BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
10/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ĐO LƯỜNG ĐIỆN”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Đo lường điện”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề,
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Đo lường điện”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung
nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy
nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt
chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề,
các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp,
trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp
và trình độ cao đẳng cho nghề “Đo lường điện” và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Đo lường điện
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông
và tương đương;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở và tương
đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào
tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Kiến thức về ngoại ngữ (tiếng
Anh phổ thông và tiếng Anh chuyên ngành Điện), tin học ứng dụng để có thể tự học
tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ
mới qua sách báo và Internet.
+ Cấu tạo, công dụng, thông số kỹ
thuật của dụng cụ đo điện áp, dòng điện, công suất, điện năng, tần số, hệ số
công suất, máy biến điện áp, máy biến dòng điện, khóa chuyển mạch, hệ thống nối
đất, hệ thống tín hiệu, hệ thống điều khiển, hệ thống bảo vệ, tủ, bảng điện.
+ Nguyên lý làm việc, các chế độ
làm việc của: Ampe mét, vôn mét, tần số kế, cosj mét, oát mét, công tơ điện,
thiết bị chống sét và hệ thống nối đất, hệ thống điều khiển và bảo vệ.
+ Các thủ tục hành chính và quy
định về hợp đồng, thương thảo, bàn giao công việc.
+ Quy trình lắp đặt tủ, bảng điện.
+ Chế độ phiếu thao tác, phiếu
công tác.
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong
vận hành các thiết bị, phụ kiện trong hệ thống đo lường điện.
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
điện trở nối đất an toàn, nối đất chống sét, nối đất công tác.
+ Sơ đồ nối điện, hệ thống nối đất,
hệ thống tín hiệu, hệ thống điều khiển, hệ thống bảo vệ hệ TBA 110kV, 220kV.
+ Các khái niệm, công dụng của hệ
thống đo lường điện, hệ thống điều khiển, hệ thống tín hiệu, hệ thống rơle bảo
vệ, hệ thống tự động.
+ Sơ đồ đấu nối của tủ điện cao-
hạ áp; các quy định trong lắp đặt tủ điện cao- hạ áp.
+ Quy trình kiểm tra,bảo dưỡng,
sửa chữa, thay thế cơ cấu đo: Từ điện, điện từ, điện động, cảm ứng, tĩnh điện,
điện tử.
+ Quy trình kiểm định máy biến
áp đo lường.
+ Quy trình kiểm định công tơ đo
điện cảm ứng và công tơ điện điện tử.
+ Quy trình lắp đặt tủ, bảng điện.
+ Công dụng, kết cấu hệ thống tiếp
đất.
+ Phương pháp đọc và phân tích
các bản vẽ về điện.
+ Quy trình quản lý, vận hành
TBA 110 kV, 220kV.
- Kỹ năng.
+ Có khả năng chủ động tổ chức
làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải
quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh.
+ Có khả năng giao tiếp và tham
khảo các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh. Có thể sử dụng thành thạo
máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, các ứng
dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất.
+ Chuẩn bị các dụng cụ đồ nghề,
phương tiện, vật tư theo phương án tổ chức lắp đặt dụng cụ đo, hệ thống đo lường
điện.
+ Kiểm tra thiết bị vật tư đúng
chủng loại, số lượng; vận chuyển, bảo quản thiết bị, vật tư, phụ kiện.
+ Kiểm tra thử nghiệm, bảo quản
trang bị an toàn, vật tư dự phòng; nhận biết, đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật
của vật tư dự phòng
+ Lắp đặt dụng cụ đo, hệ thống
đo và kiểm tra chất lượng sau khi lắp đặt dụng cụ đo, hệ thống đo.
+ Sử dụng thiết bị hàn hoặc vít,
zắc nối, bulông để làm các mối nối.
+ Sử dụng thiết bị kiểm tra
thông mạch như: Đồng hồ vạn năng, xác định kết quả thông mạch, điện trở tiếp
xúc và kết luận được đạt tiêu chuẩn hay không.
+ Sử dụng thiết bị kiểm tra điện
trở nối đất như Terômét, xác định kết quả Rnđ và kết luận được đạt tiêu chuẩn
hay không.
+ Sử dụng các phần mềm vẽ mạch
điện để kiểm tra lại hệ thống mạch điện.
+ Sử dụng các thiết bị đo lường
điện: vôn mét, ampe mét, công tơ 1 pha, 3 pha...
