BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
80/2005/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI THỐNG KÊ VÀ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT GIÁ ĐẤT, THỐNG KÊ BÁO
CÁO GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 188/2004/NĐ-CP NGÀY
16/11/2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT.
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện như sau:
1. Thông tư này hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra,
khảo sát giá đất, thống kê báo cáo tổng hợp giá các loại đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh ,thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) qui định và giá chuyển nhượng quyền sử dụng các loại đất thực tế trên thị
trường.
2. Mục đích của việc thống kê, điều tra, khảo sát giá đất nhằm theo dõi
sát biến động của giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường,
sử dụng làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh khung giá các
loại đất; công bố công khai bảng giá các loại đất cụ thể vào ngày 01 tháng 01
hàng năm hoặc điều chỉnh giá các loại đất cụ thể trong năm theo quy định của
pháp luật.
II. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI THỐNG KÊ VÀ ĐIỀU
TRA, KHẢO SÁT GIÁ ĐẤT
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của hệ thống tài chính từ Trung
ương đến địa phương: mạng lưới thống kế và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê
báo cáo giá các loại đất cụ thể được tổ chức theo 3 cấp và mỗi cấp có nhiệm vụ
như sau;
1. Cục quản lý giá (Bộ Tài chính) là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính
tổng hợp thống kê giá các loại đất theo báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
xây dựng các văn bản hướng dẫn về thống kê giá đất; tổ chức thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện tổ chức mạng lưới thống kế và điều tra, khảo sát giá đất,
thống kê báo cáo giá các loại đất cụ thể trong phạm vi cả nước.
2. Sở Tài chính là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức mạng
lưới thống kế giá đất tại địa phương đến các quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); phối hợp cùng với Cục thuế, Cục
Thống kê, sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo việc tổ chức điều tra, khảo sát,
bố trí lực lượng cán bộ cùng Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện điều tra, khảo
sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường địa phương; xây
dựng báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể, định kỳ trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
3. Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện chủ trì, phối hợp cùng chi Cục
Thuế, Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá chuyển nhượng quyền
sử dụng đất các loại đất thực tế trên thị trường trong phạm vi cấp huyện; xây
dựng báo cáo tổng hợp giá các loại đất tại địa bàn cấp huyện; trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện để Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
III. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT GIÁ CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tổ chức điều tra, khảo sát
Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động quyết định kế hoạch tổ chức
điều tra, khảo sát, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên
địa bàn tỉnh bảo đảm phù hợp với thời gian báo cáo của Bộ Tài chính theo quy
định tại Điểm 2.3, Khoản 2, Mục IV Thông tư này.
2. Các bước điều tra, khảo sát.
Các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ điều tra, khảo sát gái
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, mỗi lần điều tra, khảo
sát phải thực hiện các bước công việc sau:
2.1. Xây dựng, in ấn các biểu mẫu điều tra: Sở Tài chính tổ chức in biểu
mẫu điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất áp dụng thống nhất
trong toàn mạng lưới của tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính ban hành kèm theo
Thông tư này; trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần thu thập thêm thông tin
khác liên quan đến giá đất thì bổ sung biểu mẫu riêng, nhưng phải bảo đảm cung
cấp đầy đủ thông tin, thống nhất theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2. Chọn điểm điều tra, khảo sát.
Hàng năm căn cứ vào quyết định kế hoạch tổ chức điều tra, khảo sát, thống
kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Cục Thống kê và các Phòng
Tài chính Kế hoạch cấp huyện xây dựng kế hoạch chọn các điểm và số lượng các
điểm điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường của từng loại đất ở địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định.
Những điểm điều tra, khảo sát được lựa chọn phải mang tính đại diện cho
loại đất, vùng đất và quỹ đất của từng cấp huyện. Những điểm đó phải có giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế hay giá cho thuê đất mang tính phổ biến
trên thị trường; cụ thể:
- Đối với các loại đất: trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng
sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp ở nông thôn.
Nếu mỗi loại đất trong một đơn vị cấp huyện có đủ 3 vùng đất (hoặc hỉ có
một hoặc hai vùng đất): đồng bằng, trung du, miền núi như quy định tại Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất thì phải chọn mỗi loại đất có ít nhất 50% số
xã, phường, thị trấn trong một đơn vị cấp huyện đại diện cho mỗi vùng. Diện
tích mỗi loại đất của số xã, phường, thị trấn trong một đơn vị cấp huyện đại
diện cho mỗi vùng được lựa chọn nói trên phải chiếm từ 50% trở lên so với tổng
diện tích đất cùng loại trong toàn cấp huyện.
Trong quá trình lựa chọn điểm, cần chú ý kết hợp chọn mỗi hạng đất của
các loại đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản,
đất rừng sản xuất phải có diện tích từ 50% trở lên so với diện tích cùng hạng,
cùng loại đất của tổng số xã, phường, thị trấn được lựa chọn. Đối với đất ở,
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và các loại đất phi nông nghiệp khác
tại nông thôn cũng cần chú ý kết hợp chọn mỗi vị trí đất có diện tích từ 50%
trở lên so với tổng diện tích của từng vị trí đất trong tổng diện tích cùng loại
từng khu vực đất của số xã, phường, thị trấn trong cấp huyện được lựa chọn đại
diện cho mỗi vùng đất.
- Đối với đất làm muối:
Chọn ít nhất 50% số xã, phường, thị trấn có đất làm muối trong một đơn vị
cấp huyện với diện tích đất làm muối chiếm trên 50% so với tổng diện tích đất
làm muối trong cấp huyện. Chọn mỗi vị trí đất của đất làm muối có diện tích
chiếm từ 50% trở lên so với tổng diện tích của từng vị trí đất trong tổng diện
tích đất cùng loại của số xã, phường, thị trấn trong mỗi đơn vị cấp huyện được
lựa chọn.
- Đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
Chọn ít nhất 50% số phường, thị trấn có từng loại đất nêu trên với diện
tích chiếm từ 50% trở lên so với tổng diện tích đất cùng loại của số phường,
thị trấn được lựa chọn. Chọn mỗi vị trí đất của từng loại đất nói trên có diện
tích chiếm từ 50% trở lên so với tổng diện tích của từng vị trí đất trong tổng
diện tích đất cùng loại của số phường, thị trấn được lựa chọn.
2.3. Chọn đối tượng (người có quyền sử dụng đất) để điều tra về giá đất:
Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện chủ trì, phối hợp cùng Chi Cục Thuế,
Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn chọn đối tượng và số lượng đối tượng có quyền sử dụng đất cần điều tra
về giá đất cụ thể ở từng xã, phường, thị trấn phù hợp với việc chọn điểm điều
tra, khảo sát hướng dẫn tại Điểm 2.2, Khoản 2, Mục III Thông tư này.
Không lựa chọn các đối tượng để điều tra về giá đất là những người sử
dụng đất không có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Số lượng đối tượng có quyền sử dụng đất được điều tra, khảo sát về giá
đất ở xã, phường, thị trấn phải bảo đảm ít nhất mỗi loại đất, hạng đất, vị trí
đất của từng loại đất có 50% chủ sử dụng đất được phát phiếu điều tra.
2.4. Tổ chức tập huấn, điều tra, khảo sát:
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng với Cục Thuế, Cục Thống kê, Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn cho cán bộ Phòng Tài chính Kế hoạch, Chi
cục Thuế, Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trước khi tổ
chức điều tra khảo sát.
Nội dung tập huấn bao gồm: mục đích, yêu cầu, kế hoạch, biện pháp thực
hiện; phương thức lựa chọn điểm điều tra, khảo sát, chọn đối tượng có quyền sử
dụng đất cần điều tra; hướng dẫn cách ghi phiếu điều tra; xử lý, tổng hợp số
liệu thống kê và xây dựng báo cáo thống kê…
Các cán bộ điều tra phổ biến, hướng dẫn cho các đối tượng có quyền sử
dụng đất được lựa chọn điều tra giá đất về nội dung và cách ghi phiếu điều tra.
2.5. Phát phiếu điều tra:
Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện nhận và quản lý phiếu điều tra từ Sở
Tài chính chuyển cho các cán bộ điều tra để các cán bộ điều tra trực tiếp hoặc
phối hợp cùng với UBND các xã, phuờng, thị trấn phát phiếu điều tra cho các đối
tượng có thẩm quyền sử dụng đất được lựa chọn điều tra.
- Phiếu điều tra số 1 - Đất nông nghiệp: gồm đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông
nghiệp khác;
- Phiếu điều tra số 2 - Đất làm muối;
- Phiếu điều tra số 3 - Đất ở tại nông thôn;
- Phiếu điều tra số 4 - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông
thôn;
- Phiếu điều tra số 5 - Đất ở tại đô thị;
- Phiếu điều tra số 6 - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô
thị;
- Phiếu điều tra số 7 - Đất ở tại nông thôn các vị trí ven trục đường giao
thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
3. Ghi phiếu điều tra:
- Các đối tượng được phát phiếu điều tra phải ghi đúng các nội dung đã
quy định trong phiếu điều tra.
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi vào phiếu điều tra là giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế mang tính phổ biến; không phải là giá
chào trong chuyển nhượng, giá chuyển nhượng trong tình trạng bị ép buộc, có
quan hệ huyết thống,…
4. Thu phiếu điều tra
Sau khi phát phiếu điều tra, phổ biến, hướng dẫn cho các đối tượng có
quyền sử dụng đất được lựa chọn điều tra giá đất về nội dung và cách ghi phiếu
điều tra xong, trong khoảng từ 10 đến 15 ngày, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ phát phiếu điều tra quy định tại Điểm 2.5, Khoản 2, Mục III Thông tư này,
phải thu đủ số phiếu điều tra đã phát về để tổng hợp hoặc chuyển đến Phòng Tài
chính cấp huyện thực hiện tổng hợp, thống kê.
5. Xử lý phiếu điều tra
Tất cả các phiếu điều tra thu về trước khi tổng hợp cán bộ điều tra phối
hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường kiểm tra lại; chỉ tổng hợp số liệu cần thống
kê vào biểu mẫu qui định đối với những phiếu điều tra thực hiện đúng quy định
(các phiếu phải điền đầy đủ các thông tin, phiếu không được gạch xóa, nếu có
gạch xóa phải có chữ ký của người thu phiếu bên cạnh chỗ gạch xóa và phải có
đầy đủ chữ ký trong phiếu xác nhận; trường hợp số phiếu điều tra không đúng
theo quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1, Mục IV Thông tư này thì cán bộ điều tra có
thể yêu cầu đối tượng có đất cần điều tra bổ sung hoàn chỉnh phiếu điều tra để
đưa vào tổng hợp.
6. Tổng hợp các số liệu điều tra
Sau khi các phiếu điều tra đã được xử lý, Phòng Tài chính Kế hoạch cấp
huyện tổ chức tổng hợp các số liệu về giá chuyển nhượng quyền sử dụng các loại
đất vào các biểu mẫu thống kê - Bảng thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất tại cấp huyện (từ biểu mẫu số 1a đến biểu mẫu số 8a).
7. Lưu giữ các phiếu điều tra
Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện sau khi đã thu thập, khai thác các
thông tin từ những phiếu điều tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
phải lưu giữ lại các phiếu điều tra tại Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
trong thời gian ít nhất 3 năm.
IV. THỐNG KÊ GIÁ ĐẤT VÀ BÁO CÁO TỔNG
HỢP GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT CỤ THỂ
1. Thống kê giá đất:
1.1. Nguyên tắc thống kê:
1.1.1. Thống kê giá đất do Nhà nước quy định
- Các cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê phải căn cứ vào khung
giá các loại đất do Chính phủ quy định hoặc giá các loại đất cụ thể do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định hàng năm, điều chỉnh trong năm để tổ chức thống kê
đầy đủ số liệu vào các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
- Nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất cho từng quận,
huyện,… cụ thể thì khi thống kê giá đất phải thống kê theo quận, huyện,…
1.1.2. Thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường:
- Thống kê đầy đủ giá chuyển nhượng quyền sử dụng các loại đất thực tế
trên thị trường; trường hợp loại đất không có giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường thì có thể tổng hợp giá cho thuê quyền sử dụng đất
đồng thời phải ghi chú.
