Loại
sử dụng
|
Năng
lượng dự trữ Jc
|
DC-3
DC-5
|
0,005
25 x Ue
x le
0,031
5 x Uc x
le
|
Các hằng số
0,005 25 và 0,031
5 được rút ra từ:
Jc
= 1/2 Ll2
trong đó hằng số thời
gian được thay bằng:
2,5 x 10-3
s (DC-3) và:
15 x
10-3 s
(DC-5)
và trong trường
hợp U = 1,05 Ue,
I = 4 le và L là độ tự cảm của mạch
thử nghiệm.
(Xem bảng 7 của tiêu
chuẩn này).
Bảng
1 Các loại sử dụng
Loại
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
ứng dụng điển hình
Xoay
chiều
AC-1
Tải điện cảm nhỏ
hoặc tải không điện cảm, lò điện trở
AC-2
Động cơ vành trượt:
khởi động, cắt điện
AC-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-4
Động
cơ lồng sóc: khởi động, đảo chiều,
nhắp
AC-5a
Đóng
cắt các mạch
điều khiển đèn
phóng điện
AC-5b
Đóng cắt các đèn sợi đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-6a
Đóng
cắt máy
biến áp
AC-6b
Đóng
cắt dãy tụ điện
AC-7a3)
Tải
điện cam nhỏ dùng
cho các thiết bị trong
gia đình và
các mục đích tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải động cơ dùng
trong-gia đình
AC-8a
Điều
khiển động cơ máy nén làm lạnh
kiểu kín 2)
có bộ nhả quá tải phục
hồi bằng tay
AC-8b
Điều
khiển động cơ
máy nén làm lạnh
kiểu kín 2) có bộ
nhả quá tải phục hồi
tự động
Một
chiều
DC-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC-3
Động cơ kích thích
song song: khởi động, đảo chiều, nhắp
Hãm động năng động
cơ điện một chiều
DC-5
Động cơ kích thích
nối tiếp: khởi động, đảo chiều,
nhắp
Hãm động năng động
cơ điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng cắt các bóng
đèn sợi đốt
1) Loại
AC-3 có thể sử dụng trong chế độ thỉnh thoảng nhắp hoặc đảo chiều trong thời
gian giới hạn như thời gian đặt chế độ cho máy, trong thời
gian giới hạn này, số lượng các thao tác không
nên vượt quá 5 lần trong một phút hoặc không quá 10 lần trong 10 min.
2)
Động cơ nén chất làm lạnh gắn kín là kết hợp của một động cơ và một máy nén,
cả hai được bọc trong cùng một vỏ gắn
kín, không có trục lộ ra ngoài hoặc
không đệm kín trục, động cơ
làm việc trong chất làm lạnh.
3) Đối
với AC-7a và AC-7b, xem IEC 1095.
4.5. Mạch
điều khiển
Áp dụng 4.5 của Phần
1.
4.6. Mạch
phụ
Áp dụng 4.6
của Phần 1.
4.7. Đặc
tính của các bộ nhả hoặc rơle (rơle quá tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Tóm
tắt các đặc tính
Các đặc tính
của bộ nhả hoặc
rơle phải được nêu theo
các thuật ngữ
dưới đây, nếu áp
dụng:
loại
bộ nhả hoặc
rơle (xem 4.7 2).
các giá trị đặc trưng (xem
4.7.3)
việc ấn
định và các giá trị đặt
dòng điện của bộ nhả quá tải (xem 4.7.4). đặc tính
thời gian - dòng điện của bộ nhả quá tải
(xem 4.7.5); ảnh hưởng của
nhiệt độ
không khí môi
trường (xem 4.7.6).
4.7.2. Các
loại bộ nhả hoặc
rơle
1) Bộ
nhả có cuộn
dây song song (tác động
song song).
2) Bộ
nhả hoặc rơle tác động
khi dòng điện
giảm thấp hoặc điện áp giảm thấp.
3) Rơle
quá tải có thời gian trễ, thời gian trễ của rơ le là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phụ
thuộc vào tải trước (ví dụ: rơle quá tải nhiệt);
c) phụ
thuộc vào tải trước (ví dụ rơle quá tải nhiệt) và cũng nhạy với
mất pha (xem 2.2.17).
4) Bộ
nhả hoặc rơle quá dòng tác động tức thời (nếu áp dụng).
5) Các
bộ nhả hoặc rơle khác (ví dụ: rơle nhạy với mất pha, rơle điều
khiển kết hợp
với thiết bị để
bảo vệ nhiệt của bộ khởi động).
Chú thích Các loại
nêu trong điểm 4) và 5) đòi hỏi có thoả thuận giữa người sử dụng và nhà chế tạo
theo từng ứng dụng cụ thể.
4.7.3. Các
giá trị đặc trưng
1) Bộ
nhả có cuộn dây
song song, bộ
nhả hoặc rơle tác động khi
điện áp giảm thấp (dòng
điện giảm thấp):
2) điện
áp (dòng điện) danh định;
3) tần
số danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Rơle
quá tải:
việc ấn định và các
giá trị đặt dòng điện (xem 4.7.4);
tần số danh định, nếu
cấn (ví dụ trong trường hợp rơle quá tải làm việc thông qua biến
dòng); đặc tính
thời gian - dòng điện (hoặc dải đặc
tính), nếu cần;
loại
tác động theo phân loại
trong bảng 2, hoặc thời gian tác động lớn nhất, tính bằng
giây, trong các điều kiện
qui định của 7.2.1.5.1
bảng 3, cột D
khi thời gian này lớn hơn 30 s
số
cực:
bản
chất của
rơle nhiệt, từ hoặc
bán dẫn
Bảng
2 Loại tác động
của các rơle
quá tải bán
dẫn, từ có
thời gian trễ, nhiệt
Loại
tác động
Thời
gian tác động Tp,
tính bằng giây,
trong điều kiện qui định
của 7.2.1.5.1. bảng
3, cột D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
2
< TP 10
4
< TP 10
6
< TP 20
9
< TP 30
Chú thích
1)
Tùy thuộc vào
bản chất của
rơle, điều kiện tác
động được cho
trong 7.2.1.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
Trong trường hợp bộ
khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp, vì
biến áp tự ngẫu khởi động thường chỉ thiết kế để sử dụng trong
thời gian khởi dộng, nên rơle quá tải
không đủ khả năng bảo vệ trong trường hợp có sự cố khởi động.
Việc bảo vệ
biến áp tự ngẫu
cần được thoả thuận riêng giữa người sử dụng
và nhà chế tạo
(xem 7.2.1.1.4).
4)
Giá trị giới hạn thấp hơn của Tp được
chọn để tính đến các đặc tính
phát nhiệt và dung sai chế tạo khác nhau.
4.7.4. Việc
ấn định và các giá trị đặt dòng điện của rơle quá tải
Các rơle quá tải được
ấn định bởi dòng điện đặt của nó (với giá trị giới hạn cao nhất và thấp nhất
của dải dòng điện đặt, nếu điểu chỉnh được) và loại tác
động của rơle.
Dòng điện đặt (hoặc
dải dòng điện đặt) phải được ghi nhãn trẽn các rơle.
Tuy nhiên, nếu dòng
điện đặt chịu ảnh hưởng của các điều
kiện sử dụng hoặc các yếu tố khác mà không thể dễ
dàng ghi nhãn trên rơle thì rơle hoặc các bộ phận có
thể đổi chỗ cho nhau của rơle (ví dụ phần tử đốt nóng, cuộn dây tác động hoặc
biến dòng) phải được đánh số mang nhãn nhận biết để có thể có các thông tin
liên quan từ nhà chế tạo hoặc từ catalog hoặc từ các dữ liệu đi kèm với bộ khởi
động.
Trong trường
hợp các rơle quá tải hoạt động qua biến đòng, việc
ghi nhãn có thể theo dòng điện sơ cấp của
biến dòng mà qua đó cung cấp đến rơle
hoặc theo dòng điện đặt của các rơle
quá tải. Cả
hai trường
hợp đều phải nêu tỷ số
biến dòng.
4.7.5. Đặc
tính thời gian - dòng điện của rơle quá
tải
Các đặc
tính thời gian - dòng điện điển hình phải được cho dưới dạng đường cong do nhà
chế tạo cung cấp. Các đường cong phải chỉ
ra thời gian tác động là bao nhiêu
nếu bắt đầu từ trạng thái nguội (xem 4.7.6),
sự thay đổi theo dòng điện lên đến giá trị
ít nhất bằng 8 lần dòng điện ở chế độ đầy
tải của động cơ mà với gia trị
này rơle được sử dụng
thích hợp. Nhà chế
tạo phải chỉ
ra bằng phương thức thích hợp,
các dung sai
chung có thể áp dụng
cho các đường cong này
và mặt cắt các ruột dẫn dùng để thiết lập
các đường cong
đó (xem điểm c) của 8.3.3.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.6. Ảnh
hưởng của nhiệt độ
không khí môi trường
Đặc tính thời gian -
dòng điện (xem 4.7.5) liên quan đến giá trị qui định của nhiệt độ không khí
môi trường, và căn
cứ vào điều kiện chưa nạp tải từ trước của rơle quá tải (tức là từ trạng thái
nguội ban đầu). Giá trị nhiệt độ không khí môi trường
này phải được nêu rõ ràng trên đường cong thời gian, ưu
tiên các giá trị +20°C hoặc +40°C.
Rơle quá tải phải có
khả năng hoạt động trong dải nhiệt độ không khí môi trường từ -5°C
đến +40°C, và nhà chế tạo phải sẵn
sàng nêu các ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ không khí
môi trường lên các đặc tính của rơle quá tải.
4.8. Phối
hợp với các thiết bị bảo vệ ngắn
mạch
Các bộ khởi động và
côngtắctơ được đặc trưng bằng kiểu thông số đặc trưng và đặc tính
của thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD) được sử dụng để có được sự phân biệt quá
dòng giữa bộ khởi động và SCPD và đủ bảo vệ để côngtắctơ
và bộ khởi động khởi dòng điện ngắn mạch. Các yêu cầu
được cho trong 4.8 của Phần 1 và 7.2.5.1, 7.2.5.2 của tiêu chuẩn này.
4.9. Quá
điện áp đóng cắt
Áp dụng 4.9 của Phần
1.
Các yêu cầu được cho
trong 7.2.6.
4.10. Kiểu
và đặc trưng của thiết bị chuyển đổi tự động và cơ cấu khống chế gia tốc tự
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết
bị có thời gian trễ, ví dụ: rơle côngtắctơ
có thời gian trễ (xem IEC 947-5-1) có thể áp dụng cho các thiết bị mạch điều
khiển hoặc rơle không qui định thời gian hoặc rơle có
qui định toàn bộ thời gian (xem IEC 255-1-00).
b) Các
thiết bị dòng điện giảm thấp (rơle dòng điện giảm thấp).
c) Các
thiết bị khác dùng để khống chế gia tốc tự động:
thiết bị phu thuộc
điện áp;
thiết
bị phụ thuộc
công suất;
thiết bị phụ
thuộc tốc độ.
4.10.2.
Đặc trưng
a) Đặc trưng của thiết bị có
thời gian trễ gồm:
thời gian trễ
danh định, hoặc dải thời gian trễ nếu
có khả năng điều chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các
đặc trưng của thiết bị dòng điện giảm
thấp gồm:
dòng điện danh định
(dòng điện nhiệt và/hoặc dòng
điện chịu ngắn mạch
danh định,
theo hướng dẫn của nhà chế
tạo);
dòng điện đặt
hoặc dải
dòng điện đặt nêu có khả năng điều
chỉnh.
c) Các
đặc trưng của các thiết bị khác phải được xác định qua
thoả thuận giữa người
sử dụng và
nhà chế tạo.
4.11. Loại
và đặc trưng của biến áp tự ngẫu dùng cho
các bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp
Để tính đến đặc tính
khởi động (xem 4.3.5.5.3) biến áp tự ngẫu khởi động phải được đặc trưng bằng:
điện áp danh định của biến áp tự ngẫu:
số lượng mạch rẽ có
sẵn để điều chỉnh mômen và dòng điện khởi động;
điện áp khởi động,
nghĩa là điện áp tại các đầu nối tính theo phần trăm của điện áp danh định của
biến áp tự ngẫu;
dòng điện mà biến áp
tự ngẫu có thể mang trong thời gian qui định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phương
pháp làm mát
phương pháp làm mát
bằng không khí;
phương pháp làm mát
bằng dầu.
Biến áp tự ngẫu có
thể:
hoặc lắp sẵn trong bộ
khởi động, trong trường hợp này phải kể đến độ tăng nhiệt khi xác định các
thông số đặc trưng của bộ khởi động; hoặc được
cung cấp riêng, trong trường hợp này, bản chất và các kích thước của phương tiện
nối cần được qui định thông
qua thỏa thuận giữa nhà chế tạo biến áp và nhà
chế tạo bộ khởi động.
4.12. Loại
và đặc trưng của điện trở khởi động dùng cho bộ khởi động mạch rôto
có biến trở
Để tính
đến đặc tính
khởi động (xem 4.3.5.5.1) điện trở khởi động phải được đặc trưng bởi:
điện áp
cách điện
danh định mạch rôto (Uir):
giá trị của
các điện trở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chế độ
danh định (xem 4.3.4)
Phương
pháp làm mát
không khí
lưu thông tự
do.
không khí lưu thông cưỡng
bức
ngâm trong dầu
Các điện trở
có thể:
Hoặc được
lắp sẵn bên
trong bộ khởi động, trong trường hợp này phải giới hạn
độ tăng nhiệt để không gây hỏng
hóc đến các phần khác của bộ khởi động; hoặc
được cung cấp riêng,
trong trường hợp này, bản chất và các kích
thước của phương
tiện nối
cần được qui định thông qua thoả thuận giữa
nhà chế tạo điện trở và nhà chế tạo bộ khởi động.
5.
Thông tin sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải cung
cấp các thông tin dưới đây:
5.1.1. Thông
tin nhận biết
a) tên
của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại;
b) kiểu
hoặc số seri;
c) số
hiệu của tiêu chuẩn này, nếu nhà chế tạo công bố phù hợp.
5.1.2. Các
đặc trưng, các giá trị danh định và ứng dụng cơ bản
d) điện
áp làm việc danh định (xem 4.3.1.1);
e) loại
sử dụng và dòng điện làm việc danh định (hoặc công suất
danh định)
tại điện
áp làm việc
danh định của thiết bị (xem 4.3.2.5 và 4.4);
f) các
tần số danh định ví dụ 50 Hz hoặc 50 Hz/60
Hz, hoặc nêu là “d.c."
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị kết hợp:
h) khả
năng đóng và cắt danh định. Nếu có thể, việc nêu khả năng đóng và cắt này có
thể thay bằng cách nêu loại sử dụng (xem bảng 7).
An toàn và lắp
đặt:
l) điện
áp cách điện danh định
(xem 4.3.1.2):
j)
điện áp chịu
xung danh định (xem
4.3.1.3).
nếu được xác
định:
k)
mã IP trong trường hợp
thiết bị có vỏ
bọc (xem 7.1.11);
I)
mức ô nhiễm
(xem 6.1.3.2);
m) dòng điện ngắn
mạch có điều kiện danh định
(xem 4.3.6), kiểu kết hợp của côngtắctơ hoặc bộ khởi
động (xem 4.3.6) và kiểu, thông số dòng
điện đặc tính của SCPD được lắp cùng:
dòng điện ngắn
mạch có điều kiện danh định
(xem 4.3.6) của bộ khởi động phối hợp hoặc
bộ khởi động có bảo
vệ và
kiểu kết hợp (xem 7.2.5.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điều
khiển:
Thông tin dưới đây
liên quan đến mạch điều khiển được gắn trên cuộn dây hoặc
trên thiết bị:
o) điện
áp mạch điều khiển danh định (Uc),
bản chất dòng điện, và tần số danh định;
p) điện áp nguồn điều
khiển danh định (Us), tần số danh định, bản chất dòng điện,
nếu cần thiết.
Hệ thống cung cấp khí
nén đối với các côngtắctơ hoặc bộ khởi động làm việc bằng khí nén:
q) áp suất nguồn danh
định của khí nén và các giới hạn điều
chỉnh áp suất này nếu khác với giới hạn qui định trong 7.2.1.2.
Mạch phụ:
r) các thông
số đặc trưng của mạch phụ (xem 4.6).
Bộ nhả và rơle quá
tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin bổ sung
cho một số loại côngtắctơ và bộ khởi động:
Bộ khởi động mạch
rôto có biến trở:
t) sơ đồ mạch điện;
u)
độ khắc nghiệt của khởi động (xem 4.3.5.5.1);
v) thời gian khởi
động (xem 4.3.5.5.1).
Bộ khởi động có biến
áp tự ngẫu:
w) (các) điện áp khởi
động danh định, nghĩa là (các) điện áp ở các đầu nối mạch rẽ.
Chú thích Điện áp
khởi động danh định có thể biểu thị bằng phần trăm điện áp làm việc danh định
của bộ khởi dộng.
Côngtằctơ
và bộ khởi động chân không:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EMC
y) môi
trường 1 hoặc 2 xem 7.3.1
của Phần 1
z) các yêu cầu đặc biệt nếu
cần, ví dụ các dây dẫn được bọc hoặc xoắn.
Chú
thích - Các dây dẫn không cần
bọc hoặc xoắn
được coi là điều kiện lắp
đặt bình thường.
5.2. Ghi
nhãn
Áp dụng
5.2 của Phần 1 cho côngtắctơ,
bộ khởi động và
rơle quá tải, có bổ
sung như sau:
Các dữ liệu trong các
điểm từ d)
đến x) của 5.1.2 phải được nêu trên nhãn hoặc trên thiết bị hoặc
trong các tài liệu
của nhà chế tạo
Các dữ liệu trong các
điểm c) và k) của 5.1.2 phải ưu
tiên ghi nhãn
trên thiết bị.
5.3. Hướng
dẫn lắp đặt, làm việc và bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế
tạo phải cung cấp các thông tin hướng dẫn người sử dụng khi thực hiện các phép
đo đối với thiết bị trong trường hợp ngắn mạch.
Trong trường hợp bộ
khởi động có bảo vệ (xem 2.2.8) nhà chế tạo cũng phải cung cấp các hướng dẫn về
lắp đặt và đi dây cần thiết và tiến hành các phép đo liên quan đến EMC, nếu có,
đối với thiết bị.
