BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2008/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THI, CẤP, SỬ DỤNG VÀ
QUẢN LÝ THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH 10 ngày
26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/ NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/ NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
Căn cứ Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm
định giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về
giá”.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định
số 21/2004/QĐ-BTC ngày 24 tháng 2 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
ban hành Quy chế cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá
Điều 3. Cục trưởng Cục
Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao; Viện KSNDTC;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Công ty thẩm định giá;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ;
- Hội thẩm định giá Việt Nam;
- Trang Web Chính phủ;
- Trang Web Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG (10 b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
QUY CHẾ
THI, CẤP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ THẺ THẨM ĐỊNH
VIÊN VỀ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I.
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU
KIỆN DỰ THI
Điều 1. Đối tượng dự thi
1. Công dân Việt
Nam có đủ điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy chế này có quyền dự thi để được
cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
2. Người Việt Nam,
người nước ngoài có Chứng chỉ hành
nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa
nhận được phép dự thi sát hạch lấy Thẻ thẩm định viên về giá.
Điều 2. Điều kiện dự thi
1. Đối với đối tượng
quy định tại khoản 1, Điều 1 Quy chế này:
1.1. Có lý lịch rõ
ràng; không có tiền án tiền sự; không trong thời gian bị kỷ luật, truy cứu
trách nhiệm hình sự; không thuộc các đối tượng không được hành nghề thẩm định
giá theo quy định của pháp luật.
1.2. Có bằng tốt
nghiệp từ đại học trở lên chuyên ngành: Vật giá; Thẩm định giá; Kế toán; Kiểm
toán; Tài chính - Ngân hàng; Kinh tế; Kinh tế - Kỹ thuật; Quản trị kinh doanh;
Luật Kinh tế.
1.3. Có thời gian
công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 03 năm (đủ 36 tháng) trở lên tính
từ khi có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại điểm 1.2 khoản
1 Điều này.
1.4. Có chứng chỉ
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành về Thẩm định giá do các cơ sở được
phép đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp.
Người có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Vật giá, Thẩm định giá không cần chứng
chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
1.5. Có chứng chỉ
ngoại ngữ trình độ C trở lên của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga,
Pháp, Trung Quốc, Đức; hoặc tốt nghiệp Đại học ở các nước học bằng 01 trong 05 thứ tiếng trên; Có chứng chỉ tin học trình độ
B trở lên.
Người được miễn
thi hai môn ngoại ngữ và tin học quy định tại khoản 5 Điều 7 Quy chế này không cần chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học.
1.6. Nộp đầy đủ,
đúng mẫu hồ sơ và lệ phí dự thi theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.
2. Đối với đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này:
2.1. Có lý lịch rõ
ràng, không có tiền án tiền sự, không trong thời gian bị kỷ luật, truy cứu
trách nhiệm hình sự do cơ quan trực tiếp quản lý lao động của Việt Nam
xác nhận.
2.2. Có hợp đồng
lao động với một doanh nghiệp thẩm định giá hoặc có chức năng hoạt động thẩm định
giá được thành lập và hoạt động tại Việt Nam; Riêng đối với người nước ngoài phải
được phép cư trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
2.3. Nộp đầy đủ,
đúng mẫu hồ sơ theo quy định tại Điều 17 và lệ phí dự thi theo quy định tại khoản
3 Điều 3 Quy chế này.
Điều 3. Hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí dự thi.
1. Hồ sơ đăng ký dự
thi:
1.1. Người đăng
ký dự thi lần đầu, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
1.1.1. Phiếu
đăng ký dự thi.
1.1.2. Sơ yếu lý lịch
(có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị của người đang làm việc tại đơn vị hoặc Ủy
ban nhân dân phường, xã nơi thường trú);
1.1.3. Các bản sao
công chứng văn bằng, chứng chỉ quy định tại điểm 1.2; 1.4 và 1.5 Khoản 1 Điều 2
Quy chế này.
1.1.4. 03 ảnh mầu
cỡ 3 x 4cm (chụp trong thời gian 6 tháng tính đến trước ngày đăng ký dự thi),
hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
1.2. Người đăng
ký dự thi lại các môn thi đã thi chưa đạt yêu cầu, hoặc thi tiếp các môn thi
chưa thi, hoặc thi để đạt tổng số điểm quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này,
hồ sơ gồm:
1.2.1. Phiếu đăng
ký dự thi.
