VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 195/VPCP-BĐH112
V/v Thiết kế và lập dự toán cho các dự án hạ
tầng kỹ thuật thuộc Đề án 112
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2002
|
Kính
gửi
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể nhân dân.
|
Ngày 02 tháng 8 năm 2002, Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đã Thông báo chỉ tiêu kinh phí thuộc ngân sách
Trung ương năm 2002 của Đề án 112 (Công văn số 180/CP-BĐH112). Theo Quyết định
196/2001/QĐ-TTg ngày ngày 27 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ, đây là
loại kinh phí thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản. Vì vậy, trong việc giải ngân nguồn
vốn này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương
các Đoàn thể nhân dân, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi tắt là Bộ, tỉnh) phải chấp hành thủ tục triển khai vốn theo quy chế quản lý
đầu tư và xây dựng hiện hành.
Tuy nhiên, vì công nghệ thông tin là
ngành mới phát triển, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước về
quản lý xây dựng cơ bản chưa bao hàm đầy đủ các quy định cụ thể đối với các
công trình hạ tầng thuộc Đề án 112 (nói riêng) và công nghệ thông tin (nói
chung). Ban Điều hành Đề án 112 hướng dẫn một số điểm cơ bản để các Bộ, tỉnh
xây dựng và trình phê duyệt dự án khả thi xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc Đề án
112, kịp triển khai theo đúng tiến độ của Đề án 112.
1. Hướng dẫn trình tự đầu tư và
xây dựng:
Các dự án thành phần về xây dựng hạ tầng
kỹ thuật thuộc Đề án 112 đã được cấp có thẩm quyền của Bộ, tỉnh phê duyệt được
coi là các dự án khả thi. Công việc tiếp theo là các cơ quan được phân công chủ
đầu tư triển khai việc thiết kế và lập tổng dự toán công trình đầu tư.
Việc triển khai thiết kế kỹ thuật và
lập tổng dự toán phải tuân thủ quy trình quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định
12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 200 của Chính phủ;
- Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo
Nghị định 88/1998/NĐ-CP ngày 01tháng 9 năm 1999 và Nghị định 14/2000/NĐ-CP ngày
05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
- Một số định mức lắp máy tính chủ, chi
phí nhân công, cài đặt thiết bị mạng, phần mềm... căn cứ theo Thông tư
02/2000/TT-TCBĐ ngày 20 tháng 4 năm 2000, Quyết định số 1210/2000/QĐ-TCBĐ ngày
19/12/2000 của Tổng Cục Bưu điện và Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày
28/11/1998 của Bộ Xây dựng.
Một số điểm mang tính đặt thù riêng của
Đề án 112 do Ban Điều hành Đề án 112 quy định, bao gồm:
+ Cấu hình chuẩn của các thiết bị để
xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu trong năm 2002 (xem phụ lục kèm theo).
+ Phân kỳ đầu tư xây dựng Trung tâm
tích hợp dữ liệu: phân theo các giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2004. Trong năm
2002, cần lựa chọn mua sắm thiết bị và thi công công trình phù hợp với kinh phí
được phân bổ theo Thông báo số 180/CP-BĐH112 ngày 02 tháng 8 năm 2002 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Về tổ chức thực hiện:
Các Bộ, tỉnh xây dựng và phê duyệt
thiết kế và tổng dự toán các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc Đề án
112. Riêng Dự án xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu phải phê duyệt trước 15
tháng 9 năm 2002.
Ban Điều hành đề án 112 của Bộ, tỉnh
chủ trì việc tổ chức thẩm định thiết kế và tổng dự toán của các dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật thuộc Đề án 112 của mình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Sau khi phê duyệt, các Bộ, tỉnh gửi
các dự án về Ban Điều hành Đề án 112, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng
hợp chung.
Kinh phí tập trung của Trung ương đã
thông báo cho các Bộ, tỉnh để xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu chỉ được giải
ngân khi Đề án 112 và Dự án xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu của các Bộ, tỉnh
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ban Điều hành Đề án 112 đề nghị các Bộ,
tỉnh căn cứ văn bản này để triển khai việc thiết kế, lập dự toán, thẩm định và
phê duyệt các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc Đề án 112./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VP CHÍNH PHỦ
PHÓ CHỦ NHIỆM
Văn Trọng Lý
|
PHỤ LỤC
KIẾN
TRÚC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM TÍCH HỢP DỮ LIỆU CẤP BỘ, TỈNH
(Kèm theo công văn số 195/VPCP-BĐH112 ngày 20 tháng 8 năm 2002)
1/ Chức năng
Trung tâm Tích hợp dữ liệu (viết tắt
là TTTHDL) cấp Bộ, cấp tỉnh bao gồm hệ thống thiết bị mạng, máy chủ và tập hợp
các cơ sở dữ liệu của các hệ thống thông tin thuộc Bộ, tỉnh.
