BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
27/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT ĐIÊU KHẮC GỖ”.
BỘ
TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Kỹ thuật điêu khắc
gỗ”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“ Kỹ thuật điêu khắc gỗ”.
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Kỹ thuật điêu khắc gỗ” và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2008/ QĐ – BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật điêu
khắc gỗ
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt
nghiệp Phổ thông trung học và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo: 17
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nêu được các đặc điểm cơ bản của
vật liệu gỗ.
+ Trình bày được cấu tạo, công dụng
của các loại dụng cụ và thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ.
+ Trình bày được quy trình công
nghệ điêu khắc gỗ.
+ Trình bày được quy trình sáng
tác mẫu điêu khắc gỗ.
+ Trình bày được các quy luật cơ
bản của hội hoạ.
+ Diễn đạt được những kiến thức
về lịch sử, văn hoá truyền thống, thị hiếu của khách hàng, nhu cầu của thị trường
để xác định chủng loại và chất lượng sản phẩm điêu khắc.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số loại gỗ
thường dùng trong nghề điêu khắc gỗ.
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng
cụ, thiết bị dùng cho nghề điêu khắc gỗ.
+ Điêu khắc được các loại sản phẩm:
Hoa văn, Phù điêu, con giống, tượng người, lèo bệ theo các mẫu mã truyền thống
của dân tộc.
+ Lựa chọn và sử dụng các máy
gia công gỗ vào một số công đoạn điêu khắc để nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm;
+ Sáng tác được sản phẩm điêu khắc
gỗ trên bản vẽ, trên chất liệu đất, trên gỗ
+ Quản lý được tổ sản xuất.
1.2. Chính
trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức
+ Chấp hành chủ trương, chính
sách và pháp luật của nhà nước.
+ Xác định rõ trách nhiệm của cá
nhân đối vơí tập thể và xã hội.
+ Có ý thức giữ gìn và phát huy
truyền thống văn hoá dân tộc.
+ Phát hiện vẻ đẹp của thiên
nhiên, cuộc sống để thể hiện trên sản phẩm điêu khắc.
- Thể chất, quốc phòng.
+ Thể chất:
Học sinh phải đạt tiêu chuẩn thể
lực cấp I.
+ Quốc phòng:
Học sinh được trang bị đầy đủ kiến
thức môn học giáo dục quốc phòng.
2. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2,5 năm.
- Thời gian học tập: 108 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu:
3739 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi 320 h; Trong đó thi tốt nghiệp:29 h
2.2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học
chung: 450 h
- Thời gian học các môn học, mô
đun đào tạo nghề: 3289 h
+Thời gian học bắt buộc: 2874 h;
Thời gian học tự chọn: 415 h
+Thời gian học lý thuyết: 329 h;
Thời gian học thực hành: 2960 h
3. Danh mục
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
3.1.
Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
Mã
môn học/ mô đun
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
I
|
I,II
|
90
|
90
|
0
|
MH
02
|
Pháp luật
|
I
|
I
|
30
|
30
|
0
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
I
|
I,II
|
60
|
15
|
45
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
I
|
I
|
75
|
15
|
60
|
MH
05
|
Tin học
|
I
|
I
|
75
|
30
|
45
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
I
|
I,II
|
120
|
90
|
30
|
|
Cộng
|
|
|
450
|
270
|
180
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH
07
|
Vẽ mỹ thuật
|
I
|
I,II
|
460
|
72
|
388
|
MH
08
|
Vật liệu gỗ
|
I
|
I,II
|
60
|
48
|
12
|
MH
09
|
An toàn lao động
|
I
|
I,II
|
30
|
26
|
4
|
MH
10
|
Quản lý sản xuất.
|
I
|
I,II
|
60
|
60
|
0
|
II.2
|
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
|
|
|
MĐ
11
|
Chuẩn bị, sử dụng dụng cụ và
thiết bị
|
I
|
I
|
190
|
30
|
160
|
MĐ
12
|
Kỹ thuật điêu khắc Hoa
văn, Phù điêu
|
I
|
I
|
316
|
12
|
304
|
MĐ
13
|
Kỹ thuật điêu khắc con giống
|
I
|
II,III
|
316
|
12
|
304
|
MĐ
14
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng người
|
II
|
III
|
395
|
15
|
380
|
MĐ
15
|
Kỹ thuật điêu khắc lèo tủ, bệ
tủ, bệ sập.
|
II
|
III,IV
|
377
|
9
|
368
|
MĐ
16
|
Sáng tác mẫu
|
III
|
IV,V
|
592
|
24
|
568
|
MĐ
17
|
Trang sức bề mặt sản phẩm
|
III
|
V
|
78
|
6
|
72
|
|
Cộng
|
|
|
2874
|
314
|
2560
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc:
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1B, 2B).