1.2.2. Bản sao
công chứng giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Chủ tịch Hội đồng
thi cấp.
1.2.3. 03 ảnh mầu
cỡ 3 x 4cm (chụp trong thời gian 6 tháng tính đến trước ngày đăng ký dự thi),
hai phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
2. Hồ sơ dự thi do
Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ
cho Hội đồng thi thẩm định viên về giá hoặc đơn vị được Hội đồng thi ủy quyền
chậm nhất là 30 ngày trước ngày thi.
3. Lệ phí dự thi
tính cho từng môn thi và từng kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng thi thông báo cho từng
kỳ thi sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
4. Chỉ nhận hồ sơ
của người đăng ký dự thi khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định trên và nộp đủ lệ
phí dự thi.
Điều 4. Số môn thi, nội dung thi
1. Số môn thi của
kỳ thi thẩm định viên về giá gồm:
1.1. Các môn
chuyên ngành:
1.1.1. Pháp luật
áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản;
1.1.2. Nguyên lý
hình thành giá cả thị trường;
1.1.3. Những
nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
1.1.4. Thẩm định
giá bất động sản;
1.1.5. Thẩm định
giá máy, thiết bị;
1.1.6. Thẩm định
giá trị doanh nghiệp.
1.2. Các môn điều
kiện:
1.2.1. Tin học
(trình độ B);
1.2.2 Ngoại ngữ:
trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
2. Nội dung từng
môn thi quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.
3. Người đăng ký dự
thi lấy Thẻ thẩm định viên về giá phải thi lần đầu ít nhất là 4 môn thi chuyên
ngành quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thể thức thi
Tất cả các môn thi
chuyên ngành và các môn thi điều kiện, mỗi môn thi: thí sinh phải làm một bài
thi viết hoặc trắc nghiệm trong thời gian tối đa 120 phút. Thể thức thi cụ thể
cho mỗi kỳ thi do Hội đồng thi thẩm định viên về giá quyết định.
Điều 6. Tổ chức các kỳ thi
1. Mỗi năm tổ chức
ít nhất một kỳ thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá. Trước ngày thi ít nhất 3
tháng, Hội đồng thi thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều
kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác liên quan
đến kỳ thi.
2. Trong thời hạn
chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi, Hội đồng thi công bố công khai kết
quả thi và thông báo kết quả thi cho người dự thi.
Điều 7. Môn thi đạt yêu cầu, điều kiện đạt yêu cầu thi, bảo lưu, hủy bỏ
kết quả thi, miễn thi.
1. Môn thi đạt yêu
cầu: là những môn thi có điểm thi đạt từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm
10. Trường hợp tính theo thang điểm khác, môn thi đạt yêu cầu có điểm thi từ
50% số điểm trở lên.
2. Điều kiện đạt
yêu cầu thi:
2.1. Người dự thi
phải thi 8 môn: Phải có điểm thi đạt yêu cầu tất cả 8 môn; trong đó tổng điểm
thi 6 môn chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 4 đạt từ 38 điểm trở lên.
2.2. Người dự thi
phải thi 7 môn (được miễn thi tin học hoặc ngoại ngữ) phải có điểm thi đạt yêu
cầu tất cả 7 môn; trong đó tổng điểm thi 6 môn chuyên ngành quy định tại khoản
1 Điều 4 đạt từ 38 điểm trở lên.
2.3. Người dự thi
phải thi 6 môn (được miễn thi tin học và ngoại ngữ) phải đạt yêu cầu tất cả 6
môn và tổng điểm thi 6 môn chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 4 đạt từ 38
điểm trở lên.
3. Bảo lưu - hủy bỏ
kết quả thi:
Điểm thi của các
môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 03 năm tính từ lần thi thứ nhất: Trong thời
gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp các môn thi chưa thi hoặc môn thi chưa
đạt yêu cầu hoặc được dự thi các môn đã thi, đã đạt yêu cầu nhưng muốn thi để lấy
điểm cao hơn. Mỗi môn thi được thi tối đa 3 lần.
