|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
115-HĐBT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Hội đồng Bộ trưởng
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
09/04/1992
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
115-HĐBT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 4 năm 1992
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
THUẾ XUẤT,THUẾ NHẬP KHẨU TIỂU NGẠCH BIÊN GIỚI
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Để thực hiện Điều 5 và Điều 15 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 12 năm 1991;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế:
1. Hàng hoá được phép xuất, nhập
khẩu tiểu ngạch biên giới theo đúng quy định khi xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch
theo quy định tại quyết định này.
2. Tất cả các đối tượng có hàng
hoá xuất, nhập khẩu tiểu ngạch như tại điểm 1 điều này đều là đối tượng nộp thuế
theo quy định tại quyết định này.
Điều 2.
Thuế suất đối với hàng hoá xuất nhập khẩu tiểu ngạch biên giới được quy định
như sau:
1. Các mặt hàng xuất, nhập khẩu
tiểu ngạch có trong danh mục biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (chính ngạch)
thì áp dụng thuế suất trong biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định kèm
theo Nghị định 110/HĐBT ngày 31 tháng 3 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng. Riêng
các mặt hàng xuất, nhập khẩu tiểu ngạch có trong danh mục biểu thuế xuất khẩu,
biểu thuế nhập khẩu (chính ngạch) có thuế suất dưới 5% thì áp dụng thống nhất
5%.
2. Các mặt hàng xuất, nhập khẩu
tiểu ngạch không có trong danh mục Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (chính ngạch)
kèm theo Nghị định số 110/HĐBT thì áp dụng thống nhất 5%.
Điều 3.
Giá tính thuế:
1. Giá tính thuế hàng xuất khẩu,
hàng nhập khẩu là giá bán, giá mua mặt hàng đó tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng.
Trường hợp giá ghi trong hợp đồng thấp hơn giá tối thiểu do Bộ Tài chính quy định,
thì giá tính thuế là giá tối thiểu do Bộ Tài chính quy định.
2. Những mặt hàng không có trong
bảng giá tối thiểu do Bộ Tài chính quy định thì Uỷ ban nhân dân các tỉnh biên
giới căn cứ vào nguyên tắc xác định giá tính thuế tại điểm 1 điều này, quy định
giá tính thuế những mặt hàng đó áp dụng tại địa phương phù hợp với giá thực tế
tại cửa khẩu. Trước khi Uỷ ban nhân dân tỉnh biên giới ban hành giá tính thuế
những mặt hàng đó, thông báo cho Bộ tài chính biết. Tỷ giá giữa đồng Việt Nam
và tiền nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
Điều 4.
Căn cứ tính thuế:
- Số lượng từng mặt hàng thực tế
xuất khẩu, nhập khẩu tiểu ngạch biên giới của các đối tượng nộp thuế.
- Giá tính thuế quy định tại Điều
3 Quyết định này.
- Thuế suất của mặt hàng xuất khẩu,
nhập khẩu tiểu ngạch biên giới quy định tại Điều 2 quyết định này.
Điều 5.
Thời hạn nộp thuế:
Thuế xuất khẩu hàng hoá tiểu ngạch
biên giới phải nộp trước khi xuất khẩu hàng hoá qua biên giới, thuế nhập khẩu
hàng hoá tiểu ngạch biên giới phải nộp trước khi đưa hàng hoá vào thị trường
trong nước.
Điều 6.
Xử lý vi phạm:
a) Đối tượng nộp thuế có hành vi
gian lậu trong việc nộp thuế thì bị phạt từ 2 đến 5 lần số thuế gian lậu, nếu
trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị phạt hành chính từ 3 lần số thuế gian lậu
trở lên mà vẫn tiếp tục trốn thuế với số lượng lớn hoặc phạm tội trong các trường
hợp nghiêm trọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại điều
169 của Bộ luật hình sự.
Bộ Tài chính quy định cụ thể các
hành vi gian lậu và mức phạt tiền tương ứng đối với từng hành vi gian lậu.
b) Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng, tham ô tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
tiểu ngạch biên giới thì phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số thuế đã chiếm
dụng, tham ô và tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- Cán bộ thuế và cá nhân khác lợi
dụng chức vụ, quyền hạn bao che hợp thức hoá chứng từ cho người trốn lậu thuế
hoặc cố ý làm trái quy định của quyết định này, lạm thu của đối tượng nộp thuế
thì tuỳ theo mức độ mà phải bị bồi thường cho Nhà nước số thuế đã để trốn lậu
hoặc phải hoàn trả cho đối tượng nộp thuế số tiền đã lạm thu, bị xử lý kỷ luật,
xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Giải quyết khiếu
nại:
Đối tượng nộp thuế nếu không đồng
ý với số thuế mà cơ quan thuế yêu cầu phải nộp hoặc quyết định xử phạt của cơ
quan thuế thì một mặt vẫn phải chấp hành việc nộp thuế hoặc quyết định xử phạt;
mặt khác có quyền và cần phải khiếu nại với cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, cơ
quan thuế cấp tỉnh, thành phố phải giải quyết xong. Nếu đối tượng nộp thuế
không đồng ý với cách giải quyết của cơ quan thuế cấp tỉnh, thành phố thì khiếu
nại đến cơ quan thuế Trung ương. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, cơ quan thuế Trung ương phải giải quyết xong. Nếu đối tượng nộp
thuế vẫn không đồng ý với cách giải quyết của cơ quan thuế Trung ương thì khiếu
nại đến Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, Bộ trưởng Bộ Tài chính
phải xử lý xong việc khiếu nại.
Điều 8.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh biên giới bàn với Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan để
phối hợp cơ quan Hải quan và cơ quan thuế trong việc tổ chức thu thuế hàng hoá
xuất, nhập khẩu tiểu ngạch phù hợp với đặc điểm của từng khu vực biên giới.
Điều 9. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quyết định
này đều bãi bỏ.
Điều 10.
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
Điều 11. Bộ trưởng các Bộ,
Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định 115-HĐBT năm 1992 về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 115-HĐBT ngày 09/04/1992 về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tiểu ngạch biên giới do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
6.495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|