4. Hướng dẫn
sử dụng chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để xác định chương trình dạy
nghề
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
có thời gian là: 415h (LT: 15h; TH400h)
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân
bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn:
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:
Mã
môn hoc/ mô đun
|
Tên
môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ
18
|
Kỹ thuật điêu khắc Phù điêu Rồng.
|
I
|
I
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
19
|
Kỹ thuật điêu khắc Phù điêu
mùa Hạ.
|
I
|
I
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
20
|
Kỹ thuật điêu khắc Phù điêu
mùa Thu.
|
I
|
I
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
21
|
Kỹ thuật điêu khắc Phù điêu
mùa Đông.
|
I
|
I
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
22
|
Kỹ thuật điêu khắc con Voi.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
23
|
Kỹ thuật điêu khắc con Gà.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
24
|
Kỹ thuật điêu khắc con Cò.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
25
|
Kỹ thuật điêu khắc con Trâu.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
26
|
Kỹ thuật điêu khắc con Hổ.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
27
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Phật
Di lặc ngồi.
|
II
|
III
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
28
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Cô
gái đánh đàn.
|
II
|
III
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
29
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Phật
Di lặc đứng.
|
II
|
III
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
30
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Cô
gái múa phách.
|
II
|
III
|
79
|
3
|
76
|
MĐ
31
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Ông
Phỗng gánh đào.
|
II
|
III
|
159
|
3
|
156
|
MĐ32
|
Kỹ thuật điêu khắc Lèo Ba cành
(Lèo đơn).
|
II
|
IV
|
99
|
3
|
96
|
MĐ
33
|
Kỹ thuật điêu khắc Lèo Nho
Sóc.
|
II
|
IV
|
99
|
3
|
96
|
MĐ
34
|
Kỹ thuật điêu khắc Bệ tủ Cành.
|
II
|
IV
|
99
|
3
|
96
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
1483
|
51
|
1432
|
* Ghi chú: Các trường
tự chọn số lượng các mô đun trên phù hợp với tổng thời gian tự chọn là 415h;
(LT: 15h; TH: 400h).
4.2.2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 3B).
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
- Các môn học đã được xây dựng đến
tên bài, các mục trong bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết
các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
- Các mô đun đã được xây dựng đến
tên bài, nội dung chính của bài, từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi
tiết các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian, nội dung của các
môn học đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp:
4.5.1 Kiểm tra kết thúc môn học,
mô đun đào tạo nghề:
- Kiểm tra kết thúc môn học cơ sở.
+ Môn vẽ mỹ thuật: Thời gian ôn kết
thúc môn học: 16h, thời gian kiểm tra lý thuyết 120 phút, thời gian kiểm tra thực
hành vẽ 8h.
+ Môn vật liệu gỗ: Thời gian ôn
kết thúc môn học:16h, thời gian kiểm tra lý thuyết 120 phút.
+ Môn an toàn lao động: Thời
gian ôn kết thúc môn học: 8h, thời gian kiểm tra lý thuyết 120 phút.
+ Môn quản lý sản xuất: Thời
gian ôn kết thúc môn học: 16h, thời gian kiểm tra lý thuyết 120 phút.
- Kiểm tra kết thúc mô đun:
+ Mô đun chuẩn bị, sử dụng dụng
cụ và thiết bị: Thời gian ôn kết thúc mô đun: 3h, thời gian kiểm tra lý thuyết
60 phút, thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc Hoa
văn Phù điêu: Thời gian ôn kết thúc mô đun: 8h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60
phút, thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc con
giống: Thời gian ôn kết thúc mô đun: 16h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60 phút,
thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc tượng
người: Thời gian ôn kết thúc mô đun: 24h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60 phút,
thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc lèo
tủ, bệ tủ, bệ sập: Thời gian ôn kết thúc mô đun: 16h, thời gian kiểm tra lý
thuyết 60 phút, thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun sáng tác mẫu: Thời gian
ôn kết thúc mô đun: 40h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60 phút, thời gian kiểm tra
thực hành 7h.
+ Mô đun trang sức bề mặt sản phẩm:
Thời gian ôn kết thúc mô đun: 8h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60 phút, thời
gian kiểm tra thực hành 7h.
