Mục khoảng cách
|
Khoảng cách tiêu
chuẩn giữa hai tim đường (mm)
|
Đường 1000mm
|
Đường 1435mm và
đường lồng
|
- Giữa tim đường chính với đường đón gửi
tàu, tim đường đón gửi tàu với nhau, tim đường đón gửi tàu với tim đường lân
cận.
|
4.100
|
5.000
|
- Giữa hai tim đường sang toa
|
3.300
|
3.600
|
- Giữa hai tim đường khác
|
3.800
|
4.600
|
Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường
chính trên đường thẳng trong khu gian không được nhỏ hơn quy định tại Bảng 1b.
Bảng 1b: Khoảng cách
tiêu chuẩn giữa hai tim đường chính trong khu gian
Cấp đường
Khoảng cách tiêu
chuẩn giữa hai tim đường (mm)
Đường khổ 1435 mm
Đường khổ 1000 mm
Đường sắt cao tốc
5.000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.300
-
Đường sắt cấp 1
4.000
4.000
Đường sắt cấp 2
4.000
4.000
Đường sắt cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.800
Khoảng cách giữa tim đường lồng với tim đường
khổ 1000mm áp dụng tiêu chuẩn của khổ đường 1435mm.
Điều 15. Trên đường cong, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận
hoặc từ tim đường đến các kiến trúc khác trong ga và khu gian đều phải nới rộng
theo quy định trong bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định tại Điều 9
của Quy chuẩn này.
Điều 16. Mặt cắt dọc và mặt bằng của đường phải được kiểm tra bằng
máy đo đạc ít nhất 12 năm/lần (một chu kỳ đại tu), đường rút dồn, đường cuối
dốc gù ít nhất 3 năm/lần (một chu kỳ sửa chữa vừa). Nội dung, yêu cầu kiểm tra
phải thực hiện theo quy định của Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu
hạ tầng đường sắt.
Khi cải tạo hoặc sửa chữa mà có thay đổi mặt
cắt dọc và mặt bằng của đường, sau khi hoàn thành phải kiểm tra và ghi những
thay đổi đó vào bản vẽ mặt cắt dọc và mặt bằng toàn tuyến.
MỤC 2. NỀN ĐƯỜNG
Điều 17. Trên
đường thẳng bề rộng từ tim đến vai đường không được nhỏ hơn quy định tại bảng
2a
Bảng 2a: Chiều rộng
nền đường
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường khổ 1435 mm
Đường khổ 1000 mm
Đường sắt cao tốc
4.5
-
Đường sắt cận cao tốc
4.0
-
Đường sắt cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9
Đường sắt cấp 2
3.5
2.7
Đường sắt cấp 3
3.1
2.5
1. Đối với đường lồng theo tiêu chuẩn khổ
đường 1435mm, riêng đường lồng làm từ khổ đường 1000mm tạm thời giữ nguyên.
2. Trên đường cong, nền đường phải nới rộng
về phía lưng đường cong theo quy định tại bảng 2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khổ đường (mm)
Nới thêm bề rộng
nền đường (m)
tùy theo bán kính đường cong (m)
Dưới 500
Từ 500 ¸ 1000
Từ 1000 ¸ 2000
1000
1435 và lồng
0,25
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,00
0,20
Điều 18. Nền đường đi ven núi, ven sông, ven biển phải có công trình
phòng hộ ở những điểm xung yếu. Những nơi có nước, mép vai đường phải cao hơn
mức sóng cao nhất theo tần suất thiết kế là 0,5m.
Điều 19. Nền đường phải có hệ thống thoát nước theo quy định dưới
đây:
1. Nền đường đào phải có rãnh biên, rãnh
ngang, khi cần phải làm rãnh đỉnh và máng thoát nước;
2. Nền đường đắp phải làm rãnh thoát nước
hoặc nối các thùng đấu thành rãnh;
3. Ở những vị trí cần thiết phải đặt công
trình thoát nước ngầm.
Điều 20. Các hệ thống thoát nước ngầm phải được đánh dấu bằng mốc
riêng trên mặt đất, phải có sơ đồ chi tiết và biện pháp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 21. Tất cả các cầu phải được phân cấp tải trọng làm cơ sở quy
định điều kiện khai thác hợp lý.
Các cầu lớn ít nhất 10 năm phải được kiểm
định 1 lần; nội dung kiểm định phải thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 22. Cầu,
cống, hầm phải được bảo vệ chu đáo, chống ảnh hưởng xấu của môi trường, khói
lửa. Các bộ phận bằng thép phải được sơn bảo vệ chống gỉ. Các bộ phận bằng gỗ
phải được phòng mục và chống cháy, các dầm bê tông cốt thép phải có tầng phòng
nước.
Điều 23. Mặt cầu vượt qua đường bộ phải được lát kín để bảo đảm an
toàn cho người và phương tiện giao thông đường bộ đi lại ở dưới cầu.
Điều 24. Đường
kính cống thoát nước qua nền đường phải bảo đảm:
1. Không được nhỏ hơn 0,75m;
2. Là 0,75m khi chiều dài cống không quá 10m;
3. Là 1m khi chiều dài cống không quá 20m;
4. Khi chiều dài cống trên 20m, phải căn cứ
vào vị trí và điều kiện cụ thể để quyết định đường kính nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 4. KẾT CẤU TẦNG
TRÊN ĐƯỜNG SẮT
Điều 26.
1. Trên đường thẳng,
khoảng cách má trong giữa 2 ray (đo tại vị trí từ đỉnh ray xuống 16mm) là
1000mm đối với khổ đường 1000mm và 1435mm đối với khổ đường 1435mm.
2. Đối với đường lồng, theo 2 khổ đường
1000mm và 1435mm. Trên đường cong, khoảng cách trên được quy định tại bảng 3.
Độ biến đổi khoảng cách không được sai quá 1‰.
Bảng 3: Khoảng cách
má trong giữa 2 ray
Đường khổ 1000mm và
lồng
Đường khổ 1435mm và
lồng
Bán kính đường cong
(m)
Khoảng cách má
trong giữa 2 ray (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách má
trong giữa 2 ray (mm)
Từ 501 trở lên
1.000
Từ 651 trở lên
1.435
Từ 401 đến 500
1.005
Từ 650 đến 451
1.440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.010
Từ 450 đến 351
1.445
Từ 201 đến 300
1.015
Từ 350 trở xuống
1.450
Từ 200 trở xuống
1.020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với đường sắt làm mới, cải tạo và sửa
chữa lớn, sai lệch khoảng cách má trong giữa 2 ray trên đường thẳng cũng như
trên đường cong so với tiêu chuẩn quy định không được lớn quá +4mm và nhỏ quá
-2mm đối với khổ đường 1000mm, không lớn quá +6mm và nhỏ quá -2mm đối với khổ
đường 1435mm.
4. Đối với đường sắt đang khai thác, sai lệch
về khoảng cách má trong giữa 2 ray phải bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 27.
1. Trên đường thẳng,
mặt trên của 2 ray đối với đường đơn và 3 ray đối với đường lồng phải cao bằng
nhau. Trên đường cong, căn cứ vào bán kính đường cong và tốc độ chạy tàu để quy
định siêu cao ray lưng cho từng loại khổ đường; đường lồng thực hiện siêu cao
theo khổ đường 1435mm.
2. Trị số gia tốc ly tâm chưa được cân bằng (a0) cho phép là 0,5m/s2.
Trị số siêu cao lớn nhất đối với khổ đường 1000mm là 95mm, khổ đường 1435mm là 125mm.
Độ biến đổi thủy bình không quá 1‰.
3. Đối với đường sắt làm mới, cải tạo hoặc
sửa chữa lớn, sai lệch về độ cao mặt ray, so với tiêu chuẩn quy định không được
quá 3mm đối với khổ đường 1000mm và quá 4mm đối với khổ đường 1435mm và đường
lồng.
4. Đối với đường đang khai thác, sai lệch về
độ cao mặt ray phải bảo đảm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 28. Ray chính trên cầu, trong hầm phải cùng loại với ray trên
đường, nếu khác loại thì nối tiếp ở trước và sau cầu và hầm phải có ít nhất 2
cầu ray cùng loại với ray trên cầu, trong hầm. Cấm dùng ray ngắn trên cầu. Mối
nối ray trên cầu phải đặt đối xứng và cách tường đầu của mố cầu, đỉnh vòm cuốn
và khe co giãn của vòm ít nhất 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở những đường cong có bán kính dưới 200m và
những nơi có địa hình đặc biệt cần thiết phải đặt ray chống trật bánh. Vị trí
đặt và tiêu chuẩn kỹ thuật phải thực hiện theo quy định của Thủ trưởng tổ chức
được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt.
Điều 30. Ray trên đường chính và đường đón gửi tàu phải được kiểm
tra định kỳ bằng máy dò vết nứt theo quy định của Thủ trưởng tổ chức được giao
quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt.
MỤC 5. GHI
Điều 31. Ray ghi phải cùng loại với ray trên đường, khi ray ghi khác
loại thì cầu ray nối tiếp ở đầu và cuối ghi phải cùng loại với ray ghi.
Ghi phải đặt theo quy định dưới đây:
1. Ghi trên đường chính và đường đón gửi tàu
khách có tang không lớn hơn 1/9;
2. Ghi trên đường đón gửi tàu hàng và các
đường ga khác có tang không lớn hơn 1/8.
Điều 32. Mặt bằng, khoảng cách ray và phương hướng của ghi phải
chính xác, độ hao mòn và khuyết tật của ghi phải bảo đảm theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 33. Khi
đặt hoặc tháo dỡ ghi trên đường đang khai thác, phải có lệnh của Thủ trưởng tổ
chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và phải bàn bạc với các đơn vị
liên quan để không ảnh hưởng đến chạy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 6. ĐƯỜNG NGANG VÀ
GIAO CẮT ĐƯỜNG SẮT
Điều 35.
1. Đường ngang và
giao cắt đường sắt ở những nơi đường sắt và đường bộ giao nhau trên cùng mặt
bằng phải được xây dựng và khai thác theo đúng quy định của pháp luật.
2. Các cầu đường sắt mà mặt cầu dùng chung
với đường bộ phải tổ chức phòng vệ có người gác.
3. Mọi đường ngang đều phải tổ chức phòng vệ
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 36. Cấm người, phương tiện giao thông đường bộ, súc vật đi qua
đường sắt tại vị trí không có đường ngang.
Việc cho những phương tiện, thiết bị siêu
trường, siêu trọng đi qua cầu chung, đường ngang phải được cấp có thẩm quyền
cho phép và có sự giám sát của nhân viên gác cầu chung, gác đường ngang.
Điều 37. Nhánh đường sắt xây dựng mới hoặc đường nhánh chuyên dùng không
được nối vào đường sắt chính trong khu gian.
MỤC 7. ĐƯỜNG AN TOÀN
VÀ ĐƯỜNG LÁNH NẠN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi địa hình hạn chế không thể đặt được đường
an toàn thì phải đặt thiết bị trật bánh thay cho đường an toàn.
Điều 39. Khi đường chính hoặc đường nhánh có độ dốc lớn và dài, phải
kiểm toán để làm đường lánh nạn nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu.
Vị trí, điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật để
tính toán thiết kế, quản lý đường lánh nạn phải thực hiện theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
MỤC 8. BIỂN MỐC CHỈ
DẪN VÀ BÁO HIỆU TRÊN ĐƯỜNG SẮT
Điều 40. Dọc đường sắt phải đặt các biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu sau
đây:
1. Loại chỉ dẫn về đường gồm có: mốc km,
100m; biển đường cong, các cọc nối đầu (NĐ), nối cuối (NC), tiếp đầu (TĐ), tiếp
cuối (TC); cọc phương hướng, cọc cao độ, biển đổi dốc, biển cầu, biển hầm, mốc
giới hạn quản lý;
2. Loại báo hiệu gồm có: biển giới hạn ga,
biển tốc độ kỹ thuật, biển giảm tốc độ, biển hãm, biển dẫn đường, biển chắn
đường, biển kéo còi, mốc đặt pháo, mốc tránh va chạm.
Điều 41.
1. Kiểu mẫu và vị trí
đặt các loại biển, mốc chỉ dẫn, báo hiệu phải thực hiện theo quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 42.
1. Điểm gần nhất của
các biển mốc chỉ dẫn, biển hiệu phải đặt cách mép ngoài ray gần nhất là 1,75m
đối với đường 1000mm và 2,00m; đối với đường 1435mm và đường lồng.
2. Các biển mốc thấp hơn đỉnh ray phải đặt
cách mép ngoài ray gần nhất là 1,10m đối với đường 1000mm và 1,35m đối với
đường 1435mm và đường lồng.
3. Mốc tránh va chạm phải đặt ở giữa hai
đường gần nhau về phía ghi, tại chỗ có khoảng cách giữa hai tim đường là 3,50m
đối với đường 1000mm và 4,00m đối với đường 1435mm và đường lồng.
4. Đối với đường sang toa, mốc tránh va chạm
phải đặt ở chỗ có khoảng cách giữa hai tim đường là 3,30m đối với đường 1000mm
và 3,60m đối với đường 1435mm và đường lồng.
5. Trên đường cong, khoảng cách đặt các biển
mốc phải cộng thêm độ nới rộng quy định trong bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp
kiến trúc.
MỤC 9. BẢO DƯỠNG CÔNG
TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CẦU ĐƯỜNG
Điều 43. Tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt phải tổ
chức sửa chữa, bảo dưỡng các công trình và thiết bị cầu đường để các công
trình, thiết bị đó luôn làm việc ở trạng thái bình thường và bảo đảm chạy tàu
an toàn. Trong công tác sửa chữa và bảo dưỡng phải tăng cường kiểm tra phát
hiện và phải thực hiện các biện pháp đề phòng để không xảy ra trạng thái mất an
toàn chạy tàu.
Kế hoạch và nội dung sửa chữa lớn, sửa chữa
vừa, sửa chữa thường xuyên các công trình và thiết bị cầu đường phải thực hiện
theo quy định của Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 45. Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt mỗi năm phải tổ chức tổng kiểm tra một lần toàn bộ các công trình, thiết bị
cầu đường và phải có quy định cụ thể cho các đơn vị trực tiếp quản lý kiểm tra
thường xuyên, hàng tháng, hàng quý và kiểm tra đột xuất.
Chương 3.
CÔNG
TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CHỈNH BỊ, SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 46. Các công trình, thiết bị chỉnh bị và sửa chữa phương tiện
giao thông đường sắt phải có quy mô, chủng loại và số lượng phù hợp với kiểu
loại và số lượng phương tiện giao thông đường sắt hiện có để bảo đảm chỉnh bị
và sửa chữa các cấp với chất lượng kỹ thuật tốt theo đúng kế hoạch quy định,
bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn lao động.
Điều 47. Trạm đầu máy, trạm khám chữa toa xe (bao gồm trạm chỉnh bị
toa xe khách, trạm khám chữa tại các địa điểm quy định) phải có đầy đủ trang bị
kỹ thuật và phụ tùng, vật tư cần thiết để chỉnh bị, kiểm tra và lâm tu phương
tiện giao thông đường sắt kịp thời, nhanh chóng với chất lượng tốt, hạn chế
thấp nhất việc hỏng hóc dọc đường cũng như việc sửa chữa cắt móc toa xe, đáp
ứng được yêu cầu khi số đôi tàu trong biểu đồ chạy tàu là cao nhất.
Điều 48. Các công trình, thiết bị cấp nước cho phương tiện giao
thông đường sắt phải bảo đảm cung cấp đầy đủ nước sạch cần thiết khi số lượng
đôi tàu là cao nhất và các nhu cầu sử dụng nước khác cho đường sắt như vệ sinh
đầu máy, toa xe, chữa cháy, v.v...
Cổ hạc cấp nước cho đầu máy hơi nước phải có
cơ cấu giữ ở vị trí song song với tim đường và có báo hiệu phòng vệ khi ở vị
trí nằm ngang với đường.
Điều 49. Thủ trưởng các đơn vị sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, quản lý,
vận dụng phương tiện giao thông đường sắt phải tổ chức quản lý, bảo dưỡng tốt
tất cả các công trình, thiết bị của đơn vị để việc chuẩn bị và sửa chữa phương
tiện giao thông đường sắt luôn đạt chất lượng tiêu chuẩn quy định.
Chương 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 50.
1. Phải thường xuyên
chuẩn bị tốt phương tiện và dụng cụ cứu viện bao gồm: tàu cứu viện, cần cẩu,
toa xe phục vụ tại các địa điểm do Thủ trưởng tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt quy định để sẵn sàng giải quyết các tai nạn (bao gồm cả cần cẩu
và một số toa xe phục vụ cần thiết).
2. Tại các trạm khám chữa toa xe phải có các
tổ ứng phó cứu viện để giải quyết kịp thời các tai nạn nhẹ và khi cần thiết tổ
chức luôn công tác cứu chữa trước khi tàu cứu viện đến.
3. Phương tiện, dụng cụ cứu viện phải bảo đảm
an toàn và khôi phục chạy tàu bình thường nhanh chóng nhất.
Điều 51. Để phòng ngừa và dập tắt hỏa hoạn, tại các địa điểm quy
định, phải tổ chức phòng chữa cháy với đầy đủ phương tiện, dụng cụ theo đúng
quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, và bố trí lực lượng để chuẩn
bị sẵn sàng cứu chữa khi cần thiết.
Chương 5.
CÔNG
TRÌNH VÀ THIẾT BỊ Ở GA
Điều 52. Công trình và thiết bị ở ga phải bảo đảm điều kiện cho ga
thực hiện đầy đủ và an toàn các tác nghiệp kỹ thuật và nghiệp vụ để đón gửi
tàu, dồn dịch, tổ chức vận chuyển hành khách hàng hóa theo mật độ chạy tàu và
tiêu chuẩn thời gian quy định.
Dựa theo khối lượng và tính chất công việc,
ga phải có những công trình và thiết bị cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đường và thiết bị phục vụ việc di chuyển,
chỉnh bị đầu máy và khám chữa toa xe;
3. Thiết bị tín hiệu và thông tin;
4. Phòng chỉ huy chạy tàu (phòng trực ban
chạy tàu ga), chòi ghi, trạm điều khiển ghi và tín hiệu;
5. Nhà làm việc kỹ thuật;
6. Nhà hành khách và công trình phụ trợ phục
vụ công tác khách vận;
7. Nhà hóa vận, kho ke, bãi hàng và thiết bị
khác phục vụ công tác hóa vận;
8. Hệ thống cấp nguồn điện và thiết bị chiếu
sáng;
9. Thiết bị phòng chữa cháy và cấp, thoát
nước.
Điều 53.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trạm hành khách phải có ke khách, nhà hoặc
mái che mưa nắng và chỗ bán vé.
3. Ga hành khách phải có các công trình dành
riêng phục vụ hành khách là người khuyết tật.
Điều 54. Nhà làm việc của nhân viên trong ga có liên quan đến việc
chạy tàu phải có đủ điều kiện thuận tiện để nhân viên thực hiện nhiệm vụ.
Nơi phục vụ hành khách và hành lý phải có lối
ra, vào ga thuận tiện để làm các thủ tục khách vận được nhanh chóng.
Điều 55. Ke khách phải bảo đảm cho khách lên xuống tàu nhanh chóng,
thuận tiện an toàn, có lối qua ke và ra vào ga tiện lợi, an toàn; khi cần
thiết, phải có cầu vượt hoặc đường ngầm.
Chiều cao ke khách từ mặt ray đến mặt ke là:
1. Đối với khổ đường 1000mm và đường lồng:
a. Loại cao: 0,30m;
b. Loại thấp: 0,15m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Loại cao: 1,10m;
b. Loại thấp: 0,30m.
Những ga khách xây dựng mới và ga đặc biệt
phải nghiên cứu thiết kế ke khách cao ngang sàn xe.
Điều 56. Kho
hàng, ke hàng, bãi hàng phải bảo đảm đủ điều kiện bảo quản hàng hóa tốt, xếp dỡ
nhanh chóng.
Chiều cao ke hàng, ke kho hàng từ mặt ray đến
mặt ke là:
1. Khổ đường 1000mm: 1000mm;
2. Khổ đường 1435mm: 1100mm.
Những ga có ke hàng, ke kho hàng đang sử dụng
có chiều cao từ mặt ray đến mặt ke là 900mm thì khi thiết kế cải tạo ga mới
phải thực hiện theo quy định trên.
Điều 57. Phòng hóa vận phải có nơi tiếp khách hàng, nơi chỉ dẫn và
niêm yết các quy định về giao nhận và chuyên chở hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chòi ghi phải có chỗ thường trực cho gác ghi,
nơi để dụng cụ tín hiệu, vật liệu cần thiết, khi cần trong chòi ghi còn đặt
thêm thiết bị thông tin, liên khóa và đóng đường.
Điều 59. Ga phải có đầy đủ các thiết bị thông tin, liên lạc để phục
vụ chạy tàu và phục vụ công tác vận chuyển hành khách, hàng hoá.
Điều 60. Các công trình phục vụ hành khách và hàng hóa, quảng
trường, ke khách, đường đón gửi tàu khách, bãi dồn, bãi hàng kho, ke hàng,
đường cầu cân, nơi chỉnh bị sửa chữa đầu máy, toa xe, đường đi lại trong ga
phải có thiết bị chiếu sáng.
Đèn chiếu sáng ngoài trời không được làm ảnh
hưởng đến việc nhìn rõ các đèn tín hiệu.
Chương 6.
THIẾT BỊ
TÍN HIỆU VÀ THÔNG TIN
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 61. Thiết bị tín hiệu và thông tin phải bảo đảm: tổ chức chỉ
huy chạy tàu và dồn tàu được kịp thời, chính xác, an toàn và nâng cao hiệu suất
chạy tàu; việc liên hệ công tác giữa các nhân viên trong ngành được nhanh
chóng, thuận tiện. Trên đường sắt, chỉ được dùng những loại thiết bị tín hiệu
và thông tin đã được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 62.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Các loại tín hiệu: tín hiệu cố định gồm
tín hiệu đèn mầu và tín hiệu cánh; tín hiệu di động; pháo hiệu; biển hiệu; đèn
hiệu; mốc hiệu; tín hiệu tay; tín hiệu tàu; tín hiệu tai nghe;
b. Hệ thống thiết bị liên khóa: gồm có thiết
bị quay và khóa ghi; thiết bị kiểm tra trạng thái đường chạy và thiết bị thực
hiện khóa lẫn nhau giữa các biểu thị tín hiệu, giữa trạng thái ghi, trạng thái
đường chạy và biểu thị trạng thái tín hiệu;
c. Thiết bị đóng đường có: máy thẻ đường;
thiết bị đóng đường nửa tự động (bao gồm cả hệ thống xin đường tự động) và
thiết bị đóng đường tự động.
2. Thiết bị thông tin gồm có:
a. Điện thoại điều độ chạy tàu;
b. Điện thoại đóng đường;
c. Điện thoại đường dài;
d. Điện thoại khu vực;
đ. Điện thoại khu gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Điện thoại hành chính ga, bảo dưỡng cầu
đường, thông tin tín hiệu;
h. Điện thoại hội nghị;
i. Truyền hình hội nghị;
k. Điện thoại di động;
m. Phát thanh trong ga, trên tàu;
n. Điện thọai vô tuyến trong ga, bãi;
o. Điện thoại điều độ hàng hóa, hành khách,
đầu máy, điện sức kéo;
p. Truyền ảnh, truyền số liệu, Faximin, xác
báo;
q. Điện thoại vô tuyến đoàn tàu-mặt đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, tùy theo tình hình phát triển và
yêu cầu sản xuất của đường sắt mà bổ sung các thiết bị khác sau khi được Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép.
3. Các thiết bị và hệ thống đường dây thiết
bị nói trên phải được bảo đảm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định; phòng chống
được ảnh hưởng nguy hiểm của điện lực, sét và các tác động cơ học khác.
MỤC 2. TÍN HIỆU
Điều 63. Màu cơ bản dùng để biểu thị tín hiệu trong việc chạy tàu
gồm có 3 loại sau đây:
1. Đỏ: dừng;
2. Vàng: chạy với sự chú ý hoặc giảm tốc độ;
3. Lục: chạy với tốc độ quy định;
4. Ngoài các màu cơ bản còn có thể sử dụng
thêm các màu xanh lam, trắng, sữa quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tín hiệu đường sắt.
Điều 64. Mọi tín hiệu, biển báo phải bảo đảm tầm nhìn tín hiệu liên
tục, rõ ràng trong khoảng cách quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tín hiệu ra ga, ra bãi trên đường chính,
tín hiệu vào bãi, tín hiệu báo trước và tín hiệu dốc gù ít nhất 400m;
3. Tín hiệu ra ga, ra bãi trên các đường phụ,
tín hiệu dồn tàu, tín hiệu dẫn đường và các loại biểu thị khác ít nhất 200m;
4. Ở những nơi do đường cong, địa hình hoặc
kiến trúc che khuất không bảo đảm tầm nhìn quy định trên thì cho phép giảm tầm
nhìn của tín hiệu vào ga, thông qua, phòng vệ, ngăn đường xuống còn ít nhất
400m, trường hợp đặc biệt có thể dưới 400m nhưng phải lớn hơn 200m.
