a
|
Chiều dày tính toán nhỏ nhất, tính bằng
milimét, của chai hình trụ tròn
|
a’
|
Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng
milimét, của chai hình trụ tròn
|
a1
|
Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng
milimét, của đáy lõm tại khuỷu cong (xem Hình 2)
|
a2
|
Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng
milimét, tại đáy lõm (xem Hình 2)
|
A
|
Độ giãn dài theo phần trăm
|
b
|
Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm, tính bằng milimét,
tại tâm của đáy lồi (xem Hình 1)
|
c
|
Sai lệch lớn nhất cho phép của prôfin (tiết
diện) nổ, tính bằng milimét (xem Hình 12 và 13)
|
d
|
Chiều sâu của khuyết tật nhân tạo, tính
bằng milimét, trong thử nổ chai có khuyết tật và thử theo chu kỳ chai có
khuyết tật (xem Hình 5)
|
D
|
Đường kính ngoài danh nghĩa của chai, tính
bằng milimét (xem Hình 1 và Hình2)
|
Dc
|
Đường kính ngoài của dao phay, tính bằng
milimét, dùng cho thử nổ chai có khuyết tật và thử theo chu kỳ chai có khuyết
tật (xem Hình 5)
|
Dt
|
Đường kính của con lăn uốn, tính bằng
milimét (xem Hình 8)
|
F
|
Hệ số ứng suất thiết kế (thay đổi) (xem
3.3)
|
h
|
Chiều sâu bên ngoài (của đáy lõm), tính
bằng milimét (xem Hình 2)
|
H
|
Chiều cao bên ngoài của phần vòm (đỉnh lồi
hoặc đáy lồi), tính bằng milimét, (xem Hình 1)
|
Io
|
Chiều dài của khuyết tật nhân tạo, tính
bằng milimét, trong thử nổ chai có khuyết tật và thử theo chu kỳ chai có
khuyết tật (xem Hình 5)
|
I
|
Chiều dài phần hình trụ của chai, tính bằng
milimét (xem Hình 3)
|
Lo
|
Chiều dài đo ban đầu, tính bằng milimét, như
đã xác định trong ISO 6982-2 (xem Hình 7)
|
pb
|
Áp suất nổ đo được, tính bằng bar1),
cao hơn áp suất khí quyển
|
pf
|
Áp suất phá hủy đo được, tính bằng bar, cao
hơn áp suất khí quyển
|
ph
|
Áp suất thử thủy lực, tính bằng bar, cao
hơn áp suất khí quyển
|
py
|
Áp suất quan sát được khi chai bắt đầu hư
hỏng trong quá trình thử nổ thủy lực, tính bằng bar, cao hơn áp suất khí
quyển
|
r
|
Bán kính bên trong của khuỷu cong, tính
bằng milimét (xem Hình 1 và Hình 2)
|
rc
|
Bán kính đỉnh dao phay để phay khuyết tật
nhân tạo, tính bằng milimét, cho thử nổ chai có khuyết tật và thử theo chu kỳ
chai có khuyết tật (xem Hình 5)
|
Reg
|
Giá trị nhỏ nhất bảo đảm của giới hạn chảy,
(xem 7.1.1), MPa, đối với chai hoàn thiện
|
Rea
|
Giá trị thực của giới hạn chảy, tính bằng
megapascal, được xác định bằng thử kéo (xem 10.2)
|
Rmg
|
Giá trị nhỏ nhất bảo đảm của giới hạn bền
kéo, tính bằng megapascal, đối với chai hoàn thiện
|
Rma
|
Giá trị thực của giới hạn bền kéo, MPa,
được xác định bằng thử kéo (xem hình 10.2)
|
Rm max
|
Giá trị thực lớn nhất của phạm vi giới hạn
bền kéo, tính bằng megapascal
|
Rm min
|
Giá trị thực nhỏ nhất của phạm vi giới hạn
bền kéo, tính bằng megapascal
|
So
|
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử
kéo, tính bằng milimét vuông, phù hợp với TCVN 197
|
t
|
Chiều dày thực của mẫu thử, tính bằng
milimét
|
tm
|
Chiều dày trung bình thành chai tại vị trí
thử khi thử ép phẳng, tính bằng milimét
|
V
|
Dung tích nước của chai, tính bằng lít
|
w
|
Chiều rộng của mẫu thử kéo, tính bằng
milimét (xem Hình 7)
|
1) 1 bar = 105 Pa = 0,1 MPa
|
5. Kiểm tra và thử
nghiệm
CHÚ THÍCH: Đánh giá sự phù hợp cần được thực
hiện phù hợp với các quy định có liên quan của nhà nước.
Để đảm bảo các chai tuân theo tiêu chuẩn này
thì chúng phải chịu sự kiểm tra và thử nghiệm phù hợp với các Điều 9, 10 và 11
bởi các cơ quan kiểm tra có thẩm quyền (sau đây gọi là “cơ quan kiểm tra”) được
nhà nước công nhận.
Trang thiết bị dùng để đo đạc, thử nghiệm và
xem xét trong quá trình sản xuất phải được bảo dưỡng và hiệu chuẩn trong một hệ
thống quản lý chất lượng đầy đủ tài liệu.
6. Vật liệu
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Vật liệu để chế tạo các chai phải là
một trong các loại sau:
a) Thép chế tạo chai được quốc tế công nhận;
b) Thép chế tạo chai được nhà nước công nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại vật liệu phải đáp ứng các
điều kiện liên quan 6.2 và 6.3.
6.1.2. Vật liệu sử dụng để chế tạo chai phải là
thép khác với thép sôi, có đặc tính không lão hóa và phải được khử nhôm và/hoặc
silic.
Trong trường hợp khách hàng yêu cầu kiểm tra
đặc tính không lão hóa này thì các tiêu chuẩn cho kiểm tra phải được thỏa thuận
với khách hàng và được đưa vào đơn hàng.
6.1.3. Nhà sản xuất chai phải xác lập các biện pháp
để nhận biết chai với mẻ thép đúc để chế tạo chai.
6.1.4. Thép có độ bền cao dùng để chế tạo các chai
có độ bền cao thường không thích hợp với các khí ăn mòn hoặc gây giòn [xem TCVN
6874-1 (ISO 11114-1)]. Tuy nhiên thép có độ bền cao có thể được sử dụng với các
khí này với điều kiện là sự thích hợp của chúng được kiểm chứng bằng phương
pháp thử được công nhận, ví dụ TCVN 6874-1 (ISO 11114-1).
6.1.5. Khi sử dụng thép phôi đúc liên tục, nhà sản
xuất phải đảm bảo rằng thép sử dụng chế tạo chai không có khuyết tật có hại (sự
rỗ khí) trong vật liệu để sử dụng ghi nhãn chai (Xem 9.2.3).
6.2. Kiểm tra thành phần hóa học
6.2.1. Thành phần hóa học của tất cả các mác thép
ít nhất phải được xác định giá trị các thành phần:
- Hàm lượng cácbon, mangan và silic trong tất
cả các trường hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng lớn nhất của lưu huỳnh và phốtpho
trong tất cả các trường hợp.
Hàm lượng của cacbon, mangan và silic, và nếu
thích hợp, hàm lượng crôm, niken và molipđen phải được quy định kèm theo dung
sai sao cho hiệu số giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của mẻ đúc không vượt
quá các giá trị cho trong Bảng 1.
Hàm lượng tổng của các nguyên tố vanađi,
niobi, titan, bo và ziriconi không được vượt quá 0,15%.
Hàm lượng thực của một nguyên tố nào đó bổ
sung vào một cách có tính toán phải được báo cáo và hàm lượng lớn nhất của nó
phải đại diện cho công nghệ sản xuất thép tốt.
Bảng 1 – Dung sai
thành phần hóa học
Nguyên tố
Hàm lượng lớn nhất,
% (theo khối lượng)
Sai lệch cho phép,
% (theo khối lượng)
Cácbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mangan
Silic
Crôm
Niken
Molipđen
< 0,30
≥ 0,30
Tất cả các giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1,20
≥ 1,20
Tất cả các giá trị
< 0,50
≥ 0,50
0,03
0,04
0,20
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,30
0,10
0,15
6.2.2. Lưu huỳnh và phốtpho trong phân tích đúc của
vật liệu chế tạo chai không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2 – Giới hạn lớn
nhất của lưu huỳnh và phốtpho % (theo khối lượng)
Lưu huỳnh
0,0050
Phốtpho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Nhà chế tạo chai phải có giấy chứng nhận
phân tích mẻ nấu thép và cung cấp giấy chứng nhận này cho thiết kế chai chứa
khí.
Khi cần kiểm tra sự phân tích mẻ nấu thép để
chế tạo chai thì phải thực hiện trên các mẫu lấy trong quá trình sản xuất từ
vật liệu có hình dạng do nhà chế tạo thép cung cấp cho chế tạo chai hoặc từ
chai đã chế tạo hoàn chỉnh. Trong bất kỳ sự phân tích kiểm tra nào, sai lệch
lớn nhất bảo đảm so với các giới hạn quy định cho phân tích mẻ nấu phải phù hợp
với các giá trị cho trong ISO 9329-1.
6.3. Nhiệt luyện
6.3.1. Nhà chế tạo chai phải cấp giấy chứng
nhận quá trình nhiệt luyện sử dụng cho các chai đã hoàn thiện.
6.3.2. Được phép tôi trong môi trường khác với dầu
khoáng với điều kiện là:
- Phương pháp tôi không tạo ra các vết nứt
cho chai.
- Nhà sản xuất bảo đảm rằng tốc độ làm nguội
không tạo ra bất kỳ vết nứt nào trong chai.
- Nếu tốc độ làm nguội trung bình trong môi
trường tôi lớn hơn 80% tốc độ làm nguội trong nước ở 20oC không có
chất bổ sung thêm thì mỗi chai sản xuất ra phải được kiểm tra theo phương pháp
không phá hủy để chứng minh không có vết nứt.
- Trong quá trình sản xuất chai, nồng độ của
chất tạo môi trường tôi được kiểm tra và ghi lại trong thời gian từng ca làm
việc để đảm bảo luôn duy trì các giới hạn. Phải tiếp tục tiến hành kiểm tra có
lưu sổ sách để đảm bảo tính chất hóa học của chất làm môi trường tôi không bị
phân hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thực khi ram một loại thép để đạt
được giới hạn bền kéo đã cho không được sai lệch lớn hơn 30oC so với
nhiệt độ do nhà chế tạo chai quy định.
6.4. Sự không đáp ứng được yêu cầu về thử
nghiệm
Trong trường hợp không đáp ứng được các yêu
cầu thử nghiệm phải tiến hành thử lại hoặc nhiệt luyện lại như sau để thỏa mãn
yêu cầu của người kiểm tra:
a) Nếu có sai sót rõ ràng trong việc thực
hiện phép thử hoặc có lỗi do đo kiểm, phải tiến hành thử nghiệm thêm. Nếu kết
quả của phép thử này thỏa mãn yêu cầu quy định thì phải loại bỏ kết quả của
phép thử đầu tiên.
b) Nếu phép thử được thực hiện đạt kết quả
tốt thì phải xác định nguyên nhân làm cho phép thử không đạt yêu cầu.
