NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1328/2005/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1328/2005/QĐ-NHNN NGÀY 06
THÁNG 9 NĂM 2005 BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ”
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2003/QH11 ngày
15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP
ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
QUY ĐỊNH
VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1328/2005/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Các
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng) phải duy trì các
tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
b) Giới hạn tín dụng đối với
khách hàng.
c) Tỷ lệ về khả năng chi trả.
d) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn
hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.
d) Giới hạn góp vốn.
2. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm
tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của Quỹ tín dụng,
Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu Quỹ tín dụng duy trì các tỷ lệ bảo đảm an
toàn cao hơn các mức quy định tại các Điều 5 và Điều 8 của Quy định này.
Điều 2.
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổng tài sản "Có" rủi
ro là tổng giá trị tài sản "Có" của Quỹ tín dụng được tính theo mức độ
rủi ro quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Khoản phải đòi là các tài sản
"Có" nội bảng hình thành từ các khoản tiền gửi, cho vay, ứng trước, đầu
tư và từ việc thực hiện các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng khác.
3. Bất động sản của bên vay là
nhà ở của khách hàng vay vốn đang sử dụng hoặc đã cho thuê nhưng được bên thuê
đồng ý cho dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.
4. Một khách hàng là một pháp
nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân
và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật là thành viên của Quỹ tín dụng,
là khách hàng có gửi tiền tại Quỹ tín dụng, là hộ nghèo cư trú trên địa bàn hoạt
động của Quỹ tín dụng và có quan hệ tín dụng với Quỹ tín dụng.
5. Nhóm khách hàng liên quan bao
gồm hai hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với Quỹ tín dụng và có quan hệ
liên quan với nhau, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Một khách hàng cá nhân sở hữu
tối thiểu 25% vốn điều lệ của một pháp nhân mà pháp nhân đó đang là khách hàng
của Quỹ tín dụng.
b) Một khách hàng cá nhân là
thành viên của hộ gia đình (theo quy định của Bộ Luật dân sự) mà hộ gia đình đó
đang là khách hàng của Quỹ tín dụng hoặc trong hộ gia đình đó có các cá nhân
khác cũng đang là khách hàng của Quỹ tín dụng (trừ trường hợp thành viên trong
cùng một hộ gia đình nhưng tham gia giao dịch với Quỹ tín dụng với tư cách là
chủ thể độc lập, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng).
c) Một khách hàng cá nhân là tổ
viên tổ hợp tác (theo quy định của Bộ Luật dân sự) mà tổ hợp tác đó đang là
khách hàng của Quỹ tín dụng.
d) Một khách hàng cá nhân là
thành viên hợp danh của công ty hợp danh mà công ty hợp danh đó đang là khách
hàng của Quỹ tín dụng.
đ) Một khách hàng cá nhân là chủ
doanh nghiệp tư nhân mà doanh nghiệp tư nhân đó đang là khách hàng của Quỹ tín
dụng.
e) Một khách hàng cá nhân đang nắm
giữ chức danh thành viên trong bộ máy quản trị, điều hành và kiềm soát của một
pháp nhân mà pháp nhân đó đang là khách hàng của Quỹ tín dụng.
g) Một khách hàng pháp nhân sở hữu
tối thiểu 50% vốn điều lệ của một pháp nhân khác mà pháp nhân đó đang là khách
hàng của Quỹ tín dụng.
h) Một khách hàng pháp nhân đang
là khách hàng của Quỹ tín dụng có đại diện của mình đang giữ vị trí thành viên
trong bộ máy quản trị, điều hành và kiểm soát của một pháp nhân khác mà pháp
nhân đó cũng đang là khách hàng của Quỹ tín dụng.
6. Tổng dư nợ cho vay bao gồm nợ
đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất
vốn của Quỹ tín dụng.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: VỐN TỰ CÓ
Điều 3.
1. Vốn tự
có của Quỹ tín dụng bao gồm:
a) Vốn cấp 1:
- Vốn điều lệ
- Vốn của các tổ chức, cá nhân
tài trợ không hoàn lại cho Quỹ tín dụng.
- Vốn dầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản cố định (trừ phần chênh lệch giá trị tăng thêm của tài sản cố định
do định giá lại theo quy định của pháp luật)
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
- Quỹ dự phòng tài chính.
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ.
- Lợi nhuận không chia (nếu có).
Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để
xác định giới hạn mua, đầu tư vào tài sản cố định của Quỹ tín dụng.
b) Vốn cấp 2:
- 50% phần giá trị tăng thêm của
tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật.
- Dự phòng chung, tối đa bằng
1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro.