- Số liệu thống kê phải được tập hợp từ các báo cáo thực tế do Phòng Tài
chính các quận, huyện tập hợp từ các phiếu điều tra báo cáo lên; nếu phiếu điều
tra có nghi vấn thì Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện phải kiểm tra, đối chiếu
lại;
- Thống kê giá đất được tính từ thời điểm 01/01/2005.
1.2. Tổ chức thống kê
giá đất.
1.2.1. Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện khi tổ chức thống kê giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, phải căn cứ vào các số liệu
tổng hợp (qua phiếu điều tra, thu thập số liệu thực tế hoặc qua phiếu điều tra
kết hợp với thu thập số liệu thực tế, số liệu kiểm tra…) để thống kê;
Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả điều tra, tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ thống kê giá đất ở cấp huyện tập hợp vào các Biểu mẫu thống kê chi tiết
của từng loại đất ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất, đất nuôi trồng thủy sản, thống kê theo Biểu mẫu số 1a;
- Đối với đất làm muối, thống kê theo Biểu mẫu số 2a;
- Đối với đất ở tại nông thôn, thống kê theo Biểu mẫu số 3a;
- Đối với đất ở tại đô thị, thống kê theo Biểu mẫu số 4a;
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, thống
kê theo Biểu mẫu số 5a;
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị, thống kê
theo Biểu mẫu số 6a;
- Đối với đất ở tại nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính,
khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, thống kê theo Biểu
mẫu số 7a;
- Đối với đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thống kê giá theo Biểu
mẫu số 8a.
1.2.2. Sở Tài
chính tổ chức thống kê:
- Thống kê giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường trong phạm vi toàn tỉnh.
Căn cứ vào các
báo cáo thống kê của cấp huyện gửi về để tổ chức thống kê giá đất ở cấp huyện
tập hợp vào Biểu mẫu thống kê chi tiết của từng loại đất từ Biểu mẫu số 1b đến
Biểu mẫu số 7b ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
+ Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất, đất nuôi trồng thủy sản, thống kê theo Biểu mẫu số 1b;
+ Đối với đất làm muối, thống kê theo Biểu mẫu số 2b;
+ Đối với đất ở tại nông thôn, thống kê theo Biểu mẫu số 3b;
+ Đối với đất ở tại đô thị, thống kê theo Biểu mẫu số 4b;
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, thống
kê theo Biểu mẫu số 5b;
+ Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị, thống kê
theo Biểu mẫu số 6b;
+ Đối với đất ở tại nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính,
khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, thống kê theo Biểu
mẫu số 7b;
- Thống kê giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qui định theo biểu mẫu từ
số 1c đến 8c:
- Thống kê giá đất điều chỉnh trong năm, hàng năm.
Trong năm hoặc vào ngày
01/01 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyết định điều chỉnh giá các loại
đất tại địa phương thì Sở Tài chính phải thực hiện thống kê đầy đủ giá các loại
đất, vị trí… có điều chỉnh chi tiết như quyết định nhưng có thêm cột giá cũ,
giá mới điều chỉnh và tỷ lệ phần trăm (%) so sánh giữa giá mới/ giá cũ.
Ví dụ: Đất
trồng cây hàng năm của tỉnh N điều chỉnh trong năm hoặc ngày 01 tháng 01 hàng
năm như sau:
Đơn vị tính:
|
Giá
cũ
(Từ
01/01/2005)
|
Giá
mới (Từ 01/06/2005 hoặc 01/01/2006)
|
So
sánh giá mới và giá cũ
|
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạng 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạng 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạng 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạng 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạng 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện C
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3. Cục Quản
lý giá (Bộ Tài chính) tổ chức thống kê:
- Khung giá đất do Chính phủ quy định từng thời gian;
- Giá đất do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong nước qui định, điều chỉnh (giá thấp nhấp, giá cao nhất và
giá phổ biến của từng loại đất);
- Thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng các loại đất tại các địa
phương (giá thấp nhấp, giá cao nhất và giá phổ biến của từng loại đất).
1.3. Kiểm tra
thống kê
1.3.1. Nội dung
kiểm tra thống kê
Nội dung kiểm tra thống kê, bao gồm: kiểm tra việc ghi chép ban đầu,
phương pháp tổng hợp, độ tin cậy của số liệu, biểu mẫu thống kê; kiểm tra chế
độ báo cáo thống kê, báo cáo tổng hợp.
1.3.2. Thẩm quyền kiểm tra
- Bộ Tài chính kiểm tra số liệu thống kê của các tỉnh.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh kiểm tra số liệu của Sở Tài chính tỉnh.
- Sở Tài chính
tỉnh kiểm tra số liệu thống kê của Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện.
1.4. Trách
nhiệm của cá nhân trong việc thống kê giá đất:
- Người lập
biểu phải chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị về những số liệu thống kê
khi có sai sót.
- Thủ trưởng
đơn vị chịu trách nhiệm về sự sai sót của số liệu tổng hợp.
1.5. Xử lý các
vi phạm thống kê
Các tổ chức, cá nhân
được giao trách nhiệm thống kê nếu có hành vi vi phạm về thống kê theo quy định
của pháp luật thì tuỳ theo mức độ năng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị
định số 14/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê.
2. Báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể:
2.1. Các tổ
chức phải thực hiện báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể:
2.1.1. Phòng
Tài chính Kế hoạch cấp huyện xây dựng báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể
trên địa bàn cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
2.1.2. Sở Tài
chính xây dựng báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể trên địa bàn để Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
2.1.3. Cục Quản
lý giá xây dựng báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể trên địa bàn cả nước
báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính theo quy định.
