BỘ
XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03-BXD/QLXD
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 1 năm 1993
|
THÔNG TƯ
SỐ 03-BXD/QLXD NGÀY 26-1-1993 CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP CHO CÁC HÃNG THẦU NƯỚC NGOÀI VÀO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TẠI VIỆT
NAM
Căn cứ Nghị định số 385-HĐBT
ngày 7-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi
tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các hãng thầu xây dựng nước ngoài tiến hành các
hoạt động xây dựng xây lắp công trình tại Việt Nam. Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục
cấp Giấy phép cho các hãng thầu xây dựng nước ngoài vào dự đấu thầu hoặc nhận
thầu xây dựng các công trình có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Các nhà thầu xây dựng nước
ngoài khi dự đấu thầu hoặc nhận thầu xây dựng các công trình tại Việt Nam (bao
gồm công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài; công trình của cơ quan
ngoại giao, các tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác; và các công trình
do Việt Nam đầu tư) đều phải được Bộ Xây dựng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (sau đây gọi tắt là Bộ Xây dựng) chấp thuận và cấp giấy phép thầu xây dựng
tại Việt Nam.
Nếu hãng thầu xây dựng nước
ngoài là người bỏ vốn đầu tư vào dự án, khi dự án được cấp giấy phép đầu tư thì
hãng thầu xây dựng nước ngoài này được ưu tiên xét cấp giấy phép thầu xây dựng
công trình thuộc dự án đó.
Đối với xí nghiệp liên doanh về
xây dựng được lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, khi hoạt động phải
có giấy phép hành nghề xây dựng do Bộ Xây dựng cấp.
Trường hợp hãng thầu xây dựng nước
ngoài được hợp tác kinh doanh về xây dựng với tổ chức xây dựng Việt Nam có tư
cách pháp nhân theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, khi dự thầu hoặc nhận
thầu xây dựng công trình nào thì Bộ Xây dựng cấp giấy phép thầu xây dựng cho
công trình đó.
2. Các hãng thầu xây dựng nước
ngoài có thể xin phép làm tổng thầu theo phương thức chìa khoá trao tay (bao gồm
cả thiết kế, xây dựng, cung cấp thiết bị và lắp đặt hoàn thiện bàn giao công
trình) hoặc thầu chính xây lắp hoặc nhận thầu một phần công việc xây lắp và phải
ghi rõ trong đơn xin phép thầu xây dựng.
3. Giấy phép thầu xây dựng cấp
cho hãng thầu xây dựng nước ngoài được cấp cho từng công trình, khi dự thầu hoặc
nhận thầu ở công trình khác, hãng thầu xây dựng nước ngoài phải làm lại thủ tục
xin giấy phép.
4. Giấy phép thầu xây dựng cấp
cho hãng thầu xây dựng nước ngoài nào thì chỉ hãng đó được sử dụng để dự thầu
hoặc nhận thầu công trình cũng như ký kết hợp đồng giao nhận thầu với chủ đầu
tư.
5. Các hãng thầu xây dựng nước ngoài
sử dụng nhiều lực lượng và nguyên liệu vật liệu tại chỗ, đưa được những công
nghệ xây dựng hợp lý và có trình độ tiên tiến để xây dựng công trình thì được
ưu tiên cấp Giấy phép thầu xây dựng.
II. ĐIỀU KIỆN
ĐỐI VỚI CÁC HÃNG THẦU NƯỚC NGOÀI
1. Hãng thầu xây dựng nước ngoài
là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại
công nhận và được phép làm nghề xây dựng tại nước đó, được đầu tư mời dự đấu thầu
hoặc chọn nhận thầu xây dựng công trình của dự án đầu tư đã được cấp giấy phép.
2. Đã mở tài khoản kinh doanh tại
một ngân hàng ở Việt Nam hoặc bảo đảm sẽ đăng ký mở tài khoản tại một Ngân hàng
ở Việt Nam, có xác nhận vốn hiệu có của ngân hàng sở tại.
3. Cam kết sử dụng mức cao nhất
các nguyên vật liệu và lực lượng lao động tại chỗ, đưa công nghệ mới và thiết bị
tiên tiến vào xây dựng công trình.
4. Cam kết tôn trọng luật pháp
và các quy định về xây dựng của Việt Nam và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo
luật pháp Việt Nam quy định.
