BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
/-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
62/2008/TT-BNN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2008
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS
NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2006 CỦA BỘ THỦY SẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2005/NĐ-CP
NGÀY 4 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH MỘT SỐ
NGÀNH NGHỀ THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ
- CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều
kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 02/2006/TT – BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản
hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ - CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của
Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (sau đây
viết tắt là Thông tư số 02/2006/TT - BTS) như sau:
1. Điểm b, khoản 1 Mục I được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“b. Điều kiện kinh doanh thuốc
thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y thuỷ sản thực
hiện theo quy định tại Điều 39 của Pháp lệnh Thú y, Điều 54 của Nghị định số 33/2005/NĐ - CP ngày 15 tháng 3 năm
2005 hướng dẫn quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và điểm c, khoản 1 Điều 4 Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh,
hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.”
2. Điểm c, Khoản 3, Mục II được sửa đổi như
sau:
“c) Những hoạt động khai thác thủy
sản bị cấm bao gồm:
- Các hoạt động khai thác thủy sản
sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hoá chất hoặc chất
độc;
- Sử dụng các loại nghề hoặc
công cụ chuyên khai thác cá nóc;
- Các nghề sử dụng ngư cụ có
kích thước mắt lưới nhỏ nhất quy định tại điểm đ khoản 2 Mục II
của Thông tư số 02/2006/TT-BTS;
- Các nghề và loại tàu khai thác
thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:
+ Tuyến bờ cấm các nghề: lưới
kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ,
câu tay mực) và các nghề khác mà UBND cấp tỉnh quy định đã được sự đồng ý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá
có công suất máy chính hoặc chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn quy định tại
Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý
hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển .
+ Tại tuyến lộng cấm các nghề kết
hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt quá quy định tại điểm
đ khoản 2 Mục II của Thông tư số 02/2006/TT-BTS; các nghề khai thác thủy sản
sử dụng tàu cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị định số 123/2006/NĐ-CP
ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản
của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.”
3. Điểm a, khoản 4, Mục II về thủ tục và
trình tự cấp, gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản được sửa đổi như sau:
“a) Trường hợp xin cấp giấy phép
lần đầu hoặc gia hạn giấy phép:
- Thủ tục, trình tự và lệ phí cấp
giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định tại Điều 6 của Nghị định
số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS .
Đơn xin gia hạn giấy phép theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS .
- Thời hạn của giấy phép được
gia hạn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định
số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.”
4. Khoản 5, Mục II về các trường hợp thu hồi
Giấy phép được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Các trường hợp thu hồi Giấy
phép theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 của Luật Thuỷ sản.
Hành vi vi phạm khác mà pháp luật đã quy định phải thu hồi Giấy phép bao gồm:
- Hành vi quy định tại khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10
năm 2005 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ
sản trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy
phép 06 tháng (nếu có);
- Hành vi quy định tại khoản 8, Điều 10 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10
năm 2005 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ
sản thì bị tịch thu và hủy Giấy phép giả, Giấy phép bị tẩy xoá, sửa chữa”.
5. Điểm b, khoản 1, Mục III sản xuất, kinh
doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản được sửa đổi như sau:
“b. Đối với hàng hoá là ngư cụ
(bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản
thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 89/2006/NĐ - CP ngày 30
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hoá và văn bản hướng dẫn Nghị định
này”.
6. Điểm b, khoản 6, Mục III được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“b. Người quản lý hoặc nhân viên
bán hàng của cơ sở phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên
ngành: nuôi trồng thủy sản, thú y, chăn nuôi, sinh học hoặc có chứng chỉ tập huấn
hợp pháp về thức ăn nuôi thủy sản do các cơ quan có thẩm quyền cấp”.
7. Bỏ điểm d, đ khoản 6, mục III.
8. Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung trong các phụ lục của Thông tư số 02/2006/TT – BTS (được
ban hành kèm theo Thông tư này) bao gồm :
- Phụ lục 1: Mẫu Giấy phép khai
thác thuỷ sản;
- Phụ lục 4: Quy định khu vực cấm
khai thác có thời hạn trong năm;
- Phụ lục 5: Những đối tượng bị
cấm khai thác;
- Phụ lục 6: Những đối tượng bị
cấm khai thác có thời hạn trong năm;
- Phụ lục 7: Kích thước tối thiểu
của các loài thuỷ sản kinh tế sống trong các vùng nước tự nhiên được phép khai
thác.
9. Tên cơ quan
“Bộ Thủy sản” trong Thông tư số 02/2006/TT – BTS được sửa thành “Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.”
10. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, chỉnh sửa./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
PHỤ LỤC
VỀ GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỦY SẢN (BỘ/SỞ)
/CỤC/CHI CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO
VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Căn cứ Luật Thủy sản;
Căn Nghị Định 59/2005/NĐ-CP ngày 4/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản.
Cấp
Giấy phép khai thác thủy sản
Cho chủ tàu:
............................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:....................................................................................................................
Điện thoại: . . . . . . . . . .
. . . . . Tần số liên lạc:
..........................................................................
Là chủ tàu khai thác thủy sản số:
..............................................................................................
Tổng công suất máy chính:
.......................................................................................................
Cảng, bến chính đăng ký cập tàu:
.............................................................................................
Được phép khai thác thuỷ sản
theo các nội dung sau:
Nghề
|
Vùng,
tuyến
|
Kích
thước mắt lưới nơi thu cá
|
Thời
gian hoạt động
|
Nghề chính …………..
|
|
|
Từ ngày . . / . . / . . .
Đến ngày . ./ . . / . . .
|
Nghề phụ 1
…………..
|
|
|
Từ ngày . . / . . / . . .
Đến ngày . ./ . . / . . .
|
Nghề phụ 2
……………
|
|
|
Từ ngày . . / . . / . . .
Đến ngày . ./ . . / . . .
|
Các nội dung
khác (nếu có) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
..
Giấy phép
này có giá trị đến hết ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . .
|
…………..,
ngày …. tháng …. năm ………
Người cấp phép
(ký tên, đóng dấu)
……………………………
|
GIA HẠN GIẤY PHÉP
Lần
gia hạn
|
Thời
gian gia hạn
|
Người
gia hạn
|
Lần thứ ......
|
Từ ngày …../…./……..
|
Đến ngày …../…./……..
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Lần thứ .....
|
Từ ngày …../…./……..
|
Đến ngày …../…./……..
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Lần thứ ......
|
Từ ngày …../…./……..
|
Đến ngày …../…./……..
|
Thủ trưởng đơn vị
|
MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
A. THU HỒI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Tổ chức, cá
nhân khai thác thuỷ sản bị thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản trong trường hợp
sau đây:
1. Tất cả các
hành vi đưa tạp chất, hóa chất độc hại, thuốc kháng sinh không được phép vào sản
phẩm khai thác;
2. Không còn đủ
4 điều kiện quy định của Luật thủy sản;
3. Vi phạm nghiêm trọng các quy định của
Luật Thủy sản về khai thác thuỷ sản hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt
động thuỷ sản ba lần trong thời hạn của Giấy phép khai thác thuỷ sản;
4. Tẩy xoá, sửa
chữa nội dung Giấy phép khai thác thuỷ sản;
5. Có hành vi
vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản.
B. MỘT SỐ
QUI ĐỊNH KHÁC
1. Chuyển đối
phương tiện, chuyển nghề phải xin cấp lại Giấy phép;
2. Phải mang
theo Giấy phép khi đi khai thác thủy sản;
3. Phải báo cáo
khai thác, ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu có công suất trên
45CV) cho cơ quan quản lý thủy sản.