Điều 65. Trong khu đoạn đóng đường không tự
động phải đặt tín hiệu báo trước cho tín hiệu vào ga, thông qua, phòng vệ, khi
gặp một trong những trường hợp sau đây:
1. Tầm nhìn của các tín hiệu nói trên dưới
800m;
2. Các tín hiệu nói trên là tín hiệu đèn màu;
3. Tín hiệu phòng vệ ở nơi đường sắt giao cắt
trên mặt bằng hoặc cầu chung đường sắt và đường bộ trên cùng một mặt bằng.
Điều 66. Khoảng cách từ tín hiệu báo trước đến tín hiệu chính không
dưới 800m.
Tầm nhìn của tín hiệu báo trước và tín hiệu
chính có tín hiệu báo trước không được dưới 400m, ở những địa hình khó khăn mà
tầm nhìn của cả hai tín hiệu được phép ít nhất là 200m thì khoảng cách giữa cột
tín hiệu chính và cột tín hiệu báo trước không dưới 1000m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu địa hình khó khăn không thể đặt tín hiệu
ở cạnh đường, cho phép đặt tín hiệu trên không giữa tim đường sắt.
Trường hợp đặc biệt, có thể đặt tín hiệu ở
bên phải đường sắt theo hướng tàu chạy.
Vị trí đặt tín hiệu của từng đường phải bảo
đảm cho lái tàu không nhầm lẫn với tín hiệu của đường bên cạnh.
Điều 68. Ga phải có tín hiệu vào ga. Tín hiệu này đặt cách ghi đầu
tiên vào ga ít nhất 50m tính từ mũi ghi ngược chiều hoặc từ mốc tránh va chạm
của ghi thuận chiều. Khi tín hiệu vào ga không bảo đảm tầm nhìn thì phải có tín
hiệu lặp lại.
Điều 69. Mỗi đường gửi tàu vào khu gian đóng đường nửa tự động hoặc
tự động phải có tín hiệu ra ga. Tín hiệu này đặt ở địa điểm thích hợp ở trong
mốc tránh va chạm của mỗi đường gửi tàu sao cho chiều dài dùng được của đường
là lớn nhất.
Ở bãi dồn có thể đặt tín hiệu ra ga chung cho
các đường để gửi tàu, vị trí đặt tín hiệu ra ga chung phải bảo đảm tầm nhìn quy
định cho mỗi đường và phải có thêm đèn chỉ đường gửi tàu.
Tín hiệu ra ga không bảo đảm tầm nhìn quy
định phải có tín hiệu lặp lại.
Điều 70. Tín hiệu vào ga chỉ được biểu thị thông qua khi tín hiệu ra
ga đường chính cùng hướng đã mở.
Điều 71. Tín hiệu thông qua đặt ở điểm phân giới của các phân khu
đóng đường tự động hoặc ở điểm phân giới của trạm đóng đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi tín hiệu thông qua trong đóng đường tự
động phải có số hiệu.
Điều 72. Tín hiệu ngăn đường đặt ở trước đường ngang, cầu, hầm lớn
có người gác, nơi đất đá thường sụt lở. Tín hiệu này đặt cách điểm phòng vệ ít
nhất 100m. Nơi không đủ điều kiện đặt tín hiệu ngăn đường phải được đặt tín
hiệu phòng vệ.
Điều 73. Tại nơi giao nhau giữa đường sắt và đường bộ có mật độ giao
thông cao phải đặt tín hiệu đường ngang. Nếu tín hiệu đường ngang tự động có
thêm thiết bị chắn tự động thì khi tàu sắp đến đường ngang, thiết bị chắn phải
tự động đóng lại và giữ nguyên trạng thái đóng cho tới khi tàu qua khỏi đường
ngang.
Điều 74. Trước nơi đường sắt giao nhau cùng mặt bằng trong khu gian,
phải đặt tín hiệu phòng vệ. Khoảng cách từ tín hiệu này đến mốc tránh va chạm
hoặc đầu lưỡi ghi dẫn vào đường an toàn (nếu có) hoặc điểm giao nhau cùng mặt
bằng ít nhất là 100m. Các tín hiệu nói trên phải có quan hệ liên khóa với nhau
bảo đảm chỉ mở được một tín hiệu khi các tín hiệu đối nghịch với nó đã ở trạng
thái đóng.
Điều 75. Phía trước hai đầu cầu đường sắt mà mặt cầu dùng chung với
đường bộ phải đặt tín hiệu phòng vệ. Khoảng cách từ mố cầu đến tín hiệu cùng
bên ít nhất 100m.
Điều 76. Ở ga có nhiều bãi đón, gửi tàu phải có tín hiệu vào bãi, ra
bãi. Vị trí đặt các tín hiệu này như quy định đối với tín hiệu vào ga, ra ga.
Điều 77. Tín
hiệu ra ga, ra bãi để gửi tàu đi nhiều hướng phải có biểu thị chỉ hướng tàu
chạy.
Điều 78. Cột tín hiệu vào ga, vào bãi loại đèn màu phải có biểu thị
dẫn đường.
Điều 79. Trong ga điện khí tập trung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Có thể đặt tín hiệu dồn-phòng vệ ở nơi
đường nhánh nối vào ga mà không có quan hệ đóng đường hoặc để phân chia đường
chạy tàu trong ga.
Điều 80. Trạng thái bình thường của các loại tín hiệu cố định như
sau:
1. Tín hiệu vào ga, ra ga, vào bãi, ra bãi,
tín hiệu phòng vệ, tín hiệu của trạm đóng đường, tín hiệu dồn tàu, tín hiệu dồn
- phòng vệ phải biểu thị ngừng;
2. Tín hiệu thông qua trong khu gian đóng
đường tự động (trừ tín hiệu thông qua liền trước tín hiệu vào ga) phải biểu thị
tàu chạy với tốc độ quy định;
3. Tín hiệu báo trước, cánh thông qua trên
tín hiệu vào ga hoặc bãi phải biểu thị chạy với chú ý hoặc giảm tốc độ.
Điều 81. Tín hiệu cố định khi hỏng phải trở về trạng thái bình
thường hoặc biểu thị ngừng. Tín hiệu thông qua ở khu gian đóng đường tự động
khi hỏng phải tự động biểu thị ngừng.
Điều 82. Tín hiệu cánh (trừ tín hiệu báo trước) về ban đêm phải có
ánh đèn ở mặt sau để Trực ban chạy tàu ga hoặc người điều khiển tín hiệu xác
nhận được trạng thái tín hiệu.
Trường hợp không xác nhận được trạng thái tín
hiệu, phải có thiết bị lặp lại tín hiệu.
Điều 83. Ghi phải có biển ghi và đèn ghi trừ các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ghi điện khí tập trung có thể không có
biển ghi và đèn ghi.
MỤC 3. HỆ THỐNG LIÊN
KHÓA
Điều 84. Ghi quay bằng thủ công đều phải lắp khóa khống chế hoặc khóa
điện trong các trường hợp sau đây:
1. Ghi trên đường chạy đón, gửi tàu, ghi
phòng hộ;
2. Ghi thông vào đường chuyên để các toa xe
chở chất nổ, chất độc, khí nén, khí hóa lỏng;
3. Ghi thông vào đường để tàu cứu viện;
4. Ghi thông vào đường an toàn, đường lánh
nạn;
5. Ghi trên đường chính trong khu gian;
6. Ghi trên đường chạy đón gửi, ghi phòng hộ,
ghi thông vào đường an toàn, đường lánh nạn phải có quan hệ liên khóa với tín
hiệu liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 86. Thiết bị liên khóa bằng ổ khóa khống chế lắp ở ghi và tay
kéo tín hiệu phải bảo đảm:
1. Chỉ lấy được chìa khóa khi ghi đã quay
đúng và đã khóa chắc chắn, lưỡi ghi khít chặt với ray cơ bản;
2. Không thể khóa được ghi khi giữa lưỡi ghi
và ray cơ bản ở vị trí thanh giằng thứ nhất có khe hở từ 4mm trở lên;
3. Chỉ mở được tín hiệu khi các ghi liên quan
đã khai thông đúng đường chạy và đã khóa, khi tín hiệu đã mở thì không thể mở
khóa của các ghi này.
Điều 87. Cấm lắp đặt, sử dụng khóa khống chế ghi có chìa khóa cùng
số trong các trường hợp sau:
1. Trong phạm vi một ga;
2. Trong hai khu vực ghi liền nhau của ga có
nhiều bãi;
3. Khóa khống chế ghi trong khu gian có chìa
khóa cùng số với khóa ghi ở hai ga đầu khu gian;
4. Khóa khống chế ghi có chìa cùng số ở hai
khu gian liền nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chỉ khóa được ghi khi lưỡi ghi khít chặt
với ray cơ bản;
2. Các ghi có bộ khóa chặt không thể khóa được
ghi này khi giữa lưỡi ghi và ray cơ bản ở vị trí thanh giằng thứ nhất có khe hở
từ 4mm trở lên;
3. Chỉ mở được tín hiệu khi các ghi liên quan
với đường chạy đã ở đúng vị trí quy định;
4. Chỉ mở được tín hiệu khi các tín hiệu đối
nghịch với nó đều đã ở trạng thái đóng;
5. Sau khi tín hiệu mở, các ghi trên đường
chạy liên quan với tín hiệu đó đều không thể mở khóa được;
6. Trực ban chạy tàu ga phải khống chế được
ghi và tín hiệu.
Điều 89. Thiết bị liên khóa tập trung bằng điện phải bảo đảm:
1. Khi các ghi liên quan với đường chạy ở
không đúng vị trí quy định, hoặc tín hiệu đối nghịch chưa đóng thì tín hiệu
liên quan với đường chạy đó không thể mở được;
2. Tín hiệu liên quan với đường chạy đã mở
thì các ghi liên quan với đường chạy không thể mở khóa được, các tín hiệu đối
nghịch cũng không thể mở được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khi ghi khai thông vào đường đang bị chiếm
dụng thì tín hiệu liên quan không thể mở vào đường chạy đó được;
5. Trực ban chạy tàu ga khống chế được ghi,
tín hiệu giám sát được tình hình chiếm dụng đường, ghi và biểu thị lặp lại của
tín hiệu qua đài điều khiển.
MỤC 4. THIẾT BỊ ĐÓNG
ĐƯỜNG
Điều 90. Hòm thẻ đường cùng số hiệu phải đặt cách nhau ít nhất 3 khu
gian. Thẻ đường phải có biển tên khu gian và số thứ tự.
Điều 91. Thiết bị đóng đường bằng máy thẻ đường phải bảo đảm chỉ có
thể lấy từ hòm thẻ ra được một thẻ đường khi ga đầu kia cùng khu gian đó cấp
điện.
Khi thẻ đường đã lấy ra chưa được trả vào một
trong hai hòm thẻ thuộc cùng khu gian thì không thể lấy ra được một thẻ đường
khác từ một hòm thẻ đường nào thuộc khu gian đó.
Điều 92. Máy thẻ đường bổ trợ phải liên khóa với máy thẻ đường chính
của ga có liên quan.
Điều 93. Ở ga có quy định cho đầu máy phụ đẩy tàu vào khu gian rồi
quay trở về thì phải đặt thêm bộ phận thẻ đường kiểu hình chìa khóa có quan hệ
liên khóa với máy thẻ đường để bảo đảm khi chưa lấy được thẻ chính ra khỏi máy
thì không thể lấy được thẻ hình chìa khóa và khi chưa trả thẻ hình chìa khóa
vào máy thì không thể rút được thẻ chính.
Điều 94. Ga trong khu đoạn đóng đường bằng máy thẻ đường có quy định
tàu thông qua phải có cột giao nhận thẻ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 96. Thiết bị đóng đường nửa tự động trên khu gian đường đơn
phải bảo đảm sau khi tín hiệu ra ga đã mở thì các tín hiệu ra ga ngược chiều
qua khu gian đó đều không thể mở được.
Điều 97. Thiết bị đóng đường nửa tự động có sử dụng với thiết bị
kiểm tra khu gian thanh thoát phải bảo đảm tự động trả đường cho ga gửi tàu sau
khi toàn bộ đoàn tàu chạy qua cột tín hiệu vào ga của ga đón tàu.
Điều 98. Thiết bị đóng đường tự động phải bảo đảm chỉ mở được tín
hiệu ra ga khi phân khu tiếp giáp đã thanh thoát.
Ở khu gian đóng đường tự động kiểu đường đơn
hoặc đường đôi 2 chiều, sau khi tín hiệu ra ga của chiều này đã mở thì phải bảo
đảm tất cả các tín hiệu ra ga và thông qua chiều ngược lại của khu gian đó đều
không mở được.
Điều 99. Ở khu gian đóng đường tự động, khi phân khu có tàu chiếm
dụng hoặc mạch điện ray hỏng thì tín hiệu thông qua phòng vệ phân khu đó phải
tự động biểu thị ngừng.
Điều 100. Ghi nối vào đường chính trong khu gian phải liên khóa với
thiết bị đóng đường và tín hiệu liên quan.
Điều 101. Ở khu gian đóng đường nửa tự động hoặc tự động, để cho tàu
hoặc đầu máy phụ đẩy tàu đến giữa khu gian rồi chạy trở về ga gửi tàu, đài điều
khiển của ga này phải được trang bị thêm thẻ đường hình chìa khóa. Thẻ này phải
có quan hệ liên khóa với thiết bị đóng đường để khi chưa trả thẻ đường hình
chìa khóa vào đài điều khiển thì không thể mở được tín hiệu ra ga.
MỤC 5. THIẾT BỊ THÔNG
TIN
Điều 102.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trên đường dây điện thoại điều độ chạy tàu
chỉ được mắc máy điện thoại của nhân viên điều độ chạy tàu, Trực ban chạy tàu
ga, phái ban trạm công tác trên tàu, trực ban trạm đầu máy.
3. Đối với các khu gian chưa có đường điện
thoại cứu viện, điện thoại thi công thì cho phép người chỉ huy cứu viện, người
lãnh đạo thi công, trưởng tàu của tàu bị dừng được tạm thời mắc máy điện thoại
chuyên dùng vào đường dây điện thoaị điều độ chạy tàu trong thời gian cứu viện.
4. Cấm mắc máy điện thoại vào đường dây trung
kế đường dài trừ trường hợp mắc tạm thời để giải quyết trở ngại thông tin khi
không còn đường thông tin nào khác.
Điều 103.
1. Khoảng cách từ
điểm thấp nhất của dây thông tin tín hiệu mắc trên không đến mặt đất, mặt ray
quy định như sau:
- Trên đồng ruộng, đất bãi, đất đồi không nhỏ
hơn 2,50 m;
- Trong ga không nhỏ hơn 3,00 m;
- Vượt đường bộ không nhỏ hơn 4,50 m;
- Vượt đường sắt, cách mặt ray không nhỏ hơn
7,50 m theo phương thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 104.
1. Phạm vi bảo vệ cột
thông tin, cột tín hiệu, cột điện đường sắt nằm ngoài phạm vi bảo vệ đường sắt
là 3,50 m tính từ tim cột trở ra xung quanh.
2. Phạm vi bảo vệ đường dây thông tin, dây
tín hiệu, dây điện đường sắt là 2,50 m tính từ đường dây ngoài cùng trở ra theo
chiều ngang và phương thẳng đứng.
3. Khoảng cách an toàn giữa đường dây và
thiết bị thông tin, tín hiệu, dây điện của đường sắt với các đường dây điện
lực, truyền thanh, đường dây thông tin khác phải theo đúng các tiêu chuẩn hiện
hành.
Điều 105. Nghiêm cấm người không có trách nhiệm:
1. Đào bới cọc mốc;
2. Đào bới cáp;
3. Xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc,
trồng cây, đổ hoặc để hoá chất có tính ăn mòn trên tuyến cáp thông tin tín
hiệu.
MỤC 6. BẢO DƯỠNG
THIẾT BỊ TÍN HIỆU VÀ THÔNG TIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên trực tiếp quản lý và sử dụng các
thiết bị nói trên phải tiến hành công tác theo đúng quy định của Thủ trưởng tổ
chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt.
Điều 107.
1. Thiết bị tín hiệu
và thông tin dùng trong việc chạy tàu phải được khóa hoặc cặp chì niêm phong
theo quy định ở những bộ phận chủ yếu và quan trọng nhằm bảo đảm thiết bị sử
dụng được an toàn.
2. Nhân viên trực tiếp sử dụng các thiết bị
đó có trách nhiệm giữ toàn vẹn khóa và niêm phong.
3. Việc bảo quản khóa, niêm phong thiết bị
tín hiệu và thông tin ở trong khu gian do Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý
kết cấu hạ tầng đường sắt quy định.
4. Khi kiểm tra, duy tu, sửa đổi, di chuyển,
thay thế, thử nghiệm các thiết bị tín hiệu và thông tin chạy tàu trong ga phải
ghi vào sổ kiểm tra thiết bị chạy tàu và chỉ sau khi Trực ban chạy tàu ga đồng
ý, ký tên, đóng dấu mới được tiến hành. Sau khi làm xong, phải được Trực ban
chạy tàu ga thử và ký nhận thiết bị mới được sử dụng lại.
5. Biện pháp tiến hành những công tác nói
trên đây đối với thiết bị tín hiệu và thông tin trong khu gian do Thủ trưởng tổ
chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt quy định. Nội dung cải tạo kỹ
thuật, sửa đổi, thử nghiệm các thiết bị tín hiệu và thông tin phải được Thủ
trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt phê duyệt rồi mới
được thực hiện và sử dụng.
Điều 108. Chỉ khi nào được Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông
vận tải đường sắt cho phép mới có thể thay đổi quan hệ liên khóa của thiết bị
tín hiệu.
Điều 109. Khi nhiều dây thông tin cùng hỏng phải sửa chữa theo thứ
tự sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dây điện thoại đóng đường và dây điện
thoại ghi, gác cầu, gác hầm, gác đường ngang;
3. Dây thông tin đường dài;
4. Các dây thông tin và tín hiệu khác.
Điều 110. Tầm nhìn tín hiệu phải được bảo đảm thường xuyên đúng quy
định.
Công tác kiểm tra tầm nhìn tín hiệu phải thực
hiện như sau:
1. Giám đốc công ty thông tin tín hiệu đường
sắt phải theo đầu máy kiểm tra tầm nhìn tín hiệu trong phạm vi quản lý ít nhất
6 tháng một lần;
2. Giám đốc trung tâm thông tin tín hiệu
đường sắt phải theo đầu máy kiểm tra tầm nhìn tín hiệu trong phạm vi quản lý
mỗi tháng một lần;
3. Trưởng cung thông tin tín hiệu đường sắt
phải theo đầu máy kiểm tra tầm nhìn tín hiệu trong phạm vi quản lý mỗi tháng 2
lần: một lần ban ngày, một lần ban đêm.
Điều 111. Giám đốc trung tâm thông tin tín hiệu đường sắt phải hiểu
rõ tình hình thiết bị tín hiệu và thông tin thuộc phạm vi phụ trách, phải kiểm
tra một cách có hệ thống để bảo đảm những thiết bị đó luôn hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 112. Giám đốc công ty thông tin tín hiệu đường sắt phải tổ chức
đào tạo cho nhân viên thuộc quyền của mình có trình độ kỹ thuật và quản lý đối
với thiết bị tín hiệu và thông tin, đồng thời có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn
cách sử dụng, bảo quản các thiết bị cho người sử dụng trước khi bàn giao cho
đơn vị sử dụng.
Điều 113. Trưởng cung thông tin tín hiệu đường sắt căn cứ theo kế
hoạch đã định, phân công thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra và tham gia duy tu, sửa
chữa những trường hợp khó khăn, phức tạp nhằm bảo đảm toàn bộ thiết bị trong
cung mình phụ trách thường xuyên hoạt động chính xác và an toàn, biểu thị tín
hiệu đạt tầm nhìn quy định.
Điều 114. Công nhân thông tin tín hiệu đường sắt phải kiểm tra, duy
tu thiết bị theo đúng kế hoạch và đúng quy trình, bảo đảm thiết bị hoạt động
thường xuyên, liên tục, chính xác và an toàn. Trường hợp thiết bị hỏng, trở
ngại phải giải quyết nhanh chóng, nếu tự mình không sửa chữa được phải lập tức
báo cáo tình hình cho trưởng cung thông tin tín hiệu đường sắt.
Chương 7.
KIỂM TRA
CÁC CÔNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ ĐƯỜNG SẮT
Điều 115. Để bảo đảm công tác chạy tàu, dồn dịch được an toàn, không
gián đoạn, ngoài việc kiểm tra thường xuyên và định kỳ của các đơn vị được giao
quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, các đơn vị sử dụng duy tu và bảo dưỡng các
công trình, thiết bị đường sắt còn phải tổ chức việc liên hiệp kiểm tra có hệ
thống, theo thời gian quy định đối với những công trình, thiết bị có liên quan
đến chạy tàu như:
1. Công trình thiết bị: cầu, đường, hầm, ghi,
dốc gù, cầu cân;
2. Công trình thiết bị: tín hiệu và thông
tin;
3. Công trình thiết bị: cấp nước, cấp nhiên
liệu và chỉnh bị đầu máy, toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 116. Thành phần Hội đồng kiểm tra và thời hạn liên hiệp kiểm
tra quy định như sau:
1. Kiểm tra ở ga: Trưởng ga làm chủ tịch Hội
đồng, thủ trưởng đơn vị liên quan (quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, đầu máy,
toa xe) làm ủy viên.
Việc kiểm tra các công trình, thiết bị kể
trên ở trong phạm vi ga, đối với các ga đặc biệt và ga loại 1 tiến hành mỗi quý
một lần, đối với ga khác tiến hành mỗi tháng một lần;
2. Kiểm tra toàn tuyến: Thủ trưởng tổ chức
điều hành giao thông vận tải đường sắt hoặc người được ủy quyền làm chủ tịch
Hội đồng. Thủ trưởng các đơn vị liên quan trên tuyến đó (vận tải, quản lý kết
cấu hạ tầng đường sắt, đầu máy, toa xe) làm ủy viên;
Việc kiểm tra các công trình thiết bị kể trên
trong phạm vi khu gian và ở các khu vực đường dùng riêng do các đơn vị quản lý
tiến hành 6 tháng một lần;
Khi kiểm tra các công trình thiết bị thuộc
đơn vị nào quản lý thì thủ trưởng đơn vị đó tham gia Hội đồng;
3. Kiểm tra toàn mạng đường sắt: Thủ trưởng
tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt làm chủ tịch Hội đồng, thủ
trưởng các đơn vị vận tải, quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, đầu máy, toa xe,
và an toàn làm ủy viên. Việc kiểm tra toàn mạng đường sắt phải tiến hành mỗi
năm một lần, các cấp quản lý cơ sở về tình hình công trình thiết bị và tình
hình an toàn chạy tàu trong toàn mạng đường sắt.
Khi Hội đồng kiểm tra khu đoạn nào, thủ
trưởng các đơn vị: vận tải, quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, đầu máy, toa xe,
và các đơn vị liên quan khác phải tham gia vào việc kiểm tra.
Phần thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 8.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 117. Phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu hoặc thiết kế,
sản xuất, lắp ráp trong nước phải theo đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 118. Phương tiện giao thông đường sắt đang khai thác nếu thay
đổi cấu tạo và tính năng của các bộ phận chủ yếu hoặc lắp thêm các thiết bị mới
phải tuân theo các quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 119. Phương tiện giao thông đường sắt khi đưa vào khai thác
phải có giấy chứng nhận đăng ký và giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng, an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
Điều 120. Khổ giới hạn đầu máy toa xe là đường bao của mặt cắt ngang
lớn nhất của đầu máy toa xe đặt thẳng đứng với tim đường. Bất kỳ bộ phận nào
trên các phương tiện giao thông đường sắt ở trạng thái tĩnh, rỗng, có tải, mới,
cũ đã tới tiêu chuẩn hạn độ cuối cùng đặt trên mặt đoạn đường bằng, thẳng đều
không được vượt ra khỏi khổ giới hạn đầu máy toa xe ghi trong các bản vẽ 1 và 2
của phụ bản II kèm theo Quy chuẩn này.
Những phương tiện giao thông đang sử dụng có
một số bộ phận nằm ngoài khổ giới hạn đầu máy toa xe phải được kiểm toán xác
nhận bảo đảm an toàn và được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc người được ủy
quyền phê duyệt.
Điều 121. Phương tiện giao thông phải được giữ gìn ở trạng thái tốt,
bảo đảm chạy tàu an toàn. Người đảm nhiệm việc sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa
phương tiện giao thông phải thực hiện đúng mọi quy định của quy trình sử dụng,
bảo dưỡng và sửa chữa, phải coi việc bảo đảm chất lượng sửa chữa, ngăn ngừa các
hư hỏng phát sinh là một trong những nhiệm vụ chính của mình.
Điều 122. Mỗi phương tiện giao thông phải có sổ lý lịch kỹ thuật ghi
đầy đủ, rõ ràng các khoản mục theo mẫu thống nhất do Thủ trưởng Tổ chức điều
hành giao thông vận tải đường sắt quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trên phương tiện
giao thông phải có ghi số đăng ký, số hiệu, ký hiệu của Đường sắt Việt nam, chủ
phương tiện, nơi và ngày tháng năm chế tạo, sửa chữa định kỳ, tên doanh nghiệp
quản lý. Ngoài ra:
a) Đầu máy phải ghi ký hiệu thể hiện được
kiểu loại, công suất, kiểu truyền động, số hiệu, tự trọng. Riêng ôtô ray phải
có ghi số chỗ ngồi;
b) Toa xe phải ghi ký hiệu và số hiệu toa xe,
tự trọng, trọng tải, loại ghế, loại giường, chiều dài, chiều rộng, chiều cao,
dung tích, thời gian, nơi làm dầu, khám hãm và các ký hiệu riêng khác.
