BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
14/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CÁN, KÉO KIM LOẠI”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Công nghệ cán, kéo
kim loại";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Công nghệ cán, kéo kim loại";
Trên cơ sở bộ chương trình khung
nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy
nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt
chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Công nghệ cán, kéo kim loại " và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27tháng 03năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ Cán, Kéo kim loại
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc
tương đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức: Sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng:
+ Trình bày được
bản chất của quá trình cán, kéo
kim loại; các quy trình công nghệ cán, kéo kim loại; cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của các thiết bị cán, kéo kim loại.
+ Trình bày được
phương pháp vận hành, điều chỉnh các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán,
kéo kim loại.
+ Phân tích được
nguyên nhân, đưa ra được các giải pháp xử lý các sự cố trong quá trình cán, kéo
kim loại.
+ Trình bày được
phương pháp tính toán, thiết kế các cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công
nghệ cán, kéo kim loại thay thế trong quá trình sản xuất như: tính toán, thiết
kế lỗ hình trục cán; tính toán chế độ nung; cải tiến được một số công đoạn
trong quy trình công nghệ cán, kéo kim loại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng năng suất lao động.
+ Trình bày được
phương pháp tính toán các thông số công nghệ và lập quy trình công nghệ sản xuất
các sản phẩm cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy
trình kéo,...
+ Hiểu được các
nguyên tắc điều khiển tự động trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại.
+ Phân tích được
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho một dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại.
+ Hiểu được
phương pháp tổ chức, điều hành sản xuất và quản lý một xưởng cán, kéo kim loại
hoàn chỉnh, phương pháp kèm cặp và hướng dẫn được người có trình độ thấp hơn.
+ Trình bày được
các quy trình, quy phạm an toàn cho từng công việc; cấu tạo, nguyên lý làm việc
cách sử dụng của các phương tiện cấp cứu thường dùng trong công nghệ cán, kéo
kim loại; phương pháp bảo vệ, cải thiện môi trường lao động trong quá trình sản
xuất, nắm vững các quy định về bảo vệ môi trường của Nhà nước
- Kỹ năng: Sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng thực hiện các nhóm công việc:
+ Vận hành và
điều chỉnh thành thạo các thiết bị trong dây chuyền công nghệ của các cơ sở sản
xuất cán, kéo kim loại, đặc biệt là cán, kéo thép.
+ Xử lý được
các sự cố xảy ra trong quá trình cán, kéo kim loại.
+ Tính toán thiết
kế được một số cụm chi tiết cơ bản thay thế trong quá trình sản xuất, cải tiến
một số công đoạn trong quy trình công nghệ cán, kéo kim loại nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng năng suất lao động.
+ Tổ chức và điều hành được quá trình sản xuất của một ca sản xuất
trong cơ sở sản xuất cán, kéo kim loại.
+ Kèm cặp và hướng
dẫn được người có trình độ thấp hơn.
+ Sử dụng thành
thạo các phương tiện an toàn cấp cứu, sử lý được các tình huống cấp cứu người bị
tai nạn trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lênin, hiến
pháp, pháp luật và luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mã MH/MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời gian của môn học/mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I.
|
Các môn học chung
|
|
|
450
|
232
|
218
|
MH.01
|
Chính trị
|
2+3
|
1+1
|
90
|
32
|
58
|
MH.02
|
Pháp luật
|
2+3
|
1+2
|
30
|
30
|
0
|
MH.03
|
Giáo dục Thể chất
|
1+3
|
1+2
|
60
|
20
|
40
|
MH.04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1+3
|
2+1
|
75
|
25
|
50
|
MH.05
|
Tin học
|
2+3
|
1+2
|
75
|
35
|
40
|
MH.06
|
Ngoại ngữ
|
2+3
|
2+1
|
120
|
90
|
30
|
II.