6.
Các điều kiện về vận chuyển, lắp đặt và làm việc bình thường
Áp dụng điều 6 của
Phần 1 và các bổ sung như sau:
6.1.3.2. Mức
ô nhiễm
Nếu không có qui định
nào khác của nhà chế tạo, thì côngtắctơ hoặc bộ khởi động là dùng cho điều kiện
môi trường có mức ô nhiễm 3, như xác định trong 6.1.3.2 của Phần 1. Tuy nhiên,
mức ô nhiễm khác có thể áp dụng tuỳ theo môi trường
hẹp.
7.
Yêu cầu về kết cấu và tính năng
7.1. Yêu
cầu về kết cấu
Chú thích Các
yêu cầu về vật
liệu và bộ phận mang dòng được
xem xét đối với
7.1.1 và
7.1.2 của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Vật
liệu
Áp dung 7.1.1 của Phần
1 (xem chú thích 7.1).
Bộ
phận mang dòng và mối nối
Áp dụng
7.1.2 của Phần 1 (xem chú thích 7.1).
7 1.3.
Khe hở không
khí và
chiều dài đường rò
Đối với các
côngtắctơ va bộ khởi động mà nhà
chế tạo công
bố giá trị điện áp
chịu xung
danh định
(Uimp),
thì các giá trị nhỏ nhất được cho trong bảng 13 và
15 của Phần 1.
Đối
với các côngtắctơ và bộ khởi động mà nhà
chế tạo
không công bố giá trị Uimp,
khe hở không khí và chiều dài
đường rò được
nêu trong phụ
lục C
7.1.4. Cơ cấu
điều khiển
Áp dụng 7.1.4 của Phần
1 nếu cơ cấu điều khiển được thao tác bằng tay và
bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.3. Lắp
đặt
Các cơ cấu điều
khiển lắp trên các bảng có thể tháo rời hoặc trên các
cửa mở, phải được thiết kế sao cho khi thay thế các bảng hoặc khi đóng cửa, cơ
cấu điều khiển phải ăn khớp chính xác với cơ cấu truyền động được lắp cùng.
7.1.5. Báo
hiệu vị trí tiếp xúc
7.1.5.1. Phương
tiện báo hiệu
Áp dụng 7.1.5.1 của
Phần 1 cho các bộ khởi động thao tác bằng tay.
7.1.5.2. Báo
hiệu bằng cơ cấu điều khiển
Áp dụng 7.1.5.2 của
Phần 1.
7.1.6. Yêu
cầu bổ sung về an toàn đối với các thiết
bị có chức năng cách ly.
Áp dụng 7.1.6 của
Phần 1 khi có lắp phương tiện cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.1.7 của Phần
1 và có các yêu cầu bổ sung dưới đây.
7.1.7.4.
Nhãn đang
và ghi nhãn đầu nối
Áp dụng 7.1.7.4 của
Phần 1 cùng với các yêu cầu bổ sung nêu trong phụ lục A.
7.1.6. Yêu
cầu bổ sung đối với côngtắctơ hoặc bộ khởi
động có cực trung tính
Áp dụng 7.1.8 của
Phần 1.
7.1.9. Yêu cầu nối
đất
Áp dụng
7.1.9 của Phần 1.
7.1.10. Vỏ
bọc dùng cho thiết
bị
Áp dụng 7.1.10 của
Phần 1 cùng
với các bổ sung dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các
bộ khởi động phối hợp đặc
biệt, nắp hoặc cánh
cửa phải được
khóa liên động sao
cho không thể mở
chúng nếu khí cụ
đóng cắt bằng tay không ở vị trí mở.
Tuy nhiên, có thể mở
cửa hoặc mở nắp khi khí cụ
đóng cắt thao tác bằng tay ở vị trí ĐÓNG bằng
cách sử dụng dụng cụ.
7.1.11. Cấp
bảo vệ bằng
vỏ ngoài của côngtắctơ và bộ khởi động lắp
trong vỏ bọc
Áp dụng
7.1.11 của Phần
1
7.2. Yêu
cầu tính năng
7.2.1. Điều
kiện làm việc
7.2.1.1. Qui
định chung
Áp dụng
7.2.1.1 của Phần 1 cùng với các bổ sung dưới đây:
7.2.1.1.1. Các
bộ khởi động phải có kết cấu để:
a) tác
động nhẹ nhàng trơn tru;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) không
hoạt động nếu trình tự khởi động không đúng.
7.2.1.1.2.
Các bộ khởi động dùng côngtắctơ không được nhả do các sốc tạo ra từ hoạt động
của côngtắctơ khi thử nghiệm theo 8.3.3.1, sau đó bộ khởi động mang dòng điện đầy
tải danh định của nó ở nhiệt độ môi
trường chuẩn (tức là 20°C) và đạt được cân
bằng nhiệt ở cả giá trị đặt lớn nhất và nhỏ nhất của rơle quá tải, nếu
thuộc loại điều chỉnh được.
7.2.1.1.3.
Đối với các bộ khởi động có biến trở,
rơle quá tải phải được nối trong mạch stato. Nếu người sử dụng yêu cầu,
có thể phải sắp xếp đặc biệt để việc bảo vệ côngtắctơ và các điện trở mạch rôto
khỏi quá nhiệt.
7.2.1.1.4. Khi
các bộ khởi động làm việc ở điều kiện mà điện trở hoặc biến áp khởi động quá
nhiệt, đại diện cho một nguy hiểm khác thường, thì
nên lắp thiết bị thích hợp để tự động cắt điện của côngtắcto
trước khi đạt đến nhiệt độ nguy hiểm.
7.2.1.1.5. Các
tiếp điểm động của thiết bị nhiều cực dùng để
đóng và cắt đồng thời phải được ghép cơ khí
sao cho tất cả các
cực về cơ
bản đóng cắt đồng thời dù là đóng cắt bằng tay hay tự
động.
7.2.1.2.
Giới hạn tác động
của côngtắctơ và
bộ khởi động hoạt
động bằng điện
Côngtắctơ
điện từ, bất kể được
sử dụng riêng hay được sử dụng trong bộ khởi động, phải đóng hoàn
toàn ở mọi giá trị từ 85% đến 110%
điện áp nguồn điều khiển danh định Us. Khi
công bố dải điện
áp làm
việc, giá trị thấp
là 85% và giá trị
cao là 110%.
Giới hạn
để côngtắctơ
nhả và mở
hoàn toàn là 75%
đến 20% đối với côngtắctơ xoay chiều
và 75% đến
10% đối với côngtắctơ
một chiều có điện áp nguồn điều
chỉnh danh định Us. Khi
công bố dải điện áp
làm việc, thì 20%
hoặc 10%, tùy
trường hợp cụ
thể, phải áp
dụng cho giá trị cao và
75% cho giá trị thấp.
Giới hạn
để đóng được áp
dụng sau khi các cuộn
dây đặt nhiệt độ
ổn định tương ứng khi sử dụng 100% Us
ở nhiệt độ môi trường là +40°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn áp dụng cho
côngtắctơ một chiều và xoay chiều
ở tần số
công bố.
Côngtắctơ
khí nén và côngtắctơ điện-khí nén phải đóng
hoàn toàn với áp suất nguồn khí nén từ 85% đến 110% áp suất danh
định và cắt ở áp suất từ 75% đến 10% áp suất danh định.
7.2.1.3. Giới
hạn tác động của bộ nhả và rơle điện áp giảm thấp
Áp dụng 7.2.1.3 của
Phần 1.
Giới hạn tác động của
bộ nhả tác động bằng cuộn dây song song
Áp dụng 7.2.1.4 của Phần
1.
7.2.1.5. Giới
hạn tác động của bộ nhả và rơle tác động bằng dòng điện
7.2.1.5.1. Giới
hạn tác động của rơle quá tải có thời gian trễ khi có điện trên tất cả các cực
Rơle phải phù hợp với
các yêu cầu trong bảng 3 khi được thử nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi
dòng điện tiếp tục
tăng đến B lần dòng điện đặt,
rơle phải tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h;
c) đối
với rơle quá tải loại 10 A được
cấp điện ở C lần
dòng điện đặt, rơle phải tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 min tính từ
khi đạt cân bằng nhiệt ở giá trị
dòng điện đặt, phù
hợp với TCVN 6627-1 : 2000
(IEC 34-1), 1.8.2;
d) đối
với rơle quá tải loại 10, 20
và 30 ở C lần
dòng điện đặt,
rơle phải tác động trong khoảng thời gian ít
hơn 4 min, 8 min hoặc
12 min tương ứng với từng loại, tính
từ khi đặt
cân bằng
nhiệt ở giá trị dòng điện
đặt;
e) ở D lần dòng điện đặt, rơle
phải tác động
trong khoảng thời gian giới
hạn cho trong bảng 2 đối
với từng loại tác
động thích hợp
tính từ trạng
thái nguội.
Trong trường
hợp rơle quá tải có
một dãy dòng
điện đặt giới hạn
tác động
phải áp dụng khi
rơle mang dòng điện
kết hợp với
mức đặt lớn nhất
cũng như khi rơle mang dòng điện kết hợp
với mức đạt nhỏ nhất
Đối với
rơle quá tải
không có bù
nhiệt thì đặc tính
bội số dòng
điện/nhiệt độ môi
trường không được lớn hơn 1,2%/°C.
Chú thích - 1,2%/0C
là đặc tính
giảm của của dãy dẫn được cách
điện bằng PVC
Rơle quá tải được
coi là có bù nhiệt nếu
nó phù hợp với yêu cầu liên quan của bảng 3 ở 200C
và nằm trong các giới hạn cho trong hình 7
ở các nhiệt độ khác.
Bảng
3 - Giới hạn tác động của rơle
quá tải có thời
gian trễ khi mang điện trên
tất cả các cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bội
số của dòng điện đặt
Nhiệt
độ không khí môi trường chuẩn
A
B
C
D
Loại
không bù nhiệt đối với những thay đổi nhiệt độ
không
khí môi trường và
loại từ
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
7,2
+40°C
Loại có bù nhiệt
với những thay đổi của nhiệt
độ không khí môi trường
1,05
1,2
1,5
7,2
+20°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo bảng 4:
Rơle quá tải hoặc bộ
khởi động phải được thử nghiệm trong vỏ bọc của nó khi được lắp đặt bình
thường. Với rơle được mang điện ở ba cực tại giá trị bằng A lần dòng điện đặt, rơle
không được tác động trong khoảng thời gian ít hơn 2 h, bắt đầu
từ trạng thái nguội, ở giá trị nhiệt độ không khí môi trường qui định trong
bảng 4.
Ngoài ra, khi tăng
giá trị của dòng điện chạy trong hai cực (trong các rơle nhạy với mất pha mang
dòng điện lớn hơn) lên B lần dòng điện đặt,
và cực thứ ba không mang điện, rơle không được tác động trong
thời gian ít hơn 2 h.
Các giá trị phải áp
dụng cho mọi phối hợp của các cực.
Trong trường hợp rơle
quá tải loại nhiệt có dòng điện đặt điều chỉnh được, đặc tính
phải áp dụng cho cả khi rơle mang dòng điện kết hợp với giá trị
đặt cao nhất và khi mang dòng điện kết hợp
với giá trị đặt thấp
nhất
Bảng
4 - Giới hạn tác động của rơle quá tải
loại nhiệt có ba cực khi chỉ
mang điện trên hai cực
Loại
rơle quá tải
nhiệt
Bội
số dòng
điện đặt
Nhiệt
độ không khí môi
trường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
Có
bù các thay đổi nhiệt
độ không khi môi trường
3
cực
1,0
2
cực
1,32
+200C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
cực
0
Không bù lại
các thay đổi nhiệt
độ không khí môi
trường
3
cực
1,0
2
cực
1,25
+40°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
cực
0
Có bù các thay đổi
nhiệt độ không khí
môi trường
2
cực
1,0
2
cực
1,15
+20 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
cực
0,9
1
cực
0
7.2.1.5.3.
Giới hạn tác động của rơle quá tải loại từ tác động tức thời
Với mọi giá trị dòng
điện đặt, rơle quá tải loại từ tác động tức thời phải tác động chính
xác ở 10% của giá trị dòng điện đặt.
Chú thích - Rơle tức
thời loại từ được đề cập trong tiêu chuẩn này không dùng cho bảo vệ ngắn mạch.
7.2.1.5.4. Giới
hạn tác động của bộ chuyển đổi tự động bằng rơle dòng điện giảm thấp
dùng cho bộ khởi động
sao-tam giác, từ sao sang tam giác, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện nhả nhỏ
nhất của rơle dòng điện giảm thấp không được lớn hơn 1,5 lần giá trị đặt dòng
điện kích hoạt rơle quá tải, rơle này được kích hoạt khi khởi động hoặc khi nối
sao. Rơle dòng điện giảm thấp phải có khả năng mang
mọi giá trị dòng điện, từ dòng điện đặt nhỏ nhất của rơle đến dòng điện hãm
cứng ở vị trí khởi động hoặc
nối sao, với số lần tác động được xác định bởi rơle quá tải ở dòng điện đặt lớn
nhất của rơle quá tải.
7.2.2. Độ
tăng nhiệt
Áp
dụng các yêu cầu
của Phần 1, 7.2.2, 7.2.2.1. 7.2.2.2 và 7.2.2.3 cho
các côngtắctơ và bộ khởi động ở tình
trạng sạch
và mới.
Độ
tăng nhiệt của
các bộ
phận riêng rẽ của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được
đo trong khi tiến hành thử nghiệm
ở các điều
kiện được qui
định trong 8.3.3.3
không được lớn hơn giá
trị giới hạn
qui định trong bảng 5
của tiêu chuẩn này và 7.2.2.1
và 7.2.2.2
của Phần 1
Bảng
5 - Giới hạn độ
tăng nhiệt đối với cuộn dây được
cách điện trong không khí và trong dầu
Cấp
vật liệu
cách điện
Giới
hạn độ tăng nhiệt (được đo bằng sự thay đổi
điện trở), °C
Cuộn
dây trong không khí
Cuộn
dây trong dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
60
E
100
60
B
110
60
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
160
Chú thích - Phân
loại cách điện được đề
cập trong điều 2 của IEC 85.
Vì trong bộ khởi động
có biến áp tự ngẫu, biến áp tự ngẫu chỉ được cấp điện gián đoạn, nên độ tăng
nhiệt lớn nhất cho phép lớn hơn các con số trong bảng 5 là 15°C
đối với các cuộn dây của biến áp tự ngẫu khi bộ khởi động làm việc theo yêu cầu
của 4.3.4 và 4.3.5.5.3.
Chú thích - Giới hạn
độ tăng nhiệt cho trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của 7.2.2.2 của Phần 1 chỉ
có thể áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường được duy trì
trong giới hạn từ -5°C đến +40°C.
7.2.2.4. Mạch
chính
Mạch chính của
côngtắctơ hoặc bộ khởi động mang dòng ở vị
trí ĐÓNG, kể cả các bộ nhả quá dòng có thể mắc
với mạch chính, phải có khả năng mang dòng mà không gây tăng nhiệt vượt quá
giới hạn qui định trong 7.2.2.1 của Phần 1 khi được thử nghiệm theo 8.3.3.3.4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với côngtắctơ và
bộ khởi động được thiết kế để làm việc ở chế
độ không gián đoạn, gián đoạn hoặc tạm thời: dòng điện làm việc danh định liên
quan (xem 4.3.2.5).
7.2.2.5. Mạch
điều khiển
Áp dụng 7.2.2 5 của
Phần 1
Dây quấn của cuộn dây
và của nam châm điện
Dây
quấn ở chế độ không gián đoạn và chế độ tám giờ
Với giá trị dòng điện
lớn nhất theo 7.2.2.4 chạy trong mạch chính, dây quấn của cuộn dây, kể cả dây
quấn của các van điện của
côngtắctơ hoặc bộ khởi động điện-khí nén, phải chịu
được tải ở độ tải liên tục và tần số
danh định, nếu
có, điện áp nguồn
điều khiển danh định lớn nhất của chúng, mà không gây tăng nhiệt
vượt quá giới hạn
qui định trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của 7.2.2.2
của Phần 1.
7.2.2.6.2.
Dây quấn ở
chế độ gián đoạn
Khi không có dòng điện
chạy trong mạch chính,
dây quấn của cuộn dây phải chịu
được điện áp
nguồn điều khiển danh định
lớn nhất của chúng đặt vào
như nêu trong bảng 6 theo loại chế
độ gián đoạn, ở tần số
danh định nếu có,
mà độ tăng nhiệt không bị vượt quá giới hạn qui định
trong bảng 5 của tiêu chuẩn này và của
7.2.2.2 của Phần 1.
Bảng
6 - Dữ liệu chu kỳ thử nghiệm ở
chế độ gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
chu kỳ thao tác đóng cắt trong mỗi
khoảng thời gian
Khoảng
thời gian duy trì nguồn cho cuộn
dây điều khiển
Côngtắctơ
Bộ
khởi động
1
1
3
600 s
Thời gian
“ĐÓNG" nên tương ứng với
hệ số có tải được nhà chế tạo
qui định
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
200 s
12
12
300
s
30
30
120
s
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
12
s
1
200
3
s
7.2.2.6.3. Dây
quấn (ở chế độ chu kỳ hoặc tạm thời) có thông số đặc trưng đặc biệt
Các dây quấn có thông
số đặc trưng đặc biệt phải được thử nghiệm ở điều
kiện làm việc tương ứng với chế độ khắc nghiệt nhất mà dây quấn được thiết kế
và nhà chế tạo phải nêu các thông số đặc trưng của chúng.
Chú thích - Dây quấn
có thông số đặc trưng đặc biệt có thể bao gồm cuộn
dây của bộ khởi động chỉ được cấp điện trong giai đoạn khởi động, cuộn dây tác
động của côngtắctơ có chốt gài và một số cuộn dây van từ nhất định dùng để khoá
liên động cho côngtắctơ hoặc bộ khởi động khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.2.2.7
của Phần 1.
7.2.3. Đặc
tính điện môi
Côngtắctơ
hoặc bộ khởi động phải có khả năng chịu các thử nghiệm điện môi qui định trong
8.3.3.4.
7.2.4. Các
yêu cầu về tính năng ở tải
bình thường và qua tải
Các yêu cầu
liên quan đến đặc tính ở tải bình thường và quá
tải theo 4.3.5 được nêu trong 7.2.4.1, 7.2.4.2
và 7.2.4 4.
