|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
05/01/1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/CP
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1995
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 02/CP NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 1995 QUY ĐỊNH VỀ HÀNG
HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
CÓ ĐIỀU KIỆN Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Nhằm thống nhất quản lý Nhà
nước về hoạt động kinh doanh thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ trên thị trường
theo quy định của Pháp luật, đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp của các tổ chức,
cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc
lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi pháp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.-
Nghị định này quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng
hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước (sau
đây gọi tắt là hàng hoá, dịch vị cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện).
Mọi tổ chức,
cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại đối với loại hàng hoá, dịch vụ này,
không phân biệt thành phần kinh tế là của Việt Nam hay là nước ngoài đều phải
thực hiện các quy định tại Nghị định này.
Điều 2.-
Hoạt động kinh doanh thương mại điều chỉnh trong Nghị định này là việc lưu
thông hàng hoá hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi;
bao gồm việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hành vi thương mại: mua,
bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tồn trữ, trưng bày, quảng cáo, môi giới
hoặc dịch vụ các dịch vụ thương mại khác.
Điều 3.-
Căn cứ để xác định loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện là yêu cầu quản lý của Nhà nước, tác động và mức độ ảnh hưởng có hại tới
an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội, môi trường, vệ sinh phòng bệnh do việc
kinh doanh các loại hàng hoá, dịch vụ này gây ra.
Điều 4.-
Bộ Thương mại là cơ quan quản lý Nhà nước về các hoạt động kinh doanh thương mại
trên thị trường; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế kỹ
thuật, có trách nhiệm chủ động và phối hợp hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy
định của Nghị định này; nghiên cứu đề xuất bổ sung, sửa đổi khi cần thiết; kiểm
tra, giám sát các cơ quan Nhà nước, các tổ chức và cá nhân kinh doanh thương mại
trên thị trường trong việc thực hiện Nghị định này.
Chương 2:
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM
KINH DOANH
Điều 5.-
Những loại hàng hoá, dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể
gây nguy hại nghiêm trọng tới an ninh, quốc phòng, chính trị, kinh tế, xã hội,
truyền thống văn hoá dân tộc, môi trường và sức khoẻ nhân dân thì không được
kinh doanh.
Danh mục các loại hàng hoá, dịch
vụ cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Nghị định này.
Điều 6.-
Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định
việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh.
Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Y
tế, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp,
Thương mại, Giáo dục đào tạo, Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý
ngành và Điều 5 của Nghị định này xác định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ cấm
kinh doanh ghi trong Phụ lục 1, thống nhất với Bộ
trưởng Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra giám sát thực hiện.
Điều 7.-
Căn cứ yêu cầu đặc biệt về kinh tế, quốc phòng, an ninh và y tế, các Bộ quản lý
ngành kinh tế kỹ thuật đề xuất và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho
một số doanh nghiệp được phép kinh doanh mặt hàng thuộc danh mục cấm trong phạm
vi và quy mô nhất định, theo những quy định riêng.
Chương 3:
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH
DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 8.-
Những hàng hoá và dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể gây
hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội; hoặc
những hàng hoá, dịch vụ kinh doanh đòi hỏi nhất thiết phải có cơ sở vật chất, kỹ
thuật và người kinh doanh phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhất định, thì
xếp vào loại kinh doanh có điều kiện.
Danh mục và những điều kiện chủ
yếu của các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9.-
Các điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện,
bao gồm:
9.1- Điều kiện về chủ thể kinh
doanh.
Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến kinh
tế, xã hội của một số loại hàng hoá, dịch vụ trong quá trình kinh doanh và yêu
cầu quản lý, việc chọn lựa, chỉ định một số doanh nghiệp kinh doanh, theo quy định
sau:
- 9.1a: Loại hàng hoá, dịch vụ
chỉ một số doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định
theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.
- 9.1b: Loại hàng hoá, dịch vụ
chỉ các Doanh nghiệp được kinh doanh.
- 9.1c: Loại hàng hoá, dịch vụ
chỉ một số doanh nghiệp, hoặc cá nhân được kinh doanh do Bộ trưởng, Tổng cục
trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố xem xét cho phép.