Theo quan điểm dữ liệu thông tin quản
lý hành chính nhà nước được coi là tài nguyên sử dụng chung của Bộ, tỉnh,quốc
gia, TTTHDL phải đặt tại Văn phòng Bộ, Văn phòng HĐND, UBND tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương , nhằm đảm bảo tính thống nhất về công nghệ hành chính, chuẩn
hóa thông tin, loại bỏ được tình trạng cát cứ dữ liệu, giảm chi phí bảo trì, bảo
hành hệ thống.
Chức năng của TTTHDL gồm:
- Lưu trữ tập trung các dữ liệu thông
tin quản lý điều hành của Chính phủ, Bộ, tỉnh,
- Cung cấp khả năng tính toán, xử lý
tập trung cho các đơn vị thành phần.
- Phục vụ các nhu cầu sử dụng các ứng
dụng dùng chung, đảm nhiệm các công việc của máy chủ của các mạng LAN thành phẩm.
TTTHDL cũng cung cấp một điểm truy cập
duy nhất của Bộ, tỉnh phục vụ các nhu cầu truy cập thông tin của các sở, ban,
ngành và khai thác các dịch vụ công.
2/ Danh mục thiết bị
TTTHDL cần được trang bị các thiết bị
sau:
Các máy chủ công suất lớn, các thiết
bị lưu trữ dự phòng, một số máy chủ có các chức năng: thư điện tử nội bộ, bức
tường lửa, quản trị mạng...,
Thiết bị định tuyến (router) với khả
năng bảo mật cho các dữ liệu được truyền qua mạng, Thiết bị RAS (hoặc router)
có khả năng cung cấp dịch vụ RAS để nối với các máy tính đơn lẻ thông qua mạng
điện thoại,
Các thiết bị truyền dẫn như: MODEM điện
thoại, MODEM DSL...,
Các phần mềm cơ bản như: hệ điều
hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, GIS, quản trị mạng, bảo mật,
Các thiết bị UPS và sao lưu dữ liệu,
Các máy trạm dùng cho cán bộ quản trị
mạng theo dõi mạng,
Thiết bị bảo vệ điện và chống sét,
Các thiết bị viễn thông: thiết bị kết
nối mạng viễn thông cùng các thiết bị kiểm sát an toàn truy cấp mạng,
Các chương trình ứng dụng hoặc CSDL
dùng chung cho các Bộ, tỉnh.
3/ Kiến trúc Trung tâm tích hợp dữ
liệu
Trung tâm tích hợp dữ liệu được kiến
trúc theo mô hình nhiều lớp (multi tiers), bao gồm:
4/ Phân loại trung tâm tích hợp dữ
liệu
Việc phân loại TTTHDL căn cứ theo trật
tự ưu tiên sau:
1. Kích cỡ dữ liệu thực tế đang có hoặc
sẽ có trong các khâu lưu trữ, truyền và xử lý, trực tiếp phục vụ quản lý nhà nước
(không tính các dữ liệu khác, thí dụ: sản phẩm ảnh, phim, âm thanh được số
hóa)...
2. Số lượng và tính chất các đầu mối
trực thuộc có tham gia mạng WAN (chỉ bao gồm các đơn vị hành chính quản lý nhà
nước như: các sở, ban, ngành hoặc tương đương, UBND quận, huyện).
3. Năng lực thực tế và trình độ CNTT
của Bộ, tỉnh.
Các Trung tâm tích hợp dữ liệu được
chia ra 3 cỡ: cỡ lớn, cỡ trung bình và cỡ nhỏ.
Phân loại cụ thể như sau:
Stt
|
Cỡ
|
Đặc
điểm
|
Thực
trạng CNTT
|
Kích
cỡ/1 đầu mối
|
1
|
Lớn
|
- Là đơn vị cấp Bộ
- Là thành phố trực thuộc TW.
