|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/2001/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hải Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 07/2001/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2001
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP
VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN KHÔNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ
BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RẮN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30 MÉT NƯỚC) TỶ LỆ
1/100.000-1/50.000
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Công văn số 1222/ BVGCP ngày 02 tháng 01 năm 2001 của Ban Vật giá Chính
phủ về việc góp ý kiến bộ định mức tổng hợp điều tra địa chất và Công văn số
648 TC/HCSN ngày 19 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính về việc tham gia định
mức, đơn giá địa chất biển;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tại Công văn số
1171 CV/ ĐCKS-TĐ ngày 07 tháng 12 năm 2000 về việc trình phê chuẩn và ban hành
tạm thời kết quả định mức, đơn giá dự toán cho công tác điều tra địa chất -
khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ tỷ lệ 1/100.000 (1/50.000);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết
định này bộ định mức tổng hợp và đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố
định cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông
ven bờ (0-30 mét nước) tỷ lệ 1/100.000-1/50.000.
Điều 2. Định mức tổng hợp là căn cứ để xây
dựng các đơn giá dự toán và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong các đề
án điều tra cơ bản về địa chất- khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ tỷ lệ
1/100.000-1/50.000.
Đơn giá dự toán không tính khấu
hao tài sản cố định là căn cứ để lập và thẩm tra các dự toán đề án địa chất,
lập kế hoạch ngân sách và quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất
hoàn thành của công tác điều tra địa chất biển nông ven bờ tỷ lệ 1/100.000 và
1/50.000.
Điều 3. Giao Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam tổ chức ấn loát và hướng dẫn các tổ chức điều tra địa chất sử dụng
thống nhất bộ định mức tổng hợp và đơn giá dự toán này.
Điều 4. Bộ định mức tổng hợp và đơn giá dự
toán này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng:
Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Vụ Tài chính Kế toán, Vụ Kế hoạch
và Đầu tư, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức - Cán bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Thủ trưởng
các đơn vị điều tra địa chất và khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
CHƯƠNG
I
QUI ĐỊNH CHUNG
1. Các định mức được xây dựng sau đây là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dùng
để lập kế hoạch dự toán và thanh quyết toán cho công tác Điều tra cơ bản về địa
chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 -
1/50.000.
2. Các cơ sở để xây dựng mức.
- Quy định tạm
thời về Nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản
rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 đã được Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông qua.
- Các định mức
tổng hợp và đơn giá dự toán đã được Bộ Công nghiệp phê duyệt.
+ Quyết định
1822/QĐ-TCKT ngày 31 tháng 8 năm 1998 về việc ban hành định mức tổng hợp và đơn
giá dự toán công tác điều tra địa chất khoáng sản rắn biển nông ven bờ tỷ lệ
1/500.000.
+ Quyết định
1824/QĐ-TCKT ngày 31 tháng 8 năm 1998 về việc ban hành định mức tổng hợp và đơn
giá dự toán cho công tác địa vật lý (phần bổ sung).
+ Quyết định
67/1998/QĐ-BCN ngày 12 tháng 10 năm 1998 về việc ban hành định mức tổng hợp và đơn
giá dự toán cho công tác trắc địa phục vụ địa chất biển và địa chất môi trường
đô thị:
3. Các định mức và đơn giá trong tập này xây dựng cho một số dạng công
tác sau:
3.1 Công tác địa
chất.
3.2 Công tác địa vật lý.
3.3 Công tác trắc địa.
4. Các giai đoạn thi
công gồm công tác ngoài trời và trong phòng theo trình tự sau:
4.1 Công tác địa chất.
- Lập đề cương và chuẩn bị thi công (trong
phòng).
- Thi công thực địa (ngoài trời)
- Văn phòng sau thực địa và viết báo cáo
kết quả điều tra bước của từng chuyên đề, báo cáo thông tin bước của đề án
(trong phòng).
4.2. Công tác địa vật lý.
- Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ
sở.
- Thi công thực địa.
- Lập báo cáo kết quả khảo sát.
4.3. Công tác trắc địa.
- Lập đề án và chuẩn bị thi công.
- Thi công thực địa.
- Văn phòng sau thi công và vẽ bản đồ,
viết báo cáo kết quả thi công giai đoạn.
5. Hình thức thi công:
a. Đối với công tác địa chất và trắc địa
phục vụ địa chất:
Tùy theo độ sâu nước biển phân ra:
- Điều tra ven bờ: từ 0-10m nước tiến hành
bằng thuyền máy với các dạng điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 và điều tra một
số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/50.000.
- Từ 10-30m nước tiến hành bằng tàu thủy:
điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 và các vùng trọng điểm tỷ lệ 1/50.000.
b. Đối với công tác địa vật lý phục vụ địa
chất và trắc địa phục vụ địa vật lý.
- Từ 4-30m nước tiến hành khảo sát bằng
tàu thủy với các dạng điều tra tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000.
c. Công tác khoan tay.
- Công tác khoan tay lấy mẫu và tài liệu
địa chất phục vụ cho các loại bản đồ được xây dựng theo các định mức và đơn giá
riêng.
6. Chủ nhiệm đề án có
nhiệm vụ tổ chức, triển khai các công việc ngoài trời, trong phòng theo đề án
và đề cương được duyệt; chỉ đạo, kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra chất lượng công
tác thực địa, công tác văn phòng trước, trong và sau thực địa; phối hợp công
việc của các chuyên đề do Trung tâm Địa chất khoáng sản biển, Liên đoàn Vật lý
địa chất và Liên đoàn Trắc địa địa hình thực hiện. Chịu trách nhiệm về chất
lượng tài liệu của toàn đề án.
- Đội trưởng là người tổ chức thực hiện các
công việc ngoài trời gồm thực địa và văn phòng thực địa; kiểm tra chất lượng,
khối lượng công việc của toàn đội và các chuyên đề trong đội, phối hợp công
việc với các tổ khác của đề án. Được giải quyết các công việc nảy sinh trong
quá trình thực địa theo uỷ quyền của Thủ trưởng đơn vị.
- Chủ trì các bản đồ - chuyên đề là tổ
trưởng chuyên môn, chịu trách nhiệm từng loại bản đồ được Chủ nhiệm đề án phân
công.
7. Đơn vị sản xuất ngoài
trời là đội điều tra được bố trí lao động thuộc các bản đồ - chuyên đề phù hợp
yêu cầu chuyên môn.
Đơn vị nghiên cứu trong phòng là một đoàn
gồm các tổ bản đồ - chuyên đề phối hợp với nhau.
8. Đơn vị sản xuất dùng
để định mức gồm đoàn, đội, tổ được thiết kế theo dạng công tác. Cấp bậc kỹ
thuật theo yêu cầu công việc phù hợp với thực tế công tác địa chất.
Thang bậc lương theo Nghị định 25-CP và
26-CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ và Nghị định 05-CP ngày 26 tháng 1
năm 1994, Nghị định 06-CP ngày 21 tháng 1 năm 1997 của Chính phủ.
9. Định mức sản lượng cho
công tác ngoài trời được xây dựng theo các nhân tố ảnh hưởng:
a. Thời gian làm việc:
- Một ca làm việc 6 giời theo Thông tư
16/LĐTBXH-TT ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội đối với công tác ngoài trời và 8 giờ đối với công tác trong phòng.
- Một tháng làm việc 25,4 ngày.
b. Điều kiện thi công ngoài trời (bảng 1a,
1b).
c. Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất (bảng
1c).
10. Các công việc lập
bản đồ địa chất ảnh hưởng và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo
biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự
báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý chưa có trong tập định mức này.
Bảng 1a: Điều kiện thi công ngoài trời
của công tác điều tra địa chất, khoáng sản đới biển nông ven bờ (0-30m nước tỷ
lệ 1/100.000 và 1/50.000) (công tác địa chất)
Nhân tố ảnh hưởng
|
Đặc điểm
|
Thời tiết
|
Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông
thường từ tháng 4 đến tháng 8). thời gian tiến hành công việc trên 25,4 ngày
trong tháng, trong đó 20 ngày làm việc trên biển.
|
Phương tiện
|
Khảo sát ven bờ (0-10m nước) bằng thuyền máy trọng tải ³ 20T. Tốc độ trung bình 5km/h. Điều tra
ngoài khơi (10-30m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T.
|
|
Loại I
|
Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt
nhưng không đáng kể.
- Chế độ thủy triều ổn định, giao thông trong khoảng £ 1m.
- Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng.
- Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi.
|
Mức độ khó khăn đi lại ven bờ (0-10m nước)
|
Loại II
|
Vùng biển có núi đá lăn ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn
lan ra biển, đi lại tương đối khó khăn.
- Vùng cửa sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn.
|
|
Loại III
|
Bãi biển có nhiều đầm lầy, thụt. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan
ra biển > 100m.
- Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thủy
triều.
- Đường giao thông xa bờ, đi lại khó kh8an.
- Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều.
|
|
Loại I
|
Vùng biển yên tĩnh, dòng chảy ổn định, địa hình đáy biển bằng phẳng,
thoải đều.
- Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi.
|
Mức độ khó khăn đi lại ngoài khơi (10-30m
nước)
|
Loại II
|
Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi,
nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô.
- Khu vực cửa sông có tốc độ dòng chảy không ổn định, ảnh hưởng đến việc
đi lại của tàu thuyền.
|
|
Loại III
|
Vùng biển có nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm
sâu, đá ngầm.
- ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh
gió bão.
|
Bảng 1b: Bảng phân loại mức độ khó khăn (công
tác địa vật lý)
Mức độ phức tạp
|
Điều kiện ven bờ
|
Mưa bão dòng chảy ven bờ
|
Hệ thống cầu cảng, tránh bảo
|
Địa hình đáy biển và đảo
|
Loại 1:
Vùng biển ít phức tạp
|
Dễ đi lại nhờ đường ôtô, bãi cát dài, ít mỏm đá lởm chởm, ít cửa sông,
cách trung tâm KTKT < 50km
|
Thời tiết điều hòa, không có bão. Tốc độ dòng chảy yếu. Chế độ thủy
triều đều, biên độ triều nhỏ, ít ngày gió trên cấp 4-5.
|
Thuận lợi, có nhiều nơi tránh bão, tiếp tế thuận tiện.
|
Đơn giản, bằng phẳng, không có mỏm đá ngầm, bãi cạn, đảo. Đáy bùn sét.
|
Loại 2:
Vùng biển phức tạp
|
Bờ xen các bãi cát, mỏm đá dễ đi lại. 20-30km có một cửa sông suối. Cách
trung tâm KTKT 50-100km.
|
Trong mùa khảo sát có thể có bão, nhiều ngày gió dưới cấp 4-5. Dòng chảy
có tốc độ vừa, ít ảnh hưởng đến đo vẽ ĐVL. Chế độ triều không đều, biên độ
triều trung bình.
|
Toàn vùng có 3-4 điểm tàu có thể neo đậu cập cảng để tiếp tế, tránh bão.
|
Đa phần là bằng phẳng, có ít đá ngầm, rãnh sâu. Đáy bùn cát.
|
Loại 3:
Vùng biển rất phức tạp
|
Bờ đá khúc khuỷu hoặc nhiều sét phù sa lầy thụt, khó đi lại, ít bãi cát,
nhiều cửa sông nhưng tàu không ra vào được. Cách trung tâm KHKT > 100km.
|
Dòng chảy mạnh làm tàu khó đi đúng tuyến khảo sát. Trong mùa khảo sát có
3-4 cơn bão. Chế độ triều phức tạp, biên độ triều lớn, ít ngày có gió dưới
cấp 4.
|
Ít vị trí cho tàu neo đậu, tránh bão.
|
Nhiều bãi cạn, san hô và đá ngầm, nhiều khe hẻm, khó đo vẽ theo đúng
tuyến thiết kế.
|
Bảng 1c:
Phân loại phức tạp cấu trúc địa chất biển
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Đặc
điểm
|
Đơn giản
|
-
Các đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất.
- Các thành tạo Đệ Tứ là chủ
yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa hiện đại, có từ
2 đến 3 tướng trầm tích.
- Ít đứt gãy, có 1 hoặc 2 cấu
tạo trước Đệ Tứ và Đệ Tứ dễ phân biệt và khoanh định theo mạng lưới đo vẽ
1/100.000 và 1/50.000.
|
Trung bình
|
Đá gốc trước Đệ Tứ lộ trên các
đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2-5% diện tích, có từ 2 đến 3 phân vị địa chất.
- Thành tạo Đệ Tứ của các phân
vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích.
- Thành phần thạch học gồm
cát, bột, sét lẫn lộn. Các kiểu trầm tích với diện tích trên 25km2.
- Cấu trúc địa chất phức tạp
vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ Tứ với diện tích hơn 50
km2.
|
Phức tạp
|
-
Đá gốc lộ trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa tầng trở lên, nhiều đá xâm
nhập và phun trào.
- Thành tạo Đệ Tứ có tuổi
Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên) phân bố
hẹp dưới 25km2 và thay đổi phức tạp.
- Cấu tạo Đệ Tứ đa dạng thuộc
nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50km2. Nhiều hệ
thống đứt gãy phân cắt.
|
ĐỊNH MỨC TỔNG HỢP TẠM THỜI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN
VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RẮN ĐỚI VEN BỜ (0-30M NƯỚC) TỶ LỆ 1/100.000 -
1/50.000
A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG:
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT:
1. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi
trường.
Các định mức được xây dựng trong mục I này cho các dạng công việc sau:
1/ Bản đồ địa chất - khoáng sản.
2/ Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính.
3/ Bản đồ vành trọng sa.
4/ Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản.
5/ Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ.
6/ Bản đồ thủy thạch động lực.
7/ Bản đồ trầm tích tầng mặt.
8/ Bản đồ địa chất môi trường.
9/ Bản đồ dị thường xạ phổ gama.
1.1. Công tác ngoài trời
1.1.1. Mạng lưới điều tra
Công tác điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường thực hiện
theo các mạng lưới đã được ghi trong “Qui định tạm thời về nội dung chủ yếu của
công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000”. Các định mức sản lượng trong tập này
được tính toán theo các chỉ số trung bình như sau:
Bảng
1d. Mạng lưới trung bình cho công tác điều tra địa chất, khoáng sản đới biển
ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
Khu
vực điều tra
|
Dạng
công việc
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mật
độ trạm trên 1km2
|
Khoảng
cách giữa các tuyến (km)
|
Khoảng
cách giữa các trạm (km)
|
Ven bờ (0-10m nước)
|
Điều tra diện tích (1/100.000)
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
0,55
0,63
0,85
|
1,6
1,6
1,6
|
1,8
1,5
1,0
|
Điều tra các vùng trọng điểm
(1/50.000)
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
1,93
2,15
2,35
|
0,6
0,6
0,6
|
1,3
1,1
1,0
|
Ngoài khơi (10-30m nước)
|
Điều tra diện tích (1/100.000)
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
0,37
0,43
0,5
|
1,6
1,6
1,6
|
1,69
1,43
1,22
|
Điều tra các vùng trọng điểm
(1/50.000)
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
1,91
2,14
2,37
|
0,6
0,6
0,6
|
1,19
1,04
0,93
|
1.1.2. Thành phần công việc.
+ Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ, máy móc để tiến hành công việc thuyền.
