đh
Wđh = 0,21
qt. tck khi
Kyc < 5 (25)
Wđh = 1,3
qt. tck Kyc khi
Kyc >= 5 (26)
Trong đó:
tck - Chu kỳ dao động nồng độ, h;
Kyc - Hệ số điều hòa yêu cầu, xác
định theo công thức (24).
Khi nồng độ dao động bất kỳ, thể tích bể sẽ
tính theo phương pháp tiệm cận gần đúng.
8.4.6 Việc phân phối nước thải theo bề mặt bể điều
hòa sục khí phải đảm bảo đồng đều. Có thể dùng ống phân phối có lỗ hay máng
tràn tiết diện chữ V, chữ U để phân phối. Vận tốc dòng nước trong máng không dưới
0,4 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị sục khí : là các ống có lỗ khoan đường
kính lỗ d = 5mm cách nhau 3 - 6 cm, nằm ở mặt dưới ống. Ống phải đặt tuyệt đối
theo phương ngang, dọc theo tường dọc của bể trên các giá đỡ để ở độ cao 6 - 10
cm so với đáy.
- Nếu đặt thiết bị sục khí chỉ ở một phía và
sát thành bể thì khoảng cách từ thiết bị tới thành bể đối diện lấy bằng 1 đến
1,5 H.
- Đường kính của thiết bị sục khí lấy bằng 50
mm nếu cường độ sục khí nhỏ hơn 8m3/h cho 1m dài và bằng 75mm nếu cường độ sục
khí lớn hơn.
8.4.8 Bể điều hòa khuấy trộn cơ khí được sử dụng
để điều hòa với hàm lượng chất lơ lửng trên 500 mg/l với chế độ nước vào bể bất
kỳ. Thể tích bể điều hòa khuấy trộn cơ khí cũng được tính toán tương tự như bể
điều hòa sục khí.
8.4.9 Dung tích bể điều hòa kiểu nhiều hành lang
khi xả nước thải tập trung được xác định theo công thức:
(27)
Trong đó:
qt - lưu lượng nước thải (m3/h);
ttt - khoảng thời gian xả nước
thải tập trung, (h);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.10 Cấu tạo bể điều hòa lưu lượngtương tự như bể
lắng đợt một hay bể chứa thông thường và phải có hố tập trung cặn và thiết bị
xả cặn. Có thể dùng máy bơm để bơm nước thải sang công trình xử lý nước thải
tiếp theo vào các giờ có lưu lượng nhỏ nhất. Tính toán thể tích bể điều hòa lưu
lượngtương tự như bể chứa hay đài nước trong hệ thống cấp nước.
8.4.11 Chọn giá trị của các hệ số không điều hòa
sau khi điều hòa Kđh, thể tích bể điều hòa Wđh xác định theo các mối
quan hệ sau đây:
yđh = Kđh
/ Kđh0 (28)
tđh = Wđh/ qTB (29)
Trong đó:
Kđhy0 - Hệ số không điều hòa của nước
thải chảy vào bể;
qTB - Lưu lượng giờ trung bình của
nước thải.
Sự phụ thuộc giữa yđh và tđh được xác định theo
Bảng 30.
Bảng 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,95
0,9
0,85
0,8
0,75
0,67
0,65
tđh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,5
0,9
1,5
2,15
3,3
4,4
8.4.12 Khi cần điều hòa cả lưu lượngvà nồng độ nước
thải thì thể tích bể điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn được tính toán theo
từng bước một.
Số gia của thể tích nước ∆W, m3 và
nồng độ ∆C, g/m3, sau một bước tính toán được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆C = [ (Cvào
– Cra) ∆t]/Wđh (31)
Trong đó:
qvào, Cvào, Cra
- Lưu lượng, nồng độ chất bẩn trong nước thải ở thời điểm sau một bước tính
toán.
Wđh -Thể tích nước trong bể điều
hòa tương ứng với thời điểm tính toán.
8.5 Bể lắng
8.5.1 Lựa chọn loại bể lắng phải dựa theo công
suất, tính chất nước thải, các điều kiện tự nhiên và các điều kiện cụ thể khác
của địa phương.
Nói chung có thể sơ bộ lựa chọn kiểu bể lắng
theo công suất của trạm xử lý nước thải như sau: Bể lắng đứng: Dưới 20.000 m3/d.
Bể lắng ngang: trên 15.000 m3/d.
Bể lắng ly tâm: trên 20.000 m3/d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2 Số bể lắng không ít hơn 2 và tất cả các bể
phải làm việc đồng thời.
8.5.3 Tính toán các bể lắng (trừ bể lắng đợt hai
sau các công trình xử lý sinh học) dựa trên cơ sở nghiên cứu động học lắng của
các cặn hạt lơ lửng có tính tới hiệu quả lắng cần thiết.
Khi xả nước thải sau bể lắng vào nguồn tiếp
nhận thì hàm lượngcặn lơ lửng còn lại trong nước thải phải đảm bảo các điều
kiện vệ sinh theo tiêu chuẩn môi trường.
8.5.4 Tính toán bể lắng theo các công thức sau:
a) Kích thước bể:
Chiều dài bể lắng ngang l (m):
(32)
Bán kính bể lắng đứng, bể lắng ly tâm R (m):
(33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q - Lưu lượng tính toán của nước thải (m3/h);
H - Chiều sâu tính toán của vùng lắng (kể từ
mặt trên của lớp trung hoà tới mặt thoáng của bể, m), theo chỉ dẫn ở điều
8.6.2;
V - Vận tốc tính toán trung bình trong vùng
lắng, trong bể lắng ly tâm là tốc độ tại tiết diện ở điểm giữa tính từ tâm ra
biên bán kính (mm/s). Đối với bể lắng ngang và bể lắng ly tâm V lấy 5-10 mm/s;
K - Hệ số phụ thuộc loại bể lắng và cấu tạo
của thiết bị phân phối và thu nước, qui định như sau:
- 0,5 đối với các bể lắng ngang.
- 0,45 đối với các bể lắng ly tâm.
- 0,35 đối với bể lắng đứng.
U0 - Độ lớn thuỷ lực của hạt cặn
(mm/s).
b) Độ lớn thuỷ lực U0 (mm/s) xác
định theo các đường cong động học lắng hoặc theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a
- Hệ số kể tới ảnh hưởng của nhiệt độ của nước đối với độ nhớt lấy theo Bảng
31;
w
- Thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước thải trong bể lấy theo Bảng 32;
t - Thời gian lắng (s) của nước thải trong
bình thí nghiệm hình trụ với chiều sâu lớp nước h, đạt hiệu quả lắng bằng hiệu
quả lắng tính toán; khi thiếu số liệu thực nghiệm thì t lấy theo Bảng 33 (đối
với một số loại hạt nhất định);
n - Hệ số kết tụ, phụ thuộc vào tính chất lơ lửng
của các loại hạt chủ yếu, xác định bằng thực nghiệm phụ thuộc vào tính chất của
cặn trong nước thải. Khi thiếu số liệu thực nghiệm có thể lấy sơ bộ như sau:
- n lấy 0,25 đối với hạt lơ lửng có khả năng
kết tụ trong nước thải sinh hoạt;
- n lấy 0,4 đối với các hạt khoáng rắn có
khối lượngriêng 2 - 3 g/ cm3;
- n lấy 0,5 cho các hạt cặn nặng có khối lượng
riêng 5 - 6 g/ cm3.
Trị số khi
tính toán các bể lắng đợt một đối với nước thải sinh hoạt có thể lấy theo Bảng
34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ trung bình tính theo tháng thấp
nhất tính bằng độ C
60
50
40
30
25
20
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,55
0,66
0,8
0,9
1
1,44
1,3
Bảng 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
15
20
w (mm/s)
0
0,05
0,1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 33
Hiệu quả lắng E (%)
Thời gian lắng
trong hình trụ có chiều sâu h = 500mm (s)
n = 0,25
n = 0,4
n = 0,6
Nồng độ (mg/l)
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
1000
2000
3000
200
300
400
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
70
80
90
100
600
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1900
3800
-
-
-
-
300
540
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
3600
-
-
-
-
300
450
640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2600
-
-
-
-
180
390
450
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5260
-
-
150
180
200
240
280
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
140
1200
180
200
240
280
690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
120
150
180
200
230
570
1470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
80
100
130
370
1080
1850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
75
120
180
390
3000
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
90
120
180
580
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
75
130
380
-
-
CHÚ THÍCH:
1. Thời gian lắng ứng với nhiệt độ 20oC.
2. Đối với các giá trị trung gian của hàm lượng
cặn và hiệu quả lắng so với các giá trị trong bảng, thời gian lắng xác định
bằng phương pháp nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 34
Chiều cao công tác bể lắng H
Trị số cho bể lắng các kiểu
Bể lắng đứng
Bể lắng ly tâm
Bể lắng ngang
1,0
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
-
-
1,11
1,21
1,29
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,29
1,35
1,46
-
1,1
1,19
1,32
1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi xác định L và R thì kiểm tra tốc độ
thực tế Vth(mm/s) trong phần lắng.
- Đối với bể lắng ngang:
(35)
Trong đó: B – Chiều rộng bể lắng lấy trong
khoảng 2 – 5 H.
- Đối với bể lắng ly tâm (tại tiết diện ở
giữa bán kính):
Trường hợp trị số của Vth và V
khác nhau cần điều chỉnh lại giá trị của L và R.
8.5.5 Khối lượngcặn lắng xả ra khỏi bể xác định
phụ thuộc vào hiệu quả lắng tính toán.
Độ ẩm cặn lắng của nước thải sinh hoạt khoảng
95% đối với tất cả các loại bể lắng đợt một khi xả cặn bằng tự chảy; khoảng
93,5 – 94% khi xả cặn bằng bơm pistông độ ẩm cặn lắng của nước thải sản xuất
lấy theo tài liệu thực nghiệm.
8.5.6 Bể lắng đợt hai sau bể lọc sinh học được tính
toán theo tải trọng thủy lực bề mặt q0 (m3/m2/h)
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
uo - Độ lớn thủy lực của màng sinh
học. khi xử lý sinh học hoàn toàn
uo =
1,4mm/s;
KS - Hệ số sử dụng dung tích, chọn
theo điều 8.5.7.
Khi xác định thể tích các bể lắng phải tính
đến lưu lượng bùn tuần hoàn.
8.5.7 Bể lắng đợt hai sau aeroten được tính toán
dựa trên cơ sở cân bằng vật chất của hệ thống tải trọng thuỷ lực qo (m³/m².h)
phụ thuộc nồng độ bùn hoạt tính a (g/l), chỉ số bùn I (cm/g) và nồng độ bùn cho
phép sau lắng at(mg/l). Tải trọng thuỷ lực có thể tính theo công thức:
(38)
Trong đó:
KS - Hệ số sử dụng dung tích của
vùng lắng, chọn bằng 0,4 đối với bể lắng li tâm, 0,35 đối với bể lắng đứng,
0,45 đối với bể lắng đứng với xả nước từ chu vi, 0,4 đối với bể lắng ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
at -Nồng độ bùn hoạt tính của nước
sau lắng không dưới 10 mg/l.
8.5.8 Thời gian lắng và vận tốc dòng chảy lớn nhất
để tính toán bể lắng đợt hai lấy theo Bảng 35.
Bảng 35
Công dụng của bể
Các số liệu để tính
toán bể lắng đợt hai
Thời gian lắng (h) khi
lưu lượnglớn nhất
Vận tốc dòng chảy
lớn nhất (mm/s)
Loại bể lắng
Lắng ngang, ly tâm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắng ngang, ly tâm
Lắng
đứng
Các bể lắng lần II
a) Sau bể lọc sinh học nhỏ giọt
b) Sau bể lọc sinh học cao tải
c) Sau Aeroten làm sạch không hoàn toàn
- Khi giảm BOD đến 20%
- Khi giảm BOD đến 80%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
1,5
0,75
1
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
5
5
0,5
0,5
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
CHÚ THÍCH: Nói chung số liệu để tính toán bể
lắng đợt hai sau các Aeroten phải trên cơ sở thực nghiệm, phụ thuộc chế độ làm
việc của Aeroten.
8.5.9 Hàm lượngchất lơ lửng trong nước thải sau bể
lắng đợt hai đối với nước thải sinh hoạt lấy theo Bảng 36, đối với nước thải
sản xuất lấy theo số liệu thực nghiệm.
Bảng 36
Thời gian lắng (h)
Hàm lượng chất lơ
lửng trong nước thải sinh hoạt sau bể lắng đợt hai (mg/l) khi BOD của nước
thải đ∙ được làm sạch (mg/l) bằng
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
0,75
1
1,5
2
21
18
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
24
20
16
33
29
25
21
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
45
86
80
70
63
100
93
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.10 Để xả bùn cặn nước thải sinh hoạt khỏi bể lắng
đợt một có thể dùng bơm pistông hoặc bằng áp lực thuỷ tĩnh không nhỏ hơn 1,5 m
cột nước. Đối với bể lắng đợt hai áp lực thuỷ tĩnh không nhỏ hơn 1,2 m đối với
các bể lắng sau bể lọc sinh học nhỏ giọt hoặc cao tải; không nhỏ hơn 0,9m đối
với các bể lắng sau Aeroten.
Đối với bể lắng đợt một và bể lắng đợt hai
sau bể lọc sinh học, thể tích ngăn chứa bùn cặn nên lấy bằng khối lượngbùn cặn
lắng không quá một ngày, đối với bể lắng đợt hai sau Aeroten không quá 2 giờ.
Khi xả bùn cặn bằng cơ giới, thể tích ngăn
chứa bùn của các bể lắng lần I nên lấy bằng khối lượng cặn lắng trong 8 giờ. Đường
kính ống dẫn bùn ra khỏi bể lắng đợt một và đợt hai xác định theo tính toán nhưng
không nhỏ hơn 200 mm. Chiều cao thành bể lắng tính từ mực nước trở lên bằng
0,3m.
Kết cấu bể lắng đợt một phải có bộ phận thu
và tách chất nổi.
Máng tràn để thu nước đã lắng trong các bể
lắng có thể làm theo dạng phẳng hoặc dạng răng cưa; tải trọng thuỷ lực của máng
không được quá 10 l/s.m.
8.5.11 Khi thiết kế bể lắng cần tuân thủ các quy
định sau đây:
a) Bể lắng ngang:
+ Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy 1,5
- 3m, phụ thuộc vào công suất của các công trình xử lý nước thải, trong một số
trường hợp có thể lấy đến 4m.
+ Tỉ lệ giữa chiều dài và chiều sâu của bể
lấy 8 –12, trong một số trường hợp có thể lấy 8 – 20 (đối với nước thải sản
xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Góc nghiêng của thành hố thu cặn không nhỏ
hơn 500.
+ Phải có thiết bị xả cạn bể.
+ Độ dốc của đáy bể không nhỏ hơn 0,005.
+ Chiều cao lớp nước trung hoà cao hơn đáy bể
0,3m (ở cuối bể).
+ Chiều cao lớp bùn của bể lắng lần II lấy
0,2 – 0,5m.
b) Bể lắng ly tâm.
+ Chiều sâu vùng lắng H lấy 1,5 – 5m. Tỉ lệ
giữa đường kính bể và chiều sâu vùng lắng lấy 6 – 12 trong một số trường hợp có
thể lấy từ 6 – 30 (đối với nước thải xuất).
+ Đường kính bể không nhỏ hơn 1 m.
+ Chiều cao lớp nước trung hoà 0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bể lắng đợt hai có máy hút bùn độ
dốc đáy bể 0,01 – 0,03, nhưng khi có thiết bị cào bùn thì độ dốc đáy bể là
0,01.
c) Bể lắng đứng:
+ Đường kính bể D lấy = 4 – 9m
+ Chiều sâu tính toán của vùng lắng H lấy 2,7
- 3,8 m; đối với bể lắng đợt hai, H không được nhỏ hơn 1,5m.
+ Ống trung tâm có chiều dài bằng chiều cao
tính toán của vùng lắng, có miệng phễu và tấm hắt cố định ở phía dưới.
+ Đường kính và chiều cao của phễu lấy bằng
1,5 đường kính ống trung tâm.
+ Đường kính tấm hắt bằng 1,3 đường kính miệng
phễu. Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt với mặt phẳng ngang: 170. Chiều cao từ
mặt dưới của tấm hắt đến bề mặt lớp cặn là 0,3m.
+ Vận tốc nước trong ống trung tâm không lớn
hơn 30 mm/s; vận tốc nước qua khe hở giữa mép dưới của ống trung tâm và bề mặt tấm
hắt ở bể lắng lần một không lớn hơn 20 mm/s, ở bể lắng đợt hai lấy 15 mm/s.
+ Máng thu nước đã lắng đặt trong thành trong
của bể lắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Bể lắng hai vỏ
8.6.1 Bể lắng hai vỏ có thể là bể đơn hoặc bể kép.
Đối với các bể kép phải bảo đảm khả năng thay đổi thường xuyên hướng dòng chảy
trong máng lắng.
8.6.2 Bể lắng hai vỏ thiết kế theo các quy định
nêu trong điều 8.5.1 ; 8.5.2; và 8.5.3, đồng thời theo các quy định sau đây:
- Mặt thoáng tự do của bể để cặn nổi lên
không nhỏ hơn 20% diện tích mặt bằng của bể.
- Khoảng cách giữa thành ngoài của các máng
lắng không nhỏ hơn 0,5 m.
- Góc nghiêng của thành máng lắng không nhỏ
hơn 500, hai thành nghiêng của máng lắng phải trùm lên nhau ít nhất 0,15m,
chiều sâu máng lắng phụ thuộc chiều dài lấy từ 1,2 – 2,5 m. Chiều rộng khe hở
của máng lắng lấy 0,15m.
- Chiều cao lớp nước trung hoà lấy từ khe hở
của máng lắng đến bề mặt lớp cặn trong ngăn tự hoại là 0,5m.
- Góc nghiêng phần đáy hình nón của ngăn tự
hoại không được nhỏ hơn 300.
- Độ ẩm của cặn lấy ra khỏi bể 90%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu quả phân hủy chất hữu cơ 40%.
8.6.3 Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng hai vỏ có
thể xác định các số liệu nêu trong Bảng 37.