- Là tỉnh có số mạng cục bộ LAN thuộc
mạng WAN của tỉnh lớn hơn 45.
|
Cơ bản đã thực hiện xong giai đoạn
2 (theo phân loại mức độ tin học hóa của Ban điều hành Đề án 112).
|
> 3GB
|
2
|
Trung bình
|
- Là tỉnh có số mạng cục bộ LAN thuộc
mạng WAN của tỉnh lớn hơn 35.
|
Kết thúc giai đoạn 1 hoặc ở đầu
giai đoạn 2
|
1 - 3 GB
|
3
|
Nhỏ
|
- Là tỉnh có số mạng LAN thuộc mạng
WAN của tỉnh dưới 35.
|
Mới ở đầu giai đoạn 1.
|
< 1 GB
|
5/ Cấu hình có bản
Thông số chủ yếu của các thiết bị
chính trong Trung tâm tích hợp dữ liệu là:
1- Máy chủ ứng dụng và cơ sở dữ liệu
(1 - 4) Pentium III hoặc IV hoặc Xeon2
tốc độ tối thiểu 1.3 Ghz/1GB RAM/RAID Controller support level 0, 1, 5/5 x 18GB
Hotswap SCSI hard disk/CD - ROM/NIC 100 Base - T (tối thiểu)/redundant
power suply(s)/Rack Form Factor/ Accessories...
b) Máy chủ Web, thư điện tử
Pentium III hoặc IV tốc độ tối thiểu
1GHz/1GB RAM/RAID Controller support level 0, 1, 5/5 x 18GB Hotswap SCSI hard
disk/CD - ROM/NIC 100 Base - T (tối thiểu)/Rack Form Factor/
Accessories...
c) Máy chủ Proxy, NMS, DNS3
Pentium IV tốc độ tối thiểu
1GHz/512MB RAM/ SCSI Controller/2 x 18GB SCSI hard disk/CD - ROM/NIC 100
Base - T (tối thiểu)/Tower Form Factor/ Accessories...
2/ Thiết bị mạng
a) SWITCH trung tâm từ 24 đến 48 -
port 10/100Base-T
Hỗ trợ GBIC-based 1000 Base.
8.5 đến 17.5 Gbps non-blocking switch
fabric.
Hỗ trợ 6 VLANs and 128,000 MAC of
Layer 3 addresses.
Chức năng bảo mật: Network LogiN,
ACL, RADIUS, TACACS+, VLANs.
Basic Layer 3 feature.
Power Supply.
b) Thiết bị truy cập từ xa (Remote
Access SERVER)
8 - 16cổng ASYN/SYNC, hỗ trợ PPP
(multiLink), xác thực, hỗ trợ kết nối LAN - to - LAN, tương thích với LINUX,
WINDOWS, cho phép routing.
6/ Về kinh phí
Nghiên cứu số liệu dự toán đã nêu
trong các Đề án Tin học hóa Quản lý hành chính Nhà nước của các Bộ, tỉnh,
trên cơ sở phân loại TTTHDL và số lượng thiết bị, bao gồm tất cả các máy chủ,
phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và thiết bị mạng v.v. Ban Điều hành Đề án
112 của Chính phủ nêu Dự tính mức kinh phí tối đa như sau:
STT
|
Cỡ
TTTHDL
|
Kinh
phí tối đa
|
Số
lượng máy chủ tối thiểu
|
Ghi
chú
|
1
|
Lớn
|
~ 5 tỷ đồng
|
13
|
· 01 Network Administration server.
· 01 Mail server.
· 02 Web server.
· 02 Application servers.
· 01 Firewall server.
· 02 Backup server.
· 02 Reserve servers for clustering
· 02 Data Base servers.
· LAN.
· Router & switch.
· RAS & modems.
· Các phần mềm hệ thống.
· Cài đặt, bảo trì
|
STT
|
Cỡ
TTTHDL
|
Kinh
phí tối đa
|
Số
lượng máy chủ tối thiểu
|
Ghi
chú
|
2
|
Trung bình
|
~ 3 tỷ đồng
|
9
|
· 01 Network Administration server.
· 01 Mail server.
· 02 Web server.
· 01 Application server.
· 01 Firewall server.
· 01 Backup server.
· 02 Reserve servers for clustering
· 01 Data Base server.
· LAN.
· Router & switch.
· RAS & modems.
· Các phần mềm hệ thống.
· Cài đặt, bảo trì
|
3
|
Nhỏ
|
~ 2 tỷ đồng
|
6
|
· 01 Network Administration server.
