BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1-LBTT
|
Hà
Nội , ngày 19 tháng 1 năm 1993
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ XÂY DỰNG - TÀI CHÍNH SỐ 1-LBTT NGÀY 19-1-1993 HƯỚNG DẪN
ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở
Căn cứ Quyết định số 118-TTg
ngày 27-11-1992 của Thủ tướng Chính phủ về giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà
vào tiền lương;
Căn cứ Quyết định số 137-HĐBT ngày 27-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về
quản lý giá;
Sau khi đã trao đổi thống nhất với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Tổng Liên đoàn lao
động Việt Nam và Ban vật giá Chính phủ, liên Bộ Xây dựng - Tài chính hướng dẫn
định giá cho thuê nhà như sau:
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG
1. Giá cho thuê nhà ở xác định
theo Thông tư này là căn cứ để tính tiền nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hiện do
các cơ quan quản lý nhà đất, các cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ
trang, các tổ chức Đảng, đoàn thể quần chúng thuộc Trung ương và địa phương,
các đơn vị sản xuất kinh doanh đã cho thuê hoặc phân phối cho cán bộ, công nhân
viên chức ở trước ngày 1 tháng 11 năm 1992 (sau đây gọi tắt là giá cho thuê nhà
ở).
Giá cho thuê nhà ở quy định
trong Thông tư này là căn cứ để xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước của các tổ
chức quản lý và kinh doanh phát triển nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
Giá này cũng áp dụng với nhà ở của
tư nhân đã cho thuê theo giá trị chỉ đạo của Nhà nước trước ngày 1-11-1992.
Giá cho thuê nhà ở chỉ áp dụng đối
với các đối tượng thuê nhà để ở. Nhà ở nhưng dùng vào các mục đích khác (sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ v.v. ..) không thuộc phạm vi quy định của Thông tư này.
2. Căn cứ vào giá chuẩn, các hệ
số và cách tính quy định tại mục II của Thông tư này, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) xác định, công bố
áp dụng giá cho thuê nhà ở đối với từng loại nhà trên địa bàn lãnh thổ (không
phân biệt cấp quản lý và cơ quan trực tiếp quản lý nhà ở).
3. Giá chuẩn cho 8 loại nhà (biệt
thự các hạng I, II, III, IV) và các hệ số quy định ở mục II của Thông tư này áp
dụng thống nhất trong cả nước và chỉ điều chỉnh khi có quyết định của Nhà nước.
4. Giá cho thuê nhà ở xác định
trong Thông tư này được áp dụng đối với những nhà ở bảo đảm tiêu chuẩn an toàn
cần thiết theo quy định của Nhà nước. Đối với nhà chưa đủ tiêu chuẩn cơ quan quản
lý nhà phải có kế hoạch và biện pháp tiến hành tu bổ hoặc thoả thuận với người
thuê tự sửa chữa theo dự toán được duyệt rồi trừ vào tiền thuê hàng tháng.
5. Tiêu chuẩn phân định loại nhà
(đối với biệt thự) và cấp nhà (đối với nhà ở khác) để xác định giá cho thuê căn
cứ vào quy định tại phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
II. XÁC ĐỊNH
GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở
1. Giá chuẩn của tám loại nhà
(biệt thự và nhà ở các cấp) được quy định trong biểu số 1 dưới đây:
Biểu số 1: Giá chuẩn quy định thống
nhất cho từng loại nhà ở.
ĐVT:
đồng/m2 sử dụng - tháng
Biệt
thự (hạng)
|
Nhà
ở thông thường (cấp)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
2500
|
3000
|
3500
|
5500
|
1500
|
1400
|
1350
|
900
|
Hạng biệt thự và cấp nhà ở thông
thường được xác định theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.