1) Nếu phép thử không đạt yêu cầu do quá
trình nhiệt luyện đã áp dụng thì nhà chế tạo có thể đưa tất cả các chai đã qua
thử nghiệm không đạt vào nhiệt luyện thêm một lần nữa, nghĩa là, nếu thử nghiệm
không đạt thuộc về thử mẫu đầu tiên hoặc thử đại diện của lô thì cần phải nhiệt
luyện lại tất cả các chai đại diện cho mẫu đầu tiên hoặc lô chai trước khi thử
nghiệm lại; tuy nhiên nếu thử nghiệm không đạt xảy ra lẻ tẻ đối với các thử
nghiệm cho mỗi chai thì chỉ những chai mà thử nghiệm không đạt mới cần phải
nhiệt luyện lại và thử lại.
Nhiệt luyện lại này phải bao gồm ram lại hoặc
tôi lại và ram lại.
Mỗi khi các chai được nhiệt luyện lại, chiều
dày thành nhỏ nhất bảo đảm phải được duy trì.
Chỉ có các thử nghiệm đầu tiên hoặc mẫu đại
diện của lô cần cho việc chấp nhận lô mới phải tiến hành lại. Nếu một hoặc
nhiều mẫu thử nghiệm không đáp ứng được toàn bộ hoặc chỉ một phần các yêu cầu
quy định thì phải loại bỏ tất cả các chai trong lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết kế
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Tính toán chiều dày thành của các bộ
phận chịu áp lực phải có quan hệ với giới hạn chảy nhỏ nhất Reg của
vật liệu ở chai đã hoàn thiện.
7.1.2. Có thể thiết kế chai với một hoặc hai cửa mở
chỉ nằm dọc theo trục trung tâm của chai.
7.1.3. Khi dùng để tính toán, giá trị Reg
không được vượt quá 0,90 Rmg.
7.1.4. Áp suất bên trong dùng để tính toán chiều
dày thành phải là áp suất thử thủy lực ph.
7.2. Giới hạn bền kéo
Giá trị lớn nhất của giới hạn bền kéo được
giới hạn bởi khả năng của thép đạt được các yêu cầu của Điều 9 và Điều 10. Phạm
vi lớn nhất của giới hạn bền kéo phải là 120 MPa (nghĩa là Rma, max
– Rma,min ≤ 120 MPa).
Tuy nhiên giá trị thực của giới hạn bền kéo
được xác định trong 10.2 không được vượt quá 1300 MPa đối với các chai có đường
kính ngoài lớn hơn 140 mm, và 1400 MPa đối với các chai có đường kính ngoài nhỏ
hơn hoặc bằng 140 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày nhỏ nhất bảo đảm của thành phần
hình trụ tròn (a’) không được nhỏ hơn chiều dày được tính toán theo công thức
(1) và (2) và phải thỏa mãn điều kiện bổ sung (3):
(1)
Trong đó giá trị của F là giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị hoặc 0,77.
Reg/Rmg không được vượt
quá 0,90.
Chiều dày thành cũng phải thỏa mãn công thức
(2)
với trị số tuyệt đối nhỏ nhất của a = 1,5 mm
Tỷ số nổ phải được đáp ứng bằng thử nghiệm
như trong công thức (3)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thông thường ph = 1,5
lần áp suất làm việc đối với các khí nén cho các chai được thiết kế và chế tạo
theo tiêu chuẩn này.
7.4. Tính các đỉnh và đáy lồi của chai
7.4.1. Chiều dày b, tại tâm của đỉnh và đáy
lồi không được nhỏ hơn chiều dày được xác định theo các tiêu chuẩn sau.
Khi bán kính bên trong của khuỷu cong, r,
không nhỏ hơn 0,075 D, thì
b ≥ 1,5a đối với 0,20 ≤ H/D < 0,40
b ≥ a đối với H/D ≥ 0,40
Để đạt được sự phân bố ứng suất đáp ứng yêu cầu
trong vùng chuyển tiếp giữa đỉnh, đáy lồi và thành chai, chiều dày của phần
đỉnh và đáy lồi tăng lên dần dần bắt đầu từ điểm nối chuyển tiếp, đặc biệt là
đối với đáy chai. Để áp dụng qui tắc này, điểm nối chuyển tiếp giữa thành chai
và đỉnh và đáy chai được xác định bởi đường nằm ngang chỉ ra kích thước H trên
Hình 1.
7.4.2. Nhà chế tạo chai phải chứng minh rằng thiết
kế chai đáp ứng được yêu cầu quy định bằng thử áp lực theo chu kỳ được giới
thiệu chi tiết trong 9.2.3.
Các hình dạng chỉ ra trên Hình 1 là điển hình
đối với các đỉnh lồi và đáy lồi của chai. Các hình dạng a), c) và d) là các đáy
chai và hình dạng b) là đỉnh của chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng các đáy lõm chai (xem Hình 2),
các giá trị thiết kế được kiến nghị như sau:
a1 ≥ 2 a
a2 ≥ 2 a
h ≥ 0,12 D
r ≥ 0,075 D
Bản vẽ thiết kế tối thiểu phải đưa ra các giá
trị a1, a2, h và r.
Để đạt được sự phân bố ứng suất đáp ứng yêu
cầu quy định, chiều dày của chai phải tăng lên dần trong vùng chuyển tiếp giữa
phần hình trụ tròn và đáy chai.
Trong bất kỳ trường hợp nào, nhà chế tạo chai
phải chứng minh rằng thiết kế (kết cấu) chai đáp ứng yêu cầu quy định bằng thử
áp lực theo chu kỳ được giới thiệu chi tiết trong 9.2.3.
7.6. Thiết kế cổ chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về momen xoắn, xem trong
TCVN 7389.
Chú thích:
1 Phần hình trụ tròn
Hình 1 – Các đỉnh và
đáy lồi điển hình của chai
Hình 2 – Đáy lõm
7.6.2. Khi xác định chiều dày nhỏ nhất phải bảo đảm
sao cho chiều dày thành cổ chai sẽ tránh được sự giãn nở dư của cổ chai trong
quá trình lắp van và sau khi lắp van vào chai mà không phải dùng đến chi tiết
phụ như vòng cổ. Khi sử dụng momen xoắn lớn nhất cần để lắp van vào chai [xem
TCVN 7389 (ISO 13341)] và các ứng suất tạo ra khi chai chịu áp suất thử phải
không được làm hư hại (không có biến dạng dư hoặc nứt) đường kính ngoài và
chiều dày cổ chai được định hình. Trong trường hợp đặc biệt (ví dụ chai có
thành rất mỏng), khi bản thân cổ chai không chịu nổi áp suất, có thể thiết kế
cổ chai cần sự gia cường, như là một vòng cổ hoặc ép nóng trên vành đai với
điều kiện là vật liệu gia cường và kích thước được nhà chế tạo quy định rõ ràng
và cấu hình này là một bộ phận của quá trình công nghệ phê duyệt kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng chân chai được sử dụng phải đủ cứng vững
và được chế tạo từ vật liệu thích hợp với vật liệu của chai. Hình dạng của vòng
chân nên là hình trụ tròn và phải tạo ra được độ ổn định của chai. Vòng chân
phải được kẹp chặt vào chai bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc
hàn vảy. Bất cứ khe hở nào có thể tạo ra chỗ đọng nước cũng phải được bít kín
bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy. Điều này đặc biệt
quan trọng đối với các chai có độ bền cao.
7.8. Vòng cổ chai
Vòng cổ chai được sử dụng phải đủ cứng vững
và được chế tạo từ vật liệu thích hợp với vật liệu của chai và phải được kẹp
chặt vào chai bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy.
Nhà chế tạo phải bảo đảm rằng tải trọng dọc
trục để tháo vòng cổ phải lớn hơn 10 lần khối lượng của chai rỗng và không nhỏ
hơn 1000 N và momen xoắn để quay vòng cổ phải lớn hơn 100 N.m.
7.9. Bản vẽ thiết kế
Bản vẽ thiết kế phải có đầy đủ kích thước,
trong đó bao gồm các đặc tính kỹ thuật của vật liệu và các chi tiết liên quan
đến thiết kế của các khớp nối cố định. Các kích thước phụ tùng không cần độ an
toàn có thể do khách hàng và nhà chế tạo thỏa thuận và không cần thiết nêu
trong bản vẽ thiết kế.
8. Kết cấu và yêu cầu
chế tạo
8.1. Quy định chung
Chai phải được chế tạo bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chế tạo từ ống thép không hàn, hoặc
c) Dập từ tấm thép phẳng.
Không được bổ sung thêm kim loại trong quá
trình làm kín đỉnh và đáy chai. Không cho phép bít kín bằng nút để sửa các
khuyết tật ở đáy chai.
8.2. Chiều dày thành chai
Phải kiểm tra chiều dày thành chai trong quá
trình chế tạo mỗi chai hoặc vỏ chai bán thành phẩm. Chiều dày thành chai tại
bất kỳ điểm nào cũng không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất đã quy định.
8.3. Khuyết tật bề mặt
Bề mặt bên trong và bên ngoài của chai đã chế
tạo hoàn chỉnh không được có khuyết tật ảnh hưởng xấu đến sự làm việc an toàn
của chai. Xem các ví dụ trong Phụ lục A về các khuyết tật và hướng dẫn đánh giá
các khuyết tật.
CHÚ THÍCH: Xem các ví dụ trong Phụ lục A về
các khuyết tật và hướng dẫn đánh giá các khuyết tật.
8.4. Kiểm tra siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chai hoàn chỉnh nhỏ có chiều dài phần
hình trụ nhỏ hơn 200 mm hoặc khi sản phẩm có tích số ph X V < 600
thì không cần kiểm tra siêu âm.
8.4.2. Bất kể chai có kích cỡ nào, phải kiểm tra
siêu âm bằng một quá trình kiểm tra siêu âm bổ sung theo quy định trong 8.4.1
phần diện tích hình trụ được làm kín (tạo ra vai chai và trong trường hợp chai
được chế tạo từ ống kể cả đáy chai) trước khi tạo hình để phát hiện khuyết tật
có thể định vị tại đỉnh chai sau khi làm kín.
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra này không cần bao
gồm các thử nghiệm được quy định trong 6.3.2.
8.5. Độ không tròn
Độ không tròn của thành hình trụ tròn của
chai, nghĩa là hiệu số giữa đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất tại cùng một
mặt cắt ngang của chai không được vượt quá 2% giá trị trung bình của các đường
kính này.
8.6. Đường kính trung bình
Đường kính ngoài trung bình của phần hình trụ
tròn bên ngoài các vùng chuyển tiếp trên một mặt cắt ngang không được sai lệch
lớn hơn ± 1% so với đường kính thiết kế danh nghĩa.
8.7. Độ thẳng
Sai lệch lớn nhất của phần hình trụ tròn của
thành chai so với đường thẳng không được vượt quá 3 mm trên một mét chiều dài
(xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chai được thiết kế đứng thẳng trên
đáy của nó, độ sai lệch so với phương thẳng đứng không được vượt quá 10 mm trên
một mét chiều dài (xem Hình 3) và đường kính ngoài của bề mặt tiếp xúc với mặt
đất được kiến nghị lớn hơn 75% đường kính ngoài danh nghĩa.