2. Trình tự đánh dấu các số hiệu, ký hiệu do
Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt hoặc người được ủy
quyền quy định.
3. Trên toa xe khách còn phải có bảng niêm
yết hoặc thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về hành trình
của tàu, tên ga dừng đỗ trên tuyến đường, tốc độ tàu đang chạy, cách xử lý tình
huống khi xảy ra hoả hoạn sự cố; nội quy đi tàu. Ký hiệu, thông tin, chỉ dẫn
phải rõ ràng, dễ hiểu. Bảng niêm yết phải bố trí ở nơi dễ thấy, dễ đọc.
Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt xây dựng kế hoạch trang bị các thiết bị nói trên phù hợp với từng
loại tàu, từng tuyến đường cụ thể bảo đảm phục vụ hành khách với chất lượng tốt
nhất.
Điều 124. Mỗi đầu máy, toa xe động lực và phương tiện động lực
chuyên dùng di chuyển trên đường sắt phải lắp đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi
tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết
bị cảnh báo để Lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu. Tại vị trí làm việc của
Trưởng tàu phải có thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị liên lạc giữa Trưởng tàu và
Lái tàu.
Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt xây dựng kế hoạch trang bị các thiết bị nói trên trình Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt phải có đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu và phải
chịu trách nhiệm về an toàn trong suốt thời gian chưa trang bị các thiết bị
trên.
Điều 125. Toa xe khách, ôtô ray, toa xe động lực phải được trang bị
dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ cấp cứu,
dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 126. Toa xe khách và toa trưởng tàu phải có móc ở hai bên thành
toa và hai xà đầu để đặt tín hiệu đuôi tàu. Móc ở hai bên thành toa phải bảo
đảm khi lắp đèn loại tiêu chuẩn không vượt quá khổ giới hạn đầu máy toa xe.
Điều 127. Toa xe hàng có mui phải có bộ phận để khóa cửa và kẹp chì
niêm phong.
Điều 128. Tất cả các toa xe đều phải qua kiểm tra hợp tiêu chuẩn mới
được lắp vào đoàn tàu.
Chương 9.
ĐÔI BÁNH
XE CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 129.
1. Mỗi đôi bánh của
phương tiện giao thông đường sắt phải được lắp ghép, kiểm tra, sửa chữa, nghiệm
thu theo đúng quy trình sửa chữa và giám định đôi bánh xe.
2. Trong mỗi trục xe và bánh xe phải đóng dấu
chìm hoặc dòng chữ nổi biểu thị những số liệu về chế tạo, sửa chữa, kiểm tra,
giám định theo đúng quy định.
3. Trong quá trình sử dụng, đôi bánh xe phải
được thường xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện hư hỏng. Khi tháo đôi bánh xe
ra khỏi phương tiện giao thông đường sắt phải kiểm tra, giám định (bao gồm:
kiểm tra, giám định thông thường và toàn diện), khi lắp đôi bánh xe vào phương
tiện giao thông đường sắt phải ghi chép vào lý lịch và sổ theo dõi riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khoảng cách phía
trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh đúc liền của đôi bánh xe phương tiện
giao thông đường sắt quy định như sau:
a) Khổ đường 1000 mm: 924 ± 3 mm;
b) Khổ đường 1435 mm: 1353 ± 3 mm.
2. Chiều rộng và chiều dày đai bánh xe, vành
bánh đúc liền phải phù hợp với kích thước quy định đối với từng loại phương
tiện giao thông đường sắt.
Điều 131. Cấm đưa phương tiện giao thông đường sắt ra vận dụng và
nối vào đoàn tàu khi đôi bánh xe có một trong những khuyết tật dưới đây:
1. Thân trục có vết nứt ngang hoặc chéo lớn
hơn 30o so với đường tâm dọc;
2. Thân trục đôi bánh phương tiện giao thông
đường sắt có vết nứt dọc hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;
3. Thân trục có vết mòn sâu quá 4 mm đối với
đầu máy và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt, quá 2,5 mm đối với toa
xe và xe than nước;
4. Đai bánh xe, bánh xe hoặc ổ trục bị hỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đầu máy, ôtô ray, toa xe động lực, phương
tiện động lực chuyên dùng đường sắt, xe than nước khổ 1000 mm và 1435 mm: 7 mm;
b) Toa xe khổ đường 1000 mm: 7 mm;
c) Toa xe khách khổ đường 1435 mm: 8 mm;
d) Toa xe hàng khổ đường 1435 mm: 9 mm.
6. Mặt lăn bánh xe mòn vẹt sâu quá:
a) Đầu máy Diesel, ôtô ray, toa xe động lực,
phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: 0,7 mm;
b) Đầu máy hơi nước, xe than nước, toa xe ổ
lăn: 1,0 mm;
c) Toa xe ổ trượt: 2,0 mm.
7. Lợi bánh xe đo bằng thước chuyên dùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khổ 1000 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn
10mm thì không được nhỏ hơn 18 mm và lớn quá 30 mm;
- Khổ 1435 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10
mm thì không được nhỏ hơn 22 mm và lớn quá 34 mm.
b) Chiều cao của vết mòn thẳng đứng:
- Khổ đường 1000 mm quá 22 mm;
- Khổ đường 1435 mm quá 18 mm.
c) Lợi bánh xe bị mòn đùn thành gờ.
8. Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh toa
xe nhỏ hơn quy định tại Bảng 4
Bảng 4: Chiều dày đai
bánh xe hoặc vành bánh xe nhỏ nhất
Khổ đường (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày đai bánh
(mm)
Chiều dày vành bánh
(mm)
1000
Toa xe khách
Toa xe hàng
30
25
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa xe khách
Toa xe hàng
33
25
25
25
Điều 132. Khi nối toa xe hàng vào tàu khách thì chiều dày vành đai
bánh xe cũng như các tiêu chuẩn khác của đôi bánh toa xe đó phải phù hợp với
tiêu chuẩn quy định của đôi bánh toa xe khách.
Điều 133. Khi
sửa chữa cấp ky đối với đầu máy, niên tu đối với toa xe hoặc thay bánh xe mới
thì trước khi lắp ghép bánh xe vào trục xe phải dùng máy dò vết nứt để kiểm tra
kỹ các bộ phận của trục xe. Đối với đôi bánh xe được tháo ra khỏi phương tiện giao
thông đường sắt và xe than nước để sửa chữa, kiểm tra định kỳ hoặc giám định toàn
diện thì trước khi lắp trở lại cũng phải dùng máy dò vết nứt để kiểm tra trục
xe.
Chương 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 134. Đầu máy, toa xe, ôtô ray phải có hãm tự động. Hãm tự động
phải thường xuyên tốt, thao tác thuận tiện, bảo đảm độ tin cậy trong các điều
kiện làm việc khác nhau, bảo đảm tác dụng hãm linh hoạt và khi ống gió đoàn tàu
bị đứt, vỡ hoặc khi giật van hãm khẩn cấp phải lập tức phát sinh tác dụng hãm
đối với hãm gió ép.
Điều 135. Phương tiện giao thông đường sắt phải có hãm tay trừ những
phương tiện mà cấu tạo không bố trí được hãm tay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hoặc người được ủy quyền cho phép.
Hãm tay phải được bảo dưỡng thường xuyên theo
tiêu chuẩn quy định.
Điều 136. Trên tất cả các toa xe khách và toa xe trưởng tàu đều phải
lắp van hãm khẩn cấp và đồng hồ áp suất đối với hãm gió ép.
Van hãm khẩn cấp và đồng hồ áp suất phải được
kiểm tra định kỳ và kẹp chì niêm phong.
Điều 137. Tất cả xà hãm, suốt hãm phải có quang treo an toàn theo
thiết kế
Điều 138. Móc nối và đỡ đấm phải lắp đúng kiểu loại thích hợp cho
từng loại phương tiện giao thông đường sắt theo đúng kiểu loại thiết kế được
duyệt.
Khoảng cách từ đường tâm móc nối tự động của
một số phương tiện giao thông đường sắt đến mặt ray quy định tại bảng 5.
Bảng 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phương tiện
giao thông đường sắt
Khoảng cách (mm)
Khổ đường 1000 mm
Khổ đường 1435 mm
Lớn nhất
- Đầu máy, ôtô ray, toa xe động lực, xe
than nước
- Toa xe khách và hàng
825
890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầu máy, ô tô ray, toa xe động lực, xe
than nước, toa xe khách và hàng nặng.
755
815
- Toa xe khách rỗng, toa xe động lực rỗng.
795
855
- Toa xe hàng rỗng, toa trưởng tàu
795
835
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢO
DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ VẬN DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 139. Cấm
đưa vào khai thác các phương tiện giao thông đường sắt có những hư hỏng uy hiếp
đến an toàn chạy tàu.
Toa xe hàng mà tình trạng kỹ thuật không bảo
đảm xếp và chuyên chở hàng hóa. Toa xe khách, ôtô ray, toa xe động lực có các
khuyết tật vi phạm các tiêu chuẩn chuyên chở hành khách; đầu máy không đủ tiêu
chuẩn kéo tàu và các phương tiện chuyên dùng đường sắt không bảo đảm tiêu chuẩn
kỹ thuật đều phải được sửa chữa.
Điều 140. Cấp bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt
theo tiêu chuẩn cây số chạy hoặc thời gian giữa các lần sửa chữa cũng như trình
tự đưa phương tiện giao thông đường sắt vào các cấp bảo dưỡng, sửa chữa do Thủ
trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định.
Các quy trình về bảo dưỡng, sửa chữa phương
tiện giao thông đường sắt do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải
đường sắt quy định. Bảo dưỡng, khám và sửa chữa phương tiện giao thông đường
sắt phải được nghiêm chỉnh thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy trình đã ban hành.
Điều 141. Phương tiện giao thông đường sắt sau khi được sửa chữa
định kỳ theo quy định phải được nghiệm thu theo phân cấp về quản lý chất lượng
kiểm tra, nghiệm thu rồi mới được đưa vào khai thác.
Điều 142. Nhân viên trực tiếp kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa, giám
đốc và quản đốc phân xưởng các công ty, nhà máy, xí nghiệp đầu máy, toa xe,
trạm trưởng các trạm bảo dưỡng kỹ thuật, trạm chỉnh bị, trạm khám chữa toa xe,
kỹ thuật viên nghiệm thu, nhân viên đăng kiểm là những người chịu trách nhiệm
chính về chất lượng kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và những tai nạn chạy tàu do
chất lượng kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa không tốt gây nên.
MỤC 2. BẢO DƯỠNG, SỬA
CHỮA VÀ VẬN DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra hàng ngày, kiểm tra khi lên,
xuống ban; kiểm tra khi về xí nghiệp, trạm quay đầu máy và ở các ga quy định;
2. Kiểm tra trước khi đưa vào xí nghiệp hoặc
nhà máy để sửa chữa và sau khi đã sửa chữa xong;
3. Kiểm tra giữa hai kỳ rửa máy (đối với đầu
máy hơi nước);
4. Kiểm tra định kỳ hàng năm theo quy định
tại các quy trình, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 144. Khi kiểm tra đầu máy, ôtô ray, toa xe động lực và phương
tiện động lực chuyên dùng đường sắt, phải chú ý kiểm tra:
1. Trạng thái làm việc của các bộ phận chi
tiết máy so với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định để bảo đảm chạy tàu an toàn;
2. Độ tin cậy, chính xác của các thiết bị tự
động bảo vệ đầu máy và ôtô ray, thiết bị cảnh báo lái tàu, các thiết bị đo
lường, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu;
3. Độ tin cậy, chính xác của hệ thống hãm và
móc nối, đỡ đấm.
Điều 145.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Còi không tốt;
b) Bơm gió và hãm tự động không tốt, đồng hồ
áp suất báo không chính xác, xà hãm hoặc suốt hãm không có quang treo an toàn
như thiết kế;
c) Hệ thống xả cát không tốt;
d) Hệ thống đèn chiếu sáng không bảo đảm đúng
tiêu chuẩn;
đ) Móc nối, đỡ đấm không tốt;
e) Đai nhíp, thanh treo nhíp, lá nhíp, lò xo
tròn có vết nứt hoặc bị gãy;
g) Các bu lông liên kết bị lỏng hoặc cong,
nứt, gãy; các chốt bi của các bộ phận liên quan trực tiếp đến an toàn chạy tàu
bị nứt gãy.
2. Đối với đầu máy hơi nước nếu có một trong
những khuyết tật sau cũng cấm vận dụng:
a) Bơm nước không tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Van an toàn nồi hơi không tốt;
d) Máy cấp dầu không tốt;
đ) Thiết bị báo mức nước nồi hơi không tốt;
e) Đinh chì bị rò, rỉ nước;
g) Séc măng tia roa và pitông bị gãy;
h) Tia roa cấp hơi lệch, máy làm việc có
tiếng va đập;
i) Cơ cấu truyền động bị cong hoặc nứt;
k) Hộp bầu dầu bị nứt, cútxinê trục hoặc biên
bị vỡ hỏng hoặc chảy thiếc;
l) Lưới chắn tàn lửa không tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Động cơ Diesel làm việc không ổn định, có
một xy lanh không làm việc;
b) Có tiếng gõ lạ trong động cơ Diesel;
c) Áp suất dầu bôi trơn động cơ Diesel thấp
dưới mức quy định, chất lượng dầu bôi trơn không đạt tiêu chuẩn vận dụng;
d) Bơm dầu, bơm nước, bơm nhiên liệu không
tốt, lưu lượng và áp suất không bảo đảm đúng quy định;
đ) Một trong các loại đồng hồ sau đây hỏng
hoặc báo không chính xác:
- Đồng hồ nhiệt độ nước, dầu động cơ Diesel
hoặc dầu truyền động thủy lực;
- Đồng hồ áp suất dầu bôi trơn động cơ
Diesel;
- Đồng hồ báo vòng quay động cơ Diesel;
- Đồng hồ chỉ cường độ, điện áp của máy phát
điện chính và ắc quy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hỏng một trong các quạt làm mát động cơ
Diesel, động cơ điện kéo và bộ chỉnh lưu điện;
g) Có một trong các động cơ điện kéo bị hỏng;
h) Ắc quy không tốt;
i) Bộ tiết chế hoạt động không tốt;
k) Hệ thống tự động bảo vệ đầu máy và cảnh
báo lái tàu không tốt;
l) Bánh xe răng các hộp truyền động bị sứt mẻ
quá quy định. Các hộp giảm tốc trục hoặc hộp động cơ trục bị rò rỉ;
m) Ổ lăn hộp đầu trục và hộp truyền động
không tốt;
n) Bình chữa cháy không tốt hoặc thiếu;
o) Các thiết bị, tiện nghi phục vụ hành khách
của ôtô ray, toa xe động lực vi phạm các quy định theo tiêu chuẩn hiện hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 146. Cấm
để đầu máy Diesel, ôtô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng
đường sắt đang vận dụng trong trạng thái nổ máy trên đường thuộc đơn vị quản lý
hoặc các đường thuộc ga mà không có lái tàu hoặc phụ lái tàu trong buồng lái.
Cấm để đầu máy hơi nước ở trạng thái có lửa
trên đường thuộc đơn vị quản lý mà không có người biết thông thạo hãm trong
buồng lái, trên các đường thuộc ga mà không có Lái tàu hoặc Phụ lái tàu trong
buồng lái.
Điều 147. Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt
phải căn cứ vào tính chất làm việc và kiểu loại mà quy định hình thức và số
định viên của ban lái tàu trên đầu máy, ôtô ray, toa xe động lực, phương tiện
động lực chuyên dùng đường sắt chạy trên đường sắt và phải bảo đảm an toàn
trong vận dụng.
Đối với đầu máy Diesel có thiết bị ghép đôi
hoàn chỉnh cho phép chỉ có một ban lái tàu điều khiển nhiều đầu máy ghép liền
từ một buồng lái.
Điều 148. Việc đánh lò và xả cặn nước nồi hơi của đầu máy hơi nước
chỉ được tiến hành ở những địa điểm quy định.
MỤC 3. KHÁM, SỬA CHỮA
VÀ VẬN DỤNG TOA XE
Điều 149. Việc khám chữa toa xe vận dụng hàng ngày tiến hành tại
trạm chỉnh bị toa xe, trạm khám chữa toa xe và các địa điểm khác do Thủ trưởng
Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định.
Việc sửa chữa định kỳ toa xe tiến hành tại
các công ty, xí nghiệp toa xe và nhà máy sửa chữa toa xe.
Điều 150. Nội dung khám kỹ thuật toa xe bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra xác định sự hoàn chỉnh của hệ
thống hãm và móc nối, đỡ đấm;
3. Kiểm tra xác định trạng thái của thân xe
để bảo đảm xếp dỡ và chuyên chở an toàn hàng hóa và hành khách, xác định các bộ
phận của toa xe không vi phạm khổ giới hạn đầu máy toa xe;
4. Kiểm tra xác định sự an toàn và tiện nghị
cho hành khách đối với hành lang, cầu đi lại, cửa xếp, tay vịn, bậc lên xuống,
cửa sổ, giường nằm, ghế ngồi, hệ thống điện toa xe và các trang thiết bị phục
vụ.
Điều 151. Khi khám kỹ thuật toa xe trong ga, nếu thấy có những bộ
phận, chi tiết không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật vận dụng có thể ảnh hưởng đến an
toàn chạy tàu thì phải sửa chữa ngay hoặc thay tại chỗ, nếu không sửa được phải
đưa toa xe đó về chỗ sửa chữa riêng.
Điều 152.
1. Trạm trưởng khám
chữa toa xe và nhân viên khám xe theo tàu là những người chịu trách nhiệm chính
theo nhiệm vụ được giao bảo đảm cho toa xe chạy dọc đường được an toàn.
2. Nhân viên khám xe theo tàu phải cùng với
nhân viên khám chữa toa xe ở ga sửa chữa những hư hỏng nhỏ không cần cắt toa xe
ra khỏi đoàn tàu. Trước khi tàu xuất phát, thợ khám xe theo tàu phải kiểm tra
trạng thái đoàn tàu và tham gia thử hãm đoàn tàu.
3. Trong khi tàu chạy, nhân viên khám xe theo
tàu phải chú ý theo dõi để phát hiện kịp thời và có biện pháp khắc phục những
hư hỏng của toa xe. Nếu không thể tự mình sửa chữa được thì phải theo dõi và
báo cáo cho trạm khám chữa toa xe phía trước để chuẩn bị sửa chữa được ngay mà
không cần cắt toa xe đó ra khỏi tàu.
Điều 153. Nhân viên trạm chỉnh bị toa xe và
trạm khám chữa toa xe có trách nhiệm bảo dưỡng kỹ thuật và khám chữa toa xe kịp
thời, chính xác theo đúng quy trình công nghệ và Biểu đồ chạy tàu, phải chịu
trách nhiệm về chất lượng vận dụng của toa xe không để phát sinh hư hỏng dọc
đường hoặc phải cắt móc toa xe, bảo đảm an toàn chạy tàu trong phạm vi khu đoạn
mình phụ trách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đôi bánh xe có một trong những khuyết tật
quy định tại Điều 131 của Quy chuẩn này;
2. Xà cánh cung của giá chuyển có vết nứt, má
giá, xà nhún, xà liên kết có vết nứt quá quy định, bu lông trụ cánh cung và bu
lông hộp dầu bị gãy;
3. Khung trượt hộp dầu bị nứt hoặc cong quá
quy định;
4. Thanh treo lò xo, nhíp hoặc tay đỡ thanh
treo lò xo bị nứt gãy;
5. Lò xo, lá nhíp gãy, đai nhíp hoặc lá nhíp
chính nứt, kiểu lò xo, nhíp không thống nhất;
6. Móc nối tự động, khung đuôi móc hoặc hộp
đỡ đấm không tốt cần phải thay;
7. Xà giữa, xà cạnh, xà gối, xà đầu bị nứt
quá quy định, xà ngang và xà kéo không tốt cần phải thay;
8. Cột trụ thành xe hoặc khung cửa không tốt
cần phải thay;
9. Vành mui xe bị gãy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Các cửa mở bên, mở đáy, cửa toa xe tự lật
hoặc bộ phận đóng cửa toa xe bị hỏng hoặc thiếu, đóng không tốt;
12. Gối đỡ thùng xe của toa xe xi téc bị mục,
gãy, thùng xi téc bị lung lay hoặc thấm gỉ;
13. Thân toa xe hàng bị nghiêng quá 75 mm
hoặc thân toa xe khách bị nghiêng quá 50 mm;
14. Hộp dầu, cút xi nê hoặc ổ bi không bảo
đảm tiêu chuẩn vận dụng cần phải thay;
15. Van hãm khẩn cấp không tốt hoặc thiếu cặp
chì, ống gió chính bị gỉ, thủng, xì hở;
16. Tay vịn, bậc lên xuống bị mục gỉ, gãy;
17. Khe hở bàn truợt của một giá chuyển hai
bên cộng lại không đúng theo tiêu chuẩn hiện hành;
18. Xà hãm và suốt hãm không có quang treo an
toàn theo thiết kế;
19. Riêng toa xe khách, nếu còn có một trong
các khuyết tật sau cũng cấm nối vào tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cầu đi lại, lan can hoặc súplê ở hai đầu
toa xe hư hỏng không bảo đảm an toàn cho hành khách;
c) Mui xe bị dột, hệ thống thông gió không
tốt;
d) Hệ thống chiếu sáng không tốt, dễ gây hỏa
hoạn;
e) Phụ tùng giá treo máy phát điện, hòm ắc
quy và các bộ phận khác dưới gầm xe bị nứt, gãy, hỏng hoặc thiếu.
MỤC 4. GOÒNG THỦ CÔNG
Điều 155. Yêu cầu kỹ thuật, biện pháp bảo dưỡng và sử dụng các loại
goòng thủ công (goòng bàn, goòng đẩy tay, goòng kiểm tra đường, goòng dò vết
nứt ray,…) do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy
định.
Phần thứ tư.
TỔ
CHỨC CHẠY TÀU
Chương 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 156.
1. Công tác tổ chức
chạy tàu trong ngành đường sắt phải tiến hành theo đúng những quy định trong
Quy chuẩn này.
2. Cơ sở của việc tổ chức chạy tàu là Biểu đồ
chạy tàu. Biểu đồ chạy tàu mang tính mệnh lệnh đối với toàn thể nhân viên đường
sắt.
3. Biểu đồ chạy tàu do Thủ trưởng tổ chức
điều hành giao thông vận tải đường sắt xây dựng, ban hành và công bố theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng xây dựng, ban hành và
công bố.
4. Tất cả các đơn vị có liên quan đến việc
chạy tàu đều phải căn cứ vào Biểu đồ chạy tàu để xây dựng kế hoạch công tác, tổ
chức thực hiện nghiêm chỉnh, chính xác quá trình tác nghiệp kỹ thuật của đơn vị
mình để bảo đảm các tàu chạy theo đúng Biểu đồ chạy tàu.
5. Khi có các đoàn tàu từ đường sắt quốc gia
chạy vào đường sắt chuyên dùng và ngược lại thì phải được sự thoả thuận giữa
Thủ trưởng tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt của mạng đường sắt
quốc gia với Giám đốc doanh nghiệp quản lý khai thác mạng đường sắt chuyên dùng
về hành trình đoàn tàu và các biện pháp đảm bảo an toàn chạy tàu để cùng thống
nhất thực hiện
Điều 157. Biểu đồ chạy tàu phải đạt được những yêu cầu sau:
1. Đảm bảo tuyệt đối an toàn trong quá trình
tổ chức chạy tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mật độ chạy tàu, tốc độ chạy tàu tương ứng
với năng lực của kết cấu hạ tầng đường sắt;
4. Sử dụng có hiệu quả phương tiện giao thông
đường sắt;
5. Dành được khoảng trống thời gian không
chạy tàu trên một số khu gian, khu đoạn để phục vụ thi công, sửa chữa, bảo trì
kết cấu hạ tầng đường sắt;
6. Bảo đảm được thứ tự ưu tiên các loại tàu
theo quy định tại Điều 160 của Quy chuẩn này;
7. Chỉ huy điều hành dễ dàng, thuận lợi, bảo
đảm tỷ lệ tàu đi đến đúng giờ cao;
8. Bảo đảm thời gian và hành trình chạy tàu
hợp lý trên các khu gian;
9. Có đủ thời gian dừng, đỗ tàu để thực hiện
các tác nghiệp kỹ thuật, tác nghiệp hành khách, hàng hoá theo quy định tại các
ga dừng, đỗ tàu.
Điều 158.
1. Hành trình của các
loại tàu khách, tàu hỗn hợp quy định trong Biểu đồ chạy tàu phải được công bố
tại các nhà ga, trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi tới các doanh
nghiệp kinh doanh đường sắt trước 10 ngày so với ngày dự kiến thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Sau khi Biểu đồ chạy tàu đã được phê
duyệt, Thủ trưởng tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt hoặc người
được ủy quyền căn cứ vào Biểu đồ chạy tàu để quyết định chạy các đôi tàu khách,
tàu hỗn hợp cho phù hợp với từng giai đoạn. Khi thêm hoặc bãi bỏ các loại tàu
này phải thông báo ít nhất 5 ngày trước khi thi hành;
b. Trường hợp cần thêm hoặc bãi bỏ các loại
tàu này vì gián đoạn giao thông thì Thủ trưởng tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt hoặc người được ủy quyền được quyền quyết định, công bố và thi
hành;
c. Tàu quân dụng, tàu chở người và các loại
tàu hàng khi chạy thêm hoặc bãi bỏ thì không phải báo thời hạn;
d. Tàu công trình, tàu thoi và những tàu
không quy định trong Biểu đồ chạy tàu như tàu cứu viện, khôi phục giao thông, đầu
máy đơn, xe tự chạy... do Thủ trưởng tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt hoặc người được ủy quyền quyết định và công bố.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quyết định, công bố và
thi hành.