9.2- Điều kiện về cơ sở vật chất,
kỹ thuật:
Nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng có
hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội hoặc để
đảm bảo có tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải thực
hiện các quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong các trường hợp sau:
- 9.2a: Loại hàng hoá, dịch vụ
khi kinh doanh phải có địa điểm phù hợp với quy hoạch theo quy định của các cơ
quan có thẩm quyền.
- 9.2b: Loại hàng hoá, dịch vụ
khi kinh doanh phải đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tối thiểu
theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ hoặc của các Bộ, Tổng cục quản lý ngành
kinh tế - kỹ thuật.
9.3- Điều kiện về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của người kinh doanh:
Để đảm bảo những yêu cầu về kinh
tế - kỹ thuật, văn minh thương mại và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, phải
thực hiện các quy định sau trong các trường hợp:
- 9.3a: Loại hàng hoá, dịch vụ
khi kinh doanh người kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ (có
bằng cấp theo quy định).
- 9.3b: Loại hàng hoá, dịch vụ
khi kinh doanh người kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khoẻ.
Điều 10.-
Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định
sửa đổi, bổ sung các điều kiện quy định tại Điều 9 và danh mục các loại hàng
hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ghi trong Phụ
lục 2.
Các Bộ trưởng,
Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào Điều 8, Điều 9 của
Nghị định này quy định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
và các điều kiện cụ thể cho từng mặt hàng, dịch vụ theo từng loại, nhóm hàng
hoá, dịch vụ ghi trong Phụ lục 2, công bố và hướng dẫn thực hiện sau khi thống nhất với Bộ
trưởng Bộ Thương mại.
Điều 11.-
Trình tự, thủ tục giải quyết nhu cầu kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc loại
kinh doanh có điều kiện được quy định thống nhất như sau:
1/ Đối với tổ chức, cá nhân kinh
doanh:
Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh
hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh là giấy phép kinh
doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT, sau đây gọi chung là đăng ký kinh
doanh), phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để làm căn cứ cho việc xét cấp
hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh. Chỉ được hoạt động kinh doanh khi được cấp hoặc
được bổ sung đăng ký kinh doanh.
2/ Đối với cơ quan quản lý:
a. Các Bộ, Tổng cục quản lý
ngành, hoặc các Sở được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có
trách nhiệm:
- Tiếp nhận, tập hợp nghiên cứu
hồ sơ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh gửi đến.
- Kiểm tra xem xét (kể cả việc
kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh nếu thấy cần thiết) về các điều kiện để
hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân này.
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 3),
trong thời hạn 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
b. Đối với các cơ quan cấp đăng
ký kinh doanh: chỉ xét cấp đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh sau
khi có đủ điều kiện kinh doanh và được các cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ
thuật cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
c. Việc thu
và sử dụng lệ phí cho việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, cấp hoặc
bổ sung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 12.-
Mọi tổ chức hoặc cá nhân có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Pháp luật
và Nghị định này thì đều được xem xét để cấp phép hoạt động kinh doanh. Trong
quá trình kinh doanh phải thường xuyên đảm bảo đầy đủ các điều kiện quy định và
chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan có trách nhiệm.
Chương 4:
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13.-
Mọi tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh vi phạm các quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm
kinh doanh thì đều bị xử lý tịch thu hàng hoá của vụ vi phạm và tuỳ theo mức độ
vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 14.-
Đối với hành hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, các tổ chức hoặc cá nhân
không được phép kinh doanh mà kinh doanh, hoặc được phép kinh doanh mà trong
quá trình kinh doanh không thường xuyên đảm bảo các điều kiện quy định cho loại
hàng hoá dịch vụ đó, đều coi là hành vi kinh doanh trái phép, tuỳ theo mức độ
vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 15.-
Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh, giấy phép kinh doanh, đăng ký kinh doanh và kiểm tra giám sát hoạt
động của các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh, nếu có hành vi lạm dụng chức
vụ, quyền hạn làm trái các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm
sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện
hành.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16.-
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1995. Bộ trưởng Bộ Thương mại,
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục quản
lý ngành có trách nhiệm rà soát lại các quy định trước đây về kinh doanh thương
mại, dịch vụ trên thị trường, bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn, kiểm tra các
ngành, các địa phương, các tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện theo đúng những
quy định của Nghị định này.