- Đi tư nơi ở đến bến đậu của thuyền, đi thuyền đến vị trí làm việc và
ngược lại.
- Đào hố, lấy mẫu, đãi mẫu, đi bộ khảo sát dọc theo tuyến bờ biển và
trong khu vực trạm ở vị trí bãi triều thấp.
- Đi đến trạm khảo sát mới trên biển bằng thuyền.
- Dừng thuyền, thả neo, khảo sát tại trạm.
- Thả dụng cụ lấy mẫu xuống đáy biển và kéo dụng cụ lấy mẫu lên.
- Lấy các loại mẫu cần thiết cho các bản đồ và chuyên đề, sắp xếp mẫu lưu
vào khay gỗ, đóng nắp.
- Lấy mẫu nước, đo thông số hải văn, thủy văn.
- Lấy và đãi mẫu trọng sa.
- Hoàn chỉnh công tác mẫu: phơi khô, đóng gói, gắn paraphin mẫu nước.
- Lập danh sách mẫu và yêu cầu phân tích.
- Thu thập các thông tin có liên quan tới chuyên đề từ nhân dân địa
phương.
- Di chuyển trong vùng công tác.
- Lên bản đồ tài liệu thực tế, lập sổ đăng ký mẫu, hoàn chỉnh nhật ký
thực địa.
- Xác định khu vực có triển vọng khoáng sản, các vị trí có tiềm năng tai
biến địa chất, ô nhiễm môi trường, các vị trí thuận lợi cho việc phát triển
kinh tế… để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn.
- Vẽ bản đồ của từng chuyên đề.
- Viết báo cáo, nghiệm thu thực địa.
+ Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
- Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ và di chuyển đến trạm khảo sát.
- Dừng tàu, thả neo, chuẩn bị khảo sát.
- Vận hành dụng cụ lấy mẫu.
- Lấy các loại mẫu cho từng loại bản đồ, chuyên đề: mẫu trầm tích, vi cổ
sinh, địa hóa, lấy và đãi mẫu trọng sa, lấy mẫu nước; xác định thành phần độ
hạt.
- Ghi nhật ký mô tả theo các chuyên đề, mô tả đặc điểm mẫu.
- Sắp xếp mẫu lưu vào khay gỗ, phơi khô đậy nắp, ghi số hiệu mẫu.
- Đo thông số nước biển.
- Đo đạc thông số hải văn: sóng, gió, dòng chảy.
- Làm khô mẫu, đóng gói, lập danh sách và yêu cầu phân tích.
- Đi đến điểm khảo sát mới.
- Kết thúc công việc và quay về nơi trú ẩn.
- Di chuyển về cảng, đưa mẫu lên bờ, tiếp lương thực, thực phẩm và quay
trở lại khu vực điều tra.
- Xác định diện tích có triển vọng khoáng sản và phức tạp về môi trường,
trầm tích để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn.
- Lên bản đồ tài liệu thực tế.
- Vẽ bản đồ thực địa của các chuyên đề.
- Viết báo cáo và nghệim thu thực địa.
2. Công tác trong phòng
2.1 Lập đề cương và chuẩn bị thi công
- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu.
- Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về vùng nghiên
cứu về địa chất biển trong và ngoài nước.
- Lập kế hoạch và khối lượng công việc.
- Thiết kế mạng lưới điều tra, thiết kế khoan tay, khoan máy, trạm quan
trắc…
- Dự kiến diện tích có triển vọng để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn.
- Dự kiến vùng phức tạp về địa chất, vùng ẩn chứa tiềm năm tai biến, vùng
có khả năng ô nhiễm để điều tra chuyên đề.
- Nghiên cứu các phương pháp xử lý số liệu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật.
- Hoàn thiện phương pháp khảo sát, lấy mẫu.
- Viết đề cương chi tiết cho từng chuyên đề.
- Lập dự toán chi phí.
- Bảo vệ đề cương cùng các kết quả nghiên cứu.
- Đề xuất các sáng kiến, phương pháp mới để áp dụng trong mùa thực địa.
- Chuẩn bị vật tư, phương tiện cho công tác thực địa.
- Tập huấn chuyên môn và tay nghề của cán bộ kỹ thuật và công nhân.
- Học tập an toàn lao động.
2.2 Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của từng chuyên đề; công tác
tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án.
* Công tác văn phòng
sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của từng chuyên đề:
- Chỉnh lý các tài liệu thực địa: nhật ký ghi chép, bản vẽ công trình.
- Nhận, kiểm tra kết quả phân tích và viết nhận xét.
- Nhập số liệu vào máy vi tính.
- Xử lý tính toán kết quả phân tích mẫu.
- Tính toán các thông số về địa hóa, trầm tích, thủy động lực, địa chất
môi trường, địa vật lý xạ phổ.
- Lên vành phân tán trọng sa, địa hóa.
- Vẽ bản đồ đẳng trị Trend phần dư các nguyên tố hóa học trong nước biển,
trong trầm tích.
- Sử dụng các biện pháp xử lý làm tăng lượng thông tin.
- Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, đối chiếu, so sánh với kết quả thu
được của địa chất.
- Thành lập cột địa tầng khu vực, cột địa tầng tổng hợp.
- Thành lập bộ bản đồ địa chất trước Đệ Tứ, bản đồ địa chất Đệ Tứ, bản đồ
địa mạo đáy biển và dọc đường bờ, bản đồ thủy thạch động lực, bản đồ trầm tích
tầng mặt, bản đồ địa chất môi trường, bản đồ vành trọng sa, bản đồ dị thường
các nguyên tố quặng chính, bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản, bản đồ dị
thường xạ phổ gama.
- Tính hàm lượng, trữ lượng khoáng sản dự báo.
- Hoàn chỉnh hồ sơ các điểm khoáng sản.
- Lập chú giải.
- Viết báo cáo thuyết minh.
- Vẽ các biểu bảng.
- Bảo vệ kết quả trước Hội đồng nghiệm thu Trung tâm Địa chất khoáng sản
biển.
- Sửa chữa kết quả.
* Công tác tổng hợp tài
liệu viết báo cáo thông tin bước của đề án.
- Trên cơ sở các bản đồ và báo cáo thuyết minh từng tờ bản đồ thuộc đề án
đã được thành lập, chủ nhiệm đề án, chủ các chuyên đề (kể cả chuyên đề địa vật
lý biển và trắc địa biển) lựa chọn tài liệu, tổng hợp tài liệu, xây dựng bản vẽ
của tất cả các chuyên đề để lập báo cáo chung (báo cáo thông tin bước). Các bản
vẽ lúc này được thành lập ở tỷ lệ 1/100.000, 1/50.000.
- Bảo vệ kết quả trước Hội đồng nghiệm thu cấp có thẩm quyền phê duyệt
bước.
- Sửa chữa kết quả.
- Bàn giao bộ phận lưu trữ.
3. Định mức:
- Định mức biên chế lao động của đội điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 -
1/50.000: phần ven bờ ghi ở bảng 2, ngoài khơi ghi ở bảng 3.
- Định mức sản lượng của đội điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 -
1/50.000 ven bờ ghi ở bảng 5, đội điều tra diện tích tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
ngoài khơi ghi ở bảng 6.
- Định mức biên chế lao động trong phòng ghi ở bảng 4, định mức sản lượng
ghi ở bảng 7.
- Định mức biên chế lao động tổ trong phòng ghi ở bảng 4b, định mức sản
lượng ghi ở bảng 7.
Định mức
biên chế lao động ngoài trời cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng
sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Đội
điều tra ven bờ (0-10m nước)
Đơn vị
tính: Ngày người/ca - đội
Bảng 2
|
|
Chức
danh lao động và bậc lương
|
TT
|
Dạng
công việc
|
Chủ
nhiệm đề án KS cao cấp bậc 3/7
|
Đội
trưởng KS chính bậc 4/9
|
Chủ
trì chuyên đề KS cao cấp bậc 2/7
|
Kỹ
thuật chuyên sâu KS chính bậc 2/9
|
Kỹ
thuật giúp việc KS bậc 3/10
|
Công
nhân lấy mẫu CN 3/7
|
Cộng
|
1
|
Bản đồ địa chất-khoáng sản
|
0,2
|
0,2
|
1
|
1
|
|
1
|
3,4
|
2
|
Bản đồ dị thường các nguyên tố
quặng chính
|
0,1
|
0,1
|
1
|
1
|
|
1
|
3,2
|
3
|
Bản đồ vành trọng sa
|
0,1
|
0,1
|
1
|
|
1
|
1
|
3,2
|
4
|
Bản đồ phân vùng triển vọng
khoáng sản
|
0,1
|
0,1
|
1
|
|
|
|
1,2
|
5
|
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc
đường bờ
|
0,1
|
0,1
|
1
|
|
|
|
1,2
|
6
|
Bản đồ thủy - thạch động lực
|
0,15
|
0,15
|
1,5
|
|
0,5
|
1,5
|
3,8
|
7
|
Bản đồ trầm tích tầng mặt
|
0,05
|
0,05
|
0,5
|
|
0,5
|
0,5
|
1,6
|
8
|
Bản đồ địa chất môi trường
|
0,1
|
0,1
|
1
|
|
1
|
1
|
3,2
|
|
Cộng
|
0,9
|
0,9
|
8
|
2
|
3
|
6
|
20,8
|
Đội
điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Đơn vị
tính: Ngày người/ca - đội
Bảng 3
|
|
Chức
danh lao động và bậc lương
|
TT
|
Dạng
công việc
|
Chủ
nhiệm đề án KS cao cấp bậc 3/7
|
Đội
trưởng KS chính bậc 4/9
|
Chủ
trì chuyên đề KS cao cấp bậc 2/7
|
Kỹ
thuật chuyên sâu KS chính bậc 2/9
|
Kỹ
thuật giúp việc KS bậc 3/10
|
Công
nhân lấy mẫu CN 3/7
|
Cộng
|
1
|
Bản đồ địa chất-khoáng sản
|
0,2
|
0,2
|
1
|
2
|
1
|
3
|
7,4
|
2
|
Bản đồ dị thường các nguyên tố
quặng chính
|
0,1
|
0,1
|
1
|
1
|
|
2
|
4,2
|
3
|
Bản đồ vành trọng sa
|
0,1
|
0,1
|
1
|
|
1
|
2
|
4,2
|
4
|
Bản đồ phân vùng triển vọng
khoáng sản
|
0,1
|
0,1
|
1
|
|
|
1
|
2,2
|
5
|
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc
đường bờ
|
0,1
|
0,1
|
1
|
1
|
|
|
2,2
|
6
|
Bản đồ thủy - thạch động lực
|
0,15
|
0,15
|
1,5
|
0,5
|
|
1,5
|
3,8
|
7
|
Bản đồ trầm tích tầng mặt
|
0,05
|
0,05
|
0,5
|
0,5
|
|
0,5
|
1,6
|
8
|
Bản đồ địa chất môi trường
|
0,1
|
0,1
|
1
|
1
|
|
1
|
3,2
|
|
Cộng
|
0,9
|
0,9
|
8
|
6
|
2
|
11
|
28,8
|
Định mức
biên chế lao động trong phòng cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và
khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Đơn vị
tính: Tháng người/tháng đoàn
Bảng 4
|
|
Chức
danh lao động và bậc lương
|
TT
|
Dạng
công việc
|
Chủ
nhiệm đề án KS cao cấp bậc 3/7
|
Chủ
trì chuyên đề KS cao cấp bậc 2/7
|
Kỹ
thuật chuyên sâu KS chính bậc 2/9
|
Kỹ
thuật giúp việc KS bậc 3/10
|
Kỹ
thuật họa đồ KTV bậc 8/16
|
Cộng
|
1
|
Bản đồ địa chất-khoáng sản
|
0,2
|
1
|
5
|
5
|
0,5
|
11,7
|
2
|
Bản đồ dị thường các nguyên tố
quặng chính
|
0,1
|
1
|
3
|
6
|
0,3
|
10,4
|
3
|
Bản đồ vành trọng sa
|
0,1
|
1
|
2
|
5
|
0,2
|
8,3
|
4
|
Bản đồ phân vùng triển vọng
khoáng sản
|
0,1
|
1
|
2
|
3
|
0,1
|
6,2
|
5
|
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc
đường bờ
|
0,1
|
1
|
1
|
1
|
0,1
|
3,2
|
6
|
Bản đồ thủy - thạch động lực
|
0,15
|
1,5
|
2
|
3,5
|
0,15
|
7,3
|
7
|
Bản đồ trầm tích tầng mặt
|
0,05
|
0,5
|
1
|
1,5
|
0,05
|
3,1
|
8
|
Bản đồ địa chất môi trường
|
0,1
|
1
|
2
|
3
|
0,1
|
6,2
|
|
Cộng
|
0,9
|
8
|
18
|
28
|
1,5
|
56,4
|
Định mức
biên chế lao động trong phòng cho công tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo
thông tin bước của đề án
Đơn vị
tính: Tháng người/tháng tổ
Bảng 4b
TT
|
Dạng
công việc
|
chức
danh lao động và bậc lương
|
Định
mức
|
1
|
Chủ nhiệm đề án
|
KSCC
bậc 3/7
|
1
|
2
|
Bản đồ địa chất-khoáng sản
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
3
|
Bản đồ dị thường các nguyên tố
quặng chính
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
4
|
Bản đồ vành trọng sa
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
5
|
Bản đồ phân vùng triển khoáng
sản
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
6
|
Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc
đường bờ
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
7
|
Bản đồ thủy - thạch động lực
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
8
|
Bản đồ trầm tích tầng mặt
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
9
|
Bản đồ địa chất môi trường
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
10
|
Bản đồ dị thường xạ phổ gama
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
11
|
Chuyên đề địa vật lý
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
12
|
Chuyên đề trắc địa
|
KSCC
bậc 2/7
|
1
|
|
Cộng
|
|
12
|
ĐỊNH
MỨC SẢN LƯỢNG NGOÀI TRỜI CHO CÔNG TÁC
Điều tra
cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ tỷ lệ 1/100.000 -
1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng 5
|
Đơn
vị tính: km2/tháng đội
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
143,210
|
133,750
|
118,690
|
Trung bình
|
129,690
|
121,050
|
107,390
|
Phức tạp
|
102,450
|
95,460
|
84,500
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
44,310
|
41,050
|
35,940
|
Trung bình
|
40,660
|
37,610
|
32,850
|
Phức tạp
|
37,800
|
34,980
|
30,590
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng 6
|
Đơn
vị tính: km2/tháng đội
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
285,380
|
268,580
|
251,450
|
Trung bình
|
252,440
|
237,740
|
222,840
|
Phức tạp
|
222,580
|
209,850
|
196,880
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
59,690
|
56,490
|
53,240
|
Trung bình
|
54,040
|
51,150
|
48,220
|
Phức tạp
|
49,380
|
46,760
|
44,110
|
Định mức sản lượng trong
phòng cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông
ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Bảng 7
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Sản
lượng
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
km2/tháng
đoàn
|
1.219
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của từng chuyên
đề
|
km2/tháng
đoàn
|
609
|
Công tác
tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
|
km2/tháng
tổ
|
1.219
|
2. Lập bản đồ dị thường xạ phổ gama vùng biển 0-30m nước tỷ lệ
1/100.000 và 1/50.000.