8.9. Ren cổ chai
Ren trong cổ chai phải phù hợp với tiêu chuẩn
được công nhận mà các bên nhất trí cho phép sử dụng với một van thích hợp sao
cho có tác dụng làm giảm tối thiểu ứng suất cổ chai ngay sau khi các thao tác
vặn van. Phải kiểm tra ren trong cổ chai bằng cách sử dụng calip phù hợp với
ren cổ chai đã thỏa thuận hoặc bằng phương pháp khác có sự nhất trí giữa các
bên.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, khi ren cổ chai được quy
định theo TCVN 9316-1 (ISO 11363-1), calip tương ứng được quy định trong TCVN
9316-2 (ISO 11363-2).
Phải đặc biệt lưu ý đến việc đảm bảo tiện
chính xác ren cổ chai, ren phải có hình dạng đầy đủ và không có bất kỳ profin
nhọn nào, chẳng hạn gờ sắc.
Chú dẫn:
a Lớn nhất 0,01 x l (xem 8.8)
b Lớn nhất 0,003 x l (xem 8.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Qui trình phê
duyệt kiểu
9.1. Yêu cầu chung
Bản đặc tính kỹ thuật của mỗi thiết kế mới
của chai hoặc họ chai như được xác định trong mục f) bao gồm bản vẽ thiết kế,
tính toán thiết kế, các chi tiết về thép, công nghệ chế tạo và chi tiết nhiệt
luyện phải được nhà sản xuất đệ trình cho cơ quan kiểm tra. Phải thực hiện các
thử nghiệm phê duyệt kiểu được chi tiết hóa trong 9.2 đối với mỗi thiết kế mới
dưới sự giám sát của cơ quan kiểm tra.
Mỗi chai được xem là một thiết kế mới khi so
sánh với một thiết kế hiện có đã được phê duyệt, khi áp dụng tối thiểu một
trong các mục sau:
a) Chai được chế tạo trong một nhà máy khác;
b) Chai được chế tạo bởi một quá trình công
nghệ khác (xem 8.1), việc này bao gồm trường hợp khi có sự thay đổi quá trình công
nghệ được thực hiện trong chu kỳ sản xuất, chẳng hạn kết thúc rèn đến gia đoạn
lốc tròn và thay đổi quá trình nhiệt luyện;
c) Chai được chế tạo từ thép có phạm vi thành
phần hóa học quy định khác như đã xác định trong 6.2.1;
d) Chai được nhiệt luyện theo qui trình khác
vượt quá các giới hạn quy định trong 6.4;
e) Đáy chai hoặc prôfin đáy chai đã thay đổi,
ví dụ lõm, lồi, bán cầu, hoặc có sự thay đổi chiều dày đáy/tỷ số đường kính
chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường kính ngoài danh nghĩa đã thay đổi;
h) Chiều dày nhỏ nhất có cho phép đã thay
đổi;
i) Áp suất thử thủy lực, ph đã
tăng lên (khi một chai sẽ được sử dụng cho chế độ áp suất thấp hơn áp suất dùng
để thiết kế chai xin phê duyệt kiểu thì chai này không được xem là thiết kế
mới);
j) Giới hạn chảy nhỏ nhất cho phép (Reg)
và/hoặc giới hạn bền kéo nhỏ nhất cho phép (Rmg) đối với chai hoàn thiện
đã thay đổi.
9.2. Thử mẫu đầu tiên
9.2.1. Yêu cầu chung
Phải có ít nhất 50 chai được nhà sản xuất đảm
bảo là đại diện cho thiết kế mới được đưa vào thử mẫu đầu tiên. Tuy nhiên, đối
với các ứng dụng đặc biệt, tổng số chai yêu cầu có thể nhỏ hơn 50 chai cũng đủ
để hoàn thành các thử nghiệm mẫu đầu tiên yêu cầu, ngoài số lượng sản xuất,
nhưng trong trường hợp này, giá trị pháp lý phê chuẩn bị hạn chế cho lô sản
xuất riêng biệt đó.
Trong quá trình phê duyệt kiểu, cơ quan kiểm
tra phải lựa chọn các chai cần cho thử nghiệm và
a) Kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày của các thành và các đỉnh và đáy
chai trên hai chai (các chai này được dùng cho thử cơ tính) đáp ứng các yêu cầu
7.3 đến 7.6, các kích thước đo được tại ít nhất là ba mặt cắt ngang của phần
hình trụ tròn của chai và trên một mặt cắt dọc của đáy và đỉnh chai;
- Sự tuân thủ các yêu cầu của Điều 6;
- Sự tuân thủ các yêu cầu của 7.6, 7.7, 7.8
và 8.5 đến 8.9 đối với tất cả các chai do cơ quan kiểm tra lựa chọn;
- Các bề mặt trong và ngoài của các chai
không có khuyết tật có thể gây mất an toàn cho sử dụng các chai (xem các ví dụ
của Phụ lục A).
b) Giám sát các thử nghiệm sau trên các chai
được chọn:
- Các thử nghiệm quy định trong 10.1.2 a)
(thử nổ thủy lực) trên hai chai, đã được đóng nhãn;
- Các thử nghiệm quy định trong 10.1.2 b)
(thử cơ tính) trên hai chai, các mẫu thử phải đồng nhất hóa với lô chai. Phải
tiến hành thử độ cứng trên mẫu thử giới hạn bền kéo để kiểm tra sự tương quan
độ cứng/độ bền kéo (xem 9.2.2);
- Giám định độ cứng, bao gồm bốn kiểm tra độ
cứng tại các vị trí cách nhau 90o ở mỗi đầu mút của thành hình trụ
tròn trên hai chai đã lựa chọn cho thử cơ tính. Phạm vi lớn nhất của độ cứng
Brinell trên mỗi chai phải là 25 HB; nhà chế tạo phải thiết lập phạm vi tương
đương với độ cứng Brinell khi sử dụng phương pháp thử độ cứng khác;
- Các thử nghiệm quy định trong 9.2.3 (thử áp
suất theo chu kỳ) trên hai chai, các chai đã được đóng nhãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thử nghiệm quy định trong 9.2.5 (thử
theo chu kỳ chai có khuyết tật) trên hai chai;
- Các thử nghiệm quy định trong 9.2.6 (kiểm
tra đáy chai) trên hai chai được chọn cho thử cơ tính;
- Yêu cầu hình học đối với ren cổ chai cần
tuân thủ cho tất cả các chai được lựa chọn để kiểm tra.
Cần quan tâm tới việc lựa chọn các chai đại
diện cho giá trị giới hạn dưới và giá trị giới hạn trên của phạm vi độ cứng
trong lô.
9.2.2. Kiểm tra xác nhận độ cứng / giới hạn
bền kéo
Nhà chế tạo phải chứng minh với cơ quan kiểm
tra về sự liên quan giữa phạm vi độ cứng đã quy định với phạm vi giới hạn bền
kéo quy định trong 7.2. Khi thử độ cứng Brinell, phải theo trình tự đã chấp
nhận.
Trước khi giới thiệu lô chai thứ nhất cho thử
mẫu đầu tiên, nhà chế tạo phải xác lập quan hệ biến đổi tuyến tính giữa Rma
và HB đối với loại thép và phương pháp nhiệt luyện đã sử dụng, khi sử dụng ít
nhất là 20 giá trị Rma và HB được thử trên 10 chai tại mỗi đầu mút
của chai. Các giá trị độ cứng được kiểm tra trên các chai nguyên vẹn (chưa bị
cắt lấy mẫu) trên máy thử độ cứng của dây chuyền sản xuất; các mẫu thử kéo phải
được lấy tại các chỗ thử độ cứng. Các giá trị thu được phải bao hàm phạm vi
giới hạn bền kéo đã dự tính trước.
Để xác định các giới hạn cho phạm vi độ cứng
theo yêu cầu trong 11.3, bảo đảm có độ phân tán 10 HB xung quanh HB1 và HB2
(cho phép lấy ví dụ đối với dung sai đo). Phạm vi độ cứng bảo đảm phải là:
HBmin = HB1 – 10 HB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhưng phạm vi độ cứng lớn nhất HBmax
– HBmin không được vượt quá 55 HB (tương đương với ≤ 200 MPa). (Xem
Hình 4).
CHÚ THÍCH: Có thể giúp xác lập mối tương quan
riêng biệt cho từng họ chai bằng cách xem xét các tác dụng khác nhau (độ đàn
hồi, chiều dày thành, v.v…) đến việc thử độ cứng.
Chú dẫn:
a Dải phân tán, max ± 25 MPa
b Phạm vi độ cứng, max 55 HB
Hình 4 – Đồ thị thử
độ cứng / giới hạn bền kéo
Ở giai đoạn thử mẫu đầu tiên, các phép thử độ
cứng phải được thực hiện như quy định trong 9.2.1 b) tại các điểm lấy mẫu thử
kéo. Các kết quả thử độ cứng và giới hạn bền kéo phải được so sánh với đồ thị
do nhà chế tạo thiết lập để xác định xem chúng có nằm trong giải phân tán không
(xem Hình 4). Khi các trị số đo cứng nằm ngoài các giới hạn đã cho ở trên, xem
6.5.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng một qui trình thử
tương đương với điều kiện là có thể chứng minh được sự tương đương của các giải
phân tán và của phạm vi độ cứng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này phải được thực hiện trên chai đã
được đóng nhãn bằng chất lỏng không ăn mòn tạo ra sự đảo ngược liên tiếp theo
chu kỳ của áp suất giới hạn trên ở trong chai, áp suất này tối thiểu phải bằng
áp suất thử thủy lực ph. Chai phải chịu được 12 000 chu kỳ mà không
bị phá hủy.
Đối với các chai có áp suất thử thủy lực ph
> 450 bar, áp suất giới hạn trên của chu kỳ có thể được giảm đi tới 2/3 áp
suất thử này. Trong trường hợp này, chai phải chịu được 80 000 chu kỳ mà không
bị phá hủy.
Giá trị của áp suất giới hạn dưới của chu kỳ
không vượt quá 10% áp suất giới hạn trên của chu kỳ nhưng phải có giá trị tuyệt
đối lớn nhất 30 bar.
Chai phải thực sự trải qua việc chịu đựng áp
suất cao nhất và thấp nhất theo chu kỳ trong khi thử.
Tần số đảo ngược của áp suất không được vượt
quá 0,25 Hz (15 chu kỳ/min). Chai phải chịu tác động của các áp suất lớn nhất
và nhỏ nhất theo chu kỳ trong quá trình thử. Nhiệt độ đo được trên bề mặt ngoài
của chai không được vượt quá 50 oC trong quá trình thử.
Sau thử nghiệm, các đáy chai được cắt ra để
đo chiều dày và bảo đảm rằng chiều dày này rất gần với chiều dày nhỏ nhất được
quy định trong thiết kế và phải nằm trong giới hạn dung sai sản xuất thông
thường. Trong bất kỳ trường hợp nào, chiều dày thực của chai cũng không được
vượt quá chiều dày quy định trên bản vẽ lớn hơn 15%.
Phép thử được coi là đạt yêu cầu nếu chai đạt
được số chu kỳ yêu cầu mà không có sự rò rỉ.
9.2.4. Thử nổ chai có khuyết tật
9.2.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.2. Chi tiết về khuyết tật
Xem Hình 5.
Khuyết tật phải được gia công theo chiều dọc,
ở khoảng giữa chiều dài phần hình trụ tròn của chai. Khuyết tật phải được bố
trí tại điểm có chiều dày thành nhỏ nhất, t, của mặt cắt ngang ở giữa, dựa trên
việc đo chiều dày tại bốn điểm quanh chai.