Diện tích sử dụng (m2) để tính
tiền thuê nhà theo giá trong biểu 1 là diện tích thông thuỷ của các diện tích
sau:
- Diện tích các phòng ở hoặc bộ
phận dùng vào mục đích ở ............. .............m2
- Diện tích các phòng, các bộ phận
phụ (bếp, xí, tắm giặt, rửa...)....................m2
2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn áp
dụng để xác định mức giá cho thuê nhà ở:
a) Mức giá cho thuê nhà ở cụ thể
ở từng tỉnh, được xác định dựa trên giá chuẩn quy định trong biểu số 1 cùng với
4 nhóm hệ số sau đây:
- Hệ số cấp đô thị (K1)
- Hệ số vị trí xét theo các khu
vực trong đô thị (K2)
- Hệ số tầng cao (K3)
- Hệ số điều kiện giao thông
(K4).
Trị số K1, K2, K3, K4 được quy định
thống nhất ở các biểu số 2, 3, 4 và 5 của Thông tư này.
Biểu số 2: Hệ số cấp đô thị (K1)
Cấp
đô thị
Hệ số
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Trị
số K1
|
0,00
|
-0,05
|
-
0,10
|
-
0,15
|
-0,20
|
Trong đó: Cấp đô thị (I,
II,III,IV,V) được căn cứ vào Quyết định số 132-HĐBT ngày 5-5-1990 và bảng phân
loại kèm theo Thông tư này để xác định (Phụ lục 2).
Biểu số 3: Hệ số vị trí xét theo
các khu vực trong đô thị (K2)
Khu
vực trong đô thị
Hệ số
|
Trung tâm
|
Cận trung tâm
|
Ven nội
|
Trị
số K2
|
0,00
|
-
0,10
|
-0,20
|
Biểu số 4: Hệ số tầng cao (K3)
Tầng
nhà
Hệ số
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Trị
số K3
|
+
0,15
|
+0,05
|
0,00
|
-0,10
|
-
0,20
|
-
0,30
|
Ghi chú: Những địa phương dùng
khái niệm tầng trệt thì tầng trệt chính là tầng I quy định trong Thông tư này.
Biểu số 5: Hệ số điều kiện giao
thông (K4)
Điều
kiện giao thông
Hệ số
|
Có
đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà
|
Có
đường ô-tô đến tận ngôi nhà
|
Trị
số K4
|
0,00
|
+0,10
|
b) Nguyên tắc áp dụng các hệ số:
Biệt tự các loại và nhà ở các cấp áp dụng tối đa không quá 4 hệ số đã quy định
trên đây; dấu công (+) tăng thêm, dấu trừ (-) giảm đi.
3. Giá cho thuê 1m2 diện tích sử
dụng nhà ở:
a) Đối với biệt thự các loại:
Giá
cho thuê biệt thự
|
=
|
Giá
chuẩn của loại biệt thự tương ứng
|
x
|
1
+ tổng các hệ số áp dụng theo điều kiện biệt thự cho thuê
|
đ/m2 SD tháng
|
b) Đối với các loại nhà cấp I,
II, III, IV:
Giá
cho thuê nhà ở các cấp
|
=
|
Giá
chuẩn tương ứng với cấp nhà
|
x
|
1
+ tổng các hệ số áp dụng theo điều kiện nhà ở cho thuê
|
đ/m2 SD tháng
|
Giá
cho thuê nhà ở các cấp
|
=
|
Giá
chuẩn tương ứng với cấp nhà
|
x
|
1
+ tổng các hệ số áp dụng theo điều kiện nhà ở cho thuê
|
đ/m2 SD tháng
|
4. Tiền thuê nhà phải trả hàng
tháng:
Tiền
thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng
|
=
|
Tổng số
|
Giá
cho thuê 1m2 sử dụng tính theo quy định ở mục 3
|
x
|
Diện
tích sử dụng từng loại tương ứng với giá cho thuê
|
đ/tháng
|
Cách tính cụ thể tiền thuê hàng
tháng như các ví dụ trong phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
tổ chức việc phân định khu vực trong đô thị, điều tra xác định các loại nhà và
định giá cho thuê nhà ở theo hướng dẫn của Thông tư này để áp dụng thống nhất
trong phạm vi lãnh thổ của tỉnh và báo cáo về liên Bộ.
