ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 340/LĐ-TBXH
V/v xây dựng và đăng ký thỏa ước lao động tập
thể
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 02 năm 2003
|
Kính
gửi:
|
- Sở, Ngành, Tổng công ty đóng
trên địa bàn TP
- Ban Quản lý KCX-KCN thành phố
- Phòng Lao động – TBXH (Phòng VH-XH) quận, huyện
- Các doanh nghiệp, các cơ sở SXKD thuộc các thành phần sở hữu, đóng trên địa
bàn TP
|
Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh thuộc các thành phần sở hữu căn cứ các nội dung quy định tại chương V
Bộ luật Lao động và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật lao động; Nghị
định 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ, Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002
của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 196/CP ngày 31/12/1994
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thỏa ước
lao động tập thể và tình hình đặc điểm cụ thể của mình tiến hành và xây dựng
thỏa ước lao động tập thể.
Để việc đăng ký thỏa ước lao
động tập thể được thực hiện thống nhất, Sở Lao động và Thương binh xã hội thành
phố hướng dẫn Quy trình ký kết và thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể của
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh như sau:
I. QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ KÝ
KẾT THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
1. Đề xuất yêu cầu thương
lượng và tổ chức thương lượng
- Mỗi bên đều có quyền đề xuất
yêu cầu ký kết thỏa ước lao động tập thể và đưa ra nội dung cần thương lượng.
Nội dung cần thương lượng phải xây dựng thành văn bản.
- Bên nhận yêu cầu phải chấp
nhận việc thương lượng và chủ động gặp bên yêu cầu thương lượng để thỏa thuận
về chương trình, kế hoạch, thời gian, số lượng và danh sách đại diện tham gia thương
lượng.
+ Số lượng đại diện thương lượng
của hai bên do hai bên thỏa thuận.
+ Số lượng đại diện cho bên tập
thể lao động là BCH công đoàn cơ sở, hoặc BCH công đoàn lâm thời.
+ Số lượng đại diện cho bên
người sử dụng lao động bao gồm các thành viên trong BGĐ hoặc người sáng lập
doanh nghiệp.
+ Thời gian bắt đầu thương lượng
tiến hành chậm nhất 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng.
- Người sử dụng lao động chịu
trách nhiệm tổ chức để hai bên tiến hành thương lượng, kết quả thương lượng là
căn cứ để xây dựng thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp.
+ Hai bên thương lượng chuẩn bị
nội dung thương lượng.
+ Tiến hành thương lượng, thỏa thuận
trên cơ sở xem xét các yêu cầu và nội dung của mỗi bên. Quá trình thương lượng
phải có biên bản ghi rõ những điều khoản hai bên đã thỏa thuận, những điều
khoản chưa thỏa thuận được.
+ Hai bên thống nhất và hoàn
thiện dự thảo thỏa ước lao động tập thể.
2. Tổ chức lấy ý kiến tập thể
lao động về nội dung của thỏa ước lao động tập thể
- Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc
BCH công đoàn lâm thời tổ chức cho người lao động được thảo luận, góp ý nội
dung của thỏa ước lao động tập thể từ tổ công đoàn.
- Tổ chức lấy ý kiến tập thể lao
động bằng cách lấy chữ ký hoặc biểu quyết sau khi tổ chức cho người lao động
thảo luận, góp ý về nội dung của thỏa ước lao động tập thể.
- Lập biên bản kết quả lấy ý
kiến.
+ Biên bản phải ghi rõ tổng số người
được lấy ý kiến, trong đó số người tán thành, số người không tán thành; những
điều khoản không tán thành và tỷ lệ không tán thành.
+ Nếu có trên 50% số lao động
trong tập thể lao động tán thành thì hai bên tiến hành tổ chức ký kết thỏa ước
lao động tập thể.
3. Tổ chức lễ ký kết thỏa ước
lao động tập thể
- Thỏa ước lao động tập thể của
doanh nghiệp phải có đủ chữ ký của đại diện hai bên:
+ Đại diện tập thể người lao động
là chủ tịch công đoàn.
+ Đại diện người sử dụng lao động
là giám đốc hoặc người sáng lập doanh nghiệp.
Nếu cấp trưởng vắng mặt thì cấp
phó thay bằng giấy ủy quyền của cấp trưởng.
- Đơn vị có số lượng lao động
nhiều và ở nhiều địa điểm khác nhau thì tổ chức Hội nghị đại biểu (Đại hội đại
biểu công nhân viên chức). Số lượng đại biểu được cử tham dự Hội nghị do hai
bên quyết định nhưng ít nhất cũng phải từ 15% - 20% tổng số lao động của đơn
vị.