Những người đã dự
thi từ trước khi Quy chế này có hiệu lực, được bảo lưu điểm của các môn đã thi
theo Quy chế cấp, sử dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá ban hành kèm
theo Quyết định số 21/2004/QĐ-BTC ngày 24/02/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
nhưng tổng số điểm đạt yêu cầu cấp thẻ phải tuân theo quy định tại khoản 2 Điều
7 Quy chế này.
Sau 03 năm dự thi,
tính từ lần thi thứ nhất nếu một trong các môn thi đã thi 3 lần nhưng điểm thi
không đạt yêu cầu hoặc thí sinh dự thi đủ 8 môn nhưng không đủ tổng số điểm thi
theo quy định để đề nghị cấp thẻ thẩm định viên về giá thì bị hủy bỏ toàn bộ kết
quả thi.
4. Thi nâng điểm:
Người có điểm thi đã đạt yêu cầu của tất cả các môn thi quy định tại khoản 1 Điều
4 Quy chế này nhưng tổng số điểm thi không đủ số điểm quy định tại khoản 2 Điều
này thì được lựa chọn các môn thi chưa thi đủ 3 lần để đăng ký thi nâng điểm.
Trường hợp thi nâng điểm thì kết quả thi lấy theo điểm thi lần sau.
Trong thời gian bảo
lưu, người dự thi được phép lựa chọn các môn chưa thi đủ 3 lần để đăng ký thi
nâng điểm.
5. Miễn thi môn
ngoại ngữ và tin học:
5.1. Miễn thi ngoại
ngữ cho người dự thi có một trong các điều kiện sau:
5.1.1. Có chứng chỉ
kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp.
5.1.2. Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành ngoại ngữ 01 trong 05 thứ tiếng Anh, Nga,
Pháp, Đức, Trung Quốc.
5.1.3. Có bằng tốt
nghiệp đại học, hoặc thạc sĩ, hoặc tiến sĩ học bằng ngoại ngữ quy định tại Mục
5.1.2 điểm 5.1 khoản 5 điều này do tổ chức đào tạo nước ngoài cấp.
5.1.4. Có chứng chỉ
IELTS đạt từ 5.0 điểm hoặc TOEFL đạt từ 450 điểm trong thời hạn 2 năm kể từ
ngày cấp.
5.1.5. Nam từ 50
tuổi, nữ từ 45 tuổi trở lên. Điều kiện này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2012.
5.2. Miễn thi tin
học cho người dự thi có một trong các điều kiện sau:
5.2.1. Có chứng chỉ
kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp.
5.2.2. Có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin do các tổ chức đào tạo
trong nước và nước ngoài cấp.
5.2.3. Nam từ 50
tuổi, nữ từ 45 tuổi trở lên. Điều kiện này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2012.
Chương II.
HỘI ĐỒNG THI THẨM
ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
Điều 8. Hội đồng thi Thẩm định viên về giá (gọi tắt là Hội đồng thi)
1. Hội đồng thi do
Bộ trưởng Bộ Tài chính thành lập cho từng kỳ thi theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý giá và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và tự giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
2. Hội đồng thi chịu
trách nhiệm tổ chức các kỳ thi thẩm định viên về giá theo Quyết định số
2648/QĐ-BTC ngày 6/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành một số
quy định cụ thể cho các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch công chức, viên chức, thi
cấp chứng chỉ của Bộ Tài chính. Trong từng kỳ thi Chủ tịch Hội đồng phải thành
lập Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Chấm thi, Ban Phúc khảo (nếu cần).
3. Văn phòng của Hội
đồng thi đặt tại Cục Quản lý giá.
Hội đồng thi được
phép sử dụng con dấu của Cục Quản lý giá hoặc con dấu của Bộ Tài chính trong thời
gian hoạt động của Hội đồng.
4. Hội đồng thi,
các thành viên Hội đồng thi và người ký hợp đồng ra đề thi không được tổ chức,
tham gia phụ đạo, hướng dẫn ôn thi sau khi Hội đồng thi đã thông báo kế hoạch,
nội dung, chương trình của kỳ thi.
Điều 9. Tổ chức của Hội đồng thi
1. Thành phần Hội
đồng thi tối đa không quá 7 người bao gồm:
1.1. Chủ tịch Hội
đồng thi là Thứ trưởng Bộ Tài chính hoặc Cục trưởng Cục Quản lý giá (nếu được uỷ
quyền); 2 Phó Chủ tịch là lãnh đạo Cục Quản lý giá, lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;
các Ủy viên là lãnh đạo Vụ Pháp chế và cán bộ khoa học, chuyên gia của các đơn
vị thuộc Bộ Tài chính và Hội Thẩm định giá Việt Nam; 01 ủy viên thư ký Hội đồng
thi là lãnh đạo phòng thuộc Cục Quản lý giá.
