THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - Y TẾ SỐ
09-TT/LB NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG CÓ HẠI VÀ CÁC
CÔNG VIỆC CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Căn cứ Điều 121 của Bộ Luật
lao động ngày 23/6/1994;
Để bảo đảm sự phát triển toàn
diện về thể lực, trí lực, nhân cách và bảo đảm an toàn lao động của người lao động
chưa thành niên; Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Y tế quy định các
điều kiện lao động có hại và các công việc cấm sử dụng lao động chưa thành
niên.
A. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI:
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
dưới đây cấm không được sử dụng lao động chưa thành niên làm các công việc có
điều kiện lao động có hại và các chức danh công việc quy định tại Thông tư này:
- Doanh nghiệp Nhà nước;
- Các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế khác, các tổ chức, cá nhân có thuê mướn lao động;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp; các cơ quan,
tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Quốc tế đóng tại Việt Nam có thuê mướn lao động
là người Việt Nam;
- Các đơn vị sự nghiệp, kinh
doanh, phục vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, đoàn thể nhân dân, tổ chức
chính trị, xã hội khác, lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân.
B. CÁC ĐIỀU
KIỆN LAO ĐỘNG CÓ HẠI CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN:
1- Lao động thể lực quá sức (mức
tiêu hao năng lượng lớn hơn 4 kcal/phút, nhịp tim 120/phút);
2- Tư thế làm việc gò bó, thiếu
dưỡng khí;
3- Trực tiếp tiếp xúc với hoá chất
có khả năng gây biến đổi gien, gây ảnh hưởng xấu đến chuyển hoá tế bào, gây ung
thư, gây tác hại sinh sản lâu dài (gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu năng buồng
trứng), gây bệnh nghề nghiệp và các tác hại khác.
4- Tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh
truyền nhiễm;
5- Tiếp xúc với chất phóng xạ (kể
cả các thiết bị phát tia phóng xạ);
6- Tiếp xúc với điện từ trường ở
mức quá giới hạn cho phép;
7- Trong môi trường có độ rung ồn
cao hơn tiêu chuẩn cho phép;
8- Nhiệt độ không khí trong nhà
xưởng trên 40 độ C về mùa hè và trên 35 độ C về mùa đông, hoặc chịu ảnh hưởng của
bức xạ nhiệt cao;
9- Nơi có áp suất không khí cao
hơn hoặc thấp hơn áp suất khí quyển;
10- Trong lòng đất;
11- Nơi cheo leo nguy hiểm;
12- Nơi làm việc không phù hợp với
thần kinh, tâm lý người chưa thành niên;
13- Nơi gây ảnh hưởng xấu tới việc
hình thành nhân cách.
C. DANH MỤC
CÔNG VIỆC CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN:
1. Danh mục công việc cấm sử dụng
lao động chưa thành niên (xem Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với các Bộ, ngành hoặc cơ
sở nếu còn có điều kiện lao động hoặc công việc (chưa có tên trong danh mục kèm
theo Thông tư này) thì báo cáo về Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Y
tế xem xét để bổ sung vào danh mục chung thống nhất.
D. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1- Các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Liên đoàn
lao động cùng cấp tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện ở các đơn vị cơ sở.
2- Thanh tra Nhà nước về an toàn
lao động và Thanh tra Nhà nước về vệ sinh lao động tăng cường thanh tra các cơ
sở sử dụng lao động chưa thành niên để phát hiện và xử lý các vi phạm theo quy
định của pháp luật.
3- Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức và cá nhân căn cứ vào các điều kiện lao động có hại, các công việc đã quy
định trong Thông tư này thực hiện ngay các biện pháp sau:
a/ Rà soát lại các công việc người
lao động chưa thành niên đang làm. Trên cơ sở đó sắp xếp công việc phù hợp với
sức khoẻ của họ. Chậm nhất sau 2 tháng kể từ ngày ban hành Thông tư này, không
để người lao động chưa thành niên làm việc trong các điều kiện lao động và các
công việc đã quy định trong Thông tư này.
b/ Lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy
đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm; phải kiểm tra sức khoẻ khi
tuyển dụng; tiến hành kiểm tra sức khoẻ định kỳ.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê Duy Đồng
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Lê Ngọc Trọng
|
DANH MỤC
CÔNG VIỆC CẤM SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 ngày 13/4/1995 của Liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Y tế)
1- Trực tiếp nấu rót và vận chuyển
kim loại lỏng, tháo rỡ, khuôn đúc làm sạch sản phẩm đúc ở các lò:
- Lò điện hồ quang (không phân
biệt dung tích).