Điều 159. Các loại tàu tổ chức chạy trên đường sắt:
1. Tàu đặc biệt là tàu được tổ chức chạy đột
xuất nhằm phục vụ các mục đích đặc biệt theo yêu cầu đặc biệt của cấp có thẩm
quyền, không có hành trình quy định trong Biểu đồ chạy tàu;
2. Tàu khách liên vận quốc tế là tàu có kéo
đoàn toa xe hoặc cụm toa xe liên vận quốc tế;
3. Tàu khách nhanh chạy suốt là tàu khách
chạy suốt liên tuyến, trên một tuyến hoặc một số khu đoạn, có thời gian lữ hành
ngắn nhất và ga đỗ đón, trả khách ít nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tàu khách thường là tàu khách chạy trên
một hoặc một số khu đoạn, một tuyến hoặc liên tuyến, dừng để tác nghiệp tại tất
cả các ga, trạm hoặc có một số ga, trạm dừng để tác nghiệp nhiều nhất;
6. Tàu quân dụng, tàu hỗn hợp, tàu chở công
nhân là tàu khách thường có kéo thêm từ 3 xe hàng trở lên (hoặc là tàu chuyên
chở công nhân đi làm) có số ga dừng để tác nghiệp nhiều nhất hoặc dừng tác
nghiệp tại tất cả các ga, trạm;
7. Tàu hàng nhanh chạy suốt là tàu hàng chạy
suốt trên một số khu đoạn, một tuyến hoặc liên tuyến có thời gian chạy tàu lữ
hành ngắn nhất và số ga dừng để tác nghiệp ít nhất;
8. Tàu hàng trong khu đoạn là tàu hàng chạy
trong một khu đoạn bao gồm tàu hàng khu đoạn chạy nhanh, tàu hàng khu đoạn
thường, tàu hàng có cắt móc toa xe trong khu đoạn;
9. Tàu hàng đường ngắn, tàu thoi là tàu hàng
chỉ chuyên chạy trong một cung, chặng trong một khu đoạn mà dọc đường có dừng
cắt móc, dồn tàu;
10. Tàu chuyên dùng là tàu sử dụng các phương
tiện, thiết bị chuyên dùng chạy trên đường sắt.
Điều 160. Thứ tự ưu tiên các tàu được quy định như sau:
1. Tàu đặc biệt;
2. Tàu khách liên vận quốc tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tàu khách nhanh chạy trong khu đoạn;
5. Tàu hàng nhanh chạy suốt;
6. Tàu khách thường;
7. Tàu quân dụng, tàu hỗn hợp, tàu chở công
nhân;
8. Tàu hàng trong khu đoạn;
9. Tàu hàng đường ngắn, thoi;
10. Tàu chuyên dùng.
Điều 161. Mỗi tàu phải có một số hiệu. Nguyên tắc đánh số hiệu tàu
quy định như sau:
1. Các đoàn tàu chạy theo hướng từ Thủ đô Hà
Nội đi các tuyến mang số hiệu lẻ, các đoàn tàu chạy theo hướng từ các tuyến về
Thủ đô Hà Nội mang số hiệu chẵn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các đoàn tàu chạy trên các tuyến phải bảo
đảm không có số hiệu trùng nhau;
Căn cứ vào những nguyên tắc trên đây, Thủ
trưởng tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định cụ thể việc đánh
số hiệu các loại tàu trên từng tuyến đường sắt, từng khu đoạn và từng khu vực.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 162.
1. Giờ chạy tàu thực
hiện theo múi giờ Hà Nội, một ngày là 24 giờ được tính từ 18 giờ ngày hôm trước
đến 18 giờ ngày hôm sau.
2. Các đồng hồ dùng để phục vụ công tác chạy
tàu phải thống nhất theo giờ Hà Nội qua Đài phát thanh tiếng nói Việt Nam.
3. Phải trang bị đồng hồ treo tại phòng làm
việc của Nhân viên điều độ chạy tàu các khu đoạn, phòng Trực ban chạy tàu ga,
phòng hành khách đợi tàu và quảng trường ga của ga lớn.
4. Tùy theo nhu cầu, những nhân viên có quan
hệ trực tiếp đến chạy tàu phải được trang bị đồng hồ.
5. Các đồng hồ nói trên phải bảo đảm chạy
chính xác, mỗi ngày không được nhanh, chậm quá 1 phút so với giờ Hà Nội qua đài
phát thanh tiếng nói Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Chương 13.
ĐIỂM
PHÂN GIỚI
Điều 163.
1. Việc chạy tàu được
thực hiện với gián cách bằng các điểm phân giới, trường hợp đặc biệt thì thực
hiện bằng giãn cách thời gian.
2. Điểm phân giới là ga, trạm đóng đường và
cột tín hiệu đèn màu thông qua của khu gian đóng đường tự động.
3. Các điểm phân giới chia tuyến đường thành
những khu gian hoặc phân khu để đóng đường cho tàu chạy.
4. Trạm đóng đường là điểm phân giới không có
đường phụ.
5. Trạm bổ trợ (quản lý ghi trong khu gian),
trạm hành khách và trạm hàng hóa không phải là điểm phân giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giới hạn của ga
trên khu đoạn đường đơn là địa điểm đặt các cột tín hiệu vào ga.
2. Giới hạn của trạm đóng đường hoặc phân khu
đóng đường tự động là tâm của cột tín hiệu thông qua.
3. Trên khu đoạn đường đôi chạy tàu một
chiều, phân theo đường chính, giới hạn ga là cột tín hiệu vào ga (phía tàu đến)
và phía đối diện là điểm cách ghi ngoài cùng vào ga không dưới 50m.
4. Trên khu đoạn đường đôi đóng đường tự động
chạy tàu hai chiều, giới hạn ga phân theo đường chính của mỗi chiều là cột tín
hiệu vào ga.
Điều 165.
1. Tất cả các ga,
trạm (bao gồm cả trạm đóng đường, trạm hành khách, trạm hàng hóa, trạm bổ trợ)
đều phải có tên và không được đặt trùng tên trên cùng một tuyến.
2. Các cột tín hiệu đèn màu thông qua của khu
gian đóng đường tự động phải có số hiệu.
3. Tên các ga, trạm được viết bằng chữ lớn ở
mặt trước, mặt sau và hai đầu hồi của ga, trạm.
4. Ở ga có nhiều đường đón gửi tàu khách phải
đặt thêm bảng tên ga, tên đường ke hướng về phía tàu đến tại các vị trí để hành
khách dễ quan sát nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường chính là đường nối liền và xuyên qua
các điểm phân giới.
2. Đường ga gồm có:
a) Đường đón gửi tàu;
b) Đường xếp dỡ;
c) Đường dồn;
d) Đường rút dồn.
3. Đường dùng đặc biệt gồm có:
a) Đường an toàn, đường lánh nạn;
b) Đường nhánh, đường chuyên dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các đường khác (tên đường sẽ tuỳ theo công
dụng mà xác định).
Điều 167. Các đường trong ga (kể cả đường chính) đều phải có số hiệu
riêng.
Đường trong một ga hoặc một bãi (đối với ga
có nhiều bãi) không được trùng số hiệu. Việc đánh số đường quy định như sau:
1. Đường ga:
a. Đánh số từ 1 trở lên;
b. Đường chính tuyến đánh số La mã, các đường
khác đánh số thường.
2. Các đường còn lại do Thủ trưởng tổ chức
điều hành giao thông vận tải đường sắt (đối với Đường sắt chuyên dùng do Giám
đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác Đường sắt chuyên dùng) quy định trên
nguyên tắc tại một ga (hoặc 1 bãi) không có các đường đánh số trùng nhau.
Điều 168. Các ga, trạm phải có bản vẽ mặt bằng thu nhỏ của ga, trạm
và bản vẽ mặt cắt dọc của các đường trong ga, trạm. Khi có thay đổi, trưởng ga
phải sửa lại bản vẽ cho kịp thời.
Chương 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 1. QUY TẮC QUẢN LÝ
KỸ THUẬT GA, TRẠM
Điều 169.
1. Việc tổ chức quản
lý kỹ thuật và biện pháp sử dụng các thiết bị ở ga, trạm nhằm bảo đảm việc đón
gửi tàu, dồn dịch được an toàn, chính xác và liên tục phải được quy định trong
Quy tắc quản lý kỹ thuật ga. Tất cả các ga, trạm đóng đường và trạm bổ trợ
đường nhánh đều phải có Quy tắc quản lý kỹ thuật ga.
2. Các Trưởng ga, Trưởng trạm phải căn cứ vào
Quy chuẩn này và các văn bản kỹ thuật có liên quan, kết hợp với tình hình cụ
thể của đơn vị mình cùng các đơn vị có quan hệ làm việc trong ga để xây dựng
Quy tắc quản lý kỹ thuật ga và tổ chức cùng thực hiện sau khi đã được cấp có
thẩm quyền duyệt. Mẫu Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, biện pháp xây dựng và các
thủ tục về sửa đổi, bổ sung, phân cấp xét duyệt do Thủ trưởng Tổ chức điều hành
giao thông vận tải đường sắt quy định.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
3. Bản trích lục Quy tắc quản lý kỹ thuật ga
phải được Trưởng ga, Trưởng trạm ký xác nhận và niêm yết ở phòng Trực ban chạy
tàu ga, phòng điều độ ga, chòi ghi và những nơi cần thiết khác, đồng thời phải
gửi cho các đơn vị khác trong phạm vi ga, trạm có liên quan.
4. Mọi nhân viên của ga, trạm và những nhân
viên của các đơn vị khác công tác trong phạm vi ga, trạm có liên quan đến chạy
tàu đều phải thông thạo và chấp hành Quy tắc quản lý kỹ thuật ga,...
Điều 170. Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạm phải kèm theo bản vẽ mặt
bằng thu nhỏ của ga, trạm; mặt cắt dọc của đường (do công ty quản lý đường sắt
cung cấp); bản vẽ quan hệ liên khóa giữa đường ghi, tín hiệu (do công ty thông
tin tín hiệu cung cấp) và các bản vẽ cần thiết khác.
Khi Biểu đồ chạy tàu hoặc thiết bị và các
điều kiện kỹ thuật của ga, trạm có thay đổi, Trưởng ga, Trưởng trạm phải sửa
lại Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạm cho phù hợp với thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 171. Biểu thị của tín hiệu là mệnh lệnh về điều kiện chạy tàu
và dồn tàu. Tất cả nhân viên đường sắt làm công tác có liên quan đến chạy tàu
và dồn tàu đều phải thông thuộc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường
sắt và phải chấp hành vô điều kiện mệnh lệnh của tín hiệu phát ra.
Điều 172. Tín hiệu dùng trong ngành đường sắt gồm có tín hiệu mắt
thấy và tín hiệu tai nghe.
Tín hiệu mắt thấy bao gồm tín hiệu ban ngày,
tín hiệu ban đêm và tín hiệu cả ngày lẫn đêm.
Trường hợp ban ngày thời tiết xấu như có
sương mù, mưa to, gió lớn,... mà tầm báo hiệu của tín hiệu ban ngày không bảo
đảm khoảng cách quy định thì phải dùng tín hiệu ban đêm.
Trong hầm chỉ sử dụng tín hiệu ban đêm hoặc
tín hiệu cả ngày lẫn đêm.
Tín hiệu tai nghe được sử dụng cả ngày lẫn
đêm.
Điều 173.
1. Biểu thị của tín
hiệu phải bảo đảm rõ ràng, chính xác kịp thời theo quy định.
2. Khi tín hiệu ra ga, vào ga, ra bãi, vào
bãi, tín hiệu thông qua và tín hiệu phòng vệ biểu thị không đúng, không rõ thì
coi như báo tín hiệu “ngừng”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 174. Khi thời tiết xấu như có sương mù, mưa to, gió lớn,... khó
xác định tín hiệu và đường không thanh thoát hoặc hư hỏng, không thể đón tàu
vào ga được hoặc không thể cho tàu chạy qua địa điểm phòng vệ vào phân khu phía
trước thì không kể ngày hay đêm đều phải đặt pháo hiệu phụ trợ cho tín hiệu vào
ga, tín hiệu phòng vệ hoặc tín hiệu thông qua nếu các tín hiệu này không có tín
hiệu báo trước.
Phương pháp đặt pháo hiệu phụ trợ được quy
định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
Điều 175. Cấm đặt các biển quảng cáo, treo băng, biểu ngữ, vật phẩm
và đèn có các ánh màu đỏ, vàng, lục ở gần đường sắt làm trở ngại việc xác định
tín hiệu.
MỤC 3. QUẢN LÝ GHI
Điều 176.
1. Ghi trên các đường
trong ga do Trưởng ga quản lý, ghi trên đường thuộc các các tổ chức khác do Thủ
trưởng các tổ chức đó quản lý, trừ ghi trên đường nối thông với đường ga (kể cả
ghi liên động hoặc liên khóa với ghi nối thông) thì do trưởng ga quản lý.
2. Ghi đặt trên đường chính trong khu gian có
trạm bổ trợ do trạm này quản lý. Nếu không có trạm bổ trợ thì Thủ trưởng Tổ
chức điều hành giao thông vận tải đường sắt chỉ định một ga đầu của khu gian đó
quản lý.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng chỉ định.
3. Trưởng ga, Thủ trưởng các đơn vị chịu
trách nhiệm bảo quản, bảo dưỡng những ghi thuộc quyền quản lý của mình luôn sử
dụng tốt và bảo đảm đèn ghi chiếu sáng tốt (trừ ghi điều khiển tập trung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Lấy trung tâm ga hoặc bãi làm mốc để đánh
số thứ tự từ ngoài vào trong, phía tàu số lẻ đến đánh số lẻ, phía tàu số chẵn
đến đánh số chẵn;
2. Đối với những ga cá biệt, Thủ trưởng Tổ
chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định cách đánh số riêng.
Đối với những ga cá biệt thuộc đường sắt
chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng
quy định.
Điều 178. Trừ lúc sử dụng, lau chùi hoặc kiểm tra sửa chữa, ghi phải
luôn để ở định vị như sau:
1. Ghi vào ga của đường chính trên khu đoạn
đường đơn ở hai đầu ga phải để ở vị trí thông vào hai đường khác nhau;
2. Ghi vào ga của đường chính trên khu đoạn
đường đôi phải để thông vào đường chính tương ứng;
3. Các ghi khác trên đường chính trong ga và
trong khu gian phải để ở vị trí cho đường chính được thông (trừ những ghi vào
đường an toàn, đường lánh nạn);
4. Ghi vào đường an toàn, đường lánh nạn phải
ở vị trí thông vào các đường này;
5. Định vị các ghi trên đường khác do trưởng
ga quy định. Các ghi điều khiển tập trung bằng điện có thể không ở định vị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 179.
1. Trước khi đón tàu
hoặc gửi tàu, tất cả những ghi có quan hệ với đường tàu vào, tàu ra đều phải
khóa chặt.
2. Việc quay và khóa những ghi đó do Gác ghi,
Trưởng ghi hoặc Trực ban chạy tàu ga tự làm.
3. Sau khi khóa ghi xong, nếu chìa khóa không
được giữ trong đài khống chế hoặc thiết bị giữ chìa khóa thì Trực ban chạy tàu
ga phải bảo quản.
Điều 180. Chìa khóa những ghi dẫn vào những đường quy định đặc biệt
dưới đây, nếu không có quan hệ liên khóa thì sau khi khóa xong phải do Trực ban
chạy tàu ga bảo quản:
1. Ghi dẫn vào đường để đoàn xe cứu viện, xe
xếp chất nổ, chất độc, khí nén và các hàng hóa nguy hiểm khác. Các ghi này phải
khóa ở vị trí không cho đường khác thông vào đường này. Ở trong bãi dồn, nếu
được Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (Đối với đường
sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên
dùng) cho phép, chìa khóa ghi có thể giao cho trực ban bãi hoặc trưởng ghi bảo
quản;
2. Ghi dẫn vào đường lánh nạn;
3. Ghi dẫn vào đường đón, gửi tàu ở ga dọc
đường mà đường này đang có tàu, đầu máy toa xe chiếm dụng hoặc đang có chướng
ngại. Ghi này phải quay sang vị trí khác không thông vào đường nói trên và khóa
chặt ở vị trí đó;
4. Ghi độ tuyến giữa hai đường chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 181.
1. Mỗi ghi hoặc mỗi
nhóm ghi do một Gác ghi lên ban phụ trách và chịu trách nhiệm về chạy tàu và
dồn tàu an toàn qua những ghi đó. Những ghi cá biệt do Trực ban chạy tàu ga phụ
trách.
2. Những ga có nhiều gác ghi lên ban và khối
lượng công việc lớn thì phải bố trí một Trưởng ghi.
3. Ở ga có ghi và tín hiệu điều khiển tập
trung phải đặt trạm điều khiển tập trung. Tại mỗi trạm nói trên chỉ do một nhân
viên phụ trách (trực ban trạm, trực ban bãi hoặc phụ Trực ban chạy tàu ga). Mọi
công tác ở trạm này phải theo sự điều khiển của Trực ban chạy tàu ga, ở bãi dồn
dốc gù thì theo sự chỉ huy của Trực ban dốc gù.
4. Nhiệm vụ cụ thể của Gác ghi, Trưởng ghi và
Nhân viên điều khiển tập trung được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
Điều 182. Việc quay ghi do Gác ghi lên ban trực tiếp làm theo quy
định sau đây:
1. Khi chuẩn bị đường đón, gửi tàu phải theo
lệnh của Trực ban chạy tàu ga, trạm hoặc Trực ban bãi (nhận lệnh trực tiếp hoặc
qua Trưởng ghi truyền đạt);
2. Khi dồn tàu phải theo kế hoạch và tín hiệu
khai thông đường của Trưởng dồn hoặc lệnh của Trực ban dốc gù;
3. Đối với ghi điều khiển tập trung bằng
điện, trước khi thay đổi chiều ghi, Nhân viên điều khiển ghi phải xác nhận qua
đài điều khiển là khu vực ghi đã thanh thoát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Cho phép nhân viên trong tổ dồn hoặc
Trưởng tàu quay ghi khi dồn trên đường nhánh ngoài khu gian;
b. Cho phép Trực ban chạy tàu ga, các nhân
viên trong tổ dồn quay ghi ở trong ga khi:
- Dồn ở ga mà ghi điều khiển tập trung chuyển
thành ghi quay tại chỗ;
- Dồn trên đường không có gác ghi phụ trách.
Điều 183.
1. Khi thấy trạng
thái ghi không tốt như: lưỡi ghi không khít, bị sứt mẻ quá tiêu chuẩn quy định,
khóa ghi không sử dụng được, biển ghi, đèn ghi không đúng hướng... gác ghi lên
ban phải báo ngay cho Trực ban chạy tàu ga, trực ban bãi hoặc Trưởng ghi biết.
Nếu thấy sự hỏng hóc có nguy hại tới an toàn chạy tàu, gác ghi lên ban phải đặt
tín hiệu phòng vệ ghi, cấm tàu, đầu máy, toa xe qua lại rồi tự mình hoặc qua Trưởng
ghi báo cáo tình hình đó cho Trực ban chạy tàu ga biết. Nhận được báo cáo, Trực
ban chạy tàu ga phải báo ngay cho đơn vị quản lý ghi đến kiểm tra, sửa chữa.
2. Khi sửa chữa ghi, gác ghi lên ban phải
theo dõi công việc sửa chữa và nếu có ảnh hưởng đến chạy tàu còn phải kiểm tra
việc phòng vệ.
3. Khi ghi sửa chữa xong, Gác ghi phải cùng
với nhân viên sửa chữa tiến hành thử nghiệm. Nếu kết quả tốt, báo cáo để Trực
ban chạy tàu ga xác nhận rồi mới được sử dụng.
MỤC 4. CÔNG TÁC DỒN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dồn tàu phải theo
kế hoạch của Trực ban chạy tàu ga hoặc Nhân viên điều độ ga.
2. Công tác dồn phải thực hiện theo đúng quy
trình tác nghiệp kỹ thuật ga, kế hoạch của ga và bảo đảm an toàn chạy tàu, an
toàn lao động, bảo đảm đầu máy, toa xe và hàng hóa được nguyên vẹn.
3. Người lãnh đạo công tác dồn trong ga là
Trực ban chạy tàu ga (hoặc nhân viên điều độ ga), trạm, Trực ban đường hoặc
Trực ban dốc gù. Việc phân định trách nhiệm giữa các nhân viên nói trên phải
được quy định trong Quy tắc quản lý kỹ thuật ga.
Điều 185. Trong quá trình dồn, Lái tàu phải tuân theo sự điều khiển
của Trưởng dồn. Việc ra lệnh cho đầu máy di chuyển khi dồn chỉ do một người chỉ
huy duy nhất là Trưởng dồn.
Điều 186.
1. Ở những ga có
nhiều bãi dồn, mỗi bãi có thể bố trí đầu máy và tổ dồn chuyên trách.
2. Ở các ga dọc đường và đường nhánh có trạm
bổ trợ mà không có tổ dồn, Trực ban chạy tàu ga, trạm làm nhiệm vụ Trưởng dồn
với sự tham gia của Trưởng tàu (nếu có).
3. Ở đường nhánh không có trạm bổ trợ, Trưởng
tàu của tàu có cắt móc toa xe làm nhiệm vụ Trưởng dồn.
Điều 187. Cấm Lái tàu cho đầu máy dồn chuyển dịch khi chưa nhận được
kế hoạch dồn và tín hiệu của trưởng dồn cho phép. Khi dồn, ban lái tàu có trách
nhiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời tín hiệu
chỉ huy dồn;
3. Chú ý chướng ngại phía trước, người qua
lại, vị trí ghi và vị trí đầu máy toa xe trên đường để dừng tàu kịp thời;
4. Bảo đảm an toàn cho công tác dồn và đầu
máy, toa xe, hàng hóa được nguyên vẹn.
Điều 188. Khi dồn, cấm vượt quá tốc độ quy định dưới đây:
1. 25 km/h khi kéo toa xe trên đường thanh
thoát;
2. 15 km/h khi đẩy toa xe trên đường thanh
thoát và không kể kéo hay đẩy khi chạy qua ghi vào đường rẽ;
3. 10 km/h khi dồn toa xe có người ngồi (trừ
người áp tải), toa xe chở chất nổ, chất độc, khí nén, khí hóa lỏng và các hàng
nguy hiểm khác;
4. 3 km/h khi đầu máy đến gần toa xe định nối
hoặc gần bục chắn. Tốc độ đẩy hoặc kéo toa xe qua cầu cân để cân toa xe theo
quy định tốc độ của cầu cân;
Tốc độ đẩy toa xe trên dốc gù do Thủ trưởng
Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 189. Cấm dồn phóng và thả trôi từ dốc gù xuống các toa xe sau
đây và cấm phóng hoặc thả trôi các toa xe khác vào chúng:
1. Toa xe có chở người;
2. Toa xe khách và các toa xe có ghi dấu hiệu
“CẤM PHÓNG”;
3. Toa xe chở chất nổ, chất độc, khí nén, khí
hóa lỏng và các hàng nguy hiểm khác, toa xe xi téc rỗng đã lấy hết thể khí hóa
lỏng nhưng chưa rửa, toa chở động vật sống và toa chở máy móc, thiết bị tinh
vi, hàng dễ vỡ;
4. Toa xếp hàng vượt quá giới hạn từ cấp 1
trở lên, hàng xếp vượt quá 1 toa xe;
5. Đầu máy không làm việc;
6. Toa xe mặt bằng, mặt võng chở hàng khối to
và nặng;
7. Toa xe cần trục đường sắt;
8. Toa xe có trang thiết bị đặc biệt dùng vào
công việc riêng (toa vô tuyến điện, toa phát điện, toa kiểm tra cầu đường, toa
y tế, toa ướp lạnh, toa xe phục vụ công việc nghiên cứu thí nghiệm khoa học kỹ
thuật,...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm phóng vào các đường có toa xe đang tác
nghiệp kỹ thuật, sửa chữa hoặc xếp, dỡ hàng, vào đường nhánh trong khu gian,
vào đường chưa được chiếu sáng đầy đủ và khi có sương mù, mưa to, gió lớn.
Biện pháp cụ thể về dồn phóng và những ga
được phép dồn phóng do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt quy định.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 190. Phương
tiện giao thông đường sắt đỗ trên đường phải ở trong mốc tránh va chạm, trừ các
trường hợp đặc biệt sau đây:
1. Ở bãi dồn, toa xe dồn phóng chưa lọt trong
mốc tránh va chạm nhưng không ảnh hưởng đến việc dồn vào đường khác và sau đợt
dồn nhất thiết phải điều chỉnh lại để toa xe lọt vào trong mốc tránh va chạm;
2. Ở bãi xếp dỡ vì thiếu đường chứa xe hoặc
khó khăn về địa điểm xếp dỡ, toa xe được tạm để ngoài mốc tránh va chạm nhưng
không được làm trở ngại đến việc đón, gửi tàu, dồn tàu bình thường và phải
phòng vệ phía đầu máy, toa xe có thể chạy vào.
