ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
91/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÁP VÂN
- TỨ HIỆP - HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
qui hoạch đô thị.
Căn cứ quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 34/2001/QĐ-UB ngày 08/6/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt chi tiết khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp, tỷ lệ
1/2000;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 202/2002/TTr-KTST
ngày 6/5/2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 :
Phê duyệt qui hoạch chi tiết khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ
Hiệp - huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/500, do Viện Qui hoạch xây dựng Hà Nội lập với
các nội dung chính như sau :
1. Vị trí, phạm
vi, ranh giới và qui mô :
- Vị trí : Khu đô
thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp thuộc địa bàn 2 xã Hoàng liệt và Tứ Hiệp - huyện
Thanh trì.
- Phạm vi và ranh giới khu
đô thị mới :
+ Phía Bắc giáp đường Pháp
Vân đi Yên Sở, nhà máy nước Pháp Vân và khu đất dành cho mở nút giao thông đường
tránh Cầu Giẽ - Pháp Vân và đường vành đai 3.
+ Phía Nam giáp sông Tô Lịch.
+ Phía Đông giáp đường
Pháp Vân - Cầu Giẽ
+ Phía Tây giáp khu dân cư
và cơ quan, xí nghiệp dọc theo quốc lộ 1A đoạn từ đường Pháp Vân đến sông Tô Lịch.
- Qui mô :
+ Tổng diện tích khu đô thị
mới : 50,3882 ha
+ Dân số : 9.000 người
(trong đó : 6700 người
trong khu đô thị mới, 2300 người dân cư cũ).
2. Mục tiêu của
đồ án :
- Cụ thể hóa qui hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt để xây dựng một khu đô thị mới hiện đại,
đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với qui
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thanh Trì và Thành phố.
- Khai thác hợp lý, hiệu
quả quĩ đất hiện có, xác định các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật với khu vực
đang khai thác để đáp ứng nhu cầu về ăn ở, sinh hoạt, làm việc của nhân dân,
huy động được nhiêu nguồn vốn tham gia đầu tư đúng kế hoach, tiến độ.
- Phân khu chức năng sử dụng
đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình và hệ số sử dụng đất phù hợp cho từng
ô đất, làm cơ sở pháp lý để quản lý và tổ chức xây dựng theo qui hoạch,qui định
của pháp luật.
- Khu đô thị mới đảm bảo
khang trang, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, giải quyết nhu cầu nhà
ở cho nhân dân thủ đô, tạo điều kiện và môi trường sống ổn định, phù hợp với
qui hoạch chung của thủ đô và qui hoạch chi tiết khu vực.
3. Nội dung qui
hoạch chi tiết :
3.1. Qui hoạch sử dụng
đất :
a. Công trình công cộng
:
- Công trình công cộng hỗn
hợp cấp Thành phố và khu vực được bố trí trên trục đường nhánh theo hướng Đông
- Tây (nằm ở phía Nam khu đô thị), gồm 2 cụm công trình bám 2 bên đường, từ quốc
lộ 1A vào trung tâm khu đô thị mới.
Trường đào tạo dạy nghề của
khu vực được bố trí ở phía Nam khu đất nhà máy nước Pháp Vân và hành lang cây
xanh cách ly của nhà máy nước.
- Công trình công cộng cấp
khu nhà ở gồm trường phổ thông trung học và phòng khám đa khoa được bố trí bám
theo trục đường phân khu vực theo hướng Bắc - Nam khu đô thị liên hệ thuận tiện
với các khu vực dân cư lân cận.
- Công trình công cộng cấp
đơn vị ở được tổ chức tại vị trí trung tâm khu đô thị mới, tạo góc cắt nhau của
các trục đường nhánh theo hướng Đông - Tây có mặt cắt ngang rộng 23,25 m và đường
phân khu vực (trường học, nhà trẻ mẫu giáo, các khu cây xanh tập trung được bố
trí tại trung tâm khu dân cư) để đảm bảo bán kính phục vụ và liên hệ được thuận
tiện với các khu vực.
b. Nhà ở :
- Nhà ở cao tầng có số tầng
từ 9 đến 15 tầng (tầng 1 sử dụng làm dịch vụ công cộng) được bố trí dọc theo
các trục đường phân khu vực, đường nhánh và trục đường tránh quốc lộ 1A. Trong
các nhóm nhà kết hợp tổ chức lối vào nhà, sân vườn và bãi đỗ xe phục vụ cho nhu
cầu đời sống người dân trong khu vực.