2. Giới hạn khi xác định vốn cấp
2:
Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng
100% giá trị vốn cấp 1.
Điều 4.
Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi
của tài sản cố định do định giá lại theo quy định của pháp luật.
2. Tổng số vốn của Quỹ tín dụng
góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
3. Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm
cả các khoản lỗ luỹ kế.
Mục 2: TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI
THIỂU
Điều 5.
1. Quỹ tín
dụng phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi
ro.
2. Cách xác định tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu được quy định tại Phụ lục A của Quy định này.
Điều 6.
Tài sản “Có” được phân nhóm theo các mức độ rủi ro
như sau:
1. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 0% bao gồm:
a) Tiền mặt.
b) Vàng (nếu có).
c) Tiền gửi tại Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương để duy trì nguồn dự phòng khả năng chi trả của hệ thống Quỹ
tín dụng nhân dân (nếu có).
d) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
đ) Các khoản cho vay bằng vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư theo các hợp đồng uỷ thác trong đó Quỹ tín dụng chỉ hưởng
phí uỷ thác và không chịu rủi ro.
e) Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng phát hành.
g) Các khoản phải đòi đối với
Chính phủ Việt Nam bao gồm: công trái, trái phiếu Chính phủ.
h) Các khoản cho vay được bảo đảm
bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.
2. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 20% bao gồm:
a) Tiền gửi tại các tổ chức tín
dụng khác (trừ tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương để duy trì nguồn dự
phòng khả năng chi trả của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân).
b) Khoản cho vay đối với các tổ
chức tín dụng khác (nếu có).
3. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 50% bao gồm:
a) Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng bất động sản của bên vay.
b) Giá trị còn lại của tài sản cố
định của Quỹ tín dụng.
4. Nhóm tài sản "Có"
có hệ số rủi ro 100% bao gồm:
a) Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng tài sản nhưng không phải là bất động sản của bên vay.
b) Các khoản cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản của bên vay.
c) Các khoản phải đòi khác ngoài
các khoản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều này (trừ số vốn của Quỹ tín
dụng góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương).
Mục 3: GIỚI HẠN TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG
Điều 7.
1. Căn cứ
Quy định này, các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thực tế hoạt động,
Quỹ tín dụng phải xây dựng và ban hành văn bản quy định nội bộ về xác định và
phân loại một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan, các giới hạn tín dụng
áp dụng đối với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan, bao gồm các nội
dung sau:
a) Tiêu chí xác định một khách
hàng, một nhóm khách hàng liên quan như quy định tại các khoản 4 và 5, Điều 2 của
Quy định này.
b) Các giải hạn tín dụng áp dụng
đối với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan, thẩm quyền phán quyết
cho vay đối với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan.
c) Hạn mức, tỷ lệ cho vay tối da
trong tổng dư nợ cho vay đối với từng loại khách hàng là thành viên và khách
hàng không phải là thành viên của Quỹ tín dụng (khách hàng vay vốn có bảo đảm bằng
sồ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng phát hành, hộ nghèo cư trú trên địa bàn hoạt
động của Quỹ tín dụng).
d) Cách thức theo dõi đối với
các khoản cho vay vượt quá 5% vốn tự có của Quỹ tín dụng.
2. Quỹ tín dụng phải gửi văn bản
Quy định nêu tại khoản 1 của Điều này cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố để báo cáo và phục vụ cho công tác quản lý.
3. Ít nhất 6 tháng một lần hoặc
trong trường hợp đặc biệt, cần thiết, Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng xem xét
đánh giá lại các quy định nội bộ quy định tại khoản 1 của Điều này và việc thực
hiện các quy định đó để có giải pháp điều chỉnh, bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp
với yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng.
Điều 8.
Giới hạn cho vay của Quỹ tín dụng đối với khách hàng
như sau:
1. Tổng dư nợ cho vay của Quỹ
tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của Quỹ tín dụng.
2. Tổng dư nợ cho vay các hộ
nghèo không phải là thành viên không được vượt quá 10% tổng dư nợ cho vay của
Quỹ tín dụng.
3. Tổng dư nợ cho vay của Quỹ
tín dụng đối với một nhóm khách hàng liên quan thuộc trường hợp quy định tại
các điểm b và đ khoản 5, Điều 2 của Quy định này không được vượt quá 20% vốn tự
có của Quỹ tín dụng, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được vượt
quá tỷ lệ quy định tại khoản 1 của Điều này.