2.2. Nội dung báo cáo:
Báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể gồm hai phần:
+ Đánh giá tổng quan
tình hình giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trên thị trường địa phương (tình hình, nguyên nhân, phân tích so sánh
giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường; hiệu quả của những biện pháp quản lý thị trường
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đang áp dụng tại
địa phương…).
+ Các biểu mẫu tổng hợp các số liệu thống kê đã tổng hợp đủ nội dung theo
yêu cầu ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3. Thời gian báo cáo.
2.3.1. Hàng năm, định kỳ 6 tháng một lần, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo
cáo tổng hợp giá các loại đất tại địa phương về Cục Quản lý giá Bộ Tài chính
theo quy định tại Mục d, Khoản 3, Điều 16, Chương IV, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ, cụ thể:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) trước ngày
15 tháng 6.
- Báo cáo năm gửi Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) trước ngày 15 tháng 12.
2.3.2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian báo cáo tổng hợp giá
các loại đất cụ thể trên địa bàn cấp huyện để Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện đúng quy định tại Tiết
2.3.1, Điểm 2.3, Khoản 2, Mục IV Thông tư này.
3. Trách nhiệm của các cấp, các ngành và cá nhân trong
việc báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ thể.
3.1. Các tổ chức thực hiện nhiệm vụ báo cáo tổng hợp giá các loại đất cụ
thể quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục IV Thông tư này phải chấp hành nghiêm
túc những quy định về chế độ báo cáo (nội dung, thời gian…).
3.2. Báo cáo tổng hợp giá các loại đất phải do Thủ trưởng cơ quan quy
định tại Điểm 2.2, Khoản 2, Mục IV Thông tư này ký tên, đóng dấu và chịu trách
nhiệm về báo cáo đó.
1. Kinh phí đảm bảo cho các cuộc điều tra, khảo sát,
thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở địa phương được bố trí từ nguồn
ngân sách địa phương theo quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 16 Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất.
Hàng năm căn cứ vào những văn bản hướng dẫn kinh phí cho điều tra khảo
sát Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện lập dự toán, phân bổ kinh phí cho công
tác điều tra, khảo sát và tập huấn điều tra giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Cơ quan tài chính các cấp căn cứ vào dự toán kinh phí cho các cuộc điều
tra, khảo sát thống kê giá đất đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để
bảo đảm kinh phí cho công tác cuộc điều tra, khảo sát, và tập huấn điều tra
thống kê; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí điều tra, khảo
sát và tập huấn điều tra gái chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của
Luật Ngân sách.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu phát sinh
vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Tài chính để
hướng dẫn giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
- HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Sở TC, Sở TN và MT, Cục thuế các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Công báo ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: + VT (2b)
+ Cục Quản lý giá (3b)
|
|
KT.
BỘTRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Thị Nhân
|
Tỉnh, thành phố:
Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh:
Phường, xã, thị trấn:
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 1
Loại đất………………………
(Ghi rõ: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng (sản
xuất, đặc dụng, phòng hộ), đất nông nghiệp khác)
Tên chủ sử dụng đất…………………..
1. Địa chỉ: Xóm , Thôn
2. Diện tích thửa đất …………m2
3. Vị trí khu vực của
thửa đất (dành cho cán bộ địa chính xã hoặc huyện điền):
- Thửa số -
Tờ bản đồ
4. Vùng đất (dành cho cán bộ tài chính xã hoặc huyện điền):
Đánh dấu nhân (x) vào các ô vùng đất của thửa đất:
Đồng bằng Trung
du Miền núi
5. Hạng đất: (dành cho cán bộ thuế xã hoặc huyện điền)
Ghi bằng chữ số (1, 2, 3, 4, 5, 6) hạng đất của thửa đất vào bên
6. Khoảng cách từ thửa đất (tính từ chỗ gần nhất) đến đường giao thông
xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp
trục đường
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
7. Yếu tố pháp lý: đánh dấu nhân (x) vào các ô tình trạng pháp lý của
thửa đất:
- Chuyển nhượng không có xác nhận của chính quyền (người chuyển nhượng
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
|
|
- Chuyển nhượng có xác nhận của chính quyền.
|
|
- Có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng chưa có giấy
chứng nhận QSDĐ.
|
|
- Có giấy chứng nhận QSDĐ.
|
|
8. Giá đất:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thửa đất cần điều tra tại thị
trường …đ/m2; thời điểm chuyển nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất của loại đất tương tư điều tra
tại thị trường …đ/m2 (loại đất tương tự là loại đất cùng mục đích sử
dụng, cùng hạng đất, cùng điều kiện kết cấu hạng tầng…); thời điểm chuyển
nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Hoặc giá thuê quyền sử dụng đất …đ/m2; thời gian thuê
…….năm
………, ngày tháng năm 200
Xác nhận của P. Tài chính KH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ điều tra
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh, thành phố:
Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh:
Phường, xã, thị trấn:
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 2
Loại đất………………………
Tên chủ sử dụng đất…………………..
1. Địa chỉ: Xóm , Thôn
2. Diện tích thửa đất …………m2
3. Vị trí khu vực của
thửa đất (dành cho cán bộ địa chính xã hoặc huyện điền):
- Thửa số -
Tờ bản đồ
4. Vị trí đánh giá đất theo quy định của tỉnh (dành cho cán bộ tài
chính xã hoặc huyện điền):
Ghi bằng chữ số (1, 2, 3, 4,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…) vị trí của thửa
đất vào ô bên
5. Khoảng cách từ thửa đất (tính từ chỗ gần nhất) đến đường giao thông
xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp
trục đường
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
6. Yếu tố pháp lý: đánh dấu nhân (x) vào các ô tình trạng pháp lý của
thửa đất:
- Chuyển nhượng không có xác nhận của chính quyền (người chuyển nhượng
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
|
|
- Chuyển nhượng có xác nhận của chính quyền.
|
|
- Có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng chưa có giấy
chứng nhận QSDĐ.
|
|
- Có giấy chứng nhận QSDĐ.
|
|
7. Giá đất:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thửa đất cần điều tra tại thị
trường …đ/m2; thời điểm chuyển nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất của loại đất tương tư điều tra
tại thị trường …đ/m2 (loại đất tương tự là loại đất cùng mục đích sử
dụng, cùng hạng đất, cùng điều kiện kết cấu hạng tầng…); thời điểm chuyển
nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Hoặc giá thuê quyền sử dụng đất …đ/m2; thời gian thuê
…….năm
………, ngày tháng năm 200
Xác nhận của P. Tài chính KH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ điều tra
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh, thành phố:
Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh:
Phường, xã, thị trấn:
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 3
Tên chủ sử dụng đất…………………..
