Dòng điện phóng khởi động,
(A)
|
Điện áp sau 5 giây - 7
giây,
(V)
|
Điện áp
kết thúc,
(V)
|
Thời gian
tối thiểu,
(min)
|
5 C10
|
≥ 8,4
|
6
|
1,5
|
2.2.1.3 Đặc
tính khởi động ban đầu đối với ắc quy tích điện khô (chỉ áp dụng cho ắc quy 12
V): Sau khi thử theo 2.4.3, điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy không được
giảm xuống dưới 6 V.
2.2.1.4 Đặc tính lưu điện (chỉ áp dụng cho ắc quy
12 V): Sau khi thử theo 2.4.4, điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy không
được giảm xuống dưới 7,2 V.
2.2.2 Đặc tính cơ
2.2.2.1 Khả năng chịu rung của ắc quy: Sau khi thử
theo 2.4.5, trên bề mặt ắc quy không được có dấu hiệu rạn nứt, điện áp không
được giảm xuống dưới 3 V đối với ắc quy 6 V và 6 V đối với ắc quy 12 V. Với ắc
quy kiểu hở (Vented type batteries), không được có hiện tượng điện dịch dâng
cao. Với ắc quy kiểu kín (VRLA batteries), không được có hiện tượng rò rỉ điện
dịch.
2.2.2.2 Độ kín ắc quy: Sau khi thử theo 2.4.6,
không được có điện dịch rò rỉ từ ắc quy ra ngoài.
2.3 Điều kiện thử
2.3.1 Chuẩn bị mẫu thử
2.3.1.1 Các thử nghiệm phải được thực hiện trên các ắc
quy chưa qua sử dụng.
2.3.1.2 Trừ phép thử đặc tính khởi động ban đầu đối
với ắc quy tích điện khô (xem 2.4.3), các phép thử còn lại phải được tiến hành
với ắc quy được nạp no.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2 Dụng cụ đo
2.3.2.1 Dụng cụ đo điện
Khoảng đo của thiết bị được dùng
phải phù hợp với độ lớn của điện áp hoặc dòng điện cần đo.
Thiết bị dùng để đo điện áp là Vôn
kế phải có cấp chính xác không thấp hơn 1. Điện trở của Vôn kế ít nhất phải đạt
300 W/V.
Thiết bị dùng để đo dòng điện là Ampe
kế phải có cấp chính xác không thấp hơn 1.
2.3.2.2 Dụng cụ đo khối lượng riêng của điện dịch
Tỷ trọng kế phải có độ chính xác
không nhỏ hơn 0,005 kg/l. Khoảng của vạch chia không lớn hơn 0,005 kg/l.
2.3.2.3 Dụng cụ đo nhiệt độ
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ phải
có khoảng đo thích hợp và khoảng chia độ của thang đo không được lớn hơn 1 oC.
Độ chính xác hiệu chuẩn thiết bị không lớn hơn 0,5 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo thời gian phải đảm bảo
xác định được thời gian tính theo giờ, phút và giây. Độ chính xác ít nhất phải
đạt ± 1 %.
2.3.3 Trình tự thử nghiệm
2.3.3.1 Trước hết kiểu loại ắc quy cần chứng nhận phải
thử nghiệm các hạng mục sau:
- Kiểm
tra dung lượng lần một (trên mẫu thử 1);
- Thử
nghiệm đặc tính khởi động lần một (trên mẫu thử 2);
- Kiểm
tra dung lượng lần hai (trên mẫu thử 1);
- Thử
nghiệm đặc tính khởi động lần hai (trên mẫu thử 2);
- Kiểm
tra dung lượng lần ba (trên mẫu thử 1);
- Thử
nghiệm đặc tính khởi động lần ba (trên mẫu thử 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.2 Các
thử nghiệm dưới đây chỉ được tiến hành trên các mẫu thử khác nếu các phép thử ở
mục 2.3.3.1 đạt yêu cầu:
- Thử
đặc tính lưu điện theo 2.4.4 (trên mẫu thử 5);
- Thử
khả năng chịu rung theo 2.4.5 (trên mẫu thử 3);
- Thử
độ kín của ắc quy theo 2.4.6 (trên mẫu thử 4).
2.3.3.3 Ắc quy tích điện khô
Riêng đối với ắc quy tích điện khô,
ngoài việc thử nghiệm theo 2.3.3.1 và 2.3.3.2, ắc quy phải được thử nghiệm đặc
tính khởi động ban đầu theo 2.4.3 (trên mẫu thử 4) trước khi thử độ kín của ắc
quy theo 2.4.6.
2.4 Phương pháp thử
2.4.1 Kiểm tra dung lượng
2.4.1.1 Sau khi ắc quy được nạp no, dừng nạp từ 1
giờ đến 5 giờ rồi tiến hành kiểm tra dung lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.3 Ắc quy được phóng với
dòng điện danh định Idđ, với độ ổn định 2 % giá trị dòng điện danh
định cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy giảm xuống 5,25 V ±
0,05 V đối với loại 6 V và 10,50 V ± 0,05 V đối với loại 12 V. Ghi lại thời
gian phóng điện t tính bằng giờ.