4. Tổng dư nợ cho vay của Quỹ
tín dụng đối với một nhóm khách hàng liên quan thuộc các trường hợp quy định tại
các điểm a, c, d, e, g và h, khoản 5, Điều 2 của Quy định này không được vượt
quá 30% vốn tự có của Quỹ tín dụng, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng
không được vượt quá tỷ lệ quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 9.
Các giới hạn quy định tại Điều 8 của Quy định này
không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
1. Các khoản cho vay từ các nguồn
vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức khác.
2. Các khoản cho vay các tổ chức
tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam có thời hạn dưới 1 năm (nếu có).
3. Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng phát hành.
Mục 4: TỶ LỆ VỀ KHẢ NĂNG CHI
TRẢ
Điều 10.
1. Quỹ
tín dụng phải căn cứ các quy định tại Quy định này, các quy định khác của pháp
luật và thực tế hoạt động để xây dựng và ban hành văn bản quy định nội bộ về quản
lý khả năng chi trả, bảo đảm an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng với những
nội dung chủ yếu như sau:
a) Phân công cán bộ để theo dõi
việc bảo đảm khả năng chi trả của Quỹ tín dụng.
b) Đưa ra các dự kiến và phương
án (kể cả phương án dự phòng) thực hiện bảo đảm khả năng chi trả trong trường hợp
xảy ra thiếu hụt tạm thời khả năng chi trả, cũng như trong trường hợp có nguy
cơ mất khả năng thanh toán.
c) Các quy định về quản lý ngân
quỹ, thu, chi, nguồn vốn hàng ngày và các quy định về việc nắm giữ các giấy tờ
có giá dễ chuyển đổi thành tiền.
2. Quỹ tín dụng phải gửi văn bản
quy định nội bộ nêu tại khoản 1 của Điều này cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố để báo cáo và phục vụ cho công tác quản lý.
Điều 11.
1. Kết
thúc ngày làm việc, Quỹ tín dụng phải duy trì tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tài sản
“Có” có thể thanh toán ngay so với các loại tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay của
ngày làm việc tiếp theo.
2. Quỹ tín dụng phải đảm bảo tỷ
lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản "Có" có thể
thanh toán ngay so với tổng tài sản "Nợ" phải thanh toán trong khoảng
thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo.
Điều 12.
1. Tài sản
“Có” có thể thanh toán ngay bao gồm:
a) Tiền mặt.
b) Vàng (nếu có).
c) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
d) Số chênh lệch lớn hơn giữa tiền
gửi không kỳ hạn của Quỹ tín dụng gửi tại tổ chức tín dụng khác và tiền gửi
không kỳ hạn của tổ chức tín dụng đó gửi tại Quỹ tín dụng.
đ) Tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức
tín dụng khác đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian tương ứng
quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
e) 80% các khoản cho vay có bảo
đảm bằng tài sản đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian tương ứng
quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
g) 75% các khoản cho vay không
có bảo đảm bằng tài sản, đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian
tương ứng quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
h) Các loại công trái, trái phiếu
Chính phủ:
100% giá trị trên sổ sách kế
toán đối với công trái, trái phiếu Chính phủ có thời hạn còn lại từ 1 năm trở
xuống;
- 95% giá trị trên sổ sách kế
toán đối với công trái, trái phiếu Chính phủ có thời hạn còn lại trên 1 năm;
i) 70% các khoản nợ khác đến hạn
phải thu.
2. Tài sản "Nợ" phải
thanh toán bao gồm:
a) Số chênh lệch lớn hơn giữa tiền
gửi của tổ chức tín dụng khác gửi tại Quỹ tín dụng và tiền gửi của Quỹ tín dụng
gửi tại tổ chức tín dụng đó đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời
gian tương ứng quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
b) 15% tiền gửi không kỳ hạn của
tổ chức (trừ tiền gửi của tổ chức tín dụng khác), cá nhân.
c) Tất cả các tài sản "Nợ"
khác đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian tương ứng quy định tại
các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
3. Quỹ tín dụng căn cứ quy định
tại các khoản 1 và 2 của Điều này đề chấp hành các quy định về tỷ lệ khả năng
chi trả quy định tại Điều 11 và thực hiện lập bảng phân tích các tài sản
"Có" có thể thanh toán ngay và tài sản "Nợ" phải thanh toán
theo Phụ lục B của Quy định này.
Mục 5: TỶ LỆ TỐI ĐA CỦA NGUỒN
VỐN NGẮN HẠN ĐUỢC SỨ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN; GIỚI HẠN GÓP
VỐN
Điều 13.
1. Tỷ lệ
tối đa của nguồn vốn ngắn hạn Quỹ tín dụng được sử dụng để cho vay trung hạn và
dài hạn là 20%.