7.2.4.1. Khả
năng đóng và cắt
Côngtắctơ
và bộ khởi động phải có khả
năng đóng vá cắt dòng điện
mà không bị hỏng trong các điều kiện
nêu trong bảng 7 đối với các
loại sử dụng yêu cầu
và số lần thao tác
được nêu như qui định
trong 8.3.3.5
Không được vượt
quá các giá trị thời gian
đóng và thời gian cắt được cho trong các bảng 7 và 7a
Bảng
7 - Khả năng đóng và
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
sử dụng
Điều
kiện đóng và cắt
lc/le
Ur/Ue
Cos
Thời
gian đóng 2)
S
Thời
gian cắt s
Số
chu kỳ thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,05
0,8
0,05
6)
50
AC-2
4,08)
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
6)
50
AC-39)
8,0
1,05
1,
0,05
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-49)
10,0
1,05
1)
0,05
6)
50
AC-5a
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,05
6)
50
AC-5b
1,53)
1.05
3)
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
AC-6a
10)
10)
10)
10)
10)
10)
AC-6b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC-8a
6,0
1,05
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6)
50
AC-8b
6,0
1,05
1)
0,05
6)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/R
(ms)
DC-1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,05
6)
504)
DC-3
4,0
1,05
2,5
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
504)
DC-5
4,0
1,05
15,0
0,05
6)
504)
DC-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
3)
0,05
60
504)
Loại
sử dụng
Điều
kiện đóng 9)
I/Ie
U/Ue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian đóng2)
s
Thời
gian cắt
s
Số
chu kỳ thao tác
AC-3
AC-4
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,057)
1)
1)
0,05
0,05
10
10
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lc
- dòng được đóng và cắt, được
biểu thị theo giá trị
dòng điện một chiều hoặc giá
trị đối xứng hiệu dụng
của điện xoay chiều
le
- dòng điện làm
việc danh
định
U - điện áp đặt
Ur - điện áp phục
hồi điện một
chiều hoặc điện
áp phục hồi tần
số công nghiệp
Ue - điện
áp làm việc, danh định
cos - hệ
số công suất của mạch thử nghiệm
L/R - hằng
số thời
gian của mạch thử nghiệm
cos = 0,45
đối với I 100 A 0,35 đối với l0
> 100 A
2) Thời
gian có thể nhỏ hơn 0,05 s miễn là các tiếp điểm đã đóng hoàn
toàn trước khi cắt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) 25 chu
kỳ thao tác với một cực tính
và 25 chu kỳ thao tác với cực tính ngược lại:
5)
Thông số đặc trưng về điện dung có thể được rút ra
từ các thử nghiệm đóng cắt tụ điện hoặc
được ấn định dựa trện
thực tế và kinh nghiệm đã thiết lập. Để
hướng dẫn, có thể tham khảo công thức cho trong
bảng 7b. Công thức này không tính đến hiệu ứng
nhiệt do thành phần dòng điện hài và các giá trị tính được
sau đó phải được
xem xét có tính đến độ tăng nhiệt.
6) Xem
bảng 7a.
7) Đối
với U/Ue,
chấp nhận dung sai 20%.
8) Các
giá trị được nêu dùng cho côngtắctơ mạch stato. Đối với các côngtắctơ mạch rôto,
thử nghiệm phải được tiến hành với dòng điện bằng
bốn lần dòng điện làm việc danh định mạch stato
và với hệ số công suất là 0,95.
9)
Các điều kiện đóng đối với loại sử dụng AC-3 và AC-4
cũng phải được kiểm tra. Việc kiểm tra có thể được thực hiện trong quá trình
thử nghiệm đóng và cắt,
nhưng chỉ khi được sự đồng ý của nhà chế tạo. Trong trường hợp
bội số dòng đóng phải như được nêu cho l/le
và dòng điện cắt phải như được nêu cho lc/le.
Phải thực hiện 25 chu kỳ thao tác ở điện áp nguồn điều
khiển bằng 110% điện áp nguồn điều
khiển danh định Us và
25 chu kỳ thao tác ở 85% Us.
Thời gian cắt được xác định từ bảng 7a.
10)
Nhà chế tạo phải kiểm tra thông số đặc trưng AC-6a bằng cách thử nghiệm với
biến áp hoặc có thể rút ra thông số đặc trưng từ các giá trị thử nghiệm cho
AC-3 theo bảng 7b.
Bảng
7a - Quan hệ giữa dòng cắt lc và thời gian cắt dùng để kiểm tra khả
năng đóng và cắt danh định
Dòng
diện cắt Ic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian cắt nguồn
s
lc 100
100
< lc 200
200
< lc 300
300
< lc 400
400
< lc 600
600
< lc 800
800
< lc 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
300 < lc 1 600
1 600
< lc
10
20
30
40
60
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
240
Thời gian cắt nguồn
có thể giảm nếu có thỏa thuận với nhà chế
tạo.
Bảng
7b - Xác định dòng điện làm việc cho loại sử dụng AC-6a và AC-6b khi được suy
ra từ thông
số đặc trưng của AC-3
Dòng
làm việc danh định
Xác
dịnh từ dòng điện đóng đối với loại sử
dụng AC-3
le
(AC-6a) đối với đóng cắt máy biến áp có đỉnh dòng điện không lớn hơn 30 lần
đỉnh dòng điện danh định
0,45 le
(AC-3)
le
(AC-6b) đối với đóng cắt dãy tụ điện duy nhất trong mạch có dòng ngắn mạch kỳ
vọng ik tại vị trí của bộ
tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và với ik >
250 le (AC-3)
Việc mô
tả dòng điện làm việc le(AC-6b)
xuất phát từ công thức tính
đỉnh dòng điện cao nhất:
Ue
- điện áp làm việc danh định
XL - trở
kháng ngắn mạch của mạch
XC
- dung kháng của dãy tụ điện
Công thức này có
hiệu lực trong điều kiện có thể bỏ qua dung kháng ở
phía nguồn của côngtắctơ hoặc bộ khởi động và tụ điện không
được nạp điện trước.
7.2.4.2 Khả năng thao
tác qui ước
Áp dụng 7.2.4.2 của
Phần 1 với bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Tính năng làm việc qui ước. Điều
kiện đóng và cắt theo loại sử dụng
Loại
sử dụng
Điều
kiện thử nghiệm đóng và cắt
lc/le
Ur/Ue
Cos
Thời
gian đóng2)
s
Thời
gian cắt s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC
-1
1,0
1,05
0,80
0,05
3)
6
000 11)
AC-2
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,05
3)
6
000 11)
AC-3
2,0
1,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
000 11)
AC-4
6,0
1,05
0,05
3)
6
000 11)
AC-5a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
0,45
0,05
3)
6
000 11)
AC-5b
1,07)
1,05
7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
6
000 11)
AC-6
9)
9)
9)
9)
9)
9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,05
0,80
0,05
3)
30
000
AC-8b10)
6,0
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5)
5
900
10
6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/R
(ms)
DC-1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,05
3)
6
0 008)
DC-3
2,5
1,05
2,0
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0008)
DC-5
2,5
1,05
7,5
0,05
3)
6
0008)
DC-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
7)
0,05
4)
6
0008)
Ic
- dòng điện đóng hoặc cắt. Trừ loại AC-5b,
AC-6 hoặc DC-6, dòng điện đóng được biểu thị theo điện một chiều hoặc theo giá
trị đối xứng hiệu dụng xoay chiều nhưng phải hiểu giá trị thực là giá trị đỉnh
ứng với hệ số công suất của mạch.
Ie
- dòng điện làm việc danh định
Ur
- điện áp phục hồi điện một chiều hoặc điện áp phục hồi
tần số công nghiệp
Ue
- điện áp làm việc danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thời
gian có thể
nhỏ hơn 0,05 s miễn
là các tiếp
điểm đã
đóng hoàn toàn
trước khi cắt lại.
3) Thời
gian cắt này
không được lớn
hơn các giá trị
qui định trong
bảng 7a.
4) Thời
gian cắt là
60 s.
5) Thời
gian cắt là 9
s.
6) Thời
gian cắt là 90 s.
7) Các
thử nghiệm được tiến hành với đèn sợi đốt.
8)
3 000 chu kỳ thao tác với một cực tính và 3 000 chu kỳ thao tác với cực tính
ngược lại.
9) Đang
xem xét.
10) Các
thử nghiệm cho loại
AC-8b phải được bổ sung bằng
các thử nghiệm cho loại AC-8a.
Các thử nghiệm này có thể
được tiến hành
trên các mẫu khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.3. Độ bền
Áp dụng 7.2.4.3 của Phần 1
với các bổ sung sau
7.2 4.3.1. Độ
bền cơ
Độ bền cơ của
côngtắctơ hoặc
bộ khởi động được
kiểm tra bằng các
thử nghiệm riêng thực hiện theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
Khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được
nêu trong phụ lục B.
7.2.4.3.2. Độ
bền điện
Độ bền điện của
côngtắctơ hoặc bộ khởi động được kiểm tra bằng các thử nghiệm riêng thực hiện
theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Khuyến cáo thực hiện thử nghiệm này được nêu
trong phụ lục B.
7.2.4.4. Khả
năng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ
Các côngtắctơ có loại
sử dụng AC-3 hoặc AC-4 phải chịu được dòng điện quá tải cho trong bảng 9 như
qui định trong 8.3.5.
Bảng
9 - Các yêu cầu chịu dòng điện quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện thử nghiệm
Thời
gian thử nghiệm
630
A
8
x le
max/AC-3
10
s
>
630 A
6
x le max/AC-3*
10
s
* Với giá trị tối
thiểu là 5 040 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5 Phối hợp
với thiết bị bảo vệ ngắn mạch
7.2.5.1. Tính
năng ở điều kiện ngắn mạch (dòng điện ngắn
mạch có điều kiện danh định)
Dòng điện ngắn mạch có điều
kiện danh định của côngtắctơ và bộ khởi động lắp phía sau (các)
thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD), bộ khởi động
phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ phải được kiểm
tra bằng các thử nghiệm ngắn mạch như qui định
trong 8.3 4. Các thử nghiệm dưới đây phải được tuân
thủ:
a) tại
giá trị thích hợp của dòng điện kỳ vọng được nêu trong bảng 11 (dòng điện thử
nghiệm “r”), và
b) tại
dòng ngắn mạch có điều kiện danh định lq, nếu lớn hơn dòng điện thử
nghiệm “r”.
Thông số đặc trưng
của SCPD phải đủ cho mọi dòng điện làm việc danh định,
địên áp làm-việc danh định cho trước và loại
sử dụng tương ứng.
Cho phép
hai loại phối hợp "1" hoặc
"2" Các điều
kiện thử nghiệm cho cả hai loại
được cho trong
8.3.4.2.1 và 8.3.4.2.2
Yêu cầu phối hợp loại
"1" ở các
điều kiện ngắn mạch, côngtắctơ
hoặc bộ khởi
động phải không
gây nguy hiểm cho người
hoặc hệ thống lắp
đặt và có thể không
sử dụng tiếp được, nếu không sửa chữa
hoặc thay thế
các bộ phận
Yêu
cầu phối hợp loại “2"
là ở các
điều kiện ngắn mạch côngtắctơ
hoặc bộ khởi động phải không gây nguy hiểm cho
người hoặc hệ thống lắp đặt và phải
tiếp tục sử
dụng được. Nguy cơ cháy tiếp điểm là đương
nhiên, và trong trường hợp này nhà chế
tạo phải chỉ
ra các biện
pháp cần tiến hành
để bảo dưỡng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.2 Phân
biệt giữa rơle quá tải và SCPD
Phân biệt
giữa SCPD và rơle quá tải của bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp và bộ khởi
động có bảo vệ có thể được
kiểm tra bằng thử nghiệm đặc biệt cho trong phụ lục
B, điều B4.
7.2.6. Quá
điện áp đóng cắt
Áp dụng 7.2.6 của
Phần 1 cho côngtắctơ và bộ khởi động đã
được nhà chế tạo công bố
giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp.
Các mạch thử nghiệm
và phương pháp đo thích hợp đang được xem xét.
7.2.7. Yêu
cầu bổ sung đối với các bộ khởi động và bộ
khởi động có bảo vệ dùng cho cách ly.
Đang xem xét.
7.3. Tương
thích điện từ (EMC)
7.3.1. Qui
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu các thử
nghiệm trường từ tần số công nghiệp bởi vì các thiết bị đương nhiên phải chịu
các trường từ này. Miễn nhiễm được chứng tỏ bằng việc hoàn thành các thử nghiệm
về khả năng thực hiện thao tác (xem 8.3.3.5 và 8.3.3.6).
Thiết bị này vốn có
độ nhạy với giảm điện áp và gián đoạn ngắn của nguồn điều khiển; thiết bị này
phải
phản
ứng trong giới hạn của 7.2.1.2 và
được kiểm tra bằng các thử nghiệm giới hạn
tác động cho trong 8.3.3.2:
7.3.2. Miễn
nhiễm
7.3.2.1. Thiết
bị không có mạch điện tử
Áp dụng
7.3.2.1
của Phần 1
7.3.2.2. Thiết
bị có mạch điện tử
Áp dụng
7.3.2.2 của
Phần 1
Kết quả thử nghiệm được sử
dụng riêng cho tiêu chí
tính năng của
lEC 1000-4 Để thuận tiện, tiêu chí
tính năng được
trích dẫn ở đây
và mô tả chi tiết
hơn trong bảng 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
quả thử nghiệm
1
Tính
năng thông thường trong giới
hạn của quy định kỹ thuật;
2
Suy giảm
tạm thời, hoặc mất chức năng
hay tính năng nhưng có khả năng tự phục hồi
3
Suy giảm tạm thời,
hoặc mất chức năng hay tính
năng mà đòi hỏi phải
có sự can
thiệp của người làm việc hoặc phải
đặt lại hệ thống. Các chức năng thông thường
phải phục hồi được
bằng sự
can thiệp đơn giản như đặt
lại bằng tay hoặc khởi động lại bằng tay.
Không được có bất kỳ
linh kiện nào bị hỏng.
Bảng
12 Các tiêu chí chấp nhận riêng cho các thử nghiệm miễn nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
tiêu chí chấp nhân
1
2
3
Hoạt động
của nguồn và các mạch điều khiển
Không tác động sai
Làm việc không bình
thường, tạm thời không thể gây tác động.
Tác động của rơle
quá tải.
Không
chấp nhận sự tách ra và đóng vào ngẫu nhiên
của tiếp điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự phục hồi
Không tự phục hồi
Hoạt động của thiết
bị hiển thị và các mạch phụ
Không thay đổi các
thông tin hiển thị nhìn
thấy được
Cường độ ánh sáng
của LED chỉ dao động nhỏ hoặc
chỉ di chuyển nhỏ các ký tự
Thay đổi tạm thời
có thể nhìn thấy, ví dụ độ rọi của đèn LED không theo ý muốn
Mất vĩnh viễn
các thông tin hiển thị
Các tiếp điểm phụ làm
việc tốt
Các tiếp điểm phụ
làm việc kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức khắc nghiệt yêu cầu
đối với môi trường 1 bao hàm cả mức khắc
nghiệt đối với môi trường 2.
Thiết bị được đề
cập trong tiêu chuẩn này không tạo ra mức hài đáng kể nên không yêu cầu các thử
nghiệm hài.
7.3.3.1. Thiết bị không
có mạch điện tử
Áp
dụng 7.3.3 1 của Phần 1 với bổ sung sau:
Thiết bị chỉ
có các linh
kiện như điốt,
biến trở, điện trở hoặc tụ điện thì không
yêu cầu phải thử nghiệm (ví
dụ trong bộ chống sét)
7.3.3.2.
Thiết bi có mạch điện tử
Áp dụng
7.3.3.2 của Phần 1 với bổ sung sau.
Các thử
nghiệm phát xạ
bức xạ tần số
radio chỉ yêu cầu đối với thiết bị có mạch mà tần
số đóng cắt
cơ bản lớn hơn 9 kHz. Ví
dụ nguồn
đốn hoặc đồng hồ
tần số cao của bộ vi xử lý.
8.
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Qui
định chung
Áp dụng 8.1.1 của Phần
1.
8.1.2. Thử
nghiệm điển hình
Thử nghiệm điển hình
dùng để kiểm tra sự phù hợp với thiết kế của các loại côngtắctơ và bộ khởi động
với tiêu chuẩn này.
Các thử nghiệm bao
gồm:
a) giới
hạn độ tăng nhiệt (8.3.3.3);
b) đặc
tính điện môi (8.3.3.4);
c) khả
năng đóng và cắt danh định (8.3.3.5);
d) khả
năng chuyển đổi và tính thuận nghịch, nếu
có (xem 8.3.3.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) tác
động và giới hạn tác động (8.3.3.1 và 8.3.3.2)
g) khả
năng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ (8.3.5);
h) tính
năng ở điều kiện ngắn mạch (8.3.4);
i) đặc
tính cơ của đầu nối (8.2.4 của Phần
1);
j)
cấp bảo
vệ của côngtắctơ và bộ
khởi động có vỏ bọc (phụ lục C
của Phần 1);
k)
các thử nghiệm EMC. nếu
có (8.4).
8.1.3 Thử nghiệm
thường xuyên (8.3.6)
Áp dụng 8.1.3 của
Phần 1 nếu
chưa được thay thế bằng thử nghiệm
lấy mẫu.
Các
thử nghiệm thường xuyên đối
với côngtắctơ
và bộ khởi động gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thử nghiệm điện môi
(8.3.6.3)
8.4.1. Thử nghiệm lấy mẫu (8.3
6)
Thử nghiệm lấy mẫu
đối với côngtắctơ và bộ khởi động gồm
tác động và giới hạn tác
động (8.3.6.2).
Thử nghiệm điện
môi (8.3.6.3).
Áp dụng 8.1.4 của
Phần 1 với bổ sung sau.
Nhà chế tạo
có thể sử dụng các thử nghiệm lấy mẫu
thay cho các thử nghiệm thường
xuyên tuỳ theo
ý của nhà chế
tạo. Lấy
mẫu phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu dưới đây như nêu
trong IEC
410 (xem
bảng II - A: Phương án lấy mẫu cho kiểm
tra thông thường)
lấy mẫu
dựa trên AQL 1;
số
chấp nhận Ac = 0 (không chấp nhận khuyết tật);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu phải được
thực hiện ở những khoảng đều nhau đối với mỗi lô
riêng.
