BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
29/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Điện tử dân dụng”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“ Điện tử dân dụng”.
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Điện tử dân dụng” và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện tử dân dụng
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển
sinh:
- Tốt nghiệp Trung
học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung
học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định
Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học,
mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề
1. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp- Kiến thức:
+ Có những kiến
thức cơ bản về vật liệu linh kiện điện tử, kỹ thuật truyền dẫn vô tuyến, kỹ thuật
khuếch đại, kỹ thuật mạch điện tử, và kỹ thuật số.
+ Sử dụng thành
thạo các dụng cụ đo lường điện tử.
+ Có đủ năng lực
sửa chữa các thiết bị điện tử dân dụng như hệ thống âm thanh, máy CASETTE, máy
Radio, máy thu hình, CD/VCD và các dụng cụ điện tử dân dụng cao cấp khác.
+ Có khả năng đọc
hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện tử dân dụng, tự nâng cao
năng lực chuyên môn.
- Kỹ năng:
+ Sữa chữa các
loại thiết bị điện tử dân dụng từ hệ thống âm thanh cho đến máy thu hình.
+ Phân tích,
đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động
nghề nghiệp, đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu
và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn .
+ Tự nâng cao
trình độ nghề nghiệp.
+ Kèm cặp, hướng
dẫn các bậc thợ thấp hơn,
+ Sau khi học
xong chương trình người học có thể tham gia vào các vị trí công việc như: trực
tiếp sản xuất, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng trong
các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm điện tử
hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất , quốc phòng
- Chính trị, đạo
đức
+ Trung thành với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
+ Yêu nghề, có ý
thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công
nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục
tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn của
lịch sử.
+ Có ý thức học tập
và rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có hiểu biết và
phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Thường xuyên rèn
luyện cơ thể để có sức khoẻ đảm bảo công tác lâu dài và sẵn sàng chiến đấu giữ
gìn trật tự trị an và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo:
2 năm
- Thời gian học tập:
90 tuần
- Thời gian thực học
tối thiểu: 2.550h
- Thời gian ôn, kiểm
tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h
2.2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210h
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2.340h
+ Thời gian học bắt
buộc: 1940h Thời gian học tự chọn: 400h
+ Thời gian học lý
thuyết: 705h ; Thời gian học thực hành: 1.635h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ
BẮT BUỘC.
3.1. Danh mục
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
210
|
160
|
50
|
MH
01
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
II
|
45
|
15
|
30
|
MH
02
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
30
|
10
|
20
|
MH
03
|
Pháp luật
|
2
|
II
|
15
|
15
|
0
|
MH
04
|
Chính trị
|
2
|
II
|
30
|
30
|
0
|
MH
05
|
Tin học
|
2
|
II
|
30
|
30
|
0
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
2
|
II
|
60
|
60
|
0
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn
học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
815
|
330
|
485
|
MH
07
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
I
|
85
|
60
|
25
|
MH
08
|
Tín hiệu và phương thức truyền
dẫn
|
1
|
I
|
30
|
30
|
0
|
MĐ
09
|
Kỹ thuật an toàn điện
|
1
|
II
|
30
|
15
|
15
|
MĐ
10
|
Vật liệu, linh kiện điện tử.