2. Nguồn vốn ngắn hạn của Quỹ
tín dụng được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn bao gồm:
a) Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ
hạn dưới 12 tháng của tổ chức (kể cả tổ chức tín dụng khác), cá nhân.
b) Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,
có kỳ hạn dưới 12 tháng của cá nhân.
Điều 14.
Quỹ tín dụng
được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để góp vốn vào Quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương. Mức vốn góp để xác lập tư cách thành viên của Quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương là l0.000.000 đ (mười triệu đồng) và có thể góp trên mức
10.000.000 đ nhưng tối đa (kể cả vốn nhận chuyển nhượng) không vượt quá 20%
(hai mươi phần trăm) vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của Quỹ tín
dụng và 10% (mười phần trăm) vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương tại
thời điểm góp vốn và nhận chuyển nhượng.
Mục 6: BÁO CÁO, XỦ LÝ VI PHẠM
Điều 15.
Quỹ tín dụng
báo cáo thực hiện các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định hiện hành
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.
Điều 16.
Quỹ tín dụng
vi phạm những quy định tại Quy định này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Việc sửa đổi, bổ sung các điều, khoản của Quy định
này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
PHỤ LỤC A:
CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU
I. VỐN TỰ CÓ ĐỂ TÍNH TỶ LỆ AN
TOÀN VỐN TỐI THIỂU CỦA QUỸ TÍN DỤNG A:
1. Vốn cấp 1:
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục
|
Số tiền
|
a. Vốn điều lệ (vốn đã góp của
thành viên)
|
300
|
b. Vốn của các tổ chức, cá
nhân tài trợ không hoàn lại cho Quỹ tín dụng
|
15
|
c. Vốn đầu tư XDCB, mua sắm
TSCĐ (trừ phần chênh lệch giá trị tăng thêm của TSCĐ do định giá lại theo quy
định của pháp luật)
|
50
|
d. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ
|
100
|
đ. Quỹ dự phòng tài chính
|
50
|
e. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp
vụ
|
85
|
g. Lợi nhuận không chia (nếu
có)
|
0
|
Tổng cộng
|
600
|
2. Vốn cấp 2:
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục
|
Số tiền tăng
thêm
|
Tỷ lệ tính
|
Số tiền được
tính vào vốn cấp 2
|
a. Giá trị tăng thêm của TSCĐ
được định giá lại theo quy định của pháp luật
|
20
|
50%
|
10
|
b. Dự phòng chung
|
|
|
10
|
Tổng cộng
|
|
|
20
|
Vốn tự có của Quỹ tín dụng A = Vốn cấp 1 + Vốn cấp
2 = 600 triệu đồng + 20 triệu đồng = 620 triệu đồng
Ghi chú: Dự phòng chung được
tính theo quy định tại Điều 9 của "Quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng" ban hành kèm theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước và hạch
toán trên các tài khoản 2192, 2292, 2592.
3. Các khoản phải loại trừ khỏi
vốn tự có:
Quỹ tín dụng A góp vốn vào Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương: 10 triệu đồng
Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn
tối thiểu (A) = Vốn tự có - Các khoản phải loại trừ khỏi vốn tự có = 620 triệu
đồng - 10 triệu đồng = 610 triệu đồng
II. GIÁ TRỊ TÀI SẢN "CÓ" RỦI RO NỘI
BẢNG (B)
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục
|
Số tiền
|
Hệ số rủi ro
|
Giá trị tài sản
"Có" rủi ro
|
1. Nhóm TSC có hệ số rủi ro 0%
|
|
|
|
a. Tiền mặt
|
32
|
0%
|
0
|
b. Vàng (nếu có)
|
|
|
|
c. Tiền gửi tại Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương để duy trì nguồn dự phòng khả năng chi trả của hệ thống
Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có)
|
|
|
|
d. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước
|
|
0%
|
0
|
đ. Các khoản cho vay bằng vốn
tài trợ, ủy thác, trong đó Quỹ tín dụng chỉ hưởng phí ủy thác và không chịu rủi
ro.
|
|
|
|
e. Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng phát hành.
|
40
|
0%
|
0
|
g. Các khoản phải đòi đối với
Chính phủ Việt Nam bao gồm: công trái, trái phiếu Chính phủ.
|
50
|
0%
|
0
|
h. Các khoản cho vay được bảo đảm
bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành
|
|
0%
|
0
|
2. Nhóm TSC có hệ số rủi ro
20%.
