ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
112/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI DỊCH VỌNG, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/ 500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều
lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành quy định lập các đồ án QHXD đô thị;
Căn cứ Quyết định số 111/2001/ QĐ-UB ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, quận
Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Điều lệ quản lý
xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu phố đô thị mới Dịch Vọng thuộc quận Cầu Giấy,
Hà Nội , tỷ lệ 1/500”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư,
Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính-Nhà đất, Khoa học công nghệ và Môi
trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
phường:Dịch Vọng, Yên Hòa; Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà Từ
Liêm; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI DỊCH VỌNG, QUẬN CẦU
GIẤY, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112/2001/QĐ-UB ngày 09 tháng 11 năm 2001 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công
trình theo đúng quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy - Hà
Nội, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong khu đô thị mới Dịch Vọng còn phải tuân theo những quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải
được Uỷ ban nhân dân Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch
chi tiết được phê duyệt.
Điều 4:
UBND Thành phố giao UBND quận Cầu Giấy quản lý xây dựng tại
khu đô thị mới Dịch Vọng và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành Thành phố kiểm tra,
hướng dẫn chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch
chi tiết được duyệt .
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Vị trí, ranh giới và quy mô khu đô thị mới Dịch Vọng:
1/ Vị trí: Nằm trong địa giới
hành chính của hai phường Dịch Vọng và Yên Hòa, quận Cầu Giấy - Hà Nội
2/ Ranh giới:
- Phía Bắc giáp khu dân cư
thôn Trung, phường Dịch Vọng.
- Phía Đông giáp ruộng canh tác
và khu dân cư phường Dịch Vọng và phường Yên Hòa.
- Phía Tây giáp ruộng canh
tác của phường Dịch Vọng.
- Phía Nam giáp ruộng canh
tác của phường Yên Hòa.
3/ Quy mô:
- Tổng diện tích đất: 225.174 m2
- Tổng số dân: 4580 người
Điều 6:
Quy hoạch sử dụng đất khu đô thị mới Dịch Vọng được chia
thành các khu chức năng sau:
- Đất công trìng công cộng
(khu ở và đơn vị ở).
- Đất hỗn hợp.
- Đất trường học (nhà trẻ mẫu
giáo, trường tiểu học và trung học cơ sở).
- Đất cây xanh đơn vị ở.
- Đất ở.
- Đất xây dựng bãi đỗ xe
và dịch vụ kỹ thuật giao thông.
(Các chỉ tiêu khống chế được
xác định trên bản vẽ được duyệt.)
Điều 7: Đất
xây dựng công trình công cộng
1/ Công trình công cộng
khu ở:
- Tổng diện tích đất:
6.712 m2
- Chức năng: dịch vụ
thương mại, dịch vụ văn hóa ...
2/ Công trình
công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất:
2.249 m2
- Chức năng: quản lý
hành chính cấp phường, dịch vụ thương mại, văn hóa, y tế.
- Vị trí cụ thể từng lô
đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản
quy định cho từng lô đất được xác định như sau:
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHU Ở - ĐƠN VỊ Ở
KÝ HIỆU Ô ĐẤT
|
LOẠI ĐẤT,
CHỨC NĂNG
CÔNG TRÌNH
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)
|
DIỆN TÍCH SÀN (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
TẦNG CAO (TẦNG)
|
GHI CHÚ
|
CÔNG TRÌNH
|
TRUNG BÌNH
|
CC -1
|
Công cộng khu ở
|
2260
|
720
|
5850
|
32,6%
|
2,65
|
2 - 9
|
8,13
|
Kết hợp 4500 m2
sàn ở
|
CC - 2
|
Công công đơn vị ở
|
2249
|
556
|
1293
|
24,7%
|
0,57
|
2 - 3
|
2,33
|
|
CC - 3
|
Công cộng khu ở
|
4506
|
1507
|
3701
|
33,4%
|
0,82
|
1 - 3
|
2,46
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc :
+ Yêu cầu chung: xem điều 13
+ Yêu cầu riêng: Các công trình
công cộng khi thiết kế, xây dựng cụ thể phải có giải pháp đảm bảo cho người tàn
tật sử dụng thuận tiện.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
+ Yêu cầu chung: xem điều 14
+ Yêu cầu riêng:
Cấp điện: Việc cấp điện phải
tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình. Đảm bảo an toàn trong vận
hành sử dụng.