- Nhà ở biệt thự, nhà vườn
được bố trí tại trung tâm các khu nhà ở, kết hợp với các khu cây xanh TDTT của
đơn vị ở, các công trình nhà tre, mẫu giáo, trường tiểu học và trung học cơ sở
tạo thành một hệ thống xanh trong khu dân cư. Bố trí các lô đất biệt thự có diện
tích khoảng 200 ¸ 300 m2.
- Bố trí 2 lô dất xây dựng
nhà ở để phục vụ nhu cầu của Thành phố về di dân giải phóng mặt bằng, giải quyết
nhà ở cho các đối tượng chính sách theo tinh thần Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày
21/7/2001 của Hội đồng nhân dân Thành phố với tổng diện tích đất 42.722 m2
chiếm 19,73% đất xây dựng nhà ở của khu đô thị (các lô đất ký hiệu III, 11.6 và
III.13.1).
c. Cây xanh, thể dục thể
thao :
Khu cây xanh TDTT cấp khu
nhà ở được bố trí ở phía Bắc khu đô thị mới kết hợp với cây xanh, sân vườn của
trường đào tạo dạy nghề và hệ thống cây xanh hành lang bảo vệ hệ thống giếng
khoan của nhà máy nước Pháp Vân chạy dọc theo trục đường phân khu vực, và liên
hệ với hệ thống cây xanh tập trung của đơn vị ở nằm ở trung tâm các nhóm nhà tạo
thành một hệ thống cây xanh liên hoàn, vừa tạo cảnh quan đẹp cho khu đô thị mới,
vừa góp phần cải tạo vi khí hậu của khu vực và cải thiện môi trường sống cho
người dân.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
* Tổng diện tích
khu đất trong phạm vi nghiêncứu : 503.882 m2
* Số người : 6.700 người
Hạng mục
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
Tiêu chuẩn (m2/ người)
|
|
|
%
|
|
* Tổng diện tích đất nghiên cứu
|
503.882
|
100
|
|
|
- Đất đường phân khu vực và đường
biên
|
76.000
|
15,0
|
|
|
- Đất công cộng hỗn hợp cấp
Thành phố, khu vực
|
9.925
|
2,0
|
|
1,5
|
- Đất bãi giếng, cây xanh cách
ly, dự phòng
|
19.005
|
3,8
|
|
|
- Đất trường đào tạo dạy nghề
|
10.870
|
2,2
|
|
|
- Đất công trình công cộng khu
nhà ở
|
22.006
|
4,4
|
|
3,3
|
- Đất đường và bãi xe khu nhà ở
|
40.138
|
8,0
|
|
6,0
|
- Đất cây xanh TDTT khu nhà ở
|
6.255
|
1,2
|
|
0,93
|
- Đất đơn vị ở
|
319.683
|
63,4
|
100
|
45,13
|
+ Đất công cộng đơn vị ở
|
8.147
|
|
2,6
|
0,92
|
+ Đất nhà trẻ mẫu giáo
|
14.629
|
|
4,6
|
2,33
|
+ Đất cây xanh TDTD
|
13.785
|
|
4,3
|
1,53
|
+ Đất giao thông
|
30.386
|
|
9,5
|
3,41
|
+ Đất ở
|
216.464
|
|
67,7
|
32,92
|
Các chỉ tiêu KTKT cho đất xây dựng nhà ở
Hạng mục
|
Nhà ở cao tầng
|
Nhà ở biệt thự
|
Tổng
|
Chỉ tiêu
|
Tỷ lệ %
|
Chỉ tiêu
|
Tỷ lệ %
|
Chỉ tiêu
|
Tỷ lệ %
|
Diện tích đất xây dựng nhà ở
|
129.925
|
60,02
|
86.539
|
39,98
|
216.464
|
100
|
Diện tích xây dựng
|
19.287
|
52,58
|
17.393
|
47,42
|
36.680
|
100
|
Diện tích sàn
|
182.858
|
77,80
|
52.179
|
22,2
|
235.037
|
100
|
Mật độ xây dựng
|
14,84%
|
|
20,10%
|
|
67,95%
|
|
Hệ số sử dụng đất
|
1,41
|
|
0,6
|
|
1,09
|
|
Tầng cao bình quân
|
9,5
|
|
3,0
|
|
6,4
|
|
Số người đạt được
|
5.200
|
|
1.500
|
|
6.700
|
|
Tiêu chuẩn bình quân diện tích
sàn/người
|
35,0
|
|
35,0
|
|
35,0
|
|
* Thực hiện quyết định