2.4.1.3 Dung lượng của ắc quy được xác định như
sau:
C = t x Idđ
(Ah)
2.4.2 Thử đặc tính khởi
động (chỉ áp dụng cho ắc quy 12 V)
2.4.2.1 Sau khi ắc quy được nạp no, dừng nạp từ 1 giờ
đến 5 giờ, sau đó đặt vào buồng lạnh có nhiệt độ 0 oC ít nhất là 20 giờ
hoặc cho đến khi nhiệt độ của một trong các ngăn giữa của ắc quy đạt được 0 oC.
2.4.2.2 Ắc quy sau khi nạp no và làm lạnh theo
2.4.2.1, có thể để bên trong hoặc bên ngoài buồng lạnh sau 2 phút kể từ khi
ngừng làm lạnh, rồi phóng điện với dòng điện phóng khởi động cho ở bảng 1. Dòng
điện này phải giữ ổn định trong quá trình phóng điện trong phạm vi ± 0,5 %.
2.4.2.3 Ghi lại điện áp trên hai đầu cực của ắc quy
tại thời điểm 5 giây - 7 giây và thời gian kết thúc phóng điện khi điện áp giảm
xuống 6 V.
2.4.3 Thử đặc tính khởi
động ban đầu đối với ắc quy tích điện khô (chỉ áp dụng cho ắc quy 12 V)
2.4.3.1 Ắc quy tích điện khô và một lượng điện
dịch đủ để đổ vào ắc quy (theo 2.3.1.3) được lưu giữ ở nhiệt độ 25 oC
± 5 oC ít nhất là 12 giờ trước khi đổ điện dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4 Thử đặc tính lưu
điện (chỉ áp dụng cho ắc quy 12 V)
2.4.4.1 Ắc quy được nạp no, sau đó lau sạch bề mặt
rồi lưu giữ ở nhiệt độ 40 oC ± 2 oC trong khoảng thời
gian là 21 ngày. Điện cực của ắc quy không được chạm tới dây dẫn hay các kẹp
nối.
2.4.4.2 Sau thời gian lưu giữ, ắc quy không được
nạp lại và phải thử nghiệm đặc tính khởi động theo 2.4.2.2; thời gian phóng
điện là 30 giây.
Ư22.4.5 Thử khả năng chịu
rung
2.4.5.1 Ắc quy được nạp no, sau đó lưu giữ 24 giờ
ở nhiệt độ 25 oC ± 10 oC.
2.4.5.2 Sau đó ắc quy được lắp đặt vào thiết bị thử
rung như cách thức lắp đặt trên xe.
2.4.5.3 Ắc quy phải thử khả năng chịu rung trong 2
giờ. Dao động có dạng hình sin theo phương thẳng đứng với tần số dao động thay
đổi liên tục từ 50 Hz đến 500 Hz và ngược lại, chu kỳ quét là 10 phút, gia tốc dao
động là 68,6 m/s2.
2.4.5.4 Sau 4 giờ kể từ khi kết thúc thử rung, ắc
quy không được nạp lại và thử phóng điện ở nhiệt độ 25 oC ± 2 oC
với dòng điện 5 C10 trong thời gian 60 giây.
2.4.6 Thử độ kín của ắc
quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.2 Nếu cần thiết mức điện dịch được bổ sung
đến mức cao nhất bằng nước cất, lau sạch và làm khô mặt ngoài.
2.4.6.3 Sau đó ắc quy được nghiêng theo bốn hướng,
thời gian giữa các lần nghiêng theo các hướng không ít hơn 30 giây. Chu kỳ
nghiêng ắc quy như sau:
- Nghiêng 45o so với
phương thẳng đứng với thời gian thao tác là 1 giây;
- Giữ ắc quy ở vị trí nghiêng
trong 3 giây;
- Đưa ắc quy trở lại vị trí thẳng
đứng với thời gian thao tác là 1 giây.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1
Phương
thức kiểm tra, thử nghiệm
Ắc quy sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm chứng nhận theo quy định
tại Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
3.2 Tài liệu kỹ
thuật và mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1
Yêu
cầu về tài
liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật của ắc quy gồm các thông tin sau đây:
-
Bản
vẽ kỹ thuật của ắc quy;
-
Mức
điện dịch lớn nhất cho phép theo quy định của cơ sở sản xuất nếu mức điện dịch
này không thể hiện trên ắc quy.
3.2.2
Yêu
cầu về mẫu thử
05 mẫu thử và điện
dịch theo quy định của cơ sở sản xuất (nếu có) cho mỗi kiểu loại ắc quy cần thử
nghiệm trong đó:
-
04
mẫu thử để kiểm tra dung lượng, thử nghiệm đặc tính khởi động, thử nghiệm đặc
tính khởi động ban đầu đối với ắc quy tích điện khô, thử khả năng chịu rung, thử
độ kín của ắc quy;
-
01
mẫu thử để thử đặc tính lưu điện của ắc quy.
3.3 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Áp dụng quy
định
Trong trường hợp các
văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
3.5 Đối với
các kiểu loại ắc quy đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại 3.1 và có
hồ sơ đăng ký phù hợp với Quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu
loại theo mẫu quy định tại Phụ lục A.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1 Lộ trình thực hiện
Tính từ thời điểm có
hiệu lực của Quy chuẩn này, riêng yêu cầu thử đặc tính lưu điện của ắc quy nêu
tại 2.2.1.4 được phép áp dụng sau 02 năm đối với các kiểu loại ắc quy mới và
sau 04 năm đối với các kiểu loại ắc quy đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng
kiểu loại trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.2 Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với ắc quy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu./.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66