2. Sở Nhà đất hoặc Sở Xây dựng
(nơi không có Sở Nhà đất) căn cứ vào Thông tư này và số liệu điều tra thực tế của
Địa phương, phối hợp với cơ quan Tài chính - Vật giá và Liên đoàn Lao động của
tỉnh tiến hành lập phương án giá cho thuê nhà ở trong từng khu vực tỉnh, trình
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố công khai trước khi áp dụng,
đồng thời báo cáo về Liên Bộ.
3. Các tổ chức quản lý hoặc kinh
doanh nhà ở của các địa phương, các ngành Trung ương, các tổ chức xã hội và tư
nhân có nhà cho thuê trước ngày 1-11-1992 căn cứ giá cho thuê nhà ở do Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh sở tại công bố, tiến hành việc ký lại hoặc ký mới hợp đồng
cho thuê nhà ở với mọi đối tượng được thuê để thực hiện thu, nộp tiền nhà và
làm nghĩa vụ với Nhà nước kể từ ngày 1-11-1992.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây
dựng để Bộ cùng với Bộ Tài chính hướng dẫn giải quyết.
Hồ
Tế
(Đã
ký)
|
Ngô
Xuân Lộc
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC SỐ 1.
TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP NHÀ Ở ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ.
1. Nhà ở các cấp:
Cấp
nhà
|
Chất
lượng sử dụng
|
Chất
lượng xây dựng công trình
|
|
|
Độ bền vững
|
Độ chịu lửa
|
Cấp I
|
Bậc I: Chất lượng sử dụng cao
|
Bậc I: niên hạn sử dụng trên
100 năm
|
Bậc I hoặc bậc II
|
Cấp II
|
Bậc II : Chất lượng sử dụng
khá
|
Bậc II: niên hạn sử trên 50
năm
|
Bậc III
|
Cấp III
|
Bậc III: Chất lượng sử dụng
trung bình
|
Bậc III: niên hạn sử dụng trên
20 năm
|
Bậc IV
|
Cấp IV
|
Bậc IV: Chất lượng sử dụng thấp
|
Bậc IV: niên hạn sử dụng dưới
20 năm
|
Bậc V
|
Ghi chú:
1. Các bậc chịu lửa áp dụng theo
TCVN 2022-78 phòng chữa cháy cho nhà và công trình.
2. Chất lượng sử dụng tạm thời
được xét theo mức độ hoàn thiện như sau:
Bậc I: Đầy đủ, phần lớn bằng
hàng cao cấp, cửa bằng gỗ tốt.
Bậc II: Đầy đủ, thiết bị vệ
sinh và cửa bằng vật liệu tốt.
Bậc III: Chưa đầy đủ, đều là
vật liệu thông thường.
Bậc IV: Không đầy đủ, đều là
vật liệu thông thường và cấp thấp.
2. Nhà biệt thự:
Là ngôi nhà ở riêng biệt, có
sân, có vườn, có hàng rào, xây bằng gạch ngói hay bê tông cốt thép, kiến trúc mỹ
thuật, tiện nghi sinh hoạt đầy đủ, mỗi tầng có ít nhất 2 phòng để ở quay ra mặt
sân hay ra vườn (không kể phòng tiếp khách và phòng ăn riêng). Biệt thự phân ra
4 hạng:
a) Biệt thự giáp tường.
b) Biệt thự song đôi.
c) Biệt thự riêng biệt.
d) Biệt thự sang trọng riêng biệt.
Phân loại các biệt thự là căn cứ
vào mức độ sử dụng vật liệu xây dựng đắt tiền, sân vườn rộng hay hẹp, mức độ
trang trí tiện nghi sinh hoạt và cách bố trí phòng tắm rửa, vệ sinh; hạng 1 có
thể mỗi tầng có 1 phòng tắm rửa vệ sinh và hạng 4 cứ mỗi phòng ở có 1 phòng tắm
rửa vệ sinh riêng.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở.