2.1. Công tác lập bản đồ dị thường các nguyên tố phóng xạ vùng biển nông
ven bờ tới độ sâu 30m nước thực hiện theo đúng tỷ lệ và mạng lưới điều tra địa
chất, khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất tỷ lệ 1/100.000 và
1/50.000 được tiến hành đồng thời với công tác đo vẽ địa chất và các chuyên đề
khác. Các định mức và đơn giá cho công tác này tuân thủ theo các qui định được
nêu trong phần qui định chung.
2.2. Định mức và đơn giá cho đo xạ phổ gama được xây dựng trên cơ sở các
điều kiện tổ chức - kỹ thuật và công nghệ sau:
- Điều kiện thi công được nêu trong bảng 1.
- Loại máy sử dụng: GA-12 hoặc GAD-6.
- Khi khảo sát ngoài khơi độ sâu trên 10m nước máy móc được đặt trên tàu.
Đầu thu được thả xuống đáy biển bằng hệ thống tời và dây cáp khi tàu neo tại
trạm khảo sát. Sau thời gian đủ tích lũy xung tiến hành đo, đọc giá trị các
nguyên tố U, Th, K và ghi vào sổ; tiến hành đo lặp, đo kiểm tra theo tỷ lệ qui
định. Khi kết thúc khảo sát tại trạm kéo đầu thu lên boong tàu và di chuyển tới
trạm đo tiếp theo.
- Khi đo trên vùng ven biển có độ sâu dưới 10m nước máy móc được đặt trên
thuyền với đầu thu thả xuống đáy biển để đo giá trị các nguyên tố phóng xạ tại
nơi thiết kế các trạm trên mặt cắt. Tại khu vực sát mép nước tiến hành đo đạc
khi triều kiệt. Việc di chuyển bằng đi bộ và xách tay.
- Các phương tiện vận chuyển (tàu khảo sát, thuyền…), các phương tiện
liên lạc sử dụng chung với đội đo vẽ địa chất và các chuyên đề khác.
2.3. Định mức biên chế lao động cho công tác lập bản đồ xạ phổ gama vùng
biển nông được tính bằng tháng-người/tháng-máy (khi khảo sát ngoài thực địa),
tháng-người/tháng-tổ (khi tiến hành lập đề cương và làm văn phòng) và được nêu
trong bảng 8.
2.4. Định mức sản lượng cho công tác lập đề cương và chuẩn bị thi công
được tính bằng km2/1 tháng-tổ và được nêu trong bảng 7b.
2.5. Định mức sản lượng cho công tác đo xạ phổ gama ngoài khơi được tính
bằng km2/tháng-máy và được nêu trong bảng 6b.
2.6. Định mức sản lượng cho công tác đo xạ phổ gama ven bờ được tính bằng
km2/tháng-máy và được nêu trong bảng 5b.
2.7. Việc đo bổ sung (tỷ lệ 1/50.000) các dị thường phóng xạ được tiến
hành khi phát hiện các vùng có lượng xung lớn cần phải khảo sát. Định mức sản
lượng cho công tác đo bổ sung được tính khi đo ngoài khơi là km2/tháng-máy
và được nêu trong bảng 6b, cho đo ven bờ là km2/tháng-máy và được
nêu trong bảng 5b.
2.8. Định mức sản lượng văn phòng hàng năm tính bằng km2/tháng-tổ
được nêu trong bảng 7b.
2.9. Mức hao mòn dụng cụ, tiêu hao vật liệu được nêu trong các bảng 16,
18.
2.10. Đơn giá dự toán cho công tác lập bản đồ dị thường xạ phổ gama vùng
biển nông được nêu trong các bảng số 41, 42, 43. Nguyên tắc và cơ sở tính toán
được nêu trong phân nguyên tắc chung.
Định mức
biên chế lao động cho công tác lập bản đồ dị thường xạ phổ gama đới biển nông
ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
Đơn
vị tính: tháng-người/tháng-máy (tháng-tổ)
Bảng 8
Chức
danh nghiệp vụ nghề nghiệp
|
Bậc
lương
|
Công
tác ngoài trời
|
Công
tác trong phòng
|
Ngoài
khơi
|
Ven
bờ
|
Lập
đề cương
|
Văn
phòng
|
Chủ nhiệm đề án
|
KSCC
3/7
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Đội trưởng khảo sát
|
KSC
2/9
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
KS địa vật lý, tổ trưởng
|
KSC
2/9
|
1,0
|
0,5
|
1,0
|
1,0
|
Kỹ sư địa vật lý
|
KS
6/10
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
Kỹ thuật viên ĐVL
|
KTV
10/16
|
|
1,0
|
-
|
-
|
Công nhân
|
4/7A2N2
|
1,0
|
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
|
3,2
|
2,7
|
3,2
|
3,2
|
ĐỊNH
MỨC SẢN LƯỢNG NGOÀI TRỜI CHO CÔNG TÁC
Lập bản
đồ dị thường xạ phổ gama đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 -
1/50.000
I. Điều tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng 5b
|
Đơn
vị tính: km2/tháng máy
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
143,210
|
133,750
|
118,690
|
Trung bình
|
129,690
|
121,050
|
107,390
|
Phức tạp
|
102,450
|
95,460
|
84,500
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
44,310
|
41,050
|
35,940
|
Trung bình
|
40,660
|
37,610
|
32,850
|
Phức tạp
|
37,800
|
34,980
|
30,590
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng 6b
|
Đơn
vị tính: km2/tháng máy
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
285,380
|
268,580
|
251,450
|
Trung bình
|
252,440
|
237,740
|
222,840
|
Phức tạp
|
222,580
|
209,850
|
196,880
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
59,690
|
56,490
|
53,240
|
Trung bình
|
54,040
|
51,150
|
48,220
|
Phức tạp
|
49,380
|
46,760
|
44,110
|
Định mức sản lượng trong
phòng cho công tác lập bản đồ dị thường xạ phổ gama đới biển nông ven bờ (0-30m
nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
Bảng 7b
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Sản
lượng
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi
công
|
km2/tháng
tổ
|
1.219
|
Công tác văn phòng sau thực
địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
km2/tháng
tổ
|
609
|
3. Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không
tháp
3.1. Khoan tay không tháp để lấy các loại mẫu và tài liệu địa chất là một
dạng công việc của Đội điều tra địa chất biển trong đề án “Điều tra địa chất,
khoáng sản, địa chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Nam Trung bộ từ
0 - 30m nước ở tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000”.
3.2. Các định mức và đơn giá dự toán cho công tác này được xây dựng cho
các công việc:
- Khoan để lấy các loại mẫu và tài liệu địa chất theo yêu cầu của đề án
tại một vị trí. Các lỗ khoan trong 1 vị trí cách nhau 2-3m.
- Di chuyển đến vị trí khoan mới dọc theo bờ biển - bãi triều - cồn nổi
khoảng cách 2-3km.
3.3. Điều kiện kỹ thuật và tổ chức thi công như sau:
- Sử dụng bộ khoan tay không tháp có ống mẫu van bi để lấy các loại mẫu ở
một vị trí khoan đến chiều sâu 6-8m.
- Khoan thẳng đứng so với mặt phẳng nằm ngang.
- Đất đá khoan qua từ cấp I - III độ khoan được nêu ở bảng số 9.
- Khoan được tiến hành ở độ sâu mực nước biển 0-1,5m nước (trong đới ngập
nước £ 1,5m).
- Đường kính dụng cụ lấy mẫu 27-32mm (ống mẫu van bi). Quá trình khoan
được tiến hành chống ống vách có đường kính £
100mm.
- Khoan lấy mẫu và di chuyển đến vị trí khoan mới được tiến hành trong 1
ca trong ngày. Thời gian ca làm việc là 6 giờ.
- Phương tiện để di chuyển dụng cụ khoan từ vị trí khoan này đến vị trí
khoan thác dọc bờ biển - bãi triều - cồn nổi trong ca làm việc được thực hiện
bằng thuyền máy hoặc xuồng máy.
3.4. Định mức biên chế lao động cho 1 ca để lấy mẫu và tài liệu địa chất
bằng khoan tay không tháp ven bờ - bãi triều - cồn nổi tại một vị trí khoan
chiều sâu 6-8m trong đới ngập nước £ 1,5m
được tính bằng ngày-người cho 1 ca-tổ (cho 1 mũi khoan) và được nêu ở bảng 10.
Bảng
phân cấp đất đá theo độ khoang cho công tác khoan tay không tháp ven bờ - bãi
triều và cồn nổi
Bảng 9
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Bùn ướt và đất đầm lầy, không
tạo nút. Đất trồng và than bùn lẫn ít cuội sỏi. Á sét xốp, hoàng thổ, đất tảo
cát
|
II
|
Đất sét cát và cuội nhỏ không
dính kết với nhau, sét dạng dải, dẻo chứa cát, sét hoàng thổ, cát chảy có
nút.
|
III
|
Đất sét và cuội dính kết bằng
sét với ít tảng lăn, cát dính kết yếu bằng sét. Á sét chắt sít, sét khô hoặc
ướt. Cát khô, đất chảy, hoàng thổ kết đọng lâu năm, phần mềm Mác nơ, bở rời.
|
Định mức
biên chế lao động để lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay
không tháp ven bờ biển - bãi triều và cồn nổi
Đơn vị
tính: Ngày-người/ca-tổ
Bảng số 10
Chức danh - nghề nghiệp
- chức vụ
|
Bậc
lương
|
Định
mức
|
- Kỹ sư cao cấp - địa chất -
Chủ nhiệm đề án
|
3/7
|
0,1
|
- Kỹ sư chính - địa chất - Đội
trưởng sản xuất
|
4/9
|
0,5
|
- Kỹ sư chính - địa chất - Tổ
trưởng sản xuất
|
2/9
|
1,0
|
- Công nhân - khoan tay - trực
tiếp sản xuất
|
4/7A2N2
|
5
|
Tổng cộng
|
|
6,6
|
- Định mức thời gian được tính bằng ca - tổ cho một vị trí khoan và được
nêu ở bẳng 11.
3.5. Thành phần công việc khoan tay bao gồm:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ vật liệu và phương tiện để thi công.
- Vận chuyển dụng cụ - vật liệu đến vị trí khoan lấy mẫu bằng thuyền hoặc
xuồng máy. Xác định tọa độ lỗ khoan.
- Chống và nhổ ống vách.
- Khoan thuần tuý lấy mẫu với hiệp khoan 0,5m đến 1,0m. Các lỗ khoan lấy
mẫu trong một vị trí khoan cách nhau 2-3m.
- Tiếp cần khoan, nâng thả dụng cụ khoan, thay ống mẫu khoan.
- Lấy mẫu ra khỏi ống, đóng gói bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu lên bờ.
- Lấy tài liệu địa chất, vẽ thiết đồ lỗ khoan, ghi chép số hiệu mẫu, lập
sổ đăng ký mẫu.
- Thu dọn dụng cụ khi kết thúc vị trí khoan và di chuyển tới vị trí lấy
mẫu khác.
Định mức
thời gian để lấy mẫu và tài liệu địa chất ở một vị trí khoan bằng phương pháp
khoan tay không tháp ven bờ biển - bãi triều và cồn nổi
Đơn vị
tính: ca - tổ/mét địa tầng
Bảng số 11
Chiều
sâu lấy mẫu ở 1 vị trí khoan (m)
|
Định
mức
|
6-8
|
0,17
ca tổ/mét địa tầng
|
3.6. Công việc di chuyển bộ khoan tay không tháp và dụng cụ - vật liệu từ
vị trí khoan lấy mẫu này đến vị trí khoan lấy mẫu khác dọc theo bờ biển - bãi
triều - cồn nổi trong phạm vi 2-3km do tổ khoan lấy mẫu thực hiện. Định mức
biên chế lao động để thực hiện công việc di chuyển giống như định mức biên chế
lao động trong 1 ca khoan lấy mẫu. Định mức thời gian cho công việc di chuyển
được tính bằng ca - tổ cho 1 lần di chuyển và nêu ở bảng 12.
Thành phần công việc của việc di chuyển như sau:
- Xếp đặt dụng cụ - vật liệu lên thuyền máy hoặc xuồng máy.
- Đẩy thuyền máy hoặc xuồng máy đến vị trí khoan lấy mẫu mới.
- Tháo dỡ dụng cụ - vật liệu khỏi thuyền hoặc xuồng máy.
Định mức
thời gian để di chuyển vị trí lấy mẫu và bộ khoan tay không tháp ven bờ - bãi
triều và cồn nổi
Đơn vị
tính: ca - tổ/1 lần
Bảng số 12
Khoảng
cách di chuyển (m)
|
Định
mức
|
2-3
|
0,23
|
II.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ:
Biên chế lao động và sản lượng được tính theo các dạng công việc trong
điều tra địa vật lý tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000: lập đề án và chuẩn bị thi công
tại cơ sở; thi công thực địa; tổ văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát.
1. Nội dung các công việc được định mức:
a. Lập đề án và chuẩn
bị thi công tại cơ sở:
- Đề án khảo sát địa vật lý vùng biển nông tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
được xây dựng và trình duyệt trên cơ sở quyết định giao nhiệm vụ của cấp và
tuân thủ các quy định lập đề án và dự toán hiện hành của Nhà nước và Ngành.
- Nội dung công việc được định mức bao gồm:
+ Tham khảo thu thập tài liệu địa chất, địa vật lý, khí tượng thủy văn,
điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, giao thông thủy bộ, điều kiện tàu
thuyền, bến cảng vùng ven bờ và vùng biển khảo sát.
+ Lập đề án, trình duyệt ở các hội đồng nghiệm thu và trình phê chuẩn ở
cấp có thẩm quyền.