Chiều dài của khuyết tật, lo, là
chiều dài toàn bộ của rãnh cắt và ít nhất phải bằng theo công thức (4):
(4)
Dao cắt khuyết tật phải có chiều dày xấp xỉ
12,5 mm và góc cắt 45o và bán kính ở đỉnh, rc = 0,25 mm ±
0,025 mm. Đường kính của dao cắt, Dc phải là 50 mm đối với chai có
đường kính D ≤ 140 mm, và phải là 65 mm đến 80 mm đối với chai có đường kính D
> 140 mm.
Nên sử dụng dao cắt rãnh chữ V Charpy tiêu
chuẩn, dao cắt cần được mài sắc thường xuyên để bảo đảm cho bán kính ở đỉnh đáp
ứng yêu cầu.
Chiều sâu, d, của khuyết tật phải được điều
chỉnh để đạt được rò rỉ do nén tăng áp thủy lực. “Rò rỉ” nghĩa là vết nứt không
lan ra ngoài chiều dài khuyết tật được gia công lớn hơn 10% được đo trên bề mặt
ngoài, nghĩa là tổng chiều dài không lớn hơn 1,1 x lo. Chiều sâu
khuyết tật ít nhất phải bằng 60% chiều dày thực nhỏ nhất, t, của chai tại vị
trí có khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α Góc của dao cắt 45o
1 Chiều dày còn lại của thành
Dc Đường kính dao cắt
rc Bán kính prôfin dao cắt
Hình 5 – Prôfin của
khuyết tật nhân tạo
9.2.4.3. Tiến hành thử
Phép thử phải được tiến hành bằng nén tăng áp
đều hoặc nén tăng áp có chu kỳ như quy định dưới đây:
a) Nén tăng áp đều
Chai phải được nén thủy tĩnh theo quy định
trong 10.5 (thử nổ thủy lực) tới khi môi chất thử được thoát ra khỏi chai tại
vị trí có khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải được thực hiện theo mô tả trong
9.2.3 với áp suất giới hạn trên của chu kỳ bằng hai phần ba áp suất thử (2/3 ph)
của chai được điều chỉnh theo chiều dày thực đối với chiều dày thành nhỏ nhất
tính toán (nghĩa là ph x t/a).
9.2.4.4. Tiêu chí chấp nhận đối với thử nổ
chai có khuyết tật
Chai vượt qua được thử nghiệm nếu đáp ứng
được các điều kiện sau:
a) Đối với chai được thử bằng nén tăng áp
đều:
- Áp suất phá hủy, pf, phải bằng
hoặc lớn hơn hai phần ba áp suất thử (2/3 x ph) của chai được điều
chỉnh theo chiều dày thực đối với chiều dày thành nhỏ nhất tính toán và dạng hư
hỏng phải là “rò rỉ”, nghĩa là pf / (2/3 ph) ≥ 1,0 t/a.
- Nếu yêu cầu này không được đáp ứng (nghĩa
là xảy ra hư hỏng ở dưới 2/3 ph x 1,0 t/a), nhưng dạng hư hỏng là rò
rỉ thì có thể tiến hành một thử nghiệm mới với khuyết tật nông hơn. Nếu hư hỏng
dạng nổ xảy ra ở áp suất lớn hơn 2/3 ph x 1,0 t/a nhưng chiều sâu
của khuyết tật nhỏ hơn (nông hơn) thì có thể tiến hành thử nghiệm với khuyết
tật sâu hơn.
- Chiều dài toàn bộ vết nứt đo được trên bề
mặt ngoài được phép bằng 1,1 lần chiều dài khuyết tật được gia công ban đầu,
nghĩa là toàn bộ các vết nứt không lớn hơn 1,1 lo.
b) Đối với chai được thử nén tăng áp theo chu
kỳ:
- Sự tăng trưởng của vết nứt mỏi được phép
vượt quá chiều dài khuyết tật được gia công ban đầu. Tuy nhiên dạng hư hỏng
phải là “rò rỉ”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5.1. Điều kiện thử
Thử chai có khuyết tật theo chu kỳ phải được
thực hiện theo quy định trong 9.2.3 với lưu ý là tần suất của chu kỳ không được
vượt quá 5 chu kỳ/min.
Chai phải có khuyết tật nhân tạo như quy định
trong 9.2.5.2.
9.2.5.2. Chi tiết về khuyết tật
Xem Hình 5.
Khuyết tật phải được gia công theo chiều dọc,
ở khoảng giữa chiều dài phần hình trụ tròn của chai. Khuyết tật phải được bố
trí ở chiều dày thành nhỏ nhất, t, của mặt cắt ngang ở giữa.
Chiều dài của khuyết tật, lo, phải
bằng chiều dài toàn bộ của rãnh cắt và ít nhất phải bằng:
Dao cắt khuyết tật phải có chiều dày xấp xỉ
12,5 mm và góc cắt 45o và bán kính ở đỉnh, rc = 0,25 mm ±
0,025 mm. Đường kính của dao cắt, Dc phải là 50 mm đối với chai có
đường kính D ≤ 140 mm, và phải là 65 mm đến 80 mm đối với chai có đường kính D
> 140 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu d của khuyết tật không được nhỏ hơn
10% chiều dày thành, t.
Khi đo chiều sâu thực tế của khuyết tật, bảo
đảm độ sai lệch không vượt quá 0,1 mm (ví dụ, đối với chiều dày thành thực tế 7
mm thì chiều sâu của khuyết tật không được nhỏ hơn 0,6 mm).
9.2.5.3. Tiêu chí chấp nhận đối với thử chai
có khuyết tật theo chu kỳ
Chai vượt qua được thử nghiệm nếu số chu kỳ
đạt được mà không có hư hỏng vượt quá 3500 là giá trị trung bình của hai chai
được thử, nhưng giá trị tuyệt đối nhỏ nhất là 3000 chu kỳ.
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung thực tế
về thử nghiệm như sau, ngoài các nội dung về thiết kế chai:
- Phạm vi áp suất;
- Số chu kỳ;
- Phạm vi nhiệt độ;
- Chiều dài thực của khuyết tật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu thực của khuyết tật;
- Số chu kỳ đạt được mà không có hư hỏng.
Nếu thử nghiệm được tiếp tục tới khi phá hủy
chai thì phải ghi lại dạng hư hỏng của chai trong báo cáo (nghĩa là rò rỉ hoặc
vỡ).
Nếu chai vượt qua được thử nghiệm ở số chu kỳ
nhỏ nhất là 12 000 mà không bị hư hỏng thì không cần phải thử áp suất đối với
chai không có khuyết tật theo chu kỳ được quy định trong 9.2.1 b) và 9.2.3.
9.2.6. Kiểm tra đáy chai
Cắt đáy chai bằng các mặt cắt theo kinh tuyến
và một trong các mặt cắt này được đánh bóng để kiểm tra dưới kính phóng đại có
độ phóng đại giữa x 5 và x 10.
Chai được xem là có khuyết tật nếu phát hiện
ra các vết nứt. Chai cũng được xem là có khuyết tật nếu các kích thước của các
lỗ rỗ (hổng) hoặc các tạp chất lẫn vào đạt tới giá trị có thể gây ra mất an
toàn.
Trong trường hợp nghi ngờ đáy chai được bịt
nút, sau khi xem xét sơ bộ phải cho ăn mòn phần tiết diện đáy để xác minh không
có nút bịt. Không được phê duyệt các chai được bịt nút.
Trong bất cứ trường hợp nào, chiều dày hoàn
chỉnh (tức là chiều dày không có khuyết tật) ở giữa đáy chai cũng không được
nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất quy định (xem 7.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kết quả kiểm tra theo 9.2 đáp ứng yêu
cầu, cơ quan kiểm tra sẽ cấp giấy chứng nhận phê duyệt kiểu. Phụ lục C đưa ra
một ví dụ tiêu biểu về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu. Các loại giấy chứng nhận
khác có cùng một nội dung tối thiểu cũng được chấp nhận.
10. Thử lô
10.1. Yêu cầu chung
10.1.1. Tất cả các thử nghiệm để kiểm tra chất
lượng chai chứa khí phải được thực hiện trên vật liệu lấy từ các chai đã chế
tạo hoàn chỉnh. Mỗi chai dùng để làm các mẫu thử sẽ đại diện cho các chai trong
toàn lô (xem định nghĩa về lô trong 3.4).
Để thử theo lô, nhà chế tạo phải cung cấp cho
cơ quan kiểm tra:
- Giấy chứng nhận phê duyệt kiểu;
- Giấy chứng nhận phân tích mẻ nấu thép được
cung cấp cho nhà chế tạo chai;
- Bằng chứng về việc đã thực hiện nhiệt luyện
thích hợp;
- Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả siêu âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác nhận về việc đã kiểm tra ren theo calíp
ren. Các calíp ren sử dụng được quy định trong tiêu chuẩn [ví dụ TCVN 9316-2
(ISO 11363-2)].
10.1.2. Trong quá trình thử lô, cơ quan kiểm
tra phải
- Xác minh rằng đã có giấy chứng nhận phê
duyệt kiểu và các chai phù hợp với giấy chứng nhận phê duyệt kiểu;
- Kiểm tra để bảo đảm rằng các yêu cầu trong
các Điều 5, 6 và 7 đã được đáp ứng và đặc biệt là kiểm tra bằng mắt bề mặt bên
ngoài, và nếu có thể, bề mặt bên trong của chai, hoặc kiểm tra kết cấu của chai
có đạt yêu cầu hay không. Cơ quan kiểm tra phải xác minh xem các yêu cầu trong
7.7, 7.8 và 8.2 đến 8.9 có được nhà sản xuất đáp ứng hay không. Kiểm tra bằng
mắt phải được thực hiện ít nhất với 10% số chai được đệ trình kiểm tra. Tuy
nhiên nếu tìm thấy một khuyết tật không chấp nhận được (xem ví dụ trong Phụ lục
A) thì phải kiểm tra bằng mắt 100% số chai;
- Lựa chọn các chai cần thiết trong lô để thử
phá hủy và giám sát các thử nghiệm quy định trong 10.1.2 a) (thử nổ thủy lực) và
10.1.2 b) (thử cơ tính). Khi bảo đảm có các thử nghiệm lựa chọn, khách hàng và
nhà chế tạo phải thỏa thuận với nhau về các thử nghiệm được tiến hành;
- Giám sát các thử nghiệm quy định trong
9.2.4 (thử nổ chai có khuyết tật) trên một chai các giá trị Charpy không đáp
ứng được các giá trị B trong Bảng 3 (xem 10.4.2);
- Giám sát các thử nghiệm quy định trong
9.2.4 (thử nổ chai có khuyết tật) trên hai chai khi các giá trị Charpy nhỏ hơn
80% các giá trị Charpy (độ dai va đập) đã được phê duyệt (nghĩa là các giá trị
thu được trong phê duyệt kiểu), và các giá trị Charpy đã được công nhận cao hơn
các giá trị B trong Bảng 3 (xem 10.4.2). Nếu kết quả thử nổ chai có khuyết tật
đáp ứng được yêu cầu thì các giá trị mới thu được sẽ trở thành các giá trị
Charpy chuẩn được phê duyệt;
- Giám sát thử nghiệm quy định trong 9.2.4
(thử nổ chai có khuyết tật) đối với các chai có chiều dày thành < 3 mm khi
không cần thử va đập. Phép thử này được thực hiện trên một chai cho mỗi mẻ đúc
hoặc, nếu mẻ đúc vượt quá 1000 chai thì thử một chai cho 1000 chai hoặc một
phần của 1000 chai đó;
- Kiểm tra để xác minh rằng các thông tin do
nhà chế tạo cung cấp được nêu trong 10.1.1 là đúng; phải thực hiện kiểm tra
ngẫu nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần quan tâm đến việc lựa chọn các
chai đại diện cho các giá trị giới hạn dưới và trên của phạm vi độ cứng trong
lô.