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 1 VỀ MẪU GIẤY
PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS NGÀY 20/3/2006
(Kèm theo Thông tư số 62 /2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------------
GIẤY PHÉP
KHAI
THÁC THỦY SẢN
Số : . . . . . . . . . /KTTS
Tên
tàu (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số
đăng ký: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 4 VỀ QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM
KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS NGÀY 20/3/2006
(Kèm theo Thông tư số: 62/ 2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Khu
vực cấm
|
Thuộc
tỉnh
|
Toạ
độ
|
Thời
gian cấm
|
Độ
sâu (m)
|
1
|
Hòn Mỹ - Hòn Miều
|
Quảng Ninh
|
21018'N
- 21024'N
107042'E
- 107050'E
|
15/4
- 31/7
|
|
2
|
Quần đảo Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
20056'N
- 21006' N
107040'E
- 1070 53'E
|
15/2
- 15/6
|
|
3
|
Cát Bà - Ba Lạt
|
Hải Phòng - Thái Bình
|
20026'N
- 21000'E
106030'E
- 107030'E
|
15/4
- 31/7
|
|
4
|
Hòn Nẹ - Lạch Ghép
|
Thanh Hoá
|
19030'N
- 21015'N
105050'E
- 106030'E
|
15/4
- 31/7
|
|
5
|
Ven bờ Vịnh Diễn Châu
|
Nghệ An
|
18058'N
- 19001'N
105035'E
- 105037'E
|
1/3
- 30/4
|
|
6
|
Ven Bờ biển Bạc Liêu
|
Bạc Liêu
|
|
1/4
- 30/6
|
0-5
|
7
|
Ven bờ biển Cà Mau
|
Cà Mau
|
|
1/4
- 30/6
|
0-5
|
8
|
Ven bờ biển Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
|
1/4
- 30/6
|
0-5
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 5 VỀ NHỮNG ĐỐI
TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS
(Kèm theo Thông tư số: 62/ 2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
1
|
Cá cháy
|
Tenualosa toli
|
2
|
Cá Chình mun
|
Anguilla bicolor pacifica
|
3
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
4
|
Cá Tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
5
|
Cá Cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
6
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
7
|
Cá Sấu xiêm
|
Crocodylus siamensis
|
8
|
Cá Heo nước ngọt vây trắng
|
Lipotes vexillifer
|
9
|
Cá voi
|
Balaenoptera musculus
|
10
|
Cá Ông sư
|
Neophocaena phocaenoides
|
11
|
Cá Nàng tiên
|
Dugong dugon
|
12
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siamensis
|
13
|
Cá Chìa vôi sông
|
Proteracanthus sarissophorus
|
14
|
Vích và trứng
|
Chelonia mydas
|
15
|
Rùa da và trứng
|
Dermochelys coriacea
|
16
|
Đồi mồi dứa và trứng
|
Lepidochelys
olivacea
|
17
|
Đồi mồi và trứng
|
Eretmochelys imbricata
|
18
|
Bộ San hô đá
|
Scleractinia
|
19
|
Bộ san hô sừng
|
Gorgonacea
|
20
|
Bộ San hô đen
|
Antipatharia
|
21
|
Quản đồng và trứng
|
Caretta Caretta
|
22
|
Cá vồ cờ
|
Pangasius sanitwongsei
|
23
|
Bộ cá voi
|
Cetacea
|
- Họ cá heo nước ngọt
|
Platanistidae
|
- Họ cá heo
|
Phocoenidae
|
- Họ cá voi nhỏ
|
Physeteridae
|
- Họ cá voi mỏ
|
Ziphiidae
|
- Họ cá voi lưng gù
|
Balaenopteridae
|
- Họ cá heo
|
Dolphins
|
24
|
Họ cá heo không vây
|
Phocoenidae
|
25
|
Cá Trà sóc (cá sọc dưa)
|
Probarbus jullieni
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 6 NHỮNG ĐỐI
TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS
(Kèm theo Thông tư số: 62/ 2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
Thời
gian cấm khai thác
|
A
|
Tôm, cá biển
|
|
|
1
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
Từ
1/4 – 31/7
|
2
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
nt
|
3
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
nt
|
4
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimpsoni
|
nt
|
5
|
Tôm Hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
nt
|
6
|
Cá Măng biển
|
Chanos chanos
|
từ
1/3 – 31/5
|
7
|
Cá Mòi dầu
|
Nematalusa nasus
|
nt
|
8
|