|
1
|
I
|
90
|
45
|
45
|
MĐ
11
|
Đo lường Điện- Điện tử
|
1
|
I
|
70
|
30
|
40
|
MĐ
12
|
Kỹ thuật mạch điện tử I
|
1
|
I
|
180
|
60
|
120
|
MĐ
13
|
Kỹ thuật mạch điện tử II
|
2
|
I
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
14
|
Kỹ thuật số
|
2
|
I
|
165
|
45
|
120
|
II.2
|
Các môn
học, mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
1125
|
255
|
870
|
MĐ
15
|
Điện cơ bản
|
1
|
I
|
55
|
15
|
40
|
MĐ
16
|
Vẽ mạch điện tử
|
2
|
I
|
45
|
15
|
30
|
MĐ
17
|
Hệ thống âm thanh
|
1
|
II
|
205
|
45
|
160
|
MĐ
18
|
Máy CASSETTE
|
1
|
II
|
150
|
30
|
120
|
MĐ19
|
Máy RADIO
|
1
|
II
|
150
|
30
|
120
|
MĐ
20
|
Máy CD/VCD
|
2
|
I
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
21
|
Máy thu hình I
|
2
|
II
|
198
|
45
|
153
|
MĐ
22
|
Máy thu hình II
|
2
|
II
|
157
|
30
|
127
|
Tổng
cộng
|
2150
|
745
|
1405
|
3.2. Đề cương chi
tiết chương trình mô học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm tại
phụ lục 1A và 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Thời gian của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được quy định tại Quyết định
01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, tối thiểu 15% tổng
thời gian các môn học, mô đun đào tạo nghề. Căn cứ vào thời
gian được quy định ở trên, Phòng Đào tạo phối hợp với Khoa nghề để xác định thời
gian các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn sao cho
phù hợp quy định. Tùy theo trường, thời gian của các môn học, mô đun đào tạo
nghề trong chương trình khung này có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế
của từng trường và công nghiệp vùng miền nơi trường trú đóng. Tổng thời gian của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong chương trình khung này được chọn
là: 400 giờ, trong đó 120 giờ lý thuyết và 280 giờ thực hành.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn
Hiệu trưởng
các trường đào tạo nghề tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường và tình
hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường trú đóng và vùng tuyển
sinh của trường để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
đưa vào chương tình đào tạo nghề của trường mình. Các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn có thể chọn trong số các môn học, mô đun được giới thiệu trong
chương khung này hoặc trường cũng có thể xây dựng thêm một số mô học, mô đun tự
chọn khác miễn sao đều nhằm một mục đích đó là đúng ngành nghề, phù hợp trình độ
người học, đáp ứng yêu cầu phát triển của công nghiệp địa phương, vùng miền nơi
trường trú đóng và tuyển sinh.
4.2.1. Danh mục
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
A
|
Nhóm 1: Điện tử dân dụng
|
|
|
400
|
120
|
280
|
MH
23
|
Cảm biến
|
2
|
II
|
30
|
30
|
0
|
MĐ
24
|
Điện tử ứng dụng trong tự động
điều khiển
|
2
|
II
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
25
|
Đầu thu truyền hình kỹ thuật số
mặt đất
|
2
|
I
|
205
|
45
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhóm 2:Kỹ
thuật Điện-điện tử
|
|
|
400
|
120
|
280
|
MĐ
26
|
Kỹ thuật Vi điều khiển
|
2
|
I
|
135
|
45
|
90
|
MĐ
27
|
Các thiết bị điện dân dụng
|
2
|
II
|
120
|
30
|
90
|
MĐ
28
|
Điện tử công suất
|
2
|
II
|
145
|
45
|
100
|
4.2.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định
dạng tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
Trên cơ sở đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương
trình khung, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề chỉ đạo Phòng Đào tạo và các
Khoa chuyên môn tổ chức biên soạn chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào
tạo nghề. Ngoài các tài liệu tham khảo được nêu trong chương trình khung, người
soạn nên tham khảo thêm các tài liệu của các tác giả khác để nâng cao chất lượng
của chương trình chi tiết và phù hợp với tình hình phát triển công nghiệp của địa
bàn nơi trường đóng trú .