Đô
thị loại I
|
Đô
thị loại II
|
1. TP Hồ Chí Minh
|
1. Đà nẵng
|
2. Hà Nội
|
2. Hải phòng
|
|
3. Cần thơ
|
|
4. Huế
|
|
Đô
thị loại III
|
|
1. Nha trang
|
7. Biên Hoà
|
|
2. Nam Định
|
8. Mỹ Tho
|
|
3. Quy Nhơn
|
9. Thái Nguyên
|
|
4. Vũng tàu
|
10. Vinh
|
|
5. Long Xuyên
|
11. Hòn Gai
|
|
6. Đà Lạt
|
12. Phan Thiết
|
|
Đô
thị loại IV
|
|
1. Cẩm Phả
|
25. Bến Tre
|
|
2. Buôn Mê Thuột
|
26. Thủ Dầu Một
|
|
3. Vĩnh Long
|
27. Hà Đông
|
|
4. Sóc Trăng
|
28. Đông Hà
|
|
5. Thanh Hoá
|
29. Quảng Ngãi
|
|
6. Cà Mau
|
30. Sơn Tây
|
|
7. Bạc Liêu
|
31. Tây Ninh
|
|
8. Việt Trì
|
32. Bắc Ninh
|
|
9. Phan Rang
|
33. Kontum
|
|
10. Plây ku
|
34. Sơn La
|
|
11. Hoà Bình
|
35. Lạng Sơn
|
|
12. Rạch Giá
|
36. Ninh Bình
|
|
13. Thái Bình
|
37. Cao Bằng
|
|
14. Yên Bái
|
38. Vĩnh Yên
|
|
15. Tuy Hoà
|
39. Tuyên Quang
|
|
16. Cao Lãnh
|
40. Bỉm Sơn
|
|
17. Hải Dương
|
41. Kiến An
|
|
18. Châu Đốc
|
42. Hội An
|
|
19. Sa Đéc
|
43. Lai Châu
|
|
20. Tân An
|
44. Đồng Hới
|
|
21. Bắc Giang
|
45. Quảng Trị
|
|
22. Uông Bí
|
46. Hà Tĩnh
|
|
23. Trà Vinh
|
47. Hà Giang
|
|
24. Tam Kỳ
|
48. Lào Cai
|
|
Đô
thị loại V
|
|
1. Vĩnh An
|
6. Vị Thanh
|
|
2. Tam Điệp
|
7. Gò Công
|
|
3. Phú Thọ
|
8. Sầm Sơn
|
|
4. Đồ Sơn
|
9. Sông Công
|
|
5. Hà Nam
|
10. Hưng Yên
|
PHỤ LỤC SỐ 3
VÍ DỤ TÍNH TOÁN GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở.
Ví dụ 1: Xác định giá cho
thuê nhà ở cấp II, 2 tầng tại thành phố Y.
a) Điều kiện thực tế của ngôi
nhà cho thuê:
1. Căn hộ cho thuê nằm trong
ngôi nhà 2 tầng nhiều căn hộ xây dựng tại trung tâm thành phố Y là đô thị hạng
II.
2. Tổng diện tích sử dụng phải
trả tiền thuê là 60m2 trong đó có 25m2 là ở tầng I
3. Đường giao thông ra vào nhà
và đường ô tô.
b) Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn (Gc):
Lấy 1400đ/m2 - tháng (tương ứng
với nhà thông thường cấp II trong biểu số 1 của thông tư này).
2. Xác định các hệ số:
K1 = - 0,05 (tương ứng với trị số
cấp đô thị hạng II trong biểu số II của Thông tư này)
K2 = 0,00 (lấy trị số quy định
trong biểu số 3 tương ứng với điều kiện vị trí tại khu vực trung tâm thành phố)
K3 = lấy trị số quy định trong
biểu số 4 xác định cho tầng I là: +0,15; tầng II là: +0,05.
K4 = 0,10 (lấy trị số quy định
trong biểu số 5 tương ứng với vị trí nhà có đường ô tô vào đến tận nhà).