Điều 8:
Đất xây dựng công trình hỗn hợp (nhà ở kết hợp với
công trình chức năng khác)
- Tổng diện tích đất: 9.861 m2.
- Chức năng: trụ sở cơ quan, văn
phòng giao dịch, nhà ở cho thuê, công trình thương mại.
- Vị trí cụ thể của lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản được quy định
như sau:
Mật độ xây dựng : 30,7%
Hệ số sử dụng đất : 2,86 lần.
Tầng cao : 2 ữ 15 tầng.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc : xem điều 13.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật : như điều 7
Điều 9:
Đất xây dựng trường học.
- Tổng diện tích đất :
24.878 m2
- Chức năng: Nhà trẻ - mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở
- Vị trí cụ thể của lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản được quy định
như sau:
BẢNG
CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO VÀ TRƯỜNG HỌC
KÝ HIỆU Ô ĐẤT
|
LOẠI ĐẤT,
CHỨC NĂNG
CÔNG TRÌNH
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)
|
DIỆN TÍCH SÀN (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
TẦNG CAO (TẦNG)
|
GHI CHÚ
|
CÔNG TRÌNH
|
TRUNG BÌNH
|
TH-1
|
Trường tiểu học
|
7654
|
1625
|
2665
|
21,2%
|
0,35
|
1 - 3
|
1,64
|
|
NT-1
|
Nhà trẻ
|
5058
|
1010
|
1010
|
20,0%
|
0,20
|
1 - 2
|
1,00
|
|
TH-2
|
Trường trung học
cơ sở
|
8810
|
1580
|
2620
|
17,9%
|
0,30
|
1 - 3
|
1,66
|
|
NT-2
|
Nhà trẻ
|
3356
|
590
|
590
|
17,6%
|
0,18
|
1 - 2
|
1,00
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc : xem điều 13.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật :
+ Yêu cầu chung: xem điều 14
+ Yêu cầu riêng:
Cấp điện: được lấy từ trạm
biến áp công cộng của khu vực.
Điều 10:
Cây xanh đơn vị ở.
- Tổng diện tích: 4.529 m2.
- Trồng cây xanh bóng mát, vườn
hoa, kết hợp vui chơi, giải trí nghỉ ngơi, thư giãn.
- Vị trí cụ thể của lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
*Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc :
+ Diện tích xây dựng các công
trình phụ trợ không vượt quá 5% tổng diện tích đất cây xanh đơn vị ở.
+ Hình thức tổ chức cây xanh,
sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch .
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng
loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân chơi nhỏ, các đường
dạo, vòi phun nước, ghế đá... để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không
che chắn tầm nhìn.
*Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
như điều 9.
Điều 11:
Đất ở
- Tổng diện tích đất: 89.079 m2.
- Chức năng: Xây dựng các nhà ở,
căn hộ độc lập, chung cư cao tầng, nhà ở biệt thự và nhà vườn.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất được thể hiện ở bảng dưới đây:
BẢNG
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT Ở
KÝ HIỆU Ô ĐẤT
|
LOẠI ĐẤT,
CHỨC NĂNG
CÔNG TRÌNH
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)
|
DIỆN TÍCH SÀN (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
TẦNG CAO (TẦNG)
|
GHI CHÚ
|
CÔNG TRÌNH
|
TRUNG BÌNH
|
NO-1
|
Đất ở
|
3678
|
1833
|
5499
|
49,8%
|
1,50
|
3 - 4
|
3,00
|
(1)
|
NO-2
|
Đất ở
|
4229
|
2430
|
5940
|
57,5%
|
1,4
|
2 - 3
|
2,44
|
(2)
|
NO-3
|
Đất ở
|
4890
|
2592
|
7776