1.2. Những người
có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột của mình hoặc bên vợ (hoặc chồng)
tham gia dự thi kỳ thi nào thì không được tham gia vào Hội đồng thi và các bộ
phận liên quan đến kỳ thi đó.
2. Giúp việc cho Hội
đồng thi có Tổ Thường trực do Cục trưởng Cục Quản lý giá và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ đề nghị Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập. Tổ thường trực hoạt
động theo chế độ kiêm nhiệm và tối đa không quá 4 người.
Chức năng, nhiệm vụ
của Tổ Thường trực do Chủ tịch Hội đồng thi quy định.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi
1. Xây dựng đề
thi, đáp án cho kỳ thi.
2. Thông báo công
khai kế hoạch thi trên phương tiện thông tin đại chúng.
3. Tổ chức tiếp nhận
hồ sơ, xét duyệt danh sách thí sinh dự thi.
4. Tổ chức kỳ thi
thẩm định viên về giá và tổ chức thi sát hạch đối với người có chứng chỉ hành
nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa
nhận.
5. Thông qua nội
quy phòng thi.
6. Xét duyệt kết
quả thi.
7. Tổ chức phúc khảo
kết quả thi nếu thí sinh có yêu cầu.
8. Báo cáo Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt kết quả kỳ thi, công bố kết quả thi và thông báo điểm
cho từng thí sinh dự thi.
9. Tổng hợp danh
sách các thí sinh đạt yêu cầu thi theo từng kỳ thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba và
trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Thẻ Thẩm định viên về giá.
Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng thi
1. Hội đồng thi
làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi phải có ý kiến tập
thể, theo nguyên tắc biểu quyết với tối thiểu 2/3 ý kiến đồng ý của các thành
viên Hội đồng thi.
2. Hội đồng thi tổ
chức 01 cuộc họp trước kỳ thi và 01 cuộc họp sau kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng
thi quyết định triệu tập. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thi quyết định triệu
tập cuộc họp bất thường.
3. Hội đồng thi được
sử dụng thời gian làm việc hành chính để tổ chức các cuộc họp và hoạt động thuộc
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi. Các thành viên Hội đồng thi được hưởng
thù lao trích từ lệ phí thi theo mức do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
4. Chương trình và
nội dung các cuộc họp Hội đồng thi phải được thông báo trước bằng văn bản cho
các thành viên ít nhất 1 tuần (5 ngày làm việc).
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng thi
1. Chủ tịch Hội đồng
thi:
1.1. Chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi quy định tại Điều 10 Quy chế này. Tổ chức các kỳ thi nghiêm
túc, an toàn.
1.2. Phân công
trách nhiệm cho các phó Chủ tịch và từng thành viên Hội đồng thi.
1.3. Tổ chức việc
ra đề thi và đáp án có niêm phong riêng, lựa chọn đề thi, đáp án theo nội dung,
chương trình đã quy định, đảm bảo bí mật tuyệt đối đề thi, đáp án trước khi
thi; nếu thấy cần thiết thì có thể mời Tổ (hoặc chuyên gia) phản biện đề thi.
1.4 Quyết định
thành lập Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi và Ban phúc khảo (nếu cần thiết).
1.5. Trực tiếp hoặc
giao cho Phó Chủ tịch tiếp nhận và bảo quản đề thi, đáp án có niêm phong riêng;
ký hợp đồng với người được lựa chọn ra đề thi và đáp án từng môn thi.
1.6. Tổ chức và
quyết định việc lựa chọn đề thi và đáp án. Thực hiện đúng quy trình kiểm tra,
giám sát, bảo mật cho quá trình mở đề thi gốc, nhân bản, đóng gói, niêm phong đề
thi (có biên bản của từng công đoạn).
1.7. Tổ chức giao
nhận đề thi giữa Hội đồng thi với trưởng Ban coi thi và lập biên bản giao nhận
các túi đề thi còn niêm phong.
1.8. Báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài chính kết quả kỳ thi.
1.9. Cấp giấy chứng
nhận điểm thi cho người dự thi sau khi kết quả thi đã được Bộ trưởng phê duyệt.