Cá Mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrissa
|
nt
|
9
|
Cá Mòi dấm
|
Konoirus punctatus
|
nt
|
10
|
Cá Đường
|
Otolithoides biauritus
|
nt
|
11
|
Cá Gộc
|
Polydactylus plebejus
|
Từ
1/3 – 31/5
|
12
|
Cá Nhụ
|
Eleutheronema tetradactylum
|
nt
|
B
|
NhuyÔn thÓ
|
|
|
13
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
từ
1/4 – 31/7
|
14
|
Điệp dẻ quạt
|
Chlamys senatoria
|
nt
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
nt
|
16
|
Bàn mai
|
Pinna vexillum
|
nt
|
17
|
Nghêu trắng
|
Meretrix lyrata
|
từ
1/6 – 30/11
|
18
|
Nghiêu lụa
|
Paphia undulata
|
từ
1/6 – 30/11
|
19
|
Trai tai tượng
|
Tridacna derasa
|
Từ
1/4 - 31/7
|
C
|
Tôm, cá nước ngọt
|
|
|
20
|
Cá Lóc
|
Channa striata
|
từ
1/4 - 1/6
|
21
|
Cá Lóc bông
|
Channa micropeltes
|
nt
|
22
|
TômCàng xanh
|
Macrobracchium rosenbergii
|
từ
1/4 - 30/6
|
23
|
Cá Sặt rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
từ
1/4 - 1/6
|
24
|
Cá Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
nt
|
25
|
Cá Trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
nt
|
26
|
Cá Thát lát
|
Notopterus notopterus
|
Nhỏ
mắt
|
27
|
Cá Linh ống
|
Cirrhinus siamensis
|
Từ
1/6 - 31/8
|
28
|
Cá Linh thuỳ
|
Cirrhinus lobatus
|
Từ
1/6 – 31/8
|
29
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
Từ
1/5 – 30/9
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 7 KHÍCH THƯỚC
TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN KINH TẾ SỐNG TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS
(Kèm theo Thông tư số: 62/ 2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Cá biển:
(Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá Trích xương
|
Sardinella jussieu
|
80
|
2
|
Cá Trích tròn
|
S.aurita
|
100
|
3
|
Cá Cơm
|
Anchoviella spp. (trừ
Stolephorustri)
|
50
|
4
|
Cá nục sồ
|
Decapterus maruadsi
|
120
|
5
|
Cá Chỉ vàng
|
Selaroides leptolepis
|
90
|
6
|
Cá Chim đen
|
Parastromateus niger
|
310
|
7
|
Cá Chim trắng
|
Pampus argenteus
|
200
|
8
|
Cá Thu chấm
|
Scomberomorus guttatus
|
320
|
9
|
Cá Thu nhật
|
Scomber japonicus
|
200
|
10
|
Cá Thu vạch
|
Scomberomorus commerson
|
730
|
11
|
Cá Úc
|
Arius spp.
|
250
|
12
|
Cá Ngừ chù
|
Auxis thazard
|
220
|
13
|
Cá Ngừ chấm
|
Euthynnus affinis
|
360
|
14
|
Cá Bạc má
|
Rastrelliger kanagurta
|
150
|
15
|
Cá Chuồn
|
Cypselurus spp.
|
120
|
16
|
Cá hố
|
Trichiurus lepturus
|
300
|
17
|
Cá hồng đỏ
|
Lutjanus erythropterus
|
260
|
18
|
Cá Mối
|
Saurida spp.
|
200
|
19
|
Cá Sủ
|
Miichthys miiuy
|
330
|
20
|
Cá Đường
|
Otolithoides biauritus
|
830
|
21
|
Cá Nhụ
|
Eleutheronema tetradactylum
|
820
|
22
|
Cá Gộc
|
Polydactylus plebejus
|
200
|
23
|
Cá Mòi
|
Clupanodon spp.
|
120
|
24
|
Cá Lạt (dưa)
|
Muraenesox cinereus
|
900
|
25
|
Cá Cam
|
Seriolina nigrofasciata
|
300
|
26
|
Cá Bè cam (bò)
|
Seriola dumerili
|
560
|
27
|
Họ Cá Song
|
Serranidae(Epinephelus
spp.,Cephalopholis spp.,Serranus spp.)
|
250
|
28
|
Cá Lượng vàng
|
Dentex tumifrons
|
150
|
29
|
Cá Lượng
|
Nemipterus spp.
|
150
|
30
|
Cá Hè xám
|
Gymnocranius griseus
|
150
|
31
|
Cá Đé
|
Ilisha elongata
|
180
|
2.Tôm biển:
(tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm Rảo
|
Metapenaeus ensis
|
85
|
2
|
Tôm Bộp (chì)
|
M.affinis
|
95
|
3
|
Tôm Vàng
|
M.joyneri
|
90
|
4
|
Tôm Đuôi xanh
|
M.intermedius
|
95
|
5
|
Tôm Bạc nghệ
|
M.tenuipes
|
85
|
6
|
Tôm Nghệ
|
M.brevicornis
|
90
|
7
|
Tôm He mùa
|
P enaeus merguiensis
|
110
|
8
|
Tôm Sú
|
P.monodon
|
140
|
9
|
Tôm he Ấn Độ
|
Penaeus indicus
|
120
|
10
|
Tôm He rằn
|
P.semisulcatus
|
120
|
11
|
Tôm He Nhật
|
P.japonicus
|
120
|
12
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
200
|
13
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
175
|
14