- Lò bằng luyện thép.
- Lò chuyển luyện thép.
- Lò cao.
- Lò quy bilo luyện gang.
2- Cán kim loại nóng.
3- Trực tiếp luyện kim loại màu
(đồng, chì, thiếc, thuỷ ngân, kẽm, bạc).
4- Đốt và ra lò luyện cốc.
5- Đốt lò đầu máy hơi nước.
6- Hàn trong thùng kín, hàn ở độ
cao trên 5m so với mặt sàn công tác.
7- Đào lò giếng.
8- Đào lò và các công việc trong
hầm lò, hoặc ở những hố sâu hơn 5m.
9- Cậy bẩy đá trên núi.
10- Lắp đặt giàn khoan.
11- Làm việc ở giàn khoan trên
biển.
12- Khoan thăm dò giếng dầu và
khí.
13- Khoan thăm dò, khoan nổ mìn
, bắn mìn.
14- Sử dụng các loại máy cầm tay
chạy bằng hơi ép từ 4 atmotphe trở lên (như máy khoan, máy búa và các máy tương
tự gây những chấn động không bình thường cho thân thể người).
15- Điều khiển các phương tiện
giao thông vận tải có động cơ.
16- Điều khiển cầu trục, cần trục,
cổng trục, palăng điện (trừ palăng xích kéo tay).
17- Móc, buộc tải trọng cho cầu
trục, cần trục, cổng trục, palăng điện.
18- Điều khiển thang máy chở người
và hàng hoá hoặc riêng cho hàng hoá, điều khiển các máy nâng.
19- Lái máy thi công (như máy
xúc, máy gát ủi, xe bánh xích...)
20- Lái máy kéo nông nghiệp.
21- Vận hành tàu hút bùn.
22- Vận hành nồi hơi.
23- Vận hành máy hồ vải sợi.
24- Cán ép tấm da lớn cứng.
25- Khảo sát đường sông.
26- Đổ bê tông dưới nước.
27- Thợ lặn.
28- Làm việc trong thùng chìm.
29- Làm việc trên máy bay.
30- Sửa chữa đường dây điện
trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế,lắp dựng cột
điện cao thế.
31- Lắp đặt sửa chữa cáp ngầm,
cáp treo của đường dây thông tin.
32- Trực tiếp đào gốc cây có đường
kính lớn hơn 40cm.
33- Đốn hạ những cây thẳng đứng
đường kính từ 35cm trở lên, cưa cắt cành, tỉa cành trên cao.
34- Vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ
có đường kính từ 35 cm trở lên bằng thủ công, bằng máng gỗ, cầu trượt gỗ.
35- Xuôi bè mảng trên sông có
nhiều ghềnh thác.
36- Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ
trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
37- Cưa xẻ gỗ thủ công 2 người
kéo (chỉ cấm đối với nữ).
38- Công việc trên dàn dáo hoặc
trên rầm xà cao hơn 5m và các công việc tương tự.
39- Lắp dựng, tháo dỡ hoặc thay
đổi dàn dáo (trừ trường hợp phụ việc làm trên mặt đất hoặc trên sàn nhà).
40- Các công việc khai thác tổ yến,
khai thác phân dơi.
41- Các công việc trên tàu đi biển.
42- Công việc gác tàu, trông tàu
trong âu, triền đà.
43- Công việc phải làm một mình
trên đường sắt; trong hầm núi; trong các công trình ngầm; hoặc ở nơi tầm nhìn của
người công nhân không vượt quá 400m; hoặc nơi giao thông rất khó khăn.
