Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 9-HĐBT Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng Người ký: Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành: 30/01/1988 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 9-HĐBT

Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 1988

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 9-HĐBT NGÀY 30-1-1988 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH NGÀY 17-11-1987 BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU VỀ THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP VÀ THUẾ HÀNG HOÁ

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ pháp lệnh ngày 17-11-1987 của Hội đồng Nhà nước bổ sung, sửa đổi một số điều trong Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá;
Tiếp theo Nghị định số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983,

NGHỊ ĐỊNH:

I. THUẾ MÔN BÀI

Điều 1. - Thay thế biểu thuế môn bài ghi tại điều 2 Nghị định số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 của Hội đồng Bộ trưởng bằng biểu thuế môn bài mới như sau :

Các hộ kinh doanh riêng lẻ nộp thuế môn bài theo các bậc thuế như sau:

Bậc thuế

Thu nhập một tháng

Mức thuế cả năm ³

1

Trên 50.000 đồng

50.000 đ

2

Trên 30.000 đồng đến 50.000 đồng

30.000 đ

3

Trên 20.000 đồng đến 30.000 đồng

10.000 đ

4

Trên 10.000 đồng đến 20.000 đồng

5.000 đ

5

Trên 5.000 đồng đến 10.000 đồng

2.000 đ

6

Từ 5.000 đồng trở xuống

1.000 đ

Các tổ chức kinh tế tập thể và hợp doanh nộp thuế môn bài theo các bậc thuế như sau :

Bậc thuế

Thu nhập một tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 500.000 đồng

50.000 đ

2

Trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng

30.000 đ

3

Trên 100.000 đồng đến 200.000 đồng

10.000 đ

4

Từ 100.000 đồng trở xuống

5.000 đ

II. THUẾ DOANH NGHIỆP

Điều 2. - Thay thế mục VII trong bảng sắp xếp ngành nghề kinh doanh thương nghiệp ghi tại điều 4 Nghị định số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 Hội đồng Bộ trưởng bằng mục VII mới như sau:

VII. NGÀNH THƯƠNG NGHIỆP

1. Bán rau quả, thực phẩm tươi sống: 4%.

2. Bán nông lâm hải sản khác : 6%

3. Bán các mặt hàng khác : 8%

Riêng bán mỹ phẩm, mỹ nghệ cao cấp; đồ trang trí, trang sức, hương nến, vàng mã, pháo và hàng ngoại : 10%.

Điều 3. - Bãi bỏ quy định miễn thuế doanh nghiệp cho hợp tác xã mua bán, hợp tác xã tiêu thụ đối với 9 mặt hàng thiết yếu tự doanh theo Quyết định số 156-CT ngày 2-6-1983 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

Nay quy định thuế doanh nghiệp đối với hợp tác xã mua bán, hợp tác xã tiêu thụ trên doanh thu bán hàng tự doanh theo thuế suất chung là 4%, không phân biệt là doanh thu sản xuất, chế biến, thương nghiệp, phục vụ, ăn uống.

III. THUẾ LỢI TỨC DOANH NGHIỆP

Điều 4. - Suất miễn thu đối với các ngành, nghề bằng mức lương bình quân của công nhân viên chức xí nghiệp quốc doanh địa phương cùng ngành, nghề.

Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, sau khi trao đổi với Bộ Tài chính, quy định cụ thể mức miễn thu cho từng ngành nghề tại địa phương.

Điều 5. - Thay thế bảng thuế lợi tức doanh nghiệp bổ sung quy định tại điều 6 Nghị định số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 của Hội đồng Bộ trưởng bằng bảng thuế lợi tức doanh nghiệp bổ sung như sau:

 

Thuế suất bổ sung (%)

Lợi tức chịu thuế một tháng

Ngành sản xuất vận tải xây dựng

Ngành phục vụ, thương nghiệp, ăn uống

Trên 30.000 đồng đến 50.000 đồng

Trên 50.000 đồng

5

10

10

20

IV - THUẾ BUÔN CHUYẾN

Điều 6. - Thay thế biểu thuế buôn chuyến quy định tại điều 9 Nghị định số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 của Hội đồng Bộ trưởng bằng biểu thuế buôn chuyến như sau :

Loại hàng

Doanh số một chuyến hàng

Thuế suất %

1. Tất cả các loại hàng, không phân

biệt mặt hàng

2. Các loại hàng

lương thực phụ,

thực phẩm phụ,

hàng thủ công

(trừ thủ công mỹ nghệ)

3. Các loại hàng lương thực, thực

phẩm (chưa nói ở điểm 2 trên),

nông sản, thuỷ sản, lâm sản

4. Các loại hàng công nghiệp

tiểu thủ công nghiệp, thủ công mỹ nghệ

Đến 9.000 đồng

Trên 9.000 đồng

đến 30.000 đồng

Trên 30.000 đồng

đến 50.000 đồng

Trên 50.000 đồng

Trên 9.000 đồng

đến 30.000 đồng

Trên 30.000 đồng

đến 50.000 đồng

Trên 50.000 đồng

Trên 9.000 đồng

đến 50.000 đồng

Trên 50.000 đồng

5

7

10

12³

10

12

15

12

15

V. THUẾ HÀNG HOÁ

Điều 7. - Đối với hàng do các tổ chức kinh tế (hợp tác xã, tổ sản xuất, liên doanh, hợp doanh...) hoặc hộ riêng lẻ sản xuất khai thác và tiêu thụ theo hình thức gia công hoặc bán sản phẩm cho xí nghiệp, cơ quan Nhà nước.

a) Giá tính thuế quy định như sau:

- Nếu là hàng làm gia công là giá bán buôn công nghiệp;

- Nếu là hàng hoá thu mua là giá mua vào của xí nghiệp, cơ quan Nhà nước.

b) Người nộp thuế hàng hoá:

- Đối với hàng tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, do cơ sở sản xuất nộp;

- Đối với hàng nông sản do người thu mua nộp.