Cấm để phương tiện giao thông đường sắt đỗ
trên đường an toàn, đường lánh nạn.
Những toa xe đỗ trên đường mà không xếp, dỡ
hàng hóa, không làm vệ sinh toa xe hoặc không sửa chữa phải đóng các cửa lại.
Trước khi cắt đầu máy khỏi toa xe để lại trên
đường có độ dốc quá 2,5 ‰ phải xả hết hãm gió đoàn xe, siết chặt hãm tay và
chèn chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 191. Những toa xe chở hàng nguy hiểm như chất nổ, chất cháy,...
chưa lắp vào tàu phải được nối liền với nhau, chèn chắc chắn để riêng trên một
đường và phòng vệ bằng tín hiệu di động “ngừng”. Các ghi dẫn vào đường này phải
để thông sang đường khác, khi cần thiết phải khóa lại để không cho phương tiện
giao thông đường sắt khác chạy vào.
Điều 192. Dồn trên đường chính hoặc giao cắt đường chính chỉ được
thực hiện khi chưa có lệnh đón tàu vào ga và mỗi lần dồn phải được Trực ban
chạy tàu ga cho phép.
Cấm dồn khỏi giới hạn ga khi chưa được Nhân
viên điều độ chạy tàu đồng ý và chưa giao cho Lái tàu bằng chứng chiếm dụng khu
gian.
Điều 193. Đối với những ga có độ dốc quá 2,5‰ khi dồn toa xe có thể
bị trôi vào khu gian nên cần phải có đường rút dồn. Nếu không có đường rút dồn,
trong trường hợp đặc biệt thì chỉ có thể dồn với điều kiện đầu máy nối ở phía
dưới dốc, nếu không làm như thế được thì phải nối tất cả hãm tự động của đoàn
xe với đầu máy dồn và phải thử hãm trước khi dồn.
Biện pháp dồn ở những ga có độ dốc như trên
phải được quy định trong Quy tắc quản lý kỹ thuật ga.
MỤC 5. LẬP TÀU
Điều 194.
1. Việc lập tàu phải
theo đúng những quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường
sắt này, trong kế hoạch lập tàu và Biểu đồ chạy tàu.
2. Người chịu trách nhiệm về lập tàu là Nhân
viên điều độ ga hoặc Trực ban chạy tàu ga (đối với ga không bố trí Nhân viên
điều độ ga).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đường sắt chuyên dùng phải theo lệnh
của Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng.
4. Cách tính chiều dài và trọng lượng đoàn
tàu theo Quy trình tính toán sức kéo đoàn tàu đường sắt.
Điều 195. Cấm nối vào tàu những toa xe sau đây:
1. Toa xe vi phạm hạn độ kỹ thuật uy hiếp tới
an toàn chạy tàu; toa xe có lò xo hay nhíp bị kẹt hoặc oằn xuống không đều làm
thân toa xe bị nghiêng quá hạn độ quy định, thân toa xe và bệ xe va vào bộ phận
chạy;
2. Toa xe đã bị trật bánh hoặc ở trong tàu đã
bị tai nạn nặng nhưng chưa được kiểm tra và xác nhận là có trạng thái kỹ thuật
bình thường;
3. Toa xe không có biển xác nhận sửa chữa định
kỳ trừ toa xe chạy theo chứng nhận đặc biệt (coi như một thứ hàng hóa chạy được
khi nối vào tàu);
4. Toa không mui (mặt bằng, mặt võng, thành
thấp, thành cao), xếp hàng và gia cố hàng không đúng quy định;
5. Toa xe xếp hàng vượt quá khổ giới hạn Đầu
máy - Toa xe; toa xe chở vượt quá tải trọng cho phép nhưng chưa được Thủ trưởng
Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (hoặc Giám đốc doanh nghiệp quản
lý và khai thác đường sắt chuyên dùng) cấp giấy phép vận chuyển;
6. Toa xe thành thấp mà các thành toa xe
không đóng (trừ trường hợp đã được Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt hoặc Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên
dùng cho phép); toa xe có cửa mở ra ngoài hoặc có cửa mở đáy nhưng không đóng
và gài chốt chắc chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 6. MỐI NỐI TOA XE
TRONG TÀU
Điều 196. Chênh lệch cao thấp của đường tâm hai móc nối tự động của
hai toa xe nối liền nhau trong đoàn tàu (trong điều kiện tĩnh) không được quá
70 mm đối với toa xe khổ đường 1000 mm và 75 mm đối với toa xe khổ đường 1435
mm.
Điều 197. Việc cắt hoặc nối toa xe (bao gồm cả cắt hoặc nối ống hãm)
trong tàu và bảo đảm các mối nối chính xác do những nhân viên sau đây phụ
trách:
1. Cắt, nối giữa các toa xe trong tàu do nhân
viên làm công tác dồn phụ trách;
2. Cắt, nối giữa đầu máy và toa xe sát nó do
nhân viên khám xe phụ trách (ở nơi không có trạm khám xe do nhân viên làm công
tác dồn phụ trách);
3. Người phụ trách kiểm tra các mối nối chính
xác trong đoàn tàu là thợ khám xe hoặc Trưởng tàu (nếu ở ga không có trạm khám
xe). Người phụ trách kiểm tra mối nối chính xác giữa đầu máy với toa xe sát nó
là Lái tàu.
MỤC 7. SẮP XẾP TOA XE
TRONG TÀU KHÁCH
Điều 198. Cấm nối toa xe hàng vào tàu khách liên vận quốc tế và các
tàu khách đặc biệt nhanh.
Khi có lệnh của Thủ trưởng Tổ chức điều hành
giao thông vận tải đường sắt: tàu khách nhanh được nối nhiều nhất không quá hai
toa xe hàng, các tàu khách thường được nối nhiều nhất không quá ba toa xe hàng.
Các toa xe hàng được nối vào tàu khách phải là loại 4 trục chạy ổ bi, có trạng
thái kỹ thuật tốt, bảo đảm chạy tàu an toàn và tốc độ cấu tạo không thấp hơn
tốc độ quy định của tàu khách. Trường hợp đặc biệt muốn nối quá số lượng toa xe
hàng nói trên, Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt phải
có lệnh cho phép hạ cấp bậc tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Toa xe mặt bằng, toa xi téc (rỗng hoặc
nặng), toa xe chở chất nổ, chất độc, khí nén, khí hóa lỏng và hàng hóa nguy
hiểm khác, hàng có mùi hôi thối, hàng dễ xê dịch xếp cao quá thành đầu toa xe,
trừ toa xe dịch vụ có sử dụng bếp ga;
2. Toa xe quá hạn sửa chữa định kỳ, quá hạn
kiểm tra hãm tự động và hộp trục;
3. Toa xe có chiều dày vành bánh, đai bánh và
các tiêu chuẩn khác không phù hợp với tiêu chuẩn đôi bánh xe của toa xe khách;
4. Ôtô ray và các loại phương tiên động lực
chuyên dùng đường sắt đã vượt quá kỳ hạn kiểm tra, sửa chữa định kỳ mà chưa
được phép kéo dài kỳ hạn.
Điều 200. Cấm nối vào tàu hỗn hợp các toa xe chở chất nổ, chất độc, khí
nén, khí hóa lỏng và hàng nguy hiểm khác, hàng có mùi hôi thối, trừ các toa xe
dịch vụ có sử dụng bếp ga.
Chỉ trong trường hợp đặc biệt trên các khu
đoạn có khối lượng vận chuyển ít, ngoài tàu hỗn hợp không còn tàu nào khác, sau
khi được Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt cho phép và
quy định biện pháp cụ thể thì mới được nối các toa chở hàng nguy hiểm (trừ toa
chở chất nổ, chất độc, chất phóng xạ) vào tàu hỗn hợp.
Điều 201. Cấm nối vào tàu chuyên dùng chở công nhân, tàu quân dụng
có chở người những toa chở chất nổ, chất độc, chất phóng xạ, khí nén, khí hóa
lỏng, toa chở axít, chất dễ cháy cấp 1, hàng có mùi hôi thối, toa xe xi téc đã
lấy hết thể khí hóa lỏng nhưng chưa rửa sạch.
Trong trường hợp đặc biệt, Thủ trưởng Tổ chức
điều hành giao thông vận tải đường sắt (hoặc Giám đốc doanh nghiệp quản lý và
khai thác đường sắt chuyên dùng) được quyền cho phép có kèm theo biện pháp cụ
thể nối các toa chất nổ, chất độc mạnh vào tàu quân dụng có chở người.
Điều 202. Các toa xe khách và toa xe hàng có chở người trong tàu hỗn
hợp, tàu chuyên dùng chở công nhân, tàu quân dụng có chở người (không kể toa
công vụ, toa nghỉ của ban lái máy và tổ công tác trên tàu) phải nối thành một
cụm, toa xe hàng nối sát toa xe khách hoặc sát toa xe hàng có chở người phải là
loại toa xe có mui.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 203. Cửa đầu phía trước của toa xe có khách thứ nhất và cửa đầu
phía sau của toa xe khách cuối cùng (kể cả toa bưu vụ) của đoàn tàu khách hoặc
của nhóm toa xe khách trong tàu hỗn hợp, tàu chuyên chở công nhân, tàu quân
dụng chở người phải khóa lại. Lan can qua lại phải nâng lên, cửa lan can, dây
an toàn phải đóng và cài lại.
MỤC 8. SẮP XẾP TOA XE
TRONG TÀU HÀNG
Điều 204. Các toa xe nối trong tàu hàng không phân biệt nặng, rỗng
nhưng phải nối thành từng nhóm theo ga đến (trừ trường hợp toa xe phải nối theo
quy định riêng). Khi trong đoàn tàu có lẫn các toa xe hai trục và toa xe bốn
trục trở lên thì phải nối các toa xe hai trục phía cuối tàu, không kể toa
trưởng tàu.
Điều 205. Việc sắp xếp các toa xe đặc biệt, toa xe chở hàng quá
nặng, quá khổ giới hạn đầu máy, toa xe do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao
thông vận tải đường sắt hoặc người được ủy quyền quy định trong giấy phép vận
chuyển.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 206.
1. Các toa xe chở
chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, toa xi téc chở khí hoá lỏng, toa có mui chở
hàng nguy hiểm, toa xi téc rỗng đã lấy thể khí hóa lỏng nhưng chưa rửa sạch,
khi dồn hoặc khi nối vào tàu phải có toa đệm theo quy định ở bảng 6 của Quy
chuẩn này.
2. Những toa xe chở hàng lẻ thuộc hàng dễ cháy,
hàng nguy hiểm (trừ chất nổ, chất độc mạnh, hàng có thể trở thành hỗn hợp cháy
hoặc nổ) khi nối vào tàu hoặc khi dồn có thể không cần toa đệm.
3. Những toa xe chở hàng không nguy hiểm,
hàng không dễ cháy, toa xe có mui chở hàng dễ cháy mà các cửa đều đóng kín hoặc
toa xe rỗng có thể dùng làm toa đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong tàu hàng,
những toa xe chở loại hàng cần đóng hãm tự động hoặc những toa xe mà hãm tự
động hỏng không có điều kiện sửa chữa ngay, nhưng ống gió chính vẫn thông,
không được nối liền quá 8 trục.
2. Nếu nối phía đuôi tàu thì không được nối
quá 4 trục liền trước toa xe cuối cùng có hãm tự động tốt (sát toa trưởng tàu
nếu có toa trưởng tàu).
3. Khi có điều kiện sửa chữa thì các toa xe
hỏng hãm tự động phải được sửa chữa rồi mới được phép lập tiếp vào tàu.
Điều 208. Việc nối toa xe khách có chở người vào tàu hàng chỉ được
phép khi có lệnh của Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt
hoặc người được ủy quyền.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng cho phép.
Toa xe khách hoặc toa xe hàng có chở người
nếu được phép nối vào tàu hàng phải tuân theo những quy định tại Điều 202 và
Điều 203 của Quy chuẩn này.
Bảng 6: Bảng khoảng
cách toa đệm trong tàu hàng
Loại hàng chuyên
chở
Số toa đệm ít nhất,
tính bằng trục tùy theo loại đầu máy toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu máy Diesel kéo
Toa xe có hành
khách
Toa xe chở chất nổ
chất độc
Toa xe không mui
xếp hàng dễ cháy
Đầu máy không có
lửa, toa bằng xếp hàng dễ xê dịch, toa có thành xếp hàng dễ xê dịch, xếp cao
quá thành đầu toa
Toa xe trưởng tàu
và toa có nhân viên công tác
Phía cuối cùng đoàn
tàu
Xe
Đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có lò đốt lửa
Có lò đốt lửa
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
Chất nổ, chất độc
TOA XI TÉC:
16
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
8
4
8
8
4
Khí nén, khí hóa
lỏng
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
16
8
4
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
4
4
8
8
4
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể lỏng dễ cháy
cấp 1
8
4
4
4
4
8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
TOA MUI:
Khí nén, khí hóa
lỏng
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
Thể lỏng dễ cháy
cấp 1
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
Thể độc, thể cháy,
chất tự cháy, chất có thể thành hỗn hợp cháy hoặc nổ, chất gặp nước bốc cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
8
8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- A xít
TOA KHÔNG MUI
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
Xếp hàng dễ cháy
16
4
4
8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Điều 209.
1. Toa trưởng tàu
phải có hãm tự động, van khẩn cấp, đồng hồ áp suất và hãm tay tốt.
2. Tại vị trí làm việc trên toa trưởng tàu
phải có thiết bị đo tốc độ đoàn tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa Trưởng
tàu và Lái tàu.
3. Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông
vận tải đường sắt, Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên
dùng xây dựng kế hoạch trang bị các thiết bị nói trên trình Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt. Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt, Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng phải có
đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu và chịu trách nhiệm về an toàn
chạy tàu trong suốt thời gian chưa trang bị được đầy đủ các thiết bị trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 9. LẮP ĐẦU MÁY
VÀO TÀU
Điều 210.
1. Đầu máy kéo tàu
phải nối thuận chiều ở phía đầu đoàn tàu theo hướng chạy.
2. Khi có hai hoặc nhiều đầu máy kéo tàu chạy
suốt khu đoạn phải nối đầu máy có bơm gió mạnh hơn về trước. Nếu là đầu máy hơi
nước có công suất bơm gió như nhau thì phải nối đầu máy có bánh xe dẫn đường về
phía trước. Đầu máy nối phía trước gọi là đầu máy chính.
3. Đầu máy phụ cũng phải nối ở phía đầu tàu
(sau đầu máy chính hoặc cả cụm đầu máy kéo) trừ khi đầu máy phụ đẩy tàu vào khu
gian rồi trở về hoặc đến ga bên cạnh cắt lại nhưng tàu không phải dừng thì được
nối ở phía đuôi tàu và không nối ống gió thông vào đoàn tàu.
4. Trường hợp không thể nối các đầu máy ghép
hoặc đầu máy phụ ở phía đầu tàu hoặc nối đầu máy khác loại liền nhau thì phải
làm theo biện pháp nối đầu máy vào tàu do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao
thông vận tải đường sắt quy định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 211. Đầu máy chỉ được phép chạy ngược chiều trong các trường
hợp sau đây:
1. Kéo tàu chạy đường ngắn, tàu thoi, tàu cứu
viện, tàu công trình;
2. Chạy trên đường nhánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đầu máy thứ hai trở lên khi đoàn tàu có
nhiều đầu máy kéo;
5. Phụ đẩy tàu rồi quay về ga gửi;
6. Ở ga tàu xuất phát không có thiết bị quay
đầu máy hoặc thiết bị này bị hỏng.
Điều 212. Đầu máy chạy đơn trong khu đoạn có độ dốc nhỏ hơn hoặc
bằng 12 ‰ được phép kéo thêm không quá 5 toa xe.
1. Ở khu đoạn có độ dốc lớn hơn 12‰ số lượng
toa xe nối thêm vào đầu máy đơn do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt quy định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp
quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
2. Khi nối thêm các toa vào đầu máy chạy đơn
phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Lái tàu kiêm nhiệm Trưởng tàu;
b) Toa xe cuối cùng phải có hãm tự động và có
đủ tín hiệu đuôi tàu;
c) Tất cả các toa xe đều phải nối vào hệ
thống hãm tự động và lực hãm cho 100 tấn trọng lượng không dưới tiêu chuẩn quy
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 213. Đầu máy (kể cả đầu máy nguội) phải được chuẩn bị đầy đủ
theo đúng biện pháp quy định của Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt mới được gửi theo tàu. Số lượng đầu máy gửi theo tàu và số toa xe
đệm giữa các đầu máy do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt quy định.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
MỤC 10. TÍNH HÃM, BỐ
TRÍ HÃM, THỬ HÃM TRONG ĐOÀN TÀU
Điều 214. Khoảng cách hãm quy định cho tàu dùng hãm gió ép là 800 m.
Điều 215. Áp lực guốc hãm cần thiết để đoàn tàu dừng được trong
khoảng cách hãm quy định tương ứng với tốc độ và độ dốc hạn chế trong khu đoạn
được quy định trong các bảng 7 và bảng 8.
- Bảng 7: Tiêu chuẩn áp lực guốc hãm cho 100
tấn trọng lượng tàu khách.
- Bảng 8: Tiêu chuẩn áp lực guốc hãm cho 100
tấn trọng lượng tàu hàng và tàu hỗn hợp.
Ngoài ra đoàn tàu hàng phải bảo đảm áp lực
guốc hãm cho 100 tấn trọng lượng tàu không nhỏ hơn mức tối thiểu do Thủ trưởng
Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng
do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định).
(Xem các bảng 7 và bảng 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng và số trục có hãm của đầu máy
tính theo bảng 10 (xem các bảng 9 và bảng 10).
Điều 217. Thời
gian chạy tàu trên từng khu gian, khu đoạn và độ dốc lớn nhất trên các khu
gian, khu đoạn phải được quy định trong Biểu đồ chạy tàu.
Điều 218. Hãm tự động của tất cả toa xe, đầu máy (kể cả xe than
nước) trong tàu đều phải nối thông với nhau, trừ trường hợp đầu máy phụ đẩy cắt
lại dọc đường.
Điều 219.
1. Số trục có hãm tay
tốt cần thiết để giữ cho tàu khi dừng lại khỏi trôi được quy định trong bảng
tiêu chuẩn số trục hãm tay tốt tối thiểu phải có cho mỗi 100 tấn trọng lượng
tàu (không kể đầu máy và xe than nước).
(Xem bảng 11).
2. Nếu có số trục hãm tốt không đủ theo quy
định ở trên thì được dùng chèn sắt để thay thế. Mỗi chèn sắt thay được hai trục
hãm tay.
3. Khi độ dốc lớn hơn 25‰, số trục hãm tay
cần thiết và biện pháp chống trôi tàu do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông
vận tải đường sắt quy định cụ thể.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thử toàn bộ để kiểm tra sự hoàn hảo của hệ
thống hãm và được tiến hành trong các trường hợp sau:
a) Sau khi đoàn tàu đến ga (ở những ga có quy
định thử hãm);
b) Trước khi tàu khởi hành ở ga lập tàu;
c) Ở ga dọc đường có nối thêm toa xe vào tàu
cũng phải thử hãm toàn bộ để kiểm tra tác dụng hãm của những toa xe nối thêm và
toa xe cuối cùng của đoàn tàu.
2. Thử hãm đơn giản để kiểm tra sự thông gió
tốt từ đầu máy đến toa xe cuối cùng và được tiến hành trong các trường hợp sau:
a) Sau khi vòi hãm và ống gió chính bị đứt
hỏng, bị cắt;
b) Sau khi dừng tàu quá 20 phút;
c) Khi áp suất gió trong thùng gió chính của
đầu máy giảm xuống dưới áp suất quy định;
d) Khi hãm tự động của đầu máy thứ nhất bị
hỏng phải giao việc điều khiển hãm cho đầu máy thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thử toàn bộ giữ thời gian:
Tàu chạy qua các khu gian có dốc lớn và dài
phải thử hãm toàn bộ giữ thời gian. Tên ga và loại tàu có tác nghiệp thử hãm
giữ thời gian do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy
định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai
thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Bảng 7: Tiêu chuẩn áp
lực guốc hãm của tàu khách dùng hãm tự động
(Tính cho 100 tấn
trọng lượng tàu kể cả đầu máy, xe than nước và áp lực guốc hãm của chúng), (tấn)
Độ dốc
‰
V km/h
50
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
70
75
80
85
90
95
100
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
30
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
30
30
30
30
30
30
30
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
46
2
30
30
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
42
47
3
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
33
37
43
48
4
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
34
38
44
49
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
35
39
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
30
30
30
30
30
30
31
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
51
7
30
30
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
41
46
52
8
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
33
37
42
47
53
9
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
34
38
42
48
54
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
31
35
39
43
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
30
30
30
30
30
32
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
57
12
30
30
30
30
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
46
52
58
13
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
38
43
48
54
60
14
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
35
39
44
49
55
61
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
32
36
40
45
51
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
30
30
30
30
33
37
42
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
17
30
30
30
30
34
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
54
60
18
30
30
30
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
44
48
55
61
19
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
40
45
49
56
63
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
34
38
41
47
51
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Khi độ dốc
trên 20‰ thì áp lực guốc hãm cần thiết cho 100 tấn trọng lượng tàu do Thủ
trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định.
Bảng 8: Tiêu chuẩn áp
lực guốc hãm của tàu hàng dùng hãm tự động
(Tính cho 100 tấn
trọng lượng tàu, không kể đầu máy, xe than nước và áp lực guốc
hãm của chúng), (tấn)
Độ dốc ‰
Km/h
Độ
dốc
‰
20 |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
45
50
55
60
65
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
85
90
95
0
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
10
13
17
21
25
30
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
1
8
8
8
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18
22
26
31
37
42
48
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
8
12
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
32
38
43
49
3
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
9
12
16
19
24
28
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
51
4
8
8
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
16
20
25
29
34
40
45
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
9
11
14
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
30
35
41
46
52
6
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
10
12
15
18
22
26
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
47
53
7
8
8
8
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16
19
23
27
32
37
43
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
9
11
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
28
33
38
44
49
9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
10
12
14
17
21
25
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
45
50
10
8
8
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
18
22
25
30
35
40
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
8
8
8
9
11
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
27
31
36
41
47
53
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
12
14
17
20
24
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
42
48
54
13
8
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
15
18
21
25
29
33
38
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
14
8
8
10
11
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
26
30
34
40
46
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
11
12
14
17
20
23
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
41
47
53
16
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
15
18
21
24
28
32
37
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
17
8
10
12
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
29
33
38
44
50
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
9
11
13
14
17
19
22
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
39
45
51
19
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
15
17
20
23
27
31
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
20
10
12
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
24
28
32
37
41
48
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Khi độ dốc trên 20‰ thì áp lực guốc
hãm cần thiết cho 100 tấn trọng lượng tàu do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao
thông vận tải đường sắt quy định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Bảng 9: Bảng quy định
áp lực guốc hãm trên một trục đầu máy toa xe
(Áp suất ống gió
chính đoàn tàu 5 kg/cm2, lực siết hãm tay 30 kg), (tấn)
Loại đầu máy, toa
xe
Áp lực guốc hãm
tính toán trên 1 trục (T)
Đường 1000 mm
Đường 1435 mm
Hãm gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm gió
Hãm tay
1.
Toa xe khách
1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1
2,5
1
1.2.
Toa xe có tự trọng 23T - dưới 29T
4
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.
Toa xe có tự trọng 29T - dưới 39T
5
2
5
2
1.4.
Toa xe có tự trọng từ 39 trở lên
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2
2.
Toa xe hàng
2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
1
2.2.
Toa xe có trọng tải dưới 30T
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.
Toa xe có trọng tải từ 30T - dưới 40T
3
1
3
1
* Loại có bộ điều chỉnh R - T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí R
3
1
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
5
2
2.4.
Toa xe có trọng tải từ 40T - dưới 49T
3
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Loại có bộ điều chỉnh R - T
- Vị trí R
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1
- Vị trí T
5
2
6,5
2
2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
5
1
* Loại có bộ điều chỉnh R - T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí R
3
1
3,5
1
- Vị trí T
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
2
3.
Đầu máy hơi nước
3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3.2.
Đầu máy Mikađô, tự lực 1-4-1-100
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Đầu máy Pacific 2-3-1-500
5
3.4.
Đầu máy GP6 1-4-1-1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3.5.
Xe than nước
2
1,5
3
1,5
4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.
Đầu máy có tải trọng trục dưới 8T
3
1,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.
Đầu máy có tải trọng trục dưới 14T
5
2
5
2
4.3.
Đầu máy có tải trọng trục từ 14-16T
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2,5
4.4.
Đầu máy có tải trọng trục từ trên 16-18T
8
3,5
8
3,5
4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3,5
Ghi chú:
1. Các toa xe hàng hoán cải thành xe khách
thì áp lực guốc hãm tính toán tính theo toa xe hàng. Các toa xe hàng nối trong
tàu khách thì áp lực guốc hãm tính toán tính theo toa xe hàng.
2. Các toa xe khách 4 trục khi dùng làm toa
xe trưởng tàu, các toa xe trưởng tàu được hoán cải từ toa xe khách thì áp lực
guốc hãm tính toán theo toa xe khách.
