BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số:
4148/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VÀ CHUYỂN CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHỤ TÙNG MÁY SỐ 1 THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG MÁY SỐ 1
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định
số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số
109/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1176/QĐ-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Công thương về
việc xác định giá trị Công ty TNHH một thành viên Phụ tùng máy số 1 thuộc Tổng
công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp để cổ phần hóa;
Xét đề nghị của
Tổng công ty Máy động lực và Máy Nông nghiệp (Tờ trình số 168/MĐL-NN/CPH ngày
12 tháng 5 năm 2008) và Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Phụ
tùng máy số 1;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
phương án cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Phụ tùng máy số 1 thuộc Tổng công
ty Máy động lực và Máy nông nghiệp với nội dung chính sau:
1. Tên công ty cổ
phần: Công ty cổ phần Phụ tùng máy số 1,
- Tên giao dịch quốc tế:
MACHINERY SPARE PARTS No 1 JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt:
FUTU 1;
- Trụ sở chính:
phường Mỏ Chè, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
2. Công ty cổ phần
có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký kinh doanh; thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế độc lập; có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của pháp luật; được tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và Luật
Doanh nghiệp, được đăng ký kinh doanh theo luật định.
3. Công ty cổ phần
kinh doanh các ngành nghề:
- Sản xuất phụ
tùng cho máy động lực và máy nông nghiệp;
- Sản xuất, mua
bán vật tư, thiết bị máy động lực và máy nông nghiệp;
- Sản xuất, mua
bán các sản phẩm cơ khí, công cụ lao động phục vụ các ngành nông, lâm, ngư nghiệp,
giao thông vận tải;
- Sản xuất, lắp
ráp, kinh doanh hàng điện tử; điện máy; sản xuất phụ tùng, lắp ráp, sửa chữa
ôtô, xe máy; lắp đặt và chuyển giao dây chuyền công nghệ;
- Đại lý mua bán,
ký gửi hàng hóa; buôn bán hàng tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng;
- Dịch vụ môi giới
nhà đất; dịch vụ lữ hành và vận tải hàng hóa;
- Thiết kế lắp đặt
hệ thống cung cấp điện dưới 35kV;
- Kinh doanh bất động
sản (không bao gồm hoạt động tư vấn về giá đất);
- Xây dựng công
trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, giao thông, thủy lợi, trang trí nội thất;
- Kinh doanh các
ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Vốn điều lệ và
cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ:
70.798.530.000 đồng (Bảy mươi tỷ, bảy trăm chín mươi tám triệu, năm trăm ba
mươi nghìn đồng chẵn).
b) Cổ phần phát
hành lần đầu: 7.079.853 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:
- Cổ phần nhà nước:
3.893.919 cổ phần, chiếm 55,00% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu
đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 1.231.100 cổ phần, chiếm 17,40% vốn
điều lệ.
- Cổ phần bán ưu
đãi cho tổ chức công đoàn: 10.000 cổ phần, chiếm 0,14% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán cho
nhà đầu tư chiến lược: 972.417 cổ phần, chiếm 13,73% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán đấu
giá công khai: 972.417 cổ phần, chiếm 13,73% vốn điều lệ.
5. Ưu đãi cho người
lao động và nhà đầu tư chiến lược:
a) Tổng số người
lao động được mua cổ phần ưu đãi là 963 người, danh sách theo Phương án cổ phần
hóa của doanh nghiệp;
b) Nhà đầu tư chiến
lược được mua 972.417 cổ phần, danh sách như sau:
- Công ty trách
nhiệm hữu hạn Hà Nội: 392.417 cổ phần;
- Công ty Sản xuất
kinh doanh vật tư thiết bị công nghiệp: 380.000 cổ phần;
- Công ty cổ phần
Tập đoàn đầu tư tài chính Thái Bình: 200.000 cổ phần;
6. Giá khởi điểm
bán đấu giá: 10.000 đồng/cổ phần.
Tổ chức bán đấu
giá cổ phần: Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng Thương mại cổ phần
ngoài quốc doanh Việt Nam.
7. Phương án sắp xếp
lao động:
- Tổng số lao động
có đến thời điểm cổ phần hóa: 1.042 người;
- Tổng số lao động
chuyển sang Công ty cổ phần: 890 người;
- Tổng số lao động
dôi dư: 152 người. Trong đó, theo Nghị định 110/2007/NĐ-CP: 151 người, theo Bộ
Luật lao động: 01 người.
8. Chi phí cổ phần
hóa: 500.000.000 đồng.
Chủ tịch, Giám đốc
Công ty TNHH một thành viên Phụ tùng máy số 1 quyết định, chịu trách nhiệm về
các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình cổ phần hóa Công ty theo quy định
của pháp luật hiện hành; thực hiện quyết toán ưu đãi cho người lao động và tổ
chức công đoàn, kinh phí lao động dôi dư theo chế độ Nhà nước quy định.
Điều 2. Tổng công ty
Máy động lực và Máy nông nghiệp, Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH một thành
viên Phụ tùng máy số 1 có trách nhiệm chỉ đạo Công ty TNHH một thành viên Phụ
tùng máy số 1 tiến hành bán cổ phần theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng
Bộ Công thương quyết định phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa, ưu đãi cho
người lao động và tổ chức công đoàn, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Giá trị Công ty
TNHH một thành viên Phụ tùng máy số 1 để cổ phần hóa sẽ được Bộ Công thương điều
chỉnh sau khi có văn bản thông báo về giá đất của Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội.
Chủ tịch, Giám đốc
Công ty TNHH một thành viên Phụ tùng máy số 1 có trách nhiệm điều hành, quản lý
Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho
Công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Ban Đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp Bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp,
Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Phụ tùng máy số 1 và Hội đồng quản
trị Công ty cổ phần Phụ tùng máy số 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ LĐTB và XH;
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Bộ trưởng;
- Thứ trưởng Nguyễn Cẩm Tú;
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|