+ Kiểm tra, thay thế dây chảy của
cầu chì
+ Kiểm tra, bảo dưỡng máy biến
điện áp, máy biến dòng điện
+ Thực hiện được các biện pháp
an toàn trong thi công lắp đặt hệ thống đo lường điện.
+ Lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng
máy biến dòng điện, máy biến điện áp.
+ Quan sát, kiểm tra, phân tích
đánh giá tình trạng làm việc của dụng cụ đo, hệ thống đo (các sen sơ, các đồng
hồ đo, cách điện, phụ kiện, dây dẫn, dây chống sét, thiết bị nối đất, biển báo
hiệu...). Phát hiện điểm sự cố (nếu có) và đề ra được biện pháp xử lý phù hợp.
+ Vận hành thiết bị đo, hệ thống
đo đúng quy trình; xử lý tình trạng không bình thường và sự cố đúng qui trình,
đảm bảo an toàn.
+ Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
cầu chì cao áp, chống sét ống, chống sét van, hệ thống nối đất, tủ và bảng điện
cao- hạ áp.
+ Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
hệ thống đo lường điện, hệ thống điều khiển, bảo vệ rơ le và tự động hóa trong
trạm biến áp theo trình độ bậc thợ đào tạo.
+ Ghi nhật ký lắp đặt, nhật ký vận
hành.
1.2. Chính
trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Có hiểu biết một số kiến thức
phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lênin, hiến pháp, pháp luật. Nắm vững quyền và
nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt
Nam.
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt
đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành Điện nói
riêng.
+ Trung thành với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng
và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống
lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện
để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của
Bộ Y tế.
+ Có hiểu biết về các phương
pháp rèn luyện thể chất.
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ
năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và
tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI
GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời
gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo : 03 năm
- Thời gian học tập : 121 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu :
3750h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi 232h ; Trong đó thi tốt nghiệp: 31h
2.2 Phân
bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học
chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học,
mô-đun đào tạo nghề: 330h
+ Thời gian học bắt buộc: 2765h ;
Thời gian học tự chọn: 535h
+ Thời gian học lý thuyết: 1089h
; Thời gian học thực hành: 2211h
3. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG
CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh
mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô-đun (Kiến thức, kỹ năng bắt buộc)
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học,mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
450
|
A
|
B
|
MH
01
|
Chính trị
|
3
|
1
|
90
|
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
60
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
120
|
|
|
II
|
Các môn học, mô-đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
2765
|
964
|
1801
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
695
|
357
|
338
|
MH 07
|
Toán cao cấp
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH
08
|
Cơ sở Kỹ thuật điện
|
1
|
1
|
90
|
60
|
30
|
MH
09
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH
10
|
Cơ ứng dụng
|
1
|
1
|
45
|
27
|
18
|
MH
11
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH
12
|
Điện tử cơ bản
|
1
|
2
|
90
|
65
|
25
|
MH
13
|
Khí cụ điện
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
14
|
Máy điện
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
15
|
Kỹ thuật an toàn điện
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MĐ
16
|
Thực hành điện cơ bản
|
1
- 2
|
2
- 1
|
200
|
25
|
175
|
II.2
|
Các môn học, mô-đun
chuyên môn nghề
|
|
|
2070
|
607
|
1463
|
MH 17
|
Đo lường điện
|
1
|
2
|
120
|
90
|
30
|
MH
18
|
Bảo vệ rơle và tự động hóa
trong hệ thống điện
|
2
|
1
|
150
|
110
|
40
|
MH
19
|
Cung cấp điện
|
2
|
1
|
75
|
45
|
30
|
MH
20
|
Hệ thống thông tin đo lường
|
2
|
2
|
120
|
95
|
25
|
MH
21
|
Thiết bị đo và điều khiển tự động
|
2
|
2
|
75
|
35
|
40
|
MH
22
|
Kỹ thuật biến đổi
|
2
|
1
|
60
|
50
|
10
|
MH
23
|
Tổ chức sản xuất
|
3
|
2
|
45
|
40
|
5
|
MH
24
|
Tin học ứng dụng
|
1
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MH
25
|
PLC cơ bản
|
2
|
1
|
75
|
25
|
50
|
MH
26
|
Sử dụng các thiết bị đo lường
|
2
|
1
- 2
|
210
|
22
|
188
|
MĐ
27
|
Lắp đặt tủ, bảng đo lường điện
|
2
- 3
|
2
- 1
|
240
|
25
|
215
|
MĐ
28
|
Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị đo lường điện
|
3
|
1
|
240
|
12
|
228
|
MĐ
29
|
Kiểm định thiết bị đo lường điện
|
3
|
1
-2
|
160
|
10
|
150
|
MĐ
30
|
Điện tử ứng dụng
|
2
|
1
|
80
|
28
|
52
|
MĐ
31
|
Thực tập sản xuất
|
3
|
2
|
360
|
10
|
350
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
3215
|
964+A
|
1801+B
|
3.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 1B, 2B).
4. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Căn cứ vào Quyết định số
01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội, việc phân bổ thừi gian cho các môn học và các mô-đun đào tạo
nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học,
mô-đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 75% - 85%, dành cho các môn học, mô-đun đào
tạo nghề tự chọn chiếm 15% - 25%.
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực
hành: Lý thuyết chiếm 15% - 35%, thực hành chiếm 65% - 85%.
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương
trình khung Cao đẳng nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc
nêu trong mục 3.1 và 3.2 (83,8% trong đó lý thuyết chiếm 34,9%, thực hành chiếm
65,1%), các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn
hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong
chương trình khung mục 4.2.1 (16,2% trong đó lý thuyết chiếm 23.4%, thực hành
chiếm 76.6%). Thời gian dành cho các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn được thiết
kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng
thời gian của các môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian
thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định
trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô-đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học,mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
MH 32
|
Lý thuyết điều khiển tự động
|
2
|
2
|
75
|
55
|
20
|
MH
33
|
Tiếng Anh chuyên ngành điện
|
3
|
1
|
60
|
28
|
32
|
MĐ
34
|
Thực hành nguội cơ bản
|
1
|
1
|
120
|
20
|
100
|
MĐ
35
|
Thực hành gò cơ bản
|
1
|
2
|
120
|
12
|
108
|
MĐ
36
|
Thực tập TBA (110, 220)kV
|
3
|
2
|
160
|
10
|
150
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
535
|
125
|
410
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Ban chủ nhiệm đưa ra cho các
trường chọn - được kèm theo tại phụ lục 3B và 4B, các trường có thể tự xác định
khi xây dựng CTDN)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
- Chương trình chi tiết các môn
học chung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chung cho tất cả các
nghề.
- Các trường căn cứ cấu trúc
chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương
trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo bắt
buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù hợp.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Chương trình chi tiết các môn
học chung do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành chung cho tất cả các
nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (tiếng Anh) cần được bổ sung thêm phần
tin học ứng dụng trong công tác quản lý, sử dụng,
vận hành hệ thống đo lường điện
và tiếng Anh chuyên ngành điện.
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn
cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong
chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn
học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành:
Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24h
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để sinh viên có nhận thức đầy
đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở
doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các
chú ý khác
- Khi các trường thiết kế hoặc lựa
chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô-đun trong
chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Đo lường điện
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp
nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông
và tương đương;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở và
tương đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục
- Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Kiến thức cơ bản về ngoại ngữ
(tiếng Anh), tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được
các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và Internet.
+ Cấu tạo, công dụng, thông số kỹ
thuật của dụng cụ đo điện áp, dòng điện, công suất, điện năng, tần số, hệ số
công suất, máy biến điện áp, máy biến dòng điện, khóa chuyển mạch, hệ thống nối
đất, hệ thống tín hiệu, hệ thống bảo vệ, tủ, bảng điện.
+ Nguyên lý làm việc, các chế độ
làm việc của: Ampe mét, vôn mét, tần số kế, cosj mét, oát mét, công tơ điện,
thiết bị chống sét và hệ thống nối đất và bảo vệ.
+ Các thủ tục hành chính và quy
định về bàn giao công việc.
+ Quy trình lắp đặt tủ, bảng điện.
+ Chế độ phiếu thao tác, phiếu
công tác
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong
vận hành các thiết bị, phụ kiện trong hệ thống đo lường điện.
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
điện trở nối đất an toàn, nối đất chống sét, nối đất công tác
+ Sơ đồ nối điện, hệ thống nối đất,
hệ thống tín hiệu, hệ thống bảo vệ TBA 110kV
+ Các khái niệm, công dụng của hệ
thống đo lường điện, hệ thống tín hiệu, hệ thống rơle bảo vệ.
+ Sơ đồ đấu nối của tủ điện cao-
hạ áp; các quy định trong lắp đặt tủ điện cao- hạ áp.