Có thể
sử dụng các phương pháp thống kê khác nếu
chúng phù hợp với các yêu cầu của IEC 410 nêu trên,
ví dụ phương pháp thống kê
điều khiển chế tạo liên tục hoặc điều
khiển quá trình theo chỉ số năng lực.
Thử nghiệm lấy mẫu để
kiểm tra khe hở không khí theo 8.3.3.4.3 của Phần
1 đang được xem xét.
8.1.5. Thử
nghiệm đặc biệt
Thử nghiệm đặc
biệt là các thử nghiệm về độ bền cơ và độ bền
điện và kiểm tra bảo vệ chọn lọc giữa rơle quá tải và SCPD (xem phụ lục B).
8.2. Sự
phù hợp các yêu cầu kết cấu
Áp dụng 8.2 của Phần
1 (tuy nhiên, xem chú thích 7.1).
8.3. Sự
phù hợp các yêu cầu
tính năng
8 3.1 Trình tự thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích
1) Khi
có thỏa thuận với
nhà chế tạo,
nhiều hơn một trình tự
thử nghiệm hoặc mọi
trình tự thử nghiệm có thể được thực
hiện trên một mẫu. Tuy nhiên, các thử nghiệm được tiến
hành theo trình tự cho trước đối với mỗi
mẫu
2) Một số thử nghiệm được đưa
vào trình tự thử
nghiệm chỉ để giảm số mẫu yêu cầu, kết quả
không ảnh hưởng đến các thử nghiệm trước
và sau trong trình
tự. Do đó, để
thuận tiện cho thử nghiệm và
được thoả thuận của
nhà chế tạo các thử nghiệm này có thể được thực hiện trên một mẫu mới riêng và
có thể được loại khỏi trình tự liên quan. Điều này chỉ áp dụng cho các thử
nghiệm tiếp theo khi cần thiết đối với:
8.3.3.4.1.
điểm 5) của Phần 1 - Kiểm tra chiều
dài đường rò
8.2 4 của Phần
1 - Đặc tính
cơ của đầu
nối.
Phụ
lục C của
Phần 1 - Cấp bảo vệ của
thiết bị có vỏ
bọc.
Trình
tự thử
nghiệm phải như sau:
a) Trình
tự thử nghiệm 1
(i) kiểm
tra độ tăng
nhiệt (8.3.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) kiểm
tra đặc tính điện môi (8.3.3.4):
Trình
tự thử nghiệm 2
(i) kiểm
tra khả năng đóng và cắt danh định, khả năng chuyển đổi thuận nghịch, nếu cần
(8.3.3.5);
(ii) kiểm
tra tính năng thao tác qui ước (8.3.3.6);
Trình
tự thử nghiệm 3
tính năng ở điều
kiện ngắn mạch (8.3.4);
Trình tự thử nghiệm 4
(chỉ áp dụng cho côngtắctơ)
kiểm tra khả năng
chịu dòng điện quá tải (8.3.5);
Trình
tự thử nghiệm 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) kiểm
tra cấp bảo vệ của côngtắctơ và bộ khởi động có vỏ
bọc (phụ lục C của Phần 1).
Không được có hỏng
hóc trong mọi thử nghiệm.
8.3.2. Điều
kiện thử nghiệm chung
Áp dụng 8.3.2 của Phần
1 với bổ sung sau:
Nếu
không có qui định nào khác
trong các điểu thử nghiệm liên quan, mômen kẹp để đấu nối
phải được nhà chế
tạo qui định, hoặc nếu không, mômen phải
được cho trong bảng 4 của Phần 1.
8.3.3. Tính
năng ở điều kiện không tải, tải bình thường và quá tải
8.3.3.1. Hoạt
động
Côngtắctơ và bộ khởi
động phải được kiểm tra chứng tỏ hoạt
động theo yêu cầu của 7.2.1.1.2.
Để kiểm tra tính
không nhạy của bộ khởi động đến hoạt động
của côngtắctơ, bộ khởi động phải được mang tải để đạt đến
nhiệt độ ổn định như nêu trong 7.2.2 và côngtắctơ
hoạt động trong trình tự đóng cắt bình
thường ba lần
mà không cố ý làm trễ giữa mỗi lần thao tác. Bộ khởi động phải không tác động
do hoạt động của côngtắctơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các bộ khởi động mạch rôto có biến trở,
phải thực hiện các
thử nghiệm để
kiểm tra thời gian đặt của rơle có thời
gian trễ và việc
hiệu chuẩn các thiết bị khác dùng
để khống chế
tốc độ khởi động
nằm trong giới hạn được nhà
chế tạo
nêu ra.
Giá trị của điện trở
khởi động phải được kiểm tra theo từng đoạn
nằm trong khoảng 10% giá trị qui định.
Phải kiểm tra cơ cấu
đóng cắt rôto cắt các cấp điện trở theo đúng trình tự.
Phải kiểm tra
giá trị điện áp hở mạch trên hộp đầu nối của biến áp tự ngẫu phù hợp với các
chỉ số thiết kế và thứ tự pha ở đầu nối
động cơ của bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp là
đúng ở cả vị trí khởi động và vị trí ĐÓNG của bộ khởi động.
8.3.3.2. Giới
hạn tác động
8.3.3.2.1. Thiết
bị hoạt động bằng điện
Côngtắctơ và bộ khởi
động phải được thử nghiệm để kiểm tra tính năng của chúng theo các yêu cầu cho
trong 7.2.1.2.
8.3.3.2.2. Rơle
và bộ nhả
a) Tác
động của rơle và bộ nhả điện áp giảm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm
nhả, điện áp phải được giảm từ giá trị danh định đến “không" với tốc độ
không đổi trong khoảng 1 min.
Bộ nhả tác động bằng
cuộn dây song song
Bộ nhả tác động bằng
cuộn dây song song phải được thử nghiệm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của 7.2.1.4. Phải kiểm tra tác động ở 70% và 110% điện áp danh định ở tất cả
các điều kiện làm việc của bộ khởi động.
Rơle quá
tải kiểu từ có thời gian trễ và rơle quá tải kiểu nhiệt
Rơle quá tải và bộ
khởi động phải được nối bằng các ruột dẫn theo bảng 9, 10 và 11 của Phần 1 đối
với các dòng điện thử nghiệm được điều chỉnh
đến:
100% dòng điện đặt
của rơle quá tải, đối với các rơle quá tải có cấp tác
động 10 A.
125% dòng điện đặt
của rơle quá tải, đối với các rơle quá tải có cấp tác
động 10, 20 và 30 và các rơle quá
tải mà qui định thời gian tác
động lớn nhất lớn hơn 30 s (xem 4.7.3).
Các
rơle quá tải
kiểu từ có thời
gian trễ và kiểu nhiệt
có tất cả
các cực được cấp điện
phải được thử nghiệm như nêu trong
7.2.1.5.1.
Ngoài ra, đặc tính được xác
định trong 7.2.1 5.1 phải được kiểm tra bằng
các thử nghiệm ở -5°c, +20°C,
+40°C. Các rơle quá
tải kiểu nhiệt ba cực chỉ
được cấp điện trên hai cực phải được thử
nghiệm như nêu trong 7.2.1.5.2
trên tất cả các kết
hợp giữa các cực và ở giá trị dòng điện đặt lớn nhất và nhỏ nhất đối với các rơle
có các giá trị đặt điều chỉnh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử nghiệm từng
rơle riêng biệt. Dòng điện chạy trong rơle phải được tăng với tốc độ phù hợp để
đọc được
chính xác. Các giá trị đặt
như được nêu trong 7.2.1.5.3.
Rơle dòng điện giảm
thấp trong chuyển đổi tự động
Giới hạn tác động
phải được kiểm tra theo 7.2.1.5.4.
8.3.3.3. Độ
tăng nhiệt
8.3.3.3.1. Nhiệt
độ không khí môi trường
Áp dụng
8.3.3.3.1 của Phần 1.
8.3.3.3.2. Đo
nhiệt độ các bộ phận
Áp dụng 8.3.3.3.2 của
Phần 1.
8.3.3.3.3. Độ
tăng nhiệt của một bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.4. Độ
tăng nhiệt của mạch chính
Áp dụng 8.3.3.3.4 của
Phần 1 với bổ sung sau:
Mạch chính mang tải
như nêu trong 7.2.2.4.
Tất cả các mạch phụ
mang dòng trong hoạt động bình thường
phải được mang
tải với dòng
điện làm việc
danh định lớn nhất (xem 4.6) và các mạch điều khiển
phải được cấp
điện ở điện
áp danh
định của chúng.
Bộ khởi động phải
được lắp với rơle quá tải phù hợp với 4.7.4 và được
lựa chọn như sau:
rơle không điều
chỉnh được
Dòng điện đặt phải bằng dòng
điện làm việc lớn nhất của bộ khởi động và thử nghiệm được tiến hành ở dòng
điện này.
rơle điều chỉnh được
Dòng điện đặt lớn nhất phải
là giá trị gần nhất nhưng không lớn hơn dòng điện làm việc lớn nhất của bộ khởi
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Phương pháp
lựa chọn được mô
tả ở trên được
thiết kế để đảm bảo độ tăng nhiệt của các đầu nối dây
quấn kích thích này của rơle quá tải
và công suất tiêu tán bởi
bộ khởi động không nhỏ hơn độ
tăng nhiệt
và công suất
tiêu tán trong bất kỳ sự phối hợp
nào của rơle và côngtắctơ. Trong các trường hợp khi ảnh hưởng của
rơle quá tải lên các giá trị này là
không đáng kể (tức là các rơle quá
tải kiểu bán dẫn)
thì dòng điện
thử nghiệm phải
luôn là dòng điện làm việc lớn nhất
của bộ khởi động.
8.3.3.3.5. Độ
tăng nhiệt của mạch điều khiển
Áp dụng 8.3.3.3.5 của
Phần 1 với bổ sung sau:
Độ tăng nhiệt phải
được đo trong quá trình thử nghiệm ở 8.3.3.3.4.
8.3.3.3.6. Độ
tăng nhiệt của cuộn dây và của nam châm điện
Áp dụng 8.3.3.3.6 của
Phần 1 với bổ sung sau:
a) Nam
châm điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động được dùng cho chế
độ 8 h hoặc chế độ không gián đoạn chỉ chịu các điều
kiện qui định trong 7.2.2.6.1, với dòng điện danh định tương ứng chạy trong
mạch chính trong khoảng thời gian thử nghiệm. Độ tăng nhiệt phải được đo trong
quá trình thử nghiệm của 8.3.3.3.4.
b) Nam
châm điện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động dùng cho
chế độ gián đoạn phải chịu thử nghiệm như trên, và cũng chịu các thử nghiệm
được qui định trong 7.2.2.6.2 liên quan đến loại chế độ của chúng
không có dòng điện chạy trong mạch chính.
c) Các
dây quấn (ở chế độ tạm thời hoặc chu kỳ) có thông số
danh định riêng phải được thử nghiệm như nêu trong 7.2.2.6.3 mà không có dòng
điện trong mạch chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.3.3.7 của
Phần 1 với bổ sung sau:
Độ tăng nhiệt phải
được đo trong quá trình thử nghiệm ở 8.3.3.3.4.
8.3.3.3.8. Độ
tăng nhiệt của điện trở khởi động đối với bộ khởi động mạch rôto có biến trở
Độ tăng
nhiệt của điện trở không được vượt quá giới hạn
qui định trong bảng 3 của Phần 1, khi bộ khởi động
hoạt động ở các chế độ danh định (xem 4.3.4) và
theo đặc tính khởi động của bộ khởi động (xem 4.3.5.5.1).
Dòng điện chạy trong
mỗi đoạn điện trở phải cân bằng nhiệt với dòng
điện trong khoảng thời gian khởi động khi cho động cơ được
điều khiển làm việc với mômen khởi động lớn
nhất và thời gian khởi động là thời gian danh định
của bộ khởi động (xem 4.3.4 và 4.3.5.5.1); trong thực tế, có thể sử dụng giá
trị dòng điện lm.
Thao tác khởi động
phải phân bổ đều theo thời
gian tính theo số lần khởi động trong một giờ.
Độ tăng nhiệt của vỏ bọc và
của không khí thoát ra không
được lớn
hơn giới hạn được qui
định trong bảng 3 của Phần 1.
Chú
thích - Điều này
là không thực tế cho thử nghiệm tính bằng điện trở khởi động
của mỗi phối hợp công suất đầu ra động
cơ và điện áp, dòng điện mạch rôto. Điều này chỉ đòi hỏi đủ
số lần thử nghiệm để chứng tỏ, bằng
văn bản hay bằng suy luận, sự
phù hợp với tiêu chuẩn này.
8.3.3.3.9.
Độ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu dùng
cho bộ khởi động có biến
áp tự ngẫu
hai cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện chạy qua mỗi dây quấn, của biến áp tự
ngẫu phải cân bằng nhiệt với dòng điện được mang khi động cơ được
điều khiển làm việc với dòng khởi động
lớn nhất và với thời gian khởi động danh định của bộ khởi động (xem 4.3.5.5.3);
điều kiện này được coi là đạt được khi giá
trị dòng điện lấy ra từ máy biến áp tự ngẫu trong thời gian khởi động bằng dòng
điện khởi động lớn nhất, được qui định trong nhân
với
0,8
x
điện
áp khởi động
(xem
4.3.1.4)
Ue
Chu kỳ thao tác phải
phân bố đều theo thời gian tính theo số lần khởi động mỗi giờ (xem 4.3.4.3).
Trong trường hợp hai
chu kỳ thao tác kế tiếp (xem 4.3.4.3), độ tăng nhiệt của biến áp tự ngẫu có thể
lớn hơn giá trị lớn nhất cho trong 7.2.2 nhưng không gây hỏng cho biến áp tự
ngẫu.
Trong trường hợp biến
áp tự ngẫu có một số cấp, thì thử nghiệm phải tiến hành với cấp
nào cho tổn hao công suất lớn nhất trong biến áp; phải
thực hiện trong khoảng thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt giá trị không đổi.
Để thuận tiện cho thử
nghiệm này, có thể sử dụng trở kháng nối sao thay cho động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được
tiến hành:
theo 8.3.3.4 của Phần
1 nếu nhà chế tạo công bố giá trị điện áp chịu xung danh định Uimp
(xem 4.3.1.3);
thẹo 8.3.3.4.1,
8.3.3.4.2, 8.3.3.4.3 và 8.3.3.4.4 nếu chưa có giá trị Uimp
nào được công bố, và để kiểm tra chịu điện môi trong các điều
liên quan của tiêu chuẩn này.
Thiết bị thích hợp
cho cách ly phải được thử nghiệm theo 8.3.3.4 của Phần 1,
với giá trị điện áp thử nghiệm như qui định
trong bảng 14 của Phần 1 và tương ứng với giá trị Uimp
được nhà chế tạo công bố. Yêu cầu này không áp dụng cho việc kiểm tra chịu điện
môi được thực hiện trong suốt trình tự thử nghiệm.
Đối với thiết bị
không thích hợp cho cách ly, không yêu cầu các thử nghiệm để kiểm tra điện áp
chịu xung đặt ngang qua các tiếp điểm mở
8.3.3.4.1. Điều
kiện của côngtắctơ hoặc bộ khởi động dùng cho thử nghiệm
Thử nghiệm
điện môi phải được
tiến hành trên các côngtắctơ hoặc bộ khởi
động được lắp đặt
như khi làm việc kể
cả dây quấn bên trong, và ở điều kiện khô và sạch.
Khi đế của côngtắctơ hoặc bộ
khởi động là vật liệu cách điện, thì các phần kim loại phải được đặt tại tất
cả các điểm
dùng để cố định phù hợp với
các điều kiện trong lắp đặt bình
thường của côngtắctơ
hoặc bộ khởi động và
các phần kim loại
này phải được coi là bộ phận khung
của côngtắctơ hoặc bộ khởi
động. Khi côngtắctơ hoặc
bộ khởi động nằm trong vỏ bọc
cách điện, thì vỏ bọc
phải được bọc
bên ngoài bằng lá kim loại nối với khung.
Khi độ
bền điện môi của côngtắctơ
hoặc bộ khởi động phụ thuộc vào bằng cuộn dây dẫn hoặc sử
dụng cách điện đặc biệt, thì băng cuốn hoặc cách điện đặc biệt này cũng phải
được sử dụng trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các mạch điện của
côngtắctơ hoặc bộ khởi động kể cả các thiết bị như động cơ, dụng cụ
đo, cơ cấu đóng cắt nhanh và thiết bị bán dẫn mà theo các yêu cầu kỹ thuật liên
quan, chúng phải chịu điện áp thử nghiệm điện môi thấp
hơn điện áp qui định trong 8.3.3.4.3, thì theo ý của
nhà chế tạo các thiết bị này có thể được tháo
ra trước khi cho côngtắctơ hoặc bộ
khởi động chịu thử nghiệm yêu cầu.
a) Mạch
chính
Đối với các thử
nghiệm này, bất kỳ mạch điều khiển và mạch phụ nào không được nối bình thường
đến mạch chính thì phải được nối đến khung. Điện áp thử nghiệm phải được đặt
trong 1 min như sau:
1) với
các tiếp điểm chính đóng:
giữa tất cả các phần
mang điện của tất cả các cực được nối với nhau và khung của
côngtắctơ hoặc bộ khởi động;
giữa mỗi cực và tất
cả các cực khác được nối với khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động;
2) với
các tiếp điểm chính mở:
giữa tất cả các phần
mang điện của các cực được nối với nhau và khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi
động;
giữa các đầu nối của
một phía được nối với nhau và các đầu
nối của phía còn lại được nối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử
nghiệm này, mạch chính phải được nối với khung. Điện áp thử nghiệm phải được
đặt trong 1 min như sau.
1) giữa
tất cả các mạch điều khiển, mạch phụ, mà bình thường không
nối với mạch chính thì được nối với nhau và khung của côngtắctơ
và bộ khởi động;
2) nếu
cần,
giữa từng phần của mạch điều khiển, mạch phụ mà
có thể được cách ly với
các phần khác
trong quá trình làm việc
bình thường và tất cả
các phần khác nối với nhau.