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Tổng thời
gian cho các môn học, mô đun tự chọn tối thiểu 400 giờ. Căn cứ vào sự phân bổ
thời gian, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề cần tổ chức khảo sát, đánh giá
nhu cầu thị trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường
trú đóng và vùng tuyển sinh của trường để chọn các môn học, mô đun tự chọn sao
cho đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội,
phục vụ sự phát triển của nền công nghiệp. Ngoài ra, các trường cũng có thể xây
dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể
lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác
sau khi tốt nghiệp.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học
- Kiểm tra kết
thúc môn học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp
trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Kiểm tra kết
thúc mô đun: thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp
trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm
tra: Có hai hình thức: kiểm tra lý thuyết riêng, thực hành riêng
Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
Hoặc: bài kiểm
tra mang tính tích hợp: vừa lý thuyết vừa thực hành, thời gian dành cho phần kiểm
tra lý thuyết không quá 30% so với thời gian thực hành
4.5.2. Thi
tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Trắc nghiệm
|
Không quá
120 phút
|
2
|
Kiến thức,
kỹ năng nghề:
|
|
|
- Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý
thuyết và thực hành
|
Không quá
24 giờ
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoàii thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham
quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian
tham quan, khảo sát: từ 1 đến 2 tuần; được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính
khóa.
- Kết thúc đợt
tham quan khảo sát, người học phải viết báo cáo kết quả (theo mẫu của trường
ban hành).
4.7. Các
chú ý khác.
- Thi tốt
nghiệp, phần kiến thức và kỹ năng có thể thi theo
- Đào tạo ngắn
hạn, có thể lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề cơ bản, phù hợp với
yêu cầu của người học để biên soạn thành chương trình đào tạo.
- Đào tạo sơ
cấp nghề, có thể chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương
trình năm thứ nhất trình độ trung cấp nghề để biên soạn thành chương
trình đào tạo.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện tử dân dụng
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển
sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học,
mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức
+ Lý thuyết cơ
sở của các mạch điện tử. Tính toán, phân tích các mạch điện ở góc độ kỹ lưỡng,
khi cần có thể xử lý và thay thế một số mạch ứng dung trong thực tế.
+ Cấu tạo,
nguyên lý làm việc và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện tử dân dụng
như: máy thu hình công nghệ cao và digital; DVD; Monitor; CAMERA...
- Kỹ năng
+ Sữa chữa các
loại thiết bị điện tử dân dụng từ hệ thống âm thanh cho đến máy thu hình công
nghệ cao và digital; DVD; Monitor; CAMERA.
+ Phân tích,
đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động
nghề nghiệp, đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu
và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn.
+ Tự nâng cao
trình độ nghề nghiệp.
+ Kèm cặp, hướng
dẫn các bậc thợ thấp hơn,
+ Tổ chức, quản
lý, điều hành sản xuất của một phân xưởng hoặc xí nghiệp nhỏ
+ Sau khi học
xong chương trình người học có thể tham gia vào các vị trí công việc như: trực
tiếp sản xuất, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng trong
các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm điện tử
hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Trung thành với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
+ Yêu nghề, có ý
thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công
nghiệp. Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục
tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn của
lịch sử.
+ Có ý thức học tập
và rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng
+ Có hiểu biết và
phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Thường xuyên rèn
luyện cơ thể để có sức khoẻ đảm bảo công tác lâu dài và sẵn sàng chiến đấu giữ
gìn trật tự trị an và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo:
3 năm
- Thời gian học tập:
131 tuần
- Thời gian thực học
tối thiểu: 3750h
- Thời gian ôn, kiểm
tra hết môn và thi: 300h ; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h
2.2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học
các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300h
+ Thời gian học bắt
buộc: 2680h; Thời gian học tự chọn: 620h
+ Thời gian học lý
thuyết: 1035h; Thời gian học thực hành: 2265h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC.
3.1. Danh mục
các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc; thời gian và phân bổ thời gian của từng
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
450
|
405
|
45
|
MH
01
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
I
|
75
|
30
|
45
|
MH
02
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
60
|
60
|
0
|
MH
03
|
Pháp luật
|
3
|
II
|
30
|
30
|
0
|
MH
04
|
Chính trị
|
3
|
I
|
90
|
90
|
0
|
MH
05
|
Tin học
|
2
|
II
|
75
|
75
|
0
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
II
|
120
|
120
|
0
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn
học, môđun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
1055
|
450
|
605
|
MH
07
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
I
|
85
|
60
|
25
|
MH
08
|
Tín hiệu và phương thức truyền
dẫn
|
1
|
I
|
30
|
30
|
0
|
MH
09
|
Tổ chức, quản lý xí nghiệp
|
3
|
II
|
15
|
15
|
00
|
MĐ
10
|
Kỹ thuật an toàn điện
|
1
|
II
|
30
|
15
|
15
|
MĐ
11
|
Vật liệu, linh kiện điện tử.