3. Tính giá cho thuê (G)
a) Áp dụng đối với diện tích tầng
I:
G1
= Gc (1+ồ Ki) = 1400 (1-0,05 + 0,05 + 0,10)
= 1400 x 1,20 = 1680 đ/m2
SD-tháng
b) Áp dụng đối với diện tích tầng
II:
G2
= Gc (1+ ồ Ki) = 1400 (1-0,05 + 0,05 + 0,10)
= 1400 x 1,10 = 1540 đ/m2
SD-tháng
2. Tính tiền thuê phải trả cho
toàn diện tích sử dụng tầng I (S1) và tầng II (S2):
T = (G1 x S1) + (G2 x S2) =
(1680 x 25) + (1540 x 35)
= 42000 + 53900 = 95900 đ/
tháng.
Ví dụ 2: Xác đinh giá
thuê nhà tại tỉnh X
A. Điều kiện của diện tích nhà
cho thuê:
1. Căn hộ cho thuê ở tầng IV,
nhà cấp III xây dựng ở khu vực ven nội thuộc đô thị cấp IV.
2. Tổng diện tích sử dụng phải
trả tiền là 54 m2.
3. Đường ra vào nhà là đường xe
thô sơ.
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá hoặc chuẩn:
Lấy Gc = 1350 đ/m2 - tháng (nhà
cấp III trong biểu số 1).
2. Chọn các hệ số:
K1 = -0,15 (lấy giá trị tương ứng
với đô thị cấp IV trong biểu số 2)
K2 = -0,20 (lấy giá trị số trong
biểu số 3 quy định cho nhà ở khu vực ven nội đô thị).
K3 = -0,10 (lấy trị số trong biểu
số 4 quy định đối với diện tích cho thuê ở tầng VI)
K4 = 0 (điều kiện giao thông là
đường xe thô sơ theo quy định trong biểu số 5)
3. Tính giá cho thuê nhà ở:
G
= Gc (1+ ồ Ki) = 1350 (1-0,05 - 0,02 - 0,10 + 0)
= 1350 x (1 - 0,45) = 1350 x 0,55
= 742,5 đ/m2 SD-tháng
4. Tính tiền thuê phải trả cho
toàn bộ diện tích sử dụng:
T = G x S = 742,5 x 54 = 40,095
đ/tháng
Ví dụ 3: Xác định giá cho
thuê biệt thự tại tỉnh E
A. Điều kiện thực tế của điều kiện
cho thuê:
1. Biệt thự cho thuê là biệt thự
2 tầng thuộc hạng II ở trung tâm đô thị cấp III có đường ô tô ra vào tận cổng.
2. Tổng diện tích sử dụng phải
trả tiền thuê (S) là 200 m2 trong đó diện tích sử dụng tầng I là 100m2, tầng II
là 100m2.
B. Các bước tiến hành:
1. Chọn giá chuẩn (Gc)
Gc = 3000đ/m2 - tháng (lấy trị số
tương ứng biệt thự hạng II trong biểu số 1 của Thông tư này).
2. Chọn hệ số :
K1 = -0,10 (lấy giá trị tương ứng
với đô thị cấp III trong biểu 2 của Thông tư này)
K2 = 0,00 (lấy trị số quy định trong
biểu số 3 tương ứng với điều kiện biệt thự ở trung tâm đô thị).
K3 = (lấy trị số quy định trong
biểu 4 áp dụng cho tầng I là + 0,15, cho tầng II là + 0,05).
K4 = 0,10 (lấy trị số trong biểu
5 quy định cho nhà có đường ô tô ra vào đến tận cổng)
3. Giá cho thuê biệt thự:
- Đối với diện tích tầng I: G1 =
3000 (1 + 0,00 + 0,15 + 0,10 - 0,10) = 3450 đ/m2/tháng.
- Đối với diện tích tầng II: G2
= 3000 (1 + 0,00 + 0,15 + 0,10 - 0,10) = 3150 đ/m2/tháng.
4. Tiền thuê biệt thự phải trả
hàng tháng:
T = (3450 x 100) + (3150 x 100)
= 660.000 đ/tháng.