Bảng 37
Nhiệt độ nước thải
trung bình vào mùa đông
Thể tích ngăn tự
hoại trong bể lắng 2 vỏ tính bằng lít cho 1 người
10
12
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
50
30
15
10
CHÚ THÍCH:
1. Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng hai vỏ
cần phải tăng thêm 75% nếu đưa bùn của bể Aeroten xử lý hoàn toàn hoặc bể lọc
sinh học cao tải vào, hoặc phải tăng 30% khi xả bùn của bể lắng sau bể lọc sinh
học nhỏ giọt, hoặc của Aeroten xử lý không hoàn toàn vào.
2. Khi thiếu số liệu về thực nghiệm nhiệt độ
nước thải thì có thể lấy nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí để tính
toán.
3. Thể tích ngăn tự hoại của bể lắng 2 vỏ để
xử lý nước thải trước khi đưa vào bãi lọc cho phép giảm không quá 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1 Bể thu dầu được sử dụng để giữ lại các hạt
dầu thô khi nồng độ dầu lớn hơn 100mg/l.
Tính toán bể thu dầu hoàn toàn giống như tính
toán bể lắng ngang, có chú ý thêm về động học nổi của các loại hạt dầu. Nếu
không có các số liệu về động học nổi của các hạt dầu cho phép lấy:
- Độ lớn thuỷ lực (tốc độ nổi của hạt dầu) từ
0,4 – 0,6 mm/s.
- Vận tốc tính toán trung bình trong phần nước
chảy của bể V là 4 –6mm/s.
- Khối lượngcác hạt dầu bị giữ trong trường
hợp này vào khoảng:
- 70% khi các hạt dầu có độ lớn thuỷ lực bằng
0,4 mm/s.
- 60% khi các hạt dầu có độ lớn thuỷ lực bằng
0,6 mm/s.
8.7.2 Khi thiết kế bể thu dầu nên lấy:
- Chiều sâu phần nước chảy của bể H lấy 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng của một ngăn là 3 – 6m.
- Số ngăn để lấy không ít hơn 2.
- Lớp dầu nổi dày 0,1m.
- Lớp cặn dày đến 0,1m.
- Độ ẩm của cặn mới lắng 95%, khối lượngriêng
1,1 T/m3.
- Độ ẩm của cặn lắng đã vón cục 70%. Khối lượngriêng
1,5 T/m3 .
- Khối lượngcặn bị giữ lại tính theo chất khô
80 – 120 g/m3 nước thải. Cần có các thiết bị để thu và thiết bị xả các váng dầu
nổi.
8.8 Siclon thuỷ lực
8.8.1 Siclon thuỷ lực hở được áp dụng để tách cặn
lắng và các tạp chất nổi có cấu trúc thuộc hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.2 Có thể áp dụng 3 loại siclon thuỷ lực sau
đây:
a) Siclon thuỷ lực không có thiết bị bên
trong, dùng để tách các tạp chất thuộc hệ phân tán nhỏ và thô có độ lớn thuỷ
lực từ 5 mm/s trở lên.
b) Siclon thuỷ lực có màng ngăn và vách hình
trụ dùng khi lưu lượngcủa mỗi bể đến 200m3/h, dùng để xử lý các chất thuộc hệ
phân tán thô và nhỏ với độ lớn thuỷ lực từ 0,2 mm/s trở lên cũng như các chất
lơ lửng đã kết tủa và các sản phẩm dầu mỏ.
c) Siclon thuỷ lực nhiều tầng dùng khi lưu lượngmỗi
bể lớn hơn 300m3/h, dùng để tách các tạp chất không vón cục thuộc hệ phân tán
thô và nhỏ với độ lớn thuỷ lực 0,2mm/s trở lên cũng như các sản phẩm dầu mỏ.
8.8.3 Khi thiết kế các siclon thuỷ lực cần chú ý:
- Lấy cặn bằng các gầu múc, thiết bị nâng
thuỷ lực hoặc bằng áp lực thuỷ tĩnh.
- Dùng tấm chắn hình khuyên nửa chìm nửa nổi
đặt trước đập tràn với khoảng cách không quá 50mm để giữ lại các tạp chất nổi.
- Tách các chất nỗi bằng phễu đặt ngược trong
nước. Khi thiết kế các siclon thuỷ lực nên lấy:
a) Đối với tất cả các siclon thuỷ lực hở tải trọng
thuỷ lực q(m3/m2.giờ) xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K - Hệ số phụ thuộc loại siclon;
U0 - Độ thô thuỷ lực của hạt cặn
bị giữ lại (mm/s). Tổn thất áp lực trong siclon thuỷ lực lấy bằng 0,5m.
b) Đối với các siclon thuỷ lực không có thiết
bị bên trong.
- Hệ số K lấy 0,61. Chiều cao phần hình trụ H
bằng đường kính của siclon.
- Đường kính vòi xả lấy bằng 0,10m.
- Góc nghiêng của thành ở phần hình nón lấy
bằng 600.
c) Đối với các siclon thuỷ lực có màng ngăn
và vách ngăn hình trụ.
- Hệ số K lấy bằng 1,98.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính lỗ ở màng ngăn lấy bằng 0,5D.
- Góc hình côn của máng ngăn lấy bằng 45o.
- Đường kính của vách ngăn lấy bằng 0,85D.
- Chiều cao của vách ngăn lấy bằng 0,8D.
- Số vòi phun vào nối tiếp tuyến với phần dưới
vách ngăn lấy từ 3 – 5 vòi.
- Đường kính vòi phun vào lấy bằng 0,05 –
0,07 D.
- Góc nghiêng của thành phần hình nón lấy bằng
góc trượt tự nhiên của cặn trong nước, nhưng không được nhỏ hơn 600.
d) Siclon thủy lực nhiều tầng:
- Hệ số (40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính Siclon thuỷ lực lấy 2 – 6m.
- Đường kính lỗ trung tâm của màng ngăn d =
0,5 – 1,4m.
- Khoảng cách giữa các tầng theo chiều đứng
từ 200 đến 300mm.
- Số vòi phun vào cho mỗi tầng là 3, đặt theo
phương tiếp tuyến (mỗi vòi cách nhau 1200 mm).
- Tốc độ nước thoát ra từ mỗi vòi lấy 0,3 –
0,5m/s.
- Góc nghiêng của màng ngăn bằng góc trượt tự
nhiên của cặn có trong nước nhưng không được nhỏ hơn 450.
CHÚ THÍCH: Tải trọng thuỷ lực nói chung của
siclon thuỷ lực nhiều tầng tỷ lệ thuận với số tầng.
8.8.4 Việc lựa chọn các cấu tạo kích thước của các
siclon thuỷ lực có áp phụ thuộc vào số lượng, nồng độ tính chất bùn cặn trong nước
thải.
Cho phép áp dụng siclon thủy lực cho các loại
nước thải có hàm lượngchất lơ lửng 0,2 – 0,4 g/l với trọng lượng riêng 2,5g/cm3.
Cấu tạo và thông số kỹ thuật của siclon thuỷ lực lấy theo Bảng 38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn thuỷ lực của
các hạt cặn bị giữ lại trong siclon thuỷ lực
(mm/s)
Cấu tạo và các
thông số kỹ thuật của siclon thuỷ lực áp lực
Khối lượngriêng
2–3,5g/cm3 nồng độ ban đầu. 2000- 4000mg/l
Khối lượng riêng 5g/m3
nồng độ ban đầu 200-800 mg/l
Đường kính phần
hình trụ (mm)
Kích thước các chi
tiết tính theo đường kính của phần hình trụ.
Tổn thất áp lực
trong siclon thuỷ lực tính bằng m cột nước
Công suất của một
thiết bị (m3/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính tương đương
của ống vào (m)
Đường kính vòi phun
(m)
Đường kính vòi phun
bùn (m)
Chiều cao phần hình trụ (m)
1,7 – 1
2,1 – 1,3
3,7 – 2,7
4,6 – 3,6
4,8 – 4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4-0,3
0,5-0,4
1,1-0,8
2-1,8
50
15
250
350
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,2
0,18
0,13
0,4
0,27
0,23
0,22
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,1
0,07
0,05
1
1
0,7
0,88
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - 20
15 - 25
20 - 30
25 - 35
3 - 4
5 - 6
46 - 53
75 - 85
85 - 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - 5
5 - 7
2 - 3
1,5 - 2
8.9 Thiết bị tuyển nổi
8.9.1 Thiết bị tuyển nổi (cơ khí) dùng để tách các
chất dầu mỡ, sợi bông khoáng, amiăng, len, các chất hoạt động bề mặt không hoà
tan trong nước có bề mặt lớn và các chất có tỷ trọng gần bằng nước,.. có trong
nước thải.
Thiết bị tuyển nổi cơ khí được sử dụng để
tách ra khỏi nước các tạp chất thuộc hệ phân tán thô. Thiết bị tuyển nổi áp lực
dùng để tách ra khỏi nước các tạp chất phân tán tinh.
Khi cần thiết phải xử lý triệt để các tạp
chất nói trên nên dùng các loại phèn để keo tụ các tạp chất đó.
8.9.2 Khi thiết kế các thiết bị tuyển nổi nên lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian tuyển nổi 20 –30 phút.
- Vận tốc quay của cánh khuấy 12 – 15 m/s.
- Đường kính cánh khuấy D lấy 200 – 750mm.
- Lượng không khí trên một đơn vị diện tích
trong ngăn tuyển nổi là 40–50m3/m2.h.
- Chiều sâu nước trong ngăn tuyển nổi từ 1,5
đến 3m.
Nếu bể hình vuông thì mỗi cạnh kích thước
bằng 6D. Diện tích phục vụ của mỗi cánh khuấy không quá 35D2.
Thể tích ngăn tuyển nỗi W (m3)
tính theo công thức sau đây:
W = 0,85Q.t (41)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t – Thời gian tuyển nổi (phút).
b) Thiết bị tuyển nổi áp lực:
Khối lượngkhông khí lấy bằng 3 – 5% thể tích
nước cần xử lý. Nạp không khí bằng Ejector vào trong ống hút của máy bơm.
Áp lực dư trong thùng áp lực 30 – 50N/cm2.
Thời gian bão hoà không khí 1 – 3 phút.
Bể lắng kết hợp tuyển nổi hình chữ nhật chiều
sâu 1 – 1,5m, thời gian tuyển nổi 20 phút, dùng cho công trình xử lý nước thải
công suất dưới 100 m3/h.
Bể lắng kết hợp tuyển nổi kiểu ly tâm có
chiều sâu không được nhỏ hơn 3m (vùng tuyển nổi và lắng chiều sâu mỗi vùng
không được nhỏ hơn 1,5m) khi công suất công trình lớn hơn 100m3/h.
CHÚ THÍCH: Khi thiết kế các thiết bị tuyển
nổi phải xét đến khả năng hàm lượng nhũ tương trong nước thải tăng lên 10%.
8.10 Hồ sinh học
8.10.1 Hồ sinh học có thể áp dụng để xử lý sinh học
hoàn toàn hoặc không hoàn toàn các loại nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.2 Hồ sinh học có các dạng sau đây:
- Hồ kỵ khí.
- Hồ tùy tiện.
- Hồ hiếu khí.
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng hồ sinh học để xử
lý nước thải sau khi đã xử lý cơ học trong các bể lắng hoặc
có thể áp dụng hồ sinh học như một công trình
xử lý hoàn chỉnh.
8.10.3 Khi thiết kế hồ sinh học nên nghiên cứu kết
hợp chức năng xử lý nước thải với các mục đích khác như: điều hoà nước mưa,
nuôi trồng thuỷ sản, trữ nước để tưới cho nông nghiệp v.v…
8.10.4 Hồ sinh học có thể là một hồ hoặc nhiều hồ
làm việc nối tiếp. Lựa chọn và sự sắp xếp các hồ phụ thuộc vào yêu cầu xử lý nước
thải, điều kiện tự nhiên khu vực và khả năng sử dụng các hồ cho các mục đích
kinh tế kỹ thuật khác. Sự bố trí các hồ có thể tham khảo theo Phụ lục E.
8.10.5 Hồ kỵ khí áp dụng để xử lý nước thải sinh
hoạt hoặc nước thải sản xuất có thành phần tính chất gần giống với nước thải
sinh hoạt. Hồ được dùng để xử lý nước thải kết hợp xử lý bùn cặn lắng. Hồ thích
hợp nhất đối với những vùng có nhiệt độ trung bình vào mùa đông trên 15oC.
Thời gian nước lưu lại trong hồ kị khí từ 2 đến 5 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.6 Các công thức tính toán hồ kỵ khí:
(42)
W = F.H (43)
Trong đó:
F - Diện tích bề mặt trung bình của hồ (m2);
W - Thể tích công tác của hồ (m3);
La – BOD5 của dòng nước thải vào
hồ (mg/l);
Q – Lưu lượngnước thải (m3/d);
H – Chiều sâu hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 39
Nhiệt độ trung bình
không khí về mùa đông T (oC)
lv (gBOD5/m3.d)
Hiệu quả xử lý theo
BOD5
(%)
10 – 20
20 – 25
>25
20T – 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
2T+20
2T+20
70
8.10.7 Chiều sâu hồ kị khí nên lấy 3 – 5m, khi có
điều kiện thuận lợi có thể làm hồ sâu để giảm bớt mùi khó chịu. ít nhất phải có
2 ngăn hồ làm việc song song. Lượng bùn chứa trong hồ, sơ bộ có thể lấy từ 0,03
– 0,05 m3/người/năm. Bùn phải được định kỳ nạo vét để đảm bảo chế độ
làm việc bình thường.
8.10.8 Cấu tạo cửa dẫn nước vào và cửa xả nước ra khỏi
hồ kị khí như sau:
- Cửa dẫn nước vào hồ có thể thiết kế dạng
ngập hoặc không ngập. Đối với dạng ngập nên đặt ở khoảng giữa chiều sâu hồ,
không được đặt sát đáy hồ.
- Bố trí cửa xả vào phải đảm bảo việc phân
phối đều cặn lắng trên toàn bộ diện tích hồ. Khi diện tích hồ dưới 0,5 ha cho
phép bố trí cửa xả vào ở giữa hồ.
- Cửa ra có thể thiết kế dạng không ngập và
phải có thiết bị ngăn ngừa lớp bọt và màng nổi trên mặt hồ chảy ra theo dòng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.10 Diện tích bề mặt công tác của hồ tuỳ
tiện xác định như sau:
(44)
Trong đó:
La - BOD5 của nước thải đưa vào hồ
(g/m3);
Lt - BOD5 của nước thải sau khi đã
làm sạch trong hồ (g/m3);
Q - Lưu lượngnước thải (m3/d);
H - Chiều sâu hồ (m), từ 1,5 đến 2,5 m, chọn
theo Bảng 40.
K - Hệ số phân huỷ chất hữu cơ trong hồ tùy
tiện (ngày -1). ở nhiệt độ 20oC, K chọn bằng 0,25 d-1.
Ở nhiệt độ T, hệ số K xác định theo công thức:
K = 0,25 x 1,06T-20 (45)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu (m)
Điều kiện nhiệt độ
và tính chất nước thải
1,5 – 2,0
2,0 – 2,5
Nhiệt độ ấm đều, nước thải đã được làm sạch
sơ bộ
Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa, nước thải
chứa các hạt cặn có thể lắng được
8.10.11 Đối với hồ tùy tiện, khi lưu lượngtrên
500 m3/d cần chia hồ thành nhiều ngăn làm việc song song. ít nhất
phải có 2 ngăn. Nếu sử dụng các hồ tự nhiên hiện có hoặc đối với những vùng
hàng năm có nhiều gió với tốc độ gió trên 3m/s thì có thể không cần chia thành
nhiều ngăn.
8.10.12 Hồ xử lý triệt để (hồ maturation) chủ
yếu để khử trùng nước thải và xử lý triệt để các chất hữu cơ đảm bảo an toàn vệ
sinh cho nguồn tiếp nhận. Hồ hoạt động trong điều kiện hiếu khí tự nhiên (có độ
sâu từ 1,0 đến 1,5 m) hoặc hiếu khí cưỡng bức (có độ sâu từ 1,5 đến 2,5 m).
Thời gian lưu nước trong hồ từ 7 đến 10 ngày
hoặc dài hơn. Để xác định sơ bộ hiệu quả xử lý có thể áp dụng công thức 46:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Na và Nt - Số lượng gây
bệnh trong nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (số vi khuẩn coliform /100ml);
t1, t2, ..., tn
- Thời gian lưu nước trong các bậc hồ, ngày;
n - Số bậc của hồ;
Kb - Hệ số diệt khuẩn fecal coliform. ở 200C
Kb là 2,6 ngày-1. ở nhiệt độ T, Kb xác định như sau:
Kb = 2,6 x 1,19T-20 ,
(ngày-1) (47)
8.10.13 Trong hồ làm thoáng nhân tạo, oxy được
cung cấp chủ yếu bằng phương pháp cưỡng bức nhờ khuấy trộn bề mặt hoặc sục khí.
Hồ có độ sâu H từ 2 đến 6 m và thời gian lưu nước t từ 3 đến 10 ngày và nồng độ
bùn hoạt tính Xva từ 200 đến 400 mg/l.
8.10.14 Thể tích của hồ làm thoáng nhân tạo được
xác định trên cơ sở thời gian lưu nước trong hồ t theo công thức sau đây:
(48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
La và Lt - Nồng độ BOD5
của nước thải vào hồ và ra khỏi hồ (mg/l).
KT - Hệ số chuyển hóa BOD trong hồ
(ngày-1). ở điều kiện 20oC, KT lấy bằng 2,5 ngày-1.
ở điều kiện nhiệt độ khác, KT xác định như sau:
KT= 2,5.qT-20 (49)
Trong đó: q
- Hệ số nhiệt độ, lấy bằng 1,056 khi 20< T ≤ 30oC và bằng 1,135
khi T ≤ 20oC.
8.10.15 Lượng oxy cần thiết cấp cho hồ làm
thoáng nhân tạo GO2 (gO2/ngày) xác định như sau:
GO2= a(La
- Lt)Q (50)
Trong đó:
a- Hệ số tiêu thụ oxy trong nước thải, lấy từ
0,9 đến 1,5;
Q- Lưu lượng nước thải vào hồ (m3/d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.1 Cánh đồng tưới nông nghiệp có thể áp dụng
cho các loại đất dễ thấm ở các vùng khí hậu khác nhau.