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
160
|
15
|
Tôm Hùm lông
|
Panulirus stimpsoni
|
160
|
16
|
Tôm Hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
230
|
3.Tôm nước
ngọt: (Tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
1
|
Tôm Càng xanh
|
Macrobrachium rosenbergii
|
100
|
4. Các loài
thuỷ sản biển:
STT
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Mực ống
|
Loligo edulis
Loligo chinensis
|
130
150
|
2
|
Mực lá
|
Sepioteuthis lessoniana
|
120
|
3
|
Mực nang vân hổ
|
Sepia pharaonis
|
100
|
4
|
Bào ngư
|
Haliotis diversicolor
|
70
|
5
|
Sò huyết
|
Arca granosa
|
30
|
6
|
Điệp tròn
|
Placuna placenta
|
75
|
7
|
Điệp quạt
|
Chlamys nobilis
|
60
|
8
|
Hải sâm
|
Holothuria vagabunda
|
170
|
9
|
Cua
|
Scylla serrata
Scylla paramamosaim
|
100
100
|
10
|
Sá sùng
|
Sipunculus nudus
|
100
|
11
|
Ngao
|
Meretrix lusoria
|
50
|
12
|
Cua Huỳnh đế
|
Ranina ranina
|
100
|
13
|
Cầu gai sọ dừa
|
Tripneustes grarilla
|
50
|
14
|
Sò lông
|
A.antiquata
|
55
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
120
|
16
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
55
|
17
|
Nghêu Bến Tre
|
Meretrix lyrata
|
30
|
18
|
Ghẹ xanh
|
Portunus pelagicus
|
100
|
19
|
Ghẹ ba chấm
|
Portunus sanguinolentus
|
100
|
20
|
Mực ống beka
|
Loligo beka
|
60
|
21
|
Trai tai tượng
|
Tridacna derasa
|
170-200
|
5. Cá nước
ngọt: (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều
dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá Chép
|
Cyprinus carpio
|
150
|
2
|
Cá Sỉnh gai
|
Onychostoma laticeps
|
200
|
3
|
Cá Hoả
|
Labeo tonkinensis
|
430
|
4
|
Cá Rằm xanh (loà)
|
Bangana lemassoni
|
130
|
5
|
Cá Trôi
|
Cirrhina molitorella
|
220
|
6
|
Cá Chày đất
|
Spinibarbus hollandi
|
150
|
7
|
Cá Bỗng
|
Spinibarbichthys denticulatus
|
400
|
8
|
Cá Trắm đen
|
Mylopharyngodon piceus
|
400
|
9
|
Cá Trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon idellus
|
450
|
10
|
Cá Mè trắng
|
Hypophthalmichthys molitrix
|
300
|
11
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
360
|
12
|
Cá Chiên
|
Bagarius rutilus
|
450
|
13
|
Cá Viền
|
Megalobrama terminalis
|
230
|
14
|
Cá Tra
|
Pangasianodon hypophthalmus
|
300
|
15
|
Cá Bông (cá Lóc bông)
|
Channa micropeltes
|
380
|
16
|
Cá Trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
200
|
17
|
Cá Trê trắng
|
Clarias batrachus
|
200
|
18
|
Cá Sặt rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
100
|
19
|
Cá duồng
|
Cirrhinus microlepis
|
170
|
20
|
Cá Cóc
|
Cyclocheilichthys enoplos
|
200
|
21
|
Cá Dầy
|
Cyprinus centralus
|
160
|
22
|
Cá Sỉnh
|
Onychostoma gerlachi
|
210
|
23
|
Cá Chát trắng
|
Acrossochellus krempfi
|
200
|
24
|
Cá He vàng
|
Barbonymus altus
|
100
|
25
|
Cá Ngão gù
|
Erythroculter recurvirostris
|
260
|
26
|
Cá Chày mắt đỏ
|
Squaliobalbus curriculus
|
170
|
27
|
Cá Ngựa nam
|
Hampala marolepidota
|
180
|
28
|
Cá Ngạnh
|
Cranogalnis sinensis
|
210
|
29
|
Cá Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
80
|
30
|
Cá Chạch sông
|
Mastacembelus armatus
|
200
|
31
|
Cá Lóc (cá Quả)
|
Channa striata
|
220
|
32
|
Cá Linh ống
|
Cirrhinus siamensis
|
50
|
33
|
Cá Mè vinh
|
Barbonymus gonionotus
|
100
|
34
|
Cá Bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
200
|
35
|
Cá Thát lát
|
Notopterus notopterus
|
200
|
36
|
Cá Chài
|
Leptobarbus hoevenii
|
200
|
37
|
Cá Lăng chấm
|
Hemibargrus guttatus
|
560
|
38
|
Cá Lăng đen (Quất)
|
Hemibargrus pluriradiatus
|
500
|
39
|
Cá Chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
500
|
40
|
Cá Nhưng
|
Carassioides cantonensis
|
150
|
Tỷ lệ cho phép
lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản
khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).