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
3300
|
1029
|
2271
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
330
|
219
|
111
|
MH.07
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
75
|
50
|
25
|
MH.08
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
2
|
75
|
50
|
25
|
MH.09
|
Dung sai lắp ghép và đo lường
kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH.
10
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
29
|
16
|
MH.
11
|
Kim loại học và Nhiệt luyện
|
1
|
1
|
90
|
60
|
30
|
II.2
|
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
2970
|
810
|
2160
|
MH.
12
|
Lý thuyết cán kéo kim loại
|
1
|
2
|
90
|
60
|
30
|
MH.
13
|
Công nghệ cán kéo kim loại
|
1
|
2
|
75
|
55
|
20
|
MH.
14
|
Lò nung kim loại
|
1
|
1
|
75
|
45
|
30
|
MH.
15
|
Thiết bị cán, kéo kim loại
|
1
|
2
|
90
|
60
|
30
|
MH.
16
|
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao
động
|
1
|
2
|
30
|
15
|
15
|
MĐ.17
|
Gia công nguội cơ bản
|
1
|
2
|
60
|
15
|
45
|
MĐ.18
|
Hàn, cắt kim loại cơ bản
|
1
|
2
|
60
|
15
|
45
|
MĐ.19
|
Chuẩn bị phôi cán
|
1
|
1
|
60
|
15
|
45
|
MĐ.20
|
Vận hành lò nung liên tục kiểu
máy tống dùng nhiên liệu dầu FO
|
1
|
1
|
120
|
15
|
105
|
MĐ.21
|
Điều chỉnh máy cán hình
|
1
|
1
|
165
|
15
|
150
|
MĐ.22
|
Vận hành hệ thống làm mát bôi
trơn
|
1
|
2
|
30
|
10
|
20
|
MĐ.23
|
Tổ chức và quản lý sản xuất
|
2
|
1
|
30
|
20
|
10
|
MĐ.24
|
Vận hành thiết bị lật và điều
hướng
|
2
|
1
|
75
|
10
|
65
|
MĐ.25
|
Vận hành thiết bị cắt trong hệ
thống công nghệ cán
|
2
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MĐ.26
|
Vận hành thiết bị làm nguội sản
phẩm
|
2
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MĐ.27
|
Kéo dây kim loại
|
2
|
2
|
135
|
20
|
115
|
MĐ.28
|
Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản
phẩm
|
2
|
2
|
105
|
20
|
85
|
*MĐ
29
|
Cán ống hàn
|
2
|
2
|
150
|
30
|
120
|
*MĐ
30
|
Kéo kim loại màu
|
2
|
2
|
135
|
45
|
90
|
*MĐ
31
|
Ứng dụng công nghệ khí nén thuỷ
lực
|
2
|
2
|
105
|
30
|
75
|
MĐ.32
|
Thực tập sản xuất 1
|
II
|
2
|
300
|
0
|
300
|
MH.33
|
Vẽ thiết kế có trợ giúp máy
tính (CAD)
|
III
|
|
60
|
20
|
40
|
MH.34
|
Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại
|
III
|
|
75
|
45
|
30
|
MH.35
|
Điều khiển tự động quá trình
cán kéo kim loại
|
III
|
|
90
|
45
|
45
|
MĐ.36
|
Tính toán thiết kế lỗ hình trục
cán
|
III
|
|
120
|
30
|
90
|
MĐ.37
|
Tính toán chế độ nung phôi cán
|
III
|
|
105
|
25
|
80
|
MĐ.38
|
Lập quy trình công nghệ Cán,
kéo kim loại
|
III
|
|
120
|
30
|
90
|
*MĐ
39
|
Cán tấm kim loại
|
III
|
|
90
|
45
|
45
|
*MĐ
40
|
Tính toán thiết kế thiết bị
cán
|
III
|
|
75
|
30
|
45
|
*MĐ
41
|
Tính toán thiết kế thiết bị
kéo
|
III
|
|
45
|
25
|
20
|
MĐ.42
|
Thực tập sản xuất 2
|
III
|
|
180
|
0
|
180
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3750
|
1261
|
2489
|
+ Có hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng
phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp
công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ ngành Thép nói riêng.