+ Tiến hành chuẩn bị thi công tại cơ sở: kiểm tra, kiểm định, bảo dưỡng,
chạy thử máy móc thiết bị. Mua sắm vật tư, linh kiện kỹ thuật, làm các thủ tục
cần thiết phục vụ khảo sát (giấy phép hoạt động điều tra địa chất, địa vật lý,
giấy phép phát sóng liên lạc, bảo hiểm, hàng hải…). Đóng gói máy móc thiết bị…
b. Thi công thực địa:
- Công tác thi công thực địa bao gồm các công việc: khảo sát thu thập số
liệu thực địa bằng tổ hợp các phương pháp địa vật lý và văn phòng thực địa.
- Định mức tổng hợp được xây dựng cho công tác đo vẽ địa vật lý bằng tổ
hợp các phương pháp: Địa chấn phản xạ liên tục độ phân giải cao, từ biển, đo
sâu hồi âm.
- Máy móc thiết bị sử dụng đo vẽ gồm: Tổ hợp thiết bị chương trình địa
chấn phản xạ liên tục độ phân giải cao Geont-shelf, máy từ biển MbIIM, máy đo
sâu FE-400 FURUNO, máy ghi đọc CD-ROM được đặt trên tàu và máy từ ghi biến
thiên MMII-303 đặt trên bờ.
- Nội dung các công việc thi công thực địa được định mức gồm:
+ Công tác chuẩn bị - kết thúc:
* Lắp đặt, kiểm tra hoạt động của tổ hợp máy móc thiết bị làm việc ở
trạng thái tĩnh và động. Ghép nối đồng bộ tổ hợp với các thiết bị định vị.
* Đo thử nghiệm, chọn thông số đo đạc cho máy địa chấn, đo chọn chiều dài
cáp từ và đo đeviasia cho máy từ biển, kiểm tra máy và thước đo của máy đo sâu.
* Chuẩn bị máy móc, thử máy, đo chọn điểm đặt máy biến thiên từ.
* Di chuyển đến tuyến đo trong vùng khảo sát và ngược lại khi kết thúc
chuyến đo. Đồng thời tiến hành các công tác chuẩn bị và kết thúc công việc một
ca khảo sát như: chuẩn bị máy móc thiết bị, thả thiết bị thu phát xuống biển
khi bắt đầu chuyến đo, kéo thiết bị lên và làm vệ sinh công công nghiệp khi kết
thúc chuyến đo. Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ tài liệu chuyến đo, bàn giao cho tổ
văn phòng thực địa.
* Tiến hành sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị trong quá trình tàu tiến hành
thu thập số liệu trên tuyến. Bảo dưỡng sữa chữa định kỳ trong từng đợt khảo
sát. Vệ sinh đóng gói đưa vào chế độ bảo quản khi kết thúc thi công thực địa.
* Công việc tác nghiệp:
* Khảo sát thu thập số liệu trên các tuyến ngang dọc, kiểm tra, chi tiết.
* Theo dõi biến thiên từ trong quá trình tàu hoạt động khảo sát thu thập
số liệu trên tuyến.
* Theo dõi, kiểm tra, in tài liệu địa chấn, đo sâu ra băng tương tự, ghi
số liệu địa chấn, từ vào ổ cứng, đĩa CD, đĩa mềm.
+ Văn phòng thực địa:
* Tiếp nhận tài liệu, xử lý, phân tích sơ bộ tài liệu thực địa, trên cơ
sở đó đánh giá đặc điểm trường địa vật lý, đặc điểm cấu trúc địa chất của vùng
khảo sát. Cung cấp tài liệu cho Chủ nhiệm đề án sử dụng và chỉ đạo thi công cho
các bước tiếp theo.
* Tổng hợp khối lượng, chất lượng, tiến độ, tình hình thực hiện công tác
thi công thực địa, các kết quả địa vật lý, địa chất đã đạt được, trình nghiệm
thu bước thi công thực địa.
c. Báo cáo kết quả khảo
sát:
- Công tác văn phòng báo cáo kết quả khảo sát được tiến hành sau khi kết
thúc thi công thực địa nhằm xử lý, phân tích, tổng hợp các tài liệu địa vật lý,
đưa ra các kết quả địa chất.
- Nội dung các công việc được định mức:
+ Tiếp nhận các tài liệu thực địa bao gồm địa vật lý, địa chất, trắc địa,
tình hình thi công… lập kế hoạch cho công tác văn phòng báo cáo kết quả khảo
sát.
+ Tham khảo, thu thập các tài liệu địa vật lý, địa chất, có liên quan
phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả khảo sát.
+ Tiến hành xử lý liên kết các tài liệu:
* Xử lý tài liệu địa chấn: phân chia các tập địa chấn đặc trưng phổ biến,
liên kết các mặt cắt, tính chuyển mặt cắt thời gian sang mặt cắt độ sâu, thành
lập các bản đồ, sơ đồ, mặt cắt.
* Xử lý tài liệu từ: tiến hành các phép hiệu chỉnh, thành lập các bản đồ
trường từ, trường dị thường từ.
* Xử lý tài liệu đo sâu: tiến hành các phép hiệu chỉnh, thành lập bản đồ
hình thái đáy biển, cung cấp số liệu độ sâu cho bộ phận địa chấn sử dụng.
+ Phân tích tài liệu:
* Phân tích các cấu trúc địa chất theo tài liệu địa chấn, phân tích định
tính, định lượng các tài liệu từ.
* Tổng hợp các tài liệu, phân tích luận giải đặc điểm địa chất, cấu trúc,
kiến tạo, địa chất môi trường, các khu vực có triển vọng khoáng sản, dự báo các
tai biến địa vật lý.
+ Lập báo cáo kết quả khảo sát, trình duyệt ở các hội đồng nghiệm thu và
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức
a. Định mức biên chế
lao động và sản lượng cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở:
Định mức
biên chế lao động cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số 13
|
Đơn
vị tính: người/tháng tổ
|
Chức danh
chức
vụ, nghề nghiệp
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương bình quân
|
Số
lượng
|
Chủ biên đề án
|
KSCC
2/7
|
5,21
|
1
|
Kỹ sư địa vật lý
|
KSC
4/9
|
4,1
|
3
|
Kỹ sư địa chất
|
KSC
4/9
|
4,1
|
1
|
Kỹ sư điện tử
|
KS
7/10
|
3,23
|
1
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
11/16
|
2,68
|
1
|
Kỹ thuật họa đồ
|
KTV
11/16
|
2,68
|
1
|
Cộng
|
|
30,20
|
8
|
Định mức
sản lượng cho công tác lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số 14
|
Đơn
vị tính: km/tháng tổ, km2/tháng tổ
|
Tên công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức 1/100.000
|
Định
mức 1/50.000
|
Lập đề án chuẩn bị thi công tại cơ sở
|
|
|
|
Tính theo chiều dài tuyến
|
|
|
|
Khó
khăn loại 1
|
Km/tháng
tổ
|
950
|
950
|
Khó khăn
loại 2
|
Km/tháng
tổ
|
950
|
950
|
Khó khăn
loại 3
|
Km/tháng
tổ
|
950
|
950
|
Tính theo diện tích
|
|
|
|
Khó
khăn loại 1
|
Km2/tháng
tổ
|
1.178
|
742
|
Khó
khăn loại 2
|
Km2/tháng
tổ
|
1.178
|
742
|
Khó
khăn loại 3
|
Km2/tháng
tổ
|
1.178
|
742
|
b. Định mức biên chế
lao động và sản lượng cho công tác thi công thực địa:
Định mức
biên chế lao động cho công tác thi công thực địa
Bảng số 15
|
Đơn
vị tính: người/tháng đội
|
Chức danh
chức
vụ, nghề nghiệp
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương bình quân
|
Số
lượng
|
I. Đội khảo sát thực địa
|
|
|
15,5
|
Chủ nhiệm đề án
|
KSCC
2/7
|
5,21
|
0,5
|
Đội trưởng
|
KSC
4/9
|
4,1
|
1
|
Kỹ sư địa vật lý (địa chấn)
|
KS
9/10
|
3,73
|
4
|
Kỹ sư địa vật lý (từ biển)
|
KS
9/10
|
3,73
|
2
|
Kỹ sư địa vật lý (từ biến
thiên)
|
KS
9/10
|
3,73
|
2
|
Kỹ sư địa vật lý (đo sâu)
|
KS
8/10
|
3,48
|
1
|
Kỹ sư điện tử (liên lạc)
|
KS
8/10
|
3,48
|
1
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
11/16
|
2,68
|
4
|
II. Tổ văn phòng thực
địa
|
|
|
4,5
|
Chủ nhiệm đề án
|
KSCC
2/7
|
5,21
|
0,5
|
Kỹ sư địa vật lý
|
KSC
4/9
|
4,1
|
2
|
Kỹ sư địa chất
|
KSC
4/9
|
4,1
|
1
|
Kỹ sư tin học, điện tử
|
KS
8/10
|
3,48
|
1
|
Cộng
|
|
72,61
|
20
|
Định mức
sản lượng cho công tác thi công thực địa
Bảng số 16
|
Đơn
vị tính: km/tháng đội, km2/tháng đội
|
Tên công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức 1/100.000
|
Định
mức 1/50.000
|
Thi công thực địa
|
|
|
|
Tính theo chiều dài tuyến
|
|
|
|
Khó
khăn loại 1
|
Km/tháng
đội
|
396
|
346
|
Khó khăn
loại 2
|
Km/tháng
đội
|
346
|
303
|
Khó khăn
loại 3
|
Km/tháng
đội
|
297
|
260
|
Tính theo diện tích
|
|
|
|
Khó
khăn loại 1
|
Km2/tháng
đội
|
491
|
270
|
Khó
khăn loại 2
|
Km2/tháng
đội
|
429
|
237
|
Khó
khăn loại 3
|
Km2/tháng
đội
|
368
|
203
|
c. Định mức biên chế lao động và sản lượng cho công tác văn phòng báo cáo
kết quả khảo sát:
Định mức
biên chế lao động cho công tác văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
Bảng số 17
|
Đơn
vị tính: người/tháng tổ
|
Chức danh
chức
vụ, nghề nghiệp
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương bình quân
|
Số
lượng
|
Chủ nhiệm đề án
|
KSCC
2/7
|
5,21
|
0,5
|
Kỹ sư chính ĐVL (địa chấn)
|
KSC
4/9
|
4,1
|
4
|
Kỹ sư ĐVL (địa chấn)
|
KS
8/10
|
3,48
|
5
|
Kỹ sư chính ĐVL (từ)
|
KSC
4/9
|
4,1
|
1
|
Kỹ sư ĐVL (từ)
|
KS
8/10
|
3,48
|
2
|
Kỹ sư địa chất
|
KSC
4/9
|
4,1
|
1
|
Kỹ sư tin học điện tử
|
KS
8/10
|
3,48
|
2
|
Kỹ sư ĐVL đo sâu
|
KS
8/10
|
3,48
|
1
|
Kỹ sư địa vật lý
|
KSC
4/9
|
4,1
|
1
|
Kỹ thuật họa đồ
|
KTV
11/16
|
2,68
|
2
|
Cộng
|
|
74,07
|
20
|
Định mức
sản lượng cho công tác văn phòng lập báo cáo kết quả
Bảng số 18
|
Đơn
vị tính: km/tháng tổ, km2/tháng đội
|
Tên công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức 1/100.000
|
Định
mức 1/50.000
|
Tính theo chiều dài tuyến
|
|
|
|
Khó
khăn loại 1
|
Km/tháng
tổ
|
625
|
625
|
Khó khăn
loại 2
|
Km/tháng
tổ
|
625
|
625
|
Khó khăn
loại 3
|
Km/tháng
tổ
|
625
|
625
|
Tính theo diện tích
|
|
|
|
Khó
khăn loại 1
|
Km2/tháng
tổ
|
775
|
488
|
Khó
khăn loại 2
|
Km2/tháng
tổ
|
775
|
488
|
Khó
khăn loại 3
|
Km2/tháng
tổ
|
775
|
488
|
III.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA:
III.1. Định mức lao động cho công tác trắc địa
phục vụ địa chất biển:
1.
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên thuyền (độ sâu từ 0-10m)
1.1. Nội dung công
việc:
Nghiên cứu yêu cầu, nhiệm vụ, tài liệu thiết kế và các tài liệu khác có
liên quan đến đề cương được duyệt.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, kiểm tra, kiểm nghiệm máy, dụng cụ đo theo
quy định.
- Xác định tọa độ thiết kế và xử lý cho phù hợp với thiết kế dẫn đường.
- Dẫn thuyền tới điểm thiết kế. Xác định tọa độ và độ sâu chính thức.
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.
1.2. Định mức biên chế lao động
Định
mức biên chế lao động cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên
thuyền (0-10m nước). 6 giờ/ngày.
Bảng số 19
|
Đơn
vị tính: người/tổ
|
Chức danh - Nghề nghiệp Chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Kỹ sư trắc địa
|
6/10
|
2,98
|
1
|
1
|
1
|
Kỹ sư trắc địa
|
3/10
|
2,26
|
1
|
1
|
1
|
Tổng
|
|
|
2,25
|
2,25
|
2,25
|
1.3. Định mức sản
lượng:
Định mức sản lượng cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu
trên thuyền (0-10m nước). 6 giờ/ngày.
Bảng số 20
|
Đơn
vị tính: Điểm/ngày tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm
lấy mẫu trên thuyền (0-10m nước)
|
Điểm
|
4,0
|
3,73
|
3,30
|
2.
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu (10-30m)
2.1. Nội dung công
việc:
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các loại tài liệu thiết kế
theo đề án được duyệt.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị và các dụng cụ đo đạc. Kiểm tra và kiểm
nghiệm máy móc theo nội dung quy định.
- Xác định tọa độ thiết kế của các điểm lấy mẫu, xử lý số liệu thiết kế
để phù hợp với thiết kế dẫn đường.
- Dẫn tàu đến vị trí thiết kế, định vị tọa độ chính thức và đo sâu điểm
lấy mẫu.
- Vẽ sơ đồ ghi chú vị trí điểm và hướng đi của tàu.
- Điều khiển và theo dõi máy GPS tại trạm tĩnh liên tục trong thời gian
máy GPS đang làm việc ngoài khơi.
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.
2.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm
lấy mẫu trên tàu (10-30m). 6 giờ/ngày.
Bảng số 21
|
Đơn
vị tính: người/tổ
|
Chức danh - Nghề nghiệp Chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Kỹ sư trắc địa
|
7/9
|
4,94
|
1
|
1
|
1
|
Kỹ sư trắc địa
|
7/10
|
3,23
|
1
|
1
|
1
|
Kỹ thuật viên trắc địa
|
3/10
|
2,26
|
2
|
2
|
2
|
Tổng
|
|
|
4,25
|
4,25
|
4,25
|
2.3. Định mức sản
lượng:
Định mức sản lượng cho công tác: Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu
trên tàu (ngoài khơi). 6 giờ/ngày.