|
1
|
I
|
90
|
45
|
45
|
MĐ
12
|
Đo lường Điện- Điện tử
|
1
|
I
|
70
|
30
|
40
|
MĐ
13
|
Kỹ thuật mạch điện tử I
|
1
|
I
|
180
|
60
|
120
|
MĐ
14
|
Kỹ thuật mạch điện tử II
|
2
|
I
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
15
|
Kỹ thuật số
|
2
|
I
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
16
|
Kỹ thuật mạch điện tử
III
|
3
|
I
|
85
|
45
|
40
|
MĐ
17
|
Kỹ thuật vi xử lý
|
3
|
I
|
140
|
60
|
80
|
II.2
|
Các môn
học, môđun chuyên môn nghề
|
|
|
1625
|
405
|
1220
|
MĐ
18
|
Điện cơ bản
|
1
|
I
|
55
|
15
|
40
|
MĐ
19
|
Vẽ mạch điện tử
|
2
|
I
|
45
|
15
|
30
|
MĐ
20
|
Hệ thống âm thanh
|
1
|
II
|
205
|
45
|
160
|
MĐ
21
|
Máy CASSETTE
|
1
|
II
|
150
|
30
|
120
|
MĐ
22
|
Máy RADIO
|
1
|
II
|
150
|
30
|
120
|
MĐ
23
|
Máy CD/VCD
|
2
|
I
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
24
|
Máy thu hình I
|
2
|
II
|
198
|
45
|
153
|
MĐ
25
|
Máy thu hình II
|
2
|
II
|
157
|
30
|
127
|
MĐ
26
|
Máy DVD
|
3
|
I
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
27
|
Máy thu hình công nghệ cao và
kỹ thuật số
|
3
|
II
|
220
|
60
|
160
|
MĐ
28
|
Máy CAMERA (cam corder)
|
3
|
II
|
115
|
45
|
70
|
Tổng
cộng
|
3130
|
1260
|
1870
|
3.2. Đề cương chi tiết chương
trình mô học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm tại
phụ lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Thời gian của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được quy định tại Quyết định
01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội tối thiểu 20% giờ. Căn cứ vào thời gian được quy định ở trên,
Phòng Đào tạo phối hợp với Khoa nghề để xác định thời gian các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn sao cho phù hợp quy định. Tùy theo trường, thời gian của
các môn học, mô đun đào tạo nghề trong chương trình khung này có thể được điều
chỉnh để phù hợp với thực tế của từng trường và công nghiệp vùng miền nơi trường
trú đóng. Trong phạm vi chương trình khung này, thời gian các môn học, mô đun tự
chọn được chọn là 620h.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
Hiệu trưởng
các trường đào tạo nghề tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường và tình
hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường trú đóng và vùng tuyển
sinh của trường để xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
đưa vào chương tình đào tạo nghề của trường mình. Các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn có thể chọn trong số các môn học, mô đun được giới thiệu trong
chương khung này hoặc trường cũng có thể xây dựng thêm một số mô học, mô đun tự
chọn khác miễn sao đều nhằm một mục đích đó là đúng ngành nghề, phù hợp trình độ
người học, đáp ứng yêu cầu phát triển của công nghiệp địa phương, vùng miền nơi
trường trú đóng và tuyển sinh.
Trên cơ sở
các môn học, mô đun tự chọn đã được xác lập, Hiệu trưởng chỉ đạo các khoa nghề
liên quan tiến hành biên soạn đề cương chi tiết chương trình cho các môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn của trường theo mẫu định dạng như phụ lục 3A. Thành
lập Hội đồng thẩm định và ban hành áp dụng.