|
|
|
|
a. Các khoản tiền gửi tại các
tổ chức tín dụng khác (trừ tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương để duy
trì nguồn dự phòng khả năng chi trả của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân)
|
200
|
20%
|
40
|
b. Khoản cho vay đối với các
TCTD khác (nếu có)
|
|
20%
|
0
|
3. Nhóm TSC có hệ số rủi ro
50%
|
|
|
|
a. Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng bất động sản của bên vay.
|
3.000
|
50%
|
1.500
|
b. Giá trị còn lại của TSCĐ của
Quỹ tín dụng
|
400
|
50%
|
200
|
4. Nhóm TSC có hệ số rủi ro
100%
|
|
|
|
a. Các khoản cho vay có bảo đảm
bằng tài sản nhưng không phải là bất động sản của bên vay.
|
2.500
|
100%
|
2.500
|
b. Các khoản cho vay không có
bảo đảm bằng tài sản của bên vay.
|
1.400
|
100%
|
1.400
|
c. Các khoản phải đòi khác ngoài
các khoản quy định tại các khoản 1, 2 và 3, Điều 6 của Quy định này (trừ số vốn
của Quỹ tín dụng góp vào QTDND TW)
|
400
|
100%
|
400
|
Tổng cộng (B)
|
|
|
6.040
|
III. TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU:
A 610
C = X 100% = X 100% = 10,1%
B 6.040
PHỤ LỤC B:
MẪU BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TÀI SẢN “CÓ” CÓ THỂ THANH TOÁN
NGAY VÀ CÁC TÀI SẢN “NỢ” PHẢI THANH TOÁN
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục
|
Thời gian đến hạn
|
Tổng cộng (5)
(5=2+4)
|
Ngày làm việc
tiếp theo
|
Từ 2 ngày đến 7
ngày làm việc tiếp theo
|
|
Giá trị trên sổ
sách (1)
|
Giá trị để tính
toán (2)
|
Giá trị trên sổ
sách (3)
|
Giá trị để tính
toán (4)
|
|
I. Tài sản "Có" có
thể thanh toán ngay
|
|
116,1
|
|
246,6
|
362,7
|
1. Tiền mặt
|
15
|
15
|
48
|
48
|
63
|
2. Vàng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
3. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước
|
12
|
12
|
12
|
12
|
24
|
4. Số chênh lệch lớn hơn giữa
tiền gửi không kỳ hạn của Quỹ tín dụng gửi tại tổ chức tín dụng khác và tiền gửi
không kỳ hạn của tổ chức tín dụng đó gửi tại Quỹ tín dụng
|
25
|
25
|
65
|
65
|
90
|
5. Tiền gửi có kỳ hạn tại tổ
chức tín dụng khác đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian tương
ứng quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
|
18
|
18
|
30
|
30
|
48
|
6. 80% các khoản cho vay có bảo
đảm bằng tài sản đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian tương ứng
quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
|
20
|
16
|
60
|
48
|
64
|
7. 75% các khoản cho vay không
có bảo đảm bằng tài sản, đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian
tương ứng quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này
|
30
|
22,5
|
48
|
36
|
58,5
|
8. Các loại công trái, trái
phiếu Chính phủ theo quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm h, khoản 1, Điều
12 của Quy định này.
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
9. 70% các khoản nợ khác đến hạn
phải thu
|
8
|
5,6
|
8
|
5,6
|
11,2
|
II. Tài sản "Nợ" phải
thanh toán
|
|
108,5
|
|
222,5
|
331
|
1. Số chênh lệch lớn hơn giữa
tiền gửi của tổ chức tín dụng khác gửi tại Quỹ tín dụng và tiền gửi của Quỹ tín
dụng tại tổ chức tín dụng đó đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời
gian tương ứng quy định tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
|
52
|
52
|
125
|
125
|
177
|
2. 15% tiền gửi không kỳ hạn của
tổ chức (trừ tiền gửi của tổ chức tín dụng khác), cá nhân.
|
210
|
31,5
|
330
|
49,5
|
81
|
3. Tất cả các tài sản "Nợ"
khác đến hạn thanh toán (gốc, lãi) trong khoảng thời gian tương ứng quy định
tại các khoản 1 và 2, Điều 11 của Quy định này.
|
25
|
25
|
48
|
48
|
73
|
Tài sản
"Có" có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo
Tài sản "Nợ"
phải thanh toán của ngày làm việc tiếp theo
|
=
|
116,1
108,5
|
=
|
1,07
|
Tài sản
"Có" có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp
theo
Tài sản "Nợ"
phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo
|
=
|
362,7
331
|
=
|
1,096
|