1. Địa chỉ: Xóm , Thôn
2. Diện tích thửa đất …………m2
3. Vị trí khu vực của
thửa đất (dành cho cán bộ địa chính xã hoặc huyện điền):
- Thửa số -
Tờ bản đồ
4. Vùng đất, khu vực, vị trí định giá đất theo quy định của tỉnh (dành
cho cán bộ tài chính xã hoặc huyện điền):
- Vùng đất: đánh dấu nhân (x) vào các ô vùng đất của thửa đất
Đồng bằng Trung
du Miền núi
- Khu vực: ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) khu vực của thửa đất vào ô bên
+ Trong từng khu vực đất nếu có các vị trí khác nhau thì ghi bằng chữ số
(1, 2, 3, 4,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…) vị trí của thửa đất trong khu vực đó vào
ô bên
5. Khoảng cách từ thửa đất (tính từ chỗ gần nhất) đến đường giao thông
xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp
trục đường
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
6. Yếu tố pháp lý: đánh dấu nhân (x) vào các ô tình trạng pháp lý của
thửa đất:
- Chuyển nhượng không có xác nhận của chính quyền (người chuyển nhượng
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
|
|
- Chuyển nhượng có xác nhận của chính quyền.
|
|
- Có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng chưa có giấy
chứng nhận QSDĐ.
|
|
- Có giấy chứng nhận QSDĐ.
|
|
7. Giá đất:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thửa đất cần điều tra tại thị
trường …đ/m2; thời điểm chuyển nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất của loại đất tương tư điều tra
tại thị trường …đ/m2 (loại đất tương tự là loại đất cùng mục đích sử
dụng, cùng hạng đất, cùng điều kiện kết cấu hạng tầng…); thời điểm chuyển
nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Hoặc giá thuê quyền sử dụng đất …đ/m2; thời gian thuê
…….năm
………, ngày tháng năm 200
Xác nhận của P. Tài chính KH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ điều tra
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh, thành phố:
Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh:
Phường, xã, thị trấn:
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 4
Tên chủ sử dụng đất…………………..
1. Địa chỉ: Xóm , Thôn
2. Diện tích thửa đất …………m2
3. Vị trí khu vực của
thửa đất (dành cho cán bộ địa chính xã hoặc huyện điền):
- Thửa số -
Tờ bản đồ
4. Vùng đất, khu vực, vị trí định giá đất theo quy định của tỉnh (dành
cho cán bộ tài chính xã hoặc huyện điền):
- Vùng đất: đánh dấu nhân (x) vào các ô vùng đất của thửa đất
Đồng bằng Trung
du Miền núi
- Khu vực: ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) khu vực của thửa đất vào ô bên
+ Trong từng khu vực đất nếu có các vị trí khác nhau thì ghi bằng chữ số
(1, 2, 3, 4,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…) vị trí của thửa đất trong khu vực đó vào
ô bên
5. Khoảng cách từ thửa đất (tính từ chỗ gần nhất) đến đường giao thông
xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp
trục đường
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
6. Yếu tố pháp lý: đánh dấu nhân (x) vào các ô tình trạng pháp lý của
thửa đất:
- Chuyển nhượng không có xác nhận của chính quyền (người chuyển nhượng
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
|
|
- Chuyển nhượng có xác nhận của chính quyền.
|
|
- Có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng chưa có giấy
chứng nhận QSDĐ.
|
|
- Có giấy chứng nhận QSDĐ.
|
|
7. Giá đất:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thửa đất cần điều tra tại thị
trường …đ/m2; thời điểm chuyển nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất của loại đất tương tư điều tra
tại thị trường …đ/m2 (loại đất tương tự là loại đất cùng mục đích sử
dụng, cùng hạng đất, cùng điều kiện kết cấu hạng tầng…); thời điểm chuyển
nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Hoặc giá thuê quyền sử dụng đất …đ/m2; thời gian thuê
…….năm
………, ngày tháng năm 200
Xác nhận của P. Tài chính KH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ điều tra
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh, thành phố:
Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh:
Phường, xã, thị trấn:
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 5
Tên chủ sử dụng đất…………………..
1. Địa chỉ: Số nhà , ngõ ,
ngách , đường, phố
2. Diện tích thửa đất …………m2
3. Vị trí khu vực của
thửa đất (dành cho cán bộ địa chính xã hoặc huyện điền):
- Thửa số -
Tờ bản đồ
4. Loại đường phố, vị trí của loại đường phố định giá đất theo quy định
của tỉnh (dành cho cán bộ tài chính xã hoặc huyện điền):
- Loại đường phố: ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…)
loại đường phố của thửa đất vào ô bên
- Vị trí: ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…) vị trí của
thửa đất vào ô bên
5. Khoảng cách từ thửa đất (tính từ chỗ gần nhất) đến đường giao thông
xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp
trục đường
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
6. Yếu tố pháp lý: đánh dấu nhân (x) vào các ô tình trạng pháp lý của
thửa đất:
- Chuyển nhượng không có xác nhận của chính quyền (người chuyển nhượng
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
|
|
- Chuyển nhượng có xác nhận của chính quyền.
|
|
- Có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng chưa có giấy
chứng nhận QSDĐ.
|
|
- Có giấy chứng nhận QSDĐ.
|
|
7. Giá đất:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thửa đất cần điều tra tại thị
trường …đ/m2; thời điểm chuyển nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất của loại đất tương tư điều tra
tại thị trường …đ/m2 (loại đất tương tự là loại đất cùng mục đích sử
dụng, cùng hạng đất, cùng điều kiện kết cấu hạng tầng…); thời điểm chuyển
nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Hoặc giá thuê quyền sử dụng đất …đ/m2; thời gian thuê
…….năm
………, ngày tháng năm 200
Xác nhận của P. Tài chính KH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ điều tra
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh, thành phố:
Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh:
Phường, xã, thị trấn:
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 6
Tên chủ sử dụng đất…………………..