123/2001/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội;
- Tổng diện tích sàn nhà ở
của toàn bộ dự án : 235.037 m2
- Diện tích đất để di dân
GPMB (tương đương 20% diện tích đất ở) : 42.722 m2
- Diện tích sàn bán theo
qui định (50% diện tích còn lại) : 86.665 m2
3.2. Bố cục không gian kiến
trúc qui hoạch và cảnh quan :
- Kiến trúc cao tầng được
bố trí dọc theo quốc lộ 1B Pháp Vân - Cầu Giẽ, tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại
cho tuyến đường cửa ngõ phía Nam vào trung tâm thành phố với các công trình cao
9 - 15 tầng; tạo một số điểm nhấn tại các vị trí có tầm nhìn quan trọng trên trục
đường này. Cụ thể :
+ Tại vị trí góc phía Đông
Nam khu đô thị, bố trí một nhóm công trình nhà ở cao 15 tầng kết hợp với công
trình dịch vụ công cộng ở tầng một, các công trình lân cận giảm dần chiều cao
xuống 9 tầng để tạo điểm nhấn cho điểm kiến trúc đầu tiên của khu đô thị.
+ Tại cửa ngõ phía Đông của
trục chính Đông Tây gặp đường Pháp Vân - Cầu Giẽ bố trí các công trình nhà ở
cao tầng và công trình dịch vụ công cộng với các tầng cao 11 - 13 tầng.
- Trên hai trục chính Đông
Tây ở phía Bắc và phía Nam bố trí các công trình nhà ở cao tầng và công trình
công cộng, tạo sự sinh động và hiện đại cho trục trung tâm của khu nhà ở với tầng
cao công trình từ 7 tầng trở lên.
Trong các nhóm nhà bố trí
các loại hình nhà ở với kiến trúc đa dạng phong phú; phía giáp với các trục đường
chính tổ chức hai khối nhà ở cao tầng (với tầng cao từ 9 đến 11 tầng). Trên các
trục đường nhánh, đường nội bộ tổ chức các nhóm nhà vườn, biệt thự với tầng cao
từ 2 đến 3 tầng, trung tâm đơn vị ở là nhà trẻ, trường học, vườn hoa, sân chơi.
3.3. Qui hoạch mạng lưới
các công trình hạ tầng kỹ thuật :
a. Giao thông :
a.1. Giao thông đối ngoại
:
+ Quốc lộ 1A ở phía Tây
khu vực nghiên cứu theo qui hoạch chung Thành phố là trục chính hướng tâm phía
Nam của Thành phố, mặt cắt ngang rộng 46m.
+ Đường vành đai 3 ở phía
Bắc : theo qui hoạch chung Thành phố có mặt cắt ngang điển hình rộng 68m.
+ Đường tránh 1A ở phía
Đông : theo điều chỉnh qui hoạch chung là tuyến đường phân khu vực rộng 30m,
trước măt là tuyến quốc lộ 1B.
a.2. Giao thông nội bộ : gồm
các tuyến đường phân khu vực và đường nhánh :
+ Đường phân khu vực trục
Bắc - Nam có chiều dài là 1.504m, mặt cắt ngang rộng 27m.
+ Các đường nhánh : (các
tuyến đường 3 làn xe và 2 làn xe).
Đường 3 làn xe : gồm 2 tuyến
chạy theo hướng đông - tây có mặt cắt ngang 23,25m.
Đường 2 làn xe : có mặt cắt
ngang rộng 15,5 - 17,5m
Tuyến đường biên phía Đông
rộng 15,5m.
a.3. Giao thông tĩnh : Các
bãi đỗ xe trong khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp được bố trí gần các lối ra
vào chính, xen kẽ trong các khu cây xanh và trung tâm công cộng của khu đô thị
mới.
- Các chỉ tiêu đạt được :
+ Diện tích đất : 50,3882
ha
+ Tổng diện tích đất giao
thông (tính đến đường nhánh) : 14,65 ha (29,07%).