Bảng số 22
|
Đơn
vị tính: Điểm/ngày tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm
lấy mẫu trên tàu (10-30m nước)
|
Điểm
|
5,94
|
5,60
|
5,25
|
3.
Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm (Chung cho cả hai tỷ lệ
1:50.000 và 1:100.000).
3.1. Nội dung công
việc:
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu thiết kế theo đề
cương được duyệt.
- Chuẩn bị máy đo sâu và các dụng cụ có liên quan. Nghiên cứu, lắp đặt vị
trí cần phát âm theo đúng tiêu chuẩn quy định. Kiểm tra và kiểm nghiệm máy theo
tiêu chuẩn quy định.
- Đo sâu theo tuyến, liên tục theo dõi hoạt động của máy để điều chỉnh
chất lượng và tốc độ băng hợp lý, thay đổi thang đo phù hợp với khảong độ sâu.
Ghi chú các điểm đặc trưng địa hình, vị trí điểm và tuyến trên băng, ấn dấu, và
ghi chú thời gian đồng bộ với GPS.
- Máy OSK-16667 có thể ghi độ sâu theo băng và truyền số liệu qua máy
tính. Trong tường hợp không yêu cầu băng gốc theo số liệu trong máy tính có thể
được dùng để vẽ thành băng theo tỷ lệ yêu cầu. Do đó định mức có thể tính cho 2
dạng công việc phụ thuộc vào yêu cầu của địa chất là:
+ Đo độ sâu qua băng gốc và máy tính.
+ Không chạy băng đo sâu mà chỉ ghi số liệu độ sâu qua máy tính.
- Kiểm tra và hoàn thiện kết quả đo sâu, đặc biệt là nội dung ghi chú
theo quy định đối với tuyến, từng hàng (đầu và cuối). Giao nộp tài liệu.
3.2. Định mức biên chế lao động
Bảng số 23
|
Đơn
vị tính: người/tháng tổ
|
Đo
sâu hồi âm
|
Bằng
máy FE-400
|
Bằng
máy OSK-1667
|
Chức danh - Nghề nghiệp Chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Loại
khó khăn
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Kỹ sư trắc địa
|
5/9
|
4,38
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Tổng
|
|
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
2,25
|
2,25
|
2,25
|
3.3. Định mức sản lượng: 6 giờ/ngày
Bảng số 24
|
Đơn
vị tính: Km/tháng tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Xác định độ sâu theo tuyến
bằng máy đo sâu hồi âm trên tàu
|
Km
|
396
|
346
|
297
|
Ghi chú: Khi đo sâu
theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm trên thuyền (0-10m) thì định mức sản lượng sẽ
giảm 2,2 lần so với đo sâu trên tàu.
4. Trạm quan trắc mực nước biển
4.1. Nội dung công việc
- Chọn vị trí thích hợp để đặt trạm quan trắc tại khu vực ít ảnh hưởng
của sóng biển và sâu để khi mực nước thủy triều thấp nhất vẫn quan trắc được.
- Xây mốc và đo độ nối độ cao từ hệ độ cao Nhà nước (Hòn Dấu - Hải Phòng)
với trạm quan trắc thủy triều.
- Ghi chép vào nhật ký thủy triều quan trắc được trên mia 24 giờ trong
ngày.
4.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Trạm quan trắc mực nước biển.
Bảng 25
|
Đơn
vị tính: Người/tháng tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,2
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
2/9
|
3,54
|
1
|
Kỹ thuật viên trắc địa
|
3/10
|
2,26
|
1
|
Tổng
|
|
|
2,2
|
5. Văn phòng thực địa địa chất biển
5.1. Nội dung công việc
- Xử lý số liệu các kết quả đo của từng đợt thực địa để cung cấp các
thông tin cần thiết cho đợt thi công thực địa tiếp theo.
- Xử lý vi phân kết quả đo máy động.
- Đưa vị trí từng điểm mẫu địa chất lên bản đồ thiết kế để đánh giá độ
lệch của tuyến và điểm.
- So sánh độ sâu theo băng với mặt địa hình để cung cấp thông tin cho địa
chất để đánh giá về sự thay đổi địa hình tầng mặt phân chia các bậc địa hình,
địa mạo. So sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ theo băng địa chấn.
5.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng thực địa địa chất biển
Bảng 26
|
Đơn
vị tính: Người/tháng tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,2
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
4/9
|
4,10
|
1
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
2/9
|
3,54
|
1
|
Kỹ sư trắc địa
|
4/10
|
2,50
|
1
|
Tổng
|
|
|
2,2
|
5.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng thực địa địa chất biển
Bảng số 27
|
Đơn
vị tính: Km2/tháng tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức sản lượng
|
Văn phòng thực địa địa chất
biển
|
Km2
|
911
|
6. Văn phòng nội nghiệp địa chất biển
6.1. Nội dung công việc
- Hiệu chỉnh vi phân chính thức kết quả đo các máy động trên toàn khu vực
khảo sát.
- Xử lý các số liệu đo trên tuyến cho phù hợp với số liệu đo trên tàu.
- Tính chuyển tọa độ giữa các hệ theo yêu cầu của địa chất.
- Đọc độ sâu theo băng của tất cả các điểm mẫu địa chất và các điểm đặc
trưng địa hình. Xử lý và hiệu chỉnh kết quả đo sâu.
- Kiểm tra lại tọa độ, độ sâu cùng các ký hiệu tương ứng kèm theo trên
màn hình máy vi tính. Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và độ sâu.
Soạn thảo các file chuẩn theo hệ tọa độ, độ cao Quốc gia VN-2000 dạng ASCII.
- Thành lập mặt cắt địa hình của tất cả các tuyến ngang và dọc tỷ lệ
ngang 1:100.000 và 1:50.000. Thành lập các sơ đồ thi công.
6.2. Định mức biên chế
lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa chất
biển
Bảng 28
|
Đơn
vị tính: Người/tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
4/9
|
4,10
|
1
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
2/9
|
3,54
|
2
|
Kỹ sư trắc địa
|
4/10
|
2,50
|
2
|
Tổng
|
|
|
5
|
6.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa chất biển.
Bảng số 29
|
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức sản lượng
|
Văn phòng nội nghiệp địa chất
biển
|
Km2/tháng
tổ
|
1366
|
7.
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển (Tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000)
7.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu có liên quan. Phân chia bản
vẽ, tính tọa độ góc khung.
- Số hóa phần địa hình ven bờ và các đảo lớn.
- Chuẩn bị file vẽ cho phù hợp với phần mềm hiện có.
- Vẽ thử theo kết quả file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ sung
kết quả vẽ thử.
- Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung.
- Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức. Kiểm tra bản in, giao nộp bản
gốc.
7.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ
1:100.000 và 1:50.000.
Bảng 30
|
Đơn
vị tính: Người/ tháng tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,5
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
5/9
|
4,38
|
2
|
Kỹ sư trắc địa
|
5/10
|
2,74
|
0,75
|
Tổng
|
|
|
3,25
|
7.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ
1:100.000 và 1:50.000.
Bảng số 31
|
Đơn
vị tính: Người/tháng tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức sản lượng
|
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ
lệ 1:100.000
|
Km2
|
812
|
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ
lệ 1:50.000
|
Km2
|
295
|
III.2. Định mức tổng hợp cho công tác trắc địa
phục vụ địa vật lý biển tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
1. Xác định tọa độ trạm cố định
1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan theo thiết kế
trong đề cương đề án được duyệt.
- Khảo sát tìm điểm khống chế cũ và vị trí đặt anten, đặt máy. Xây mốc cố
định tại vị trí đặt anten.
- Tiến hành đo bằng máy động và máy tính theo thiết kế và nội dung trong
đề cương.
- Tính hiệu chỉnh vi phân và tính toán tọa độ chính thức trạm cố định.
- Vẽ sơ đồ vị trí điểm cố định.
1.2. Định mức biên chế lao động
Bảng 32
|
Đơn
vị tính: Người/ ngày tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
7/9
|
4,94
|
1
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
5/9
|
4,38
|
2
|
Kỹ sư trắc địa
|
5/10
|
2,74
|
2
|
Công nhân kỹ thuật trắc địa
|
6/7
|
2,98
|
1
|
Tổng
|
|
|
6
|
1.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Xác định tọa độ trạm cố định GPS.
Bảng số 33
|
Đơn
vị tính: Trạm/ngày tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức sản lượng
|
Xác định tọa độ trạm cố định
GPS
|
Trạm
|
0,1
|
2. Trắc địa định vị dẫn tuyến (tỷ lệ 1:50.000,
1:100.000)
2.1. Nội dung công việc
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ và các tài liệu theo đề án được
duyệt.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên bờ. Lắp
đặt máy trên tàu, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên tàu (đồng bộ với các thiết
bị khác). Dẫn tàu rời cảng tới vùng khảo sát.
- Xác định các yếu tố dẫn đường theo tọa độ thiết kế. Xử lý tọa độ thiết
kế để phù hợp với thiết bị dẫn đường.
- Dẫn đường theo tuyến thiết kế và xác định các điểm đo địa vật lý.
- Vẽ và ghi chú sơ đồ thực địa (kết quả và diễn biến thi công hàng ngày).
- Điều khiển và theo dõi máy GPS tại trạm tĩnh liên tục trong thời gian
máy GPS động làm việc ngoài khơi.
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.
2.2. Định mức biên chế
lao động.
Định mức biên chế lao động cho công tác: Định vị dẫn đường tuyến địa vật
lý.
Bảng số 34
|
Đơn
vị tính: Người/tháng tổ
|
Chức danh - Nghề nghiệp
chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
7/9
|
4,94
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
5/9
|
4,38
|
2
|
2
|
2
|
Kỹ sư trắc địa
|
4/10
|
2,50
|
2
|
2
|
2
|
Tổng
|
|
|
4,25
|
4,25
|
4,25
|
2.3. Định mức sản
lượng:
Định mức sản lượng cho công tác: Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý. 6
giờ/ngày.
Bảng số 35
|
Đơn
vị tính: Km/tháng tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Định vị dẫn đường tuyến địa
vật lý tỷ lệ 1:50.000
|
Km
|
346
|
303
|
260
|
Định vị dẫn đường tuyến địa
vật lý tỷ lệ 1:000.000
|
Km
|
396
|
346
|
297
|
3. Văn phòng thực địa địa vật lý biển
3.1. Nội dung công việc
- Xử lý sơ bộ các kết quả đo của từng đợt thực địa để cung cấp các thông
tin cần thiết cho đợt thi công thực địa tiếp theo.
- Xử lý vi phân kết quả đo của máy động để cung cấp kết quả thi công của
từng tuyến cho địa vật lý xử lý kết quả đo của mình.
- Lập sơ đồ vị trí tuyến thi công. Vẽ sơ đồ vị trí điểm giao nhau của
tuyến ngang và tuyến dọc tỷ lệ 1:50.000 để đánh giá kết quả đo thực địa.
- Tính tọa độ và phương vị của các điểm đo Deviasia để cung cấp cho địa
vật lý tính hiệu chỉnh từ trường khu vực.
- Kiểm tra băng độ sâu. So sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ
theo băng địa chấn. Cung cấp sơ bộ kết quả độ sâu cho địa chấn, địa mạo.
3.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng thực địa địa vật lý
biển
Bảng 36
|
Đơn
vị tính: Người/ tháng tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,2
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
4/9
|
4,10
|
1
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
2/9
|
3,54
|
1
|
Kỹ sư trắc địa
|
4/10
|
2,50
|
1
|
Tổng
|
|
|
3,2
|
3.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng thực địa địa vật lý biển
Bảng số 37
|
Đơn
vị tính: Km/tháng tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức sản lượng
|
Văn phòng thực địa địa vật lý
biển
|
Km
|
863
|
4. Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển
4.1. Nội dung công việc
- Hiệu chỉnh vi phân chính thức kết quả đo máy động trên tàu khu vực khảo
sát.
- Tính chuyển tọa độ giữa các hệ theo yêu cầu của địa vật lý.
- Soạn thảo các file chuẩn theo nội dung yêu cầu của địa vật lý. Thành
lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và thời gian của điểm đo địa vật lý. Sau
khi đã kiểm tra chặt chẽ trên màn hình máy vi tính. Kết quả được in ra và ghi
vào đĩa 1.44 để chuyển qua giai đoạn xử lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật
lý.
- Đọc độ sâu trên băng của các điểm đo địa vật lý theo đặc trưng địa
hình. Tính chuyển hiệu chỉnh độ sâu và chuyển số liệu sang file, chuẩn bị phục
vụ vẽ bản đồ địa hình đáy biển (file chuẩn dạng ASCII).
- Thành lập sơ đồ thi công.
4.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa vật lý
biển.
Bảng 38
|
Đơn
vị tính: Người/ tháng tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
7/9
|
4,10
|
1
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
2/9
|
3,54
|
2
|
Kỹ sư trắc địa
|
4/10
|
2,50
|
2
|
Tổng
|
|
|
5
|
4.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển.
Bảng số 39
|
Đơn
vị tính: Km/tháng tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức sản lượng
|
Văn phòng nội nghiệp địa vật lý
biển
|
Km
|
1294
|
5. Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
5.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan. Phân chia bản vẽ,
tính tọa độ góc khung.
- Số hóa phần địa hình ven bờ và các đảo lớn.
- Chuẩn bị các file vẽ cho phù hợp với phần mềm hiện có.
- Vẽ thử theo kết quả các file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ
sung kết quả vẽ thử.
- Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung.
- Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức.
5.2. Định mức biên chế lao động
Định mức biên chế lao động cho công tác: Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật
lý.
Bảng 40
|
Đơn
vị tính: Người/ tháng tổ
|
Chức
danh - Nghề nghiệp chức vụ
|
Bậc
lương
|
Hệ
số lương
|
Số
người
|
Kỹ sư chính trắc địa CNĐA
|
8/9
|
5,22
|
0,5
|
Kỹ sư chính trắc địa
|
5/9
|
4,38
|
2
|
Kỹ sư trắc địa
|
5/10
|
2,74
|
0,75
|
Tổng
|
|
|
3,25
|
5.3. Định mức sản lượng
Định mức sản lượng cho công tác: Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý.