· 01 Application + Mail server.
· 01 Web server.
· 01 Firewall server.
· 01 Backup server.
· 01 Data Base server.
· LAN.
· Router & switch.
· RAS & modems.
· Các phần mềm hệ thống.
· Cài đặt, bảo trì
|
7/ Phân kỳ đầu tư xây dựng Trung
tâm Tích hợp dữ liệu
Đầu tư xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ
liệu tuân thủ nguyên tắc "lấy mục tiêu xây dựng thông tin dữ liệu là
chính; công cụ tin học là phương tiện quan trọng để thực hiện mục tiêu",
vì vậy, việc đầu tư phải thực hiện từng bước phù hợp với sự phát triển của hệ
thống thông tin dữ liệu, với hạ tầng mạng truyền thông của Bộ, tỉnh kết nối với
các đơn vị trực thuộc Bộ, tỉnh. Không đầu tư một lần để xây dựng TTTHDL hoàn chỉnh
ngay trong năm 2002.
Việc mở rộng TTTHDL trong các giai đoạn
tiếp theo tuỳ thuộc vào yêu cầu của hệ thống thông tin và công suất phục vụ nhu
cầu khai thác các Cơ sở Dữ liệu thông tin đặt tại TTTHDL.
Trong năm 2002, chỉ mua sắm một số
máy chủ cơ bản đủ để vận hành TTTHDL. Cùng với việc đầu tư TTTHDL, các Bộ, tỉnh
phải có kế hoạch triển khai Dự án nối mạng đến các đơn vị trong Bộ, tỉnh và các
Dự án tin học hóa các ứng dụng để nguồn thông tin phục vụ trực tiếp công tác chỉ
đạo điều hành.
Các năm sau, TTTHDL tiếp tục được đầu
tư thêm theo đúng thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán của Dự án khả thi được phê
duyệt.
Trong phạm vi mức đầu tư xây dựng năm
2002, Ban Điều hành Đề án 112 đề nghị mua sắm thiết bị để xây dựng Trung
tâm tích hợp dữ liệu như sau:
Stt
|
Thiết
bị
|
Số
lượng
|
1
|
Máy chủ dùng làm MAIL, WEB, DNS.
Rack server/2 way/ PIII tốc độ trên
1 Ghz/512 kb cache/Chipset intel III/ tối thiếu 512 MB memory/ 2 x 18,4 GB
HDD hotswap/ NIC 100 Base T/CDROM/keyboard/15'' monitor.
|
1 chiếc
|
2
|
Máy chủ ứng dụng.
Rack server/4 way/(1 - 2) x XEON MP
tốc độ trên 1.3 Ghz/ cache/ tối thiểu 512kb/(1 - 2) GB ECC memory/ 5 x 18 GB
GB HDD hotswap/ NIC 100 Base-T/RAID Controllerr/CDROM/keyboard/(2 - 3)
Hotswap redundant power supply/Rack mount/15'' monitor.
|
1 chiếc
|
3
|
Thiết bị RAS.
8 - 16 cổng ASYNC/SYNC, hỗ trợ PPP
(multiLink), xác thực, hỗ trợ kết nối LAN-to-LAN, routing
|
1 chiếc
|
4
|
MODEM 56 Kb (8 đến 16 chiếc)
|
|
5
|
Thiết bị mạng SWITCH L3
|
1 chiếc
|
6
|
Hệ điều hành (WINDOWS, LINUX)
|
1 bộ
|
7
|
Hệ quản trị CSDL, Mail, WEB
|
1 bộ
|
8
|
Thiết lập đường liên lạc (4 - 8 đường
Dialup)
|
1 bộ
|
9
|
Thiết bị UPS
|
3 chiếc
|
10
|
Cài đặt, tích hợp hệ thống
|
|
11
|
Mạng LAN và một số máy trạm dùng để
quản trị mạng
|
|
12
|
Bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật
|
|
13
|
Chi phí khác
|
|
Các Bộ, tỉnh đã mua sắm một số thiết
bị trong giai đoạn trước thì có thể đưa các thiết bị đó vào sử dụng thay thế một
số thiết bị thuộc danh mục dự kiến mua sắm trong năm 2002 nên trên, dành phần đầu
tư cho hạng mục đó để mua sắm một số hạng mục khác thuộc TTTHDL hoặc nâng cao
công suất máy chủ, thiết bị truyền thông thuộc danh mục trong Dự án được phê
duyệt.