Khi sử dụng nước thải để tưới cần dự tính
việc tưới liên tục suốt năm. Nếu không có khả năng tưới liên tục thì nên sử
dụng triệt để các chỗ trũng, ao hồ để chứa, chỉ trong trường hợp thật cần thiết
mới xét đến việc xây dựng các công trình xử lý bổ sung (làm việc trong thời
gian không tưới).
8.11.2 Tiêu chuẩn tưới và chất lượng nước tưới phụ
thuộc vào điều kiện khí hậu, loại cây trồng, tính chất đất, độ sâu nước
ngầm,... và xác định theo sự hướng dẫn của các cơ quan nông nghiệp và cơ quan
quản lý môi trường địa phương.
8.11.3 Bãi lọc ngập nước để xử lý nước thải gồm hai
dạng: ngập nước bề mặt và ngập nước phía dưới (bãi lọc ngầm), thường áp dụng
đối với vùng đất cát pha và sét nhẹ để xử lý sinh học hoàn toàn nước thải sau
khi đã được lắng sơ bộ. Để xây dựng bãi lọc cần chọn khu đất bằng phẳng đo độ
dốc không quá 0,02. Trên bề mặt các loại bãi lọc ngập nước phải trồng các loại
cây thân xốp hoặc thân lớp.
8.11.4 Bãi lọc ngập nước không được xây dựng trên
những khu đất có sử dụng nước ngầm cũng như những khu vực có hang động ngầm
(vùng castơ).
8.11.5 Bãi lọc ngập nước phải đặt dưới dòng chảy
đối với công trình thu nước ngầm, khoảng cách của nó xác định theo bán kính ảnh
hưởng của giếng thu, nhưng không nhỏ hơn giới hạn sau: đối với loại đất sét nhỏ
là 200m, cát pha là 300m và cát là 500m.
Khi đặt bãi lọc ở trên dòng chảy nước ngầm
thì khoảng cách của bãi lọc đến công trình thu nước cần phải được tính đến điều
kiện địa chất thuỷ văn và yêu cầu bảo vệ vệ sinh của nguồn nước.
8.11.6 Nước thải trước khi đưa đi xử lý trong bãi
lọc ngập nước phải được xử lý sơ bộ trong bể tự hoại hoặc trong các loại bể
lắng đợt I khác. Tải trọng thuỷ lực để tính toán diện tích bãi lọc ngập nước
lấy theo số liệu nghiên cứu thực nghiệm. Trong trường hợp không có số liệu
nghiên cứu, diện tích các loại bãi lọc ngập nước được tính theo các công thức
nêu trong điều 8.12.3 và 8.13.1.
8.11.7 Diện tích hữu ích của bãi lọc ngập nước bề
mặt F (m2) được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Q - Lưu lương trung bình của nước thải xử lý
trên bãi lọc (m3/d);
dm - Độ sâu lớp đất lọc (m);
dw - Chiều cao lớp đất bề mặt (m);
n – Hệ số thành phần cơ giới đất lọc. n được
lấy bằng 0,75;
Av - Diện tích bề mặt đơn vị hữu
hiệu cho hoạt động của vi sinh vật (m2/m3). Av thường được
chọn bằng 15,0 m2/m3;
f - Phần BOD chưa chuyển hoá của bùn cặn lắng
đọng tại vùng đầu bãi lọc, đối với nước thải sinh hoạt f chọn bằng 0,52 đến
0,62
KT – Hệ số, phụ thuộc
vào nhiệt độ nước thải và xác định theo công thức:
, ngày-1 (52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.8 Diện tích hữu ích của bãi lọc ngập nước phía
dưới F (m2) được xác định như sau:
(53)
Trong đó:
Q - Lưu lượngtrung bình của nước thải xử lý
trên bãi lọc(m3/d);
K - Hệ số phân hủy chất hữu cơ, thường lấy
bằng 0,095 m/d;
L*- Nồng độ BOD chất nền bên trong lớp vật
liệu lọc ngập nước (mg/l) phụ thuộc vào giá trị BOD ban đầu La và
xác định theo biểu thức sau:
L*= 3,5 +0,053 La (54 )
8.11.9 Ống tưới bãi lọc ngập nước phía dưới phải
đặt cao hơn mực nước ngầm ít nhất 1m. Độ sâu đặt giàn ống này không quá 1,8 m
và không dưới 0,5 m cách mặt đất. ống tưới phủ một lớp cuội, sỏi, xỉ lò cao, đá
dăm hoặc cát hạt to dầy 20 – 250 cm. Chiều dài tổng cộng của ống tưới xác định
phụ thuộc tải trọng đơn vị của ống tưới. Chiều dài mỗi đoạn tưới không lớn quá
20m.
8.11.10 Tải trọng đơn vị của ống tưới lấy
theo Bảng 41:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
Nhiệt độ trung bình
năm của không khí, oC
Tải trọng tưới l/s
trên 1m chiều dài ống tưới, tùy thuộc chiều sâu mực nước ngầm, tính tới đáy
ống tưới, m
1
2
3
Cát
Dưới 11
Trên 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
26
27
30
Đá cát
Dưới 11
Trên 11
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
16
CHÚ THÍCH: Đối với vùng có mưa lớn trên
1500 mm/năm thì giá trị trên phải giảm xuống 15 - 20%
8.11.11 Mạng lưới ống tưới có thể làm bằng
ống chất dẻo hoặc bằng các mương xây gạch, bê tông cốt thép, có đường kính hoặc
bề rộng 75 – 100mm. ống tưới đặt trong đất cát có độ dốc 0,001 – 0,003 trong
đất cát pha có thể đặt ngang. Khoảng cách giữa các ống tưới đặt song song trong
đất cát 1,5 – 2m, trong đất cát pha bằng 2,5 m. Cuối ống tưới phải có ống đứng
thông hơi, đường kính 100 mm, đỉnh ống cao hơn mặt đất 0,5m.
8.12 Các công trình làm thoáng sơ bộ và đông
tụ sinh học
8.12.1 Bể làm thoáng sơ bộ hay đông tụ sinh học được
sử dụng để:
- Tăng hiệu quả lắng ở bể lắng đợt một, đảm
bảo cho hàm lượngcặn lơ lửng trong nước thải không vượt quá giới hạn cho phép
(thường là 150 mg/l) trước khi vào các công trình xử lý sinh học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12.2 Bể làm thoáng sơ bộ và bể đông tụ sinh học được
đặt trước các bể lắng đợt một, có thể là bể độc lập hay hợp khối với bể lắng
đợt một. Đối với bể đông tụ sinh học cần phải có bùn từ bể từ bể lắng đợt hai đưa
về. Lượngbùn dẫn về bể đông tụ sinh học là 50-100% đối với bùn hoạt tính dư hoặc
100% đối với lượngmàng sinh học.
CHÚ THÍCH:
1. Phải dẫn bùn từ bể tái sinh về bể đông tụ
sinh học. Khi không có bể tái sinh thì bố trí tái sinh bùn hợp khối với bể đông
tụ sinh học. Dung tích ngăn tái sinh lấy bằng 0,25 - 0,3 tổng dung tích bể.
2. Đối với màng sinh học dẫn về bể đông tụ
sinh học phải thực hiện tái sinh với thời gian 24 h.
8.12.3 Khi thiết kế bể làm thoáng sơ bộ và bể đông
tụ sinh học cần phải:
- Chọn số bể không dưới 2 và tất cả đều làm
việc.
- Thời gian làm thoáng sơ bộ được chọn là 20
phút.
- Lượngkhông khí cấp cho bể là 0,5m3 khí cho
1 m3 nước thải.
- Hiệu quả loại bỏ các chất bẩn trong các bể
lắng đợt một (theo BOD5 và chất lơ lửng) tăng lên là 10-15% đối với
bể làm thoáng sơ bộ và 20-25% đối với bể đông tu sinh học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13 Bể lọc sinh học - Các yêu cầu chung
8.13.1 Bể lọc sinh học (loại bể lọc nhỏ giọt và bể
lọc cao tải) dùng để xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học mức độ hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn.
Bể lọc sinh học nhỏ giọt cho phép sử dụng để
xử lý sinh học hoàn toàn nước thải ở các trạm có công suất không lớn (thường
không quá 1.000 m3/d).
Bể lọc sinh học cao tải có thể áp dụng cho
những trạm có công suất lớn (tới 30.000 m3/d và lớn hơn).
Đối với nước thải sản xuất có thể thiết kế bể
lọc sinh học 2 bậc.
8.13.2 Bể lọc sinh học thiết kế dưới dạng bể tròn
hoặc bể chữ nhật, có thành bể, sàn lọc và sàn bể. Sàn lọc có khe hở để đổ vật
liệu lọc. Quy định kích thước cấu tạo như sau:
- Chiều cao không gian giữa sàn lọc và sàn bể
nhỏ hơn 0,6m.
- Độ dốc của sàn bể về phía máng thu nước
không được nhỏ hơn 0,01.
- Độ dốc theo chiều dọc của máng thu lấy theo
khả năng tối đa mà cấu tạo bể cho phép nhưng không nhỏ hơn 0,005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.3 Bể lọc sinh học nhỏ giọt thiết kế thông gió
tự nhiên, bể lọc sinh học cao tải – thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo.
Thông gió tự nhiên thực hiện qua các cửa
thông gió bố trí đều khắp bề mặt thành bể (chủ yếu trong phạm vi sàn lọc, sàn
bể). Tổng diện tích thông gió trong phạm vi sàn bể và sàn lọc lấy 1- 5% diện
tích bể lọc.
Khi thông gió nhân tạo thành bể phải kín,
dùng quạt gió thổi không khí vào khoảng không gian giữa sàn lọc và sàn đáy bể
với áp lực 100mm cột nước (ở chỗ cửa vào). ở ống dẫn ra khỏi bể có khoá thủy
lực với chiều sâu 200mm.
8.13.4 Vật liệu lọc có thể dùng: đá dăm, cuội, sỏi,
xỉ đá keramzit, chất dẻo (có khả năng chịu được nhiệt độ 6 – 30oC mà
không mất độ bền).
Các loại vật liệu lọc tự nhiên và nhân tạo
(trừ chất dẻo) phải:
- Chịu được tải trọng không nhỏ hơn 10 N/cm2
với trọng lượngchất đống đến 10.000N/m3 trong trạng thái tự nhiên.
- Chịu được dung dịch Natri Sunfat bão hoà,
tẩm ít nhất 5 lần.
- Chịu được khi đun sôi trong vòng 1 giờ
trong dung dịch axit Clohydric 5%; có trọng lượng lớn gấp 3 lần trọng lượng của
vật liệu đem thử.
- Sau tất cả các thử nghiệm, vật liệu lọc
không được có hư hại rõ rệt và trọng lượng không được giảm 10% so với lúc đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.6 Cỡ hạt của vật liệu lọc dùng trong bể lọc
sinh học nên lấy theo Bảng 42.
Bảng 42
Kiểu bể lọc và loại
vật liệu lọc
Đường kính quy ước
của loại vật liệu lọc D (mm)
Số % theo trọng lượngcủa
vật liệu lọc bị giữ lại trên giàn có đường kính lỗ d (mm)
70
55
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Bể lọc sinh học cao tải vật liệu đá, cuội
Bể lọc sinh học nhỏ giọt vật liệu đá dăm,
sỏi
Bể lọc sinh học nhỏ giọt vật liệu kêramzit.
40-70
25-40
20-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
40-70
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-5
0-8
-
40-70
không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95-100
không quy định
-
98-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Số lượng hạt dẹt và dài trong vật liệu lọc
không được nhỏ hơn 5%.
2. Đối với lớp vật liệu lọc đỡ ở phía dưới
trong mọi trường hợp phải dùng loại có cỡ hạt từ 70 - 100mm.
8.13.7 Việc phân phối nước thải trên bề mặt vật liệu
lọc được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau.
Khi phân phối nước bằng các loại vòi phun
phải thiết kế:
- Áp lực tự do ban đầu tại vòi phun cuối cùng
không dưới 0,5m.
- Đường kính lỗ vòi 18 – 40 mm.
- Chiều cao vòi phun nhô trên bề mặt lớp vật
liệu lọc một khoảng 0,15 - 0,2m.
- Đối với các bể lọc nhỏ giọt khi lưu lượngnước
đến lớn nhất, thời gian tưới là 5-6 phút.
- Khi dùng thiết bị tưới kiểu phản lực phải
chọn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số và đường kính lỗ trên ống tưới xác định
theo tính toán với điều kiện vận tốc qua lỗ không dưới 0,5 m/s, đường kính lỗ
không dưới 10mm.
- Áp lực tại lỗ phun phải xác định theo tính
toán nhưng không dưới 0,5m.
- Vị trí đặt ống tưới phải cao hơn bề mặt lớp
vật liệu lọc là 0,2m.
8.13.8 Số đơn nguyên bể lọc không dưới 2 và không
quá 8, tất cả đều hoạt động.Tính toán máng phân phối và tháo nước của bể lọc
sinh học theo lưu lượng lớn nhất.
Cần có thiết bị để xả cặn và để rửa đáy bể
lọc sinh học khi cần thiết.
8.14 Bể lọc sinh học nhỏ giọt
8.14.1 Hàm lượng BOD5 của nước thải đưa vào
bể lọc sinh học nhỏ giọt không được lớn hơn 200mg/l. Nếu nước thải có BOD5
lớn hơn 200 mg/l thì phải tuần hoàn. Phương pháp tuần hoàn phải xác định theo
tính toán.
8.14.2 Thiết kế bể lọc sinh học nhỏ giọt nên lấy:
Chiều cao làm việc H lấy 1,5- 2m.
Tải trọng thuỷ lực q lấy 1–3 m3/m3
vật liệu/ d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(55)
Trong đó:
La – BOD5 của nước thải
ban đầu;
Lt –BOD5 của nước thải
đã được xử lý (thường lấy 15mg/l).
Các thông số của bể lọc sinh học nhỏ giọt như
chiều cao lớp vật liệu lọc H (m) và tải trọng thủy lực thể tích q (m3
nước thải/m3 vật liệu lọc/d) lấy theo Bảng 43 tương ứng với trị số K
đã được xác định.
Tổng diện tích của bể lọc sinh học xác định
theo khối lượng nước thải (kể cả nước pha loãng) phải xử lý qua bể lọc trong
một ngày và tải trọng thuỷ lực thể tích q.
Bảng 43
Tải trọng thuỷ lực
q (m3/m3/d)
Giá trị K ứng với c
hiều cao lớp vật liệu lọc H (m) và nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa
Đông T từ 14 đến 20oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = 2
1
1,5
2
2,5
3
11,4
10
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
15,1
12,8
11,5
10,7
10,2
CHÚ THÍCH:
Khi nhiệt độ tính toán T lớn hơn 20oC
thì giá trị K cần xác định bằng thực nghiệm. Khi thiếu số liệu thực nghiệm thì
có thể tính theo T bằng 20oC.
Trường hợp trị số K tính được vượt quá trị số
trong Bảng 43 thì phải tuần hoàn. Trong trường hợp này việc tính toán theo quy
định ở điều 8.15.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15 Bể lọc sinh học cao tải thông gió nhân
tạo
8.15.1 Nồng độ BOD5 của nước thải đưa
vào bể lọc sinh học cao tải không được vượt quá 250 mg/l. Trường hợp BOD5 lớn
hơn phải tuần hoàn. Còn các trường hợp khác cần xác định theo tính toán.
8.15.2 Thiết kế bể lọc sinh học cao tải nên lấy:
- Chiều cao lớp vật liệu lọc H lấy 2 – 4 m.
- Tải trọng thuỷ lực q lấy 10 – 30 m3/m2/d.
- Lưu lượngkhông khí đơn vị B lấy 8 – 12 m3/m3
nước, kể cả lưu lượng nước tuần hoàn.
8.15.3 Khi tính toán bể lọc sinh học cao tải cần
xác định hệ số hoạt động của bể K:
(56)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lt- BOD5 của nước thải
đã được xử lý (mg/l).
Các thông số của bể lọc cao tải như H, q và B
lấy theo Bảng 44 tương ứng với nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa đông T
và giá trị hệ số K tính được. Trường hợp trong bảng không có giá trị K bằng giá
trị tính toán thì cho phép lấy giá trị xấp xỉ. Nếu không tuần hoàn pha loãng
thì lấy giá trị cao hơn. Nếu tuần hoàn pha loãng thì lấy giá trị thấp hơn.
Diện tích bể lọc sinh học cao tải khi không
tuần hoàn xác định theo tải trọng thuỷ lực q ( m3/m2/d) và
khối lượngnước thải trong ngày Q (m3/d).
Khi có tuần hoàn thì BOD5 của hỗn hợp nước
thải chưa xử lý và nước tuần hoàn Lh (mg/l), hệ số tuần hoàn n và diện tích F
(m2) xác định theo công thức sau:
Lh = KLt (57)
(58)
(59)
CHÚ THÍCH:
Trường hợp tính toán bể lọc sinh học để xử lý
nước thải có hàm lượng BOD5 lớn hơn 250mg/l thì lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu trong Bảng 44 có giá trị K ≥ 250: Lt,
thì lấy Lh bằng 250mg/l và xác định theo giá trị Lh này , nếu trị số
K = 250: Lt không có trong bảng này thì lấy giá trị xấp xỉ nhỏ hơn
của K rồi từ đó tính Lh và n tương ứng.
Bảng 44
B
H
Giá trị hệ số K phụ
thuộc vào tải trọng thủy lực q (m3/m2/d), lượng không
khí cấp B (m3/m3 nước thải), chiều cao lớp vật liệu lọc
H (m) và nhiệt độ trung bình của nước thải về mùa đông T (oC)
T=14oC
T=20oC
T=25oC
q=10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q=30
q=10
q=20
q=30
q=10
q=20
q=30
8
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4,3
8,95
12,1
3,02
5,25
9,05
2,56
4,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,85
12,02
16,26
4,31
8,93
12,16
3,50
6,53
10,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,45
21,0
6,18
11,48
15,2
4,709
10,10
12,86
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5,09
9,9
16,4
3,67
6,04
10
3,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,42
7,76
16,22
21,03
5,08
9,86
16,37
4,168
7,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,03
19,95
28,84
7,08
15,49
20,41
5,52
11,22
17,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5,97
11,7
23,1
4,31
7,2
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,72
8,83
9,33
23,01
27,10
6,02
11,7
23,12
4,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,56
14,53
26,01
31,88
8,472
19,72
30,20
6,546
13,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15.4 Khối lượng màng sinh học trong bể lắng đợt
hai sau bể lọc sinh học cao tải khoảng 28 gam cho một người trong một ngày với
độ ẩm bằng 96%.