Bảng số 41
|
Đơn
vị tính: Km/tháng tổ
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức sản lượng
|
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa
vật lý
|
Km
|
1446
|
B. ĐỊNH MỨC HAO MÒN, VẬT TƯ
I. ĐỊNH MỨC HAO MÒN, VẬT TƯ CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT RẺ TIỀN TRONG 1 THÁNG LÀM VIỆC
NGOÀI TRỜI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RỚI ĐỚI BIỂN
NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC) TỶ LỆ 1/100.000 VÀ 1/50.000 ĐIỀU TRA VEN BỜ (0-10M
NƯỚC)
Bảng 42
TT
|
Danh mục dụng cụ trang bị và quy cách
|
Đơn vị tính
|
Tỷ lệ hao mòn trong tháng
|
Dạng công việc
|
BĐ địa chất - khoáng sản
|
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính
|
BĐ vành trọng sa
|
BĐ phân vùng triển vọng khoáng sản
|
BĐ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ
|
BĐ thủy - thạch động lực
|
BĐ trầm tích tầng mặt
|
BĐ địa chất môi trường
|
1
|
Địa
bàn địa chất
|
Chiếc
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Kính
lúp 5x7
|
-
|
8
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Búa
địa chất
|
-
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Xắc
cốt đựng tài liệu
|
-
|
8.5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Kính
lặn
|
-
|
20
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Đèn
bão
|
-
|
17
|
1
|
1
|
1
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
1
|
1
|
7
|
Dao
chặt cây
|
-
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Xẻng
xúc đất
|
-
|
25
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
9
|
Bate
đãi mẫu
|
-
|
9
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Hòm
gỗ đựng tài liệu
|
-
|
10
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
11
|
Hòm
sắt đựng tài liệu
|
-
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Can
nhựa 3 lít
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Thau
nhựa
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Xô
nhựa 20 lít
|
-
|
8.5
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Thước
tỷ lệ 3 cạnh
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Eke
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Thước
vẽ đường cong
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Thước
cuộn 10m
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
19
|
Thước
nhựa 0,5m
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
20
|
Thước
nhựa 1m
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Compa
tỷ lệ
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
22
|
Compa
xoay
|
-
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
23
|
Compa
12 bộ phận
|
bộ
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
24
|
Bút
vẽ đường kép
|
chiếc
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
25
|
Ống
đựng bản đồ
|
-
|
3.5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
26
|
Bút
chì kim
|
-
|
8.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
27
|
Đèn
pin
|
-
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
28
|
Bi
đông dựng nước
|
-
|
8
|
3
|
3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
29
|
Bàn
dập ghim
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
30
|
Radio
nghe thời tiết
|
-
|
10
|
0.3
|
0.3
|
0.3
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.3
|
0.3
|
31
|
Thùng
tôn đãi mẫu
|
-
|
8
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Khay
inox trộn mẫu
|
-
|
5
|
0.35
|
0.35
|
0.35
|
0.15
|
0.1
|
0
|
0.35
|
0.35
|
33
|
Dao
rọc giấy
|
-
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
34
|
Kéo
Trung Quốc
|
-
|
4
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
35
|
Khóa
hòm
|
-
|
4.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
36
|
Ba
lô
|
-
|
7
|
4
|
3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
37
|
Rây
1mm
|
-
|
12
|
0.4
|
0.3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.3
|
0
|
38
|
Tời
thủ công
|
-
|
8.25
|
0.25
|
0.2
|
0.2
|
0.1
|
0.05
|
0
|
0.1
|
0.1
|
39
|
Batomet
lấy mẫu nước
|
-
|
8.25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
40
|
Máy
ảnh
|
-
|
1.7
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
41
|
Ống
nhòm
|
-
|
1.7
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
1
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT RẺ TIỀN TRONG 1 THÁNG LÀM VIỆC
NGOÀI TRỜI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RỚI ĐỚI BIỂN
NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC) TỶ LỆ 1/100.000 VÀ 1/50.000 ĐIỀU TRA NGOÀI KHƠI (10-30M
NƯỚC)
Bảng 43
TT
|
Danh mục dụng cụ trang bị và quy cách
|
Đơn vị tính
|
Tỷ lệ hao mòn trong tháng
|
Dạng công việc
|
BĐ địa chất - khoáng sản
|
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính
|
BĐ vành trọng sa
|
BĐ phân vùng triển vọng khoáng sản
|
BĐ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ
|
BĐ thủy - thạch động lực
|
BĐ trầm tích tầng mặt
|
BĐ địa chất môi trường
|
1
|
Địa
bàn địa chất
|
Chiếc
|
8
|
1
|
0
|
0
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
2
|
Kính
lúp 5x7
|
-
|
8
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Búa
địa chất
|
-
|
10
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
4
|
Xắc
cốt đựng tài liệu
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Kính
lặn
|
-
|
20
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Dao
rọc giấy
|
-
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Búa
Trung Quốc
|
-
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Xẻng
xúc đất
|
-
|
2.5
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Bate
đãi mẫu
|
-
|
9
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Hòm
gỗ đựng tài liệu
|
-
|
10
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Hòm
sắt đựng tài liệu
|
-
|
8
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Khóa
hòm
|
-
|
4.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Thau
nhưa
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
14
|
Xô
nhựa 20lít
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
15
|
Thước
tỷ lệ 3 cạnh
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Eke
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Thước
vẽ đường cong
|
bộ
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Bút
chì kim
|
chiếc
|
8.5
|
4
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
19
|
Thước
nhựa 0,5m
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
20
|
Thước
nhựa 1m
|
-
|
8.5
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Compa
tỷ lệ
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
22
|
Compa
xoay
|
-
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
23
|
Compa
12 bộ phận
|
bộ
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Bút
vẽ đường kép
|
chiếc
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
25
|
Ống
đựng bản đồ
|
-
|
3.5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
26
|
Đèn
pin
|
-
|
12
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
27
|
Radio
nghe thời tiết
|
-
|
10
|
0.5
|
0.4
|
0.4
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.2
|
0.2
|
28
|
Bàn
dập ghim
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
29
|
Thùng
tôn đãi mẫu
|
-
|
8
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Khay
inox trộn mẫu
|
-
|
5
|
0.25
|
0.2
|
0.2
|
0.1
|
0.05
|
0
|
0.1
|
0.1
|
31
|
Rây
1mm
|
-
|
12
|
0.4
|
0.3
|
|
0
|
0
|
0
|
0.3
|
0
|
32
|
Batomet
|
-
|
2.75
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
33
|
Máy
ảnh
|
-
|
1.7
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
34
|
Ống
nhòm
|
-
|
1.7
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
1
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ VẬT RẺ TIỀN TRONG 1 THÁNG LÀM VIỆC
TRONG PHÒNG CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RỚI ĐỚI BIỂN
NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC) TỶ LỆ 1/100.000 VÀ 1/50.000
Bảng 44
TT
|
Danh mục dụng cụ trang bị và quy cách
|
Đơn vị tính
|
Tỷ lệ hao mòn trong tháng
|
Dạng công việc
|
BĐ địa chất - khoáng sản
|
BĐ dị thường các nguyên tố quặng chính
|
BĐ vành trọng sa
|
BĐ phân vùng triển vọng khoáng sản
|
BĐ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ
|
BĐ thủy - thạch động lực
|
BĐ trầm tích tầng mặt
|
BĐ địa chất môi trường
|
1
|
Bàn
làm việc
|
Chiếc
|
2
|
11.7
|
10.4
|
8.3
|
6.2
|
3.2
|
4.2
|
6.2
|
6.2
|
2
|
Ghế
tựa
|
-
|
4
|
11.7
|
10.4
|
8.3
|
6.2
|
3.2
|
4.2
|
6.2
|
6.2
|
3
|
Bàn
kính can vẽ
|
-
|
4
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
4
|
Tủ
đựng tài liệu
|
-
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Kệ
mẫu
|
-
|
1.5
|
1
|
0.5
|
0.2
|
0.3
|
0.2
|
0
|
0.5
|
0.3
|
6
|
Hòm
sắt đựng tài liệu
|
-
|
4
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Khóa
hòm
|
-
|
4.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Máy
tính điện tử bỏ túi
|
-
|
3
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Quạt
trần
|
-
|
3
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Quạt
cây
|
-
|
3
|
3
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
11
|
Bộ
đèn neon
|
bộ
|
5
|
6
|
5
|
4
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
12
|
Cặp
đựng tài liệu
|
chiếc
|
4
|
11.7
|
10.4
|
8.3
|
6.2
|
3.2
|
4.2
|
6.2
|
6.2
|
13
|
Bảng
nhựa
|
-
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Đồng
hồ treo tường
|
-
|
3
|
3
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
15
|
Bàn
dập ghim
|
-
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Kính
lúp 5-7x
|
-
|
4.5
|
3
|
2
|
2
|
2
|
1
|
0
|
2
|
1
|
17
|
Kính
lúp 20x
|
-
|
4.5
|
3
|
1
|
2
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
18
|
Thước
tỷ lệ 3 cạnh
|
-
|
3.5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
19
|
E
ke
|
-
|
3.5
|
4
|
3
|
3
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
20
|
Thước
vẽ đường cong
|
-
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Thước
đo độ
|
-
|
4.5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
22
|
Thước
nhựa 0,5m
|
-
|
4.5
|
3
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
23
|
Thước
nhựa 1m
|
-
|
4.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
24
|
Compa
tỷ lệ
|
-
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
25
|
Compa
xoay
|
-
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
26
|
Compa
12 bộ phận
|
bộ
|
3.5
|
1
|
1
|
1
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
27
|
Bút
vẽ đường kép
|
chiếc
|
3.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
28
|
Ống
đựng bản đồ
|
-
|
3.5
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
29
|
Bút
chì kim
|
-
|
8.5
|
11.7
|
10.4
|
8.3
|
6.2
|
3.2
|
4.2
|
6.2
|
6.2
|
30
|
Kéo
Trung Quốc
|
-
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
31
|
Dao
rọc giấy
|
-