Điều 17.-
Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Võ Văn kiệt
|
PHỤ LỤC 1
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ)
Tên
loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh
|
Cơ
quan quy định và hướng dẫn chi tiết
|
1. Vũ khí, đạn dược, quân
trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự.
|
Quốc phòng (chủ trì) và Bộ Nội
vụ.
|
2. Các chất ma tuý.
|
Bộ Y tế (chủ trì) và Bộ Nội vụ,
Bộ LĐ-TB-XH.
|
3. Các hiện vật có giá trị thuộc
di tích
|
Bộ Văn hoá- Thông tin, văn
hoá, lịch sử.
|
4. Các vật phẩm, sản phẩm văn
hoá phản động, đồi truỵ.
|
Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội
vụ.
|
5. Thuốc lá điếu sản xuất tại
nước ngoài.
|
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ
Công nghiệp nhẹ.
|
6. Các loại pháo nổ sản xuất
trong nước, các loại pháo sản xuất tại nước ngoài.
|
Bộ Thương mại (chủ trì) và các
Bộ: Nội vụ, KHCNMT.
|
7. Các loại thuốc chữa bệnh
cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng
cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam.
|
Bộ Y tế (thuốc chữa bệnh cho
người, dụng cụ y tế) Bộ Nông nghiệp và CNTP (thuốc bảo vệ thực vật).
|
8. Thực vật, động vật rừng quý
hiếm.
|
Bộ Lâm nghiệp.
|
9. Một số loại đồ chơi cho trẻ
em gây nguy hại tới giáo dục nhân cách, tới sức khoẻ của trẻ em, hoặc tới an
ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
Bộ Thương mại (chủ trì) và các
Bộ Giáo dục, Nội vụ.
|
10. Hành vi có tính kinh doanh
hoặc dịch vụ trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam.
|
Bộ Nội vụ (chủ trì) và các Bộ
LĐTBXH, Văn hoá- Thông tin.
|
PHỤ LỤC 2
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ)
Tên
loại hàng hoá dịch vụ
|
Các
điều kiện phải thực hiện (theo Điều 9)
|
Cơ
quan quy định và hướng dẫn chi tiết
|
1. Phế liệu,
phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại
|
9.2a
|
Bộ Khoa học - CNMT (chủ trì)
và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế.
|
2. Vật liệu
xây dựng (kinh doanh ở thành thị)
|
9.2a
|
Bộ Xây dựng (chủ trì) và các Bộ
Thương mại, Khoa học CNMT.
|
3. Hoá chất
độc mạnh, chất phóng xạ.
|
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a
|
Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ
Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế
|
4. Vật liệu
nổ dùng trong công nghiệp
|
9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a
|
Bộ Năng lượng (chủ trì) và Bộ
Nội vụ
|
5. Xăng, dầu và các loại chất
đốt bằng hoá chất.
|
9.1b (nếu kinh doanh ở thành
thị), 9.2a, 9.2b và 9.3a
|
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ
Nội vụ
|
6. Than mỏ (trừ than đã chế biến
làm chất đốt sinh hoạt gia đình).
|
9.1b, 9.2a, 9.2b
|
Bộ Năng lượng(chủ trì) và Bộ
Thương mại.
|
7. Khách sạn
|
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b
|
Tổng cục Du lịch (chủ trì) và
các Bộ Thương mại, Nội vụ, Y tế.
|
Nhà trọ
|
9.2b, 9.3b
|
Bộ Thương mại (chủ trì) và các
Bộ: Nội vụ, Y tế, Tổng cục Du lịch.
|
8. Các dịch vụ:
|
|
Bộ Nội vụ (chủ trì)
|
- Khắc dấu
|
9.1c
|
và các Bộ: Thương mại,
|
- Cho thuê và sửa chữa súng
săn.
|
9.1c, 9.2b, 9.3a
|
Y tế, Tổng cục Du lịch.