4.2.1. Danh mục
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tống sổ
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
A
|
Nhóm 1: Điện tử dân dụng
|
|
|
620
|
180
|
440
|
MH
29
|
Cảm biến
|
2
|
II
|
30
|
30
|
0
|
MĐ
30
|
Điện tử ứng dụng trong tự động
điều khiển
|
2
|
II
|
165
|
45
|
120
|
MĐ
31
|
Đầu thu truyền hình kỹ thuật số
mặt đất
|
2
|
I
|
205
|
45
|
160
|
MĐ
32
|
Sửa chữa monitor
|
3
|
II
|
185
|
45
|
140
|
MH
33
|
Nâng cao hiệu quả công tác
|
3
|
II
|
35
|
15
|
20
|
B
|
Nhóm 2: Kỹ
thuật Điện-điện tử
|
|
|
620
|
180
|
440
|
MĐ
34
|
Kỹ thuật Vi điều khiển
|
2
|
I
|
135
|
45
|
90
|
MĐ
35
|
Các thiết bị điện dân dụng
|
2
|
II
|
120
|
30
|
90
|
MĐ
36
|
Điện tử công suất
|
2
|
II
|
145
|
45
|
100
|
MĐ
37
|
PLC
|
3
|
II
|
100
|
30
|
70
|
MĐ
38
|
Đo lường điều khiển bằng máy
tính
|
3
|
II
|
120
|
30
|
90
|
4.2.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn (Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
Trên cơ sở đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương
trình khung, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề chỉ đạo Phòng Đào tạo và các
Khoa chuyên môn tổ chức biên soạn chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào
tạo nghề. Ngoài các tài liệu tham khảo được nêu trong chương trình khung, người
soạn nên tham khảo thêm các tài liệu của các tác giả khác để nâng cao chất lượng
của chương trình chi tiết và phù hợp với tình hình phát triển công nghiệp của địa
bàn nơi trường đóng trú .
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Tổng thời
gian cho các môn học, mô đun tự chọn tối thiểu 660 giờ. Căn cứ vào sự phân bổ
thời gian, Hiệu trưởng các trường đào tạo nghề cần tổ chức khảo sát, đánh giá
nhu cầu thị trường và tình hình phát triển công nghiệp của vùng miền nơi trường
trú đóng và vùng tuyển sinh của trường để chọn các môn học, mô đun tự chọn sao
cho đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động, gắn đào tạo với nhu cầu xã hội,
phục vụ sự phát triển của nền công nghiệp. Ngoài ra, các trường cũng có thể xây
dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể
lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác
sau khi tốt nghiệp.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học, mô đun
- Kiểm tra kết
thúc môn học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp
trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực
hành
- Kiểm tra kết
thúc mô đun: thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp
trong dạy nghề hệ chính quy” hiện hành.
Hình thức kiểm
tra: Có hai hình thức: kiểm tra lý thuyết riêng, thực hành riêng
Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8
giờ
Hoặc: bài kiểm
tra mang tính tích hợp: vừa lý thuyết vừa thực hành, thời gian dành cho phần kiểm
tra lý thuyết không quá 30% so với thời gian thực hành
4.5.2. Thi
tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Trắc nghiệm
|
Không quá
120 phút
|
2
|
Kiến thức,
kỹ năng nghề:
|
|
|
- Mô đun tốt
nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý
thuyết và thực hành
|
Không quá
24 giờ
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để học sinh
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham
quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian
tham quan, khảo sát: từ 1 đến 2 tuần; được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính
khóa.
- Kết thúc đợt
tham quan khảo sát, người học phải viết báo cáo kết quả (theo mẫu của trường
ban hành).
4.7.
Các chú ý khác.
- Đào tạo ngắn
hạn, có thể lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề cơ bản, phù hợp với
yêu cầu của người học để biên soạn thành chương trình đào tạo.
- Đào tạo sơ
cấp nghề, có thể chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc của chương
trình năm thứ nhất bậc cao đẳng nghề để biên soạn thành chương trình đào tạo/.