Trong đó :
* Mạng đường : 13,37 ha
(26,53%)
* Bãi đỗ xe : 1,28 ha
(2,54%)
+ Mật độ mạng lưới đường
(tính đến đường nhánh) : 10,38 Km/km2.
b. Thoát nước mưa và cao độ
san nền :
Mạng lưới thoát nước mưa
là hệ thống thoát nước riêng tự chảy. Hướng thoát nước chính của khu vực nghiên
cứu là tuyến sông Tô Lịch ở phía Nam và tuyến cống qui hoạch trên đường Pháp
Vân ở phía Bắc.
- Cao độ thiết kế tim đường
qui hoạch tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ đặt cống trên
đường. Cao độ nền ô đất được thiết kế phù hợp cao độ tim đường, đảm bảo thiết kế
kỹ thuật của đường và phù hợp cao độ nền chung của khu vực Cao độ nền cao nhất
Hmax = 6,20m; Hmin = 5,60m.
c. Cấp nước :
- Nguồn nước cấp cho khu
đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp là nhà máy nước Pháp Vân, thông qua đường ống
truyền dẫn F600 hiện có chạy dạy theo đường Pháp Vân.
- Những tuyến ống phân phối
chính được tính toán theo nhu cầu dùng nước của khu vực, tạo thành mạng khép
kín đảm bảo cấp nước an toàn cho các đối tượng sử dụng.
- Cấp nước phòng cháy chữa
cháy : Tuân theo qui phạm phòng cháy chữa cháy và phù hợp với Qui chuẩn xây dựng
Việt nam.
d. Cấp điện :
- Nguồn trung thế cấp cho
các trạm biến thế trong khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp được thiết kế bổ sung
thống nhất cấp điện áp 22 KV.
- Các tuyến cáp 22 KV thiết
kế đi ngầm.
- Mạng lưới trung thế được
thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
e. Thông tin bưu điện :
- Xây dựng một tổng đài vệ
tinh với dung lượng 5000 số, kết hợp với dịch vụ của bưu cục đặt ở trung tâm
khu đô thị mới.
- Xây dựng tuyến trung kế
cáp quang nối từ tổng đài Thanh Trì đến tổng đài vệ tinh. Các cáp gốc từ tổng
đài vệ tinh đến các tủ cáp được thiết kế đi ngầm.
g. Thoát nước bẩn và vệ
sinh môi trường :
- Hệ thống thoát nước thải
và nước mưa của khu đô thị được thiết kế thành 2 hệ thống riêng biệt. Hệ thống
thoát nước mưa gồm các tuyến cống có đường kính D600 - 2500 tiêu nước ra sông
Tô Lịch ở phía Nam và tuyến cống qui hoạch trên đường Pháp Vân ở phía Bắc.
Hệ thống thoát nước thải gồm
các tuyến cống có đường kính D300 - 400 chạy dọc theo các tuyến đường. Toàn bộ
nước thải được thu vào hệ thống cống thoát nước thải của Thành phố để dẫn ra trạm
xử lý nước thải tập trung và được xử lý sạch nước khi xả vào hệ thống sông, hồ.
Trước mắt, khi chưa có trạm
xử lý nước thải Thành phố, nước thải của khu đô thị sau khi đã được xử lý cục bộ
được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
- Rác thải sinh hoạt được
thu gom về các thùng rác và công ten nơ kín đặt gần các công trình, với bán
kính phục vụ phù hợp do đơn vị có chức năng làm công tác vệ sinh môi trường đô
thị thực hiện và quản lý.
h. Tổng hợp đường dây đường
ống :
Xây dựng hệ thống tuynel kỹ
thuật dọc các vỉa hè đường giao thông để bố trí các tuyến kỹ thuật như cấp điện,
thông tin bưu điện, cáp truyền hình, cấp nước...
Điều 2:
Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm xác
nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo qui hoạch chi tiết được duyệt; chủ trì phối hợp
với UBND huyện Thanh Trì và chủ đầu tư tổ chức công bố công khai qui hoạch được
duyệt đẻ các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì
có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch, xử lý việc xây dựng
sai qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 :
Chánh Văn phòng HĐND, Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến
trúc sư trưởng Thành phố, giám đốc các sở : Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao
thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Khoa học công nghệ và môi trường; Chủ tịch
UBND các xã : Hoàng Liệt, Tứ Hiệp; Tổng Giám đốc Công ty Đầu tư phát triển nhà
và đô thị - Bộ Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban, ngành các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|