8.15.5 BOD5 của nước thải dẫn vào bể lọc
sinh học với vật liệu lọc là chất dẻo không quá 250 mg/l.
8.15.6 Đối với bể lọc sinh học với vật liệu lọc là
chất dẻo cho phép chọn:
- Chiều cao lớp vật liệu lọc H = 3 – 4 m.
- Lớp vật liệu lọc là khối các ống hoặc tấm
PVC, Polystyrol, PE, PP, PA với bề mặt nhẵn hay có khoan lỗ, đường kính ống 50
– 100 mm hay vật liệu rời có dạng các đoạn ống nhỏ dài 50-150mm, đường kính
30-75 mm, mặt nhẵn hay nhám sần sùi.
- Nếu độ rỗng của lớp vật liệu lọc 90-96%,
diện tích bề mặt 90-110 m2/m3 vật liệu lọc thì có thể
thông gió tự nhiên cho bể.
- Trong trường hợp ngừng dẫn nước thải vào bể
lọc sinh học thì cần phải bố trí hệ thống bơm tuần hoàn nước thải trở về để
tránh làm hỏng màng sinh học trên bề mặt vật liệu lọc.
8.15.7 Khi tính toán bể lọc sinh học với vật liệu
lọc là chất dẻo, phải xác định tải trọng thủy lực q m3/m2
ngày tương ứng với mức độ cần thiết xử lý E với nhiệt độ nước thải đã biết và
chiều cao H đã chọn và theo Bảng 45. Thể tích vật liệu lọc và diện tích bể lọc
sinh học xác định theo tải trọng thủy lực và lưu lượng nước thải.
Bảng 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thủy lực
q (m3/m2/ngày) và chiều cao lớp vật liệu lọc H (m)
H = 3m
H = 4 m
Nhiệt độ trung bình
năm của nước thải , T oC
10
12
14
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
6,8
7,5
8,2
9,1
10
10,3
85
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12,3
13,5
14,
80
11,2
12,3
13,3
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,
8.16 Bể aeroten
8.16.1 Aeroten dùng để xử lý sinh học hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn các loại nước thải đô thị và công nghiệp. Theo chế độ thuỷ
động học trong bể aeroten chia thành 2 loại: aeroten trộn và aeroten đẩy.
Aeroten đẩy dùng khi trạm xử lý nước thải có công suất lớn hơn 10.000 m3/d.
Aeroten trộn có thể hợp khối với các loại bể lắng, bể lắng trong và ứng dụng
khi công suất trạm xử lý nước thải dưới 20.000 m3/d.
8.16.2 Hiệu quả làm sạch nước thải của bể aeroten
thể hiện trong hai khía cạnh: hiệu quả xử lý nhờ hoạt động sinh học diễn ra
trong bể aeroten và hiệu quả lắng trong bể lắng đợt hai. Khi thiết kế bể
aeroten hợp lý thì bể lắng đợt hai có thể làm việc với tải trọng như sau:
- Aeroten tải trọng bùn thấp (< 0,2 kg
BOD/kg bùn.d) bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng q= 0,9 m3/m2
.h.
- Aeroten tải trọng bùn trung bình (0,2 - 1,0
kg BOD/kg bùn.d) bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng q= 2,0-2,5 m3/m2.h.
- Aeroten tải trọng cao (>1,0 kg BOD/kg
bùn.d) thì bể lắng đợt hai làm việc với tải trọng thấp, có thể chỉ đạt q= 0,4 m3/m2.h.
- Khi tính toán thiết kế bê aeroten có thể sử
dung một số công thức khác nhau, nhưng cần có các tính toán kiểm tra để khăng
định: sự cân bằng vật chất trong toàn bộ hệ thống và tải trọng làm việc của
aeroten và bể lắng đợt hai nằm trong phạm vi cho phép.
8.16.3 Nên tái sinh bùn hoạt tính cho aeroten đẩy
trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước thải sản xuất có các chất khó ôxy hoá
sinh hoá.
- Nước thải chỉ được xử lý sinh học không
hoàn toàn (BOD5 sau khi xử lý lớn hơn 20 mg/l).
8.16.4 Thể tích của aeroten W (m3) tính
theo công thức sau đây:
W = Qtt(1+R).t, m3 (60)
Trong đó:
t - Thời gian thổi khí (h). Thời gian này
không được nhỏ hơn 2 h;
Qtt - Lưu lượngtính toán (m3/h),
xác định như sau:
- Khi hệ số không điều hoà Kch≤1,25,
Qtt=Qtb;
- Hệ số Kch>1,25, Qtt
lấy bằng Qtb, max trong t giờ có lưu lượngnước thải lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(61)
Trong đó:
I - Chỉ số bùn, thông thường từ 100 đến 200
ml/g;
a- Liều lượng bùn hoạt tính theo chất khô
(g/l), được chọn như sau:
o
2-3 g/l cho aeroten có tải trọng bùn cao;
o
2,5-3,5 g/l cho aeroten có tải trọng bùn trung bình;
o
3-4 g/l cho aeroten có tải trọng bùn thấp;
o
3-5 g/l cho aeroten thổi khí kéo dài;
o
5g/l đối với aeroten khoáng hoá hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(62)
Trong đó:
T - nhiệt độ trung bình của hỗn hợp nước thải
về mùa đông(oC);
La và Lt- BOD5
của nước thải trước và sau khi xử lý (mg/l);
Tr - Độ tro của bùn hoạt tính, phụ
thuộc từng loại nước thải và được chọn theo Bảng 46;
r
- Tốc độ ôxy hoá riêng các chất hữu cơ (mg BOD5/g chất khô không tro
của bùn trong 1 h), được xác định theo biểu thức sau đây:
(63)
Trong đó:
rmax - Tốc độ ôxy hoá riêng lớn nhất (mg BOD5/g chất
khô không tro của bùn) trong 1 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kl -hằng số đặc trưng cho tính
chất của chất bẩn hữu cơ trong nước thải, (mg BOD/l);
K0 - Hằng số kể đến ảnh hưởng của
ôxy hoà tan (mgO2/l);
ϕ - Hệ số kể đến sự kìm hãm quá trình
sinh học bởi các sản phẩm phân huỷ bùn hoạt tính (l/h).
Các giá trị rmax, Kl, K0 ,ϕ và Tr của các loại nước
thải khác nhau sẽ khác nhau và được xác định bằng các nghiên cứu thực nghiệm,
hoặc theo Bảng 46.
Bảng 46
Loại nước thải
rmax
Kl
K0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tr
Nước thải đô thị
85
33
0,625
0,07
0,3
Nước thải lọc dầu hệ thống 1
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,81
0,17
-
Nước thải lọc dầu hệ thống 2
59
24
1,66
0,158
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
6
2,4
1,11
-
Nước thải sản xuất cao su nhân tạo
80
30
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Nước thải sản xuất giấy
650
100
1,5
2
0,16
Nước thải sản xuất bia
232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
0,16
0,35
Nước thải lò giết mổ
454
55
1,65
0,176
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
35
0,7
0,27
-
8.16.6 Thời gian cấp khí (thời gian xử lý) nước
thải t (h) trong aeroten đẩy không có ngăn tái sinh xác định theo công thức sau
đây:
(64)
Trong đó:
Kp - Hệ số tính đến ảnh hưởng của
quá trình trộn dọc theo bể, lấy bằng 1,5 khi xử lý sinh học hoàn toàn (Lt<20
mg/l) và bằng 1,25 khi xử lý sinh học không hoàn toàn (Lt>20
mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(65)
8.16.7 Aeroten đẩy có tái sinh bùn hoạt tính bao
gồm hai phần: phần aeroten và phần tái sinh bùn hoạt tính. Tính toán aeroten
đẩy có ngăn tái sinh theo các bước sau đây.
1. Xác định thời gian làm việc của các ngăn
aeroten.
- Thời gian oxy hoá các chất hữu cơ t0
(h):
(66)
Trong đó:
ar - liều lượng bùn hoạt tính
trong ngăn tái sinh, g/l, xác định như sau:
(67)
Tốc độ oxy hoá riêng các chất hữu cơ r (mg BOD5/g chất khô không
tro của bùn trong 1 giờ), được xác định theo biểu thức (63) với giá trị liều lượng
bùn hoạt tính ar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, h (68)
- Thời gian cần thiết để tái sinh bùn hoạt
tính tts:
tts = to
-ta (69)
2. Thể tích aeroten.
- Thể tích của ngăn aeroten Wa (m3):
Wa = ta(1+
R)Qtt (70)
- Thể tích của ngăn tái sinh Wts
(m3):
Wts = tts
R Qtt (71)
- Tổng thể tích aeroten W (m3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16.8 Aeroten đẩy thường chia thành các hành lang.
Bùn hoạt tính được đưa vào phía đầu bể, nước thải phân bố phía đầu và dọc theo
chiều dài bể. Hỗn hợp bùn và nước thải thu phía cuối bể.
Để đảm bảo chế độ thuỷ động học của bể theo
nguyên tắc đẩy, kích thước của hành lang aeroten như sau:
- Chiều cao công tác H = 3-6 m;
- Chiều rộng mỗi hành lang B ≤ 2H;
- Chiều dài hành lang L ≥ 10H.
Đối với aeroten đẩy có ngăn tái sinh, dựa vào
tỷ lệ Wts/W có thể chọn được số hành lang của aeroten. Khi tỷ lệ này
là 25%, chọn aeroten 4 hành lang, tỷ lệ là 30% thì chọn 3 hành lang, tỷ lệ 50%
thì chọn 2 hành lang...
8.16.9 Phải xem xét khả năng bể aeroten làm việc
với dung tích biến động của ngăn tái sinh.
8.16.10 Khối lượng bùn hoạt tính tuần hoàn
trong các Aeroten không tái sinh bùn xác định theo nồng độ bùn cần thiết trong
bể và nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, lấy theo quy định của điều 8.16.4 và
8.16.7.
8.16.11 Khi tính aeroten để xử lý nước thải
sản xuất thì nồng độ bùn, tốc độ oxy hoá trung bình, lưu lượng không khí đơn vị
và độ tăng sinh khối bùn lấy theo các kết quả nghiên cứu thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr = 0,8C1 + 0,3 La
(73)
Trong đó: C1 – Lượngchất lơ lửng
trong nước thải đưa vào aeroten (mg/l).
CHÚ THÍCH: Khi tính bể nén bùn, đường kính
ống dẫn bùn và ống thông hơi bùn, trị số độ tăng sinh khối bùn xác định theo
công thức (73) nên tăng lên với hệ số 1,3 để kể tới sự không điều hoà theo từng
mùa.
8.16.13 Lưu lượng không khí đơn vị D (m3
không khí/m3 nước thải) khi xử lý nước thải trong các aeroten cấp
khí nén từ máy thổi khí, xác định theo công thức:
(74)
Trong đó:
Z – Lưu lượng ôxy đơn vị tính bằng mg để xử
lý 1mg BOD5 xác định như sau:
- Khi xử lý sinh học hoàn toàn – 1,1 mg
ôxy/mg BOD5;
- Khi xử lý sinh học không hoàn toàn – 0,9 mg
ôxy/mg BOD5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị nạp khí tạo bọt khí cỡ nhỏ lấy
theo tỉ số giữa diện tích vùng nạp khí và diện tích aeroten (f/F), theo Bảng
47.
Bảng 47
f/F
0,05
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
K1
1,34
1,47
1,68
1,89
1,94
2
2,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jmaxm3/m2-h
5
10
20
30
40
50
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 – Hệ số phụ thuộc vào độ sâu
đặt thiết bị phân phối khí h (m), lấy theo Bảng 48.
Bảng 48
h(m)
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
K2
0,4
0,46
0,6
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
2,52
2,92
3,3
Jmaxm3/m2-h
43
42
38
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
4
3,5
3
2,5
n1 – Hệ số xét tới ảnh hưởng của
nhiệt độ của nước thải xác định theo công thức:
n1 = 1 + 0,02(Ttb – 20) (75)
Trong đó:
Ttb – Nhiệt độ trung bình của nước
thải trong tháng mùa hè (oC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với nước thải sinh hoạt, n2 lấy
bằng 0,85.
Khi trong nước thải sinh hoạt có các chất
hoạt động bề mặt, tuỳ theo giả trị f/F lấy n2 theo Bảng 49.
Bảng 49
f/F
0,05
0,1
0,2
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1
n2
0,50
0,59
0,04
0,66
0,72
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
+ Đối với nước thải sản xuất lấy theo số liệu
nghiên cứu thực nghiệm. Nếu không có các số liệu này cho phép lấy n2
bằng 0,7.
Cp - Độ hoà tan của oxy không khí
trong nước (mg/l) xác định theo công thức:
(76)
Trong đó:
CT - Độ hoà tan của ôxy không khí
vào nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, lấy theo bảng tính độ hoà tan của
ôxy không khí trong nước;
C – Nồng độ trung bình của ôxy trong aeroten
(mg/l) lấy bằng 2 mg/l.
Diện tích vùng được cấp khí lấy theo diện
tích bố trí của các thiết bị phân phối khí.
Đối với thiết bị phân phối khí bọt nhỏ, nếu
khoảng cách giữa 2 thiết bị đến 0,3 m thì phần diện tích mặt thoáng giữa các
thiết bị được lấy vào diện tích vùng được thổi khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(77)
Trong đó: H – Chiều sâu làm việc của aeroten.
Nếu cường độ sục khí tính được lớn hơn trị số Jmax, xác định theo
giá trị K1 đã lấy thì phải tăng thêm diện tích vùng được thổi khí,
nếu nhỏ hơn Jmin xác định theo giá trị K2 đã lấy thì phải
tăng thêm lưu lượng không khí để đạt được trị số Jmin.
8.16.14 Các ngăn aeroten và ngăn tái sinh bùn
thường thiết kế theo dạng hình chữ nhật.
8.16.15 Đối với các aeroten có tái sinh bùn,
quy định:
- Số lượng đơn nguyên không nhỏ hơn 2. Đối
với các trạm có công suất nhỏ hơn 50.000 m3/d, số đơn nguyên lấy 4 -
6. Đối với các trạm có công suất lớn hơn 50.000 m3/d, lấy bằng 8 -
10 với tất cả các đơn nguyên đều làm việc.
- Chiều sâu làm việc phải lấy từ 3 - 6 m.
- Tỉ số giữa chiều rộng và chiều sâu làm việc
của mỗi hành lang từ 1:1 đến 1:2.
8.16.16 Đối với hệ thống cấp không khí bằng
máy thổi khí cho phép sử dụng các loại vật liệu trong thiết bị phân phối khí như
sau:
- Đối với các thiết bị phân phối khí bọt ,nhỏ
dùng vật liệu xốp (gồm tấm xốp, đĩa và ống bọc màng khuếch tán) và các loại vải
tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thiết bị tạo bọt khí lớn – các ống
để hở 1 đầu.
- Nếu có điều kiện cho phép sử dụng các máy
cấp khí cơ học dạng máy khuấy.
8.16.17 Các loại thiết bị cấp khí thuộc hệ
thống khí nén thường bố trí thành từng dải, từng họng khuyếch tán khí riêng hay
từng dàn. Số lượngthiết bị phân phối khí trong các ngăn tái sinh bùn và ở nữa
đầu hành lang aeroten - đẩy (theo chiều dài bể) nên lấy gấp đôi so với nửa còn
lại.
8.16.18 Chiều sâu đặt thiết bị phân phối khí
trong aeroten nên lấy:
0,5 – 1m khi dùng hệ thống cấp khí áp lực
thấp.
3 – 6m khi dùng các hệ cấp khí khác, phụ
thuộc chiều sâu bể.
8.16.19 Trị số tổn thất áp lực tính toán
trong các thiết bị cấp khí bằng khí nén, có xét tới hệ số tăng sức cản theo
thời gian sử dụng, nên lấy:
- Đối với các thiết bị cấp khí bọt nhỏ, không
quá 0,7 m cột nước.
- Đối với thiết bị cấp khí bọt trung bình,
đặt sâu trong nước trên 0,3 m lấy 0,15m cột nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16.20 Trong các aeroten phải có hệ thống
thiết bị xả cạn bể và bộ phận xả nước khỏi thiết bị nạp khí.
Trường hợp cần thiết, cần có thiết bị phá bọt
bằng cách phun nước hoặc bằng hoá chất, cường độ phun nước xác định bằng thực
nghiệm.
8.17 Bể aeroten thổi khí kéo dài
8.17.1 Dùng aeroten thổi khí kéo dài để ôxy hóa
hoàn toàn các chất hữu cơ trong nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí.
Thời gian thổi khí trong bể aeroten ôxy hóa hoàn toàn t (h) xác định theo công
thức:
(78)
Ở đây chọn tốc độ ôxy hóa trung bình r theo BOD5 là 6 mg/g.h, liều
lượng bùn a chọn bằng 3-4 g/l , độ tro của bùn Tr bằng 0,35.
Lưu lượng riêng của không khí chọn theo công
thức (74), trong đó lưu lượng riêng của ôxy tính theo mg/mg BOD5 cần
xử lý z lấy là 1,25.
8.17.2 Các công trình phía sau aeroten thổi khí kéo
dài để ô xy sinh hóa hoàn toàn các chất hữu cơ được thiết kế theo các thông số
sau:
- Thời gian nước lưu lại trong vùng lắng của
bể lắng đợt hai với lưu lượng lớn nhất không dưới 1,5h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm bùn xả từ bể lắng là 98% và từ
aeroten là 99,4%.
- Tải trọng bùn tại sân phơi bùn chọn như đối
với bùn đã lên men ấm.
8.18 Mương ô xy hóa
8.18.1 Mương ôxy hóa hoạt động theo nguyên lý bùn
hoạt tính, được dùng để xử lý nước thải bậc hai hay bậc ba. Thời gian thổi khí trong
mương cũng tính theo công thức (78) với tốc độ ôxy hóa trung bình r theo BOD5 là 6mg/g.h.
8.18.2 Chọn hình dạng trên mặt bằng của mương ôxy
hóa tuần hoàn theo kiểu ôvan, sâu 1-1,5 m, lượng bùn hoát tính dư là 0,4-0,5
kg/kg BOD5, lượng không khí đơn vị z là 1,25-1,45 mg/1 mg BOD5
cần xử lý.