III. HỒ SƠ
XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU XÂY DỰNG
Để được cấp Giấy phép thầu xây dựng
tại Việt Nam, đại diện hợp pháp của hãng thầu xây dựng nước ngoài phải lập hồ
sơ gửi Bộ Xây dựng gồm:
1. Đơn xin dự thầu hoặc nhận thầu
xây dựng công trình.
2. Giấy mời dự thầu hoặc văn bản
dự thầu của chủ đầu tư.
3. Bản sao giấy phép đầu tư do Uỷ
ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp.
4. Giấy phép kinh doanh hoặc chứng
chỉ hành nghề xây dựng của nước sở tại cấp cho hãng thầu.
5. Các bản kê khai theo biểu mẫu
hướng dẫn kèm theo Thông tư này.
6. Nếu hãng thầu được nhận thầu cả
việc thiết kế công trình thì cần gửi kèm theo hồ sơ thiết kế tổng thể công
trình.
IV. XÉT CẤP
GIẤY PHÉP THẦU XÂY DỰNG VÀ THANH TRA, KIỂM TRA
1. Bộ Xây dựng xét cấp Giấy phép
xây dựng cho các nhà thầu xây dựng nước ngoài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì thời gian
xét cấp giấy phép được kéo dài tương ứng với thời gian bổ sung hồ sơ.
2. Trước khi tiến hành xây lắp
công trình ở địa phương nào thì nhà thầu xây dựng nước ngoài phải xuất trình Giấy
phép thầu xây dựng được Bộ Xây dựng cấp cho Sở xây dựng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi có công trình xây dựng để biết và theo dõi việc thực hiện.
3. Những việc làm của hãng thầu
xây dựng nước ngoài không theo đúng nội dung Giấy phép thầu xây dựng do Bộ Xây
dựng cấp được coi là vi phạm quy định của Nhà nước Việt Nam và được xử lý theo
pháp luật hiện hành của Việt Nam.
4. Bộ Xây dựng và Sở xây dựng tỉnh
(thành phố) là cơ quan được quyền tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc
xây dựng các công trình do hãng thầu xây dựng nước ngoài thi công tại Việt Nam.
- Khi kiểm tra các tổ chức trên
phải trình giấy giới thiệu và phải thông báo cho chủ đầu tư hoặc chủ thầu biết
ít nhất một ngày để chuẩn bị tài liệu cần thiết và bố trí người có trách nhiệm
làm việc.
- Trong trường hợp cần thiết, cơ
quan chủ trì kiểm tra có thể mời cơ quan Tài chính, giám định thiết kế và Xây dựng
Nhà nước, đại diện Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư tham gia.
- Chủ đầu tư hoặc chủ thầu cần tạo
điều kiện để các cơ quan kiểm tra thực hiện tốt chức năng của mình.
- Thời hạn kiểm tra định kỳ quy
định ít nhất 1 năm một lần.
5. Khi kiểm tra, nếu phát hiện
các hãng thầu vi phạm luật pháp của Việt Nam phải báo cáo ngay cho Bộ Xây dựng,
Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư và cơ quan quản lý pháp luật biết để xử lý
kịp thời.
Trường hợp đặc biệt nghiêm trọng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng sẽ quyết định thu hồi giấy phép thầu xây dựng và thông
báo để các cơ quan có trách nhiệm khác xử lý.
Kết quả các cuộc thanh tra, phải
báo cáo về Bộ Xây dựng bằng văn bản chậm nhất 10 ngày sau khi kết thúc kiểm
tra.
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành thống nhất trong cả nước kể từ ngày ký.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và
cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hướng dẫn chủ đầu tư, hãng thầu xây dựng nước ngoài thực hiện Thông tư
này.
BẢN KHAI
CỦA NHÀ XÂY DỰNG NƯỚC NGOÀI
(Theo
hướng dẫn tại Thông tư số 03/BXD-QLDA ngày 25-1-1993 của Bộ Xây dựng)
Tên nhà thầu:
Tên chủ đầu tư:
Tên dự án:
Địa điểm công trình:
Tên tổ chức tư vấn kỹ thuật:
Ngày tháng khai:
Ghi chú:
1. Khai tất cả các biểu mẫu.
2. Nếu hình thành một liên doanh
để thi công thì các công ty thành viên đều phải khai báo.
3. Các số liệu tài chính đều
tính theo US đôla, trừ khi có yêu cầu khác.