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
32
|
Thước
đục lỗ
|
-
|
4.5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
33
|
Kính
lập thể
|
-
|
1.7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
34
|
Phần
mềm chuyên dụng
|
bộ
|
1.7
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ, TRANG BỊ VÀ VẬT RẺ TIỀN CHO CÔNG TÁC
LẬP BẢN ĐỒ DỊ THƯỜNG XẠ PHỔ GAMA ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC)
(Tính
cho một tổ - máy hoặc một tổ văn phòng)
Bảng 45
TT
|
Tên
dụng cụ, trang bị, vật rẻ tiền
|
Đơn
vị tính
|
Mức
hao mòn (%)
|
Mức
trang bị
|
Thực
địa
|
Văn
phòng
|
1
|
Máy tính
điện tử bỏ túi
|
chiếc
|
23
|
1
|
1
|
2
|
Radio
|
-
|
25
|
0
|
0
|
3
|
Ống nhòm
|
-
|
20
|
1
|
0
|
4
|
Tuốc lơ vít
|
-
|
50
|
1
|
0
|
5
|
Kìm nguội
|
-
|
50
|
1
|
0
|
6
|
Kìm bấm
|
-
|
50
|
1
|
0
|
7
|
Clê
|
-
|
50
|
2
|
0
|
8
|
Hòm đựng
tài liệu
|
-
|
50
|
1
|
1
|
9
|
Khóa hòm
|
-
|
50
|
1
|
1
|
10
|
Eke nhựa
|
bộ
|
50
|
0
|
1
|
11
|
Thước tỷ lệ
|
chiếc
|
50
|
0
|
1
|
12
|
Thước cạnh
đồng
|
-
|
50
|
0
|
1
|
13
|
Thước đo độ
|
-
|
50
|
0
|
1
|
14
|
Thước vẽ
đường cong
|
-
|
50
|
0
|
1
|
15
|
Bộ compa
|
bộ
|
30
|
0
|
1
|
16
|
Áo phao
|
Cái
|
50
|
3
|
0
|
17
|
Găng tay
bạt
|
Đôi
|
100
|
6
|
0
|
18
|
Quần áo bảo
hộ
|
bộ
|
100
|
6
|
0
|
19
|
Giầy vải
|
Đôi
|
100
|
6
|
0
|
20
|
Mũ cát
|
Cái
|
50
|
6
|
0
|
21
|
Áo mưa
|
bộ
|
50
|
6
|
0
|
22
|
Quả nặng
|
chiếc
|
100
|
1
|
0
|
23
|
Quạt trần
|
-
|
25
|
0
|
1
|
24
|
Quạt bàn
Vinawin
|
-
|
25
|
0
|
1
|
25
|
Cáp vật lý
|
m
|
33
|
100
|
0
|
26
|
Bộ nạp ắc
quy
|
bộ
|
20
|
1
|
0
|
27
|
Phụ tùng
thay thế (tinh thể, bộ nhân quang điện…)
|
Cái
|
100
|
1
|
0
|
28
|
Tời thủ
công
|
bộ
|
33
|
1
|
0
|
29
|
Bộ chương
trình xử lý
|
bộ
|
20
|
0
|
1
|
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU CHO CÔNG TÁC
ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RẮN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC)
TỶ LỆ 1/100.000 VÀ 1/50.000
Cho 1 tháng làm việc
(Tính chung cho 8 loại
bản đồ)
Bảng 46
TT
|
Danh
mục vật liệu và quy cách
|
Đơn
vị tính
|
Ngoài
trời
|
Trong
phòng
|
Đội
ven bờ
|
Đội
ngoài trời
|
Lập
đề cương và CB thi công
|
Văn
phòng tổng kết sau thực địa
|
1
|
Nhật ký địa
chất
|
quyển
|
12.0
|
12.0
|
-
|
-
|
2
|
Sổ công tác
15x20cm
|
-
|
6.0
|
6.0
|
0
|
-
|
3
|
Giấy viết
kẻ ngang
|
tập
|
12.0
|
12.0
|
24
|
40
|
4
|
Giấy kẻ ly
80x100cm
|
tờ
|
2.3
|
3.8
|
4
|
7
|
5
|
Giấy watman
vẽ bản đồ
|
-
|
0.0
|
0.0
|
4
|
8
|
6
|
Giấy can
|
m
|
3.0
|
3.0
|
8
|
16
|
7
|
Giấy kroki
viết biểu bảng
|
tờ
|
12.0
|
12.0
|
23
|
40
|
8
|
Giấy gói
mẫu
|
-
|
18.8
|
30.0
|
-
|
-
|
9
|
Giấy đánh
máy khổ A4
|
gam
|
0.4
|
0.4
|
1
|
1.5
|
10
|
Hộp gim
|
hộp
|
0.2
|
0.2
|
0.36
|
0.47
|
11
|
Bút chì đen
|
chiếc
|
6.0
|
6.0
|
8
|
12
|
12
|
Bút chì hóa
học
|
-
|
2.3
|
4.5
|
|
-
|
13
|
Bút chì màu
|
hộp
|
0.1
|
0.1
|
0.2
|
0.3
|
14
|
Bút bi
|
chiếc
|
6.0
|
6.0
|
16
|
24
|
15
|
Ngòi bút
can
|
-
|
3.0
|
4.5
|
8
|
12
|
16
|
Bút lông tô
màu
|
-
|
0.0
|
0.0
|
4
|
4
|
17
|
Mực cửu
long xanh + đỏ
|
lọ
|
0.0
|
0.0
|
4
|
4
|
18
|
Bút dạ
|
hộp
|
0.2
|
0.2
|
0.5
|
0.5
|
19
|
Mực can các
loại
|
lọ
|
0.8
|
0.8
|
2
|
3
|
20
|
Mực bút dạ
|
hộp
|
0.4
|
0.5
|
1
|
1.5
|
21
|
Mầu nước
|
-
|
0.1
|
0.2
|
0.3
|
0.5
|
22
|
Cặp ba dây
|
chiếc
|
3.0
|
3.0
|
8
|
12
|
23
|
Bìa đóng
sách
|
tờ
|
3.0
|
3.0
|
8
|
12
|
24
|
Bản đồ địa
hình 1/500.000
|
mảnh
|
6.0
|
6.0
|
11
|
8
|
25
|
Bản đồ địa hình 1/200.000
|
-
|
9.8
|
9.8
|
13
|
13
|
26
|
Bản đồ địa hình 1/50.000
|
-
|
9.8
|
9.8
|
13
|
13
|
27
|
Bản đồ mộc
1/200.000
|
-
|
0.0
|
0.0
|
|
37
|
28
|
Tẩy chì
|
chiếc
|
3.0
|
3.0
|
8
|
12
|
29
|
Ghim kẹp
giấy
|
hộp
|
0.2
|
0.2
|
0.3
|
0.4
|
30
|
Nhũ xóa
|
-
|
0.4
|
0.4
|
2
|
2
|
31
|
Hồ dán giấy
|
lọ
|
0.8
|
0.8
|
2.5
|
3
|
32
|
Ruột chì
kim
|
hộp
|
2.3
|
2.3
|
2
|
2
|
33
|
Phim ảnh
|
cuộn
|
2.3
|
1.5
|
1
|
2
|
34
|
Bút pentut
|
chiếc
|
2.3
|
2.3
|
-
|
-
|
35
|
Bìa nhựa
|
tờ
|
15.0
|
15.0
|
21
|
40
|
36
|
Sơn trắng +
đỏ
|
Kg
|
0.2
|
0.4
|
-
|
0.5
|
37
|
Sơn chống
gỉ
|
Kg
|
0.0
|
0.0
|
-
|
2
|
38
|
Pin đèn +
pin đài
|
Đôi
|
15.0
|
15.0
|
-
|
|
39
|
Dầu hỏa
thắp sáng
|
Lít
|
3.0
|
0.0
|
-
|
|
40
|
Paraphin
gắn nút chai
|
Kg
|
0.8
|
1.5
|
|
|
41
|
Axít HCl
|
Lít
|
1.5
|
3.0
|
|
|
42
|
Nước cất
|
-
|
3.8
|
6.0
|
|
|
43
|
Bao tải dứa
|
chiếc
|
30.0
|
67.5
|
|
|
44
|
Băng dính
to
|
cuộn
|
7.5
|
22.5
|
1
|
1
|
45
|
Bật lửa ga
|
chiếc
|
3.8
|
7.5
|
|
|
46
|
Chun buộc
|
Kg
|
2.3
|
3.8
|
|
|
47
|
Túi nilon
đựng mẫu
|
Kg
|
3.8
|
7.5
|
|
|
48
|
Dây gai
buộc mẫu
|
Kg
|
0.4
|
0.8
|
|
|
49
|
Vải nhựa
|
m2
|
2.3
|
3.8
|
|
|
50
|
Bình lấy
mẫu nước
|
chiếc
|
135.0
|
202.5
|
|
|
51
|
Khay gỗ
đựng mẫu
|
-
|
12.0
|
18.0
|
|
|
52
|
Cán xẻng +
cán búa
|
-
|
1.5
|
0.8
|
|
|
53
|
Kính râm
bảo hộ
|
-
|
2.0
|
2.3
|
|
|
54
|
Dây tời
|
m
|
15.0
|
22.5
|
|
|
55
|
Cáp tời lấy
mẫu nước
|
-
|
7.5
|
7.5
|
|
|
56
|
Dây cáp
buộc ống phóng và cuốc đại dương
|
-
|
4.5
|
4.5
|
|
|
57
|
Dây chân
rết
|
-
|
-
|
25.0
|
|
|
58
|
Chiếu cá
nhân
|
chiếc
|
3.9
|
2.3
|
|
|
59
|
Áo phao
|
-
|
2.0
|
2.3
|
|
|
60
|
Găng tay
vải
|
đôi
|
9.0
|
2.3
|
|
|
61
|
Quần áo bảo
hộ
|
bộ
|
3.9
|
2.3
|
|
|
62
|
Dày vải
|
đôi
|
3.9
|
2.3
|
|
|
63
|
Mũ cứng bọc
vải
|
chiếc
|
2.0
|
2.3
|
|
|
64
|
Áo mưa cá
sấu
|
bộ
|
3.9
|
2.3
|
|
|
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU CHO CÔNG TÁC
LẬP BÁO CÁO TỔNG HỢP CHUNG TRONG 1 THÁNG LÀM VIỆC TRONG PHÒNG
Bảng 46b
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Giấy đánh
máy khổ A4
|
gam
|
0.6
|
2
|
Bút chì đen
|
cái
|
5.0
|
3
|
Bút bi
|
-
|
5.0
|
4
|
Tẩy chì
|
-
|
5.0
|
5
|
Bút kim 0.5
|
-
|
5.0
|
6
|
Giấy Troky
|
tờ
|
4.0
|
7
|
Giấy can
|
m
|
2.0
|
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU CHO CÔNG TÁC
LẬP BẢN ĐỒ DỊ THƯỜNG XẠ PHỔ GAMA ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC)
(Tính cho một tháng -
máy hoặc một tháng tổ văn phòng)
Bảng 47
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
Thực
địa
|
Văn
phòng
|
1
|
Sổ tay
|
quyển
|
0.8
|
1.0
|
2
|
Sổ ghi chép
thực địa
|
-
|
0.8
|
0.0
|
3
|
Sổ chuẩn
máy xạ
|
-
|
0.4
|
0.0
|
4
|
Giấy kẻ ly
|
tờ
|
1.5
|
10.0
|
5
|
Giấy can
|
m
|
1.5
|
5.0
|
6
|
Giấy Troky
|
tờ
|
1.5
|
5.0
|
7
|
Giấy kẻ
ngang
|
tập
|
0.4
|
3.0
|
8
|
Bút chì đen
|
Cái
|
1.5
|
3.0
|
9
|
Bút chì 24
màu
|
hộp
|
0.0
|
0.26
|
10
|
Bút kim
|
Cái
|
1.5
|
3.0
|
11
|
Mực viết
|
lọ
|
0.8
|
2.0
|
12
|
Tẩy
|
Cái
|
1.5
|
4.0
|
13
|
Cặp đựng
tài liệu
|
-
|
0.8
|
1.0
|
14
|
Thước kẻ
|
-
|
0.8
|
2.0
|
15
|
Bút dạ
|
hộp
|
0.4
|
1.0
|
16
|
Băng dính
|
cuộn
|
2.3
|
0.0
|
17
|
Dây chân
rết
|
m
|
20.0
|
|
18
|
Bút bi
|
cái
|
1.5
|
4.0
|
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT TƯ - VẬT LIỆU TRONG
CÔNG TÁC LẤY MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TAY KHÔNG THÁP
(Tính cho một ca tổ)
Bảng 48
TT
|
Tên
vật tư
|
Quy
cách
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
Khoan
lấy mẫu
|
Di
chuyển
|
1
|
Cần khoan
|
f 32mm
|
chiếc
|
0.075
|
-
|
2
|
Ống chống
|
f 89mm
|
-
|
0.120
|
-
|
3
|
Ống mẫu van
bi
|
f 35mm
|
-
|
0.038
|
-
|
4
|
Ống mẫu van
lá
|
f 35mm
|
-
|
0.023
|
-
|
5
|
Đấu nối cần
|
f 32mm
|
bộ
|
0.023
|
-
|
6
|
Khóa mở ống
|
f 89mm
|
chiếc
|
0.023
|
-
|
7
|
Khóa mở cần
|
f 32mm
|
-
|
0.023
|
-
|
8
|
Kha mút kẹp
ống
|
f 89mm
|
-
|
0.015
|
-
|
9
|
Kha mút kẹp
cần
|
f 32mm
|
-
|
0.015
|
-
|
10
|
Vin ca
|
f 32mm
|
-
|
0.015
|
-
|
11
|
Goong ô
|
f 32mm
|
-
|
0.015
|
-
|
12
|
Búa tạ
|
5kg
|
-
|
0.015
|
-
|
13
|
Dụng cụ cứu
sự cố
|
f 32mm
|
bộ
|
0.008
|
-
|
14
|
Dụng cụ sửa
chữa
|
|
-
|
0.008
|
0.015
|
15
|
Dụng cụ mộc
|
|
-
|
0.008
|
0.015
|
16
|
Phao bảo
hiểm
|
|
chiếc
|
0.015
|
0.015
|
17
|
Vật liệu gỗ
|
Nhóm
5-6
|
m3
|
0.001
|
0.001
|
18
|
Thừng đay
|
<
10mm
|
Kg
|
0.750
|
1.500
|
19
|
Túi đựng
mẫu
|
Nilong
|
Kg
|
0.008
|
0.000
|
20
|
Lưỡi khoan
ruột gà
|
f 32mm
|
chiếc
|
0.015
|
0.000
|
21
|
Quần áo bảo
hộ lao động
|
|
bộ
|
0.020
|
0.020
|
22
|
Giầy bảo hộ
lao động
|
|
Đôi
|
0.039
|
0.020
|
23
|
Kính bảo hộ
lao động
|
|
chiếc
|
0.020
|
0.020
|
24
|
Mũ bảo hộ
lao động
|
|
-
|
0.020
|
0.020
|
25
|
Găng tay
bảo hộ lao động
|
|
đôi
|
0.225
|
0.225
|
26
|
Quần áo mưa
|
|
bộ
|
0.010
|
0.010
|
II. ĐỊNH MỨC HAO MÒN, VẬT TƯ CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO VẬT LIỆU
(Tính cho 1000km tuyến khảo sát)
Bảng số 49
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
hao phí
|
Thực
địa
|
VP
kết quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đĩa máy
tính 1.44MB
|
hộp
|
0.77
|
0.33
|
Linh kiện
điện tử
|
bộ
|
1
|
-
|
Đĩa lau đầu
từ
|
Cái
|
1
|
0.33
|
Ru băng máy
in
|
Cái
|
1
|
1
|
Giấy ghi
địa chấn
|
cuộn
|
14
|
-
|
Giấy ghi đo
sâu
|
cuộn
|
4
|
-
|
Giấy A4
|
gram
|
1
|
3
|
Giấy A3
|
gram
|
0.5
|
1
|
Dây điện
đôi
|
m
|
50
|
-
|
Dây điện
đơn
|
m
|
50
|
-
|
Bóng đèn
tròn
|
Cái
|
3
|
3
|
Đèn tuýp
1,2m
|
bộ
|
2
|
3
|
Spacker
|
Cái
|
4
|
-
|
Bảng điện
|
Cái
|
2
|
3
|
Cầu dao 2
chiều
|
Cái
|
1.3
|
-
|
Pin đèn
1,5V
|
đôi
|
12
|
-
|
Ống nhựa
bơm nước
|
m
|
7
|
-
|
Dung dịch
axit đặc
|
Kg
|
1
|
-
|
Nước cất
|
Lít
|
4
|
-
|
Tre cây
|
Cây
|
3
|
-
|
Tôn
|
m2
|
2
|
-
|
Xà phòng
|
Kg
|
2
|
-
|
Dây buộc
các loại
|
m
|
25
|
-
|
Giấy kẻ học
sinh
|
tập
|
5
|
20
|
Vở ôly 48
trang
|
quyển
|
5
|
10
|
Sổ công tác
|
quyển
|
3.3
|
3.3
|
Giấy
milimét
|
cuộn
|
1
|
2
|
Giấy can
|
cuộn
|
1
|
0.7
|
Giấy Croky
|
tờ
|
5
|
50
|
Cặp đựng
tài liệu
|
Cái
|
2
|
2
|
Bút kim các
cỡ
|
Cái
|
1
|
5
|
Mực can
|
lọ
|
1
|
1
|
Bút bi
|
Cái
|
10
|
20
|
Hộp chì màu
|
hộp
|
1
|
1
|
Bút chì kim
|
Cái
|
5
|
5
|
Bút dạ
|
Cái
|
1
|
2
|
Cồn lau máy
|
Lít
|
0.5
|
-
|
Axeton
|
Lít
|
1
|
-
|
Băng dính
trong
|
cuộn
|
5
|
10
|
Băng dính
cách điện chống
|
cuộn
|
2
|
-
|
Dao lam
|
hộp
|
2
|
2
|
Ghim kẹp
|
hộp
|
2
|
3
|
Phim ảnh
|
cuộn
|
2
|
-
|
Đầu bọp ắc
quy
|
Cái
|
3
|
-
|
Gỗ ván
|
m2
|
2.5
|
-
|
Gỗ dán
|
m2
|
2.5
|
-
|
Dây thép
|
Kg
|
1
|
-
|
Thiếc hàn
|
Kg
|
0.2
|
-
|
Nhựa thông
|
Kg
|
0.2
|
-
|
Mỏ hàn
|
Cái
|
1
|
-
|
Bộ ấm chén
|
bộ
|
1
|
1
|
Ca cốc nhựa
|
Cái
|
3
|
-
|
Đĩa CD-ROM
|
Cái
|
4
|
1
|
Dao máy in
cho trạm địa chất
|
Cái
|
5
|
3
|
Điện cực
máy in
|
Cái
|
4
|
1
|
Dây curoa
A53
|
sợi
|
4
|
-
|
Dây curoa
|
sợi
|
4
|
-
|
Kim đo sâu
|
Cái
|
4
|
-
|
Địa lau đầu
CD-ROM
|
Cái
|
1
|
0.33
|
Bộ đàm nội
bộ
|
bộ
|
1
|
-
|
Vải che máy
|
m2
|
5
|
-
|
Chổi than
|
Cái
|
5
|
-
|
Ống bọc đầu
thu
|
m
|
4
|
-
|
Giấy in máy
từ
|
cuộn
|
7
|
-
|
Que hàn
|
Kg
|
2
|
-
|
Cáp phát ĐC
|
m
|
7
|
-
|
Cáp thu ĐC
|
m
|
5
|
-
|
Cáp thu từ
|
m
|
5
|
-
|
Hòm đựng
máy
|
Cái
|
3
|
-
|
Tấm khuếch
đại
|
tấm
|
0.5
|
-
|
Tấm tai mơ
|
tấm
|
0.5
|
-
|
Linh kiện
điện tử
|
bộ
|
1
|
-
|
ĐỊNH MỨC HAO MÒN DỤNG CỤ, TRANG BỊ VÀ VẬT RẺ TIỀN
Bảng 50
Tên
trang bị, dụng cụ
|
ĐVT
|
Mức
hao mòn năm (%)
|
Số
lượng
|
T.