+ Quy trình kiểm tra,bảo dưỡng,
sửa chữa, thay thế cơ cấu đo: Từ điện, điện từ, điện động, cảm ứng, tĩnh điện.
+ Quy trình kiểm định máy biến
áp đo lường.
+ Quy trình kiểm định công tơ đo
điện.
+ Quy trình lắp đặt tủ, bảng điện.
+ Công dụng, kết cấu hệ thống tiếp
đất.
+ Phương pháp đọc và phân tích
các bản vẽ về điện.
+ Quy trình quản lý, vận hành
TBA 110 kV
- Kỹ năng.
+ Có khả năng chủ động giải quyết
công việc theo trình độ đào tạo, kèm cặp và hướng dẫn công nhân bậc thấp.
+ Có khả năng giao tiếp và tham
khảo các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh. Có thể sử dụng thành thạo
máy tính trong công việc văn phòng.
+ Chuẩn bị các dụng cụ đồ nghề,
phương tiện, vật tư theo phương án tổ chức lắp đặt dụng cụ đo, hệ thống đo lường
điện.
+ Kiểm tra thiết bị vật tư đúng
chủng loại, số lượng; vận chuyển, bảo quản thiết bị, vật tư, phụ kiện.
+ Kiểm tra thử nghiệm, bảo quản trang
bị an toàn, vật tư dự phòng; nhận biết, đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật của vật
tư dự phòng
+ Lắp đặt dụng cụ đo, hệ thống
đo và kiểm tra chất lượng sau khi lắp đặt dụng cụ đo, hệ thống đo.
+ Sử dụng thiết bị hàn hoặc vít,
zắc nối, bulông để làm các mối nối..
+ Sử dụng thiết bị kiểm tra
thông mạch như: Đồng hồ vạn năng, xác định kết quả thông mạch, điện trở tiếp
xúc và kết luận được đạt tiêu chuẩn hay không.
+ Sử dụng thiết bị kiểm tra điện
trở nối đất như Terômét, xác định kết quả Rnđ và kết luận được đạt tiêu chuẩn
hay không.
+ Sử dụng các phần mềm vẽ mạch
điện để kiểm tra lại hệ thống mạch điện.
+ Sử dụng các thiết bị đo lường:
vôn mét, ampe mét, công tơ 1 pha, 3 pha...
+ Kiểm tra, thay thế dây chảy của
cầu chì
+ Kiểm tra, bảo dưỡng máy biến
điện áp, máy biến dòng điện
+ Thực hiện được các biện pháp
an toàn trong thi công lắp đặt hệ thống đo lường điện.
+ Lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng
máy biến dòng điện, máy biến điện áp.
+ Quan sát, kiểm tra, phân tích
đánh giá tình trạng làm việc của dụng cụ đo, hệ thống đo (các sen sơ, các đồng
hồ đo, cách điện, phụ kiện, dây dẫn, dây chống sét, thiết bị nối đất, biển báo
hiệu...). Phát hiện điểm sự cố (nếu có) và đề ra được biện pháp xử lý phù hợp.
+ Vận hành thiết bị đo, hệ thống
đo đúng quy trình; xử lý tình trạng không bình thường và sự cố đúng qui trình,
đảm bảo an toàn.
+ Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
cầu chì cao áp, chống sét ống, chống sét van, hệ thống nối đất, tủ và bảng điện
cao-hạ áp.
+ Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
hệ thống đo lường điện, hệ thống điều khiển, bảo vệ rơ le và tự động hóa trong
trạm biến áp theo trình độ bậc thợ đào tạo.
+ Ghi nhật ký lắp đặt, nhật ký vận
hành.
1.2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Có hiểu biết một số kiến thức
phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lênin, hiến pháp, pháp luật. Nắm vững quyền và
nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt
Nam.
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt
đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành Điện nói
riêng.
+ Trung thành với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng
và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống
lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện
để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của
Bộ Y tế.
+ Có hiểu biết về các phương
pháp rèn luyện thể chất.
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ
năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và
tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI
GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời
gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo : 02 năm
- Thời gian học tập : 104 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu
(giờ): 2550h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi (giờ): 173h ; Trong đó thi tốt nghiệp: 31h
2.2 Phân
bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung
bắt buộc: 210h
- Thời gian học các môn học,
mô-đun đào tạo nghề: 2340h
+ Thời gian học bắt buộc: 1940h
; Thời gian học tự chọn: 400h
+ Thời gian học lý thuyết: 758h
; Thời gian học thực hành: 1582h
3. DANH
MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ
CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1.
Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học/ mô-đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
210
|
A
|
B
|
MH
01
|
Chính trị
|
2
|
2
|
30
|
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
15
|
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
1
|
45
|
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học, mô-đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
1940
|
654
|
1286
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
550
|
290
|
260
|
MH
07
|
Cơ sở Kỹ thuật điện
|
1
|
1
|
60
|
49
|
11
|
MH
08
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH
09
|
Cơ ứng dụng
|
1
|
1
|
45
|
27
|
18
|
MH
10
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH
11
|
Điện tử cơ bản
|
1
|
2
|
60
|
49
|
11
|
MH
12
|
Khí cụ điện
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
13
|
Máy điện
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
14
|
Kỹ thuật an toàn điện
|
2
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MĐ
15
|
Thực hành điện cơ bản
|
1
|
2
|
160
|
15
|
145
|
II.2
|
Các môn học, mô-đun
chuyên môn nghề
|
|
|
1390
|
364
|
1026
|
MH
16
|
Đo lường điện
|
1
|
1
|
90
|
72
|
18
|
MH
17
|
Bảo vệ rơle và tự động hóa
trong hệ thống điện
|
2
|
1
|
90
|
81
|
09
|
MH
18
|
Kỹ thuật biến đổi
|
2
|
1
|
60
|
50
|
10
|
MH
19
|
Hệ thống thông tin đo lường
|
2
|
1
|
90
|
75
|
15
|
MH
20
|
Sử dụng các thiết bị đo lường
|
1-
2
|
2-
1
|
180
|
17
|
163
|
MĐ
21
|
Điện tử ứng dụng
|
1
|
2
|
80
|
28
|
52
|
MĐ22
|
Lắp đặt tủ, bảng đo lường điện
|
2
|
2
|
200
|
20
|
180
|
MĐ
23
|
Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị đo lường điện
|
1
|
2
|
200
|
06
|
194
|
MĐ
24
|
Kiểm định thiết bị đo lường điện
|
2
|
1-2
|
120
|
08
|
112
|
MĐ
25
|
Thực tập sản xuất
|
2
|
2
|
280
|
10
|
270
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
2150
|
654+A
|
1286+B
|
3.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1A, 2A).
4. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Căn cứ vào Quyết định số
01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội, việc phân bổ thừi gian cho các môn học và các mô-đun đào tạo
nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học,
mô-đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 75% - 85%, dành cho các môn học, mô-đun đào
tạo nghề tự chọn chiếm 15% - 25%.
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực
hành: Lý thuyết chiếm 15% - 35%, thực hành chiếm 65% - 85%.
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương
trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc
nêu trong mục 3.1 và 3.2 (82,9% trong đó lý thuyết chiếm 33.7%, thực hành chiếm
66.3%), các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn
hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong
chương trình khung mục 4.2.1 (17,1% trong đó lý thuyết chiếm 26%, thực hành chiếm
74%). Thời gian dành cho các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao
cho tổng thời gian của các môn học/mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời
gian của các môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học
tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong
kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2.
Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian,
phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô-đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MH
26
|
Lý thuyết điều khiển tự động
|
2
|
1
|
75
|
55
|
20
|
MH
27
|
Tiếng Anh chuyên ngành điện
|
2
|
1
|
45
|
25
|
20
|
MĐ
28
|
Thực hành nguội cơ bản
|
1
|
1
|
80
|
11
|
69
|
MĐ
29
|
Thực hành gò cơ bản
|
1
|
1
|
80
|
09
|
71
|
MĐ
30
|
Thực tập TBA 110KV
|
2
|
2
|
120
|
06
|
114
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
400
|
104
|
296
|
4.2.2. Hướng dẫn đề cương chi
tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 3A, 4A).
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
- Chương trình chi tiết các môn
học chung do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành chung cho tất cả các
nghề.
- Các trường căn cứ cấu trúc
chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương
trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo bắt
buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù hợp.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Chương trình chi tiết các môn
học chung do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành chung cho tất cả các
nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (tiếng Anh) cần được bổ sung thêm phần
tin học ứng dụng trong công tác quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống đo lường điện
và tiếng Anh chuyên ngành điện.
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn
cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong
chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.
4.5.
Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn
thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn
học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành:
Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 12h
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 12h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ
về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh
nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các
chú ý khác
- Khi các trường thiết kế hoặc lựa
chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô-đun trong
chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.