|
53,0%
|
1,59
|
3 - 4
|
3,00
|
|
NO- 4
|
Đất ở
|
12428
|
2855
|
20165
|
23,0%
|
1,62
|
3 - 11
|
7,06
|
(3)
|
NO-5
|
Đất ở
|
3421
|
1061
|
9549
|
31,0%
|
2,79
|
9
|
9,00
|
(3)
|
NO-6
|
Đất ở
|
9256
|
2399
|
15267
|
25,9%
|
1,65
|
3 - 9
|
6,36
|
(3)
|
NO-7
|
Đất ở
|
15734
|
5716
|
39119
|
36,3%
|
2,49
|
3 - 12
|
6,84
|
(3)
|
NO-8
|
Đất ở
|
10411
|
2707
|
16449
|
26,0%
|
1,58
|
3 - 9
|
6,08
|
(3)
|
NO-9
|
Đất ở
|
9822
|
3342
|
26346
|
34,0%
|
2,68
|
3 - 12
|
7,88
|
(3)
|
NO-10
|
Đất ở
|
5265
|
1632
|
14688
|
31,0%
|
2,79
|
9
|
9,00
|
(3)
|
NT-11
|
Đất ở
|
4641
|
1439
|
12951
|
31,0%
|
2,79
|
9
|
9,00
|
(3)
|
NT-12
|
Đất ở
|
5304
|
1278
|
3834
|
24,1%
|
0,72
|
3 - 4
|
3,00
|
|
(1): Đất đã lập QHBM cho Phòng cảnh sát phòng chống ma tuý -
CATPHN
(2): TT Trường ĐH Tài chính. Cải
tạo, chỉnh trang.
(3): Có kết hợp làm dịch vụ công
cộng ở nhà chung cư cao tầng.
*Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc :
+ Yêu cầu chung : xem điều 13
+ Yêu cầu riêng:
Trong cùng một ô đất chiều
cao các tầng phải được thiết kế đồng nhất. Các công trình nhà ở chung cư có bố
trí kết hợp dịch vụ ở tầng 1 và tầng 2, tầng 1 phải có chiều cao tối thiểu là
4m.
Đối với khoảng cách giữa
các công trình chỉ được phép xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật theo
quy hoạch và làm cây xanh sân vườn, đường nội bộ sử dụng chung. Tuyệt đối không
được lấn chiếm xây dựng tường rào và công trình.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
+ Yêu cầu chung: xem điều 14
+ Yêu cầu riêng:
- Giao thông: Hệ thống
giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam .
Trong các nhóm nhà có bố trí bãi
đỗ xe công cộng; đối với các nhà chung cư bố trí nơi đỗ xe ở tầng hầm hoặc tầng
1 của công trình. Nhà ở tiêu chuẩn cao, khuyến khích giải quyết chỗ đỗ xe tư
nhân trong bản thân công trình.
- Cấp nước:
Đối với nhà ở thấp tầng, công
trình được cấp nước từ mạng ống phân phối chính trong khu vực.
Đối với các công trình nhiều tầng,
công trình được cấp nước thông qua hai cụm bơm tăng áp ở phía Bắc và Nam khu
quy hoạch . Đường ống dẫn vào các bể chứa nước không được tính toán với lưu lượng
cao nhất của công trình để tránh gây sụt áp cho mạng ống chung của khu vực.
- Vệ sinh môi trường: Đối
với các công trình thấp tầng có thể kết hợp xây dựng bể rác chung hoặc dân trực
tiếp đổ rác vào xe thu gom rác theo giờ quy định.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ
trạm biến áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên
và phải đảm bảo an toàn theo quy định.
Điều 12:
Bãi đỗ xe.
- Tổng diện tích đất: 6.062m2.
- Chức năng: Làm bãi đỗ xe
có thể có dịch vụ bán xăng dầu - kết hợp với cây xanh tronh nhóm ở.
BẢNG
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
|
GHI CHÚ
|
ĐỖ XE-1
|
Bãi đỗ xe
|
880
|
|
ĐỖ XE-2
|
Bãi đỗ xe
|
2000
|
Có bố trí điểm bán xăng dầu
|
ĐỖ XE-3
|
Bãi đỗ xe
|
1238
|
|
ĐỖ XE-4
|
Bãi đỗ xe
|
1100
|
Có bố trí điểm bán xăng dầu
|
ĐỖ XE-5
|
Bãi đỗ xe
|
844
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc :
+ Tuyệt đối không xây dựng
công trình trong bãi đỗ xe, nhưng được trồng cây xanh phân tán.