1.10. Ủy quyền cho
Phó Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi trong trường hợp
vắng mặt.
2. Phó Chủ tịch
và các uỷ viên Hội đồng thi:
2.1. Phó Chủ tịch
Hội đồng thi: điều hành công việc thường xuyên của Hội đồng thi theo ủy quyền của
Chủ tịch Hội đồng thi.
2.2. Phó Chủ
tịch và các uỷ viên Hội đồng thi: thực hiện các công việc theo phân
công của Chủ tịch Hội đồng thi.
3. Uỷ viên thư ký
Hội đồng thi:
3.1. Tổ chức việc
tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của người dự thi, lập danh sách thí sinh trình Hội
đồng thi xét duyệt danh sách dự thi.
3.2. Chuẩn bị các
văn bản cần thiết liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
thi và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi.
3.3. Thu nhận biên
bản vi phạm kỷ luật đối với người dự thi có vi phạm nội quy thi và trình Hội đồng
thi xem xét.
3.4. Thực hiện các
công việc khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
Điều 13. Ban đề
thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban phúc khảo; Quy trình làm đề thi, coi thi,
chấm thi, bảo quản, lưu trữ đề thi, bài thi; xử lý vi phạm nội quy thi, giải
quyết khiếu nại, quy định về sử dụng máy vi tính, khen thưởng và xử lý vi phạm
quy chế thi, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2684/QĐ-BTC ngày
6/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành một số quy định cụ thể cho
các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch công chức, viên
chức, thi cấp chứng chỉ của Bộ Tài chính.
Điều 14. Xét duyệt kết quả thi
Hội đồng thi căn cứ
vào kết quả chấm thi của từng môn thi để xét duyệt kết quả thi và thông qua
danh sách điểm thi của từng môn thi của người dự thi. Kết quả thi do Chủ tịch Hội
đồng thi công bố sau khi báo cáo và được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
Điều 15. Phúc khảo bài thi
1. Trong thời hạn
15 ngày kể từ khi công bố kết quả thi, người dự thi có quyền gửi đơn xin phúc
khảo đến Chủ tịch Hội đồng thi, Hội đồng thi có trách nhiệm tổ chức phúc khảo
bài thi và trả lời cho người có đơn xin phúc khảo biết. Trường hợp chấm phúc khảo
kết quả điểm thi lấy theo điểm phúc khảo.
2. Người có đơn
xin phúc khảo phải nộp lệ phí phúc khảo theo thông báo của Hội đồng thi.
Chương III.
TỔ CHỨC THI SÁT
HẠCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THẨM ĐỊNH GIÁ DO TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Điều 16. Nội dung thi sát hạch
Nội dung thi sát hạch:
Môn thi Pháp luật áp dụng trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản.
Ngôn ngữ trong kỳ
thi sát hạch được sử dụng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Nội dung cụ thể
quy định tại điểm 3, Mục II Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này.
Điều 17. Hồ sơ dự thi sát hạch
Hồ sơ dự thi sát hạch
gồm:
1. Phiếu đăng ký dự
thi.
2. Bản sao và bản
dịch ra tiếng Việt có công chứng của cơ quan công chứng Việt Nam: Bằng tốt nghiệp
đại học; Chứng chỉ hành nghề thẩm định
giá. Các giấy tờ quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2 khoản 2 Điều 2 Quy chế này.
3. 03 ảnh màu cỡ 3
x 4 chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, 02 phong
bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.
4. Bản sao Hộ chiếu
do nước sở tại cấp có xác nhận của tổ chức quản lý lao động (đối với người nước
ngoài)
5. Hồ sơ dự thi do
Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất, người đăng ký dự thi sát hạch phải
nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng thi ủy quyền chậm nhất là
30 ngày trước ngày thi.
Điều 18. Đạt kết quả thi
Người dự thi sát hạch
phải đạt kết quả từ 7 điểm trở lên theo thang điểm 10 hoặc đạt từ 70% số điểm
trở lên nếu tính theo thang điểm khác thì được Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp Thẻ
thẩm định viên về giá.
Chương IV.