1. Địa chỉ: Số nhà , ngõ ,
ngách , đường, phố
2. Diện tích thửa đất …………m2
3. Vị trí khu vực của
thửa đất (dành cho cán bộ địa chính xã hoặc huyện điền):
- Thửa số -
Tờ bản đồ
4. Loại đường phố, vị trí của loại đường phố định giá đất theo quy định của
tỉnh (dành cho cán bộ tài chính xã hoặc huyện điền):
- Loại đường phố: ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…)
loại đường phố của thửa đất vào ô bên
- Vị trí: ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…) vị trí của
thửa đất vào ô bên
5. Khoảng cách từ thửa đất (tính từ chỗ gần nhất) đến đường giao thông
xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp
trục đường
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
6. Yếu tố pháp lý: đánh dấu nhân (x) vào các ô tình trạng pháp lý của
thửa đất:
- Chuyển nhượng không có xác nhận của chính quyền (người chuyển nhượng
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
|
|
- Chuyển nhượng có xác nhận của chính quyền.
|
|
- Có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng chưa có giấy
chứng nhận QSDĐ.
|
|
- Có giấy chứng nhận QSDĐ.
|
|
7. Giá đất:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thửa đất cần điều tra tại thị
trường …đ/m2; thời điểm chuyển nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất của loại đất tương tư điều tra
tại thị trường …đ/m2 (loại đất tương tự là loại đất cùng mục đích sử
dụng, cùng hạng đất, cùng điều kiện kết cấu hạng tầng…); thời điểm chuyển
nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Hoặc giá thuê quyền sử dụng đất …đ/m2; thời gian thuê
…….năm
………, ngày tháng năm 200
Xác nhận của P. Tài chính KH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ điều tra
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Tỉnh, thành phố:
Quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh:
Phường, xã, thị trấn:
PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ 7
Tên chủ sử dụng đất…………………..
1. Địa chỉ: Xóm , Thôn
2. Diện tích thửa đất …………m2
3. Vị trí khu vực của
thửa đất (dành cho cán bộ địa chính điền):
- Thửa số -
Tờ bản đồ
4. Vùng đất, khu vực, vị trí (dành cho cán bộ tài chính điền):
- Vùng đất: đánh dấu nhân (x) vào các ô vùng đất của thửa đất
Đồng bằng Trung
du Miền núi
- Khu vực đất: ghi bằng chữ số (1, 2, 3,…) khu vực của thửa đất vào ô bên
+ Trong từng khu vực đất nếu có các vị trí khác nhau thì ghi bằng chữ số
(1, 2, 3, 4,…) hoặc chữ (A, B, C, D,…) vị trí của thửa đất trong khu vực đó vào
ô bên
5. Khoảng cách từ thửa đất (tính từ chỗ gần nhất) đến đường giao thông
xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ:
|
Xã
|
Huyện
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Quốc
lộ
|
Tiếp giáp
trục đường
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
Cách ….km
|
6. Yếu tố pháp lý: đánh dấu nhân (x) vào các ô tình trạng pháp lý của
thửa đất:
- Chuyển nhượng không có xác nhận của chính quyền (người chuyển nhượng
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
|
|
- Chuyển nhượng có xác nhận của chính quyền.
|
|
- Có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng chưa có giấy
chứng nhận QSDĐ.
|
|
- Có giấy chứng nhận QSDĐ.
|
|
7. Giá đất:
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của thửa đất cần điều tra tại thị
trường …đ/m2; thời điểm chuyển nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất của loại đất tương tư điều tra
tại thị trường …đ/m2 (loại đất tương tự là loại đất cùng mục đích sử
dụng, cùng hạng đất, cùng điều kiện kết cấu hạng tầng…); thời điểm chuyển
nhượng: ngày …. tháng …. năm ……
- Hoặc giá thuê quyền sử dụng đất …đ/m2; thời gian thuê
…….năm
………, ngày tháng năm 200
Xác nhận của P. Tài chính KH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ điều tra
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Chủ sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
BẢNG THỐNG KÊ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Dành cho Phòng Tài chính Kế hoạch tổng hợp báo cáo)
Biểu mẫu số 1a: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU
NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT RỪNG
Quận, Huyện………………
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ Đất hạng
3
+ Đất hạng
4
+ Đất hạng
5
+ Đất hạng
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ Đất hạng
3
+ Đất hạng
4
+ Đất hạng
5
+ Đất hạng
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh
(1):(2)= %
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ Đất hạng
3
+ Đất hạng
4
+ Đất hạng
5
+ Đất hạng
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 2a: BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
Quận, Huyện………………
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD đất thực tế trên thị
trường kỳ báo cáo (1):
+ Vị trí 1
+ Vị trí 2
+ Vị trí 3
+ Vị trí 4
+ …
|
|
|
|
Giá CNQSD đất thực tế trên thị
trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Vị trí 1
+ Vị trí 2
+ Vị trí 3
+ Vị trí 4
+ …
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
+ Vị trí 1
+ Vị trí 2
+ Vị trí 3
+ Vị trí 4
+ …
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3a: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Quận, Huyện………………
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh
(1):(2)= %
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4a: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Quận, Huyện………………
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đô thị
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
đô thị
|
III
|
IV
|
V
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Có thể thay đường phố loại 1, 2, 3,… bằng Đường A,
B, C,… hoặc Phường A, B, C,…
Biểu mẫu số 5a: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP TẠI
NÔNG THÔN
Quận, Huyện………………
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh
(1):(2)= %
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 7a: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC
ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP
Quận, Huyện………………
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
Biểu mẫu số 8a: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI KHU VỰC GIÁP RANH VỚI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Giá
đất tại khu vực giáp ranh của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Giá
đất tại khu vực giáp ranh của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lận
cận
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường tại vùng giáp ranh kỳ báo cáo (1):
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường tại vùng giáp ranh kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
Ghi chú: Mỗi quận, huyện có đất giáp ranh thống kê từng biểu riêng
cho từng loại đất; loại đô thị; theo địa giới hành chính (đồng bằng, trung du,
miền núi), theo vị trí…
……, ngày tháng năm 200
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Cách tổng hợp số liệu từ phiếu điều tra vào Bảng thống kê giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Biểu mẫu a) tại các xã thuộc cấp huyện.