8.3.3.4.3. Giá
trị của điện áp
thử nghiệm
Điện áp thử
nghiệm phải có dạng
sóng cơ bản là hình sin có tần
số từ 45 Hz đến 65 Hz
Nguồn điện áp thử nghiệm
phải có khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất là 0,2 A, khi được điều
chỉnh theo điện áp thử nghiệm đo được ở chế độ cắt tải trên phía thử nghiệm. Cơ
cấu tác động, nếu có, phải không tác động ở dòng điện nhỏ hơn 0,1A.
Giá trị của điện áp thử
nghiệm được đặt trong 1 min ở điều kiện khô phải như sau:
a) đối với mạch chính, và
đối với mạch phụ và mạch điều khiển không được đề cập trong điểm
b) dưới đây, thì theo bảng
10:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp cách điện danh định
Ui
V
Điện
áp thử nghiệm điện môi
(xoay chiều) (hiệu dụng)
V
Ui
60
1
000
60
< Ui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000
300
< Ui
660
2
500
660
< Ui
800
3
000
800
< Ui
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
000 < Ui
1 500*
3
500
* Chỉ đối với điện
một chiều.
b) đối với các mạch
điều khiển và mạch phụ mà được nhà chế
tạo chỉ ra là không thích hợp để đấu nối với mạch chính:
1 000 V: trong trường
hợp điện áp cách điện danh định Ui
không lớn hơn 60 V;
2Ui
+ 1 000 V nhưng tối thiểu là 1 500 V: trong trường
hợp điện áp cách điện danh định Ui
lớn hơn 60 V;
8.3.3.4.4. Kết
quả cần đạt được
Thử nghiệm được coi
là đạt nếu không xảy ra phóng điện đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
8.3.3.5 của Phần 1 với bổ sung sau:
8.3.3.5.1. Điều
kiện thử nghiệm chung
Thử nghiệm được
tiến hành ở điều kiện tác
động được nêu trong bảng 7 mà không bị hỏng hóc, xem
8.3.3.5.5 f)
Đối với thử nghiệm chỉ
đóng và/hoặc thử nghiệm đóng – cắt
kết hợp (xem bảng 7, chú thích
9)), điện áp nguồn điều
khiển phải là 110% Us, với nửa số chu kỳ thao
tác và 85% Us với
nửa số chu kỳ còn lại.
Đối với mọi
thử nghiệm đóng – cắt
khác, điện áp nguồn điều
khiển phải là 100% Us.
Các dây dẫn nối đến mạch
chính phải tương tự các dây dẫn được dùng trong làm việc côngtắctơ hoặc bộ khởi
động. Nếu cần, hoặc để thuận thiện, mạch điều khiển và mạch phụ, và đặc biệt là
cuộn dây từ của nguồn độc lập. Nguồn này phải cung cấp cùng một loại dòng điện
và cùng điện áp như quy định đối với các điều kiện làm việc.
Rơle quá
tải và SCPD của bộ khởi động có thể được
nối tắt để tiến hành thử nghiệm khả năng đóng và cắt danh định.
8.3.3.5.2
Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.3.5.2
của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
8.3.3.5.3 của Phần 1 cho các loại sử dụng AC-2,
AC-3, AC-4,
AC-7b, AC-8a và AC-8b (xem bảng 1).
Không cần
điều chỉnh hệ số y hoặc tần số dao động chỉ
đối với thử nghiệm khả năng đóng (trong AC-3 và AC-4).
8.3.3.5.4.
Quá điện áp đóng cắt
Ap dụng 8.3.3.5.4 của
Phần 1 với bổ sung sau.
Quá điện áp đóng cắt
phải được kiểm tra ở phía tải giữa các pha đối với các thiết
bị nhiều cực và ngang qua tải đối với các thiết bị một cực.
Qui trình thử nghiệm
đang được xem xét.
8.3.3.5.5. Khả
năng đóng và cắt danh định
Nếu côngtắctơ nằm
trong bộ khởi động đáp ứng riêng các yêu cầu ở điểm a) dưới đây đối với loại sử
dụng của bộ khởi động, thì bộ khởi động không cần
thử nghiệm.
a) Khả
năng đóng và cắt danh định của côngtắctơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Côngtắctơ loại
sử dụng AC-3 và AC-4 phải chịu 50 lần chỉ thao tác đóng và tiếp theo là 50 lần
thao tác đóng và cắt.
b) Khả
năng đóng và cắt danh định của bộ khởi động hai
chiều và bộ khởi động trực tiếp trên
lưới (AC-3, AC-7b) và khí cụ đóng cắt
mạch stato của bộ khởi động mạch rôto
có biến trở (AC-2).
Bộ khởi động phải
đóng và cắt dòng điện tương ứng với loại sử dụng
với số chu kỳ thao tác cho trong bảng 7.
Bộ khởi động AC-3 phải chịu 50
lần chỉ thao tác đóng và tiếp theo là 50 lần
thao tác đóng và cắt.
c)
Khả năng đóng và
cắt danh định và khả
năng chuyển đổi của bộ khởi động sao - tam giác (AC-3) và
bộ khởi động có biến
áp tự ngẫu hai cấp (AC-3)
Bộ khởi động phải đóng và
cắt dòng điện tương ứng với loại
sử dụng của nó cho trong bảng
7
Cả
hai vị trí khởi động và
ĐÓNG hoặc vị trí nối
tam giác của bộ khởi
động trước tiên phải chịu 50
lần chỉ thao tác đóng, dòng điện được cắt bằng khí cụ đóng cắt
riêng
Sau đó, bộ
khởi động phải chịu 50 lần tác
động cắt và đóng. Mỗi chu kỳ phải bao gồm các trình tự sau:
đóng dòng điện ở vị trí khởi
động hoặc ở vị trí nối sao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đóng dòng điện ở vị trí Đóng
hoặc ở vị trí nối tam giác;
cắt dòng điện ở vị trí ĐÓNG
hoặc ở vị trí nối tam giác;
giai đoạn cắt;
Mạch tải phải
được nối với bộ khởi động như là nối với dây quấn của động cơ.
Dòng điện làm việc danh định của bộ
khởi động (le là dòng điện ở
vị trí ĐÓNG hoặc vị
trí nối tam giác.
Chú thích - Trong
trường hợp bộ khởi động sao - tam giác, điều
quan trọng là đo dòng điện thử nghiệm ở vị
trí nối sao và nối tam giác vì
tổng trở nguồn có
ảnh hưởng đáng kể đến tỷ số biến áp
Khi một máy biến áp
có nhiều hơn một điện áp đầu ra,
thì phải nối để điện áp khởi động lớn nhất.
Thời gian đóng váo vị
trí khởi động và vị trí ĐÓNG, thời gian cắt
như nêu trong bảng 7.
d) Khả năng đóng
và cắt danh định của bộ khởi động đảo chiều và
bộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4).
Bộ khởi động phải
đóng và cắt dòng điện cho trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch tải phải được
nối đến bộ khởi động như là nối với dây quấn của động cơ.
Đối với bộ khởi động
có lắp hai côngtắctơ, hai côngtắctơ A và B phải được sử dụng và đi dây như
trong sử dụng bình thường. Mỗi trình tự của 50 lần thao tác phải là:
đóng
A - mở A - đóng B – mở B - giai đoạn cắt
Việc chuyển đổi từ
"mở A" sang “đóng B" phải được thực hiện nhanh như chuyển đổi
bằng hệ thống điều khiển bình thường.
Phải sử dụng phương
tiện khoá liên động cơ hoặc điện đi kèm bộ khởi động hoặc có sẵn
để kết hợp các côngtắctơ làm thiết bị đảo chiều.
Nếu mạch đảo chiều
được bố trí sao cho cả hai côngtắctơ có thể
được cấp điện đồng thời, thì
phải thực hiện 10 trình tự bổ sung với cả hai côngtắctơ
được cấp điện đồng thời.
e) Khả
năng đóng và cắt danh định của thiết bị đóng và cắt mạch rôto của bộ
khởi động động mạch rôto có biến
trở.
Việc
kiểm tra khả năng đóng và
cắt của khí cụ đóng
cắt mạch rôto phải được thực
hiện như trong 8.3.3.5.5
b) đối với loại sử dụng AC-2 trong trường
hợp le = ler,
dòng điện mạch rôto danh
định lớn nhất mà
bộ khởi động được thiết kế
Ue = Uer (điện
áp làm việc mạch rôto danh định) và
U/Ue phải là 0,8. Hệ
số công suất phải
là 0,95. Các
điện trở khởi động có thể được
tháo ra đối với thử nghiệm này
và đối với các
bộ khởi động có
nhiều hơn hai cấp,
thử nghiệm phải
được thực hiện trên lần
lượt từng khí
cụ đóng cắt. Vì khí
cụ đóng cắt mạch rôto
trong bộ khởi động có
nhiều hơn hai cấp
không đóng và cắt ở đủ điện áp
mạch rôto, nên điện áp dùng cho
các thử nghiệm này
có thể giảm
theo tỷ số:
Điện
trở khởi động được đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bộ khởi động được đấu nối sao cho cắt mạch điện bằng khí cụ
đóng cắt mạch stato trước khi khí cụ đóng
cắt mạch rôto mở ra, thì
không cần kiểm tra
khả năng cắt.
Đối
với khí cụ
đóng cắt mạch rôto
đã đáp ứng các yêu cầu tương ứng với các yêu cầu qui
định ở trên, thì không cần thử nghiệm thêm nữa.
f) Hoạt
động đúng và tình trạng của côngtắctơ
hoặc bộ khởi
động trong và
sau các thử
nghiệm khả năng
đóng và cắt, chuyển đổi và đảo chiều
Trong suốt các thử
nghiệm nằm trong giới hạn về khả năng đóng và cắt qui định của 8.3.3.5 và kiểm
tra tính năng làm việc qui ước từ 8.3.3.6.1 đến 8.3.3.6.6, không được có hồ
quang kéo dài, không được có phóng điện giữa các cực, không được nổ các phần tử
chảy trong mạch nối đất (xem và
không được chảy các tiếp điểm.
Các tiếp điểm vẫn
phải hoạt động được khi côngtắctơ hoặc
bộ khởi
động được
đóng cắt
bằng phương pháp điều
khiển thích hợp.
8.3.3.6. Khả
năng thực hiện thao tác
Áp dụng 8.3.3.6 của
Phần 1 với bổ sung sau:
Các thử nghiệm liên
quan đến việc kiểm tra tính năng làm việc qui ước dùng để kiểm tra khả năng đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu cho trong bảng 8 của côngtắctơ hoặc bộ khởi động.
Các dây dẫn nối đến
mạch chính phải tương tự như các dây dẫn được dùng khi làm việc côngtắctơ
hoặc bộ khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử nghiệm
được cho trong 8.3.3.5.2 có thể áp dụng
và tải được điều chỉnh theo 8.3.3.5.3.
Điện áp điều
khiển phải là 100% điện áp nguồn điều khiển danh
định.
Nếu côngtắctơ nằm
trong bộ khởi động đã đáp ứng riêng biệt các yêu cầu của 8.3.3.6.1 đối với loại
sử dụng của bộ khởi động, thì bộ khởi động không cần
phải thử nghiệm.
8.3.3.6.1.
Tính năng
làm việc qui ước của côngtắctơ
Côngtắctơ phải
đóng vá cắt dòng điện tương ứng với loại sử
dụng và với
số chu kỳ thao tác cho trong bảng
8 Xem thêm 8 3.3.6.4.
8.3.3.6.2. Tính năng làm
việc qui ước của bộ khởi động trực tiếp trên
lưới và bộ khởi động hai chiều (AC-3)
và của khí
cụ đóng cắt mạch stato của
bộ khởi động mạch rôto có
biến trở (AC-2)
Bộ
khởi động
phải đóng và
cắt dòng điện tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác cho trong
bảng 8.
8.3.3.6.3.
Tính năng làm việc qui
ước của bộ khởi động sao - tam giác
(AC-3) và bộ khởi động có biến
áp tự ngẫu hai cấp (AC-3)
Bộ khởi động phải
đóng và cắt
dòng điện tương ứng với cấp sử dụng và với số chu kỳ thao tác
cho trong bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.6.4.
Tính năng làm việc qui ước của bộ khởi
động đảo chiều và bộ khởi động trực tiếp trên lưới (AC-4)
Bộ khởi động phải đóng và cắt
dòng điện tương ứng với cấp sử dụng
và với số chu kỳ thao tác cho trong bảng
8.
Qui trình thử nghiệm
phải như qui định trong 8.3.3.5.5, điểm d), nhưng không thực hiện 50 thao tác
chỉ đóng và không thực hiện 10 trình tự bổ
sung cấp nguồn đồng thời.
8.3.3.6.5.
Tính năng làm việc qui ước của khí cụ
đóng cắt mạch rôto của bộ khởi động mạch rôto có biến trở
Việc kiểm tra tính năng
làm việc qui ước của khi cụ đóng cắt mạch rôto phải được thực hiện như
đối với loại sử dụng
AC-2 được cho trong bảng 8.
Qui trình thử nghiệm
phải như qui định trong 8.3.3.5.5, điểm e).
8.3.3.6.6. Hoạt
động đúng của côngtắctơ hoặc bộ khởi động trong và tình trạng của chúng sau các
thử nghiệm tính năng làm việc qui ước
Phải đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu của 8.3.3.5.5, điểm f), và phải
kiểm tra đặc tính điện môi của côngtắctơ hoặc bộ khởi động sử dụng điện áp thử
nghiệm có dạng sóng cơ bản là hình sin và có giá trị bằng hai lần điện áp làm
việc danh định nhưng không nhỏ hơn 1 000 V. Điện áp thử nghiệm phải được đặt
trong 1 min như qui định trong 8.3.3.4.2, điểm a)1).
8.3.4. Tính
năng ở điều kiện ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.1. Điều
kiện chung đối với các thử nghiệm ngắn mạch
8.3.4.1.1. Yêu
cầu chung đối với các thử nghiệm ngắn mạch
Áp dụng 8.3.4.1.1 của
Phần 1 với bổ sung sau:
Côngtắctơ
và bộ khởi động cần được sử dụng trong vỏ bọc phải được
thử nghiệm trong vỏ bọc
nhỏ nhất được nhà chế tạo
quy định
8.3.4.1.2. Mạch
thử nghiệm để kiểm tra các thông
số ngắn mạch đặc trưng
Áp dụng
8.3.4.1.2 của phần 1 nhưng đối với
loại phối hợp “1” phần tử chảy F và điện trở RL được thay bằng dây
một sợi 6 mm2, chiều dài từ 1,2 m đến 1,8 m, được nối với trung
bình, hoặc nối với một trong các pha nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.
Chú thích - Cỡ dây
lớn hơn này
không được dùng như một
cơ cấu phát hiện
nhưng để thiết lập điều kiện "đất"
cho phép đánh
giá hỏng hóc.
8.3.4.1.3. Hệ
số công
suất của mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.3
của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.4.1.4 của
Phần 1.
8.3.4.1.5. Hiệu
chỉnh mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.5 của
Phần 1.
8.3.4.1.6. Qui
trình thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.6 của
Phần 1 với bổ sung sau:
Côngtắctơ hoặc bộ
khởi động và SCPD lắp cùng, hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo
vệ phải được lắp đặt và đấu nối như trong sử dụng thông
thường. Chúng phải được nối vào mạch thử nghiệm bằng dây cáp dài nhất là 2,4 m
(tương ứng với dòng điện làm việc của bộ khởi động) dùng cho mỗi mạch chính.
Nếu SCPD tách riêng
khỏi bộ khởi động, thì SCPD phải được nối với bộ khởi động bằng dây cáp như qui
định trên đây. (Tổng chiều dài cáp không lớn hơn 2,4 m).
Các thử nghiệm ba pha
được coi là bao hàm các ứng dụng một pha.
8.3.4.1.7. Để
trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.4.1.8 của
Phần 1.
8.3.4.2. Dòng
điện ngắn mạch có điều kiện danh định của côngtắctơ, bộ khởi
động, bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo
vệ
Côngtắctơ
hoặc bộ khởi động có lắp SCPD, hoặc bộ khởi động phối hợp,
hoặc bộ khởi động có bảo vệ, phải chịu được các
thử nghiệm nêu trong 8.3.4.2.1 và
8.3.4.2.2 Thử nghiệm phải thực hiện sao cho đảm
bảo điều kiện về
dòng diện Ie, là lớn nhất và Ue
là lớn nhất đối với loại
sử dụng AC-3.
Đối với bộ khởi động hoặc
côngtắctơ hoạt động bằng nam châm điện, lực
hút phải được duy
trì bằng một nguồn điện
riêng tại áp điều khiển qui định.
SCPD phải là loại được nêu trong 7.2.5.1. Nếu
SCPD là một aptômát
có dòng điện
điều chỉnh được thì thử nghiệm phải được thực hiện ở vị trí đặt của áptômát là
lớn nhất đối với loại phối hợp được công bố và đối với loại bảo vệ phân biệt.
Trong
quá trình thử nghiệm, tất cả
các lỗ của vỏ
bọc phải được
bịt kín
như trong làm việc bình
thường và cửa hoặc nắp đậy được khóa
chặt bằng phương tiện được cung cấp.
Bộ khởi động khống chế một dãy thông số đặc trưng của động cơ và có các
rơle quá tải thay thế được
cho nhau phải được thử
nghiệm đồng thời với rơle quá
tải có trở kháng lớn nhất và rơle quá tải
có trở kháng nhỏ nhất cùng với SCPD tương ứng.
Đối với loại
phối hợp "1", tại dòng điện kỳ vọng
“r" hoặc tại lq, có thể sử dụng một mẫu thử
nghiệm mới cho mỗi thao tác O hoặc
CO của trình
tự thử nghiệm.
Đối
với loại phối hợp “2", phải
sử dụng một mẫu cho trình tự thử
nghiệm O - CO tại
dòng điện kỳ vọng “r”.
Có thể sử dụng một
mẫu riêng cho trình tự thử nghiệm O
- CO tại dòng điện ngắn mạch có điều kiện
danh định lq.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện phải được
điều chỉnh đến dòng điện thử nghiệm kỳ vọng tương ứng với
dòng điện làm việc danh định le
theo bảng 11.
Sau đó,
các côngtắctơ hoặc bộ khởi động và SCPD lắp cùng, hoặc bộ khởi động phối
hợp hoặc bộ
khởi động
có bảo vệ phải được nối vào mạch. Phải thực hiện các trình tự thao tác sau đây:
1) Thực
hiện một thao tác cắt SCPD khi tất cả các khí cụ đóng cắt đã ở
vị trí đóng.