Phải thực hiện các thử nghiệm sau cho mỗi lô
chai:
a) Trên một chai, một phép thử nổ thủy lực
(xem 10.5).
b) Trên một chai nữa:
- Một phép thử kéo theo hướng dọc (xem 10.2);
- Hai phép thử uốn (xem 10.3.1) theo hướng
chu vi hoặc một thử nghiệm nén bẹp (xem 10.3.2) hoặc một thử nghiệm nén bẹp
vòng (xem 10.3.3);
- Ba phép thử va đập theo hướng ngang hoặc
hướng dọc như quy định trong 10.4 khi chiều dày của chai bảo đảm gia công mẫu
thử có chiều dày tối thiểu là 3 mm;
- Đối với chai được chế tạo từ phôi thép đúc
liên tục, thử đáy chai theo 9.2.6.
CHÚ THÍCH: Đối với vị trí các mẫu thử, xem
Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một hoặc hai phép thử nổ chai có khuyết tật
tùy thuộc vào các giá trị va đập Charpy thu được trong thử theo lô.
10.2. Thử kéo
10.2.1. Phải thực hiện thử kéo trên vật liệu
được lấy từ phần hình trụ tròn của chai theo một trong các trình tự sau:
a) Các mẫu thử hình chữ nhật phải được chuẩn
bị phù hợp với Hình 7 và có chiều dài chuẩn. Hai mặt của mẫu thử đại diện cho
bề mặt trong và bề mặt ngoài của chai không được gia công. Độ giãn dài đo được
A không được nhỏ hơn 12%.
b) Các mẫu thử gia công tròn phải được chuẩn
bị với đường kính lớn nhất có thể đạt được. Độ giãn dài đo được A trên chiều
dài bằng 5 lần đường kính mẫu thử không được nhỏ hơn 14%. Không nên sử dụng các
mẫu thử tròn đối với các chiều dày thành chai nhỏ hơn 3 mm.
10.2.2. Thử kéo phải được thực hiện phù hợp với
TCVN 197 (ISO 6892)
CHÚ THÍCH: Cần chú ý tới phương pháp đo độ
giãn dài quy định trong TCVN 197 (ISO 6892), đặc biệt là trong trường hợp khi
mẫu thử kéo có độ côn dẫn đến điểm đứt gãy cách xa trung điểm của chiều dài
chuẩn.
Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các đường nét đứt chỉ ra rằng các
thử nghiệm này không yêu cầu đối với mỗi lô chai nhưng chỉ dùng cho thử nghiệm
mẫu đầu tiên.
2 Các mẫu thử uốn hoặc thử nén bẹp vòng
3 Các mẫu thử va đập (ngang và dọc)
4 Các mẫu thử kéo
Hình 6 – Vị trí điển
hình của các mẫu thử
w ≤ 4t
w < D/8
Hình 7 – Mẫu thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Thử uốn
Hình 8 – Minh họa
phép thử uốn
10.3.1.1. Phải tiến hành thử nghiệm uốn phù hợp
với TCVN 198 (ISO 7438) trên hai mẫu thử đạt được bằng cách cắt một hoặc hai
vòng có chiều rộng 25 mm hoặc 4 t, chọn giá trị nào lớn hơn, thành các mẫu thử
bằng nhau. Mỗi mẫu thử có đủ chiều dài để có thể thực hiện thử uốn. Chỉ gia
công các mép (cạnh) của mẫu thử.
10.3.1.2. Mẫu thử không được có vết nứt khi
được uốn ở phía trong con lăn uốn tới khi bề mặt trong của mẫu thử tiếp xúc
khít với đường kính con lăn uốn (xem Hình 8).
10.3.1.3 .Đường kính con lăn uốn Df,
không được lớn hơn tám lần chiều dày thực của thành chai đối với mẫu thử t.
10.3.2. Thử nén bẹp
10.3.2.1. Thử nén bẹp phải được thực hiện trên
một chai được lựa chọn từ mỗi lô chai sau khi nhiệt luyện.
10.3.2.2. Chai thử phải được nén bẹp giữa các
mép dao hình nêm với góc nêm 60o và các mép được vê tròn tới bán
kính danh nghĩa 13 mm. Chiều dài của nêm không được nhỏ hơn chiều rộng của chai
được nén bẹp. Đường trục dọc của chai phải tạo thành góc xấp xỉ 90o
với các mép dao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3. Thử ép phẳng vòng
Thử ép phẳng vòng phải được thực hiện trên
một vòng có chiều rộng 25 mm hoặc 4t, chọn giá trị nào lớn hơn, được lấy từ
thân chai. Chỉ gia công các mép của vòng. Vòng phải được ép phẳng giữa các dụng
cụ ép tới khi khoảng cách giữa các dụng cụ ép bằng 10 lần chiều dày trung bình
của vòng thử. Không được có vết nứt trên vòng được ép, khi kiểm tra bằng mắt.
10.4. Thử va đập
10.4.1. Thử va đập phải được tiến hành phù
hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1) và theo các yêu cầu dưới đây:
Các mẫu thử va đập phải được lấy theo hướng
quy định trong Bảng 3 từ thành chai. Rãnh khắc phải vuông góc với mặt thành
chai (xem Hình 9). Đối với các thử nghiệm theo chiều dọc, mẫu thử phải được gia
công trên tất cả các mặt (trên 6 mặt). Nếu chiều dày thành không bảo đảm đạt
được chiều rộng cuối cùng của mẫu thử là 10 mm thì chiều rộng của mẫu thử phải
càng gần với chiều dày danh nghĩa của thành chai càng tốt. Các mẫu thử được lấy
theo chiều ngang phải được gia công trên 4 mặt, mặt ngoài của thành chai không
qua gia công và mặt trong của thành chai được gia công tùy ý như đã Chú dẫn
trên Hình 10.
Chú dẫn
1 Mẫu thử ngang
2 Đường trục dọc của chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Mẫu thử dọc
Hình 9 – Mô tả các
mẫu thử va đập ngang và dọc
Chú dẫn:
1 Gia công tùy ý
2 Đầu đập
3 Mẫu thử
4 Đường tâm đập
a) Hướng đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2. Các giá trị nhỏ nhất để chấp nhận
được cho trong Bảng 3.
Bảng 3 – Các giá trị
chấp nhận thử va đập
Đường kính chai D, mm
> 140
≤ 140
Hướng thử
Ngang
Dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đến 5
> 5 đến 7,5
> 7,5 đến 12
3 đến 6
Nhiệt độ thử, 0Ca
- 50
- 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình của ba
mẫu b
A b
B b
30
40
35
50
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
a Đối với các sử dụng ở nhiệt độ thấp hơn,
phép thử phải được thực hiện ở nhiệt độ thấp nhất được quy định.
b Không có giá trị riêng nào nhỏ hơn 70% giá
trị trung bình.
Các giá trị A: Các giá trị tuyệt đối nhỏ
nhất cho chấp nhận (trung bình của 3 mẫu).
Các giá trị B: Các giá trị trung bình cao
hơn mà không yêu cầu phải thử nổ chai khuyết tật khi thử theo lô (xem
10.1.2).
c Tính toán độ dai va đập (J/cm2)
bằng cách chia năng lượng va đập cho diện tích tiết diện thực phía dưới rãnh
cắt (cm2) của mẫu thử Charpy.
10.5. Thử nổ thủy lực
10.5.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử phải có khả năng vận hành phù
hợp với các điều kiện quy định trong 10.5.2 và cung cấp được các thông tin yêu
cầu trong 10.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2. Điều kiện thử
Vì chai và thiết bị thử được đổ đầy nước nên
phải chú ý để đảm bảo cho không khí không tích tụ lại trong mạch bằng cách vận
hành bơm tới khi nước được thải ra từ lỗ thoát nước hoặc van xả không khí.
Trong quá trình thử phải thực hiện nén tăng áp trong hai giai đoạn liên tiếp.
a) Trong giai đoạn thứ nhất, áp suất phải
được tăng lên ở mức không lớn hơn 5 bar/s tới giá trị áp suất tương ứng với sự
bắt đầu của biến dạng dẻo.
b) Trong giai đoạn thứ hai, tốc độ tăng áp
của bơm phải được duy trì không đổi tới khi chai bị phá hủy.
Chú dẫn:
1 Bình chứa chất lỏng thử
2 Thùng đo chất lỏng thử (thùng tiếp liệu
cũng có thể được sử dụng như thùng đo)
3 Bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Khí cụ ghi đường cong áp suất/thời gian
6 Lỗ thoát nước hoặc van xả không khí
7 Giếng thử
8 Chai
Hình 11 – Thiết bị
thử nổ thủy lực điển hình
10.5.3. Giải thích phép thử
10.5.3.1. Giải thích phép thử nổ phải bao gồm:
a) Kiểm tra đường cong áp suất/thời gian hoặc
đường cong áp suất/thể tích nước sử dụng, để cho phép xác định áp suất tại đó
bắt đầu có biến dạng dẻo của chai cùng với áp suất nổ;
b) Kiểm tra vết rách (nứt) do nổ và hình dạng
của các mép vết rách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Áp suất chảy quan sát được, py,
phải bằng hoặc lớn hơn 1/F x áp suất thử, nghĩa là phương trình (5):
(5)
b) Áp suất nổ thực, pb, phải bằng
hoặc lớn hơn 1,6 lần áp suất thử, nghĩa là pb ≥ 1,6 ph.
10.5.3.3. Chai phải được giữ nguyên vẹn là một
khối và không vỡ thành mảnh.
10.5.3.4. Vết nứt, rách chính phải ở trên phần
hình trụ tròn của chai và không được giòn, nghĩa là các mép của vết nứt, rách
phải dốc nghiêng so với thành chai. Vết rách không được bộc lộ khuyết tật lớn
trong kim loại và trong mọi trường hợp vết rách không được vươn tới cổ chai.
Đối với đáy lõm, vết rách không được chạy xa hơn phần thân hình trụ phía đỉnh
đáy và đối với đáy lồi, vết rách không được vươn tới tâm đáy.
10.5.3.5. Đối với các chai có chiều dày thành
nhỏ hơn 7,5 mm, vết nứt, rách chỉ được chấp nhận nếu nó tuân theo một trong các
yêu cầu sau:
a) Theo chiều dọc, không có sự rẽ nhánh (xem
Hình 12);
b) Theo chiều dọc, có sự rẽ nhánh sang một
bên tại mỗi đầu mút của vết rách nhưng không kéo dài tới quá mặt phẳng dọc
vuông góc với mặt phẳng gãy đứt (xem Hình 13).
10.5.3.6. Tiêu chí chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cấu hình của vết nứt, rách không tuân
theo Hình 12 hoặc Hình 13 nhưng tất cả các thử nghiệm vật liệu và cơ tính khác
đều đạt yêu cầu thì phải điều tra nguyên nhân của sự không tuân thủ này trước
khi có quyết định chấp nhận hoặc loại lô chai.