Điều 8. - Đối với các hàng nhập khẩu mậu dịch;

a) Giá tính thuế là giá bán buôn hàng nhập.

b) Thuế hàng hoá nhập khẩu mậu dịch do tổ chức xuất nhập khẩu nộp cùng một lúc với thuế nhập khẩu và thành hai nhóm riêng biệt.

c) Ngân hàng Ngoại thương cho tổ chức xuất nhập khẩu vay vốn thanh toán hàng nhập, bao gồm cả hai loại thuế (thuế nhập khẩu hàng mậu dịch và thuế hàng hoá nhập khẩu mậu dịch).

d) Tổ chức xuất nhập khẩu xác định lại định mức vốn lưu động với giá vốn hàng nhập có cả hai loại thuế nói trên.

đ) Bộ Tài chính tổ chức việc thu thuế hàng hoá đối với hàng nhập khẩu mậu dịch.

Điều 9. - Đối với hàng xuất, nhập khẩu phi mậu dịch, giá tính thuế là giá bán lẻ trung bình trên thị trường và được quy định hàng tháng hoặc hàng quý theo sát thời giá.

Cơ quan thuế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương quy định giá tính thuế sau khi tham khảo ý kiến của cơ quan Hải quan và cơ quan Vật giá cùng cấp.

Bảng giá tính thuế, biểu thuế và biểu phụ thu thuế phải niêm yết tại Hải quan cửa khẩu.

Ngành Hải quan được giao nhiệm vụ thu thuế hàng hoá đối với hàng xuất nhập khẩu phi mậu dịch, được trích lập các quỹ theo chế độ do Hội đồng Bộ trưởng quy định.

Bộ Tài chính chỉ đạo việc định giá tính thuế, chỉ đạo và kiểm tra việc thu thuế đối với hàng xuất, nhập khẩu phi mậu dịch của ngành hải quan.

VI. THUẾ SÁT SINH

Điều 10. - Thuế sát sinh thu vào lợn, trâu, bò, đem giết thịt.

Lợn, trâu, bò do hợp tác xã mua bán hoặc thương nghiệp quốc doanh mua của khu vực kinh tế tập thể cá thể đem giết thịt cũng phải nộp thuế sát sinh. Thương nghiệp quốc doanh khi nộp thuế sát sinh được giảm 50% số thuế phải nộp. Hợp tác xã mua bán đã nộp thuế sát sinh, thì không phải nộp thuế doanh nghiệp vào phần doanh số bán thịt lợn, trâu, bò.

Thuế sát sinh thu tại địa phương chăn nuôi và thu vào người mua súc vật nếu đem giết súc vật ngoài địa phương chăn nuôi.

VII. THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ LIÊN DOANH, HỢP DOANH, CÔNG TƯ HỢP DOANH CHIA LÃI VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

Điều 11. - Thay điều 11 Nghị định số 19-HĐBT ngày 23-3-1983 của Hội đồng Bộ trưởng bằng điều 11 mới như sau:

Các cơ sở liên doanh, hợp doanh, công tư hợp doanh chia lãi giữa quốc doanh với tư nhân hoặc với tập thể (dưới đây gọi tắt là cơ sở hợp doanh) phải nộp thuế môn bài, thuế doanh nghiệp, thuế hàng hoá theo đúng điều lệ thuế công thương nghiệp, Điều lệ thuế hàng hoá và Nghị định này.

Thuế lợi tức doanh nghiệp thu trên tổng số lợi tức chịu thuế của cơ sở hợp doanh. Cơ sở hợp doanh không phải nộp thuế lợi tức bổ sung và được giảm 10% số thuế lợi tức doanh nghiệp để bỏ vào quỹ tích luỹ.

Đối với phần lợi nhuận được chia của từng cổ đông vượt trên 30.000 đồng/tháng thì chịu thuế suất bổ sung.

Những cổ đông góp cổ phần ở nhiều cơ sở hợp doanh phải gộp số lợi nhuận được chia ở tất cả các cơ sở hợp doanh để tính thuế lợi tức doanh nghiệp.

Điều 12. - Các xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trường và các đơn vị khác có tổ chức bộ phận sản xuất, kinh doanh mang tính chất tập thể thì không phải nộp thuế lợi tức doanh nghiệp nhưng phải nộp thuế doanh nghiệp hoặc thuế sát sinh, thuế hàng hoá (nếu có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 13. - Bộ tài chính bàn với Bộ Thuỷ sản và quy định biện pháp thu thuế đối với các hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.

VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. - Nghị định này thi hành kể từ ngày ký.

Những quy định trước đây của Hội đồng Bộ trưởng về thuế công thương nghiệp, thuế hàng hoá, thuế sát sinh trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.

Điều 15. - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 9-HĐBT ngày 30/01/1988 thi hành pháp lệnh sửa đổi thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.678

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.118.7
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!