+ Có khả năng
làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào
công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.
+ Có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học
lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.
+ Có những kiến
thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng; Có ý thức
tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 400h; Trong đó thi tốt nghiệp:
200h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 h
+ Thời gian học
bắt buộc: 3150 h; Thời gian học tự chọn: 600 h.
+ Thời gian học
lý thuyết: 1029 h ; Thời gian học thực hành: 2271 h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ
BẮT BUỘC:
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
(Nội dung
chi tiết được kèm theo tại Phụ luc 1B và Phụ lục 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ:
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn:
Ngoài các môn học/mô
đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng
các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các
môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn
học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo
bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không
được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn;
thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục
môn học/mô đun đào tạo tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH/MĐ
|
Tên môn học/mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ
29
|
Cán ống hàn
|
2
|
2
|
150
|
30
|
120
|
MĐ
30
|
Kéo kim loại màu
|
2
|
2
|
135
|
45
|
90
|
MĐ
31
|
Ứng dụng công nghệ khí nén và
thuỷ lực
|
2
|
2
|
105
|
30
|
75
|
MĐ
39
|
Cán tấm kim loại
|
III
|
2
|
90
|
45
|
45
|
MĐ
40
|
Tính toán thiết kế thiết bị cán.
|
III
|
2
|
75
|
30
|
45
|
MĐ
41
|
Tính toán thiết kế thiết bị
kéo.
|
III
|
2
|
45
|
25
|
20
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
600
|
205
|
395
|
4.2.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung chi tiết
được kèm theo Phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:
Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc do trường tự xây dựng sẽ được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của công nghệ hoặc vùng
miền.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn:
Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến
nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương
trình khung.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề
và hướng dẫn thi tốt nghiệp:
4.5.1. Kiểm tra
kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm tra
hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt
nghiệp:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp,
trắc nghiệm
|
Không quá 120
phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp,
trắc nghiệm
|
Không quá 180
phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24h
|
|
- Môđun tốt nghiệp
(tích hợp lý thuyết và thực hành)
|
Bài thi lý thuyết
và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo
dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục toàn diện:
- Để học sinh
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham
quan, thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp
với nghề Công nghệ Cán, kéo kim loại
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác:
Khi các trường
thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, môđun tự chọn có thể sắp xếp lại mã
môn học, môđun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản
lý./
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-
BLĐTBXH ngày 27 tháng 03năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ Cán, Kéo kim loại
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc
tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương
có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo
ban hàn;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức: Sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng:
+ Trình bày được
bản chất của quá trình cán, kéo
kim loại; các quy trình công nghệ cán, kéo kim loại; cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của các thiết bị cán, kéo kim loại.
+ Trình bày được
phương pháp vận hành, điều chỉnh các thiết bị trong dây chuyền công nghệ cán,
kéo kim loại.
+ Phân tích được
nguyên nhân, đưa ra được các giải pháp xử lý các sự cố trong quá trình cán, kéo
kim loại.
+ Trình bày được
phương pháp tính toán, thiết kế các cụm chi tiết cơ bản trong dây chuyền công
nghệ cán, kéo kim loại thay thế trong quá trình sản xuất như: tính toán, thiết
kế lỗ hình trục cán; tính toán chế độ nung; cải tiến được một số công đoạn
trong quy trình công nghệ cán, kéo kim loại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng năng suất lao động.
+ Trình bày được
phương pháp tính toán các thông số công nghệ và lập quy trình công nghệ sản xuất
các sản phẩm cán, kéo kim loại như: quy trình nung phôi, quy trình cán, quy
trình kéo,...
+ Hiểu được các
nguyên tắc điều khiển tự động trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại.