8.18.3 Thực hiện làm thoáng trong kênh ôxy hóa tuần
hoàn bằng thiết bị cơ khí như máy khuấy trục đứng hoặc trục ngang, guồng
quay,... đặt ở đoạn kênh thẳng. Tùy thuộc công suất theo ôxy và tốc độ nước
trong kênh mà kích thước và các thông số làm việc của các thiết bị làm thoáng được
chọn theo Catalog,
8.18.4 Vận tốc dòng chảy trong kênh ô xy hóa tuần
hoàn V, (m/s) tạo ra do thiết bị làm thoáng được xác định theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
la - Chiều dài máy khuấy/ guồng
(m);
w
- Diện tích tiết diện ngang của kênh (m2);
n - Hệ số nhám mặt kênh. Đối với tường bê
tông, n1= 0,014;
R - Bán kính thủy lực của kênh (m);
L – Chiều dài kênh, m;
Sx - Tổng tổn thất cục
bộ (m). Đối với kênh ô van, Sx = 0,5m.
Chiều dài của máy khuấy/guồng la chọn không
nhỏ hơn chiều rộng của đáy kênh.
8.18.5 Thiết kế mương ôxy hóa nên lấy:
- Kiểu mương có hình ôvan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượngbùn hoạt tính dư 0,5kg cho 1 kg
BOD5.
8.18.6 Thời gian nước lưu lại trong bể lắng đợt hai
chọn bằng 1,5h theo lưu lượng lớn nhất. Bùn tuần hoàn từ bể lắng hai được dẫn
liên tục về kênh. Bùn hoạt tính dư được dẫn ra sân phơi bùn theo định kỳ. Sân
phơi bùn được tính theo tải trọng bùn đã lên men.
8.19 Bể nén bùn
8.19.1 Bể nén bùn nên dùng các kiểu bể nén bùn
đứng, bể nén bùn ly tâm; ít nhất có hai bể làm việc đồng thời.
CHÚ THÍCH: Bể nén bùn thường được dùng để nén
bùn hoạt tính ở bể lắng đợt hai cũng như hỗn hợp bùn từ bể Aeroten.
8.19.2 Đối với bể nén bùn kiểu ly tâm nên lấy:
- Tỷ lệ giữa đường kính với chiều sâu nên lấy
6 – 7
- Có máy bơm bùn hoặc cào bùn để xả bùn ra
khỏi bể.
- Xả liên tục bùn đã được nén bằng áp lực
thuỷ tĩnh không được nhỏ hơn 1m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.19.3 Các số liệu để tính toán bể nén bùn
lấy theo bảng 50.
Bảng 50
Tính chất bùn hoạt tính dư
Số liệu để tính
toán bể nén bùn
Độ ẩm bùn hoạt tính
đ∙ được nén (%)
Thời gian nén (h)
Vận tốc dòng chảy ở
vùng lắng trong bể nén bùn đứng (mm/s)
Kiểu nén bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ly tâm
đứng
ly tâm
Bùn hoạt tính từ các aeroten làm sạch sinh
học hoàn toàn.
- Hỗn hợp bùn từ các Aeroten với nồng độ1,5
– 3 g/l.
- Bùn hoạt tính từ các bể lắng đợt hai với
nồng độ 4 g/l
- Bùn hoạt tính từ vùng lắng trong các
Aeroten lắng với nồng độ 4,5 – 6,5 g/l
- Hỗn hợp bùn từ các Aeroten làm sạch sinh
học không hoàn toàn với nồng độ 1,5 - 2,5 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
98
95
97,3
97,3
97
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-12
16
3
5-8
9-11
12-15
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không lớn hơn 0,1
-
không quá 0,2
CHÚ THÍCH:
1- Thời gian nén bùn hoạt tính dư cho phép
thay đổi phụ thuộc vào tính chất của bùn.
2- Tính toán ống dẫn và máy bơm để bơm bùn đã
nén cần kiểm tra đối với việc xả và bơm bùn khi độ ẩm bùn đến 98,5%.
8.19.4 Tải trọng thủy lực ở bể nén bùn qo
(m3/m2.h) đối với bùn dư từ các bể ôxyten hay aeroten kết
hợp lắng hai làm việc theo chế độ bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng tùy thuộc
chỉ só bùn I theo điều 8.5.7 và phải chọn theo Bảng 51.
Bảng 51
Chỉ số bùn I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
300
400
500
600
qo (m3/m2.h)
5,6
3,3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,7
8.19.5 Tính toán bể tuyển nổi để làm đặc bùn tùy
thuộc mức độ làm trong và theo hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp bùn nêu ở
Bảng 52.
Bảng 52
Thông số
Hàm lượngchất lơ
lửng (mg/l)
15
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
Lưu lượng riêng của không khí (l/kg chất lơ
lửng)
4
6
9
Áp lực trong bể áp lực phải chọn bằng 0,6 -
0,9 MPa (6 - 9 Kg/cm2), thời gian bão hòa 3-4 phút.
8.20 Trung hòa nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để trung hòa nước thải trước tiên phải xét
khả năng tự trung hòa giữa các loại nước thải chứa axit và nước thải chứa kiềm.
Chỉ khi không tận dụng được các khả năng trên đây thì mới cho phép sử dụng các
hoá chất để trung hòa các loại nước thải.
b) Liều lượnghoá chất để trung hòa nước thải
xác định từ điều kiện trung hòa và thành phần các chất axit hay kiềm như hàm lượng
các kim loại nặng có trong nước thải. Lượng hoá chất phải tính dư ra 10% so với
lượngtính toán.
CHÚ THÍCH: Khi xác định liều lượnghoá chất
phải xét tới ảnh hưởng qua lại giữa axit và kiềm cũng như lượng kiềm dự trữ
trong nước thải sinh hoạt và nước sông, hồ.
c) Hóa chất để trung hòa nước thải chứa axit
phù hợp nhất là vôi tôi ở dạng ôxit canxi hoạt tính 5%. Cũng có thể tận dụng
các loại kiềm thải (xút hay kali hydroxit). Ngoài ra có thể cho nước thải chứa
axit sunfuric lọc qua lớp vật liệu là đá vôi hay đá đôlômit.
d) Để tạo độ axit cho nước thải và trung hòa
nước thải chứa kiềm nên dùng axit sunfuric kỹ thuật.
e) Để tách cặn phải dùng bể lắng với thời
gian lắng là 2h.
f) Cặn lắng tách ra có thể phơi khô ở sân
phơi hay tách nước bằng thiết bị ép lọc kiểu băng tải hay lọc chân không.
8.21 Các công trình xử lý nước thải bằng phương
pháp keo tụ
8.21.1 Giải pháp keo tụ bằng hóa chất được áp
dụng để tăng cường quá trình tách các chất phân tán thô, các chất dạng keo hay
những chất tan có khả năng kết tủa trong quá trình xử lý hóa lý cũng như để khử
độc nước thải chứa crôm hay cyanua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.21.2 Hóa chất keo tụ thường dùng là muối nhôm,
muối sắt và vôi. Các chất phụ trợ keo tụ là các polyme hữu cơ tan trong nước
dạng không phân ly hay phân ly (anion, cation).
8.21.3 Loại hóa chất keo tụ và liều lượng của nó được
lựa chọn trên cơ sở nghiên cứu thử nghiệm, tùy thuộc tính chất của chất ô
nhiễm, mức độ xử lý cần thiết và các điều kiện khác của địa phương.
8.21.4 Khi xử lý nước thải bằng các loại hóa chất
keo tụ phải chú ý đảm bảo giá trị pH tối ưu. Với nước thải đô thị pH dưới 7 thì
chọn phèn nhôm, pH trên 7 thì dùng phèn sắt. Việc chuẩn bị hóa chất keo tụ và
trộn dung dịch phèn với nước xử lý được thực hiện như trong xử lý nước cấp.
8.21.5 Cho phép trộn hóa chất keo tụ với nước thải
bằng máy khuấy hoặc trên ống đẩy của máy bơm nước thải.
8.21.6 Nếu keo tụ bằng muối sắt dạng rắn thì dùng
bể trộn với sục khí, bể lắng cát thổi khí, bể làm thoáng sơ bộ. Những công
trình này sẽ đảm bảo chuyển dung dịch hydroxit sắt hai thành hydroxit sắt ba.
Thời gian nước lưu lại trong bể trộn là 7 phút, cường độ sục khí là 0,7 - 0,8 m3/m3
nước thải cần xử lý trong 1 phút, chiều sâu bể trộn chọn 2 - 2,5m.
8.21.7 Trong bể phản ứng có thể khuấy trộn cơ khí
hay thủy lực. Nên chọn bể tạo bông gồm nhiều hành lang với cường độ khuấy trộn
giảm dần.
8.21.8 Thời gian nước lưu lại trong bể phản ứng
chọn là 10 - 15 phút đối với phèn và 20 - 30 phút đối với chất phụ trợ keo tụ
khi dùng lắng để tách cặn đã keo tụ. Khi dùng tuyển nổi để xử lý thì chọn là 3
- 5 phút đối với phèn, 10 - 20 phút đối với chất trợ keo.
8.21.9 Cường độ khuấy trộn nước thải với hóa chất keo
tụ trong bể trộn và bể phản ứng được chọn, theo giá trị gradient tốc độ trung
bình (s-1):
- Đối với bể trộn hóa chất keo tụ là 200s-1,
đối với bể trộn chất trợ keo là 300-500s-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.21.10 Để tách cặn đã keo tụ khỏi nước thải,
dùng các loại bể lắng, bể tuyển nổi, máy quay ly tâm hoặc lọc qua vật liệu lọc.
8.22 Ôxy hóa- khử nước thải
8.22.1 Để khử độc nước thải chứa cyanua đơn giản và
phức hợp với kẽm, đồng, nicken, cadmi,… phải dùng phương pháp ôxy hóa bằng các loại
hóa chất chứa clo hoạt tính như clorua vôi, hypoclorit natri hay natri, clo
lỏng với giá trị pH bằng 11-11,5. Sau khi xử lý bằng clo hoạt tính phải thực
hiện trung hòa lại cho tới pH bằng 8 - 8,5.
8.22.2 Liều lượng clo hoạt tính chọn theo tính toán
với tỷ lệ 2,73 mg/1mg cyanua đơn giản của muối kẽm, nicken, cadmi với axit mạnh
và 3,18 mg/1mg cyanua phức hợp với đồng với lượng dư không dưới 5mg/l.
8.22.3 Nồng độ dung dịch công tác của chất oxy hoá
phải đảm bảo 5 - 10% theo clo hoạt tính.
8.22.4 Để xử lý nước thải chứa cyanua phải xây dựng
trạm hoạt động gián đoạn với số ngăn phản ứng không dưới 2. Thời gian tiếp xúc
giữa nước thải và hóa chất là 5 phút khi ôxy hóa cyanua đơn giản, 15 phút khi
ôxy hóa cyanua phức hợp.
8.22.5 Thể tích cặn độ ẩm 98% sau khi lắng 2
h sẽ bằng 5% dung tích nước thải cần xử lý.
Khi bổ sung poliacrylamid (PAA) với liều lượng20mg/l
dung dịch 0,1% thì thời gian lắng có thể rút ngắn chỉ còn 20 phút.
8.22.6 Để khử độc nước thải chứa crôm phải dùng
chất khử natri bisunphit hay sunphat với pH là 2,5-3. Liều lượngnatri bisunphit
phải là 7,5 mg/ mg Cr+6 với nồng độ crôm là 100 mg/l và 5,5 mg/mg Cr+6
khi nồng độ crôm trên 100 mg/l. Trước khi dẫn nước thải đã khử độc qua lắng
phải trung hòa bằng vôi sữa cho tới pH 8,5- 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.23.1 Nên chọn các chất sau đây để bổ sung chất
dinh dưỡng chứa nitơ và phốt pho cho quá trình xử lý sinh học nước thải:
- Các chất chứa phốtpho là superphosphat hay
axit ortophosphoric.
- Các chất chứa nitơ là amoni sunphat, nước
amoniăc,...
- Các muối đồng thời chứa nitơ và phốtpho là
diamoniphốtphát kỹ thuật, ammophos,…
8.23.2 Nồng độ dung dịch công tác chọn là 5% theo
P2O5 và tới 15% theo N.
8.24 Công trình xử lý nước thải bằng hấp phụ
8.24.1 Để xử lý triệt để nước thải khỏi các chất
bẩn hữu cơ hòa tan bằng phương pháp hấp phụ, người ta dùng chất hấp phụ là than
hoạt tính ở dạng hạt hay dạng bột, trong bể lọc hấp phụ lớp vật liệu đặc hoặc
trong tháp hấp phụ tầng sôi. Liều lượngthan hoạt tính để xử lý nước thải phải
xác định bằng thực nghiệm.
8.24.2 Cấu tạo bể lọc hấp phụ có thể là hở, không
áp hay có áp với lớp than dạng hạt, kích thước 0,8 - 5mm.
8.24.3 Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải vào
bể lọc hấp phụ không được quá 5 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fads = qV/V (80
)
Trong đó :
qV - Lưu lượng trung bình giờ của
nước thải (m3/h);
V – Vận tốc dòng chảy chọn không quá 12 m/h.
Khi tách một bể không làm việc thì tốc độ lọc
ở những bể còn lại không được tăng quá 20%.
8.24.5 Số bể lọc hấp phụ làm việc nối tiếp Nads
được tính toán theo công thức:
Nads = Htot/Hads (81)
Trong đó :
Hads - Chiều cao lớp vật liệu lọc
hấp phụ của một bể (m), chọn theo cấu tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Htot = H1 + H2 + H3 (82)
H1 - Chiều cao của lớp hấp phụ
(m), trong đó sau chu kỳ hấp phụ tads khả năng hấp phụ của lớp vật
liệu bị mất tác dụng tới mức K, được xác định theo công thức:
(83)
Trong đó:
gsb - Trọng lượng riêng của than hoạt tính (g/m3),
chọn theo catalog của hãng sản xuất;
Dsbmin - liều lượng nhỏ
nhất của than hoạt tính (g/l), lấy ra khỏi bể lọc với hệ số mất tác dụng của dung
tích Ksb và được xác định theo công thức:
(84)
Trong đó:
Ca , Ct - nồng độ chất
bẩn trước và sau khi xử lý (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ksb - Hệ số chọn bằng 0,6-0,8;
H2 - Chiều cao lớp vật liệu hấp
phụ đảm bảo công tác của trạm cho tới khi đạt nồng độ ra Ct trong khoảng
thời gian tads, chọn theo điều kiện vận hành và xác định theo công
thức:
Dsbmax - Liều lượng lớn
nhất của than hoạt tính (g/l), xác định theo công thức:
Dsbmax = (Ca
- Ct)/ asbmin (86)
asbmin - Khả năng hấp
phụ nhỏ nhất của than hoạt tính (mg/l), xác định bằng thực nghiệm;
H3 - Lớp hấp phụ dự phòng (m), được
tính theo thời gian hoạt động của hệ thống xử lý trong khoảng thời gian vượt
tải và đưa lớp vật liệu hấp phụ chiều cao H1 đi hoàn nguyên.
8.24.6 Tổn thất áp lực ở lớp than với cỡ hạt 0,8 -
5mm chọn không quá 0,5m/1m lớp vật liệu lọc.
8.24.7 Than hoạt tính với độ nở tương đối của lớp
vật liệu là 20 – 25%được lấy khỏi bể lọc hấp phụ bằng cách dùng bơm hút, thiết
bị nâng thủy lực hoặc ejectơ nhờ dòng nước hướng lên với vận tốc 40 - 45m/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.24.8 Nước thải chảy vào tháp hấp phụ tầng sôi
không được chứa nồng độ chất lơ lửng vượt quá 1 g/l, với độ lớn thủy lực các
hạt cặn không quá 0,3 mm/s. Những chất lơ lửng và những hạt than nhỏ trôi khỏi
tháp phải được tách ra sau các thiết bị hấp phụ.
8.24.9 Các vật liệu hấp phụ khi nạp vào tháp hấp
phụ tầng sôi với dung trọng vượt quá 0,7 T/m3 cho phép định lượng ở
dạng ướt hay khô, nếu dung trọng dưới 0,7 T/m3 thì chỉ định lượng ở
dạng ướt.
8.24.10 Theo chiều cao của tháp hấp phụ cứ 0,5
- 1m phải đặt các lưới ngăn cách với đường kính lỗ 10 - 20 mm và tỷ lệ là 10 -
15% diện tích tiết diện. Số ngăn tối ưu là 3 - 4.
8.24.11 Vận tốc dòng nước hướng lên chọn bằng
30 - 40m/h với kích thước các hạt 1-2,5mm đối với than hoạt tính và 10-20 m/h
đối với than kích thước hạt 0,25-1mm.
8.24.12 Tất cả vật liệu kết cấu của tháp hấp
phụ, đường ống, phụ kiện,… cần được bảo vệ để tránh bị ăn mòn.
8.25 Các công trình xử lý nước thải bằng phương
pháp trao đổi ion
8.25.1 Các bể trao đổi ion được sử dụng để xử lý
triệt để nước thải, loại bỏ những hợp chất khoáng và hữu cơ phân ly thành ion,
cũng như khử muối với mục tiêu dùng lại nước thải trong hệ thống cấp nước tuần
hoàn và tận thu các chất quý.
8.25.2 Nước thải dẫn vào bể không được chứa hàm lượngmuối
vượt quá 3000 mg/l, chất lơ lửng không quá 8 mg/l và COD không quá 8 mg/l.
Nếu trong nước thải chứa các chất lơ lửng,
COD vượt quá các giá trị trên thì phải xử lý sơ bộ trước khi dẫn vào bể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.26 Bể Mêtan
8.26.1 Bể mêtan áp dụng để ổn định bùn cặn nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất trong điều kiện yếm khí và để thu hồi khí
mêtan.
Cho phép đưa vào bể các chất hữu cơ khác nhau
như rác từ song chắn, các loại phế liệu có nguồn gốc hữu cơ của các xí nghiệp
công nghiệp,…sau khi đã nghiền nhỏ.
8.26.2 Để phân huỷ bùn cặn trong các bể mêtan có
thể áp dụng quá trình lên men ấm (nhiệt độ lên men t = 33oC) hoặc
lên men nóng (t = 53oC). Lựa chọn quá trình nào phải trên cơ sở so
sánh kinh tế kỹ thuật có chú ý các phương pháp xử lý tiếp theo và các yêu cầu
vệ sinh khi sử dụng bùn cặn.