4.5.2 Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
- Học sinh học xong có thể thi tốt
nghiệp để lấy bằng Cao đẳng nghề.
- Thời gian ôn thi 48h, thời
gian thi 29h.
Số
TT
|
Môn
Thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị.
|
Viết
|
120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề.
|
|
|
|
Lý thuyết nghề.
|
Viết
|
180 phút
|
|
Thực hành nghề.
|
Bài thi thực hành
|
24 h
|
Kết quả thi được đánh giá bằng
các bài thi viết và chất lượng sản phẩm thi thực hành.
* Về kiến thức:
Yêu cầu bài thi đảm bảo các tiêu
chí:
- Tổng hợp đầy đủ, chính xác những
kiến thức cơ bản về nguyên liệu, hội hoạ trong nghề điêu khắc gỗ.
- Quy trình công nghệ điêu khắc
gỗ.
- Các điều kiện cần thiết trong
sáng tác sản phẩm điêu khắc gỗ.
* Về kỹ năng:
Sinh viên tự đăng ký đề tài sáng
tác, chuẩn bị phôi liệu đã được đục vỡ tạo khối chi tiết. Thời gian thi 24h; dành
cho 5 công đoạn cuối của quy trình để thực hiện kỹ năng: Đục chi tiết; Gọt; Nạo;
Tách; Đánh bóng bề mặt sản phẩm.
Kết quả thực hành sẽ được đánh
giá theo từng công đoạn và sản phẩm cuối cùng về các tiêu chí: Thể hiện ý tưởng
sáng tác, bố cục, mỹ thuật.
* Về thái độ :
Được đánh giá trong quá
trình thi tốt nghiệp:
- Cận thận, tỷ mỷ, nghiêm túc
trong công việc.
- Trung thực có trách nhiệm và
có ý thức giữ gìn bảo quản tài sản, máy, thiết bị, vật tư, phấn đấu đạt năng xuất
và chất lượng cao, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ
về nghề nghịêp đang theo học, Trường có thể bố trí cho các học viên đi tham
quan học tập tại một số cơ sở điêu khắc gỗ.
- Thời gian được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các
chú ý khác:
- Chương trình khung trình độ
Cao đẳng nghề bao gồm 7 mô đun bắt buộc (từ mô đun 11 đến mô đun 17).
- 17 mô đun tự chọn (Từ mô đun
18 đến mô đun 34) trong đó:
+ 4 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc Hoa văn Phù điêu.
+ 5 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc con giống.
+ 5 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc tượng người.
+ 3 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc lèo tủ, bệ tủ, bệ sập.
Với thời gian 15 giờ lý thuyết
và 400 giờ thực hành các trường tự lựa chọn các mô đun trong các phần trên để
đào tạo phù hợp với thực tế của trường.
Nên chọn trong mỗi phần có từ 1
đến 2 mô đun tự chọn./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật điêu
khắc gỗ
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp
nghề
Đối tượng tuyển sinh: - Tốt
nghiệp Trung học phổ thông và tương đương,
- Tốt nghiệp Trung học
cơ sở phổ thông và tương đương; có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo quyết
định Bộ giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo: 16
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Nêu được các đặc điểm cơ bản của
vật liệu gỗ.
+ Trình bày được cấu tạo, công dụng
của các loại dụng cụ và thiết bị dùng trong nghề điêu khắc gỗ.
+ Trình bày được quy trình công
nghệ điêu khắc gỗ.
+ Diễn đạt được những kiến thức
về lịch sử, văn hoá truyền thống, thị hiếu của khách hàng, nhu cầu của thị trường
để xác định chủng loại và chất lượng sản phẩm điêu khắc.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số loại gỗ
thường dùng trong nghề điêu khắc gỗ.
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng
cụ, thiết bị dùng cho nghề điêu khắc gỗ.
+ Điêu khắc được các loại sản phẩm:
Hoa văn, Phù điêu, con giống, tượng người, lèo tủ, bệ tủ, bệ sập theo các mẫu
mã truyền thống của dân tộc.
+ Lựa chọn và sử dụng các máy
gia công gỗ vào một số công đoạn điêu khắc để nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm;
+ Quản lý được tổ sản xuất.
1.2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức
+ Chấp hành chủ trương, chính
sách và pháp luật của nhà nước.
+ Xác định rõ trách nhiệm của cá
nhân đối vơí tập thể và xã hội.
+ Có ý thức giữ gìn và phát huy
truyền thống văn hoá dân tộc.