|
- Vũ trường, massage
|
9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a
|
"
|
- Giải phẫu thẩm mỹ
|
9.1c, 9.2b, 9.3a, 9.3b
|
"
|
- Sòng bạc (casino)
|
9.1a, 9.2a, 9.2b
|
"
|
9. In ấn, kinh doanh các thiết
bị ngành in
|
9.1b, 9.2b, 9.3a
|
Bộ Văn hoá- Thông tin (chủ
trì) và các Bộ: Nội vụ, Thương mại.
|
10. Một số cổ vật không thuộc
loại cấm kinh doanh.
|
9.1c
|
Bộ Văn hoá - Thông tin (chủ
trì) và các Bộ: Thương mại, KHCNMT.
|
11. Dịch vụ
cầm đồ.
|
9.1b
|
Ngân hàng NN Việt Nam (chủ
trì) và Bộ T. mại
|
12. Dịch vụ trông giữ tài sản.
|
9.2a, 9.2b
|
Bộ Thương mại
|
13. Ăn uống (trong khách sạn
nhà hàng)
|
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a và 9.3b
|
Tổng cục Du lịch (chủ trì) và
các Bộ: Thương mại, Y tế
|
Ăn uống bình dân.
|
9.2a, 9.3b
|
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ
Y tế
|
14. Giết mổ,
bán thịt gia súc, gia cầm.
|
9.2a, 9.3b
|
Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ
Y tế
|
15. Chế biến thực phẩm.
|
9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b
|
Bộ Nông nghiệp và CNTP (chủ
trì) và các Bộ: Y tế, KHCNMT,Thương mại
|
16. Thuốc chữa bệnh cho người.
|
9.2b, 9.3a, 9.3b
|
Bộ Y tế
|
17. Thuốc thú y
|
9.2a, 9.2b, 9.3a
|
Bộ Nông nghiệp và CNTP bảo vệ
thực vật.
|
18. Khám chữa bệnh Đông, Tây
y.
|
9.2b, 9.3a, 9.3b
|
Bộ Y tế
|
19. Một số trang bị, dụng cụ y
tế
|
9.2b, 9.3a
|
Bộ Y tế
|
20. Vàng,
đá quý (gồm cả làm dịch vụ gia công chế tác).
|
9.1b (trừ làm dịch vụ), 9.2b,
9.3a (trừ có nghề truyền thống)
|
Ngân hàng Nhà nước VN
|
21. Một số
loại vật tư kỹ thuật các cấp (hoá chất, kim loại mầu, thiết bị công nghệ...)
|
9.1b, 9.2b, 9.3a
|
Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ:
Công nghiệp nhẹ, CNN, NN và CNTP, Thương mại
|
22. Dịch vụ du lịch lữ hành:
|
|
|
+ Quốc tế
|
9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b
|
Tổng cục Du lịch
|
+ Trong nước
|
9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b
|
|
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH
VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Cơ
quan cấp
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......
|
..........,
ngày... tháng... năm 199…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN.....(1).....(2)
(Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép)
Chứng nhận:
.........................................................................................(3).....
Địa điểm kinh doanh:
.....................................................................................
Đủ điều kiện và được
phép...................................(1)........................(2)..........
|
Thủ
trưởng cơ quan
(ký
tên, đóng dấu)
|
Giải thích:
(1) Ghi rõ hành vi kinh doanh
như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tác, sửa chữa, hành nghề...
(2) Ghi rõ mặt hàng, dịch vụ được
phép kinh doanh.
Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
mua, bán vàng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
khám, chữa bệnh Đông y về...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khách sạn.
(3) Đối với tổ chức kinh doanh
ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ
họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.