2) Thực
hiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi
động vào
chế độ
ngắn mạch.
Bảng
11- Giá trị dòng điện thử nghiệm kỳ
vọng theo dòng điện làm việc danh định
Dòng
điện làm việc
danh định
* le (AC-3)
A
Dòng
điện kỳ vọng “r”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
<
le
16
1
16
<
le
63
3
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
5
125
<
le
315
10
315
<
le
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
<
le
1
000
30
1
000
<
le
1
600
42
1
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có thỏa thuận giữa nhà
chế tạo
và người sử dụng
* Nếu côngtắctơ và bộ khởi
động không được qui
định theo loại
sử dụng AC-3,
dòng điện kỳ vọng
'r' phải tương ứng với dòng điện làm việc danh định lớn nhất đối
với loại sử dụng bất kỳ do nhà chế tạo ấn định.
Hệ số công suất hoặc
hằng số thời gian phải
theo bảng 16 ở 8.3.4.1.4 của Phần 1.
8.3.4.2.2. Thử
nghiệm tại dòng điện ngắn mạch có điều
kiện danh định lq,
Chú thích - Thử
nghiệm này thực hiện khi dòng điện Iq,
cao hơn dòng điện “r".
Điều
chỉnh mạch điện đến dòng điện ngắn mạch kỳ
vọng Iq bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định.
Nếu SCPD là một cầu
chảy và dòng điện thử nghiệm nằm trong dải dòng điện giới hạn của cầu
chảy, nếu có, thì phải
chọn cầu chảy để cho phép dòng điện đỉnh
cho phép đi qua (lq) là lớn nhất và điện năng (l2t)
cho phép đi qua là lớn nhất.
Sau đó, côngtắctơ hoặc
bộ khởi động và SCPD lắp cùng hoặc bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có
bảo vệ phải được nối vào mạch điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thực
hiện một thao tác cắt SCPD khi tất cả các khí cụ đóng cắt đã ở vị trí đóng.
2) Thực
hiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng côngtắctơ hoặc bộ khởi động vào chế
độ ngắn mạch.
Với một bộ khởi động
phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ, nếu khí cụ đóng cắt của SCPD phù hợp với
TCVN 6592-2 (IEC 947-2) hoặc TCVN 6592-3 (IEC 947-3) và có khả năng cắt ngắn
mạch hoặc dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn
mạch có điều kiện danh định của bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo
vệ thì phải thực hiện thử nghiệm bổ sung sau đáy:
3) Thực
hiện một thao tác cắt SCPD bằng cách đóng khí cụ đóng cắt (công
tắc hoặc áptômát) vào chế độ ngắn mạch.
Thao tác này có thể
thực hiện hoặc trên một mẫu mới (bộ khởi động hoặc SCPD) hoặc trên mẫu đầu
tiên theo thoả thuận với nhà chế tạo.
Sau thao tác này,
chỉ kiểm tra các điều kiện từ A đến G của
8.3.4.2.3.
8.3.4.2.3.
Kết quả cần đạt
được
Côngtắctơ,
bộ khởi động hoặc
bộ khởi động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ
phải được coi là đã đạt các thử nghiệm
tại dòng điện kỳ vọng "r" và, nếu có thể, tại
dòng điện kỳ vọng lq nếu
thoả mãn các điều kiện sau đây đối với loại
phối hợp được ấn định.
Cả
hai loại phối hợp (tất
cả các thiết
bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Cửa hoặc
nắp đậy của vỏ bọc
không bị mở
tung ra và vẫn có thể mở được
cửa hoặc nắp đậy. Sự
biến dạng của vỏ bọc
được coi là chấp nhận
được với điều kiện là
cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài không thấp hơn
IP2X.
C
Ruột dẫn hoặc đấu nối
không bị hỏng và
ruột dẫn không bị
tuột ra khỏi đầu
nối
D Không bị
nứt hoặc vỡ nên cách
điện đến mức làm phương hại
đến tính toàn vẹn về
lắp đặt của các phần mang điện.
Cả
hai loại phối hợp (chỉ
với các bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ);
E Áptômát hoặc
cơ cấu đóng cắt vẫn có khả năng cắt bằng tay nhờ phương tiện
thao tác của chúng.
F Không một đầu dây
nào của SCPD được tuột hoàn toàn khỏi phương tiện để lắp nó vào
bộ phận dẫn điện để hở.
G Nếu sử dụng áptômát
có khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch có điều
kiện danh định được ấn định cho bộ khởi
động phối hợp hoặc bộ khởi động có bảo vệ, thì áptômát
phải được thử nghiệm để tác động như sau:
1) Áptômát
có các rơle hoặc bộ nhả tác động tức thời thì tác
động ở 120% của dòng điện tác động.
2) Áptômát
có các rơle và bộ nhả quá tải, tác động ở 250% dòng điện danh định của áptômát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H Không được có phóng
điện của các bộ phận ở bên ngoài vỏ bọc. Có thể chấp nhận hỏng đối với
côngtắctơ và rơle quá tải. Bộ khởi
động có thể hoạt động sau mỗi thao tác. Vì thế, bộ khởi động phải được kiểm tra
kỹ lưỡng và côngtắctơ và/hoặc rơle quá tải và bộ nhả của áptômát phải được đặt
lại, nếu cần, và trong trường hợp bảo vệ bằng cầu chảy, tất cả các dây chảy
phải được thay thế.
Loại phối hợp
“1" (chỉ cho bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ):
I Sau mỗi thao tác
(tại dòng điện “r” và lq) phải kiểm tra cách điện bằng thử nghiệm
điện môi trên thiết bị thử nghiệm trọn bộ (SCPD cộng với côngtắctơ/bộ
khởi dộng nhưng kiểm tra trước khi thay thế các bộ phận) bằng cách sử dụng điện
áp thử nghiệm có dạng cơ bản là hình sin và có giá trị gấp hai lần điện áp làm
việc danh định Ue nhưng không nhỏ hơn 1 000
V. Điện áp thử nghiệm phải đặt trong thời
gian 1 min lên các đầu
nối nguồn vào,
trong khi côngtắc hoặc áptômát
ở vị trí mở. Điện áp đặt vào
như sau:
giữa mỗi cực và tất
cả các cực khác được nối với khung của bộ khởi động;
giữa tất cả
các phần mang điện của tất
cả các cực nối với nhau và khung của bộ khởi động;
giữa các
đầu nối
phía lưới nối với
nhau và các đấu nối phía tải nối với nhau
Loại
phối hợp "2" (tất
cả các thiết bị):
J Không được xuất hiện hỏng rơle
quá tải hoặc
các bộ phận khác, ngoài ra, cho
phép các tiếp điểm của côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể bị dính với nhau, nếu
như các tiếp điểm tháo rời ra một cách dễ dàng (ví dụ bằng tuốcnơvít) mà không
bị biến đáng kể, nhưng không cho phép
thay thế các bộ phận trong quá trình thử nghiệm, ngoại trừ trường hợp bảo vệ
bằng cầu chảy thì tất cả các dây chảy phải được thay thế.
Nếu tiếp
điểm bị dính như đã mô tả
trên đây, phải kiểm
tra chức năng của thiết bị
bằng cách cho chịu 10
chu kỳ thao tác trong các điều kiện nếu
ở bảng 8 ứng với loại sử
dụng có thể áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L Phải
kiểm tra cách điện bằng thử nghiệm điện môi
trên côngtắctơ, bộ khởi động, bộ khởi động phối hợp và
bộ khởi động có bảo vệ bằng cách sử dụng
điện áp thử nghiệm có dạng cơ bản là hình sin và có giá
trị gấp hai lần điện áp làm việc danh định Ue
nhưng không nhỏ hơn 1 000 V. Điện áp thử nghiệm
phải đặt trong 1 min như đã qui định trong 8.3.3.4.2, điểm a)1).
Trong trường
hợp bộ khởi động phối hợp và bộ khởi động có bảo vệ,
phải tiến hành các thử nghiệm bổ sung theo điểm a)2) của 8.3.3.4.2.
(i) với
các tiếp điểm của công tắc hoặc áptômát ở vị trí
mở và các tiếp điểm của bộ khởi động ở vị
trí đóng:
(ii) với
các tiếp điểm của công tắc hoặc áptômát ở
vị trí đóng và các tiếp điểm của bộ khởi động ở
vị trí mở.
8.3.5. Khả
năng chịu dòng điện quá tải của côngtắctơ
Để thử nghiệm, các
côngtắctơ phải được lắp đặt, đi dây và thao tác
như qui định trong 8.3.2.
Tất cả các cực của
côngtắctơ phải đồng thời chịu một thử nghiệm với dòng
điện quá tải và khoảng thời gian qui định trong 7.2.4.4. Thử nghiệm được thực
hiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ và bắt đầu thử nghiệm khi côngtắctơ
ở nhiệt độ phòng.
Sau thử nghiệm, về
căn bản côngtắctơ phải ở tình trạng giống như
trước khi thử nghiệm. Điều này được kiểm tra bằng cách xem xét.
Chú thích - Giá trị l2t
(tích phân Jun) được tính toán từ thử nghiệm này không được dùng để đánh giá
tính năng của côngtắctơ trong điều kiện ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6.1. Yêu
cầu chung
Các thử nghiệm phải
tiến hành trong các điều kiện giống hoặc tương đương với
các điều kiện qui định cho các thử nghiệm điển hình tại các phần có liên quan
trong 8.1.2. Tuy nhiên, các giới hạn làm việc trong 8.3.3.2 có thể được kiểm
tra ở nhiệt độ không khí môi trường thông thường và chỉ kiểm tra trên rơle quá
tải, nhưng cần
hiệu chỉnh đối với điều kiện môi trường bình
thường.
8.3.6.2.
Giới hạn làm việc và giới hạn thao tác
Đối với các
côngtắctơ hoặc bộ khởi động kiểu
điện từ, khí nén
và kiểu điện - khí
nén, các thử
nghiệm được tiến hành để kiểm
tra khả năng làm việc
nằm trong các giới hạn
qui định trong 7.2.1.2.
Đối với bộ khởi động thao
tác bằng tay, tiến hành thử nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của bộ khởi động (xem
7.2.1.2,
7.2.1.3 và 7.2.1.4)
Chú
thích - Trong các
thử nghiệm này. Không
nhất thiết phải đạt cân bằng nhiệt. Sự không
cân bằng nhiệt có thể được bù lại bằng cách sử dụng một điện trở mắc nối tiếp hoặc bằng
cách giảm giới hạn điện áp một
cách thích hợp.
Phải
thực hiện các thử
nghiệm để kiểm tra việc hiệu chuẩn các
rơle quá tải. Trong trường hợp rơle quá tải theo
nguyên lý nhiệt hoặc rơle quá tải theo nguyên lý từ có thời gian trễ, đây có
thể là một thử nghiệm riêng với tất cả các cực được cấp điện như nhau tại bội số
của dòng điện đặt để kiểm tra thời gian tác động là đúng với đường cong do nhà
chế tạo cung cấp (trong phạm vi dung sai); trong trường hợp là rơle
quá tải theo nguyên lý từ tác động tức thời,
thử nghiệm phải thực hiện ở 1.1 lần giá trị dòng
điện đặt.
Chú
thích - Trong trường hợp
rơle quá tải theo nguyên lý từ có thời gian trễ có
một cơ cấu làm trễ thời gian hoạt động cùng bộ giảm
chấn chứa chất lỏng, việc hiệu chuẩn có thể thực hiện với bộ giảm chấn
để rỗng tại một tỉ lệ phần trăm dòng điện đặt do
nhà chế tạo ấn định và
có khả năng chứng minh được bằng một
thử nghiệm riêng.
8.3.6.3. Thử
nghiệm điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian của
mỗi thử nghiệm có thể giảm còn 1 s.
Đặt điện áp thử
nghiệm như sau:
a) giữa
các cực với các tiếp điểm chính đang đóng (nếu có mạch nối song song giữa các
cực thì các tiếp điểm chính được mở ra);
b) giữa
các cực và khung của côngtắctơ hoặc bộ khởi động trong khi các tiếp điểm chính ở
vị trí đóng. Trong trường hợp côngtắctơ hoặc bộ khởi động nằm hoàn toàn trong
vỏ bọc bằng vật liệu cách điện, thì
thiết bị phải được lắp trên đế kim loại như trong sử dụng bình
thường, và điện áp thử nghiệm phải đặt giữa các cực và đế
kim loại;
c) đặt
ngang qua các đầu nối của mỗi cực trong khi các
tiếp điểm chính mở;
d) đặt
lên các mạch điều khiển và mạch phụ, như được mô tả trong 8.3.3.4.2, điểm b);
e) trong
trường hợp là bộ khởi động mạch rôto
có biến trở, tất cả các cực của khí
cụ đóng cắt mạch rôto sẽ được nối
bình thường
qua điện trở khởi động; do đó, thử nghiệm điện môi
bị khống chế trong việc đặt điện áp thử nghiệm giữa mạch rôto và khung của bộ khởi động.
Việc
sử dụng lá kim loại
như qui định trong 8.3.3.4.1 là không bắt buộc.
Thử nghiệm được
coi là đạt nếu
các điều kiện nêu
trong 8.3.3.4.4 được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.
Yêu cầu chung
Áp dụng 8.3.2.1, 8.3.2.3
và 8.2.3.4
của Phần 1 và các bổ
sung sau:
Theo thỏa thuận với nhà chế
tạo có thể thực hiện nhiều hơn một thử nghiệm EMC hoặc
toàn bộ các thử nghiệm EMC trên
cùng một mẫu mới hoặc đã qua trình tự thử nghiệm theo 8.3.1. Các thử nghiệm EMC
có thể theo trình tự thuận lợi bất kỳ.
Báo
cáo thử nghiệm phải nêu mọi
phép đo đặc biệt được tiến hành để
đạt sự phù
hợp, ví dụ việc sử dụng cáp bọc
lưới hoặc cáp đặc biệt.
Nếu có sử dụng các trang bị phụ
trợ cùng với các côngtắctơ
hoặc bộ khởi động để phù hợp với các yêu cầu
về phát xạ hoặc miễn nhiễm
thì phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Mẫu
thử nghiệm phải có
trạng thái đóng hoặc
mở, chọn trạng
thái nào xấu hơn, và
phải hoạt động với nguồn điều khiển danh
định.
8.4.2. Miễn
nhiễm
Yêu cầu
thực hiện các thử nghiệm trong bảng 13. Các yêu cầu
đặc biệt được qui định trong 8.4.2.1 đến 8.4.2.6.
Trong quá trình
thử nghiệm EMC, nếu cần nối dây đến mẫu thử nghiệm, thì
mặt cắt và loại ruột dẫn là không bắt
buộc nhưng phải phù hợp với các tài liệu của nhà chế tạo.
Bảng
13 - Thử nghiệm miễn nhiễm EMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
khắc nghiệt yêu cầu
1,2/50
s - 8/20 s đột biến
2
kV lưới - đất
IEC
1000-4-5
1
kV lưới - lưới
Đột
biến quá độ nhanh
2
kV
IEC
1000-4-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
v/m
IEC
1000-4-3
Phóng
điện tĩnh điện
4
kV/phóng điện tiếp xúc
IEC
1000-4-2
8
kV/phóng điện qua không khí
8.4.2.1. Tính
năng của mẫu thử nghiệm trong và sau quá trình thử nghiệm
Nếu không có qui định
nào khác, áp dụng tiêu chí tính năng
2, xem 7.3.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.2. Phóng
điện tĩnh điện
Thử nghiệm
phải thực hiện bằng
cách sử dụng
phương pháp của IEC 1000-4-2.
Ngoại trừ đối với các
phần kim loại
phóng điện tiếp xúc, thì
chỉ yêu cầu
phóng điện qua
không khí
Không thể làm thử nghiệm nếu thiết bị có khung hở hoặc có cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài IP00. Trong trường hợp này, nhà chế tạo phải gắn nhãn lên thiết bị để báo
cáo có khả năng gây tổn hại do phóng điện tĩnh.
Mười xung âm
và mười xung dương phải đặt
đến từng điểm đã chọn, khoảng thời
gian giữa mỗi lần phóng điện kế
tiếp là 1 s.
Không
yêu cầu thử nghiệm trên
các đấu nối
nguồn. Không yêu cầu
thử nghiệm trên các
dây dẫn ngoại
trừ các cuộn dây cấp điện.
8.4.2.3.
Trường điện từ
Thử nghiệm
phải thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp của IEC 1000-4-3. Áp dụng
qui trình thử nghiệm của IEC 1000-4-3.
Thiết bị phải
phù hợp với tiêu chí tính năng 1.
Không
yêu cầu thử nghiệm nếu thiết bị được
bọc hoàn toàn trong vỏ bọc
kim loại có mục đích riêng về EMC được lắp
đặt như qui định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực
hiện bằng cách sử dụng phương pháp của IEC 1000-4-4.
Đột
biến phải được đặt lên tất cả các đầu nối mạch chính, mạch
điều khiển và mạch phụ, bất kể chúng có tiếp điểm điện tử hay tiếp điểm thông
thường.
Điện áp thử nghiệm
phải được đặt trong thời gian 1 min.
8.4.2.5.
Đột biến (1,2/50 s - 8/20 s)
Thử nghiệm được thực
hiện dùng phương pháp của IEC 1000-4-5. Ưu
tiên sử dụng ghép nối bằng tụ điện. Đột biến phải
đặt lên tất cả
các đầu nối của mạch chính, mạch điều khiển hoặc mạch phụ, bất kể là chúng có
tiếp điểm điện tử hay tiếp điểm thông thường.
Tỷ lệ lặp lại là một
đột biến trong một phút, với số xung là năm xung dương và năm xung âm.
8.4.2.6. Sóng
hài
Đang xem xét.
8.4.3. Phát
xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.1. Thử
nghiệm phát xạ tần số
rađiô dẫn
Mô tả
thử nghiệm, phương pháp thử và lắp
đặt thử nghiệm được cho trong TCVN 6988 : 2001
(CISPR 11).
Để đáp ứng thiết bị không
được vượt quá các mức cho trong bảng 14.