44- Công việc di chuyển, nối hoặc
tách toa xe trong xưởng máy, trên đường sắt.
45- Xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa và
máy cưa vòng.
46- Đưa vật liệu vào máy nghiền
đá và làm việc với máy nghiền đá.
47- Vận hành các máy bào trong
nghề gỗ.
48- Vận hành máy và gia công kim
loại bằng các máy rèn, dập, ép, cắt sử dụng hơi nước, khí nén hoặc bằng điện.
49- Lắp, sửa chữa, lau chùi
khuôn máy rèn, dập, ép, cắt kim loại (không phân biệt máy hơi nước, khí nén, điện
hoặc cơ).
50- Các công việc đóng vỏ tàu
(tàu gỗ, tàu sắt) phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng từ 20kg trở lên.
51- Khối lượng mang vác không được
vượt quá:
Phân loại
|
Công việc
gián đoạn (kg)
|
Công việc
liên tục (kg)
|
Từ 15 tuổi ( 180 tháng
đến dưới 16 tuổi ( 192 tháng)
|
Nữ : 12
Nam
: 15
|
8
10
|
Từ 16 tuổi (192 tháng )
đến dưới 18 tuổi (216 tháng
|
Nữ 25
Nam
;30
|
15
20
|
52- Vận hành, trực các trạm điện
hạ áp, trung áp và cao áp.
53- Kiểm tra, sửa chữa và xử lý
các mạch điện có điện thế >700 von trong trường hợp dòng điện một chiều;
>220 von trong trường hợp dòng điện xoay chiều và các vật duy trì mạch điện ấy.
54- Châm lửa cho máy đốt dầu
tiêu thụ từ 400 l/giờ.
55- Chế tạo, sử dụng, vận chuyển
các sản phẩm nguy hiểm: chất nổ, chất dễ cháy, chất ô xy hoá, khí đốt, thuốc
súng, đạn dược, pháo có nguy cơ gây nổ, cháy.
56- Vận hành hệ thống điều chế
và nạp axetylen, ô xy, hydro, clo và các khí hoá lỏng.
57- Vận hành hệ thống lạnh (làm
nước đá, đông lạnh).
58- Công việc ở nơi có bụi hoặc
bột đá, bụi xi măng, bụi than, lông súc vật và các thứ bụi khác vượt tiêu chuẩn
vệ sinh cho phép.
59- Sửa chữa lò, thụng, tháp
kín, đường ống trong sản xuất hoá chất.
60- Làm việc ở lò lên men thuốc
lá, lò sấy điếu thuốc lá.
61- Đốt lò sinh khí nấu thuỷ tinh;
thổi thuỷ tinh bằng miệng.
62- Tráng paraphin trong bể rượu.
63. Công việc tiếp xúc với xăng,
dầu trong hang, hầm: giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu;
64. Tuyển khoáng chì
65. Cán, kéo, dập sản phẩm chì,
mạ chì
66. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ
sản phẩm cao su cỡ lớn như : thùng, két nhiên liệu, lốp ô tô.
67. Các công việc tiếp xúc dung
môi hữu cơ như : ngâm tẩm tà vẹt, trải mũ tương giáy ảnh, in hoa trên màng mỏng,
in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenon, vận hành nồi s9a tụ keo
phenon.
68. Nạo vét ống gầm, công việc
phải thường xuyên ngâm mình dưới nước bẩn, hôi thối.
69. Công việc thiêu hủy hoặc sát
nhân.
70. Mổ tử thi, liệm mai táng người
chết, bốc mồ mả.
71. Công việc trong nhà tù hoặc
trong các bệnh viện tâm thần.
72. Phục vụ trong tiệc rượu, tiệm
nhảy,trong nghề phục vụ giải trí
73. Trực tiếp nuôi thú dữ hoặc động
vật có nộc độc.