+ Phân tích được
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho một dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại.
+ Hiểu được
phương pháp tổ chức, điều hành sản xuất và quản lý một xưởng cán, kéo kim loại
hoàn chỉnh, phương pháp kèm cặp và hướng dẫn được người có trình độ thấp hơn.
+ Trình bày được
các quy trình, quy phạm an toàn cho từng công việc; cấu tạo, nguyên lý làm việc
cách sử dụng của các phương tiện cấp cứu thường dùng trong công nghệ cán, kéo
kim loại; phương pháp bảo vệ, cải thiện môi trường lao động trong quá trình sản
xuất, nắm vững các quy định về bảo vệ môi trường của Nhà nước
- Kỹ năng: Sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng thực hiện các nhóm công việc:
+ Vận hành và
điều chỉnh thành thạo các thiết bị trong dây chuyền công nghệ của các cơ sở sản
xuất cán, kéo kim loại, đặc biệt là cán, kéo thép.
+ Xử lý được
các sự cố xảy ra trong quá trình cán, kéo kim loại.
+ Tính toán thiết
kế được một số cụm chi tiết cơ bản thay thế trong quá trình sản xuất, cải tiến
một số công đoạn trong quy trình công nghệ cán, kéo kim loại nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng năng suất lao động.
+ Tổ chức và điều hành được quá trình sản xuất của một ca sản xuất
trong cơ sở sản xuất cán, kéo kim loại.
+ Kèm cặp và hướng
dẫn được người có trình độ thấp hơn.
+ Sử dụng thành
thạo các phương tiện an toàn cấp cứu, sử lý được các tình huống cấp cứu người bị
tai nạn trong dây chuyền công nghệ cán, kéo kim loại.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lênin, hiến
pháp, pháp luật và luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân
Việt Nam, định hướng phát triển của ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy
truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ ngành
Thép nói riêng.
+ Có khả năng
làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào
công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.
+ Có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học
lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.
+ Có những kiến
thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng; Có ý thức
tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 200h; Trong đó thi tốt nghiệp:
80h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 h
+ Thời gian học
bắt buộc: 1950 h; Thời gian học tự chọn: 390 h.
+ Thời gian học
lý thuyết: 734 h ; Thời gian học thực hành: 1606 h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ
BẮT BUỘC:
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
Mã MH/MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học/mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I.
|
Các môn học chung
|
|
|
210
|
140
|
70
|
MH.01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
45
|
15
|
30
|
MH.02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
30
|
10
|
20
|
MH.03
|
Giáo dục Thể chất
|
1
|
1
|
15
|
15
|
0
|
MH.04
|
Giáo dục quốc phòng
|
2
|
1
|
30
|
25
|
5
|
MH.05
|
Tin học
|
2
|
1
|
30
|
20
|
10
|
MH.06
|
Ngoại ngữ
|
2
|
1
|
60
|
50
|
10
|
II.
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
1950
|
629
|
1321
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
330
|
219
|
111
|
MH.07
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
75
|
50
|
25
|
MH.08
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
2
|
75
|
50
|
25
|
MH.09
|
Dung sai lắp ghép và đo lường
kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH.
10
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
29
|
16
|
MH.
11
|
Kim loại học và Nhiệt luyện
|
1
|
1
|
90
|
60
|
30
|
II.2
|
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
1620
|
410
|
1210
|
MH.
12
|
Lý thuyết cán kéo kim loại
|
1
|
2
|
90
|
60
|
30
|
MH.
13
|
Công nghệ cán kéo kim loại
|
1
|
2
|
75
|
55
|
20
|
MH.
14
|
Lò nung kim loại
|
1
|
1
|
75
|
45
|
30
|
MH.
15
|
Thiết bị cán, kéo kim loại
|
1
|
2
|
90
|
60
|
30
|
MH.