Hình 12 – Prôfin thử
nổ chấp nhận được – Không rẽ nhánh theo chiều dọc
Hình 13 – Prôfin thử
nổ chấp nhận được – Có rẽ nhánh theo chiều dọc
11. Thử nghiệm trên
từng chai
11.1. Yêu cầu chung
Trong sản xuất, các phép thử quy định trong
8.2 và 8.4 phải được thực hiện cho tất cả các chai.
Sau nhiệt luyện, tất cả các chai, trừ các
chai được chọn để thử theo Điều 10, phải chịu các thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử độ cứng phù hợp với 11.3;
- Thử rò rỉ phù hợp với 11.4;
- Kiểm tra dung tích nước phù hợp với 11.5.
11.2. Thử thủy lực
11.2.1. Thử áp suất thử
Áp suất nước trong chai phải được tăng lên
theo mức có thể kiểm soát được để đạt tới áp suất thử ph lấy bất cứ
giá trị nào thấp hơn trong phạm vi dung sai đo là 0/+3% hoặc +10 bar.
Chai phải được giữ ở áp suất ph ít
nhất là 30s để cho phép rằng áp suất không tụt xuống và không có sự rò rỉ.
Trong quá trình chai chịu áp suất thử, nó phải rõ nét (kể cả đáy) và luôn khô
ráo. Sau khi thử, không có một biến dạng dư nào nhìn thấy được và không có vết
hơi ẩm do rò rỉ.
11.2.2. Thử giãn nở thể tích
Áp suất nước trong chai phải được tăng lên
theo mức có thể kiểm soát được để đạt tới áp suất thử ph, lấy bất
cứ giá trị nào thấp hơn trong phạm vi dung sai đo là 0/+3% hoặc +10bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai phải bị loại bỏ nếu có độ giãn nở dư
(nghĩa là có giãn nở thể tích sau khi đã xả áp suất) vượt quá 10% giãn nở thể
tích tổng đo được ở áp suất thử ph.
Số chỉ thị độ giãn nở tổng và độ giãn nở dư
phải được ghi lại cùng với số loạt sản xuất tương ứng của mỗi chai được thử,
sao cho có thể xác định được giãn nở đàn hồi (nghĩa là giãn nở tổng nhỏ hơn
giãn nở dư) ở áp suất thử đối với mỗi chai.
11.3. Thử độ cứng
Nhà chế tạo phải tiến hành thử độ cứng phù
hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) (Brinell), TCVN 257-1 (ISO 6508-1) (Rockwell)
hoặc các phương pháp tương đương khác tại mỗi đầu mút của mỗi chai sau nhiệt
luyện lần cuối và ghi lại các giá trị đo được. Các giá trị độ cứng đo được phải
nằm trong giới hạn đã được xác lập trong quá trình thử mẫu đầu tiên (xem
9.2.3).
CHÚ THÍCH: Theo sự thỏa thuận giữa các bên có
liên quan, có thể sử dụng các phương pháp đo các vết lõm trên bề mặt khác với
phương pháp cho trong TCVN 256-1 (ISO 6506-1); TCVN 257-1 (ISO 6508-1).
11.4. Thử rò rỉ
Nhà sản xuất phải sử dụng kỹ thuật và công
nghệ sản xuất và áp dụng các thử nghiệm để chứng minh với cơ quan kiểm tra bằng
các chai không bị rò rỉ.
Đối với chai có đỉnh đáy được tạo hình bằng
sự tán xoay, dưới đây đưa ra ba ví dụ về quá trình thử điển hình:
- Thử nghiệm rò rỉ bằng khí nén khi đáy phải
sạch và không có hơi ẩm trên bề mặt chịu áp suất thử. Vùng phía trong của đáy
chai xung quanh chỗ làm kín của chai phải chịu một áp suất ít nhất bằng hai
phần ba áp suất thử của chai trong khoảng thời gian tối thiểu 1 min; vùng này
phải có đường kính lớn hơn 20 mm quanh chỗ làm kín và ít nhất bằng 6% tổng diện
tích đáy. Phía mặt đối diện phải nhúng ngập với nước hoặc một môi trường phù
hợp khác và kiểm tra kỹ để phát hiện sự rò rỉ, phải loại bỏ những chai bị rò
rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử rò rỉ bằng khí heli.
11.5. Kiểm tra dung tích
Nhà sản xuất phải kiểm tra xác nhận dung tích
chứa nước phù hợp với bản vẽ thiết kế.
12. Cấp chứng chỉ
Mỗi lô chai phải có chứng chỉ do đại diện của
cơ quan kiểm tra có thẩm quyền ký để xác nhận rằng các chai đáp ứng được tất cả
các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu giấy chứng nhận được giới thiệu
trong Phụ lục D. Đồng thời cũng chấp nhận các dạng giấy chứng nhận khác có cùng
nội dung.
Các bản sao của giấy chứng nhận được giao cho
nhà sản xuất. Bản gốc của giấy chứng nhận phải do cơ quan kiểm tra lưu giữ và
các bản sao do nhà sản xuất lưu giữ phù hợp với các quy định của nhà nước.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các quy định của nhà
nước có thể có các yêu cầu bổ sung hoặc quan trọng liên quan đến việc cấp và
lưu giữ chứng chỉ.
13. Ghi nhãn
Từng chai phải được đóng nhãn trên vai chai
hoặc trên bộ phận gia cường của chai, hoặc vành đai cố định, hoặc vòng cổ chai
phù hợp với ISO 13769 hoặc các yêu cầu ghi nhãn của nước sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Mô
tả và đánh giá các khuyết tật chế tạo và các điều kiện để nhà chế tạo loại bỏ
các chai chứa khí bằng thép không hàn tại thời điểm kiểm tra cuối cùng
A.1. Quy định chung
Nhiều loại khuyết tật có thể xảy ra trong quá
trình chế tạo chai chứa khí bằng thép không hàn.
Các khuyết tật này có thể là khuyết tật về cơ
khí hoặc vật liệu. Các khuyết tật có thể được phát sinh bởi vật liệu cơ bản
được sử dụng, quá trình chế tạo, xử lý nhiệt, sự thao tác, nguyên công làm cổ,
gia công cơ hoặc đóng nhãn và các nguyên nhân khác trong quá trình chế tạo.
Mục tiêu của phụ lục này là nhận ra các
khuyết tật chế tạo thường hay gặp nhất và cung cấp hướng dẫn cho những người
kiểm tra để thực hiện kiểm tra bằng mắt. Tuy nhiên kinh nghiệm phong phú, sự
suy xét tốt và độc lập rút ra từ sản xuất là rất cần thiết đối với những người
kiểm tra để có thể phát hiện, đánh giá và có quyết định về khuyết tật khi kiểm
tra bằng mắt.
A.2. Điều kiện kiểm tra chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề mặt của kim loại và đặc biệt là mặt
trong của thành chai phải hoàn toàn sạch, khô, không có các vảy oxit, vết gỉ,
cặn bẩn v.v… vì chúng có thể che lấp đi các khuyết tật nghiêm trọng khác. Nếu
cần, bề mặt chai có thể được làm sạch trong điều kiện được giám sát chặt chẽ
bằng các phương pháp thích hợp trước khi thực hiện các bước kiểm tra tiếp sau.
- Cần sử dụng các nguồn chiếu sáng thích hợp
có đủ cường độ.
- Sau khi chai đã được chế tạo xong và đã
được tạo ren, cần kiểm tra khu vực bên trong cổ chai bằng khí cụ introscope,
gương soi răng hoặc các dụng cụ thích hợp khác.
A.2.2. Các khuyết tật nhỏ có thể được khắc
phục bằng cách sửa chữa cục bộ, mài, cắt gọt hoặc bằng các phương pháp thích
hợp khác.
Phải rất chú ý để tránh tạo ra các khuyết tật
có hại mới.
Sau sửa chữa này cần xem xét lại các chai,
nếu chiều dày thành của phần hình trụ giảm đi, nó cần phải được kiểm tra lại.
A.3. Các khuyết tật trong chế tạo
Hầu hết các khuyết tật thường gặp trong chế
tạo và các định nghĩa của chúng được nêu trong Bảng A.1.
Các giới hạn của sự loại bỏ để sửa chữa hoặc
loại bỏ hẳn cũng được đưa vào Bảng A.1. Các giới hạn của sự loại bỏ này được
xác lập theo kinh nghiệm. Chúng áp dụng cho tất cả các cỡ kích thước và kiểu
loại chai và các điều kiện sử dụng chai. Tuy nhiên, theo yêu cầu của khách hàng
đối với một số kiểu loại chai hoặc một số điều kiện sử dụng đặc biệt có thể cần
đến các điều kiện nghiêm ngặt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các chai bị loại bỏ không được đưa
vào sử dụng cho mục đích ban đầu của chúng.
b) Có thể tạo ra các chai cho các điều kiện
sử dụng khác từ các chai bị loại bỏ.
Bảng A.1 – Các khuyết
tật trong chế tạo
Khuyết tật
Mô tả
Điều kiện loại bỏ
và/hoặc hành động
Sửa chữa/ loại bỏ
Phồng rộp, gợn sóng
Sự phồng ra hoặc gợn sóng nhìn thấy được
của thành chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Vết lõm
Vết lõm trong thành chai không phải do kim
loại bị ép hoặc bị lấy đi với chiều sâu lớn hơn 1% đường kính ngoài của chai
(xem Hình A.1) (xem mài hoặc cắt gọt quá kích thước)
- Khi chiều sâu vết lõm vượt quá 2% a
đường kính ngoài của chai.
- Loại bỏ
- Khi chiều sâu vết lõm lớn hơn 1 mm và
đường kính vết lõm nhỏ hơn 30 lần chiều sâu vết lõm a
- Cho phép sửa chữa
Vết cắt hoặc đục, vết kim loại hoặc cặn
Vết cắt ở thành chai, ở đó kim loại được
lấy đi hoặc được phân bố lại (do có vật lạ trên chày, cối, hoặc khuôn trong
nguyên công ép đun hoặc kéo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ
- Khuyết tật bên ngoài: khi chiều sâu vượt
quá 5% chiều dày thành chai
- Có thể sửa chữa (xem A.2.2)
Vết lõm có chứa vết vạch hoặc đục
Vết lõm ở thành có chứa vết vạch hoặc đục
(xem Hình A.2)
Tất cả các chai có chứa khuyết tật này
- Loại bỏ
Mài hoặc cắt gọt quá kích thước
Có sự giảm cục bộ của chiều dày thành chai
do mài hoặc cắt gọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ
- Khi tạo ra vết lõm
- Xem vết lõm
Đường giờ
Một dải dọc nhô lên khỏi bề mặt thành có
prôfin là góc nhọn (xem Hình A.3)
- Khuyết tật bên trong: nếu chiều cao vượt
quá 5% chiều dày thành hoặc nếu chiều dài vượt quá 10% chiều dài của chai
- Khuyết tật bên ngoài: nếu chiều cao vượt
quá 5% chiều dày thành chai hoặc nếu chiều dài vượt quá 5 lần chiều dày thành
chai
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đường khía dọc có chiều sâu 3% hoặc lớn
hơn chiều dày thành chai (xem Hình A.4)
- Khuyết tật bên trong: Nếu chiều sâu vượt
quá 5% chiều dày thành hoặc khi chiều dài vượt quá 10% chiều dài chai.