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐẠT KẾT QUẢ KỲ THI VÀ XÉT CẤP THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
Điều 19. Cấp
giấy chứng nhận đạt kết quả kỳ thi thẩm định viên về giá
Căn cứ vào kết quả
thi do Hội đồng thi báo cáo và được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, Chủ tịch
Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận điểm thi cho từng thí sinh (phụ lục số 02). Giấy
chứng nhận điểm thi là cơ sở để lập hồ sơ xin dự thi các chuyên đề chưa thi,
thi lại, các chuyên đề chưa đạt yêu cầu hoặc dự thi để nâng điểm (đối với thí
sinh chưa thi đủ hoặc chưa đạt yêu cầu đủ các môn thi); là căn cứ để Hội đồng
thi trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp thẻ thẩm định viên về giá.
Điều 20. Thẻ thẩm định viên về giá.
1. Thẻ thẩm định
viên về giá (Phụ lục số 03) do Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp có giá trị pháp lý để
đăng ký hành nghề thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.
2. Thẻ thẩm định
viên về giá được trao trực tiếp cho người được cấp thẻ hoặc người được ủy quyền
hợp pháp của người được cấp theo quy định của pháp luật.
3. Người được cấp
Thẻ thẩm định viên về giá nhưng bị mất, bị rách thì được cấp lại Thẻ thẩm định
viên về giá.
4. Người được đổi
Thẻ, cấp lại Thẻ thẩm định viên về giá phải nộp một khoản phí theo quy định của
Bộ Tài chính.
5. Thẻ thẩm định
viên về giá có giá trị không thời hạn. Những thẻ đã cấp trước ngày Quy chế này
có hiệu lực (có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp) sẽ được Bộ trưởng Bộ Tài chính đổi
lại theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá và theo đúng quy định tại Quy
chế này. Thời hạn đổi thẻ được hoàn thành trong năm 2008.
Chương V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Nhiệm vụ quyền hạn của Cục trưởng Cục Quản lý giá.
1. Tổ chức triển
khai thực hiện quy chế này.
2. Lập và báo cáo
Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch tổ chức thi hàng
năm.
3. Chủ trì phối hợp
với Hội nghề nghiệp và các trường Đại học, Cao đẳng xây dựng nội dung, chương
trình tài liệu học, ôn thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
4. Thực hiện việc
trao Thẻ Thẩm định viên về giá cho các cá nhân đạt yêu cầu thi theo Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Quản lý danh
sách thẩm định viên về giá.
6. Tổ chức bảo quản,
lưu trữ an toàn hồ sơ, tài liệu liên quan đến các kỳ thi theo quy định hiện
hành.
7. Thực hiện các
chức năng quản lý nhà nước liên quan đến kỳ thi thẩm định viên về giá./.
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÁC MÔN THI ĐỂ CẤP
THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55 /2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. CÁC MÔN THI
BAO GỒM:
Các môn chuyên
ngành:
1. Pháp luật áp dụng
trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản;
2. Nguyên lý hình
thành giá cả thị trường;
3. Nguyên lý căn bản
về thẩm định giá;
4. Thẩm định giá bất
động sản;
5. Thẩm định giá
máy, thiết bị;
6. Thẩm định giá
trị doanh nghiệp;
Các môn điều kiện:
7. Tin học (trình
độ B);
8. Ngoại ngữ:
trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG MÔN THI:
1. Pháp luật áp dụng
trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản
1.1. Pháp luật về
tài sản và các quyền về tài sản;
1.2. Những nội dung cơ bản của pháp luật về định giá và thẩm định giá
tài sản;
1.3. Địa vị pháp
lý của Thẩm định viên về giá;
1.4. Pháp luật về
doanh nghiệp;
1.5. Pháp luật hợp
đồng;
1.6. Pháp luật thuế;
1.7. Pháp luật về
giải quyết tranh chấp;
1.8. Pháp luật về
phá sản.
2. Nguyên lý hình
thành giá cả thị trường
2.1. Phạm trù giá
cả trong nền kinh tế thị trường;
2.2. Bản chất kinh
tế của phạm trù giá cả (theo học thuyết của K.Marx);
2.3. Cơ chế vận động
của giá cả thị trường:
- Cơ chế vận động
của giá cả thị trường
- Xu hướng vận động
của giá cả thị trường và các nhân tố tác động đến sự hình thành và vận động của
giá sản phẩm của doanh nghiệp .
2.4. Phân loại chi
phí và xác định chi phí:
- Phân loại chi
phí
- Cơ cấu giá bán
- Phân tích mối
quan hệ giữa giá thành, sản lượng và mức giá dự kiến.