16
|
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao
động
|
1
|
2
|
30
|
15
|
15
|
MĐ.17
|
Gia công nguội cơ bản
|
1
|
2
|
60
|
15
|
45
|
MĐ.18
|
Hàn, cắt kim loại cơ bản
|
1
|
2
|
60
|
15
|
45
|
MĐ.19
|
Chuẩn bị phôi cán
|
1
|
1
|
60
|
15
|
45
|
MĐ.20
|
Vận hành lò nung liên tục kiểu
máy tống dùng nhiên liệu dầu FO
|
1
|
1
|
120
|
15
|
105
|
MĐ.21
|
Điều chỉnh máy cán hình
|
1
|
1
|
165
|
15
|
150
|
MĐ.22
|
Vận hành hệ thống làm mát bôi trơn
|
1
|
2
|
30
|
10
|
20
|
MĐ.23
|
Tổ chức và quản lý sản xuất
|
2
|
1
|
30
|
20
|
10
|
MĐ.24
|
Vận hành thiết bị lật và điều
hướng
|
2
|
1
|
75
|
10
|
65
|
MĐ.25
|
Vận hành thiết bị cắt trong hệ
thống công nghệ cán
|
2
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MĐ.26
|
Vận hành thiết bị làm nguội sản
phẩm
|
2
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MĐ.27
|
Kéo dây kim loại
|
2
|
2
|
135
|
20
|
115
|
MĐ.28
|
Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản
phẩm
|
2
|
2
|
105
|
20
|
85
|
*MĐ
29
|
Cán ống hàn
|
2
|
2
|
150
|
30
|
120
|
*MĐ
30
|
Kéo kim loại màu
|
2
|
2
|
135
|
45
|
90
|
*MĐ
31
|
Ứng dụng công nghệ khí nén thuỷ
lực
|
2
|
2
|
105
|
30
|
75
|
MĐ.32
|
Thực tập sản xuất
|
II
|
2
|
300
|
0
|
300
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2550
|
869
|
1681
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung
chi tiết được kèm theo tại Phụ luc 1A và Phụ lục 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn:
Ngoài các môn học/mô
đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng
các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các
môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn
học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo
bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không
được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn;
thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục
môn học/mô đun đào tạo tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH/MĐ
|
Tên môn học/mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ
29
|
Cán ống hàn
|
2
|
2
|
150
|
30
|
120
|
MĐ
30
|
Kéo kim loại màu
|
2
|
2
|
135
|
45
|
90
|
MĐ
31
|
Ứng dụng công nghệ khí nén và
thuỷ lực
|
2
|
2
|
105
|
30
|
75
|
MĐ
39
|
Cán tấm kim loại
|
III
|
2
|
90
|
45
|
45
|
MĐ
40
|
Tính toán thiết kế thiết bị
cán.
|
III
|
2
|
75
|
30
|
45
|
MĐ
41
|
Tính toán thiết kế thiết bị
kéo.
|
III
|
2
|
45
|
25
|
20
|
|
Tổng cộng
|
|
|
600
|
205
|
395
|
4.2.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung chi tiết
được kèm theo Phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:
Thời gian, nội dung
của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc do trường tự xây dựng sẽ được xác
định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của công nghệ hoặc vùng miền.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn:
Thời gian, nội
dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến
nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương
trình khung.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và
hướng dẫn thi tốt nghiệp:
4.5.1. Kiểm tra
kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt
nghiệp:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp,
trắc nghiệm
|
Không quá 120
phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp,
trắc nghiệm
|
Không quá 180
phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24h
|
|
- Môđun tốt nghiệp
(tích hợp lý thuyết và thực hành)
|
Bài thi lý thuyết
và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo
dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục toàn diện:
- Để học sinh
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan,
thực tập tại một số cơ sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với
nghề Công nghệ Cán, kéo kim loại
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác:
Khi các trường
thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, môđun tự chọn có thể sắp xếp lại mã
môn học, môđun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản
lý./