Bảng
14 – Giới
hạn thử nghiệm phát
xạ dẫn
tần số
rađiô
Dải
tần, MHz
Môi
trường 2
Môi
trường 1
0,15
– 0,5
Giá
trị tựa đỉnh 79 dB (V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị tựa
đỉnh 66 dB (V) - 56 dB ( V)
Giá
trị trung bình
56 dB (V) 46 dB ( V) (giảm
theo log của tần số)
0,5
- 5,0
Giá
trị tựa đỉnh
73 dB ( V)
Giá
trị trung bình
60 dB ( V)
Giá
trị tựa
đỉnh 56 dB ( V)
Giá
trị trung bình 46 dB ( V)
5,0
- 30
Giá
trị tựa đỉnh 73 dB ( V)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị tựa đỉnh 60 dB ( V)
Giá
trị trung bình 50 dB ( V)
8.4.3.2. Thử
nghiệm phát xạ phát tần số rađiô
Mô tả thử nghiệm,
phương pháp và lắp đặt thử nghiệm được
cho trong TCVN 6988 : 2001 (CISPR 11).
Thử nghiệm được yêu
cầu khi mạch điều khiển và mạch phụ có các linh kiện có tần
số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz, ví dụ
nguồn kiểu đóng cắt. v.v...
Để đáp ứng, thiết bị
không được phát xạ ở mức cao hơn các giá trị cho trong
bảng 15.
Không yêu cầu các thử
nghiệm này nếu thiết bị được bọc hoàn toàn trong vỏ bọc bằng kim loại có mục
đích riêng về EMC được lắp đặt như qui định của nhà chế tạo.
Bảng
15 - Giới hạn thử nghiệm phát xạ phát
Dải
tần,
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi
trường 1
30
- 230
Giá
trị tựa đỉnh ở 30 m
30
dB ( V/m)
Giá
trị tựa đỉnh
ở 10 m
30
dB ( V/m)
230
- 1 000
Giá
trị tựa đỉnh ở
30 m
37
dB ( V/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
dB ( V/m)
*
Các thử nghiệm này có thể được tiến hành ở khoảng
cách 10 m với giới hạn được tăng thêm 10 dB.
Hình
1 Đường cong điển hình của dòng điện và mômen
trong quá trình khởi động sao-tam giác (1.1.2.2.1)
Hình
2 Đường cong điển hình của dòng điện và mômen trong quá trình
khởi động có biến áp tự ngẫu (1.1.2.2.1)
1 Áptômát
2 Côngtắctơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đóng
cắt điều khiển
5 Áptômát
chỉ tác động bằng từ
6 Công
tắc - dao cách ly
7 Cầu
chảy
8
Dao cách ly - cầu chảy
9
Áptômát có bộ nhả quá tải phù hợp với tiêu chuẩn này
Hình
3 Các phương án điển hình
của các bộ khởi động kết hợp (2.2.7) và bộ khởi động
có bảo vệ (2.2.8)
Hình
4 Ví dụ về sơ đồ đi dây ba pha của bộ khởi
động mạch rôto có biến trở với ba cấp khởi động (2.2.16)
và một chiều quay (trong trường hợp các
khí cụ đóng cắt cơ khí đều là côngtắctơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích Các ký hiệu
bằng hình vẽ được sử dụng ở trên tương ứng
với trường hợp mọi khí cụ đóng cắt cơ khí
đều là
côngtắctơ.
Hình
5 Các phương pháp và sơ đồ
điển hình khởi động động cơ cảm ứng
dòng xoay chiều
bằng biến áp tự ngẫu.
Hinh
6 Ví dụ về đường cong tốc độ/thời gian
tương ứng với các trường
hợp a), b), c), d), e) và f) của 4.3.5.5 (các
phần nét đứt của đường cong tương ứng với giai đoạn không có dòng điện chạy qua
động cơ).
Hình
7 Bội số các giới hạn dòng điện đặt
dùng cho rơle quá tải có thời
gian trễ được
bù nhiệt độ không khí môi trường
(7.2.1.5.1).
PHỤ LỤC A
Ghi nhãn và nhận dạng đầu
nối của các côngtắctơ và rơle quá tải lắp cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
đích của việc nhận dạng đầu
nối của côngtắctơ
và rơle quá tải
lắp cùng là để cung cấp thông tin về chức năng của
mỗi đầu nối
hoặc vị trí của
chúng liên quan đến
các đầu nối
khác hoặc cho mục đích sử dụng
khác.
A2.
Ghi nhãn và nhận dạng các
đầu nối của côngtắctơ
A2.1.
Ghi nhãn và nhận dạng các đầu
nối của cuộn dây
Trong trường hợp nhận
dạng bằng ghi nhãn
kết hợp cả
chữ và số, các
đầu nối
của cuộn dây dùng cho côngtắctơ điện tử phải được ghi nhãn lần lượt A1
và A2
Đối với cuộn dây có
các đầu ra ở giữa, các đầu nối của các đầu ra ở giữa
phải ghi nhãn theo thứ tự liên tiếp A3, A4. v.v...
Ví
dụ
Chú thích Vì
vậy, cả
đầu nối
vào và đầu nối ra
có thể là các số
chẵn hoặc số
lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.2.
Ghi nhãn và nhận dạng các đầu nối
của mạch chính
Các đấu nối của mạch
chính phải được ghi nhãn bằng một con số miêu tả và hệ thống kết hợp cả chữ
và số.
Chú
thích Các phương pháp ghi nhãn hiện hành, nghĩa là 1-2 và L1-T1 được thay thế
dần bằng phương pháp mới ở trên.
Một cách khác, đầu
nối có thể được nhận dạng trên sơ đồ đi
dây được cung cấp cùng với thiết bị.
A2.3 Ghi nhãn và nhận
dạng các đầu nối của mạch phụ
Các đầu nối của mạch
phụ phải được ghi nhãn hoặc được nhận
dạng trên sơ đồ bằng hai con số miêu tả: con số hàng đơn
vị là con số thể hiện chức năng; con số
hàng chục là số thể hiện thứ tự.
Ví dụ
dưới đây mô tả hệ thống ghi nhãn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.3.1.
Con số chức năng
Các số thể hiện chức
năng 1. 2 được dùng cho các
mạch tiếp điểm cắt và số thể hiện chức năng 3, 4 cho các mạch tiếp điểm đóng.
Chú thích Định nghĩa
các tiếp điểm đóng và tiếp điểm cắt được cho trong 2.3.12 và 2.3.13 của Phần 1.
Ví dụ:
Chú thích Các dấu chấm
trong ví dụ trên
thay cho số thứ tự,
dấu chấm này được thêm
vào một cách thích hợp để ứng dụng.
Các đầu
nối của mạch có tiếp điểm chuyển đổi được ghi nhãn bằng con số thể hiện chức năng
1, 2 và 4.
Các số thể hiện chức
năng 5 và 6 (cho tiếp điểm cắt) và 7, 8 (cho tiếp điểm đóng) được dùng cho các
đầu nối của mạch phụ chứa tiếp điểm phụ có
chức năng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối của mạch
có tiếp điểm chuyển đổi với chức năng đặc biệt phải được ghi nhãn bằng các con
số thể hiện chức năng 5,
6 và 8.
Ví dụ:
Tiếp
điểm chuyển đổi có trễ ở cả hai chiều
A2.3.2 Số thứ
tự
Các đầu nối của tiếp
điểm giống nhau được ghi nhãn
số thứ tự giống
nhau.
Mọi
tiếp điểm có chức năng giống nhau phải có số thứ tự khác nhau.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự chỉ có thể
không ghi trên đầu nối khi thông tin bổ sung của nhà chế tạo hoặc người sử dụng
đưa ra con số này một cách rõ ràng.
Chú thích Các dấu
chấm trong các ví dụ trên chỉ được dùng để cho biết quan hệ và không nhất thiết
phải sử dụng trong thực tế.
A3.
Ghi nhãn và nhận dạng đầu
nối của rơle quá tải
Các đầu nối mạch
chính của rơle quá tải phải ghi nhãn theo cách tương tự như đầu nối mạch chính
của côngtắctơ (xem A2.2).
Các đầu nối mạch phụ
của rơle quá tải phải được ghi nhãn theo cách tương tự như đầu
nối mạch phụ của côngtắctơ có chức năng quy
định (xem A2.3).
Số thứ tự
phải là 9: nếu có yêu cầu số thứ tự
thứ hai thì phải là 0.
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
Thử nghiệm đặc biệt
B1.
Qui dịnh chung
Các thử nghiệm đặc
biệt được thực hiện theo ý muốn của nhà chế
tạo
B2.
Độ bền
cơ
B2.1.
Qui đinh chung
Thông thường,
độ bền cơ theo
thiết kế của côngtắctơ
hoặc bộ khởi động được xác định bằng
số chu kỳ làm việc
không tải có thể đạt
được hoặc vượt quá
90% của tất cả
các thiết bị thuộc
thiết kế này trước khi côngtắctơ
hoặc bộ khởi động cần
sửa chữa hoặc thay thế
bất kỳ bộ
phận cơ khi nào;
tuy nhiên, cho phép bảo dưỡng bình thường kể cả thay thế các bộ phận của
côngtắctơ như quy định trong B2.2.1 và
B.2.2.3.
Ưu tiên số
chu kỳ làm việc không tải, tính
theo hàng triệu, là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.2.
Kiểm tra độ bền cơ
B2.2.1.
Điều kiện của côngtắctơ và bộ khởi động
dùng vào thử nghiệm
Côngtắctơ hoặc bộ
khởi động phải được lắp đặt như cho sử dụng bình thường; cụ thể,
các ruột dẫn phải được nối theo cách giống như trong sử dụng
bình thường.
Trong quá trình
thử nghiệm, không có điện áp hoặc dòng
điện trong mạch chính. Côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể được bôi trơn trước
khi thử nghiệm, điều này được qui định trong sử dụng bình thường.
B2.2.2.
Điều kiện làm việc
Cuộn dây
của nam châm điện điều khiển phải được cấp nguồn ở điện áp danh định của nó và
ở tần số danh định, nếu có thể áp dụng.
Nếu có điện trở hoặc
điện cảm nối tiếp với cuộn dây, cho dù chúng có bị nối tắt trong quá trình làm
việc hay không thì các thử nghiệm phải được tiến hành với các điện trở
hoặc điện cảm này được nối như khi làm việc bình
thường.
Côngtắctơ và bộ khởi
động kiểu khí nén và điện-khí nén phải được cấp nguồn với nguồn khí nén ở áp
suất danh định.
Các bộ khởi động bằng
tay phải được thao tác như trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử
nghiệm được tiến hành với tần suất thao tác
tương ứng với cấp của chế độ gián đoạn Tuy nhiên,
nếu nhà chế tạo cho là côngtắctơ hoặc bộ
khởi động có thể đáp ứng các điều kiện yêu cầu
khi sử dụng ở tần suất thao tác cao hơn
thì vẫn có thể thao tác ở tần suất cao hơn.
b) Trong
trường hợp côngtắctơ hoặc bộ khởi động kiểu điện từ hoặc điện-khí nén,
khoảng thời gian cấp năng lượng của cuộn
dây điều khiển phải lớn hơn thời gian làm việc
của côngtắctơ hoặc bộ khởi động và thời gian để cuộn dây không được
cấp năng lượng phải
là khoảng thời gian sao cho côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể về vị
trí nghỉ ở cả hai
vị trí cực trị.
Số
chu kỳ thao tác
cần thực hiện không được nhỏ hơn số chu kỳ thao
tác không tải
được nêu bởi
nhà chế tạo.
Kiểm tra độ
bề cơ có thể được
thực hiện riêng trên các thành phần khác nhau
không có liên kết về cơ
với nhau của bộ khởi động trừ
khi khóa liên động
cơ khí không được thử nghiệm trước
với côngtắctơ thì
vẫn phải thử
nghiệm chung.
c) Đối
với côngtắctơ hoặc bộ khởi động được lặp với bộ
nhả có các
cuộn dây song song hoặc bộ nhả điện
áp giảm thấp
thì phải thực hiện tối
thiểu 10% tổng số
thao tác cắt
bằng bộ nhả.
d) Sau
mỗi mười chu kỳ trong tổng số chu
kỳ thao tác được cho
trong B2.1 được thực
hiện, trước khi
tiến hành thử nghiệm tiếp, cho phép:
làm sạch
toàn bộ côngtắctơ hoặc
bộ khởi động nhưng không tháo các nắp đậy:
bôi trơn các phần
mà được nhà chế tạo qui định bôi trơn trong sử
dụng bình thường:
điều
chỉnh khoảng vượt và áp lực của tiếp điểm nếu thiết kế của côngtắctơ hoặc bộ
khởi động cho phép thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Trong
trường hợp bộ khởi động sao-tam giác, cơ cấu lắp
sẵn tạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng vào nối sao và
thời điểm đóng vào nối tam giác, nếu điều chỉnh
được, có thể được đặt ở giá trị thấp nhất.
g) Trong
trường hợp bộ khởi động có biến trở có
cơ cấu lắp sẵn tạo thời gian trễ giữa các thời điểm đóng của các cơ cấu đóng
cắt mạch rôto, nếu điều chỉnh được, có thể được đặt ở
giá trị thấp nhất.
h) Trong
trường hợp bộ khởi động có biến áp tự ngẫu, có cơ cấu lắp sẵn
tạo thời gian trễ giữa thời điểm đóng khởi động và khi đóng vào vị trí ĐÓNG,
nếu điều chỉnh được, có thể đặt ở giá trị nhỏ nhất.
B2.2.4.
Kết quả cần đạt được
Sau các thử nghiệm độ
bền cơ, côngtắctơ hoặc bộ khởi động vẫn
phải có khả năng tuân thủ các điều
kiện thao tác được qui định trong 7.2.1.2 và 8.3.3.2 ở nhiệt độ phòng. Không
được có nới lỏng các phần được sử dụng để đấu nối các dây dẫn.
Mọi rơle thời gian hoặc
các cơ cấu khác để điều khiển tự động vẫn phải hoạt động được.
B2.2.5.
Phân tích thống kê các kết quả thử nghiệm côngtắctơ hoặc bộ khởi động
Độ bền cơ theo thiết
kế của côngtắctơ
hoặc bộ khởi động do nhà
chế tạo ấn định và được kiểm tra bằng phân
tích thống kê các kết quả của thử nghiệm này.
Đối
với côngtắctơ hoặc bộ khởi động được chế tạo
với số lượng ít, không áp dụng các thử nghiệm
được qui định trong B2.2.6 và B2.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi ấn định
độ bền cơ
phải thực hiện một
trong hai thử nghiệm được mô
tả dưới đây Nhà
chế tạo cần
chọn thử nghiệm phù hợp nhất trong
mỗi trường hợp, ví
dụ theo số lượng dự kiến sản xuất hoặc
theo dòng điện nhiệt quy ước.
Chú
thích Thử nghiệm này không thích hợp
cho lô sản phẩm hoặc thử nghiệm
chấp nhận sản phẩm đối với các ứng dụng của người sử dụng.
B2.2.6.
Thử nghiệm 8 mẫu đơn
Tám côngtắctơ hoặc
bộ khởi động phải được thử nghiệm để xác định
độ bền
cơ.
Nếu số
mẫu bị hỏng không lớn hơn hai, thử nghiệm được
coi là đạt.
B2.2.7. Thử
nghiệm 3 mẫu kép
Ba côngtắctơ hoặc
bộ khởi động phải được thực hiện để xác định độ bền cơ.
Thử nghiệm được coi
là đạt nếu không có mẫu nào bị hỏng, và coi là không đạt nếu
số mẫu
bị hỏng lớn hơn
một. Nếu chỉ có một mẫu hỏng thì ba côngtắctơ hoặc
bộ khởi động bổ sung được
thử nghiệm đến khi
độ bền cơ được ấn
định và không có thêm mẫu nào bị hỏng,
thử nghiệm được coi là
đạt. Thử
nghiệm là không đạt nếu trong thời gian bất kỳ có tổng số mẫu
hỏng là hai hoặc nhiều
hơn.
Chú thích để giải
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai thử nghiệm này
được chọn với mục đích dựa vào thử nghiệm số lượng giới
hạn côngtắctơ hoặc bộ khởi
động có đặc tính thống
kê cơ bản là như nhau (mức chất lượng chấp nhận:
10%).
B3.
Độ bền điện
B3.1.
Qui định chung
Liên quan đến khả
năng mang điện, côngtắctơ hoặc bộ khởi động thường được đặc trưng bởi số chu kỳ
làm việc có tải mà côngtắctơ hoặc bộ khởi động có thể thực hiện được tương ứng
với các loại sử dụng khác nhau được cho trong bảng B1 mà không phải sửa chữa
hoặc thay thế.
Đối
với các bộ khởi động sao-tam giác, bộ khởi động có biến áp tự ngẫu hai cấp và
bộ khởi động mạch rôto có biến trở, vì phải chịu các thay đổi lớn về
điều kiện làm việc nên việc đưa ra các giá trị tiêu chuẩn cho các điều
kiện thử nghiệm là không thích hợp. Tuy nhiên, khuyến cáo nhà chế tạo nên đưa
ra độ bền điện của bộ khởi động ở các điều
kiện làm việc qui định;
độ bền điện này có thể được ước lượng từ
kết quả thử nghiệm trên các bộ phận
cấu thành của bộ khởi động.
Đối với loại sử dụng
AC-3 và AC-4, mạch thử nghiệm phải gồm
điện cảm và điện trở được bố trí sao cho có các giá trị
dòng điện, điện áp và hệ số
công suất thích hợp như cho trong bảng B1; ngoài
ra, đối với loại
AC-4, phải sử dụng mạch thử nghiệm
để thử khả năng đóng và cắt,
xem 8.3.3.5.2.
Trong mọi
trường hợp tốc
độ thao tác phải được
nhà chế tạo lựa chọn
Các thử nghiệm được coi là
có hiệu lực nếu các giá trị ghi trong báo cáo thử nghiệm chỉ sai khác so với
các giá trị trung bình trong phạm vi dung sai sau:
dòng
điện 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thử nghiệm phải
được tiến hành với côngtắctơ và bộ khởi động ở điều kiện thích hợp
của B2.2.1 và B2.2.2 sử dụng quy trình thử
nghiệm, nếu có thể của B2.2.3. ngoài ra không
cho phép thay thế côngtắctơ.
Sau thử nghiệm,
côngtắctơ hoặc bộ khởi động phải đáp ứng các điều kiện
thao tác qui định trong 8.3.3.2
và chịu điện áp thử nghiệm
điện môi bằng hai lần
điện áp làm việc danh định Ue,
nhưng không nhỏ hơn 1 000 V,
chỉ đặt như trong 8.3.3.4.2.