8.26.3 Xác định thể tích bể mêtan W theo độ ẩm thực
tế của bùn cặn và theo tải trọng bùn cặn tươi cho phép đưa về bể trong ngày D
(%). Đối với bùn cặn nước thải sinh hoạt đại lượng D có thể lấy theo Bảng 53.
Bảng 53
Chế độ lên men
Tải trọng bùn cặn tươi đưa vào bể mêtan
trong một ngày D(%) với độ ẩm của cặn p (%)
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
96
97
Ấm
Nóng
7
14
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
10
20
11
22
Đối với bùn cặn của nước thải sản xuất D lấy
theo số liệu thực nghiệm.
Khi trong nước thải có chất hoạt tính bề mặt
thì đại lượng D cần phải lấy theo hướng dẫn của cơ quan nghiên cứu.
Thể tích công tác của bể mêtan W(m3)
xác định theo công thức sau đây:
W =100 M/D (87)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.26.4 Sự phân huỷ các chất hữu cơ của bùn cặn
trong bể mêtan phụ thuộc vào tải trọng D và xác định theo công thức sau:
Y = a – nD (88)
Trong đó:
Y – Khả năng phân huỷ chất hữu cơ (%);
a - Khả năng lên men tối đa của các chất hữu
cơ có trong cặn đưa vào bể phụ thuộc thành phần hoá học của các chất hữu cơ
trong bùn cặn tươi và xác định theo công thức:
a = (0,92m + 0,62 C +
0,34 A). 100% (89)
Trong đó:
m, C, A – Hàm lượng thành phần tương ứng mỡ,
đường và đạm trong chất hữu cơ bùn cặn tươi (%).
Nếu số liệu về thành phấn nói trên không có
thì có thể lấy giá trị của n như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bùn hoạt tính dư , a = 44%.
- Hỗn hợp bùn hoạt tính dư và cặn – xác định
theo tỷ lệ trung bình cộng của các thành phần chất hữu cơ của hỗn hợp.
n – Hệ số phụ thuộc vào độ ẩm của bùn cặn tươi,
lấy theo Bảng 54.
Bảng 54
Nhiệt độ lên men (oC)
Giá trị của hệ số n với độ ẩm của cặn đưa
vào bể p (%)
93
94
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
33
53
1,05
0,455
0,89
0,385
0,72
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,40
0,17
8.26.5 Lượngkhí tạo thành trong quá trình phân hủy
chất hữu cơ trong bể mêtan G (m3 khí/kg chất khô không tro của bùn
cặn tươi), xác định theo công thức sau đây:
G= Y/100 (90)
8.26.6 Khi thiết kế bể mêtan cần chú ý đến công tác
phòng nổ và phải theo những hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
8.27 Các công trình làm khô bùn cặn
8.27.1 Để làm khô bùn cặn có thể áp dụng các loại
công trình sau đây.
- Sân phơi bùn trên nền đất tự nhiên áp dụng
khi mức nước ngầm nằm sâu (trên 1,5 m so với mặt nền) và khi cho phép nước bùn
thấm vào trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm khô bằng các thiết bị cơ khí (dễ khắc phục
các ảnh hưởng của tự nhiên như mưa nhiều, độ ẩm không khí cao,...).
- Sử dụng bãi lọc có hoặc không trồng cây.
CHÚ THÍCH: Để khắc phục ảnh hưởng của mưa, có
thể áp dụng kiểu sân phơi bùn có mái che, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật với các phương án khác.
8.27.2 Việc tính toán và thiết kế sân phơi bùn và
các thiết bị làm khô khác theo sự hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn.
8.28 Khử trùng nước thải
8.28.1 Nước thải sinh hoạt hoặc hỗn hợp nước thải
sinh hoạt và nước thải sản xuất, sau khi đã xử lý đều phải khử trùng trước khi
xả vào nguồn tiếp nhận.
CHÚ THÍCH:
1. Trường hợp kết hợp xử lý sinh học nước
thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, thì cho phép chỉ khử trùng đối với nước
thải sinh hoạt sau khi xử lý cơ học.
2. Trường hợp xử lý nước thải bằng phương
pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên (hồ sinh học, bãi lọc ngập nước,…) thì
không cần phải khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.28.3 Liều lượng clo hoạt tính quy định như sau:
- Nước thải sau xử lý cơ học là 10g/m3.
- Nước thải sau khi đã xử lý sinh học hoàn
toàn là 3g/m3.
- Nước thải sau khi đã xử lý sinh học không
hoàn toàn là 5g/m3.
CHÚ THÍCH:
1. Liều lượng clo hoạt tính sẽ điều chỉnh
trong quá trình quản lý để đảm bảo liều lượng clo trong nước sau bể tiếp xúc
không nhỏ hơn 1,5mg/l.
2. Thiết bị clo của trạm xử lý phải đảm bao
khả năng tăng liều lượng clo lên 1,5 lần.
8.28.4 Để xáo trộn hóa chất khử trùng với nước thải
có thể áp dụng các loại máng trộn khác nhau.
8.28.5 Quá trình khử trùng nước thải diễn ra trong
bể tiếp xúc, thiết kế giống kiểu bể lắng đợt một, nhưng không có thiết bị cào
cặn với số bể không nhỏ hơn 2. Thời gian tiếp xúc của hóa chất khử trùng với nước
thải trong bể tiếp xúc, máng và cống dẫn không nhỏ hơn 30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với trạm xử lý bằng cơ học là 0,02 lít.
- Đối với trạm xử lý bằng sinh học hoàn toàn
trong aeroten là 0,03 lít.
- Đối với trạm xử lý dùng bể lọc sinh học là
0,05 lít.
Khi dùng clo rua vôi để khử trùng hàm lượngcặn
lắng tăng gấp đôi.
8.28.7 Thiết kế hệ thống chuẩn bị và kho chứa clo
theo theo các hướng dẫn nêu trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006-
Cấp nước- Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
9. Hệ thống thoát nước
khu vực nhỏ
9.1 Hệ thống thoát nước khu vực nhỏ bao gồm mạng
lưới và công trình xử lý nước thải cho những ngôi nhà xây dựng riêng lẻ, một
bệnh viện, trường học, một nhóm nhà hoặc khu nhà ở xây dựng trong khu vực chưa
có hệ thống thoát nước đô thị.
Công suất xử lý nước thải đối với khu vực nhỏ
thường không quá 1500 m3/d.
9.2 Lựa chọn sơ đồ mạng lưới thoát nước, phương
pháp xử lý nước thải, vị trí xây dựng trạm bơm và công trình xử lý phải thuận
lợi cho việc xây dựng trước mắt và cần chú ý đến quy hoạch chung của đô thị để
khi có hệ thống thoát nước chung của đô thị thì công trình vẫn được sử dụng
hoặc chỉ cải tạo ở mức độ ít nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Hệ thống thoát nước giản lược là sơ đồ thu gom
chi phí thấp, sử dụng các tuyến cống xuyên tiểu khu, đi qua sân sau hay vườn.
Độ sâu chôn cống nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m.
Đường kính cống nhỏ nhất cho phép là 100mm,
độ dốc tối thiểu 1/200.
Độ đầy của dòng chảy h/D = 0,2 ữ 0,8.
Lưu lượng nước thải tính toán của hệ thống
thoát nước giản lược qmax (l/s), xác định như sau:
qmax = 1,8
x 10-5 PW (91)
Trong đó:
P - Số người mà đoạn cống phục vụ;
W - Lượng nước tiêu thụ trung bình ngày (l/người.d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giếng thăm là những giếng kiểm tra đơn giản
hay ngăn đấu nối hình chữ nhật, vuông hay tròn.
9.5 Phải triệt để tận dụng điều kiện địa hình,
nghiên cứu giải pháp quy hoạch hợp lý để có thể đưa nước tới công trình xử lý
bằng đường ống tự chảy. Trong trường hợp cần thiết phải có trạm bơm thì cố gắng
bố trí trạm bơm sau bể tự hoại (hoặc sau bể lắng đợt một).
9.6 Nếu sơ đồ hệ thống thoát nước riêng hoàn
toàn nhưng trong đợt đầu phải xây dựng kiểu sơ đồ thoát nước chung thì các đoạn
ống nhánh từ nhà đến đường ống góp của nhóm nhà cũng phải thiết kế theo kiểu
riêng hoàn toàn để khi có điều kiện tách thành hệ thống riêng một cách thuận
lợi.
9.7 Các công trình xử lý khu vực nhỏ (xử lý tại
chỗ hay xử lý cục bộ) có thể áp dụng:
- Bể tự hoại các loại;
- Bể lắng hai vỏ;
- Giếng thấm (khi lượngnước thải không quá 1m3/d);
- Bãi lọc ngầm;
- Hào lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi lọc ngầm các loại có trồng cây;
- Bể lọc bằng cát (khi công suất không quá
15m3/d);
- Hồ sinh học: hiếu khí, kỵ khí hay tùy tiện;
- Mương ôxy hóa;
- Bể lọc sinh học;
- Tháp lọc sinh học (khi công suất trên 100m3/d);
- Bể Aeroten với bùn hoạt tính;
- Các công trình khác được chấp nhận áp dụng.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bãi lọc ngầm, hào lọc và giếng thấm chỉ áp
dụng cho một vài ngôi nhà xây dựng riêng lẻ, các khu vực ngoại thành và nông
thôn và những nơi có mật độ dân cư thấp, không được áp dụng lan tràn trong đô
thị. Cần chú ý dặc biệt khi áp dụng đối với các khu vực có giếng khai thác nước
ngầm.
3. Khi thiết kế các công trình xử lý nước
thải bằng phương pháp sinh học (bể lọc sinh học, bãi tưới, hồ sinh học) cần
theo các quy định về xử lý nước thải bằng sinh học.
4. Chỉ áp dụng hệ thống xử lý nước thải tại
chỗ cho ngôi nhà hoặc công trình xây dựng riêng lẻ, không được áp dụng tràn lan
trong đô thị. Đặc biệt với các khu vực có giếng khoan nước ngầm thì chẳng những
không được xây dựng mới mà còn phải có biện pháp ngừng sử dụng các công trình
xử lý tại chỗ hiện có.
9.8 Tính toán thiết kế các loại bể tự hoại theo
hướng dẫn của quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Hệ thống cấp thoát nước trong nhà
và công trình.
Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước
thải khu vực nhỏ khác theo các hướng dẫn mục 8 tiêu chuẩn này.
9.9 Xử lý nước thải nhà tắm giặt có chứa xà
phòng và kiềm cần phải trộn với nước thải theo tỷ lệ 1:1. Muốn duy trì tỷ lệ
cần thiết này có thể xây dựng bể điều hoà có thiết bị xả cặn.
Cần phải xử lý nước thải chứa các hợp chất
đặc biệt trước khi cho vào bể tự hoại hoặc bể lắng hai vỏ.
9.10 Khi đưa nước thải vào công trình xử lý bằng
máy bơm thì tính toán công trình xử lý theo công suất làm việc của máy bơm.
Lưu lượng tính toán chọn máy bơm hoặc tính
toán thiết kế công trình dẫn và công trình xử lý nước thải xác định theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qmax-giờ – Lưu lượng giờ lớn nhất;
Qmax-ngày – lưu lượng ngày lớn
nhất;
n – Hệ số lấy như sau:
o
Khi số người sử dụng trên 3000
n = 14
o
Khi số người sử dụng trên 1500 – 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
Khi số người sử dụng dưới 1500
n = 10
CHÚ THÍCH: Khi mạng lưới thoát nước được xây
dựng trong đất không có nước ngầm thì tiêu chuẩn thải nước chỉ nên tính bằng 70
– 80% tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng.
9.11 Khử trùng nước thải theo quy định ở các điều
tại mục 8 của Tiêu chuẩn này. Đối với nước thải của các bệnh viện hoặc nước
thải của các công trình khác chứa nhiều vi trùng gây bệnh thì cần phải có thiết
bị khử trùng hoàn chỉnh. Đối với nước thải sinh hoạt thì tuỳ theo số lượng nước
thải và điều kiện cụ thể mà xác định cho thích hợp.
Trong trường hợp cần thiết phải khử trùng có
thể dùng đến tia cực tím cao áp thạch anh hoặc hạ áp argon thuỷ ngân. Năng lượng
dùng để khử trùng dao động từ 30-60W.h/m3 với nguồn điện thế 110, 220,
380V.
10. Đặc điểm thiết kế
các công trình xử lý của hệ thống thoát nước chung và hệ thống thoát nước nửa
riêng
10.1 Các công trình và phương pháp xử lý nước
thải của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa cũng giống như đối với nước
thải sinh hoạt.
10.2 Nồng độ các chất bẩn chủ yếu trong nước mưa
nên xác định trên cơ sở phân tích lý – hoá hay bằng các tính toán tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượngmưa trung bình vào các mùa trong năm
với số liệu quan trắc nhiều năm;
- Tính chất mặt phủ của lưu vực thoát nước;
- Điều kiện vệ sinh môi trường khu vực;
- Đối với các xí nghiệp công nghiệp nồng độ
nhiễm bẩn của nước mưa phải bổ sung thêm sự nhiễm bẩn do các chất thải công
nghiệp gây ra.
10.3 Lưu lượng nước mưa tới các công trình xử lý
của hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa theo xác định dựa vào hệ số pha
loãng n ở cống xả nước mưa xây dựng trước các công trình xử lý hay trạm bơm
chính.
10.4 Khi tính toán các công trình riêng biệt của
hệ thống thoát nước chung và riêng một nửa cần lưu ý các đặc điểm sau:
- Song chắn rác và bể lắng cát nên tính cho
tổng lưu lượng của nước thải và nước mưa.
- Bể lắng cát được thiết kế để có khả năng
giữ lại các hạt cát có đường kính tương đương 0,15 – 0,2 mm, khối lượng cát lấy
từ 0,03 – 0,04 lít/người.ngày, độ ẩm 60%.
- Bể lắng đợt một và bể lắng hai vỏ tính theo
lưu lượngmùa mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình xử lý cặn (ngăn chứa bùn của
bể lắng hai vỏ, bể mêtan, sân phơi bùn, ...) tính theo khối lượng cặn tạo thành
khi có cả nước mưa. Để tính toán sơ bộ có thể lấy thể tích các công trình này
lớn hơn từ 10 – 20% so với trị số tính được theo lưu lượng mùa khô.
- Các đường ống, máng phân phối và thu nước
trong trạm xử lý tính theo lưu lượng tổng và lấy tăng khả năng tải nước lên 20
– 25%.
- Khi lưu lượng nước mưa đưa tới trạm xử lý
với hệ số pha loãng 1 – 1,9 nên xây dựng bể điều hoà nước mưa trên cơ sở so
sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
11. Trang bị điện,
kiểm soát công nghệ, tự động hoá và điều khiển
11.1 Chỉ dẫn chung
11.1.1 Bậc tin cậy cung cấp điện cho các công trình
tiêu thụ điện của hệ thống thoát nước cần tuân theo “Quy phạm đặt trang bị
điện”.
Bậc tin cậy cung cấp điện cho trạm bơm nước
và trạm bơm không khí cần lấy giống như bậc tin cậy của trạm bơm (theo mục 7
của Tiêu chuẩn này).
11.1.2 Đối với những tổ máy có chu kỳ làm việc lâu
dài (máy bơm, máy thổi khí) khi không cần điều chỉnh số vòng quay nên dùng động
cơ không đồng bộ, khi cần điều chỉnh số vòng quay để bơm làm việc theo từng cấp
– dùng động cơ không đồng bộ rôto cuốn dây. Nếu khớp nối trượt – dùng động cơ
không đồng bộ rôto lồng sóc.
11.1.3 Điện áp của động cơ cần chọn theo công suất,
sơ đồ cung cấp điện và triển vọng tăng công suất tổ máy, còn kiểu động cơ cần
chọn theo môi trường xung quanh và đặc điểm của ngôi nhà đặt thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.5 Việc phân loại buồng dễ nổ cũng như những
loại và nhóm như buồng dễ nổ lấy theo “Quy phạm lắp đặt trang bị điện”.
11.1.6 Hệ thống kiểm tra công nghệ cần có:
- Phương tiện, dụng cụ kiểm tra thường xuyên.
- Phương tiện kiểm tra định kỳ (để hiệu chỉnh
và kiểm tra sự hoạt động của công trình …).
11.1.7 Việc kiểm tra các thông số công nghệ chất lượng
nước cần được kiểm tra thường xuyên bằng các dụng cụ đo, máy phân tích và bằng
các phương pháp thí nghiệm.
11.1.8 Hệ thống điều khiển các quá trình công nghệ
và quy mô, mức độ tự động hoá các công trình cần được lựa chọn theo điều kiện
quản lý, luận cứ kinh tế - kỹ thuật, cũng như cần tính đến các yếu tố đặc thù
về mặt xã hội để quyết định.
11.2 Tự động hoá, điều độ hoá và kiểm tra đo
lường trạm bơm
11.2.1 Trạm bơm thiết kế làm việc nửa tự động có người
quản lý không thường xuyên, vì vậy thiết kế những dạng điều khiển sau:
- Điều khiển tự động tổ máy bơm phụ thuộc mức
nước thải trong bể chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều khiển tại chỗ – có truyền tín hiệu cần
thiết đến trạm điều độ.
11.2.2 Trạm bơm trang bị những tổ máy với động cơ điện
cao áp cần có người quản lý thường xuyên. Điều khiển cần tiến hành tập trung từ
bảng điều khiển và nên sử dụng bộ phận dẫn động điều chỉnh.
Bộ phận dẫn động điều chỉnh bằng điện phục vụ
việc điều chỉnh cần trang bị cho một tổ máy bơm nằm trong nhóm từ 2 - 3 tổ máy
công tác.
Việc điều khiển bộ phận dẫn động điều chỉnh
cần được tự động hoá theo mực nước trong hố thu.
11.2.3 Đối với trạm bơm tự động hoá, cần
thiết kế mở tự động tổ máy dự phòng khi máy bơm công tác bị ngắt do sự cố.
Đối với trạm bơm điều khiển từ xa, việc mở tự
động tổ máy bơm dự phòng cần được thực hiện đối với trạm bơm có bậc tin cậy
loại 1.