2.5. Các hình thái
thị trường và phương pháp xác định giá.
2.6. Cơ chế quản
lý giá theo quy định hiện hành.
3. Nguyên lý căn bản
về thẩm định giá;
3.1. Khái niệm về
thẩm định giá;
3.2. Cơ sở giá trị
của thẩm định giá;
3.3. Các nguyên tắc
thẩm định giá;
3.4. Các cách tiếp cận và phương pháp cơ bản sử dụng trong thẩm định
giá;
3.5. Toán ứng
dụng trong thẩm định giá;
3.6. Quy trình thẩm định giá;
3.7. Báo cáo, chứng thư thẩm định
giá;
3.8. Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định
giá Việt Nam.
4. Thẩm định giá bất
động sản
4.1. Vai trò, mục
đích và ý nghĩa của thẩm định giá bất động sản;
4.2. Bất động sản;
4.3. Thị trường bất
động sản;
4.4. Thẩm định giá
bất động sản:
- Khái niệm.
- Cơ sở giá trị của
thẩm định giá bất động sản.
- Các yếu tố tác động
đến giá bất động sản.
4.5. Các nguyên tắc
thẩm định giá bất động sản;
4.6. Quy trình thẩm
định giá bất động sản;
4.7. Các phương
pháp thẩm định giá bất động sản theo quy định của hệ thống tiêu chuẩn thẩm định
giá Việt Nam;
4.8. Bài tập cụ thể
cho từng phương pháp thẩm định giá.
5. Thẩm định giá
máy, thiết bị
5.1. Vai trò, mục
đích và ý nghĩa của thẩm định giá máy, thiết bị;
5.2. Khái niệm, bản
chất, phân loại máy, thiết bị;
5.3. Thị trường
máy, thiết bị;
5.4. Cơ sở giá trị
của thẩm định giá máy-thiết bị;
5.5. Các yếu tố
tác động đến giá máy, thiết bị;
5.6. Quy trình thẩm
định giá máy, thiết bị;
5.7. Các phương
pháp thẩm định giá máy, thiết bị theo quy định của hệ thống tiêu chuẩn thẩm định
giá Việt Nam;
5.8. Bài tập cụ thể
cho từng phương pháp thẩm định giá.
6. Thẩm định giá
trị doanh nghiệp
6.1. Khái niệm,
vai trò, mục đích và ý nghĩa của thẩm định giá trị doanh nghiệp;
6.2. Thẩm định giá
trị doanh nghiệp theo Tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam.
- Những khái niệm
cơ bản.
- Cơ sở thẩm định
giá.
- Quy trình thẩm định
giá.
6.3. Các yếu tố
tác động đến giá trị doanh nghiệp.
- Môi trường vĩ mô
của doanh nghiệp.
- Môi trường ngành.
- Địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp.
6.4. Các yếu tố về
sản phẩm, thị trường và chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp
- Các yếu tố về sản
phẩm, thị trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đánh giá sản phẩm
của doanh nghiệp
- Đánh giá thị trường
của doanh nghiệp.
- Đánh giá chiến
lược của doanh nghiệp.
6.5. Các yếu tố về
quản trị kinh doanh của doanh nghiệp
- Đánh giá các loại
hình doanh nghiệp.
- Đánh giá công
nghệ, thiết bị của doanh nghiệp.
- Đánh giá nguồn
nguyên liệu của công nghệ môi trường.
- Đánh giá nguồn
nhân lực.
6.6. Phân tích
tình hình tài chính doanh nghiệp:
- Khái niệm, phân
tích tài chính doanh nghiệp.
- Tài liệu sử dụng
cho việc phân tích.
6.7. Các phương
pháp xác định giá trị doanh nghiệp.
6.8. Phương pháp
xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước để cổ phần hóa theo quy định hiện hành:
- Phương pháp tài
sản.
- Phương pháp dòng
tiền chiết khấu.
- Phương pháp
khác.
6.9. Bài tập ứng dụng
cụ thể cho từng phương pháp.
7. Tin học:
- Hệ điều hành
WINDOWS và các ứng dụng cơ bản.
- Hệ WINWORD:
+ Các lệnh làm việc,
làm việc theo khối.
+ Tạo bảng biểu, đặt
trang in.
- Hệ EXCEL và các ứng
dụng cơ bản.
- Microsoft Power
Point.
- Máy tính, mạng
máy tính, internet, trang điện tử.