3. Các toa xe hàng đường 1435 mm dùng van hãm
GK (xe Trung Quốc) thì áp lực guốc hãm khi hãm tay ở vị trí R và T đều quy định
là 1T.
TRỌNG LƯỢNG ĐẦU MÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đầu máy
Tổng trọng lượng
đầu máy ở trạng thái làmviệc (T)
Tải trọng trục
(T/trục)
Số trục hãm
Đầu máy
Xe than nước
Hãm gió ép
Hãm tay
Hãm gió ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đầu máy hơi nước + xe than nước:
1.1. ĐM Prairie 131-400
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
-
1.2. ĐM Mikađô, Tự lực 141-100
99
Max 12,5
4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1.3. ĐM GF6 141-1000
- Loại hộp lửa hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max 15,99
4
-
4
4
- Loại hộp lửa rộng
139
Max 18,89
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
2. Đầu máy Diesel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
6,3
4
2
(TY7E)
24
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2.2. D5H
40
10
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. D8H
78 ± 3
19,5 ± 3
4
2
2.4. D11H
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
2.5. D9E
52
13
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. D1 2E
56
14
4
1
2.7. D 13E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6
1
2.8. D 18E
84
14
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. D19E
81
13.5
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc (‰)
0-6
7-10
11-13
14-16
17-20
21-23
23-25
Số trục có hãm tay tốt cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
Điều 221.
1. Việc thử hãm đơn
giản, toàn bộ hoặc toàn bộ giữ thời gian do nhân viên khám xe phụ trách. Ở nơi
không có nhân viên khám xe thì do Trưởng tàu hoặc Lái tàu của đầu máy chạy đơn
có kéo toa xe phụ trách. Trực ban chạy tàu ga, trạm phải giám sát việc thử và
tham gia Hội đồng thử hãm đoàn tàu ở những nơi quy định thử hãm toàn bộ giữ
thời gian.
2. Sau khi thử hãm toàn bộ (trừ trường hợp
tàu đến), thử hãm toàn bộ giữ thời gian, người phụ trách thử hãm phải ghi kết
quả vào Giấy xác nhận tác dụng hãm, Nhật ký đoàn tàu, giao cho Lái tàu của đầu
máy chính giấy xác nhận tác dụng hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC 11. KHÁM KỸ THUẬT
TOA XE TRONG ĐOÀN TÀU
Điều 222. Toa xe trong đoàn tàu phải được khám kỹ thuật và sửa chữa
không cắt móc theo thời gian và địa điểm sau đây:
1. Sau khi tàu đến ga (những ga có quy định
khám kỹ thuật), sau khi lập tàu và trước khi tàu khởi hành;
2. Ở những ga có quy định phải khám kỹ thuật
trong Biểu đồ chạy tàu;
3. Ở những địa điểm xếp dỡ nhiều hàng hóa;
4. Ở những ga dọc đường có nối thêm toa xe
vào đoàn tàu cũng phải khám kỹ thuật những toa xe đó;
5. Nội dung và bảng tên ga có quy định khám
kỹ thuật toa xe, địa điểm xếp dỡ nhiều hàng hóa do Thủ trưởng Tổ chức điều hành
giao thông vận tải đường sắt quy định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám
đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 223.
1. Công việc khám kỹ
thuật toa xe trong tàu phải làm kịp thời, chính xác theo đúng quy trình tác
nghiệp kỹ thuật và Biểu đồ chạy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nhân viên khám xe chỉ được cho nối vào tàu
những toa xe có trạng thái kỹ thuật đủ tiêu chuẩn chạy tàu.
4. Đối với những toa xe nối thêm ở ga dọc
đường, việc khám kỹ thuật do nhân viên khám xe đảm nhiệm. Ở nơi không có nhân
viên này thì do Trưởng tàu phụ trách. Trưởng tàu phải kiểm tra mối nối toa xe,
điều kiện an toàn về xếp, gia cố hàng hóa, tác dụng của hãm tự động, hãm tay,
lò xo, các bộ phận buông thòng và chỉ cho nối vào tàu những toa xe đủ tiêu
chuẩn chạy tàu.
Chương 15.
PHƯƠNG
PHÁP ĐÓNG ĐƯỜNG CHẠY TÀU
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 224. Phương pháp đóng đường cơ bản để chạy tàu gồm có:
1. Đóng đường tự động;
2. Đóng đường nửa tự động;
3. Đóng đường bằng máy thẻ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện chuyển, nhận điện tín là điện
thoại. Khi chuyển sang phương pháp đóng đường bằng điện tín hoặc phục hồi phương
pháp đóng đường cơ bản đều phải làm theo mệnh lệnh của Nhân viên điều độ chạy
tàu.
Trường hợp điện thoại với điều độ không thông,
việc chuyển hoặc phục hồi phương pháp đóng đường do Trực ban chạy tàu ga hai ga
đầu khu gian trực tiếp dùng điện thoại để làm thủ tục sau khi đã cùng xác nhận
khu gian thanh thoát.
Điều 225. Biện pháp đóng đường của trạm đóng đường chạy tàu, trạm bổ
trợ trong khu gian được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và
công tác dồn đường sắt.
MỤC 2. ĐÓNG ĐƯỜNG TỰ
ĐỘNG
Điều 226. Khi sử dụng phương pháp đóng đường tự động, bằng chứng cho
phép tàu chiếm dụng phân khu đóng đường là ánh đèn màu vàng hoặc màu lục của tín
hiệu ra ga hoặc tín hiệu thông qua. Đối với tàu chở khách (kể cả tàu khách, tàu
hỗn hợp, tàu chở người) và tàu chạy liền sau tàu khách (trừ đầu máy đơn không
kéo toa xe, tàu hàng dừng rồi tiếp tục chạy, ô tô ray, phương tiện động lực
chuyên dùng đường sắt), ít nhất phải có hai phân khu đóng đường phía trước
thanh thoát Trực ban chạy tàu ga mới được cho tàu chạy.
Điều 227. Trên khu đoạn đường đơn, Trực ban chạy tàu ga trước khi
làm thủ tục gửi tàu phải được Nhân viên điều độ chạy tàu đồng ý, nếu điện thoại
với điều độ không thông, phải được sự đồng ý của Trực ban chạy tàu ga đón tàu.
Điều 228. Khi
tín hiệu đèn màu thông qua biểu thị màu đỏ, biểu thị không đúng, tàu phải dừng
trước tín hiệu đó và kéo một tiếng còi dài. Sau 3 phút tín hiệu thông qua vẫn
chưa có biểu thị cho phép, Lái tàu kéo một hồi còi dài rồi tiếp tục chạy với
tốc độ không lớn hơn 15 km/h và phải chuẩn bị sẵn sàng dừng tàu trước chướng
ngại. Khi đến tín hiệu thông qua tiếp theo đó, tàu chạy theo biểu thị của tín
hiệu này. Nếu tín hiệu tiếp theo cũng biểu thị như trên thì tàu được tiếp tục
chạy theo biện pháp nói trên.
Sau khi dừng tàu, Lái tàu nhìn thấy hoặc biết
chắc chắn phân khu phía trước có chướng ngại thì trước khi xác định phân khu
này thanh thoát, không được cho tàu tiếp tục chạy.
Trong trường hợp trên, Lái tàu phải hết sức
chú ý, nếu thời tiết xấu hoặc tầm nhìn hạn chế, phải kịp thời kéo c òi và giảm
tốc độ thích hợp để bảo đảm tàu chạy an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trong khu gian có hai tín hiệu thông qua
cùng chiều trở lên không có biểu thị hoặc biểu thị không đúng thì coi như thiết
bị đóng đường hỏng phải đình chỉ sử dụng.
MỤC 3. ĐÓNG ĐƯỜNG NỬA
TỰ ĐỘNG
Điều 230. Khi sử dụng phương pháp đóng đường nửa tự động, bằng chứng
cho phép tàu chiếm dụng khu gian là biểu thị cho phép tàu chạy của tín hiệu ra
ga hoặc tín hiệu thông qua.
Điều 231. Trong khu đoạn đường đơn, trước khi mở tín hiệu ra ga,
Trực ban chạy tàu ga gửi tàu phải nhận được biểu thị đồng ý đón tàu do Trực ban
chạy tàu ga đón tàu cho phép.
Điều 232. Khi
đã làm thủ tục đóng đường gửi tàu, nếu đã mở tín hiệu ra ga nhưng cần bãi bỏ
việc gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga phải đóng tín hiệu ra ga, báo lý do cho Trực
ban chạy tàu ga đón tàu biết và huỷ bỏ thủ tục đóng đường, khôi phục thiết bị
đóng đường trở về trạng thái bình thường, khu gian thanh thoát.
MỤC 4. ĐÓNG ĐƯỜNG BẰNG
MÁY THẺ ĐƯỜNG
Điều 233. Khi sử dụng phương pháp đóng đường bằng máy thẻ đường,
bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng khu gian là thẻ đường thuộc khu gian đó.
Khi nhận thẻ đường, Lái tàu phải xác nhận thẻ
đường đúng với khu gian tàu sắp chạy vào.
Điều 234. Việc trao đổi điện thoại và chuyển nhận điện tín có liên
quan đến chạy tàu, việc lấy thẻ đường ra hoặc trả thẻ đường vào hòm thẻ đường
và việc giao, nhận thẻ đường do Trực ban chạy tàu ga tự làm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 235. Thẻ đường nhận được của một tàu vừa đến không phải trả vào
hòm thẻ đường, được phép giao cho một tàu ngược chiều gửi vào chính khu gian
ấy, nhưng phải được ga đón tàu đồng ý trước bằng điện tín và ghi vào sổ nhật ký
chạy tàu.
Cấm làm như trên ở khu gian có sử dụng thẻ
hình chìa khóa hoặc đã đồng ý cho ga bên dồn theo đuôi tàu.
Điều 236. Cấm:
1. Xin lấy thẻ đường ra trước khi tàu sẵn
sàng chạy, trừ khi tàu thông qua hoặc dừng theo qui định không quá 3 phút;
2. Để thẻ đường ngoài hòm thẻ đường;
3. Đem thẻ đường của khu gian này sang khu
gian khác.
MỤC 5. ĐÓNG ĐƯỜNG
BẰNG ĐIỆN TÍN
Điều 237. Khi sử dụng phương pháp đóng đường bằng điện tín, bằng
chứng cho phép tàu chiếm dụng khu gian là Phiếu đường.
Khi nhận Phiếu đường, Lái tàu phải kiểm tra
nội dung đúng với ngày, số hiệu tàu và tên khu gian tàu sắp chạy vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu sổ điện tín và thủ tục đăng ký chuyển
điện tín quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn
đường sắt.
Điều 239. Những
việc liên quan đến đóng đường như :
1. Xin đường;
2. Cho đường;
3. Báo tàu đến đi hoặc thông qua;
4. Huỷ bỏ thủ tục đóng đường;
5. Xin đường để dồn ra ngoài giới hạn ga;
6. Những việc khác mà Trực ban chạy tàu ga
xét thấy cần thiết đều phải được thực hiện theo mẫu điện tín quy định.
MỤC 6. PHƯƠNG PHÁP
CHẠY TÀU KHI THÔNG TIN BỊ GIÁN ĐOẠN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 241. Phương pháp liên lạc bằng thông tri do ga ưu tiên quyết
định. Chiều ưu tiên là chiều tàu số lẻ chạy. Ga gửi tàu số lẻ là ga ưu tiên.
Biện pháp gửi thông tri và điều kiện xác định
phương pháp liên lạc bằng thông tri được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
Điều 242.
1. Khi ga ưu tiên gửi
tàu đầu tiên sau khi thông tin bị gián đoạn, không cần phải có sự đồng ý của ga
đón tàu.
2. Ở khu đoạn đường đơn đóng đường tự động,
mặc dù tàu đầu tiên thuộc chiều ưu tiên, nhưng Trực ban chạy tàu ga chỉ được
cho tàu chạy khi nào đã xác định khu gian giữa hai ga đã thanh thoát.
3. Ga không ưu tiên không được cho bất cứ tàu
nào chạy vào khu gian thông tin bị gián đoạn, trừ trường hợp tàu đã được phép
chạy trước khi thông tin bị gián đoạn hoặc tàu cứu viện gửi vào khu gian theo
yêu cầu cứu viện.
Điều 243. Trước khi thông tin bị gián đoạn, ga ưu tiên đã cho phép
ga bên cạnh gửi tàu mà tàu đó chưa đến và cũng chưa nhận được báo hủy bỏ việc
gửi tàu thì trước khi xác minh rõ tình hình phải coi như khu gian đã bị chiếm
dụng và cấm ga ưu tiên gửi tàu.
Điều 244. Trong lúc thông tin gián đoạn, cấm gửi các tàu sau đây:
1. Tàu có dừng để làm việc trong khu gian
(trừ tàu cứu viện);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đầu máy đơn có kéo thêm toa xe nếu sau nó
có tàu chạy cùng chiều.
Điều 245. Nếu tàu gửi sau khi thông tin bị gián đoạn có đầu máy phụ
đẩy thì đầu máy đẩy không được phép đến dọc đường quay trở về mà phải cùng với
tàu đi suốt khu gian. Trước khi tàu này chạy, Trực ban chạy tàu ga gửi tàu phải
báo cho Lái tàu và Trưởng tàu biết.
Điều 246. Ở khu đoạn đường đơn, trong lúc thông tin bị gián đoạn
việc gửi tàu cùng chiều được giải quyết theo giãn cách thời gian. Giãn cách
thời gian giữa hai tàu này ít nhất phải bằng thời gian tàu trước chạy qua khu
gian theo bảng thời trình cộng thêm 3 phút. Đối với khu gian khó khăn, giãn
cách thời gian giữa hai tàu được quy định tại Quy chuẩn về chạy tàu và công tác
dồn đường sắt.
Điều 247.
1. Ở khu đoạn đường
đôi, trong lúc thông tin bị gián đoạn, việc gửi tàu theo đường đúng chiều quy
định tiến hành với giãn cách thời gian bằng thời gian tàu trước chạy qua khu
gian theo bảng thời trình cộng thêm 3 phút. Đối với khu gian khó khăn, giãn
cách thời gian giữa hai tàu được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
2. Cấm bất kỳ ga nào gửi tàu theo đường trái
chiều quy định trong lúc thông tin bị gián đoạn.
3. Nếu khu đoạn đường đôi chạy tàu hai chiều
trước khi thông tin bị gián đoạn thì việc chạy tàu tiến hành theo phương pháp
liên lạc bằng thông tri như quy định đối với khu gian đường đơn.
Điều 248. Việc khôi phục phương pháp đóng đường cơ bản hoặc điện
thoại phải làm theo mệnh lệnh của Nhân viên điều độ chạy tàu. Trường hợp điện
thoại điều độ không thông thì do ga ưu tiên xác định. Trình tự phục hồi phương
pháp đóng đường cơ bản hoặc điện thoại quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chạy tàu và công tác dồn đường sắt
Điều 249. Trong lúc thông tin bị gián đoạn, nếu cần thiết phải phong
tỏa, giải tỏa khu gian, Trực ban chạy tàu ga nhận được yêu cầu phải gửi giấy
báo việc phong tỏa hoặc giải tỏa cho Trực ban chạy tàu ga đầu kia của khu gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐÓN GỬI
TÀU VÀ CHẠY TÀU
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 250. Trong một thời gian nhất định, mỗi điểm phân giới, mỗi
đoàn tàu hay mỗi đầu máy chỉ do một người chỉ huy việc chạy tàu:
1. Tại ga: Trực ban chạy tàu ga;
2. Trạm đóng đường: Trực ban chạy tàu trạm;
3. Trên đoàn tàu: Trưởng tàu;
4. Đầu máy đơn: Lái tàu.
Ga lớn có thể bố trí phụ Trực ban chạy tàu ga
đảm nhiệm một phần công việc chạy tàu dưới sự chỉ huy của Trực ban chạy tàu ga.
Nếu ga có nhiều bãi, có thể có nhiều phụ Trực ban chạy tàu ga, mỗi người chỉ
huy chạy tàu ở mỗi bãi phải chịu sự chỉ huy thống nhất của Trực ban chạy tàu
ga. Việc phân định khu vực quản lý và trách nhiệm chỉ huy chạy tàu của ga nói
trên phải được quy định tại Quy tắc quản lý kỹ thuật ga;
6. Tại điểm phân giới, Trưởng tàu hoặc Lái
tàu của đầu máy đơn phải phục tùng mệnh lệnh của Trực ban chạy tàu điểm phân
giới, hoặc tuân theo biểu thị của tín hiệu điểm phân giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong công tác đón
gửi tàu, mọi việc quan trọng như: chuẩn bị đường, làm thủ tục đóng mở tín hiệu,
đón gửi tàu, giao bằng chứng chạy tàu và làm tín hiệu gửi tàu do Trực ban chạy
tàu ga trực tiếp làm.
2. Trường hợp vì điều kiện thiết bị hoặc khối
lượng công việc lớn, một phần công việc trên có thể do phụ Trực ban chạy tàu ga
làm dưới sự chỉ huy và kiểm tra của Trực ban chạy tàu ga.
3. Trách nhiệm của Trực ban chạy tàu ga và
phụ Trực ban chạy tàu ga do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải
đường sắt quy định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản
lý và khai thácđường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 252. Ở những ga có thiết bị kiểm tra việc đón gửi tàu, Trực ban
chạy tàu ga phải căn cứ vào biểu thị của thiết bị đó để xác nhận tình hình
chuẩn bị đường đón gửi, trạng thái tàu ra vào ga. Nếu không có thiết bị kiểm
tra phải tự mình hoặc thông qua báo cáo hay tín hiệu an toàn của Gác ghi sau
khi đã kiểm tra đường đón gửi hoặc tín hiệu an toàn của Trưởng tàu để xác nhận
tình hình trên.
Điều 253. Trên nguyên tắc tàu nào không dừng ở ga sẽ cho thông qua
đường chính. Tàu khách, tàu hỗn hợp, tàu chở người và tàu hàng có toa xe chở
hàng quá khổ giới hạn đầu máy, toa xe phải được đón hoặc gửi trên đường quy
định. Tàu hàng phải đón gửi trên cụm đường quy định trong ga. Khi thay đổi
đường cố định đón gửi tàu khách, tàu hỗn hợp, tàu chở người phải được Nhân viên
điều độ chạy tàu cho phép. Trường hợp buộc phải thay đổi sang một đường khác
ngoài đường quy định đón gửi tàu, phải được phép của Thủ trưởng Tổ chức điều
hành giao thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thácđường sắt chuyên dùng quy định) và có biện
pháp riêng về chuẩn bị đường.
Trình tự chuẩn bị đường để đón gửi tàu phải
được quy định tại Quy tắc quản lý kỹ thuật ga.
Điều 254. Trực
ban chạy tàu ga phải bảo đảm luôn luôn có đường thanh thoát để đón, gửi tàu.
Cấm để toa xe và các phương tiện giao thông vận tải đường sắt khác chiếm dụng
trên đường chính.
Điều 255. Khi
đón, gửi tàu, nhân viên phụ trách công việc này phải chú ý quan sát trạng thái
toa xe và tín hiệu đuôi tàu. Nếu thấy có hiện tượng không bảo đảm an toàn, đèn
tín hiệu đuôi tàu thông qua ban đêm bị tắt thì phải tìm cách bổ cứu.
Nhân viên đón tiễn tàu không được rời vị trí
khi chưa xác nhận đoàn tàu đến hoặc đi an toàn. Trường hợp tránh tàu hoặc cần
làm ngay thủ tục đóng đường với ga bên hay báo giờ gửi tàu vào khu gian đặc
biệt đối với ga bên, Trực ban chạy tàu ga có thể rời vị trí sau khi tàu chuyển
bánh hoặc đầu máy đến qua khỏi vị trí đón gửi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 257. Trên
khu đoạn đường đôi, mỗi đường chính dành riêng cho tàu chạy theo một chiều nhất
định. Trừ trường hợp ngoại lệ (có quy định riêng), tàu chạy một chiều theo
đường phía bên trái.
Khi tạm thời cho tàu chạy trái chiều đường
quy định hoặc chạy hai chiều trên một đường phải có mệnh lệnh của Nhân viên
điều độ chạy tàu.
Điều 258. Những tàu sau đây được phép chạy đầu máy đẩy toa xe đi
trước:
1. Khi tàu chạy vào đường nhánh và trở về ga;
2. Khi tàu vào làm việc trong khu gian (tàu
công trình, tàu cứu viện, chuyển tải,...);
3. Khi cần thiết đẩy lùi tàu từ khu gian về
ga.
MỤC 2. ĐÓN TÀU
Điều 259. Sau khi đã cho đường ga bên cạnh hoặc ga bên cạnh báo tàu
đã chạy, Trực ban chạy tàu ga phải kịp thời ra lệnh cho Gác ghi hoặc nhân viên
trạm tập trung chuẩn bị đường mà tàu sẽ chạy vào ga.
Nhân viên nhận lệnh phải nhắc lại nội dung
mệnh lệnh đó với Trực ban chạy tàu ga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Việc dồn dịch có ảnh hưởng hoặc trở ngại
đến đường đón tàu và đường tàu vào đã được đình chỉ;
2. Đường đón tàu và đường tàu vào đã thanh
thoát;
3. Các ghi liên quan đã đúng vị trí cần thiết
và đã khóa.
Trực ban chạy tàu ga chỉ được mở hoặc ra lệnh
mở tín hiệu vào ga sau khi đã kiểm tra, xác nhận việc chuẩn bị đường đón tàu
nói trên đã được thực hiện đầy đủ.
Trình tự và biện pháp chuẩn bị đường đón tàu
của Trực ban chạy tàu ga, Gác ghi và nhân viên trạm tập trung được quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
Điều 261. Khi
cột tín hiệu vào ga, vào bãi báo tín hiệu ngừng hoặc đèn tắt được phép dùng tín
hiệu dẫn đường hoặc cử người dẫn đường để đón tàu vào ga trong các trường hợp
đặc biệt dưới đây:
1. Cột tín hiệu vào ga hoặc vào bãi bị hỏng
không thể mở được hoặc đèn tín hiệu bị tắt;
2. Ga chưa có cột tín hiệu vào ga hoặc có
nhưng chưa sử dụng được, phải dùng tín hiệu di động thay thế;
3. Cột tín hiệu vào ga hoặc vào bãi không có
quan hệ liên khóa với ghi của đường đón tàu nếu không mở được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 262.
1. Trường hợp trong
ga không còn đường nào thanh thoát và có lệnh của Nhân viên điều độ chạy tàu
cho phép, được cử nhân viên dẫn đường (không được dùng tín hiệu dẫn đường) để
đón tàu vào đường không thanh thoát theo biện pháp dồn dịch, sau khi tàu này đã
dừng ngoài cột tín hiệu vào ga đóng.
2. Cấm đón tàu liên vận quốc tế, tàu khách
nhanh chạy suốt và tàu khách nhanh vào đường không thanh thoát.
3. Biện pháp đón tàu vào đường không thanh
thoát ở những ga có độ dốc cao mà tàu không phải dừng ngoài cột tín hiệu vào ga
do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 263. Cấm đón hai tàu vào ga cùng một lúc, nếu:
1. Cuối đường đón tàu này không có thiết bị
tách rời với đường đón tàu kia (đường an toàn, thiết bị trật bánh hay những ghi
có tác dụng tách rời), trừ trường hợp được Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao
thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp
quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng) cho phép;
2. Một trong hai tàu là tàu thông qua theo
thời trình, trừ khi có mệnh lệnh của Nhân viên điều độ chạy tàu cho tàu thông
qua phải dừng lại tại ga theo điều kiện nói ở mục 1 của Điều này.
Điều 264. Lái tàu chỉ được cho tàu vượt quá cột tín hiệu vào ga hoặc
vào bãi ở trạng thái đóng sau khi đã nhận được tín hiệu dẫn đường hoặc giấy
phép vào ga hay tín hiệu đón tàu của nhân viên dẫn đường và chạy vào ga với tốc
độ không quá 15km/h nhưng phải đặc biệt cảnh giác chuẩn bị sẵn sàng dừng tàu
trước chướng ngại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 265. Ở những ga không được phép đón hai tàu cùng một lúc, nếu
có hai tàu cùng đến ga, phải đón vào trước tàu chạy trước tàu kế tiếp hoặc tàu
mà để dừng ngoài cột hiệu vào ga sẽ chạy lại khó khăn hoặc tàu không nên để
dừng ngoài ga.
Điều 266. Tàu đến ga phải dừng ở giữa giới hạn hai mốc tránh va chạm
của đường đón tàu, ở ga có cột tín hiệu ra ga thì phải dừng giữa giới hạn cột
tín hiệu ra ga phía trước và mốc tránh va chạm phía sau.
Nếu đuôi tàu còn ở ngoài mốc tránh va chạm,
Trưởng tàu và Gác ghi phải báo tín hiệu ngừng trên đường bên cạnh để phòng vệ
được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
Điều 267. Tín hiệu vào ga phải được đóng lại ngay khi toàn bộ tàu
chạy qua khỏi tín hiệu hoặc tự động đóng lại ngay khi đôi bánh xe đầu tiên của
tàu chạy qua tín hiệu ở khu gian đóng đường tự động.
Nếu tàu quá dài mà đầu tàu đã đến mốc tránh
va chạm phía ra ga, nhưng đuôi tàu còn nằm ngoài cột tín hiệu vào ga thì cũng
phải đóng tín hiệu vào ga.