11.2.4 Khi trạm bơm bị ngập do sự cố thì cần thiết
kế ngắt tự động tổ máy bơm chính.
11.2.5 Khi mở máy bơm, theo quy định, các van trên
đường ống áp lực phải được mở. Việc mở máy bơm khi các van trên đường ống áp
lực còn đóng phải tính đến sự nguy hiểm của hiện tượngnước va, điều kiện khởi
động của động cơ đồng bộ và các yếu tố khác trong thực tế.
11.2.6 Trong trạm bơm cần kiểm tra các thông số
công nghệ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức nước trong bể chứa.
- Mức nước trong hố thu nước rò rỉ.
- Áp suất trong ống đẩy.
- Áp suất trong ống của từng máy bơm tạo ra.
- Nhiệt độ ở trục máy.
11.2.7 Trong trạm bơm cần phải có tín hiệu báo trước
sự cố tại chỗ. Khi không có người quản lí thường xuyên cần có thêm tín hiệu bổ
sung về trạm điều độ hay trạm có người trực thường xuyên.
Tại các trạm bơm cần tự động hoá các công
trình hỗ trợ sau đây:
- Rửa lưới quay chắn rác theo chương trình
định trước (điều khiển theo thời gian hay theo độ chênh mực nước).
- Bơm nước rò rỉ theo mực nước trong hố thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Tự động hoá, điều độ hoá và kiểm tra đo
lường công trình xử lý
11.3.1 Khối lượngcông việc tự động hoá và kiểm tra
cần xác định trong từng trường hợp cụ thể phụ thuộc vào công suất của từng hạng
mục công trình và luận cứ kinh tế - kỹ thuật.
11.3.2 Cần kiểm tra lưu lượng, nhiệt độ và khi cần,
cả pH nước thải đưa vào.
11.3.3 Trong bể trung hoà cần kiểm tra lưu lượngnước
đưa vào và trị số pH hoặc những thông số khác theo yêu cầu công nghệ.
11.3.4 Trong Aeroten nên điều chỉnh không khí đưa
vào theo trị số ôxy hoà tan trong nước thải, cần kiểm tra lưu lượnghỗn hợp bùn,
bùn hoạt tính, hàm lượngôxy hoà tan, NH4+, NO3-,
nhiệt độ và pH nước thải.
11.3.5 Trong bể lọc sinh học cao tải nên kiểm tra lưu
lượngvà nhiệt độ nước đưa vào và lưu lượng nước tuần hoàn. Trong bể lắng đợt
hai cần kiểm tra mức bùn lắng.
11.3.6 Trong bể mêtan cần kiểm tra nhiệt độ, mức bùn
cặn , lưu lượng cặn lắng đưa vào, lưu lượngvà áp lực khí.
11.3.7 Trong cloratơ cần tự động hoá định lượng clo
theo lưu lượngnước thải cần làm sạch hay theo clo dư trong nước thải, kiểm tra lưu
lượng clo, trị số clo dư trong nước thải và nồng độ khí clo trong không khí ở
buồng sản xuất.
11.3.8 Trong trạm cấp khí nên thực hiện điều khiển
tại chỗ tổ máy thổi khí (tại gian máy) và điều khiển có khoảng cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.9 Quá trình trung hoà nước thải bị nhiễm axit
và kiềm mạnh không có muối kim loại nặng (hoặc chứa nhưng số lượng ít) cần tự
động hoá theo trị số pH định trước.
11.3.10 Quá trình trung hoà nước thải có chứa
axit mạnh và muối của kim loại nặng với số lượnglớn nên tự động hoá theo pH nước
thải đã qua trộn với tính dẫn điện của nước ban đầu.
11.3.11 Quản lý điều độ hệ thống thoát nước
cần đảm bảo tính tập trung và kiểm tra sự làm việc của công trình .
11.3.12 Quản lý điều độ với hệ thống thoát nước
lớn có khoảng cách giữa các công trình lớn, theo quy định 2 cấp từ trạm điều độ
trung tâm và trạm điều độ cục bộ. Bình thường chỉ cần một cấp từ trạm điều độ
trung tâm.
11.3.13 Phải có liên lạc trực tiếp giữa trạm
điều độ và các công trình được kiểm tra cũng như giữa trạm thường trực và các xưởng.
11.3.14 Đối với các công trình được kiểm tra,
cần chuyển các ký hiệu và số liệu tới trạm điều độ mà thiếu chúng không thể đảm
bảo quản lý và kiểm tra sự làm việc của các công trình loại trừ nhanh chóng và
phòng ngừa sự cố được.
11.3.15 Những số liệu đo và tín hiệu cần phải
chuyển về trạm điều độ
a. Đo lường:
- Lưu lượngnước thải đến công trình làm xử lý
và xả ra nguồn tiếp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng ôxy hoà tan trong nước thải;
- Nhiệt độ nước thải ;
- Tổng lưu lượngkhông khí cấp cho aeroten;
- Nhiệt độ không khí đưa vào aeroten;
- Lưu lượng bùn hoạt tính đưa vào aeroten;
- Lượng bùn hoạt tính dư;
- Lưu lượng cặn tươi đưa vào mêtan.
b. Tín hiệu:
- Ngắt sự cố thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn mực nước thải và cặn trong bể
chứa;
- Nồng độ giới hạn của hơi dễ nổ trong buồng
sản xuất;
- Nồng độ hơi clo giới hạn trong phòng của
trạm cloratơ.
11.3.16 Buồng điều độ cho phép hợp khối với
các công trình công nghệ (Trạm bơm không khí, phòng quản lý, thí nghiệm ... ).
Buồng điều độ nên được cách âm. Trong buồng
điều độ có các bộ phận:
- Buồng điều độ đặt tủ phân phối, bảng điều
khiển và những phương tiện liên lạc có người trực thường xuyên.
- Các công trình phụ (kho, xưởng sửa chữa,
phòng nghỉ, khu vệ sinh,...).
11.3.17 Tự động hoá quy trình công nghệ xử lý
nước thải công nghiệp và khối lượng kiểm tra cần được chọn theo số liệu của cơ
quan nghiên cứu khoa học.
12 Những yêu cầu về
các giải pháp xây dựng và kết cấu công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1 Quy hoạch và xây dựng các công trình của hệ
thống thoát nước phải phù hợp với những yêu cầu công nghệ chung, những chỉ dẫn
trong tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch các xí nghiệp và những yêu cầu trong chương
13 của tiêu chuẩn TCXDVN 33 :2006 -Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế.
12.1.2 Khu đất xây dựng công trình làm sạch của hệ
thống thoát nước của các khu dân cư cũng như các xí nghiệp công nghiệp nằm
trong phạm vi đất công nghiệp phải có hàng rào bảo vệ. Riêng đối với bãi thấm
có thể không cần hàng rào.
12.1.3 Trong khu đất xây dựng có công trình làm
sạch, những chỗ không xây dựng công trình cần trồng cỏ bảo vệ. Để nâng cao điều
kiện vệ sinh cho môi trường theo chu vi của khu đất và khu cách ly cho phép
trồng cây lấy gỗ và cây công nghiệp.
12.1.4 Thiết kế kết cấu các công trình thuộc hệ
thống thoát nước phải tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế các công trình sản xuất các xí
nghiệp công nghiệp, các yêu cầu trong chương 13 của Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006
(Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế) và các yêu
cầu của tiêu chuẩn này.
12.1.5 Khi thiết kế các công trình của hệ thống
thoát nước cần chú ý đến các yêu cầu phòng hoả - đặc biệt đối với các loại nước
thải sản xuất có chứa các chất dễ cháy nổ.
12.1.6 Các loại ống thoát nước bằng bê tông cốt
thép thường, hoặc bê tông cốt thép ứng suất trước phải đúc bằng phương pháp li
tâm hoặc phương pháp rung. Chỉ được phép đúc ống bằng phương pháp thủ công với
các loại ống bê tông có đường kính < 300mm hoặc những vùng sâu, vùng xa
không có đường vận chuyển ống bê tông đúc sẵn tại nhà máy. ống bê tông cốt thép
thoát nước đúc bằng phương pháp li tâm hoặc phương pháp rung phải có mác 300
trở lên.
12.1.7 Khi tính toán kết cấu và nền móng hệ thống
dẫn nước và công trình xử lý nước mưa và nước thải phải hạn chế tối đa hiện tượnglún
không đều. Đối với các công trình xử lý nước mưa, nước thải, tuyến cống tròn,
cống hộp kể cả các công trình phụ trợ trên tuyến (Hố ga thu, hố ga thăm, trạm
bơm, giếng tách, cửa xả v.v…) độ lún đều cho phép tối đa là 8cm.
12.1.8 Các công trình sản xuất đơn vị khác nhau, có
thể hợp khối lại thành một công trình chung đáp ứng được yêu cầu công nghệ,
điều kiện vệ sinh và những yêu cầu phòng hoả, hợp lý về mặt quy hoạch và kinh
tế kỹ thuật.
12.1.9 Trát lát bên trong các nhà sản xuất, hành
chính, quản lý, thí nghiệm và các phòng khác của các nhà của hệ thống thoát nước
lấy theo bảng 10-1, còn nhà sinh hoạt lấy theo yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết
kế nhà phụ trợ và nhà của xí nghiệp công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.11 Thiết kế chống xâm thực cho các kết
cấu xây dựng của các ngôi nhà và các công trình thoát nước cần tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế chống xâm thực cho ngôi nhà và công trình.
Bảng 55
Loại nhà và phòng
Thành phần công
việc
Tường, thành
Trần
Nền đáy
Công trình có tính chất sản xuất:
1. Nhà hoặc gian nhà đặt song chắn rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phòng hoá chất có độ ẩm cao, có các bể chứa
nước để hở
4. Kho hoá chất khô
5. Bể lọc sinh học
6. Buồng điều khiển bể mêtan
- Ngăn phân phối
- Trạm bơm
7. Clorato
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kho clo
9. Trạm bơm khí
- Gian máy
- Phòng phụ trợ (hoặc quản lý)
10. Bể lọc
11. Trạm bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng phụ trên bể chứa
Trát vữa xi măng, đánh màu
Trát vữa xi măng, đánh màu hoặc sơn màu
Trát vữa xi măng, đánh màu hoặc sơn màu
Trát vữa tam hợp quét vôi trắng
Trát vữa XM, đánh màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường trát vữa XM
Tường trát vữa XM, ốp gạch men cao 1,0m kể
từ mặt sàn trở lên, phía trên quét nước thuỷ tinh hoặc sơn màu
Tường trát vữa XM, trát nguýt góc kỹ các
chỗ liên kết với tường, tường với sàn, tường với trần.
Tường trát vữa XM
Tường trát vữa tổng hợp, quét vôi màu trắng
Thành trát vữa XM, đánh màu
Phần trên mặt đất xây gạch trát vữa. Phần dưới
mặt đất bằng bê tông. Mặt ngoài trát vữa xi măng, quét bi tum mặt trong trát
vữa xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường có trát vữa, phần chìm bằng bê tông
có trát vữa xi măng đánh màu
Trát vữa XM
Trát vữa XM
Trát vữa XM
Trát vữa XM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa XM
- như trên -
Trát vữa XM, quét vôi màu trắng
Trát vữa TH, quét vôi màu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trát vữa xi măng
Lát gạch men hoặc láng vữa xi măng
Lát gạch men
Lát gạch men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Láng vữa XM, đánh màu
Láng vữa XM, đánh màu
Láng vữa XM, đánh màu
Lát gạch men chống axit hay láng vữa chống axit
- như trên -
Lát gạch men
Láng vữa XM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Láng vữa ximăng
12.2 Thông gió
12.2.1 Khi thiết kế thông gió cho các ngôi nhà và
công trình của hệ thống thoát nước phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn
này, có xét đến những yêu cầu trong tiêu chuẩn thiết kế các nhà phụ và công
trình phụ của xí nghiệp công nghiệp.
12.2.2 Trong nhà hoặc gian đặt song chắn rác cần có
thông gió đẩy được 80% không khí từ những mương kín và 20% từ các vùng phía
trên của các phòng và ở những chỗ lấy rác của máy nghiền rác.
12.2.3 Ở trạm bơm nước thải sinh hoạt phải có ống
thoát gió riêng biệt cho gian máy và gian bể chứa cho phép bố trí thiết bị xả
chung khi có van một chiều trên ống dẫn gió, gian bể chứa và song chắn rác.
Trao đổi không khí phải đảm bảo liên tục để không khí khỏi bị nhiễm bẩn chất
độc quá giới hạn cho phép.
12.2.4 Ở gian máy và bể chứa của trạm bơm nước thải
nếu có khí độc thoát ra, ngoài hệ thống thông gió làm việc thường xuyên nên có
thiết bị truyền tín hiệu tới trung tâm, điều khiển đo mức độ của khí độc và có
thêm hệ thống thông gió dự phòng.
12.2.5 Trong các đường hầm đặt hệ thống thoát nước,
phải có hệ thống thông gió tự nhiên, phải có hệ thống thông gió bằng máy để
hoạt động thông gió trước khi cho công nhân xuống hầm.
Khi trong nước thải có chất độc hoặc chất nổ
hoặc có toả nhiệt nhiều phải thông gió bằng máy. Số lần thay đổi không khí xác
định theo tính toán.
Thiết bị điều khiển hệ thống thông gió bằng
máy bố trí ở cửa ra vào đường hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Vùng đất lún sụt
13.1.1 Thiết kế hệ thống thoát nước xây dựng trong
vùng đất lún phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế móng nhà và công trình.
Khi thiết kế công trình có đường ống dẫn, nền
phải xử lý thích hợp để đảm bảo được ổn định và bền vững.
13.1.2 Khoảng cách giữa nhà, công trình và đường
ống lấy theo những yêu cầu trong chương 14 của tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
13.1.3 Ống chui qua tường (thành) hoặc móng
cầu để lộ hoặc đặt sau ống lồng. Kích thước lỗ hoặc ống lồng phải lớn hơn kích
thước ống chui. Dùng vật liệu đàn hồi để xảm kín khe hở.
13.1.4 Sân phơi bùn phải đặt thấp hơn so với các
công trình xử lý khác.
Không được xả nước thấm của sân phơi bùn vào
trong đất thuộc phạm vi khu đất xây dựng.
13.2 Vùng có động đất
13.2.1 Khi thiết kế hệ thống thoát nước cho các xí
nghiệp công nghiệp và các đô thị ở vùng động đất phải có biện pháp ngăn ngừa nước
thải làm ngập khu vực xây dựng, làm bẩn nguồn nước ngầm và nước mặt do đường
ống và các công trình làm sạch bị phá hoại. Trên mạng lưới thoát nước cần bố
trí các miệng xả dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.3 Trạm bơm công trình đặt ở vùng có động đất
cấp 7, cấp 8 thì chỗ ống nối với trạm bơm, công trình phải giải quyết theo liên
kết mềm để tránh gãy ống.
13.2.4 Đối với mạng lưới tự chảy ở vùng động đất
cấp 7 - 8 thì thiết kế phải dùng ống bê tông có cốt thép, không được dùng ống
bê tông không có cốt thép.
13.2.5 Đối với đường ống chịu áp lực ở vùng có động
đất cấp 6 trở lên khi thiết kế cần áp dụng:
- Đối với ống bê tông cốt thép, lấy số hiệu
của ống cao hơn một cấp so với vùng không có động đất.
- Ống gang khi áp lực công tác đến 60 N/cm2,
ống thép khi áp lực công tác từ 90 N/cm2 trở lên.
13.2.6 Nối liên kết mềm đối với ống bê tông cốt
thép, ống gang chịu áp lực hoặc không chịu áp lực ở vùng có động đất.
13.2.7 Thiết kế nhà và công trình thoát nước ở vùng
có động đất cần tuân theo tiêu chuẩn thiết kế công trình trong vùng có động đất
và những yêu cầu ghi trong TCXDVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và
công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
PHỤ
LỤC A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Các quy định chung
A.1.1 Mức độ cần thiết để xử lý nước thải đô thị
trước khi xả vào nguồn nước mặt phải dựa vào các điều kiện sau đây:
- Khối lượng, thành phần chất ô nhiễm và chế
độ thải nước.
- Lưu lượng, chất lượngnước, khả năng tự làm
sạch và chế độ thuỷ văn của sông, hồ.
- Tình trạng và mục đích sử dụng nguồn nước
trong thời gian thiết kế và trong tương lai.
A.1.2 Nước thải khi xả vào các nguồn nước mặt phải
tính đến khả năng tự làm sạch của nguồn và phải đáp ứng hai điều kiện sau đây:
a. Điều kiện cần: Nước thải không được
làm ô nhiễm, giảm chất lượngnước sử dụng ở hạ lưu điểm xả. Tại điểm lấy nước
gần nhất phía hạ lưu, nồng độ các chất ô nhiễm trong hỗn hợp nước nguồn và nước
thải không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định trong tiêu chuẩn
môi trường TCVN 5942-1995 đối với các loại nguồn nước mặt theo mục đích sử dụng
khác nhau (Bảng A.1).
Bảng A.1- Nồng độ
giới hạn của các chất trong dòng hỗn hợp nước thải đô thị và nước sông, hồ tại
tiết diện tính toán ở hạ lưu cống xả.
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn loại 2
pH
6 đến 8,5
5,5 đến 9
Hàm lượngcặn lơ lửng cho phép tăng không
quá, mg/l
1,0
2,0
BOD5, không lớn hơn, mg/l
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COD, không lớn hơn, mg/l
10
35
Ôxy hoà tan, không nhỏ hơn, mg/l
6
2 hoặc 6*
N-NH4, không lớn hơn, mg/l
0,05
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
10000
CHÚ THÍCH:
Nguồn loại 1- các sông, hồ và các vực nước
mặt khác dùng làm nguồn cung cấp nước thô cho hệ thống cấp nước đô thị, khu dân
cư hoặc khu công nghiệp.
Nguồn loại 2- các sông, hồ và vực nước mặt sử
dụng cho các mục đích khác.
b. Điều kiện đủ: Khi xả vào vực nước
mặt, nước thải không được làm ô nhiễm nước ngay tại hạ lưu cống xả. Nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước thải Cxả (mg/l) phải thấp hơn giá trị giới hạn cho phép
quy định khi xả vào các vực nước mặt trong tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 –Nước thải
công nghiệp – Tiêu chuẩn thải có tính đến các hệ số lưu lượng/dung tích nguồn
tiếp nhận nước thải Kq và hệ số theo lưu lượng nước thải Kf
theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
theo công thức sau đây.