Nghị định 02/CP năm 1995 quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
THE
GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------
|
No:
02-CP
|
Hanoi,
January 05, 1995
|
DECREE DEFINING
THE COMMODITIES AND SERVICES BANNED FROM COMMERCIAL BUSINESS, AND THE
COMMODITIES AND SERVICES ALLOWED FOR COMMERCIAL BUSINESS UNDER CERTAIN
CONDITIONS ON THE DOMESTIC MARKET THE GOVERNMENT Pursuant to the Law on
Organization of the Government on the 30th of September, 1992;
With a view to exerting unified State management of the commercial business
activities with regard to commodities and services on the market as prescribed
by law, ensuring the right to lawfull business of the business organizations
and individuals and the legitimate interests of the consumers, and preventing
the misuse of business to carry out illegal activities;
At the proposal of the Minister of Trade; DECREES: Chapter I GENERAL PROVISIONS Article 1.-
This Decree defines the commodities and services banned form commercial
business, and the commodities and services allowed for commercial business
under certain conditions on the domestic market (hereunder called commodities
and services banned from business and allowed for business under certain
conditions). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2.-
The commercial business activities regulated by this Decree are the circulation
of commodities or the conduct of services on the market aimed at gaining
profits. They include the conduct of one, a number or all the commercial
activities, such as buying, selling, transporting, exporting, importing,
stocking, exhibiting, advertising, brokering or other commercial services. Article 3.-
The bases to determine the commodities and services banned from business or
allowed for business under certain conditions are the management needs of the
State, the impact and extent of their harmful influence on security, national
defense, the economy, society, the environment, sanitation and disease
prevention caused by the trading of these commodities and the conduct of these
services. Article 4.-
The Ministry of Trade is the State agency to manage the commercial business
activities on the market; the other Ministries, ministerial-level Agencies, the
General Departments controlling the economic and technical branches have the
responsibility to take the initiative, and cooperate with one another in
providing detailed guidance for the implementation of the provisions of this
Decree; and also of studying and putting forth the complements and amendments
when necessary, inspecting and supervising the State agencies, the
organizations and individuals engaged in commercial business on the market in
the implementation of this Decree. Chapter II COMMODITIES AND SERVICES
BANNED FROM BUSINESS Article 5.-
The commodities and services, which during the process of circulation or
utilization may cause serious damage to security, national defense, the
political, economic and social situation and the traditions of the national
culture, or the environment and the health of the people, are banned from
business. The list of commodities and
services banned from business is given in Appendix I issued along with this
Decree. Article 6.-
On the basis of the management need of the State, the Prime Minister shall
consider and decide on the amendment and supplement to the list of commodities
and services banned from business. The Ministers of Defense,
Health, Culture and Information, Agriculture and Food Industry, Forestry,
Trade, Education and Training, and the Interior shall, within their function,
task and jurisdiction, and on the basis of Article 5 of this Decree, make
detailed provisions on the commodities and services banned from business listed
in Appendix I, and consult with the Minister of Trade before submitting the
list to the Prime Minister of ratification. They shall also have to guide,
inspect and supervise the implementation. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Chapter III COMMODITIES AND SERVICES
ALLOWED FOR BUSINESS UNDER CERTAIN CONDITIONS Article 8.-
Allowed for business under certain conditions are the commodities and services
which during the process of circulation or utilization may cause damage to
human health, or to the environment, security and order and social safety; or
which in the process of trading necessarily require a given material and
technical basis, and a given professional standard and skill of the traders. The list and the main conditions
set for these commodities and services allowed for business under certain
conditions are contained in Appendix 2 published along with this Decree. Article 9.-
The conditions set for the trade in the commodities and services allowed for
business under certain conditions comprise the following: 9.1- Conditions for the business
owner: Based on the extent of their
impact on the economic and society of a number of commodities and services in
the business process and also on the managerial need, the selection and
designation of a number of business enterprises shall have to observe the
following provisions: 9.1a: The categories of
commodities and services to be assigned to only a number of State-owned
businesses shall be decided by the Prime Minister at the proposal of the
Ministers and Heads of General Controlling Departments of the economic and
technical branches. 9.1b: Categories of commodities
and services reserved only for the Businesses. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 9.2- Conditions on material and
technical bases: With a view to reducing to the
minimum the harmful effect on human health, the environment, security and order
and social safety, or to ensuring the quality norms of the commodities and
services, a business must observe the regulations on material and technical
bases in the following cases: 9.2a: The categories of
commodities and services which when brought into trade must have a location
conforming with the plan and the regulations of the authorized agencies. 9.2b: The categories of