- Khuyết tật bên ngoài: Nếu chiều sâu vượt
quá 5% chiều dày thành hoặc khi chiều dài vượt quá 5 lần chiều dày thành chai
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
Tách lớp
Sự phân lớp vật liệu trong thành chai và
đôi khi xuất hiện như là sự gián đoạn, sự chồng lên nhau của các lớp, vết
nứt, vết phồng trên bề mặt (xem hình A.5)
- Khuyết tật bên trong: tất cả các chai có
khuyết tật này
- Khuyết tật bên ngoài: tất cả các chai có
khuyết tật này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ (xem
A.2.2)
Vết nứt
Sự tách ra của vật liệu
- Khi không loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày
- Loại bỏ
- Khi loại bỏ được trong phạm vi dung sai
chiều dày
- Sửa chữa
Vết nứt ở cổ
Các đường chạy thẳng từ trên xuống đoạn có
ren và chạy qua các mặt ren (chúng không được lẫn với vết ta rô có nghĩa là
vết gia cấy ren) xem Hình A.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Nếp gấp và/hoặc vết nứt ở vai
Sự tạo thành các nếp gấp ở khu vực bên
trong vai chai, chúng có thể lan sang khu vực có ren của vai (xem Hình A.7).
Các vết nứt có thể bắt đầu từ các vết gấp bên trong vai chai và lan vào vùng
hình trụ được gia công cơ hoặc cắt ren của vai, (Hình A.8 chỉ rõ sự bắt đầu
và phát triển của vết nứt ở vai chai)
- Nếu gấp hoặc vết nứt nhìn thấy là vết
oxit trong phần có ren cần được loại bỏ bằng gia công cơ tới khi không nhìn
thấy vết oxit nữa (xem Hình A.7). Sau gia công cơ cần kiểm tra lại toàn bộ
khu vực vai chai và chiều dày thành.
- Sửa chữa nếu có thể
- Nếu các nếp gấp hoặc vết oxit không loại
bỏ được bằng gia công cơ hoặc nếu vẫn nhìn thấy các vết nứt hoặc nếu chiều
dày thành không đạt yêu cầu.
- Loại bỏ
- Các nếp gấp kéo dài ra ngoài khu vực được
gia công và nhìn thấy rõ là các vết lún ở đó không có các oxit tích tụ trong
kim loại thì có thể chấp nhận được với điều kiện là đỉnh vết phải nhẵn và
chân vết được lượn tròn.
- Chấp nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vết nứt trong kim loại ở đáy chai có
dạng vệt sáng
- Khi không loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày
- Loại bỏ
- Khi loại bỏ được trong phạm vi dung sai
chiều dày
- Sửa chữa
Bề mặt có “vảy da cam”
Sự xuất hiện vảy da cam là do sự chảy không
liên tục của kim loại
Nếu nhìn thấy vết nứt sắc trên bề mặt vảy
da cam
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ren bên trong cổ chai hư hỏng với các vết
lõm, vết cắt, vết cháy hoặc vượt ra ngoài dung sai
- Khi thiết kế cho phép có hư hỏng thì có
thể cắt lại ren và kiểm tra lại bằng dưỡng đo ren thích hợp và kiểm tra lại
cẩn thận bằng mắt. Phải cho phép có đủ số vòng ren làm việc thích hợp
- Sửa chữa
- Nếu không sửa chữa được
- Loại bỏ
Rỗ do bị ăn mòn
Sự ăn mòn bề mặt nghiêm trọng
Tất cả các chai có khuyết tật nhìn thấy
được này sau khi phun bi
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chai có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
Vòng cổ không được kẹp chắc chắn
Vòng cổ xoay được chịu tác động của momen
xoắn nhỏ hoặc bị kéo ra dưới tác động của lựa dọc nhỏ. Xem hướng dẫn TCVN
6872 (ISO 11117)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Có thể sửa chữa theo phương pháp đã được
phê duyệt
Vết cháy hồ quang hoặc đo đèn hàn
Đốt cháy một phần kim loại của chai, sự bổ
sung kim loại hàn hoặc lấy đi kim loại tạo thành các vết rách hoặc phồng rộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
a Trên các chai có đường kính nhỏ, các giới
hạn này có thể được điều chỉnh. Sự xem xét dạng bên ngoài của vết lõm cũng
góp phần vào việc đánh giá các vết lõm, đặc biệt là đối với các chai nhỏ.
b Cần quan tâm xem xét dạng bên ngoài và vị
trí của vết rạch (ở các bộ phận dày hơn có ứng suất nhỏ hơn).
Hình A.1 – Vết lõm
Hình A.2 – Vết lõm có
chứa vết rạch hoặc đục
Hình A.3 – Đường gờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 – Đường rãnh
Hình A.5 – Sự tách
lớp
Chú dẫn:
1 Vết nứt ở cổ
2 Vết nứt ở cổ đã lan truyền
Hình A.6 – Vết nứt ở
cổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếp gấp hoặc vết nứt
2 Sau gia công cơ
Hình A.7 – Nếp gấp
hoặc vết nứt ở vai chai trước và sau khi gia công cơ
Chú dẫn:
1 Vết nứt ở vai
2 Vết nứt ở vai đã lan truyền
3 Nếp gấp
Hình A.8 – Vết nứt ở
vai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy định)
Kiểm
tra siêu âm
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này dựa trên các kỹ thuật do nhà sản
xuất chai sử dụng. Có thể sử dụng các kỹ thuật kiểm tra siêu âm khác miễn là
các kỹ thuật này đã được chứng minh là thích hợp cho phương pháp chế tạo.
B.2. Yêu cầu chung
Thiết bị kiểm tra siêu âm phải có khả năng
tối thiểu là phát hiện ra rãnh của mẫu chuẩn như mô tả trong B.3.2. Thiết bị
phải được bảo dưỡng thường xuyên phù hợp với hướng dẫn vận hành của nhà sản
xuất để cho phép cho độ chính xác của thiết bị được duy trì. Phải lưu giữ các
hồ sơ kiểm tra và các giấy chứng nhận phê duyệt đối với thiết bị.
Vận hành thiết bị kiểm tra siêu âm phải là
những người đã được đào tạo và có kinh nghiệm, ít nhất là được cấp chứng chỉ
bậc 1 và phải được giám sát bởi những người được cấp chứng chỉ bậc 2 theo TCVN
5868 (ISO 9712). Có thể sử dụng các tiêu chuẩn khác đáp ứng hoặc vượt quá các
yêu cầu tối thiểu này làm tiêu chuẩn để cơ quan thanh tra phê duyệt. Các bề mặt
bên trong và bên ngoài của chai được kiểm tra siêu âm phải ở trong tình trạng
thích hợp cho quá trình kiểm tra đạt độ chính xác và có tính lặp lại kết quả
kiểm tra.
Để phát hiện khuyết tật phải sử dụng hệ thống
xung phản hồi. Đối với phép đo chiều dày phải sử dụng phương pháp cộng hưởng
hoặc hệ thống xung phản hồi. Phải sử dụng các kỹ thuật kiểm tra tiếp xúc hoặc
nhúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Phát hiện khuyết tật của phần hình trụ
tròn
B.3.1. Phương pháp
Chai được kiểm tra và bộ phận dò phải có
chuyển động quay và tịnh tiến đối với nhau sao cho tạo thành sự quét xoắn vít
trên chai. Tốc độ quay và tịnh tiến phải không đổi trong khoảng ± 10%. Bước của
đường xoắn ốc phải nhỏ hơn chiều rộng đường quét bởi đầu dò (tối thiểu phải có
độ phủ chồng lên nhau 10%) và có quan hệ với chiều rộng có hiệu quả của chùm
tia sao cho có thể quét được 100% ở tốc độ quay và tịnh tiến sử dụng trong quá
trình hiệu chuẩn.
Có thể sử dụng phương pháp quét khác để phát
hiện khuyết tật theo phương ngang trong đó sự quét hoặc chuyển động tương đối
của đầu dò và chi tiết được kiểm là theo chiều dọc, chuyển động quét này đảm
bảo quét được 100% bề mặt với độ phủ chồng khi quét khoảng 10%.
Các khuyết tật (theo chiều) dọc thành chai
được kiểm tra bằng cách truyền năng lượng siêu âm theo cả hai chiều chu vi và
các khuyết tật (theo chiều) ngang được kiểm tra bằng cách truyền năng lượng
siêu âm theo cả hai hướng dọc.
Đối với các chai có đáy lõm có thể xuất hiện
sự hóa giòn hydro hoặc ăn mòn ứng xuất [xem TCVN 6874-1(ISO 11114-1)], vùng
chuyển tiếp giữa phần hình trụ tròn và đáy chai cũng phải được kiểm tra đối với
các khuyết tật (theo chiều) ngang của đáy chai. Đối với khu vực được kiểm tra,
xem Hình B.1. Trong trường hợp này, hoặc khi thực hiện kiểm tra tùy ý trên vùng
chuyển tiếp giữa thành và cổ chai và/hoặc thành và đáy, có thể tiến hành kiểm
tra bằng tay nếu không kiểm tra tự động được.
Hình B.1 – Vùng
chuyển tiếp đáy/thành chai
Phải sử dụng một trong hai phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy siêu âm phải được chỉnh đặt ở +6 dB
để tăng độ phát hiện khuyết tật tương đương 5% chiều dày thành hình trụ tròn
trong phần được làm dày này.
- Phương pháp B:
Hệ thống siêu âm phải được hiệu chuẩn sử dụng
vật mẫu tiêu chuẩn nhân tạo với một chai có một rãnh tại vùng chuyển tiếp thành-tới-đáy
(SBT) như được nêu trong Hình B.2.
Độ sâu của rãnh, T, đối với SBT phải là (10 ±
1)% chiều dày thành nhỏ nhất được cho phép, a’, với giá trị nhỏ nhất 0,2 mm và
lớn nhất 1 mm trên toàn bộ chiều dài của rãnh.
Chú dẫn
D Vị trí áng chừng của rãnh
a Chiều dày thành nhỏ nhất được cho phép
Hình B.2 – Biểu diễn
sơ đồ rãnh chuẩn đối với SBT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Mẫu chuẩn
Khi nhà sản xuất giải thích, họ phải chuẩn bị
một mẫu chuẩn có chiều dài thích hợp từ chai mà có kích thước lẫn âm thanh đại
diện cho chai kiểm tra đó. Mẫu chuẩn không được có những chỗ gián đoạn có thể
cản trở việc phát hiện các rãnh chuẩn.
Các rãnh chuẩn theo chiều dọc và chiều ngang
phải được gia công trên bề mặt trong và bề mặt ngoài của mẫu chuẩn. Các rãnh
phải được tách biệt nhau sao cho có thể nhận ra mỗi rãnh một cách rõ ràng.
Kích thước và hình dạng của rãnh có tầm quan
trọng quyết định đối với việc điều chỉnh thiết bị (xem Hình B.3 và B.4).
- Chiều dài của các rãnh, E, không được lớn
hơn 50 mm.