MỤC 3. GỬI TÀU
Điều 268. Trước khi gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga và gác ghi phải
chuẩn bị đường gửi tàu theo trình tự công tác được quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
Điều 269. Trước khi gửi tàu Trực ban chạy tàu ga phải xác nhận mọi điều
kiện về an toàn để gửi tàu vào khu gian và đã làm đầy đủ các thủ tục về đóng
đường với ga đón tàu.
Điều 270. Trước
khi gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga phải kiểm tra và xác nhận những công việc
chuẩn bị sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đường gửi tàu và đường tàu ra đã thanh
thoát;
3. Các ghi liên quan đã đúng vị trí cần thiết
và đã khóa;
Trực ban chạy tàu ga chỉ được mở tín hiệu ra
ga hoặc giao bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng khu gian sau khi đã kiểm tra và
xác nhận công việc chuẩn bị đường gửi tàu nói trên đã được thực hiện đầy đủ.
Điều 271. Cấm
đón một tàu và gửi một tàu cùng chiều một lúc, nếu:
1. Cuối đường đón tàu này không có thiết bị
tách rời với đường gửi tàu (đường an toàn, thiết bị trật bánh hoặc ghi có tác
dụng tách rời), trừ trường hợp được Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý
và khai thác đường sắt chuyên dùng) cho phép;
2. Tàu đón vào là tàu thông qua theo thời
trình trừ khi có mệnh lệnh của Nhân viên điều độ chạy tàu cho tàu thông qua
phải dừng tại ga thì theo điều kiện nói ở điểm 1 Điều này.
Điều 272. Bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng khu gian khi không phải
là biểu thị cho phép của tín hiệu ra ga, phải do Trực ban chạy tàu ga giao tận
tay cho Lái tàu. Đối với tàu thông qua, dùng cột giao nhận để giao bằng chứng
chạy tàu cho Lái tàu khi tàu đang chạy.
Điều 273. Tín hiệu ra ga phải được đóng lại ngay khi tàu chạy vào
phạm vi khu gian hoặc sau khi đôi bánh xe đầu tiên của tàu chạy qua tín hiệu ra
ga đó nếu đường tàu ra có mạch điện ray hoặc thiết bị truyền tin tương tự như
mạch ray.
Điều 274. Trước khi gửi tàu, tại các ga: ga khu đoạn, ga lập tàu và
các ga khác được chỉ định lập tàu, Trực ban chạy tàu ga phải kiểm tra và xác
nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Việc sắp xếp toa xe trong tàu và các điều
kiện khác về lập tàu đã đúng quy định nêu trong Quy chuẩn này;
3. Tàu đã có đủ tín hiệu cần thiết.
Ngoài ra, Trực ban chạy tàu ga phải giao cho
Trưởng tàu tờ Nhật ký tàu theo mẫu do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông
vận tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản
lý và khai thác đường sắt chuyên dùng) quy định;
Nếu đầu máy đơn có kéo theo toa xe thì giao
tờ Nhật ký tàu cho Lái tàu.
Ở ga dọc đường mà tàu nối thêm toa xe, Trực
ban chạy tàu ga này phải giao cho Trưởng tàu bảng kê số toa xe nối thêm.
Nội dung và mẫu bảng kê số toa xe nối thêm do
Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt
chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên
dùng) quy định.
MỤC 4. TRANG BỊ VÀ
NHÂN VIÊN CÔNG TÁC TRÊN ĐOÀN TÀU
Điều 275.
1. Tàu khách, tàu hỗn
hợp, tàu quân sự, tàu chở công nhân phải được trang bị các dụng cụ, thiết bị
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ trang bị dụng cụ, thiết bị nói trên do
Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt
chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên
dùng) căn cứ vào yêu cầu từng loại tàu để quy định cụ thể.
b) Trên tàu nhất thiết phải có chèn (sắt hoặc
gỗ), pháo hiệu, tín hiệu, tín hiệu tay cần thiết;
c) Trên toa xe khách, tại vị trí làm việc của
Trưởng tàu phải lắp van hãm khẩn cấp. Van hãm khẩn cấp phải được kiểm tra định
kỳ và kẹp chì niêm phong.
- Tại vị trí làm việc của Trưởng tàu phải
được lắp đồng hồ áp suất;
- Tại vị trí làm việc của Trưởng tàu phải có
thiết bị đo tốc độ đoàn tàu, thiết bị liên lạc giữa Trưởng tàu và Lái tàu;
- Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt, Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng
xây dựng kế hoạch trang bị các thiết bị nói trên trình Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải phê duyệt. Thủ trưởng
Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt, Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng phải có
đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu và phải chịu trách nhiệm về an
toàn chạy tàu trong suốt thời gian chưa trang bị được các thiết bị trên.
2. Khi trong tàu hàng có toa xe chở chất nổ,
chất độc phải có dụng cụ, vật liệu chữa cháy và phòng độc theo quy định của Thủ
trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo loại tàu, Thủ trưởng Tổ chức điều
hành giao thông vận tải đường sắt sẽ quyết định số định viên, nhiệm vụ, chức
năng từng chức danh.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 277. Trưởng tàu là người chỉ huy cao nhất trên đoàn tàu, có
trách nhiệm:
1. Đảm bảo an toàn, an ninh trật tự, phục vụ
khách hàng, bảo đảm tàu chạy đúng lịch trình và mệnh lệnh của điều độ chạy tàu,
quy trình, quy phạm chạy tàu, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt theo quy
định của pháp luật;
2. Trong thời gian hành trình của đoàn tàu,
Trưởng tàu có quyền bắt giữ người có hành vi phạm tội quả tang; tạm giữ hành
chính người có hành vi vi phạm trật tự an toàn trên tàu theo quy định của pháp
luật và phải chuyển giao người đó cho Trưởng ga hoặc công an, chính quyền địa
phương khi tàu dừng tại ga gần nhất;
3. Trong trường hợp cầp thiết, Trưởng tàu có
quyền ra mệnh lệnh đối với hành khách để thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn cho tàu và phải báo ngay với điều độ chạy tàu hoặc nhà ga gần nhất về tình
trạng cấp thiết;
4. Trưởng tàu có quyền từ chối không cho tàu
chạy khi thấy chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu; từ chối tiếp nhận nhân viên
không đủ trình độ chuyên môn và sức khoẻ làm việc theo chức danh trên tàu; tạm
đình chỉ công việc của nhân viên trên tàu vi phạm kỷ luật. Trưởng tàu có trách
nhiệm báo ngay với cấp có thẩm quyền để giải quyết khi thực hiện quyền từ chối
quy định trên;
5. Lập biên bản với sự tham gia của hai nhân
chứng về các trường hợp sinh, tử, bị thương xảy ra trên tàu; Trưởng tàu có
quyền quyết định cho tàu dừng ở ga thuận lợi nhất cho việc cứu người và phải
chuyển giao người đó cùng với tài sản, giấy tờ liên quan cho Trưởng ga hoặc
công an, bệnh viện, chính quyền địa phương;
6. Trước khi cho tàu chạy và trong quá trình
chạy tàu, Trưởng tàu có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện an toàn chạy tàu và
các vấn đề khác có liên quan đến an toàn cho người và phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khi nhận tàu phải kiểm tra xác nhận tàu:
lập đúng quy cách, mối nối toa xe đã chính xác, cửa toa xe đã đóng chắc chắn,
có đủ tín hiệu và trang bị quy định, hàng hoá trên tàu được xếp hoàn chỉnh, có
đủ giấy tờ chuyên chở hợp lệ, vị trí hàng xếp trên toa xe không mui đã chính
xác và được gia cố chắc chắn;
9. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Quy định
về vận chuyển hàng hoá, hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt (ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BGTVT ngày 04/01/2006 và Quyết định số
05/2006/QĐ-BGTVT ngày 13/01/2006 của Bộ GTVT), các quy định khác của pháp luật
và của doanh nghiệp;
10. Chú ý tín hiệu trên đường, trên tàu và
những điều ghi trong giấy phép, mệnh lệnh, cảnh báo để tự mình chấp hành và
theo dõi sự chấp hành của Lái tàu;
11. Khi tàu qua mỗi ga, phải xác nhận tàu
nguyên vẹn và làm tín hiệu an toàn cho nhân viên đón tàu. Nếu chạy dọc đường
phát hiện có hiện tượng uy hiếp đến an toàn chạy tàu phải bắt tàu dừng lại để
xử lý hoặc tìm cách báo cho nhân viên đón tàu biết (kể cả trường hợp tàu thông
qua ga);
12. Ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác
thành phần, tấn số đoàn tàu, giờ tàu đi, đến, thông qua, dừng trong khu gian và
các sự việc phát sinh có liên quan khác vào nhật ký tàu và các biểu báo quy
định;
13. Chỉ huy việc thử hãm đoàn tàu khi tàu
dừng ở dọc đường quá 20 phút hoặc tại các ga không có trạm khám xe có cắt móc
toa xe. Ngoài ra Trưởng tàu phải tham gia hội đồng thử hãm đoàn tàu tại các ga
đoàn tàu xuất phát và tại các ga đoàn tàu tác nghiệp kỹ thuật;
14. Làm thủ tục xin cứu viện và tổ chức cứu
viện;
15. Trường hợp nhiều tàu ghép nhau thành một
đoàn tàu hỗn hợp thì Trưởng tàu của tàu cuối cùng là chỉ huy chung của đoàn tàu
hỗn hợp.
Điều 278.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Khi lên ban và trong khi làm việc ban lái
tàu phải tỉnh táo theo dõi và thực hiện đúng chỉ dẫn của các biển báo, biển
hiệu, mốc hiệu trên đường; quan sát tình hình cầu đường và biểu thị của tín
hiệu; bảo dưỡng tốt đầu máy, tiết kiệm nhiên liệu và dầu mỡ;
b. Khi lên ban và trong khi làm việc, cấm ban
lái tàu:
- Phá niêm phong cặp chì để mở thiết bị ghi
tốc độ chạy tàu trên đầu máy;
- Uống rượu, bia và sử dụng các chất kích
thích khác bị cấm sử dụng;
- Làm các việc không liên quan đến công tác
chạy tàu.
2. Lái tàu là người trực tiếp điều khiển tàu
chạy có trách nhiệm sau:
a) Phải thông hiểu những điều liên quan đến
phạm vi công tác của mình trong
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác
đường sắt, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt;
b) Thành thạo quy trình tác nghiệp của ban
lái tàu, phương pháp sử dụng đầu máy, tình hình cầu đường, vị trí tín hiệu và
Biểu đồ chạy tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt
phải thực hiện các thao tác dừng tàu khẩn cấp;
đ) Chỉ được phép điều khiển tàu chạy khi có
Giấy phép lái tàu tương ứng với loại phương tiện điều khiển và trong quá trình
lái tàu phải luôn mang theo giấy phép;
e) Có quyền từ chối không cho đầu máy chạy,
nếu xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo ngay cho Thủ trưởng
doanh nghiệp của mình biết để giải quyết;
g) Trước khi cho tàu chạy, Lái tàu phải kiểm
tra, xác nhận chứng vật chạy tàu cho phép chiếm dụng khu gian, xác nhận chính
xác tín hiệu cho tàu chạy của Trưởng tàu và của Trực ban chạy tàu ga kể cả khi
đầu máy chạy đơn;
h) Trong khi chạy tàu, Lái tàu có trách nhiệm
kiểm tra trạng thái kỹ thuật đầu máy và các vấn đề khác có liên quan đến an
toàn đầu máy và an toàn chạy tàu theo quy định;
i) Trong quá trình chạy tàu, Lái tàu phải
kiểm tra tác dụng của phanh hãm tự động theo quy trình quy phạm, đặc biệt trong
trường hợp tàu lên, xuống dốc cao và dài.
3. Phụ lái tàu là người giúp Lái tàu trong
quá trình chạy tàu có trách nhiệm:
a. Quan sát tín hiệu trên đường để kịp thời
báo cho cho Lái tàu biết để xử lý;
b. Giám sát Lái tàu chạy tàu đúng tốc độ quy
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông
vận tải đường sắt xây dựng Quy trình tác nghiệp cho các ban lái tàu thực hiện.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng xây dựng.
Điều 279.
1. Trước khi đưa đầu
máy ra nối vào tàu, Lái tàu phải kiểm tra và tiếp nhận đầu máy chu đáo, đúng
thủ tục, đặc biệt chú ý các thiết bị bảo đảm an toàn cũng như thiết bị cảnh
báo.
2. Trước khi tàu khởi hành, Lái tàu phải:
a) Kiểm tra mối nối giữa đầu máy và toa xe
sát đầu máy bảo đảm tốt;
b) Tự mình thử và kiểm tra hãm đoàn tàu không
để áp suất ống gió chính tăng hoặc giảm quá mức quy định;
c) Căn cứ giấy chứng nhận tác dụng hãm đoàn
tàu do người phụ trách thử hãm giao, nắm vững tấn số áp lực guốc hãm và ký tên;
d) Liên hệ với Trưởng tàu để nắm thành phần,
tấn số đoàn tàu, kế hoạch cắt móc toa xe dọc đường và những điều cần thiết khác
có liên quan đến hành trình đoàn tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 280. Khi lái tàu, ban lái tàu phải tỉnh táo theo dõi các biển
mốc chỉ dẫn và báo hiệu trên đường, quan sát tình hình cầu đường và biểu thị
của tín hiệu,... chấp hành chính xác Biểu đồ chạy tàu, thực hiện đúng chế độ hô
đáp bảo đảm chạy tàu an toàn.
Trong suốt quá trình chạy tàu, Lái tàu phải
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Ngừng và khởi động tàu phải êm nhẹ;
2. Phải chấp hành đúng tốc độ đã quy định cho
đầu máy, toa xe, cầu đường, ghi, tín hiệu cũng như tốc độ quy định trong cảnh
báo;
3. Phải luôn luôn kiểm tra tác dụng của hãm
tự động trong khi tàu chạy nhất là trước khi xuống dốc cao và dài, khi hãm khẩn
cấp phải xả cát;
4. Không để áp suất gió trong thùng gió chính
giảm xuống dưới mức quy định của mỗi loại đầu máy và giữ ổn định áp suất của
ống gió chính khi không hãm từ 5kg/cm2 đến 5,15kg/cm2;
5. Khi hãm tự động bị hỏng phải lập tức giảm
tốc độ, siết chặt hãm tay đầu máy, kéo còi báo hiệu cho nhân viên công tác trên
tàu siết chặt hãm tay để dừng tàu lại.
Sau đó phải cùng Trưởng tàu căn cứ vào trạng
thái đường phía trước để tiếp tục chạy với tốc độ không quá 10km/h, phải cử
người thường trực hãm tay và kéo còi liên tục đưa đoàn tàu về ga gần nhất;
6. Đối với đầu máy hơi nước, ban lái tàu còn
phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thường xuyên kiểm tra áp suất hơi trong
nồi hơi, không để kim đồng hồ chỉ quá vạch đỏ trên đồng hồ áp suất hơi;
c) Chỉ được hãm mở hơi ngược chiều trong
trường hợp rất cần thiết (không còn cách nào khác để dừng tàu khẩn cấp).
7. Đối với đầu máy Diesel, ban lái tàu còn
phải:
a) Theo dõi kiểm tra tín hiệu của các thiết
bị cảnh báo và bảo vệ như của hệ thống bôi trơn, làm mát,...;
b) Cấm đổi chiều chạy khi đầu máy chưa dừng
hẳn;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh những quy định khi
cho đầu máy đi qua đoạn đường ngập nước, đường ngang, đặc biệt đối với đầu máy
Diesel truyền động điện.
Điều 281. Khi tàu (hay đầu máy chạy đơn) vào ga hoặc ra ga, ban lái
tàu phải:
1. Chú ý và chấp hành nghiêm chỉnh những báo
hiệu của tín hiệu cố định, tín hiệu tay của nhân viên công tác ở ga hoặc trên tàu;
2. Dựa vào biển ghi và đèn ghi, xác nhận
chiều hướng ghi đúng, quan sát sự thanh thoát của đường tàu vào, tàu ra và
đường đón gửi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Giao nhận, kiểm tra và xác nhận bằng chứng
chạy tàu;
5. Kéo còi báo hiệu đúng quy định;
6. Khi tàu vào ga, dừng lại, phải xử lý hãm,
không để tàu vượt mốc tránh va chạm hoặc tín hiệu ra ga;
7. Ban đêm, khi tàu đỗ ở ga chờ tránh tàu
khác phải giảm ánh sáng hoặc tắt đèn pha của đầu máy.
Điều 282. Khi tàu có hai hay nhiều đầu máy kéo, máy ghép, máy phụ
đẩy, Lái tàu phải chấp hành các quy định sau:
1. Làm đúng các hướng dẫn kỹ thuật khi ghép
đôi (hay nhiều) đầu máy vận dụng;
2. Lái tàu của đầu máy phía trước đoàn tàu
điều khiển, Lái tàu của các đầu máy sau phải phục tùng tín hiệu của Lái tàu của
đầu máy trước và phải nhắc lại tín hiệu. Khi chưa nhận được tín hiệu của Lái
tàu của các đầu máy sau đáp lại, Lái tàu của tất cả các đầu máy không được mở
máy;
3. Lái tàu của tất cả các đầu máy trong đoàn
tàu có trách nhiệm bảo đảm thực hiện đúng và an toàn Biểu đồ chạy tàu;
4. Việc sử dụng hãm đoàn tàu do Lái tàu của
đầu máy trước phụ trách, các đầu máy khác trong đoàn tàu phải đóng van kết đôi
và không được sử dụng hãm. Trong trường hợp đặc biệt, nếu thấy tàu chạy sẽ gây
tai nạn nghiêm trọng thì Lái tàu của đầu máy sau mới được mở van kết đôi để hãm
đoàn tàu dừng lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 283.
1. Cấm để người trong
ban lái tàu không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ làm việc trên đầu máy.
2. Cấm để người không thuộc ban lái tàu lên
đầu máy (trừ những nhân viên công tác được phép theo quy định của Thủ trưởng Tổ
chức điều hành giao thông vận tải đường sắt. Đối với đường sắt chuyên dùng do
Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
3. Khi đầu máy chạy đơn, cho phép ban lái tàu
dự bị được ở trên đầu máy.
Điều 284. Bảo vệ trên tàu
Tổ chức và hoạt động của lực lượng bảo vệ
trên tàu hỏa được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 285. Nhân viên kiểm tu và nhân viên khách vận trên tàu.
1. Các đoàn tàu khách nhất thiết phải có nhân
viên kiểm tu và nhân viên khách vận trên tàu.
2. Tuỳ theo tính chất của từng loại tàu mà
Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt quy định việc bố trí
Kiểm tu trên tàu hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông
vận tải đường sắt căn cứ vào loại tàu để bố trí định viên các chức danh kiểm tu
và nhân viên khách vận trên tàu, xây dựng quy trình công tác để các chức danh
trên thực hiện.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
MỤC 5. TỐC ĐỘ
Điều 286
1. Tốc độ chạy tàu
trên các khu gian, khu đoạn, đoạn không được vượt quá tốc độ quy định trong
công lệnh tốc độ.
2. Khi tàu chạy qua cột tín hiệu đèn màu báo
ánh sáng màu vàng hoặc cột tín hiệu báo trước có cánh ở trạng thái bình thường,
tàu phải chạy với tốc độ thích hợp để dừng được trước cột tín hiệu tiếp theo
báo ngừng.
3. Tốc độ chạy tàu qua ghi theo hướng rẽ:
phải theo đúng tốc độ do Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng
đường sắt quy định căn cứ theo cấu tạo và trạng thái của ghi.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
4. Khi tàu chạy do đầu máy đẩy đoàn xe, tốc
độ không vượt quá 20km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Khi qua địa điểm phòng vệ bằng tín hiệu
giảm tốc độ tàu phải chạy đúng với tốc độ đã quy định giảm ở đó.
7. Nếu ở địa điểm đã có công lệnh giảm tốc độ
nhưng lại có giấy cảnh báo ghi tốc độ khác với tốc độ quy định trong công lệnh,
tàu phải chạy theo tốc độ thấp nhất.
8. Khi ở những địa điểm có đặt tín hiệu phòng
vệ giảm tốc độ mà không quy định tốc độ cụ thể nhưng không có cảnh báo hoặc
công lệnh quy định tốc độ, tàu phải chạy với tốc độ không quá 15km/h.
9. Khi đầu máy hơi nước chạy ngược chiều mà
xe than nước có giá chuyển hướng, tốc độ không được vượt quá 55km/h. Nếu xe
than nước không có giá chuyển hướng hoặc đầu máy không có bánh xe dẫn đường thì
phải theo đúng tốc độ do Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai
thác đường sắt chuyên dùng) quy định.
MỤC 6. BIỆN PHÁP GIẢI
QUYẾT KHI TÀU BỊ DỪNG TÀU TRONG KHU GIAN
Điều 287. Khi buộc phải dừng tàu trong khu gian, Lái tàu có trách
nhiệm:
1. Cho tàu dừng ở đoạn đường bằng và thẳng
khi yêu cầu dừng tàu không khẩn cấp;
2. Sử dụng hãm tự động để dừng đoàn tàu và
khi cần thiết báo tín hiệu cho nhân viên phục vụ trên tàu siết hãm tay;
3. Xem xét đoàn tàu có thể tiếp tục chạy được
không, nếu không phải lập tức kéo còi báo cho Trưởng tàu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 288. Khi tàu bị dừng trong khu gian, Trưởng tàu phải tự mình
hoặc chỉ huy nhân viên trên tàu tiến hành ngay những công việc sau đây:
1. Ban đêm lập tức kiểm tra ánh sáng đèn tín
hiệu đuôi tàu;
2. Siết chặt hãm tay của những toa xe cuối
đoàn tàu. Nếu chỗ tàu dừng là dốc lên (hoặc khi gặp bão) phải dùng chèn đặt vào
bánh xe của toa xe sau cùng khi Lái tàu báo hiệu tàu không thể tiếp tục chạy
được. Trường hợp hãm tự động mất tác dụng, phải siết chặt hãm tay ít nhất bằng
số trục quy định trong bảng 11 của Quy chuẩn này;
3. Cử người phòng vệ đoàn tàu ngay sau 10
phút tàu đã dừng ở trong khu gian không đóng đường tự động hoặc điện tín, sau 3
phút tàu đã dừng ở trong khu gian đóng đường tự động (kể cả khi dừng phía trước
cột tín hiệu vào ga, tín hiệu phòng vệ đóng);
4. Khi có tàu cùng chiều chạy tiếp phía sau
phải lập tức đặt tín hiệu phòng vệ.
Nếu thiếu người, Trưởng tàu phải tự mình đảm
nhiệm công việc phòng vệ cho đến khi có người thay thế mới được trở về đoàn
tàu;
5. Huy động mọi dụng cụ và vật liệu có thể sử
dụng được để khôi phục lại việc chạy tàu thật nhanh chóng;
6. Nếu việc chạy tàu không thể khôi phục lại
được trong vòng 30 phút thì phải tìm biện pháp báo ngay với Nhân viên điều độ
chạy tàu hoặc Trực ban chạy tàu ga một trong hai ga đầu khu gian biết và yêu
cầu cứu viện;
7. Khi đầu máy đơn (kể cả khi có nối thêm toa
xe) bị dừng trong khu gian, lái tàu phải đảm nhiệm những công việc nói trên của
Trưởng tàu. Trường hợp không đủ người làm những việc nói trên, Trưởng tàu hoặc
Lái tàu của đầu máy đơn có thể ra lệnh cho các nhân viên các bộ phận khác giúp
sức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 290. Tàu bị dừng trong khu gian, sau khi đã xin cứu viện mà
chưa được phép bằng mệnh lệnh thì không được tiếp tục chạy tiến hoặc lùi.
Điều 291.
1. Tàu bị dừng trong
khu gian có thể lùi lấy đà để chạy lại hoặc lùi về ga gửi tàu với tốc độ chạy
lùi không quá 15km/h
Nếu chưa được phép của Trực ban chạy tàu ga
gửi tàu, tàu không được chạy lùi về phía trong cột tín hiệu báo trước hoặc biển
báo trước của ga đó.
2. Cấm tàu chạy lùi trong các trường hợp sau
đây:
a) Khi sương mù, mưa to, gió lớn hoặc điều
kiện xấu khác khó xác nhận tín hiệu;
b) Tàu bị dừng là tàu chạy sau khi thông tin
gián đoạn mà phía sau nó có tàu chạy cùng chiều;
c) Tàu chạy trong khu gian đóng đường tự
động;
d) Tàu đã xin cứu viện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 292. Khi tàu bị dừng trong khu gian vì không kéo nguyên cả đoàn
tàu, đầu máy chính hoặc đầu máy cứu viện được phép kéo từng phần về ga. Biện
pháp tổ chức kéo từng phần về ga được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
MỤC 7. BIỆN PHÁP CHẠY
TÀU CỨU VIỆN
Điều 293. Tàu
cứu viện chạy trong khu gian phong tỏa theo mệnh lệnh của Nhân viên điều độ
chạy tàu (hoặc của Trực ban chạy tàu ga trong trường hợp điện thoại giữa ga với
điều độ không thông) ghi vào Giấy phép vạch chéo đỏ để làm bằng chứng cho phép
tàu chiếm dụng khu gian.
Điều 294.