Trong trường hợp bộ
khởi động, nếu côngtắctơ lắp cùng đã đáp
ứng thử nghiệm tương đương thì thử nghiệm không cần
lặp lại trên bộ khởi động.
Bảng
B1 Kiểm tra số chu kỳ thao tác có
tải.
Điều
kiện để đóng và cắt tương ứng với một số loại sử dụng
Loại
sử dụng
Giá
trị dòng làm việc danh định
Đóng
Cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U/Ue
cos
1)
lc/le
Ur/Ue
cos
1)
AC-1
Tất
cả các giá trị
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0,95
AC-2
Tất
cả các giá trị
2,5
1
0,65
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
AC-3
le
17 A
6
1
0,65
1
0,17
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
le >
17 A
6
1
0,35
1
0,17
0,35
AC-4
le
17 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,65
6
1
0,65
le >
17 A
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
0,35
l/le
U/Ue
L/R2)
ms
lc/le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/R2)
ms
DC-1
Tất
cả các giá trị
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả các giá trị
2,5
1
2
2,5
1
2
DC-5
Tất
cả các giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
7,5
2,5
1
7,5
le
dòng điện làm việc danh định
Ue
điện áp làm việc danh định
I dòng điện đóng
Trong điện xoay
chiều, các điều kiện đóng được
biểu thị bằng các giá trị hiệu
dụng nhưng phải hiểu là giá
trị đỉnh của dòng điện không đối
xứng, tương ứng với hệ số công suất
của mạch, có thể lấy giá trị
cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ur điện
áp phục hồi tần số công nghiệp hoặc điện áp phục hồi một chiều
lc dòng điện cắt
1)
Dung sai đối với cos: 0,05
2) Dung
sai đối với L/R: 15%
B4.
Phân biệt giữa rơle quá tải và
SCPD
B4.1.
Qui định chung
Phụ lục này nêu
phương pháp kiểm tra tính năng của rơle quá tải của bộ khởi động và SCPD lắp
cùng ở dòng điện giảm thấp hơn và cao hơn phần giao nhau giữa đặc tính thời
gian/dòng điện tương ứng và kiểu phối hợp tương ứng được nêu trong 7.2.5.1.
B4.2.
Điều kiện thử nghiệm
Bộ khởi động và SCPD
lắp cùng phải được lắp đặt và đấu nối như sử dụng bình
thường. Mọi thử nghiệm phải được thực hiện bắt đầu từ trạng thái nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử
nghiệm phải theo 8.3.3.5.2 của Phần 1, ngoài ra điện áp quá độ dao động không
cần điều chỉnh, các dòng điện cho thử nghiệm phải là:
(i) 0,75
lc + 0%, -5% và
(ii) 1,25
lc + 5%,
-0%
lc là dòng
điện tương ứng với điểm giao nhau của đường cong trung bình đại diện cho đặc
tính thời gian- dòng điện của rơle quá tải và của SCPD tương ứng. Hệ số công
suất của mạch thử nghiệm phải theo bảng 7. Trong trường hợp rơle cỡ nhỏ có điện
trở cao thì các điện cảm được dùng để tạo hệ số công suất càng thấp càng tốt.
Điện áp phục hồi phải bằng 1,05 lần điện áp làm việc danh định.
SCPD phải như qui
định trong 7.2.5.1 và phải có thông số đặc trưng
và các đặc tính tương tự như sử dụng trong các thử nghiệm của 8.3.4.2.
Nếu khí cụ đóng cắt
là côngtắctơ, cuộn dây phải được cấp điện từ nguồn độc lập ở điện áp nguồn điều
khiển danh định của cuộn dây côngtắctơ và được nối sao cho côngtắctơ cắt khi
rơle quá tải tác động.
B4.4.
Qui trình thử nghiệm và kết quả cần đạt được
B4.4.1.
Qui trình thử nghiệm
Với bộ khởi động
và SCPD đóng, đặt dòng điện thử nghiệm nêu trong B4.3 bằng cơ
cấu đóng riêng. Trong mỗi trường hợp, thiết bị thử nghiệm phải ở
nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4.4.2.
Kết quả cần đạt được
Sau thử nghiệm ở
dòng điện giảm thấp hơn (i) theo B4.3, SCPD phải không tác động và cơ cấu nhả
hoặc rơle quá tải phải tác động để cắt bộ khởi động. Không được làm hư hại đến
bộ khởi động. Sau thử nghiệm ở dòng điện cao hơn (ii)
trong B4.3. SCPD phải tác động trước bộ
khởi động. Bộ khởi động phải thỏa mãn
các điều kiện của 8.3.4.2.3 đối với loại
phối hợp được nêu bởi nhà chế
tạo.
PHỤ LỤC C
Khe hở không khí và chiều dài đường rò đối với côngtắctơ và
bộ khởi động hạ áp
Giới thiệu
Không thể
đề ra một bộ quy tắc đơn giản về khe hở không khí và chiều dài đường
rò có thể áp dụng
cho thiết bị, vì chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố có thể thay đổi
như điều kiện khí quyển, loại cách điện được sử dụng cách sắp đặt các tuyến
đường rò và tình trạng của hệ thống mà trên đó thiết bị được sử dụng.
Do đó, phụ
lục này chỉ như
một hướng dẫn cho các giá
khe hở không khí
và chiều dài đường rò
nhỏ nhất được sử dụng các giá trị được
nêu trong phụ lục này dựa vào
các giá trị được sử dụng
trong các qui định kỹ thuật
của nhiều quốc gia và
đã làm việc tốt trong
điều kiện công nghiệp
bình thường và trong điều kiện hệ thống thường xảy ra ở
phần lớn các
nước mà các quy định kỹ thuật này được sử dụng.
Cần
điều tra để có hiểu biết tốt hơn về ảnh hưởng
của các yếu tố khác nhau, và từ đó xác định bộ qui tắc toàn diện
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục này áp dụng cho côngtắctơ và bộ khởi động hạ áp qui định
trong tiêu chuẩn này. Phụ lục này cũng áp dụng
cho thiết bị đặt
trong môi trường không khí có điều kiện
khí quyển bình thường như xác định trong 6.1.3.2.
Khi các điều kiện khí quyển không bình thường, phụ lục
này cũng được áp dụng hoặc bằng cách chọn vỏ bọc hoặc bằng chiều
dài đường rò lớn hơn. Khuyến cáo này không hàm ý rằng thiết bị sẽ đáp ứng các
yêu cầu thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
Các khuyến cáo này
không áp dụng cho thiết bị có giá trị Uimp
đã được công bố, và cũng không áp dụng cho các thiết bị
dùng để cách ly mà các thiết bị này phải phù hợp
với các yêu cầu của 7.1.3 và 8.3.3.4.
C2. Định nghĩa
Để trống.
C3.
Qui định chung
C3.1.
Khuyến cáo rằng bề mặt của các phần cách điện phải được thiết kế
với các gờ rãnh được bố trí để phá vỡ tính liên
tục của mọi chất lắng đọng gây dẫn có thể tạo ra.
C3.2.
Khe hở không khí và chiều dài đường rò được khuyến cáo
chỉ áp dụng cho các phần không phát hồ
quang. Trong các vùng lân cận của hồ
quang hoặc trong các vùng có thể có khí thoát ra, các điều kiện khí quyển bình
thường được xác định trong 6.1.3.2 không tổn
tại và có thể cần các giá trị khe hở không
khí và chiều dài đường rò lớn hơn.
C3.3.
Khe hở không khí được khuyến cáo không áp dụng cho khe hở giữa các tiếp điểm có
thể tách rời của cùng một cực khi đang ở vị trí mở.
C3.4.
Các phần dẫn chỉ được phủ
vécny hoặc emay, hoăc chỉ được
bảo vệ bằng lớp oxyt hoặc quá trình
tương tự thì
không được coi là được cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một mặt không có đầu nối
điện bên ngoài, mặt khác, khi các dây dẫn được cách điện hoặc để hở với mọi
kích thước được quy định cho thiết bị được lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà chế
tạo, nếu có
b) Sau
khi thay đổi các phần
có thể thay đổi,
dung sai chế tạo cho phép
lớn nhất cần được tính đến.
c)
Sau khi xem xét các biến dạng có thể do ảnh hưởng của nhiệt độ,
tuổi thọ, chấn động cơ học đột ngọt, rung động hoặc do các điều kiện ngắn mạch
mà thiết bị phải chịu.
C4.
Xác định khe hở không khí và chiều dài đường rò
Khi xác định khe hở
không khí và chiều dài đường rò. khuyến cáo rằng
phải xem xét các điểm sau:
C4.1 Nếu chiều dài
đường rò hoặc khe hở không khí, chịu ảnh hưởng
của một hoặc nhiều bộ phận kim loại, thì
hoặc là một trong các đoạn giữa các bộ phận này tối thiểu phải có giá trị bằng
giá trị nhỏ nhất qui định, hoặc là tổng của hai đoạn dài nhất tối
thiểu phải bằng 1,25 lần giá trị nhỏ nhất qui định. Các đoạn riêng rẽ có chiều
dài nhỏ hơn 2 mm không được đưa vào để tính toán chiều
dài tổng của khe hở không khí và chiều dài đường
rò.
C4.2 Để xác định
chiều dài đường rò, các rãnh có chiều
rộng tối thiểu 2 mm và chiều sâu tối thiểu 2 mm phải được đo dọc theo đường
viền của rãnh. Các rãnh có kích thước nhỏ hơn kích thước này và các rãnh dễ bị
lấp đầy thì được bỏ qua và chỉ đo khoảng cách
thẳng.
C4.3 Để
xác định chiều dài đường rò, các gờ rãnh có chiều
cao nhỏ hơn 2 mm được bỏ qua. Các gờ rãnh có chiều
cao tối thiểu 2 mm:
được đo dọc theo đường
viền của gờ rãnh, nếu chúng là bộ phận
nguyên của thành phần vật liệu cách điện (ví dụ
bằng cách hàn hoặc đúc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4.4 Việc áp dụng các
khuyến cáo trên được mô tả bằng các ví dụ từ 1 đến 11 trong phụ
lục G của Phần 1.
C5.
Giá trị nhỏ nhất của khe hở
không khí và chiều dài đường rò
C5.1 Giá trị của khe
hở không khí và chiều dài đường rò được cho trong bảng C1 là hàm của điện áp
cách điện danh định và đòng điện làm việc danh định le.
C5.2 Giá trị của khe
hở không khí được cho giữa hai phần mang điện (L-L) và giữa phần mang điện và
phần dẫn để hở (L-A). Khoảng cách giữa phần mang điện và phần nối đất (mà không
có nguy hiểm bất ngờ) có thể là khoảng
cách được qui định cho L-L đối với điện áp tương ứng.
C5.3 Giá trị
của chiều dài đường rò cũng phụ thuộc
vào vật liệu cách điện và hình dáng của
phần cách điện.
Cột a:
1) Gốm (steatit sứ)
2) Các loại
vật liệu cách điện khác được thiết
kế có các
gờ rãnh hoặc có bề mặt
gần như thẳng đứng, kinh
nghiệm cho thấy
chúng có khả năng làm việc đúng với chiều
dài đường rò được sử dụng cho vật liệu
gốm
Chú
thích Các vật liệu này
có thể là các vật
liệu có chỉ số
phóng điện tương đối
tối thiểu là
140 V (xem IEC 112) ví dụ nhựa
phenol đúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các trường hợp
khác.
Các giá trị trong
bảng chỉ được cho như một hướng dẫn
xem xét giá-trị nào là nhỏ nhất.
Bảng
C1
Điện
áp cách điện danh dịnh
U1
V
Khe
hở không
khí
mm
Chiều
dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ie
63
A
le >
63 A
Le
63
A
Ie
> 63 A
L-L
L-A
L-L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
a
b
Ui
60
2
3
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
4
60
< Ui 250
3
5
5
6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
250
< Ui 380
4
6
6
8
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
380
< Ui 500
6
8
8
10
6
10
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
< Ui 660
6
8
8
10
8
12
10
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
14
10
14
10
14
14
20
800 một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
20
14
20
14
20
20
28
800
< Ui 1 500 một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các
giá trị trong bảng C1 áp dụng cho điều kiện khí quyển được qui định trong
6.1.3.2. Đối với điều kiện khắc nghiệt hơn và đối với điều kiện làm việc tiêu
biểu, chiều dài đường rò tối thiểu phải là các giá trị
trong cột b.
2) Khi
khe hở không khí L A lớn hơn chiều dài đường rò tương ứng được qui định trong
cột a hoặc cột b thì
khi đó chiều dài đường rò từ các phần mang
điện đến các phần dẫn để hở
không được nhỏ hơn khe hở không khí.
3) Khe
hở không khí và chiều
dài đường rò đối với các mạch điều khiển và mạch phụ phải là
các giá trị được
cho đối với le 63 A
Khe hở không khí và
chiều dài đường rò giữa các phần mang điện của mạch
chính và các
phần mang điện của mạch điều
khiển hoặc của mạch phụ là các giá trị
được cho trong cột L L tương ứng với dòng điện làm việc
danh định le của côngtắctơ hoặc bộ khởi
động.
PHỤ LỤC D
Các nội dung cần thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
Chú thích Trong phụ
lục này
thỏa thuận
được sử dụng
theo nghĩa rất rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng phu lục
J của Phần 1 đến
chừng mực được đề cập bởi các điều
trong tiêu chuẩn này,
với các bổ sung sau:
Số điều
trong tiêu chuẩn này
Nội
dung
1.1.2.3
Các yêu
cầu bổ sung liên quan đến bộ
khởi động hai chiều
quay, đảo chiều
và nhắp
4 3.4.3 – Chú
thích
Bảo vệ quá tải của bộ khởi
động cho chế độ gián đoạn
4.3.5.5.3.
Khoảng thời gian
giữa hai lần khởi
động liên tiếp của
bộ khởi động biến áp
tự ngẫu có thời gian khởi động lớn hơn 15 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Loại sử dụng
khác với các cấp sử dụng được xác định trong bảng 1
4.7.2
Các ứng dụng
đặc biệt của bộ
nhả hoặc rơle quá dòng tức thời và
của rơle và bộ nhả
có kiểu khác với các kiểu được xác định
trong 4.7.2
4.7.3
Bảo vệ mạch rôto
đối với bộ khởi động mạch rôto
có biến trở
4.7.3
Bảo vệ
biến áp tự ngẫu đối với bộ khởi động biến áp tự
ngẫu
4.7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.2
Đặc tính
của các cơ cấu đối với khống
chế gia tốc tự động
4.11 – 4.12
Bản chất và kích
thước của các liên kết:
a) giữa
bộ khởi động biến áp tự ngẫu và biến áp tự ngẫu nếu
biến áp tự ngẫu được cung cấp riêng;
b) giữa
bộ khởi động rôto có biến trở và các điện trở
nếu các điện trở được cung cấp riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.6.3
Các thông số đặc trưng
của các cuộn dây danh định đặc biệt (được qui định bởi nhà chế tạo)
Bảng 7
Kiểm tra các điều
kiện đóng khi đóng trong quá trình
thử nghiệm đóng và cắt (thỏa
thuận của nhà chế tạo)
Bảng 11
Giá trị dòng kỳ
vọng "r" đối với thử nghiệm dòng điện ngắn mạch có điều kiện của
thiết bị có le > 1 600 A
MỤC
LỤC
1. Qui
định chung ……………………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Mục
đích …………………………………………………………………………………………..
2.1. Định nghĩa …………………………………………………………………………………………
2.1. Định
nghĩa liên quan đến
côngtắctơ ……………………………………………………………
2.2. Định nghĩa liên quan đến
bộ khởi động
………………………………………………………..
2.3. Đại
lượng đặc trưng
………………………………………………………………………………
3. Phân loại ……………………………………………………………………………………………..
4. Đặc
tính của côngtắctơ
và bộ
khởi động …………………………………………………………
4.1. Tóm
tắt các đặc tính
………………………………………………………………………………
4.2. Loại
thiết bị …………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Loại
sử dụng ……………………………………………………………………………………….
4.5. Mạch
điều khiển …………………………………………………………………………………..
4.6. Mạch
phụ …………………………………………………………………………………………..
4.7. Đặc
tính của các bộ
nhả hoặc rơle (rơle quá tải) ……………………………………………..
4.8. Phối
hợp các thiết bị
bảo vệ ngắn mạch ……………………………………………………….
4.9. Quá
điện áp đóng cắt ……………………………………………………………………………..
4.10. Kiểu
và đặc trưng của thiết bị chuyển đổi tự động và thiết
bị khống chế gia tốc tự
động.
4.11. Kiểu
và đặc trưng của biến áp tự ngẫu dùng cho
các bộ
khởi động
có biến áp
tự ngẫu hai cấp
……………………………………………………………………………………………………….
4.12. Kiểu
và đặc trưng của điện trở khởi động dùng cho bộ
lọc khởi động mạch rôto có biến trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thông
tin bắt buộc …………………………………………………………………………………
5.2. Ghi
nhãn ……………………………………………………………………………………………
5.3. Hướng
dẫn lắp đặt, làm việc và
bảo dưỡng
……………………………………………………
6. Các
điều kiện về vận chuyển, lắp đặt và làm
việc bình thường ……………………………..
7. Yêu
cầu về kết cấu và tính năng …………………………………………………………………
7.1. Yêu
cầu về kết cấu ………………………………………………………………………………
7.2. Yêu
cầu về tính năng
……………………………………………………………………………
7.3. Tương
thích điện từ (EMC) ……………………………………………………………………..
8. Thử
nghiệm …………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Sự
phù hợp với các yêu cầu kết
cấu …………………………………………………………..
8.3. Sự
phù hợp với các yêu cầu tính
năng …………………………………………………………
8.4. Thử
nghiệm EMC …………………………………………………………………………………
Các hình vẽ ………………………………………………………………………………………………
Phụ lục A - Ghi nhãn và nhận dạng đầu nối của các côngtắctơ và rơle quá tải lắp cùng ………
Phụ
lục B - Thử nghiệm
đặc biệt ………………………………………………………………………
Phụ
lục C -
Khe hở không khí và
chiều dài đường rò đối với côngtắctơ và bộ
khởi động điện áp giảm thấp
………………………………………………………………………………………………..
Phụ lục
D - Các nội dung
cần thỏa thuận giữa nhà chế tạo
và người sử dụng
………………….