- Chiều rộng, W, không được lớn hơn hai lần
chiều sâu danh nghĩa, T. Tuy nhiên khi điều kiện này không được đáp ứng thì có
thể chấp nhận chiều rộng lớn nhất của rãnh là 1,0 mm;
- Chiều sâu của các rãnh, T, phải là (5 ±
0,75)% chiều dày thành nhỏ nhất được cho phép, a', với giá trị nhỏ nhất là 0,2
mm và giá trị lớn nhất là 1,0 mm, trên toàn bộ chiều dài của rãnh. Cho phép có
đoạn thoát dao tại mỗi đầu rãnh;
- Rãnh phải được làm sắc cạnh tại chỗ giao
nhau giữa rãnh và bề mặt thành chai. Mặt cắt ngang của rãnh phải là hình chữ
nhật trừ khi sử dụng phương pháp gia công tia lửa điện thì đáy rãnh sẽ được vê
tròn;
- Hình dạng và kích thước của rãnh phải được
chứng minh bằng phương pháp thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
1 Rãnh chuẩn bên ngoài
2 Rãnh chuẩn bên trong
Hình B.3 – Chi tiết
thiết kế và kích thước của các rãnh chuẩn dùng cho các khuyết tật dọc
B.3.3. Hiệu chuẩn thiết bị
Khi sử dụng mẫu thử quy định trong B.3.2,
thiết bị phải được điều chỉnh để chỉ báo rõ ràng các rãnh trên bề mặt trong và
ngoài. Biên độ của các chỉ báo phải càng gần bằng nhau càng tốt. Nếu không có
khả năng thiết lập mức loại bỏ riêng rẽ, thì chỉ báo có biên độ nhỏ nhất phải
được sử dụng làm mức loại bỏ và dùng cho các thiết bị chỉnh đặt hình, âm thanh,
thiết bị ghi hoặc chọn lọc. Thiết bị phải được hiệu chuẩn với mẫu chuẩn hoặc
đầu dò, hoặc cả hai chuyển động theo cùng một cách, cùng một chiều và ở cùng
một tốc độ như khi kiểm tra chai. Tất cả các thiết bị nghe, nhìn, ghi hoặc chọn
lọc phải vận hành tốt ở tốc độ thử.
B.4. Đo chiều dày thành chai
Nếu không thực hiện được việc đo chiều dày
thành chai trong giai đoạn sản xuất thì cần kiểm tra 100 % phần hình trụ tròn
của chai để cho phép cho chiều dày thành chai không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất
cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: T ≤ (5 ± 0,75) % S nhưng ≤ 1 mm và
≥ 0,2 mm; W ≤ 2T, nhưng nếu không thể thực hiện được thì ≤ 1 mm; E ≤ 50 mm
Hình B.4 – Sơ đồ của
các rãnh chuẩn dùng cho các khuyết tật chu vi
B.5. Giải thích kết quả
Các chai có chỉ báo bằng hoặc lớn hơn chỉ báo
thấp nhất từ các rãnh chuẩn phải bị loại ra. Việc so sánh này phải được thực
hiện giữa các chỉ báo từ chai và các chỉ báo từ rãnh chuẩn theo cùng chiều và
cùng bề mặt, chẳng hạn khuyết tật ngang phía trong phải so với rãnh chuẩn ngang
phía trong. Phải nhận biết được nguyên nhân chỉ báo và nếu có thể, nó bị loại
bỏ, sau khi loại bỏ khuyết tật, các chai phải được đưa lại để kiểm tra siêu âm
và đo chiều dày thành.
Các chai có chiều dày thành nhỏ hơn chiều dày
nhỏ nhất cho phép phải được loại bỏ.
Đôi khi sự chỉ báo chiều dày thành chai nhỏ
nhất thấp có thể gây nên bởi khuyết tật nằm dưới bề mặt (chẳng hạn sự tách lớp
bên trong) tại một điểm. Trong những trường hợp như vậy, phải đánh giá mức độ
khuyết tật.
Phải loại bỏ bất kỳ chai nào có chiều dày
thành nhỏ nhất cho phép bị thấp.
B.6. Cấp giấy chứng nhận
Nhà sản xuất chai phải cấp giấy chứng nhận
kiểm tra siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 – Biểu tượng
UT
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Giấy
chứng nhận phê duyệt kiểu
Giấy chứng nhận phê
duyệt kiểu Số………
Cơ quan cấp giấy chứng nhận
(cơ quan kiểm tra có thẩm quyền)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được cấp
giấy chứng nhận
CHAI CHỨA KHÍ BẰNG
THÉP KHÔNG HÀN
Quyết định phê duyệt
số………………………................... Ngày .............................................
Kiểu chai..............................................................................................................................
[Mô tả họ chai (Bản
vẽ số) đã được phê duyệt kiểu]
ph………………..bar
D………………….mm
a’ ................................. mm
Hình dạng đáy chai………………................... Chiều
dầy đáy nhỏ nhất ............................. mm
Chiều dài toàn bộ (min, max):
min………………….mm max..........................................
mm
V (min, max):
min……………………………………l max .................................................l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính vật liệu: Reg:…………………………………MPa
Rmg: ............................................ MPa
Nhà sản xuất hoặc đại lý.......................................................................................................
(Tên và địa chỉ của
nhà sản xuất hoặc đại lý)
Chuẩn cho (các) báo cáo thử kiểu:........................................................................................
Tất cả thông tin có thể nhận được từ....................................................................................
Kết quả và kết luận...............................................................................................................
(Tên và địa chỉ của
cơ quan phê duyệt)
...........................................................................................................................................
Ngày…..tháng……năm………….
Địa điểm................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký của cơ quan
kiểm tra
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Giấy
chứng nhận
Phụ lục này đưa ra ví dụ về mẫu giấy chứng
nhận. Có thể sử dụng các mẫu khác
GIẤY CHỨNG NHẬN CHAI
CHỨA KHÍ BẰNG THÉP KHÔNG HÀN Số….
Hàng gửi đi…………….chai gồm có…………lô thử đã
được kiểm tra và thử nghiệm phù hợp với ............. (số lượng)
TCVN 7388 (ISO 9809) liên quan đến Giấy chứng
nhận phê duyệt kiểu số .................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số loạt của nhà máy sản xuất Số.......................................
đến .............................................
Số loạt của chủ sở hữu Số:2) ..............................................
đến ............................................
Nhà sản xuất .......................................
Đơn hàng sản xuất Số................................................
Địa chỉ...................................................................................................................................
Quốc gia ................................................................
Ngày .....................................................
Chủ sở hữu/khách hàng1):............................
Đơn mua hàng Số ..............................................
Địa chỉ...................................................................................................................................
Quốc gia......................................................
Ngày ................................................................
Dữ liệu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất1):................L
Áp suất thử ph: ................................bar
Đường kính danh nghĩa, D:.................................... mm
Áp suất làm việc ở 15ºC1) ................bar
Chiều dày thành nhỏ nhất có cho phép a'………...mm
Nạp đầy max1) ..................................kg
Bản vẽ Số ............................................................
Vật liệu: ................................................................................................................................
Phần tích quy định 3)
C %
Si %
Mn %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S %
Cr %1)
Mo % 1)
Ni %
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý nhiệt: ...........................................................................................................................
Dấu ghi nhãn3)........................................................................................................................
.................
Ngày….tháng…..năm……
................................
Nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm thu
1. Các số đo được lấy trên một chai đại diện
của lô 4)
Thử nghiệm số. hoặc
Lô số. hoặc Chai số.
Mẻ đúc số.
Dung tích nước [L]
Khối lượng rỗng
[Kg]
Chiều dày nhỏ nhất
đo được (mm)
Thành
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thử cơ tính 4)
Thử nghiệm số
Mẻ đúc số
Thử kéo
Độ cứng
Thử uốn hoặc thử
nén bẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nổ
Giới hạn chảy Rea
[MPa]
Giới hạn bền kéo Rma
[MPa]
Độ giãn dài A [%]
180º không bị nứt
Charpy V tại…ºC
Hướng……
py
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pb
[bar]
Kiểu hỏng
Trung bình J/cm²
Nhỏ nhất J/cm²
Trị số nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm tra siêu âm:
được yêu cầu (có/không)1):………………đạt
yêu cầu (có/không)1): .........................................
Chứng nhận các chai được cấp giấy chứng nhận
nghiệm thu này đã đạt thử thủy lực và tất cả các thử nghiệm khác theo yêu cầu
trong Điều 10 của TCVN 7388-2:2013 (ISO 9809-2:2010) và chúng hoàn toàn phù hợp
với tiêu chuẩn này.
Nhận xét đặc biệt: .................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thay mặt:...............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm……
................................
Chữ ký của cơ quan
kiểm tra
1) Bỏ đi khi cần thiết
2) Nếu khách hàng yêu cầu
3) Được trích dẫn hoặc bản vẽ kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6289 (ISO 10286), Chai chứa khí –
Thuật ngữ
[2] TCVN 9316-1 (ISO 11363-1) Chai chứa khí –
Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí – Phần 1: Đặc tính kỹ thuật
[3] TCVN 9316-2 (ISO 11363-2) Chai chứa khí –
Ren côn 17E và 25E để nối van vào chai chứa khí – Phần 2: Calip nghiệm thu
[4] TCVN 6872 (ISO 11117:2008), Chai chứa khí
– Mũ bảo vệ van và vỏ bảo vệ van cho các chai chứa khí – Thiết kế, kết cấu và
thử nghiệm.
[5] TCVN 7389:2004 (ISO 13341:1997), Chai
chứa khí di động – Lắp van vào chai chứa khí.
[6] ISO 6406, Gas cylinders – Seamless steel
gas cylinders – Periodic inspection and testing (Chai chứa khí bằng thép không
hàn – Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ)
[7] ISO 11114-4, Transportable gas cylinders
– Compatibility of cylinder and valve materials with gas content – Part 4: Test
methods for selecting metallic material resistant to hydrogen embrittlement
(Chai chứa khí di động – Tính tương thích của vật liệu chế tạo chai và van với
khí chứa – Phần 4: Phương pháp thử để lựa chọn vật liệu kim loại chịu được giòn
do hydro)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ISO/TR 12931-2, Gas cylinders - Refillable
seamless steel - Perfomance tests - Part 2: Fracture perfomance tests - Monotonic
burst tests (Chai chứa khí bằng thép không hàn nạp lại được - Thử đặc tính - Phần
2: Thử đặc tính gãy - Thử nổ đơn điệu)
[10] ISO/TR 12931-3, Gas cylinders - Refillable
seamless steel - Perfomance tests - Part 3: Fracture perfomance tests -
Cyclical burst tests (Chai chứa khí bằng thép không hàn nạp lại được - Thử đặc
tính - Phần 3: Thử đặc tính gãy - Thử nổ chu kỳ)
[11] ISO/TR 12931-4, Gas cylinders - Refillable
seamless steel - Perfomance tests - Part 4: Flawed cylinder cycle test (Chai chứa
khí bằng thép không hàn nạp lại được - Thử đặc tính - Phần 4: Thử chu kỳ chai
khuyết tật)
[12] EN 473, Non-destructive testing –
Qualification and certification of NDT personel – General principles (Thử không
phá hủy – Trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân NDT – Nguyên tác chung)
[13] ST/SG/AC.10/1/Rev.13, Recommendations on
the Transport of Dangerous Goods: Model Regulations. Vols. 1 and 2 (Giới thiệu
về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: Các quy định về kiểu mẫu. Tập 1 và 2)
*
Hiện đã có TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998).