+ Bãi đỗ xe phải đảm bảo vệ
sinh môi trường và các điều kiện về phòng chống cháy, nổ theo quy định hiện
hành. Tổ chức đường ra vào không ảnh hưởng tới giao thôn của khu vực.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật : xem điều 14.
Điều 13:
Các yêu cầu chung về quy hoạch kiến trúc .
+ Đối với các công trình
công cộng, nhà ở, công trình hỗn hợp (nhà ở kết hợp với công trình chức năng
khác) và trường học, nhà trẻ hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh
sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của
từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không
che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch .
Điều 14:
Các yêu cầu chung về hạ tầng kỹ thuật.
+ Giao thông : Việc đi lại
thông qua mạng đường chung của khu vực. Lối ra vào từng công trình ở vị trí
thích hợp để đi lại được thuận tiện và không ảnh hưởng tới giao thông trên các
tuyến đường chính của thành phố. Trong từng công trình cần bố trí bãi đỗ xe đáp
ứng nhu cầu hoạt động của công trình, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ
xe.
+ Cấp nước: được cấp nước
từ mạng phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng nếu áp
lực nước trong mạng không đủ thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp. Chú
ý đường ống dẫn nước vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao
nhất của công trình để tránh gây sụt áp cho mạng đường ống chung.
+ Nước: mưa theo hệ thống
rãnh thu, cống thoát nước kề liền để thoát vào đường cống chung của khu vực.
Đối với công trình nằm
giáp trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các
giếng này.
Hệ thống cống, rãnh nước
mưa bên trong công trình được đấu nối vào đường cống gần nhất của khu vực tại
các vị trí đã bố trí giếng thăm.
Hệ thống thoát nước phải đảm
bảo tiêu thoát nhanh và được xây dựng thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
+ Thoát nước bẩn, vệ sinh
môi trường:
Hệ thống cống thoát nước
thải được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch từ trong từng công trình nối ra hệ
thống cống thoát nước thải của khu vực. Trường hợp chưa xây dựng được trạm xử
lý tập trung thì nước thải được sử lý sơ bộ tại từng công trình (có thể xây dựng
bể bán tự hoại), trước khi thoát ra hệ hống bên ngoài.
Đối với các công trình
công cộng và công trình cao tầng cần xây dựng bể rác riêng, công trình cao tầng
cần xây dựng hệ thống gom rác từ trên cao xuống.
Đối với khu vực công cộng,
trục đường chính, khu vực vườn hoa, công viên... đặt các thùng rác nhỏ ở vị trí
thuận tiện với khoảng cách 100m/ thùng.
Rác thải sẽ được đơn vị
làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác thải của thành phố.
+ Cấp điện:
Hệ thống cấp điện chủ yếu
đi ngầm, các trạm biến áp là các trạm kín, được xây dựng đảm bảo an toàn trong
vận hành và sử dụng.
Điều 15:
Đường giao thông theo quy hoạch
Có các cấp đường sau:
1. Đường liên khu vực ở phía
Đông và Đông Nam, với chiều dài 703,56m có mặt cắt ngang rộng 50m. Gồm: 4 làn
xe cơ giới, 4 làn xe thô sơ.
2. Đường phân khu vực ở phía Tây
Bắc và cắt qua khu đô thị, với chiều dài 174,73m, có mặt cắt ngang rộng 30m, với
4 làn xe.
3. Đường nhánh với tổng chiều
dài 2514,75m có mặt cắt ngang rộng từ 13,5 – 17,5m, với 2 làn xe.
- Các quy định về kỹ thuật:
+ Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến
đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Các tuyến đường trên cần đảm bảo
mặt cắt lòng đường và vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định
khác của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam .
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 17:
Các cơ quan chức năng có nhiệm vụ quản lý xây dựng, căn
cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 18:
Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ
theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 19:
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Dịch Vọng, tỷ
lệ 1/500 lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân được
biết và thực hiện:
- Uỷ ban Nhân dân thành phố
Hà Nội.
- Văn phòng Kiến trúc sư
trưởng thành phố.
- Sở Xây dựng Hà Nội .
- Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội
.
- Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy
.
- Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm
- Uỷ ban nhân dân phường Dịch
Vọng, Yên Hòa.
- Công ty Đầu tư xây dựng
và kinh doanh nhà Từ Liêm.