Cxả ≤ Ccp
= CbxKqxKf (A1)
Trong đó:
Ccp - Nồng độ giới hạn chất ô
nhiễm cho phép xả vào vực nước mặt (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kq - Hệ số lưu lượng/ dung tích
của nguồn tiếp nhận nước thải, xác định theo Bảng A.3 đối với vực nước sông và Bảng
A.4 đối với vực nước hồ;
Kf - Hệ số lưu lượng nước thải xả
ra nguồn, xác định theo Bảng A.5.
Bảng A.2 - Nồng độ
giới hạn cho phép của một số chất ô nhiễm trong nước thải khi xả vào các vực nước
mặt khác nhau theo TCVN 5945:2005- Nước thải công nghiệp
Tiêu chuẩn thải
Chỉ tiêu
Nguồn loại 1
Nguồn loại 2
pH
6-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cặn lơ lửng , mg/l
50
100
BOD5, mg/l
30
50
COD, mg/l
50
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
Tổng nitơ, mg/l
15
30
Tổng phốtpho
4
6
Coliform,MPN/100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
Bảng A.3 - Giá trị hệ
số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông tiếp nhận nước thải
Lưu lượngtrung bình
3 tháng mùa kiệt của dòng chảy sông QS (m3/s)
Giá trị Kq
QS ≤ 50 m3/s
0,9
50 m3/s < QS ≤ 200
m3/s
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
CHÚ THÍCH: Trường hợp các kênh, rạch, suối
nhỏ không có số liệu về lưu lượng thì Kq lấy bằng 0,9.
Bảng A.4 - Giá trị hệ
số Kq ứng với dung tích hồ tiếp nhận nước thải
Dung tích trung
bình 3 tháng mùa kiệt của hồ V (106m3)
Giá trị Kq
V ≤ 10. 106m3
0,9
10. 106m3 < V ≤
100. 106m3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
CHÚ THÍCH: Trường hợp nguồn tiếp nhận nước
thải là biển ven bờ thì Kq lấy bằng 1,2. Trường hợp biển ven bờ dùng cho mục
đích bảo vệ thủy sinh hoặc thể thao và giải trí dưới nước thì Kq lấy
bằng 1,0.
Bảng A.5. Giá trị hệ
số Kf ứng với lưu lượngtrung bình nước thải
Lưu lượngnước thải
Q (m3/d)
Giá trị Kf
Q ≤ 50m3/d
1,2
50 m3/d < Q ≤ 500 m3/d
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Q>5000 m3/d
0,9
A.1.3 Khi xả nước thải đồng thời chứa nhiều chất
độc hại vào sông, hồ nồng độ, giới hạn cho phép của các chất riêng biệt được
tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
o
Ci – Nồng độ tính toán của chất ô nhiễm thứ i trong nước thải;
o
Ci,cp – Nồng độ giới hạn cho phép của chất ô nhiễm thứ i trong nước
thải được phép xả vào nguồn quy định;
o
m - Số phần tử ô nhiễm trong nước thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5 Đối với nước thải bệnh viện, nồng độ giới
hạn của các chất ô nhiễm trong nước thải cho phép xả ra môi trường bên ngoài có
thể xác định theo quy định trong TCVN 7382-2004: Chất lượng nước – nước thải
bệnh viện – Tiêu chuẩn thải.
A.1.6 Các điểm xả nước phải được bố trí ở hạ lưu
dòng chảy tính từ khu dân cư cũng như phía dưới điểm lấy nước phục vụ cho khu dân
cư đó, có xét đến khả năng chảy ngược dòng khi có thuỷ triều, gió dồn hoặc thay
đổi dòng chảy do hoạt động của các công trình thuỷ điện.
Điểm tính toán trong sông, hồ tiếp nhận nước
thải phải cách từ 500 đến 1000 m về phía thượng lưu điểm sử dụng nước (điểm lấy
nước, miệng thu của các công trình cấp nước, bãi tắm, nhà nghỉ, nuôi cá v.v...)
gần nhất theo chiều dòng chảy sông hoặc cả 2 phía từ điểm sử dụng nước trong
các vực nước tĩnh.
A.1.7 Quá trình tự làm sạch nước thải trong sông,
hồ được tính toán trong các điều kiện sau đây:
a. Lưu lượngnước thải xả vào sông hồ là lưu lượngtrung
bình.
b. Các điều kiện thuỷ văn sông hồ như sau:
- Đối với các dòng chảy không điều hoà thì
tính theo lưu lượng tháng trung bình nhỏ nhất trong năm với độ bảo đảm 95%
(theo số liệu cơ quan thuỷ văn cung cấp).
- Đối với các dòng chảy điều hoà thì theo lưu
lượngphía dưới đập, có loại trừ khả năng dòng chảy ngược từ hạ lưu.
- Đối với các hồ chứa tĩnh, tính theo chế độ
bất lợi nhất, xác định bằng cách thành lập bảng tính ảnh hưởng của gió ảnh hưởng
đến miệng xả, và các điều kiện tự nhiên khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng đối với nước thải sinh
hoạt các loại cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư khi xả vào các vùng nước
quy định ở những nơi chưa có HTTN và XLNT tập trung.
A.2.2 Giới hạn ô nhiễm cho phép
Bảng A.6 - Thông số ô
nhiễm và giới hạn cho phép
TT
Thông số
Giá trị giới hạn
Mức I
Mức II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức IV
Mức V
1
pH
5-9
5-9
5-9
5-9
5-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5, mg/l
20
30
40
50
200
3
Chất rắn lơ lửng, mg/l
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
100
100
4
Chất rắn có thể lắng, mg/l
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tổng chất rắn hoà tan, mg/l
500
500
500
500
KQĐ
6
Sun phua(theo H2S), mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3,0
4,0
KQĐ
7
Nitơrát (NO3-), mg/l
30
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KQĐ
8
Dầu mỡ (thực phẩm), mg/l
20
20
20
20
100
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
10
10
KQĐ
10
Coliform, MPN/100ml
1.000
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
10.000
CHÚ THÍCH: KQĐ- Không quy định giá trị.
Các mức I, II, III, IV và V: theo loại hình
và quy mô công trình dịch vụ như sau:
Bảng A.7 - Các mức áp
dụng đối với các cơ sở dịch vụ, công cộng và khu chung cư
Loại hình
Quy mô
Mức áp dụng theo bảng
1
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 60 phòng
Mức III
Từ 60 dến 200 phòng
Mức II
Trên 200 phòng
Mức I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 50 phòng
Mức IV
Từ 50 đến 250 phòng
Mức III
Trên 250 phòng
Mức II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 đến 30 giường
Mức II
Phải khử trùng nước thải
Trên 30 giường
Mức I
4. Bệnh viện đa khoa
Mức I
5. Trụ sở các cơ quan hành chính, văn phòng
đại diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức III
Diện tích tính là khu vực làm việc
Từ 10.000 đến 50.000 m2
Mức II
Trên 50.000 m2
Mức I
Loại hình
Quy mô
Mức áp dụng theo
bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trường học, viện nghiên cứu và các cơ sở
tương tự
Từ 5.000 đến 25.000 m2
Mức II
Trên 25.000 m2
Mức I
7. Cửa hàng bách hóa, siêu thị
Từ 5.000 đến 25.000 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 25.000 m2
Mức I
8. Chợ thực phẩm tươi sống
Từ 500 đến 1.000 m2
Mức IV
Từ 1.000 đến 1.500 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1.500 đến 25.000 m2
Mức II
Trên 25.000 m2
Mức I
9. Nhà hàng ăn uống, nhà ăn công cộng, cửa
hàng thực phẩm
Dưới 100 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 100 đến 250 m2
Mức IV
Từ 250 đến 500 m2
Mức III
Từ 500 đến 2.500 m2
Mức II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 2.500 m2
Mức I
10. Khu chung cư
Dưới 100 căn hộ
Mức III
Từ 100 đến 500 căn hộ
Mức II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 500 căn hộ
Mức I
CHÚ THÍCH: Đối với các thông số không có
trong các bảng của Phụ lục này thì nồng độ giới hạn cho phép của nó được xác
định theo TCVN 5945-2005.
A.3 TCVN 7382-2004:
Chất lượng nước – nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức I
Mức II
1
pH
6,5 - 8,5
6,5 - 8,5
TCVN 6492: 1999
(ISO 10523: 1994)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất rắn lơ lửng
mg/l
50
100
TCVN 6625: 2000
(ISO 11923: 1997)
3
BOD5 (20oC)
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
TCVN 6001: 1995
(ISO 5815: 1989)
4
Sunfua (S2-, tính theo H2S)
mg/l
1,0
1,0
TCVN 4567: 1988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Amoni (NH4+, tính
theo N)
mg/l
10
10
TCVN 5988: 1995
(ISO 5664: 1984)
6
Nitrat (NO3-, tính
theo N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
TCVN 6180: 1996
(ISO 7890 - 3: 1988
(E))
7
Dầu mỡ động thực vật
mg/l
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Octophosphat (PO43-,
tính theo PO43-)
mg/l
4
6
TCVN 6494 - 2: 2000
(ISO 10304 - 2:
1995)
9
Tổng coliforms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
5000
TCVN 6187 - 1: 1996
(ISO 9308 - 1: 1990 (E)) hoặc TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308 - 2: 1990 (E))
10
Vi khuẩn gây bệnh đường ruột
Salmonella
Shigella
Vibrio cholera
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KPHĐ KPHĐ KPHĐ
KPHĐ KPHĐ KPHĐ
SMEWW 9260 B SMEWW
9260 E SMEWW 9260 H
11
Tổng hoạt độ phóng xạ a
Bq/l
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6053: 1995
(ISO 9696: 1992)
12
Tổng hoạt độ phóng xạ b
Bq/l
1,0
1,0
TCVN 6219: 1995
(ISO 9697: 1992)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KPHĐ - Không phát hiện được
Mức I: Nước thải bệnh viện đổ vào các thuỷ
vực với các mục đích sử dụng khác nhau.
Mức II: Nước thải bệnh viện đổ vào nơi chỉ
định, hệ thống thoát nước thành phố.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
CÁC
HẰNG SỐ KHÍ HẬU CỦA CÔNG THỨC CƯỜNG ĐỘ MƯA
Dạng công thức cường độ mưa:
(B1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q: Cường độ mưa (l/s.ha);
P: Chu kỳ lặp lại của mưa (năm);
t: Thời gian mưa (phút);
A, C, b, n: Hằng số khí hậu phụ thuộc vào
điều kiện mưa của địa phương.
Bảng B.1 - Hằng số
khí hậu trong công thức cường độ mưa của một số thành phố
TT
Tên thành phố
A
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
1.
Bảo Lộc
11100
0,58
30
0,95
2.
Bắc Cạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
27
0,87
3.
Bắc Giang
7650
0,55
28
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc Quang
8860
0,57
29
0,8
5.
Ba Xuyên
9430
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
6.
Buôn Mê Thuột
8920
0,58
28
0,93
7.
Cà Mau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
25
0,92
8.
Cửa Tùng
2340
0,49
14
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô Lương
3540
0,55
19
0,7
10.
Đà Nẵng
2170
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
11.
Hà Giang
4640
0,42
22
0,79
12.
Hà Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
11
0,8
13.
Hà Nội
5890
0,65
20
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải Dương
4260
0,42
18
0,78
15.
Hải Phòng
5950
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
16.
Hồ Chí Minh
11650
0,58
32
0,95
17.
Hòn Gai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
20
0,78
18.
Hưng Yên
760
0,59
20
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà Bình
5500
0,45
19
0,82
20.
Huế
1610
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
21.
Lào Cai
6210
0,58
22
0,84
22.
Lai Châu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
16
0,8
23.
Liên Khương
9230
0,52
29
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móng Cái
4860
0,46
20
0,79
25.
Nam Định
4320
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
26.
Nha Trang
1810
0,55
12
0,65
27.
Ninh Bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
19
0,8
28.
Phan Thiết
7070
0,55
25
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plây Cu
8820
0,49
29
0,92
30.
Quảng Ngãi
2590
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
31.
Quảng Trị
2230
0,48
15
0,62
32.
Quy Nhơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
14
0,68
33.
Sơn La
4120
0,42
20
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn Tây
5210
0,62
19
0,82
35.
Sa Pa
1720
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
36.
Tây Hiếu
3360
0,54
19
0,69
37.
Tam Đảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
20
0,81
38.
Thái Bình
5220
0,45
19
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thái Nguyên
7710
0,52
28
0,85
40.
Thanh Hoá
3640
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
41.
Trà Vinh
9150
0,53
28
0,97
42.
Tuy Hoà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
15
0,72
43.
Tuyên Quang
8670
0,55
30
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vân Lý
4560
0,52
21
0,79
45.
Vinh
3430
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
46.
Việt Trì
5830
0,55
18
0,85
47.
Vĩnh Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
21
0,8
48.
Yên Bái
7500
0,54
29
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Hệ số phân
bố mưa rào n
Diện tích lưu vực (ha)
300
500
1000
2000
3000
4000
Hệ số phân bố mưa rào n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,91
0,87
0,83
0,8
PHỤ
LỤC C
(qui định)
KHOẢNG
CÁCH TỪ ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC ĐẾN MẠNG LƯỚI KỸ THUẬT VÀ CÁC CÔNG TRÌNH
Bảng C.1 - Khoảng
cách từ đường ống thoát nước đến mạng lưới kỹ thuật và các công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách nằm
ngang (m)
Khoảng cách tính
theo mép ngoài của ống và cáp (m)
Ghi chú
1- Đến móng nhà, móng công trình móng cầu vượt
và móng tuy nen
2- Đến rào ngăn cột điện giao thông, cột điện
thoại
3- Đến trục ray cuối cùng của đường sắt (nhưng
không nhỏ hơn chiều cao của nền đắp)
4- Đường tàu điện
5- Đến bó vỉa đường phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7- Đến móng cột điện:
- 1KV và đèn chiếu sáng
- 1-35KV
- 110 KV và lớn hơn
8- Đường cấp nước có đường kính:
< 200
= 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9- Cống thoát nước thải sinh hoạt
10- Cống hạ mức nước ngầm và thoát nước
thải
11- Cáp điện mạnh - dưới 35KV
12- Cáp điện mạnh dưới 35KV – 110KV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13- Cáp thông tin
3
3
4
2,8
1,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số ở tử số là khoảng cách theo chiều ngang
Trị số ở mẫu số là
khoảng cách theo chiều đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
CÁC
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
D.1 Tuỳ theo công suất và điều kiện cụ thể từng
nơi trên trạm xử lý cần xây dựng các công trình phụ. Diện tích của các công trình
phụ có thể lấy theo các Bảng D.1 sau đây.
Bảng D.1 - Diện tích
của các công trình phụ trợ của trạm xử lý nước thải
Tên công trình
Diện tích nhỏ nhất
(m2) phụ thuộc công suất trạm
Dưới 25.000m3/d
25.000-100.000m3/d
Trên 100.000m3/d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí nghiệm vi sinh
Kho hoá chất và dụng cụ thí nghiệm
Phòng làm việc của nhân viên hành chính –
kỹ thuật
Phòng trực ban
Phòng trưởng trạm
Xưởng sữa chữa
Phòng thường trực
Kho vật liệu
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
20
15
20
20
12
25
25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
20
25
12
30
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
40
15
40
CHÚ THÍCH: Diện tích tắm, xí theo quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế công nghiệp.
D.2 Bố trí các công trình phụ theo nguyên tắc sử
dụng thuận tiện, không ảnh hưởng lẫn nhau, xưởng sửa chữa, kho vật liệu tuỳ
theo điều kiện có thể bố trí chung với khu sản xuất (Trạm bơm, trạm bơm không
khí).
D.3 Chiều rộng đường đi trong trạm xử lý có thể
lấy:
- Đường đi bộ – 1,5 đến 2,0 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
BỐ
TRÍ HỒ SINH HỌC
E.1 Tuỳ theo thành phần và tính chất nước thải
và điều kiện cụ thể của từng địa phương, hồ sinh học được áp dụng làm một công
trình xử lý hoàn chỉnh hoặc là một công trình xử lý nước thải đã được lắng sơ
bộ.
E.2 Hệ thống hồ sinh học có thể bao gồm một kiểu
hồ hoặc là một vài kiểu hồ (hồ kỵ khí, hồ tùy tiện, hồ hiếu khí bậc 1, hồ hiếu
khí xử lý triệt để) làm việc nối tiếp nhau.
Tuỳ theo lưu lượng, thành phần tính chất nước
thải, điều kiện của từng địa phương có thể lựa chọn một trong các sơ đồ hệ
thống hồ sinh học như sau:
CHÚ THÍCH: F-hồ tuỳ tiện; K- hồ kị khí; H- hồ
hiếu khí; H1- hồ hiếu khí bậc một; H2- hồ hiếu khí bậc hai; L-hồ lắng; La-BOD
của nước thải chưa xử lý; Lt- BOD của nước thải sau xử lý trong hệ
thống hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Phạm vi áp dụng
..............................................................................................
2.
Tài liệu viện dẫn
…………………………………………………………………….
3.
Quy định chung ……………………………………………………………………..
4.
Tiêu chuẩn thải nước và tính toán thuỷ lực
mạng lưới thoát nước …………….
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Mạng lưới thoát nước và các công trình trên
mạng lưới ………………………..
7.
Trạm bơm nước thải và trạm bơm không khí
……………………………………
8.
Các công trình xử lý nước thải
…………………………………………………….
9.
Hệ thống thoát nước khu vực nhỏ ………………………………………………..
10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Trang bị điện, kiểm soát công nghệ, tự động
hoá và điều khiển ……………..
12.
Những yêu cầu về các giải pháp xây dựng và
kết cấu công trình …………….
13.
Một số yêu cầu cần bổ sung đối với hệ thống
thoát nước xây dựng ở những khu vực đặc biệt …………………………………………………………………….
Phụ lục A (qui định): Các điều kiện vệ sinh
khi xả nước thải ra nguồn ……………
Phụ lục B (tham khảo): Các hằng số khí hậu
của công thức cường độ mưa
Phụ lục C (qui định): Khoảng cách từ đường
ống thoát nước đến mạng lưới kỹ thuật và các công trình
……………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (tham khảo): Bố trí hồ sinh học