74. Công việc bị bức xạ bởi tia
rađi, tia X và các tia có hại khác
75. Công việc ở các đài, phát sống
tần số rađiô như: đài pah1t thanh, phát hình và trạm rađa, trạm vệ tinh viễn
thông.vv..bị ô nhiễm điện từ vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
76. Trực tiếp tiếp xúc với hóa
chất gây biến đổi gien :
- 5 Flioro – uracil;
- Benzen
77. Trực tiếp tiếp xúc với các
hóa chất gây tác hại sinh sản lâu dài ( như : gây thiểu năng tinh hoàn, thiểu
năng buồng trứng):
- Estrogen;
- Axit cis – retinoic;
- Cacbaryl;
- Dibromuaclo propan (DBCP)
- Tolucdiamin và dinitrotoluen
- Polyclorin biphenyl ( PCBs)
- Polybromua biphenyl (PCBs);
78. Trực tiếp tiếp xúc ( bao gồm
: sản xuất , đóng gói, pha chế, phun thuốc, khử trùng kho) với các hóa chất trừ
sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi có chứa Clo hữu cơ và một số
háo chất có khả năng gây ung thư sau đây :
- 1,4 bitanediol, dimetansunfonat;
- 4 aminnobiphenyl
- Amiăng loại amosit, amiăng loại
criysotil, amiăng loại crosidolit;
- Asen ( hay thạch tín) canxi
asenat;
- Dioxin ;
- Diclorometyl –ete;
- Các loại muối cromat không tan
;
- Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa
than đá
- Xyclphotphamit;
- Dietylstiboestol
- 2, Napphtylamin;
- N,N – di (Cloroetyl). 2.
Naphtyllamin;
- Thori dioxyt;
- Theosufan;
- 4 – amino, 10 – metyl flolic
axit ;
- Thủy ngân, hợp chất metyl thủy
ngân, metyl thủy ngân clorua ;
- Nitơ pentoxyt;
- 2,3,7,8 tetraclotro dibenzen
furan;
- 3 – altaphenyl – beta
axetyletyl;
- Axety salxylic axit;
- Asparagin;
- Benomyl;
- Boric axit;
- Cafein;
- Dimetyl sunfoxid;
- Direct blue -1;
- Focmamid;
- Hydrocortison, Hydrocotision
axetat;
- Lod ( kim loại)
- Chì , chì axetat, chì nitrat (
tiếp xúc với xăng, sơn, mực in có chứa chì, sản xuất ác quy, hàn chì);
- Mercaoto, purin;
- Kali bromua, kali iodua;
- Propyl-thio-uracil
- Ribavirin;
- Natri asenat, natri iodua,
natri salixylat;
- Tetrameinnolon axeetonid
- Triton WR-1339;
- Trypan blue;
- Valproic axit ;
- Vincristin sunfat
- Khí dụng Vinazol
79. Tiếp xúc thường xuyên ( mà
trang bị bảo hộ không đảm bảo yêu cầu phòng chống hơi độc, khí độc, bụi độc ) với
các hóa chất sau đây.
- Oxyt cacbon (CO) như vận hành
lò tạo khí than, thải xỉ;
- Các loại thuốc nhuộm có gốc
anilin, xylizin, toluzin, aruamin;
- Các hợp chất có gốc xianua
(-CN-);
- Phốt pho và các hợp chất P2O5P2S5,PCL3,
H3P;
- Tri nitro toluen (TNT)
- Mangan dioxyt (MnO2)
- Photgein (COCL2)
- Disunfua cacbon (CS2);
- Oxit nitơ và axit nitric ;
- Clo và axit clohydric
- Anhydric sunfauaric và axit
sunfuaric
- Đất đèn ( CaC2) như
vận hành lò đất đèn dạng hở, thải xỉ.
80. Trực tiếp tiếp xúc với các
chất gây nghiện và ácc chế phẩm của nó như bào chế dược phẩm có thành phẩm
moofin, efedin, aldrir sedusun…
81. Hàng ngày tiếp xúc với hơi
gây mê, làm việc ở khoa hồi sức cấp cứu, ở khoa lây của ácc cơ sở y tế, các
trung tâm truyền máu, các cơ sở sản xuất vắcxin phòng bệnh, tham gia dập tắt
các ổ dịch, làm việc ở khu vực điều trị bằng sống ngắn, siêu âm.