8. Ngoại ngữ
- Yêu cầu trình độ
C trở lên.
- Kỹ năng đọc, viết.
PHỤ LỤC SỐ 02
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỂM THI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
--------
HỘI ĐỒNG THI THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số /TC-HĐT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 200...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỂM THI
HỘI ĐỒNG THI THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
CHỨNG NHẬN
Ông
(Bà)................................................................................................
Năm
sinh...............................................................................................
Đơn vị công
tác.....................................................................................
Đã tham dự kỳ thi
thẩm định viên về giá lần thứ.........năm 200.... tổ chức
ngày.....tháng........năm 200... đến ngày......tháng....năm 200... tổ chức tại.............
Điểm thi các môn
như sau:
SỐ TT
|
MÔN THI
|
ĐIỂM THI
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
1
|
Pháp luật áp dụng
trong hoạt động định giá và thẩm định giá tài sản;
|
|
|
2
|
Nguyên lý hình
thành giá cả thị trường;
|
|
|
3
|
Những nguyên lý
căn bản về thẩm định giá;
|
|
|
4
|
Thẩm định giá bất
động sản;
|
|
|
5
|
Thẩm định giá
máy, thiết bị;
|
|
|
6
|
Thẩm định giá trị
doanh nghiệp;
|
|
|
7
|
Tin học (trình độ
B);
|
|
|
8
|
Ngoại ngữ trình
độ C (Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức).
|
|
|
|
Đạt tổng số điểm
|
|
|
Nơi nhận:
- Thí sinh;
- Lưu: Hội đồng thi.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu thẻ thẩm định
viên về giá được quy định như sau:
1. Kích thước:
7,0cm x 10 cm
2. Đặc điểm chính:
thẻ có hai mặt được ghi bằng tiếng Việt, tiếng Anh.
a. Mặt trước:
+ Tên tiêu đề của
nước Việt Nam (chữ đen )
+ Tên cơ quan cấp
thẻ (chữ đen)
+ Thẻ thẩm định về
giá (chữ đỏ)
+ Số thẻ (chữ đen
)
+ Họ, tên,
năm sinh, quê quán (chữ đen)
+ Hà Nội, ngày,
tháng, năm (chữ đen )
+ Bộ trưởng Bộ Tài
chính (chữ đen )
+ Chữ ký của người
có thẩm quyền thuộc Bộ Tài chính và dấu của cơ quan cấp thẻ.
+ Hạn sử dụng.
+ Bên trái là ảnh
màu 3 x 4 cm của thẩm định viên có đóng dấu giáp lai của cơ quan cấp thẻ.
b. Mặt sau:
+ Ghi nội dung quy
định về sử dụng thẻ theo quy định tại quyết định này (chữ màu đen).
c. Màu sắc:
+ Mặt trước thẻ
màu hồng, nền có Quốc huy, chữ chìm TĐGVN
+ Mặt sau thẻ màu
hồng, nền có Quốc huy chìm.
Mặt trước:
BỘ TÀI CHÍNH
MINISTRY OF FINANCE
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________
|
|
Ảnh 3x4
|
THẺ THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ
(VALUER CERTIFICATE)
Số/Number:.....................................
Họ, tên/ Full
Name:
Năm sinh/Date
of Birth:
|
|
|
Quê quán/Home
Town:
Hà Nội,
ngày tháng
năm 200...
|
|
BỘ TRƯỞNG
MINISTER
|
Mặt sau:
Quy định sử dụng
thẻ
Người có Thẻ thẩm định viên về giá:
- Được sử dụng
Thẻ để hành nghề thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
- Phải giữ gìn cẩn
thận; không làm mất, hư hỏng, sửa chữa, tẩy xóa.
- Không được cho
thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và Thẻ thẩm định
viên về giá của mình để thực hiện các hoạt động thẩm định giá.
- Không được sử
dụng Thẻ thẩm định viên về giá vào các mục đích khác mà Pháp luật không quy định.
REGULATIONS OF USE
Rights and obligations of the
grantee:
- To practise business in a valuation
firm or to establish such a firm under the law.
- To keep this
Certificate carefully, which should not be subject to loss, damage,
modification or erasure.
- Lending of this Certificate
or letting Grantee’s name for valuation practice is strictly prohibited.
- Use of this Certificate in
other practices other than those promulgated by laws.
|