+ Phát hiện vẻ đẹp của thiên
nhiên, cuộc sống để thể hiện trên sản phẩm điêu khắc.
- Thể chất, quốc phòng
+ Thể chất:
Học sinh phải đạt tiêu chuẩn thể
lực cấp I
+ Quốc phòng:
Học sinh được trang bị đầy đủ kiến
thức môn học giáo dục quốc phòng
2. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo : 1,5 năm
- Thời gian học tập : 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
2368(giờ)
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi 200 h; Trong đó thi tốt nghiệp:29h
2.2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung:
210 h
- Thời gian học các môn học, mô
đun đào tạo nghề: 2158h
+Thời gian học bắt buộc: 1743 h
Thời gian học tự chọn: 415 h
+Thời gian học lý thuyết: 192 h;
Thời gian học thực hành: 1966 h
3. Danh
mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
3.1 danh
mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
môn học/ Mô đun
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
I
|
I,II
|
30
|
30
|
0
|
MH
02
|
Pháp luật
|
I
|
I
|
15
|
15
|
0
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
I
|
I,II
|
30
|
5
|
25
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
I
|
I
|
45
|
5
|
40
|
MH
05
|
Tin học
|
I
|
I
|
30
|
5
|
25
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
I
|
I,II
|
60
|
60
|
0
|
|
Cộng
|
|
|
210
|
120
|
90
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH
07
|
Vẽ mỹ thuật
|
I
|
I,II
|
60
|
14
|
46
|
MH
08
|
Vật liệu gỗ
|
I
|
I,II
|
30
|
26
|
4
|
MH
09
|
An toàn lao động
|
I
|
I,II
|
30
|
26
|
4
|
MH10
|
Quản lý sản xuất.
|
I
|
I,II
|
30
|
30
|
0
|
II.2
|
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
|
|
|
MĐ11
|
Chuẩn bị, sử dụng dụng cụ và
thiết bị
|
I
|
I
|
190
|
30
|
160
|
MĐ12
|
Kỹ thuật điêu khắc hoa
văn Phù điêu
|
I
|
I
|
316
|
12
|
304
|
MĐ13
|
Kỹ thuật điêu khắc con giống
|
I
|
II
|
316
|
12
|
304
|
MĐ14
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng người
|
II
|
III
|
316
|
12
|
304
|
MĐ15
|
Kỹ thuật điêu khắc lèo tủ, bệ
tủ, bệ sập,
|
II
|
IV
|
377
|
9
|
368
|
MĐ16
|
Trang sức bề mặt sản phẩm
|
II
|
IV
|
78
|
6
|
72
|
|
Cộng
|
|
|
1743
|
177
|
1566
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc:
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1A, 2A).
4. Hướng
dẫn sử dụng chương trình khung trình độ trung cấp nghề để xác định chương trình
dạy nghề
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
có thời gian là 415h (LT: 15h; TH: 400h)
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân
bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian.
Mã
môn hoc/ Mô đun
|
Tên
môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học,mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ17
|
Kỹ thuật điêu khắc Phù điêu Rồng.
|
I
|
I
|
79
|
3
|
76
|
MĐ18
|
Kỹ thuật điêu khắc Phù điêu
mùa Hạ.
|
I
|
I
|
79
|
3
|
76
|
MĐ19
|
Kỹ thuật điêu khắc Phù điêu
mùa đông.
|
I
|
I
|
79
|
3
|
76
|
MĐ20
|
Kỹ thuật điêu khắc con Voi.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ21
|
Kỹ thuật điêu khắc con Gà.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ22
|
Kỹ thuật điêu khắc con Trâu.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ23
|
Kỹ thuật điêu khắc con Hổ.
|
I
|
II
|
79
|
3
|
76
|
MĐ24
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Phật
Di lặc ngồi.
|
II
|
III
|
79
|
3
|
76
|
MĐ25
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Cô
gái đánh đàn.
|
II
|
III
|
79
|
3
|
76
|
MĐ26
|
Kỹ thuật điêu khắc tượng Ông Phỗng
gánh đào.
|
II
|
III
|
159
|
3
|
156
|
MĐ27
|
Kỹ thuật điêu khắc Lèo ba cành
‘Lèo đơn’
|
II
|
IV
|
99
|
3
|
96
|
MĐ28
|
Kỹ thuật điêu khắc Bệ tủ cành.
|
II
|
IV
|
99
|
3
|
96
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1068
|
36
|
1032
|
Ghi chú: Các trường
tự chọn số lượng các mô đun trên phù hợp với tổng thời gian tự chọn là: 415h;
(LT: 15h; TH: 400h)
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 3A).