Khi tổng hợp các số liệu từ phiếu điều tra vào bảng thống kê thì tổ chức,
cá nhân được giao nhiệm vụ tổng hợp cần chú ý như sau:
- Lựa chọn mức giá thấp nhất, mức giá cao nhất: trong tổng số phiếu điều
tra hợp lệ của một loại đất cụ thể (của từng loại xã đồng bằng, trung du, miền
núi; đến từng hạng đất, vị trí đất…) khi đưa vào bảng tổng hợp lựa chọn mức giá
thấp nhất điền vào cột Thấp nhất và ngược lại lựa chọn mức giá cao nhất điền
vào cột Cao nhất.
- Lựa chọn mức giá phổ biến: trong tổng số phiếu điều tra hợp lệ của một
loại đất cụ thể (của từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi; đến từng hạng
đất, vị trí đất…) khi đưa vào bảng tổng hợp lựa chọn mức giá phổ biến lấy mức
giá chiếm khoảng 40 – 60% mức giá nằm ở khoảng giữa mức giá cao nhất và mức giá
thấp nhất (không phải là số bình quân giữa các mức giá thấp nhất và mức giá cao
nhất), mức giá phổ biến có thể là một mức hoặc nằm trong khoảng.
Ví dụ: trong tổng số 100 phiếu điều tra hợp lệ về giá chuyển nhượng quyền
sử dụng đất trồng cây hàng năm hạng 2 ở các xã thuộc huyện A: xã đồng bằng: có
mức giá thấp nhất 7.500 đ/m2, mức giá cao nhất là 12.500 đ/m2
và mức giá phổ biến trong khoảng từ 9.500-10.500 đ/m2; xã trung du:
mức giá thấp nhất 6.000 đ/m2, mức giá cao nhất là 10.500 đ/m2
và mức giá phổ biến trong khoảng từ 7.500-9.800 đ/m2; xã miền núi:
mức giá thấp nhất 5.000 đ/m2, mức giá cao nhất là 9.500 đ/m2
và mức giá phổ biến trong khoảng từ 7.000 đ/m2, thì tập hợp vào bảng
tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đất hạng
2
|
7,5
|
9,5-10,5
|
12,5
|
6,0
|
7,5-9,8
|
10,5
|
5,0
|
7,0
|
9,5
|
BẢNG THỐNG KÊ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Dành cho Sở Tài chính tổng hợp báo cáo)
Biểu mẫu số 1b: BẢNG GIÁ ĐẤT
TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT RỪNG
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ Đất hạng
3
+ Đất hạng
4
+ Đất hạng
5
+ Đất hạng
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ Đất hạng
3
+ Đất hạng
4
+ Đất hạng
5
+ Đất hạng
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh
(1):(2)= %
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ Đất hạng
3
+ Đất hạng
4
+ Đất hạng
5
+ Đất hạng
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 2b: BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM
MUỐI
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD đất thực tế trên thị
trường kỳ báo cáo (1):
+ Vị trí 1
+ Vị trí 2
+ Vị trí 3
+ Vị trí 4
+ …
|
|
|
|
Giá CNQSD đất thực tế trên thị
trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Vị trí 1
+ Vị trí 2
+ Vị trí 3
+ Vị trí 4
+ …
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
+ Vị trí 1
+ Vị trí 2
+ Vị trí 3
+ Vị trí 4
+ …
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3b: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh
(1):(2)= %
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4b: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đô thị
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
đô thị
|
III
|
IV
|
V
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Có thể thay đường phố loại 1, 2, 3,… bằng Đường A,
B, C,… hoặc Phường A, B, C,…
Biểu mẫu số 5b: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG
THÔN
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD đất
thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh
(1):(2)= %
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 6b: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đô thị
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
đô thị
|
III
|
IV
|
V
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đường phố
loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Đường phố
loại 2
…
+ Đường phố
loại 3
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Có thể thay đường phố loại 1, 2, 3,… bằng Đường A,
B, C,… hoặc Phường A, B, C,…
Biểu mẫu số 7b: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU
DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- …
+ Khu vực 2
…
+ Khu vực 3
…
|
|
|
|
Biểu mẫu số 8b: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI KHU VỰC GIÁP RANH VỚI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Giá
đất tại khu vực giáp ranh của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Giá
đất tại khu vực giáp ranh của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lận
cận
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường tại vùng giáp ranh kỳ báo cáo (1):
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường tại vùng giáp ranh kỳ báo cáo liền kề (2):
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
So sánh (1)
: (2) = %
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
Ghi chú: Mỗi quận, huyện có đất giáp ranh thống kê từng biểu riêng
cho từng loại đất; loại đô thị; theo địa giới hành chính (đồng bằng, trung du,
miền núi), theo vị trí…
……, ngày tháng năm 200
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Cách tổng hợp số liệu từ Bảng thống kê giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất (Biểu mẫu b) tại các xã thuộc cấp huyện gửi về Sở Tài chính
tổng hợp.
Khi tổng hợp các số liệu vào bảng thống kê giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất do cấp huyện chuyển về thì tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tổng
hợp cần chú ý như sau:
- Lựa chọn mức giá thấp nhất, mức giá cao nhất: trong tổng số các Bảng
tổng hợp giá đất của một loại đất cụ thể (của từng loại xã đồng bằng, trung du,
miền núi; đến từng hạng đất, vị trí đất…) khi đưa vào bảng tổng hợp lựa chọn
mức giá thấp nhất điền trong tổng số các Bảng tổng hợp vào cột Thấp nhất và
ngược lại lựa chọn mức giá cao nhất điền vào cột Cao nhất.