commodities and services which when brought into trade must ensure the minimum
material and technical bases and equipment, under the norms stipulated by the
Government or the Ministries and General Controlling Departments of the
economic and technical branches. 9.3: Conditions on professional
standard and technical skill of the business people: To meet the requirement on
economic and technical norms, commercial civilization and to protect the
interests of the consumers, he/she must observe the following regulations in
these circumstances: 9.3a: Categories of commodities
and services which require professional or specialized training on the part of
the business people (they must have the prescribed diplomas or certificates). 9.3b: The categories of
commodities and services which require a certain health status of the business
people. Article 10.-
Based on the managerial need of the State, the Prime Minister shall consider
and decide on the amendments and supplements to the conditions stipulated at
Article 9 and the list of the categories of commodities and services allowed
for business under certain conditions listed in Appendix 2. The Ministers, the Heads of the
General Controlling Departments of the economic and technical branches shall
base themselves on Article 8 and 9 of this Decree to make detailed provisions
for the commodities and services allowed for business under certain conditions
as well as concrete conditions for each commodity and service, according to
each category and group of commodities and services listed in Appendix 2,
publish and guide the implementation after consulting with the Ministry of
Trade. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. For a trade organization or
an individual trader: Any organization or individual
who wants to trade in these goods and services, or to make supplements to their
business registration (for an individual, this is the business permit
stipulated in Decree No. 66-HDBT, hereunder called business registration), must
prepare all the necessary conditions and documents for the authorized agency to
check and consider for the issue of a certificate of eligibility. This
certificate shall be the basis for the consideration for granting or
supplementing the business registration. They can begin their business
activities only after they are issued with the business registrations or have
got the supplements to their registrations approved. 2. For the managerial agencies: a/ The Ministries and General
Controlling Departments of the branches or services assigned to issue
certificates of eligibility have the responsibility: - To receive, collect and study
the dossiers sent in by business organizations and individuals; - To check and consider
(including on the spot inspection at the business establishment if deemed
necessary) the conditions for business operation of these organizations and
individuals. - To issue certificate of
eligibility for business within 20 days after receiving the dossier. b/ For the business
license-issuing agencies: they can consider and application for business
registration or supplements to the business registration only after the
applicant has gathered all the business conditions and are certified to be so
by the managerial agency of the concerned economic and technical branch. c/ The collection and
utilization of the fee for the issue of certificates of eligibility for
business, or the issue of supplements to the business registrations shall be
done according to the regulations in force. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Chapter IV HANDLING OF VIOLATIONS Article 13.-
All business organizations or individuals that violate the provisions on
commodities and services banned from business, shall have the commodities
involved in the violation confiscated and depending on the extent of the
violation, be subject to administrative sanctions, or investigated for penal
liability under the law in force. Article 14.-
Those organizations or individuals who trade without authorization in the
commodities and services allowed for business under certain conditions, or who,
though authorized, do not constantly ensure the conditions set for these
commodities and services, shall be regarded as practitioners of illicit trade,
and shall, depending on the extent of violation, subject to administrative
sanctions or investigated for penal liability under the law in force. Article 15.-
All organizations and individuals responsible for the issue of certificates of
business eligibility, business permits and business registrations, and for
controlling and supervising the activities of those organizations and
individuals having business permits, and who take acts of abuse of position and
power to act contrarily to the provisions of this Decree, shall, depending on
the extent of the violation, be subject to administrative sanctions or be
investigated for penal liability under the law in force. Chapter V IMPLEMENTATION PROVISIONS Article 16.-
This Decree takes effect as from the 1st of July, 1995. The Minister of Trade,
the other Ministers, the Heads of the ministerial-level agencies, the Heads of
the General Controlling Departments of the concerned branches shall have to
revise the earlier provisions on commercial business and services on the
market, complement or amend those provisions, and guide and inspect the
concerned branches, localities and the business organizations and individuals
to strictly observe the regulations of this Decree. Article 17.-
The Minister of Trade, the other Ministers, the Heads of the ministerial-level
agencies, the Heads of the agencies attached to the Government, the Presidents
of the People's Committees of the provinces and cities directly under the
Central Government shall have to implement this Decree. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Vo Van Kiet
Nghị định 02/CP ngày 05/01/1995 quy định hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước
24.552
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|