1. Trực ban chạy tàu
ga, sau khi nhận được yêu cầu cứu viện bằng giấy hoặc điện thoại của Trưởng
tàu, Lái tàu của đầu máy đơn hoặc nhân viên cầu đường, thông tin tín hiệu phải báo
ngay với Nhân viên điều độ chạy tàu.
2. Nhân viên điều độ chạy tàu phải phát mệnh
lệnh phong tỏa khu gian và mệnh lệnh gửi tàu cứu viện, trong đó phải quy định
rõ biện pháp chạy tàu của tàu cứu viện. Trường hợp điện thoại giữa hai ga với
điều độ không thông, Trực ban chạy tàu ga nhận được yêu cầu cứu viện phải báo
ngay cho Trực ban chạy tàu ga đầu kia khu gian và làm thủ tục phong tỏa khu
gian. Sau đó căn cứ vào tình hình cụ thể, cùng nhau tổ chức và quy định biện
pháp chạy tàu cứu viện. Khi điện thoại điều độ thông hoặc khi tai nạn đã giải
quyết xong, Trực ban chạy tàu hai ga phải báo chi tiết
công việc đã làm cho Nhân viên điều độ chạy
tàu. Sau khi nhận được thông báo của ga xác nhận khu gian thanh thoát, Nhân
viên điều độ chạy tàu phát mệnh lệnh giải toả khu gian.
3. Mệnh lệnh phong tỏa và giải toả khu gian
được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn
đường sắt.
Điều 295. Mỗi lần tàu cứu viện chạy vào khu gian hay trở về ga phải
báo cho Nhân viên điều độ chạy tàu và Trực ban chạy tàu ga đầu kia của khu
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 296. Trưởng, Phó ga hoặc Trực ban chạy tàu ga xuống ban phải đi
áp dẫn tàu cứu viện đầu tiên chạy vào nơi xảy ra tai nạn (không kể đầu máy vào
khu gian kéo phần còn lại) nhân viên này điều khiển tại chỗ mọi công việc có
liên quan đến chạy tàu cứu viện cho đến khi có người được chỉ định đến thay.
MỤC 8. BIỆN PHÁP
PHONG TỎA KHU GIAN VÀ CHẠY TÀU KHI THI CÔNG SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH THIẾT BỊ
Điều 297. Trên nguyên tắc, khi thi công sửa chữa cầu, đường, hầm,
thiết bị tín hiệu, thông tin và các công trình, thiết bị khác phải bảo đảm an
toàn chạy tàu, không được làm gián đoạn việc chạy tàu và giảm tốc độ tàu.
Chỉ trong trường hợp thi công với khối lượng
công tác lớn, điều kiện công tác phức tạp mới cho phép gián đoạn việc chạy tàu
và giảm tốc độ tàu trong một thời gian ngắn. Trường hợp này do Thủ trưởng Tổ
chức điều hành giao thông vận tải đường sắt hoặc người được ủy quyền quy định.
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác
đường sắt chuyên dùng quy định.
Điều 298. Trường
hợp thi công sửa chữa cầu, hầm và làm những công tác lớn như: cải tuyến, sửa
chữa lớn, thay ray,... làm gián đoạn chạy tàu, phải bố trí thời gian phong tỏa
vào khoảng trống không có tàu trong Biểu đồ chạy tàu.
Điều 299. Trường hợp thi công phải phong tỏa khu gian, đơn vị thi
công phải gửi kế hoạch trước và xin Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận
tải đường sắt hoặc người được ủy quyền giải quyết thủ tục cho phép phong tỏa
khu gian. Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và
khai thác đường sắt chuyên dùng nhận kế hoạch và giải quyết thủ tục cho phép
phong tỏa khu gian.
Giấy phép phong tỏa khu gian phải truyền đạt
cho Trực ban chạy tàu ga hai ga hai đầu khu gian phong tỏa, giám đốc các đơn vị
quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt sở tại, Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan,
giám đốc công ty (hoặc xí nghiệp) thi công và người trực tiếp lãnh đạo thi công
chậm nhất 24 giờ trước khi thi công.
Điều 300. Trước khi bắt đầu thi công, căn cứ vào Giấy phép phong tỏa
khu gian, Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan phát mệnh lệnh phong tỏa và biện
pháp chạy tàu cần thiết cho Trực ban chạy tàu hai ga đầu khu gian và người lãnh
đạo thi công.
Nếu một ga đầu khu gian thuộc sự chỉ huy của
Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan khác thì trước khi phát lệnh phong tỏa,
Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan phụ trách ga đầu khu gian này phải trao
đổi và được sự đồng ý của Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan phụ trách ga đầu
bên kia. Nếu phải làm khác nội dung ghi trong giấy phép phong tỏa, Nhân viên
điều độ chạy tàu liên quan phải báo cáo ngay lý do cho người ký Giấy phép phong
tỏa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thời gian phong tỏa khu gian, Trực ban
chạy tàu ga hai đầu khu gian phải treo biển “KHU GIAN PHONG TỎA” trên
máy đóng đường hoặc điện thoại chạy tàu và đặt tín hiệu phòng vệ đường vào khu
gian.
Điều 302. Cấm khởi công sửa chữa công trình, thiết bị trên đường sắt
gây nguy hiểm cho việc chạy tàu khi Người lãnh đạo thi công chưa nhận được mệnh
lệnh bắt đầu phong tỏa khu gian của Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan và
chưa đặt tín hiệu phòng vệ địa điểm thi công đúng theo quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
Cấm rút bỏ tín hiệu phòng vệ khi chưa kết
thúc toàn bộ công tác thi công, chưa kiểm tra xong trạng thái đường và giới hạn
tiếp giáp kiến trúc đủ điều kiện bảo đảm an toàn chạy tàu.
Điều 303. Trên nguyên tắc, trong khu gian phong tỏa để thi công chỉ
cho phép một tàu công trình vào làm việc (kể cả phương tiện động lực chuyên
dùng đường sắt và máy làm đường).
Trường hợp cần thiết cho nhiều tàu công trình
cùng chạy vào khu gian phong toả thì gửi tàu theo biện pháp do Thủ trưởng Tổ
chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do
Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng) quy định.
Trong mọi trường hợp tàu công trình gửi vào khu gian phong tỏa phải có Giấy
phép vạch chéo đỏ do Trực ban chạy tàu ga cấp cho Lái tàu làm bằng chứng
cho phép tàu chiếm dụng khu gian căn cứ theo mệnh lệnh của Nhân viên điều độ
chạy tàu liên quan.
Điều 304.
1. Sau khi kết thúc
thi công, bất luận đơn vị nào phụ trách thi công sửa chữa đường sắt và công
trình thiết bị trên đường sắt trong trường hợp phong tỏa khu gian, giám đốc đơn
vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt sở tại hoặc nhân viên được ủy quyền (không
dưới cấp trưởng cung cầu, đường) phải báo cho Trực ban chạy tàu ga đầu khu gian
hoặc Nhân viên điều độ chạy tàu bằng văn bản hay điện tín, xác nhận việc kết
thúc thi công và trạng thái đường, giới hạn tiếp gián kiến trúc đã được khôi phục
cho tàu chạy an toàn. Đối với đơn vị thi công khác trong ngành đường sắt đã được
phong tỏa khu gian để thi công, khi kết thúc thì Thủ trưởng đơn vị hoặc nhân viên
được ủy quyền (tương đương cấp trưởng cung cầu đường) cũng phải làm đầy đủ thủ
tục với ga như các đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt sở tại phải làm khi
kết thúc thi công.
2. Khi thi công không ảnh hưởng đến trạng
thái của đường, cầu, hầm, thì Người chỉ huy thi công có thể trực tiếp báo cho
Trực ban chạy tàu ga hoặc Nhân viên điều độ chạy tàu việc hoàn thành công tác.
3. Chỉ khi nào nhận được các báo cáo trên và
kiểm tra thủ tục xác nhận khu gian thanh thoát, Nhân viên điều độ chạy tàu mới
được phát mệnh lệnh giải toả khu gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 306.
1. Khi thi công trong
khoảng thời gian giãn cách giữa hai tàu mặc dù đã được Nhân viên điều độ chạy
tàu đồng ý, trước khi khởi công, người lãnh đạo thi công phải liên hệ trực tiếp
hoặc qua Trực ban chạy tàu ga đầu khu gian với Nhân viên điều độ chạy tàu để
thống nhất thời gian thực tế bắt đầu, kết thúc thi công và phải đặt tín hiệu
phòng vệ địa điểm thi công được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín
hiệu đường sắt.
2. Sau khi thống nhất thời gian trên, Nhân
viên điều độ chạy tàu phát mệnh lệnh cho Trực ban chạy tàu ga hai ga đầu khu
gian để quy định thời gian thi công.
3. Trực ban chạy tàu hai ga đầu khu gian
không được gửi tàu vào khu gian trước khi hết thời gian thi công quy định trong
mệnh lệnh điều độ, trừ tàu cứu viện.
Cảnh báo cấp cho Lái tàu và Trưởng tàu cứu
viện theo thủ tục và biện pháp được quy định trong Quy chuẩn về chạy tàu và
công tác dồn đường sắt.
4. Việc sử dụng thiết bị cơ giới sửa chữa
đường sắt mà không phải phong tỏa khu gian phải thực hiện theo quy định trong
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
Điều 307. Đến giờ kết thúc thi công trong khoảng thời gian giãn cách
giữa hai tàu, trạng thái đường phải được khôi phục cho tàu chạy bình thường và
rút bỏ tín hiệu phòng vệ.
Trường hợp đặc biệt phải giảm tốc độ chạy
tàu, Người lãnh đạo thi công phải yêu cầu phát giấy cảnh báo cho tàu và đặt tín
hiệu giảm tốc độ được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu
đường sắt.
Điều 308. Khi cần thi công sửa chữa đường, thiết bị tín hiệu và công
trình thiết bị khác trên đường ga có ảnh hưởng đến việc chạy tàu và dồn dịch,
người lãnh đạo thi công phải đăng ký nội dung thi công và thời gian tiến hành
vào sổ kiểm tra thiết bị chạy tàu và phải được Trực ban chạy tàu ga đồng ý. Sau
khi đã phòng vệ địa điểm thi công theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tín hiệu đường sắt, người lãnh đạo thi công mới được cho khởi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 309. Sau
khi thi công xong ở ga, Người lãnh đạo thi công phải ghi vào sổ kiểm tra thiết
bị chạy tàu chất lượng thiết bị bảo đảm chạy tàu an toàn. Trực ban chạy tàu ga
ký tên xác nhận vào sổ xong mới được ra lệnh sử dụng lại thiết bị.
MỤC 9. BIỆN PHÁP CHẠY
GOÒNG
Điều 310. Trên nguyên tắc, những loại xe có thể nhấc ra khỏi đường
ray (được gọi là goòng) chỉ được di chuyển trên đường sắt vào ban ngày theo
biện pháp chạy goòng được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy
tàu và công tác dồn đường sắt.
Goòng chạy vào khu gian không cần có bằng
chứng cho phép chiếm dụng khu gian như tàu (trừ loại có động cơ) và trong bất
cứ trường hợp nào cũng không được làm trở ngại việc chạy tàu bình thường.
Điều 311. Khi sử dụng goòng, Người phụ trách goòng phải làm thủ tục
và được Trực ban chạy tàu ga thừa nhận về thời gian sử dụng, nếu ở khu gian thì
dùng điện thoại liên lạc với Trực ban chạy tàu ga xin thừa nhận. Dù được thừa
nhận cũng phải bảo đảm nhấc goòng ra khỏi đường sắt khi cần thiết.
Riêng đối với loại goòng dùng trong công tác
kiểm tra, sửa chữa đường và thiết bị như: goòng dò vết nứt, goòng công vụ làm
đường, goòng chạy trên một ray,... thì chỉ cần người phụ trách hỏi rõ Trực ban
chạy tàu ga về tình hình chạy tàu là có thể cho goòng chạy vào khu gian, trừ
khi chạy vào khu gian có hầm, cầu lớn và mặt cắt dọc, mặt bằng của đường bất
lợi thì vẫn phải làm thủ tục thừa nhận.
Điều 312. Khi sử dụng goòng trong khu gian có chở vật liệu từ 100 kg
đến dưới 500 kg hoặc khi goòng chạy trong khu gian có hầm, cầu lớn hoặc mặt cắt
dọc, mặt bằng của đường hạn chế tầm nhìn, phải cử người cầm tín hiệu tay màu đỏ
đi phía trước và phía sau cách goòng 800 m cùng chuyển dịch theo goòng để phòng
vệ.
Nếu goòng chở từ 500 kg trở lên chạy trong
điều kiện tầm nhìn hạn chế (đường đào, đường cong bán kính nhỏ, hầm, cầu lớn
hoặc có sương mù, mưa to gió lớn), phải tăng thêm người phòng vệ trung gian đi
cách xa hơn người phòng vệ chính ít nhất 200 m.
Điều 313. Khi sử dụng goòng phải có những điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Có đủ số người đi theo để khi tàu gần đến
hoặc khi nhận được tín hiệu nguy cấp nhấc goòng nhanh chóng ra khỏi đường ngoài
phạm vi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt;
3. Có đủ tín hiệu quy định cho goòng và những
tín hiệu cần thiết khác để phòng vệ;
4. Goòng có động cơ nhất thiết phải có thiết
bị hãm tốt.
Điều 314.
1. Khi sử dụng goòng
trên các đường ga, Người phụ trách goòng phải ghi yêu cầu vào Sổ đăng ký chạy
goòng và được Trực ban chạy tàu ga ký tên chấp nhận. Nếu địa điểm làm việc cách
xa phòng Trực ban chạy tàu ga thì liên lạc bằng điện thoại để xin phép.
2. Ngoài quy định trên, khi sử dụng goòng di
chuyển trên đường và ghi ở ga lập tàu hoặc ga đang có đầu máy dồn hoạt động,
còn phải cử người cầm tín hiệu tay màu đỏ đi ở hai đầu cách goòng ít nhất 50m
cùng chuyển dịch theo goòng để phòng vệ.
3. Các trường hợp cấm goòng chạy được quy
định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
MỤC 10. CẤP CẢNH BÁO
Điều 315. Trừ những địa điểm cần giảm tốc độ chạy tàu đã được quy
định bằng công lệnh, những trường hợp dưới đây phải cấp cảnh báo cho các nhân
viên trên tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi goòng chở vật liệu nặng hoặc khi goòng
hoạt động trong khu gian có tầm nhìn hạn chế (đường cong, đường đào, sương mù,
mưa to gió lớn, có cầu, hầm lớn dài);
3. Khi đường, cầu, hầm và thiết bị kiến trúc
khác trong khu gian bị hư hỏng hoặc có chướng ngại ảnh hưởng đến tàu chạy bình
thường;
4. Khi gửi tàu trong lúc có lụt, bão vào khu
gian có đoạn đường mà Thủ trưởng tổ chức được giao quản lý kết cấu hạ tầng
đường sắt quy định là điểm xung yếu, nguy hiểm cho tàu chạy bình thường;
Đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
5. Khi không kịp phục hồi trạng thái cầu,
đường, hầm cho tàu chạy bình thường trước giờ quy định kết thúc thi công không phong
tỏa khu gian;
6. Khi gửi tàu vào khu gian trước giờ quy
định kết thúc thi công không phong toả khu gian;
7. Khi thi công sửa chữa đường hoặc thiết bị
chạy tàu trong ga có ảnh hưởng đến việc đón tàu bình thường mà xét thấy cần
thiết phải báo cho tàu biết (dẫn đường, giảm tốc độ,...);
8. Các trường hợp khác xét thấy cần cấp cảnh
báo để bảo đảm an toàn chạy tàu.
Việc yêu cầu cấp cảnh báo thuộc quyền hạn của
các nhân viên đường sắt được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy
tàu và công tác dồn đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thứ năm.
TRÁCH
NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT
Chương 17.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 316. Mỗi nhân viên đường sắt, trước khi nhận chức danh có liên
quan đến việc chạy tàu, phải qua sát hạch hợp lệ về những hiểu biết dưới đây,
trong phạm vi chức trách của mình:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác
đường sắt;
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và
công tác dồn đường sắt;
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu
đường sắt;
4. Quy tắc an toàn lao động và an toàn kỹ
thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nội quy lao động.
Những chức danh có tiêu chuẩn cấp bậc kỹ
thuật còn phải được sát hạch hợp lệ về trình độ hiểu biết kỹ thuật chuyên môn
cần thiết quy định cho chức danh đó.
Hội đồng, chương trình và biện pháp sát hạch,
cấp giấy chứng nhận cho từng loại chức danh do Thủ trưởng Tổ chức điều hành
giao thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh
nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng) quy định. Riêng đối với chức
danh Lái tàu, việc sát hạch và cấp Giấy phép lái tàu theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 317. Trong thời gian làm nhiệm vụ có liên quan đến việc chạy
tàu, mỗi nhân viên đường sắt phải qua kiểm tra định kỳ về trình độ thông hiểu
quy trình, quy phạm, quy tắc nghiệp vụ kỹ thuật trong phạm vi chức trách của
mình và được nhận xét về chất lượng công tác đạt yêu cầu quy định trong khi thi
hành nhiệm vụ đó.
Việc kiểm tra định kỳ do các cấp quản lý trực
tiếp nhân viên liên quan tiến hành theo biện pháp do Thủ trưởng Tổ chức điều
hành giao thông vận tải đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Giám đốc
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng) quy định.
Điều 318. Những nhân viên đường sắt được sử dụng làm công tác có
liên quan đến việc chạy tàu phải được định kỳ kiểm tra lại sức khoẻ trong hạn
kỳ quy định.
Tiêu chuẩn sức khoẻ và định kỳ kiểm tra cho
từng loại chức danh phải tuân theo các quy định của Bộ Y tế.
Điều 319. Cấm sử dụng những nhân viên đường sắt không có Giấy phép
lái tàu vào chức danh Lái tàu. Giấy phép lái tàu chỉ được cấp cho Phụ lái tàu
nào đã qua 2 năm công tác với chức danh Phụ lái tàu và đã đạt yêu cầu qua kỳ
sát hạch hợp lệ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Nhân viên điều độ chạy tàu; Trực ban chạy
tàu; Trưởng tàu; Trưởng dồn; Gác ghi; Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; Tuần
đường, Tuần cầu, Tuần hầm; Gác đường ngang, cầu chung, Gác hầm chỉ được sử dụng
chính thức sau thời gian tập sự và công tác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải và phải đạt yêu cầu qua kỳ sát hạch nghiệp vụ hợp lệ theo quy
định của Thủ trưởng Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt (đối với
đường sắt chuyên dùng do Giám đốc doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 321. Nhân
viên đường sắt:
1. Khi thấy tàu đang chạy hoặc đang dồn dịch
có hiện tượng rõ rệt nguy hiểm đến an toàn chạy tàu phải lập tức có tín hiệu
bắt tàu dừng lại;
2. Khi phát hiện thấy công trình thiết bị
đường sắt hoặc các chướng ngại khác có thể uy hiếp an toàn chạy tàu phải lập
tức dùng mọi cách phòng vệ địa điểm nguy hiểm, đồng thời báo cho người có trách
nhiệm đến giải quyết.
Điều 322. Nhân viên đường sắt có quan hệ đến công tác chạy tàu và
công tác phục vụ hành khách, khi làm nhiệm vụ phải mặc đồng phục, đeo phù hiệu,
cấp hiệu và biển chức danh theo quy định.
Điều 323. Cấm nhân viên đường sắt:
1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu,
gây phiền hà; thực hiện hoặc dung túng các hành vi vi phạm pháp luật trong khi
thi hành nhiệm vụ;
2. Uống rượu, bia hoặc sử dụng các chất kích
thích khác mà pháp luật cấm sử dụng trong giờ làm việc.
Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu trong khi làm nhiệm vụ mà có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100ml máu hoặc
40 miligam/1 lít khí thở hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm
sử dụng thì người có trách nhiệm phải lập tức đình chỉ công việc của nhân viên
đó và thay thế bằng người khác.
Chương 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 324. Nhân viên đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ của mình phải
có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quy chuẩn này.
Thủ trưởng các tổ chức có liên quan trong
phạm vi chức năng của mình phải chịu trách nhiệm về việc chấp hành nghiêm chỉnh
Quy chuẩn này của các nhân viên dưới quyền.
Điều 325. Nhân viên đường sắt vi phạm quy định của Quy chuẩn này tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị thi hành kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
Phần thứ sáu.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 326.
1. Thủ trưởng các tổ
chức liên quan có trách nhiệm phổ biến Quy chuẩn này đến các đơn vị và các nhân
viên dưới quyền để thực hiện.
2. Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng
mắc, các đơn vị báo cáo Thủ trưởng
Tổ chức điều hành giao thông vận tải đường
sắt (hoặc Giám đốc Doanh nghiệp quản lý khai thác đường sắt chuyên dùng) tổng
hợp và báo cáo Bộ Giao thông vận tải để giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ BẢN
I
1A-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong khu gian và đường chính trong ga
(khổ đường 1000 mm)
2A-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong ga
(khổ đường 1000 mm)
3A-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong cầu
(khổ đường 1000 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4A-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong hầm
(khổ đường 1000 mm)
1B-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong khu gian và đường chính trong ga
(khổ đường 1435 mm)
2B-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong ga
(khổ đường 1435 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3B-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong cầu
(khổ đường 1435 mm)
4B-Khổ giới hạn tiếp
giáp kiến trúc trên đường thẳng trong hầm
(khổ đường 1435 mm)
PHỤ
BẢN II
1 - Khổ giới hạn đầu
máy toa xe
(Khổ đường 1000 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Khổ giới hạn đầu
máy toa xe
(Khổ đường 1435 mm)
PHỤ BẢN
III
ĐL1-Khổ giới hạn áp
dụng tạm thời cho các kiến trúc thiết bị cũ chưa được cải tạo ở gần đường khổ
1000mm lồng thêm đường khổ 1435mm
CHÚ THÍCH
Những toa xe từ mặt ray lên 1100mm rộng quá
3000mm chạy trên những đường khổ 1000mm phải có sự cho phép riêng như xếp hàng
vượt quá khổ giới hạn của đầu máy toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Phần thứ nhất: Quy định chung
Phần thứ hai: Công trình và thiết bị đường
sắt
Chương I Quy trình chung
Chương II Tuyến đường
Mục 1 Mặt cắt dọc và mặt bằng của tuyến đường
Mục 2 Nền đường
Mục 3 Cầu, cống, hầm
Mục 4 Kết cấu tầng trên đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 6 Đường ngang và giao cắt đường sắt
Mục 7 Đường an toàn và đường lánh nạn
Mục 8 Biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu trên đường
sắt
Mục 9 Bảo dưỡng công trình và thiết bị cầu
đường
Chương III Công trình và thiết bị chỉnh bị, sửa
chữa phương tiện giao thông đường sắt
Chương IV Phương tiện và dụng cụ cứu viện,
chữa cháy
Chương V Công trình và thiết bị ở ga
Chương VI Thiết bị tín hiệu và thông tin
Mục 1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 3 Hệ thống liên khóa
Mục 4 Thiết bị đóng đường
Mục 5 Thiết bị thông tin
Mục 6 Bảo dưỡng thiết bị tín hiệu và thông
tin
Chương VII Kiểm tra các công trình và thiết
bị đường sắt
Phần thứ ba: Phương tiện giao thông đường sắt
Chương VIII Quy định chung
Chương IX Đôi bánh xe của phương tiện giao
thông đường sắt
Chương X Thiết bị hãm và móc nối, đỡ đấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 1 Quy định chung
Mục 2 Bảo dưỡng, sửa chữa và vận dụng phương
tiện giao thông đường sắt
Mục 3 Khám, sửa chữa và vận dụng toa xe
Mục 4 Goòng thủ công
Phần thứ tư: Tổ chức chạy tàu
Chương XII Biểu đồ chạy tàu
Chương XIII Điểm phân giới
Chương XIV Tổ chức công tác kỹ thuật ga, trạm
Mục 1 Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 3 Quản lý ghi
Mục 4 Công tác dồn
Mục 5 Lập tàu
Mục 6 Mối nối toa xe trong tàu
Mục 7 Sắp xếp toa xe trong tàu khách
Mục 8 Sắp xếp toa xe trong tàu hàng
Mục 9 Lắp đầu máy vào tàu
Mục 10 Tính hãm, bố trí hãm, thử hãm trong
đoàn tàu
Mục 11 Khám kỹ thuật toa xe trong đoàn tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 1 Quy định chung
Mục 2 Đóng đường tự động
Mục 3 Đóng đường nửa tự động
Mục 4 Đóng đường bằng máy thẻ đường
Mục 5 Đóng đường bằng điện tín
Mục 6 Phương pháp chạy tàu khi thông tin bị
gián đoạn
Chương XVI Đón gửi tàu và chạy tàu
Mục 1 Quy định chung
Mục 2 Đón tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 4 Trang bị và nhân viên công tác trên
đoàn tàu
Mục 5 Tốc độ
Mục 6 Biện pháp giải quyết khi tàu bị dừng
tàu trong khu gian
Mục 7 Biện pháp chạy tàu cứu viện
Mục 8 Biện pháp phong tỏa khu gian và chạy
tàu khi thi công sửa chữa công trình thiết bị
Mục 9 Biện pháp chạy goòng
Mục 10 Cấp cảnh báo
Phần thứ năm:Trách nhiệm của nhân viên đường
sắt
Chương XVII Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thứ sáu: Tổ chức thực hiện
Các phụ bản