4. Nội dung và nguyên tắc xây
dựng thỏa ước lao động tập thể
a) Về nội dung: thực hiện đúng
theo nội dung và thứ tự quy định tại điều 2 của Nghị định 196/CP ngày 31/12/19994
của Chính phủ (kể cả mẫu thỏa ước lao động tập thể)
b) Về nguyên tắc:
- Khi thương lượng về nội dung trách
nhiệm, khuyến khích đưa ra những điều khoản chi tiết hơn quy định của Nhà nước
nhưng không được trái pháp luật.
- Khi thương lượng về nội dung quyền
lợi, khuyến khích đưa ra những điều khoản chi tiết hơn và có lợi hơn cho người
lao động, nhưng không được đặt các quyền lợi của người lao động thấp hơn quy
định của Nhà nước.
5. Đăng ký thỏa ước lao động
tập thể với cơ quan lao động địa phương
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày ký kết thỏa ước lao động tập thể, người sử dụng lao động phải gởi bản thỏa
ước lao động tập thể đến đăng ký tại cơ quan lao động địa phương (doanh nghiệp
khi đăng ký phải kèm theo công văn đăng ký và biên bản lấy ý kiến tập thể lao động).
Cơ quan lao động địa phương có văn bản thông báo doanh nghiệp đăng ký thỏa ước
lao động tập thể và lưu lại bản thỏa ước lao động tập thể.
6. Tổ chức thực hiện
- Người sử dụng lao động phải
thông báo công khai nội dung thỏa ước lao động tập thể cho mọi người lao động
trong doanh nghiệp biết để thực hiện.
- Nếu cần có thể trích những nội
dung chủ yếu và quan trọng gởi đưa tin trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Sau từ 3 tháng hoặc 6 tháng
thực hiện thỏa ước lao động tập thể, hai bên xem xét, thỏa thuận những điều cần
sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể (nếu cần). Việc sửa đổi, bổ sung
được tiến hành theo trình tự như ký kết thỏa ước lao động tập thể và gởi đăng
ký tại cơ quan lao động địa phương (nơi đã đăng ký) những điều khoản đã sửa đổi
bổ sung.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THỎA ƯỚC
LAO ĐỘNG TẬP THỂ
1. Hồ sơ đăng ký thỏa ước lao
động tập thể:
- Công văn đăng ký thỏa ước lao động
tập thể (theo mẫu đính kèm);
- Biên bản lấy ý kiến tập thể
người lao động (theo mẫu đính kèm);
- Bản thỏa ước lao động tập thể;
2. Đối với hồ sơ đăng ký sửa
đổi bổ sung và gia hạn thỏa ước lao động tập thể:
Doanh nghiệp gởi công văn đăng
ký, biên bản lấy ý kiến tập thể người lao động thống nhất sửa đổi bổ sung hoặc
gia hạn kèm bản thỏa ước lao động tập thể đã có quyết định thừa nhận của cơ
quan lao động theo quy định trước 01/01/2003 hoặc thông báo áp dụng sau
01/01/2003 và bản thỏa ước lao động tập thể sửa đổi, bổ sung (nếu có);
3. Nơi đăng ký thỏa ước lao động
tập thể
a) Đăng ký tại phòng Lao
động – Tiền lương – Tiền công – Sở Lao động – TB & XH:
- Các doanh nghiệp thành lập,
hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước kể cả doanh nghiệp cổ phần hóa (thuộc
trung ương và thành phố quản lý) đóng trên địa bàn thành phố;
- Các Liên hiệp Hợp tác xã thành
lập theo Luật Hợp tác xã có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
- Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội (thuộc thành phố quản lý) đóng trên địa bàn thành phố.
b) Đăng ký tại Phòng quản lý
lao động nước ngoài – Sở Lao động – TB & XH:
- Các doanh nghiệp thành lập,
hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đóng trên địa bàn thành phố;
- Các cơ quan, tổ chức quốc tế
hoặc nước ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động hợp đồng là
người Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
c) Đăng ký tại Ban quản lý
khu chế xuất, khu công nghiệp TP:
- Các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế đóng trên địa bàn các khu chế xuất – khu công nghiệp thành
phố.
d) Đăng ký tại Phòng Lao
động – Thương binh và Xã hội (Phòng Văn hóa – Xã hội) Quận, Huyện:
- Các doanh nghiệp thành lập,
hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước kể cả doanh nghiệp cổ phần hóa (thuộc
quận, huyện quản lý); các doanh nghiệp thành lập, hoạt động Luật doanh nghiệp
đóng trên địa bàn quận, huyện;
- Các Hợp tác xã thành lập theo Luật
Hợp tác xã có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động (trừ các Liên hiệp Hợp
tác xã);
- Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội (thuộc Quận, Huyện quản lý) đóng trên địa bàn Quận, Huyện.
- Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa,
thể thao ngoài công lập thành lập theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày
19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa.
4. Đối với các Phòng Lao động
– Thương binh và Xã hội (Phòng Văn hóa – Xã hội) Quận, Huyện, Ban quản lý
KCX-KCN thành phố:
Căn cứ mẫu thông báo đã gởi kèm công
văn số 3675/LĐTBXH ngày 26/12/2002 của Sở Lao động - Thương binh và xã hội về
việc đăng ký thỏa ước lao động tập thể, tùy theo hình thức đăng ký mới, đăng ký
sửa đổi, bổ sung hoặc đăng ký gia hạn Ban quản lý Khu chế xuất – Khu công nghiệp
thành phố, các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng Văn hóa – Xã hội)
Quận, Huyện ra thông báo phù hợp hình thức đăng ký.
Ban quản lý các Khu chế xuất –
Khu công nghiệp thành phố, các Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng
Văn hóa – Xã hội) Quận, Huyện có trách nhiệm thực hiện đăng ký thỏa ước lao động
tập thể đối với các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý đúng theo quy định.
Công văn này thay thế công văn
số 486/LĐTBXH ngày 2/6/1995 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND TP, Bộ LĐ-TBXH (để báo cáo);
- Phòng LĐ-TBXH (VH-XH) quận, huyện (để thực hiện);
- BQL KCX-KCN TP (để thực hiện);
- LĐLĐ TP (để biết);
- Lưu VP, Phòng LĐTLTC.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Kim Lý
|
Đơn vị chủ quản: …………………….
Đơn vị: ………………………………..
Địa chỉ: ………………………………..
Điện thoại: …………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TP.
Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm……
|
BIÊN
BẢN
Lấy
ý kiến tập thể lao động về nội dung thỏa ước lao động tập thể
1- Tổng số CNVC và lao động của
doanh nghiệp: ………………người
2- Phương thức lấy ý kiến
- Lấy ý kiến toàn thể công nhân viên
chức và lao động thông qua chữ
ký:
ð
- Lấy ý kiến toàn thể công nhân viên
chức và lao động thông qua biểu quyết:
ð
3- Số lượng người được lấy ý kiến:
(Ngoài việc tổ chức lấy ý kiến
tập thể người lao động, nếu có tổ chức lấy ý kiến của đại biểu thì ghi rõ thành
phần tham dự, số lượng người được lấy ý kiến của từng thành phần).
4- Số người tán thành nội dung TƯLĐTT
của doanh nghiệp: ………………người
Tỷ lệ tán thành:…………..%
5- Số người không tán thành nội dung
TƯLĐTT: ………………người
Tỷ lệ tán thành:…………..%
6- Những điều khoản không tán
thành:
-
-
(Tại từng điều, khoản không tán thành
doanh nghiệp ghi rõ tỷ lệ % không tán thành)
Xác
nhận của đại diện BCH công đoàn
(Họ và tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
Người
viết biên bản
(Họ và tên, chức danh)
|
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
(Tên
doanh nghiệp)
…………………………….
Địa chỉ:…………………..
…………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
ĐĂNG
KÝ
Thỏa
ước lao động tập thể
Kính
gởi:……………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
1- Đại diện người sử dụng lao động:
(Họ tên, chức vụ)
………………………………………………………………………………………….
2- Đại diện tập thể lao động:
(Họ tên, chức vụ)
……………………………………………………………………………………….
Đã ký kết thỏa ước lao động tập
thể ngày…… tháng…… năm……
- Xây dựng thỏa ước lao động tập
thể lần đầu
ð
- Xây dựng thỏa ước lao động tập
thể sửa đổi, bổ sung ð
- Gia hạn thỏa ước lao động tập
thể
ð
Đề nghị được đăng ký tại
……………………………………………………………………………...
Tài liệu đăng ký gồm có bản thỏa
ước lao động tập thể của doanh nghiệp kèm theo phụ lục (nếu có) và 01 biên bản
lấy ý kiến tập thể lao động.
|
……,
ngày……tháng…… năm……
Giám đốc doanh nghiệp
Ký tên và đóng dấu
|