- Lựa chọn mức giá phổ biến: trong tổng số các Bảng tổng hợp giá đất của
một loại đất cụ thể (của từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi; đến từng
hạng đất, vị trí đất…) khi đưa vào bảng tổng hợp lựa chọn mức giá phổ biến lấy
mức giá chiếm khoảng 40 – 60% mức giá nằm ở khoảng giữa mức giá cao nhất và mức
giá thấp nhất (không phải là số bình quân giữa mức giá thấp nhất và mức giá cao
nhất), mức giá phổ biến có thể là một mức hoặc nằm trong khoảng.
Ví dụ: trong các bảng tổng hợp giá đất ở nông thôn do cấp huyện gửi về,
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở tại nông thôn khu vực 1, vị trí 1 các xã
thuộc huyện B: xã đồng bằng: có mức giá thấp nhất 10.000 đ/m2, mức
giá cao nhất là 1.200.000 đ/m2 và mức giá phổ biến trong khoảng từ
600.000-800.000 đ/m2; xã trung du: mức giá thấp nhất 5.000 đ/m2,
mức giá cao nhất là 750.000 đ/m2 và mức giá phổ biến trong khoảng từ
370.000-400.000 đ/m2; xã miền núi: mức giá thấp nhất 3.000 đ/m2,
mức giá cao nhất là 600.000 đ/m2 và mức giá phổ biến trong khoảng từ
200.000-300.000 đ/m2, thì tập hợp vào bảng tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Giá CNQSD
đất thực tế trên thị trường kỳ báo cáo (1):
+ Khu vực 1
- Vị trí 1
|
10,0
|
600,0-800,0
|
1.200,0
|
5,0
|
370,0-400,0
|
750,0
|
3,0
|
200,0-300,0
|
600,0
|
BẢNG THỐNG KÊ GIÁ ĐẤT DO ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH QUY ĐỊNH
(Dành cho Sở Tài chính tổng hợp báo cáo)
Biểu mẫu số 1c: BẢNG GIÁ ĐẤT
TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT RỪNG
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện
hành của UBND tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận,
huyện A
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ …
- Quận,
huyện B
…
- Quận,
huyện C
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ kỳ báo
cáo liền kề của UBND tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận,
huyện A
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ …
- Quận,
huyện B
…
- Quận,
huyện C
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh
giữa (1:2) %
- Quận,
huyện A
+ Đất hạng
1
+ Đất hạng
2
+ …
- Quận,
huyện B
…
- Quận,
huyện C
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 2c: BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM
MUỐI
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3c: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4c: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đô thị
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
đô thị
|
III
|
IV
|
V
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 5c: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG
THÔN
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
xã
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 6c: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đô thị
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
đô thị
|
III
|
IV
|
V
|
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 7c: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU
DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Giá
đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
QĐ kỳ báo cáo liền kề của UBND
tỉnh (số, ngày, tháng, năm) (2):
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
So sánh (1) : (2) = %
- Quận, huyện A
- Quận, huyện B
- Quận, huyện C
- …
|
|
|
|
Biểu mẫu số 8b: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
TẠI KHU VỰC GIÁP RANH VỚI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Giá
đất tại khu vực giáp ranh
|
Giá
đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lận cận
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh lân
cận có đất giáp ranh (2):
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
So sánh
giữa (1:2) %
+ Đất nông
nghiệp
+ Đất ở tại
nông thôn
+ Đất ở tại
đô thị
+ Đất khác…
|
|
|
Ghi chú: Mỗi quận, huyện có đất giáp ranh thống kê từng biểu riêng
cho từng loại đất; loại đô thị; theo địa giới hành chính (đồng bằng, trung du,
miền núi), theo vị trí…
……, ngày tháng năm 200
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH
(Người xác nhận ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Cách tổng hợp số liệu vào Bảng thống kê giá đất (Biểu mẫu c)
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Khi tổng hợp các số liệu vào bảng thống kê giá đất do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh qui định, thì tổ chức, cá nhân thuộc Sở Tài chính được giao nhiệm vụ tổng
hợp cần chú ý như sau:
- Lựa chọn mức giá thấp nhất, mức giá cao nhất: căn cứ vào Quyết định giá
đất hiện hành (Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố hiện hành) của
từng loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi; đến từng hạng đất, vị trí đất…để lựa
chọn mức giá thấp nhất điền vào cột Thấp nhất và ngược lại lựa chọn mức giá cao
nhất điền vào cột Cao nhất.
- Lựa chọn mức giá phổ biến: căn cứ vào Quyết định giá đất hiện hành
(Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố hiện hành) của từng loại xã:
đồng bằng, trung du, miền núi; đến từng hạng đất, vị trí đất… để lựa chọn mức
giá phổ biến tức là lấy mức giá chiếm khoảng 40 – 60% mức giá nằm ở khoảng giữa
mức giá cao nhất và mức giá thấp nhất (không phải là số bình quân giữa mức giá
thấp nhất và mức giá cao nhất), mức giá phổ biến có thể là một mức hoặc nằm
trong khoảng.
Ví dụ: trong bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
do Ủy ban nhân dân tỉnh Q (đô thị loại III) tại Quận A quy định, trong 1000 mức
giá, có mức giá thấp nhất là 50.000 đ/m2, mức giá cao nhất là
12.500.000 đ/m2 và mức giá phổ biến trong khoảng từ
6.000.000-8.000.000 đ/m2 tổng hợp vào bảng như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại
đô thị
|
III
|
Giá đất
|
Thấp
nhất
|
Phổ
biến
|
Cao
nhất
|
QĐ hiện hành của UBND tỉnh
(số, ngày, tháng, năm) (1):
- Quận A
|
50
|
6.000-8.000
|
12.500
|