4. Đánh số trang các tờ khai
BẢN KHAI SỐ 1
CƠ CẤU VÀ TỔ CHỨC
1. Tên công ty:
Địa chỉ đăng ký:
Số điện thoại: Số Fax:
Địa chỉ văn phòng đăng ký tại Việt
Nam:
2. Trình bày cơ cấu tổ chức công
ty:
3. Số năm kinh qua làm tổng thầu
hoặc thầu chính:
- Nội địa:
- Quốc tế:
4. Số năm kinh doanh qua làm thầu
phụ:
- Nội địa:
- Quốc tế:
5. Tên và địa chỉ của các công
ty liên quan trực tiếp để thực hiện dự án:
6. Công ty có tham gia đầu tư
vào dự án hay không?
7. Tên và địa chỉ của các tổ chức
xây dựng Việt Nam liên kết để thực hiện dự án.
8. Trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức
của Công ty, trong đó có vị trí của các giám đốc, các chuyên viên chính.
BẢN KHAI SỐ 2
TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH
1. Tiền vốn:
+ Vốn điều lệ:
+ Vốn cổ phần (thực có):
2. Giá trị sản lượng về xây dựng
của 5 năm gần nhất và năm nay:
Năm nay:
Trong nước:
Ngoài nước:
3. Giá trị khối lượng xây dựng
đang thực hiện:
4. Các bản sao quyết toán tài
chính của 3 năm về trước của công ty (lãi, lỗ, vốn còn lại, tổng số nợ và các
chứng từ tài chính khác mà công ty thấy cần thiết. Liệt kê các văn bản kèm theo
xuống dưới).
5. Tên và địa chỉ của các Ngân
hàng để có thể tham khảo ý kiến về tình trạng tài chính của Công ty.
BẢN KHAI SỐ 3
CÁC TỔ CHỨC LIÊN DOANH
Nếu công ty tham gia vào liên
doanh để thực hiện dự án thì khai báo các mục dưới đây:
1. Tên và địa chỉ của các bên
liên doanh:
2. Tên của công ty đứng đầu
trong liên doanh:
3. Tên và địa chỉ của Ngân hàng
tham gia liên doanh.
BẢN KHAI SỐ 4
NHÂN SỰ ĐIỀU HÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Tổng số: Về kỹ thuật:.... Về
hành chính:...
2. Các giám đốc điều hành:
Tên:
Cương vị đảm trách:
Những năm làm công việc xây dựng
tại công ty:
3. Các chuyên viên chủ chốt:
Những năm công tác:
Những công việc chính:
Khả năng về ngôn ngữ:
Cương vị được đảm nhiệm thích hợp
với:
Tên:
Hiện tại làm việc (loại việc và
giá trị) dự án:
Công ty xây dựng:
BẢN KHAI SỐ 5
CÔNG NGHỆ - THIẾT BỊ XÂY DỰNG VÀ NĂNG LỰC KHÁC
1. Những công nghệ và trang bị kỹ
thuật chính của công ty cần thiết để phục vụ xây dựng công trình kể cả trang bị
có sẵn của công ty cũng như sẽ mua sắm hoặc thuê mướn.
2. Tên và địa chỉ của các thầu
phụ tại Việt Nam và các công việc do các thầu phụ đảm nhận.
BẢN KHAI SỐ 6
KINH NGHIỆM XÂY DỰNG
1. Công việc xây dựng và công
trình có điều kiện tương tự với công trình này ở các nước mà công ty đã thực hiện.
2. Những kinh nghiệm về xây dựng
của công ty tại Việt Nam và các nước lân cận.
BẢN KHAI SỐ 7
THÔNG TIN BỔ SUNG
Có thể bổ sung thêm thông tin mà
công ty cho là cần thiết trong việc khai báo. Nếu đính kèm theo các tài liệu
khác thì liệt kê ra dưới đây.
3. Các dự án đã hoàn thành trong
5 năm qua.
Chủ
đầu tư (hoặc bên thuê)
|
Tên,
địa điểm và loại dự án
|
Tên
các tư vấn kỹ thuật chịu trách nhiệm giám sát công trình
|
Giá
trị hợp đồng và ngày ký
|
Tỷ
lệ % tham gia thực hiện của Công ty vào dự án
|
Hợp
đồng hoàn thành tốt đẹp trong thời gian dự định từ... đến...
|
|
|
|
|
|
|