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
- Các môn học đã được xây dựng đến
tên bài, các mục trong bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết
các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
- Các mô đun đã được xây dựng đến
tên bài, các nội dung chính của bài, từ đó các trường tự xây dựng chương trình
chi tiết của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian, nội dung của các
môn học đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dấn thi tốt
nghiệp:
4.5.1 Kiểm tra kết thúc môn học,mô
đun đào tạo nghề.
- Kiểm tra kết thúc môn học cơ sở:
+ Môn vẽ mỹ thuật: 120 phút
+ Môn vật liệu gỗ: 120 phút.
+ Môn an toàn lao động : 120
phút.
+ Môn quản lý sản xuất: 120
phút.
- Kiểm tra kết thúc mô đun:
+ Mô đun chuẩn bị, sử dụng dụng cụ
và thiết bị: Thời gian ôn kết thúc mô đun: 3h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60
phút, thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc hoa
văn Phù điêu: Thời gian ôn kết thúc mô đun : 8h, thời gian kiểm tra lý thuyết
60 phút, thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc con
giống: Thời gian ôn kết thúc mô đun: 16h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60 phút,
thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc tượng
người: Thời gian ôn kết thúc mô đun 16h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60 phút,
thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun kỹ thuật điêu khắc lèo
tủ, bệ tủ, bệ sập: Thời gian ôn kết thúc mô đun : 16h, thời gian kiểm tra lý
thuyết 60 phút, thời gian kiểm tra thực hành 7h.
+ Mô đun trang sức bề mặt sản phẩm:
Thời gian ôn kết thúc mô đun : 8h, thời gian kiểm tra lý thuyết 60 phút, thời
gian kiểm tra thực hành 7h.
4.5.2 Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
- Học sinh học xong có thể thi tốt
nghiệp để lấy bằng Trung cấp nghề.
- Thời gian ôn thi 48h, thời gian thi 29h
Số
TT
|
Môn
Thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị.
|
Viết
|
120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề.
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề.
|
Viết
|
180 phút
|
|
- Thực hành nghề.
|
Bài thi thực hành
|
24 h
|
Kết quả thi được đánh giá bằng các
bài thi viết và chất lượng sản phẩm thi thực hành.
* Về kiến thức:
Yêu cầu bài thi đảm bảo các tiêu
chí:
- Tổng hợp đầy đủ, chính xác những
kiến thức cơ bản về nguyên liệu, hội hoạ trong nghề điêu khắc gỗ.
- Quy trình công nghệ điêu khắc
gỗ.
* Về kỹ năng:
Sinh viên chuẩn bị phôi liệu đã
được đục vỡ tạo khối chi tiết. Thời gian thi 24h; dành cho 5 công đoạn cuối của
quy trình để thực hiện kỹ năng: Đục chi tiết; Gọt; Nạo; Tách; Đánh bóng bề mặt
sản phẩm
Kết quả thực hành sẽ được đánh
giá theo từng công đoạn và sản phẩm cuối cùng.
* Về thái độ :
Được đánh giá trong quá trình
thi tốt nghiệp:
- Cẩn thận, tỷ mỷ, nghiêm túc
trong công việc.
- Trung thực có trách nhiệm và
có ý thức giữ gìn bảo quản tài sản, máy, thiết bị, vật tư, phấn đấu đạt năng xuất
và chất lượng cao, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ
về nghề nghịêp đang theo học, Trường có thể bố trí cho các học viên đi tham
quan học tập tại một số cơ sở điêu khắc gỗ.
- Thời gian được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các
chú ý khác:
- Chương trình khung trình độ
Trung cấp nghề bao gồm 6 mô đun bắt buộc
(Từ mô đun 11 đến mô đun 16).
- 12 mô đun tự chọn (từ mô đun
17 đến mô đun 28) trong đó:
+ 3 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc hoa văn Phù điêu.
+ 4 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc con giống.
+ 3 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc tượng người.
+ 2 mô đun thuộc phần kỹ thuật
điêu khắc lèo tủ, bệ tủ, bệ sập.
Với thời gian 15 giờ lý thuyết
và 400 giờ thực hành các trường tự lựa chọn các mô đun trong các phần trên để
đào tạo phù hợp với thực tế của trường. Nên chọn trong mỗi phần có từ 1 đến 2
mô đun tự chọn./.