Địa
|
V.Phòng
|
Thực
địa
|
VP
kết quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Máy tính
điện tử bỏ túi
|
Cái
|
50
|
20
|
1
|
1
|
Ổn áp
|
“
|
24
|
24
|
2
|
1
|
Máy hút bụi
|
“
|
24
|
24
|
-
|
1
|
Bơm nước
|
“
|
50
|
50
|
1
|
-
|
Máy hàn
|
“
|
24
|
24
|
1
|
-
|
Đồng hồ
điện tử
|
“
|
50
|
20
|
2
|
-
|
Radio
|
“
|
24
|
24
|
1
|
-
|
Thước dây
sắt 5m
|
cuộn
|
50
|
50
|
1
|
-
|
Hòm đựng
tài liệu
|
Cái
|
24
|
24
|
4
|
4
|
Khóa hòm
|
“
|
24
|
24
|
4
|
4
|
Bàn làm
việc
|
“
|
50
|
20
|
10
|
10
|
Phích 2 lít
|
“
|
100
|
100
|
2
|
4
|
Compa
|
bộ
|
50
|
50
|
1
|
2
|
Giá để băng
|
Cái
|
24
|
24
|
|
1
|
Can nhựa
|
“
|
50
|
50
|
3
|
-
|
Clê các cỡ
|
“
|
24
|
24
|
4
|
-
|
Hộp tuýp mỡ
|
hộp
|
100
|
100
|
1
|
-
|
Kìm điện
|
“
|
60
|
|
5
|
-
|
Tuốc nơ vít
|
“
|
60
|
|
5
|
-
|
Búa
|
“
|
24
|
24
|
2
|
-
|
Cưa, bào,
đục
|
bộ
|
50
|
50
|
1
|
-
|
Khoan bắt
vít
|
Cái
|
50
|
50
|
1
|
-
|
Mũi khoan
|
“
|
50
|
50
|
5
|
-
|
Thước dây
30m
|
cuộn
|
50
|
50
|
1
|
-
|
Thước kẻ
1m, 50cm
|
Cái
|
50
|
50
|
2
|
5
|
Bộ thước
chữ
|
bộ
|
50
|
50
|
-
|
2
|
Ghế tựa
|
Cái
|
50
|
20
|
10
|
10
|
Quạt bàn
|
“
|
50
|
20
|
2
|
5
|
Đèn pin
|
“
|
60
|
50
|
5
|
-
|
Bàn dập
ghim
|
“
|
50
|
50
|
2
|
5
|
Ấm điện
|
“
|
50
|
50
|
2
|
2
|
Bút kẻ nét
đơn
|
bộ
|
24
|
24
|
1
|
2
|
Bút kẻ nét
kép
|
“
|
24
|
24
|
1
|
2
|
Vải che bạt
máy
|
m2
|
50
|
50
|
35
|
-
|
Phao cứu
sinh
|
Cái
|
50
|
50
|
14
|
-
|
Phao nhựa
đầu thu từ
|
“
|
50
|
50
|
20
|
-
|
Tủ đựng tài
liệu
|
“
|
40
|
20
|
-
|
2
|
Ắc quy 12v
150Ah
|
Hòm
|
50
|
50
|
8
|
-
|
Ống nhòm
|
Cái
|
24
|
24
|
1
|
-
|
Avomet
|
“
|
24
|
24
|
2
|
-
|
Phuy đựng
xăng 200 lít
|
“
|
24
|
24
|
2
|
-
|
Can xăng 20
lít
|
“
|
24
|
24
|
4
|
-
|
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
(Tính
cho 1.000km/tuyến khấu hao)
Bảng 51
STT
|
Tên
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
tiêu hao
|
Ghi
chú
|
1
|
Dầu ma dút
|
Lít
|
1.008
|
|
2
|
Dầu bôi
trơn
|
lít
|
12
|
|
III. ĐỊNH MỨC HAO MÒN, VẬT TƯ CHO CÔNG
TÁC TRẮC ĐỊA
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Xác
định tọa độ điểm lấy mẫu trên tàu (10đ)
|
Xác
định tọa độ điểm lấy mẫu trên thuyền (10đ)
|
Định
vị dẫn đường (1000km)
|
Đo
sâu
|
1
|
Giấy Krôky
|
tờ
|
0.5
|
0.5
|
1
|
1
|
2
|
Giấy can
bóng mờ
|
m
|
0.5
|
0.5
|
1
|
1
|
3
|
Giấy
milimét
|
m
|
0.5
|
0.5
|
1
|
1
|
4
|
Sổ công tác
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Giấy kẻ
Việt Trì
|
thếp
|
1
|
1
|
0.5
|
0.5
|
6
|
Bút chì
|
Cái
|
2
|
2
|
1
|
1
|
7
|
Tẩy chì
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Mực viết
các loại
|
lọ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Mực can
|
Tuýp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Bút kim
|
Cái
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
11
|
Bìa đóng
sách
|
tờ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Cặp ba dây
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Dao gọt bút
chì
|
Cái
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
14
|
Bản đồ địa
hình 1:500.000
|
tờ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
15
|
Bản đồ địa
hình 1:50.000
|
tờ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Băng đo sâu
|
cuộn
|
-
|
-
|
-
|
4,4
cho máy FE-400 22 cuộn cho máy OSK-16667
|
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Văn
phòng thực địa
|
Văn
phòng nội nghiệp
|
Vẽ
bản đồ
|
1
|
Giấy Diamat
Pháp
|
m
|
-
|
-
|
0.3
|
2
|
Giấy Krôky
|
m2
|
2
|
6
|
1
|
3
|
Giấy can
bóng mờ
|
m2
|
0.2
|
2
|
1
|
4
|
Giấy
Milimét
|
m2
|
2
|
8
|
1
|
5
|
Sổ công tác
|
quyển
|
1
|
2
|
1
|
6
|
Giấy kẻ
Việt Trì
|
thếp
|
2
|
4
|
1
|
7
|
Bút chì
|
Cái
|
1
|
6
|
1
|
8
|
Tẩy chì
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Mực viết
các loại
|
lọ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
10
|
Mực can
|
Tuýp
|
0.2
|
0.2
|
0.2
|
11
|
Bút kim
|
Cái
|
0.3
|
1
|
1
|
12
|
Bìa đóng
sách
|
tờ
|
2
|
8
|
1
|
13
|
Cặp đựng
tài liệu
|
Cái
|
1
|
2
|
1
|
14
|
Dao gọt bút
chì
|
Cái
|
0.5
|
1
|
0.5
|
15
|
Bản đồ
Mecator tỷ lệ 1:200.000
|
tờ
|
0.5
|
1
|
0.1
|
16
|
Bản đồ địa
hình 1:50.000, 1:100.000 - 1:200.000
|
tờ
|
0.5
|
1
|
0.1
|
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Văn
phòng thực địa (1000km)
|
Văn
phòng nội nghiệp (1000km)
|
Vẽ
bản đồ (1000km)
|
Trạm
quan trắc mực nước biển (1 tháng)
|
Trạm
cố định
(1
trạm)
|
1
|
Giấy Diamat
Pháp
|
m
|
-
|
-
|
0.8
|
-
|
-
|
2
|
Giấy Krôky
|
m2
|
3
|
10
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Giấy can
bóng mờ
|
m2
|
1
|
4
|
1
|
2.5
|
-
|
4
|
Giấy
Milimét
|
m2
|
1
|
6
|
2
|
1.5
|
2
|
5
|
Sổ công tác
|
quyển
|
1
|
1
|
1
|
0.5
|
1
|
6
|
Giấy kẻ
Việt Trì
|
thếp
|
2
|
2
|
2
|
0.5
|
2
|
7
|
Bút chì
|
Cái
|
2
|
3
|
3
|
0.5
|
1
|
8
|
Tẩy chì
|
Cái
|
1
|
1
|
1
|
-
|
1
|
9
|
Mực viết
các loại
|
lọ
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
-
|
0.5
|
10
|
Mực can
|
Tuýp
|
1
|
1
|
1
|
-
|
0.2
|
11
|
Bút kim
|
Cái
|
1
|
2
|
1
|
0.5
|
1
|
12
|
Bìa đóng
sách
|
tờ
|
0.2
|
0.2
|
0.5
|
-
|
2
|
13
|
Cặp đựng ba
dây
|
Cái
|
1
|
2
|
1
|
0.5
|
1
|
14
|
Dao gọt bút
chì
|
Cái
|
0.2
|
0.2
|
0.5
|
-
|
0.5
|
15
|
Bản đồ
Mecator tỷ lệ 1:200.000
|
tờ
|
0.1
|
1
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Bản đồ địa
hình 1:50.000, 1:100.000 - 1:200.000
|
tờ
|
1
|
1
|
-
|
-
|
1
|
17
|
Mia bằng
sắt tráng men
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
0.25
|
-
|
18
|
Đèn pin
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
0.25
|
-
|
19
|
Pin
|
Cặp
|
-
|
-
|
-
|
4
|
-
|
20
|
Dây thép 2
milimét
|
Kg
|
-
|
-
|
-
|
0.5
|
-
|
21
|
Xi măng
P400
|
Kg
|
-
|
-
|
-
|
2.5
|
-
|
22
|
Tâm mốc sứ
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
0.25
|
-
|
(Tính cho 1 năm)
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Trạm
quan trắc mực nước biển
|
Xác
định tọa độ điểm lấy mẫu trên tàu
|
Xác
định tọa độ điểm lấy mẫu trên thuyền
|
Định
vị dẫn đường
|
Đo
sâu
|
Trạm
cố định
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
1
|
Máy tính
điện tử bỏ túi
|
cái
|
1
|
20
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
2
|
Ống nhòm
|
cái
|
0.5
|
10
|
0.5
|
10
|
0.5
|
10
|
0.5
|
10
|
0.5
|
10
|
25
|
10
|
3
|
Ô che nắng
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
10
|
4
|
Thước thép
2m
|
cái
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
3
|
10
|
5
|
Thước kẻ
tọa độ
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thước tỷ lệ
xích xiên
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
20
|
7
|
Thước cạnh
đồng
|
bộ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
20
|
8
|
Compa sắt
|
cái
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
9
|
E ke
|
cái
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
10
|
Thước đo độ
|
cái
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
11
|
Thước nhựa
0.5m
|
cái
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
12
|
Can nhựa
5-10 lít
|
cái
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
1
|
100
|
13
|
Máy phát
điện Honda
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
20
|
14
|
Bảng tra
tọa độ Gauss
|
cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Ký hiệu địa
hình
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
-
|
-
|
16
|
Quy phạm
trắc địa
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
17
|
Bàn làm
việc
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Túi đựng
tài liệu
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Quần áo
phao
|
bộ
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
-
|
-
|
20
|
Thước thép
50m
|
Cái
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
-
|
-
|
-
|
2
|
30
|
21
|
Mia Ni vô
|
cặp
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tính cho 1 năm)
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Văn
phòng thực địa
|
Văn
phòng nội nghiệp
|
Vẽ
bản đồ
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
1
|
Máy tính
điện tử Casio
|
Cái
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
2
|
Ống nhòm
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Địa bàn
định hướng
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Thước thép
50m
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Dọi đo độ
sâu
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thước kẻ
tọa độ
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Thước tỷ lệ
xích xiên
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
8
|
Thước cạnh
đồng
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
9
|
Compa sắt
|
bộ
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
10
|
E ke
|
Cái
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
11
|
Thước nhựa
0.5m
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
12
|
Thước đo độ
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
13
|
Thước nhựa
1m
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
14
|
Bảng tra
gia số tọa độ
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
15
|
Bảng tra
tọa độ Gauss
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
16
|
Bảng tra chênh
cao
|
“
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Ký hiệu địa
hình
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
18
|
Quy tắc chi
tiết
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
19
|
Quy phạm
trắc địa
|
“
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
20
|
Bàn làm
việc
|
bộ
|
1
|
20
|
4
|
20
|
2
|
20
|
21
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
1
|
20
|
2
|
20
|
1
|
20
|
22
|
Bàn kính
tọa độ
|
“
|
-
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
(Tính cho 1 năm)
TT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Văn
phòng thực địa
|
Văn
phòng nội nghiệp
|
Vẽ
bản đồ
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
Số
lượng
|
Hao
mòn %
|
1
|
Máy tính
điện tử Casio
|
Cái
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
2
|
Máy điều
hòa nhiệt độ
|
Cái
|
-
|
-
|
1
|
20
|
1
|
20
|
3
|
Máy hút ẩm
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
20
|
4
|
Thước thép
50m
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Dọi đo độ
sâu
|
Cái
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thước kẻ
tọa độ
|
Cái
|
-
|
-
|
1
|
20
|
1
|
20
|
7
|
Thước tỷ lệ
xích xiên
|
Cái
|
-
|
-
|
1
|
20
|
1
|
20
|
8
|
Thước cạnh
đồng
|
Cái
|
-
|
-
|
1
|
20
|
1
|
20
|
9
|
Compa
|
bộ
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
10
|
E ke
|
bộ
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
11
|
Thước đo độ
|
bộ
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
12
|
Thước nhựa
0.5m
|
bộ
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
13
|
Thước nhựa
1m
|
bộ
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
14
|
Bảng tra
gia số tọa độ
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
15
|
Bảng tra
tọa độ Gauss
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
16
|
Bảng tra
chênh cao
|
quyển
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Ký hiệu địa
hình
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
18
|
Quy tắc chi
tiết
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
19
|
Quy phạm
trắc địa
|
quyển
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
20
|
Bàn làm
việc
|
bộ
|
1
|
20
|
1
|
20
|
2
|
20
|
21
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
1
|
20
|
1
|
20
|
1
|
20
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản
rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000
(không
tính khấu hao tài sản cố định)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /2001/QĐ-BCN
ngày…
tháng… năm 2001)
Hà Nội,
2001
QUI ĐỊNH CHUNG
1.
Các đơn giá dự toán này được sử dụng để:
Lập, thẩm tra dự
toán, lập kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, thanh quyết toán khối lượng công việc của
các bước, đề án địa chất hoàn thành.
2.
Các đơn giá dự toán được xây dựng bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức
tổng hợp (định mức lao động, định mức hao mòn, vật tư) và các chế độ chính sách
hiện hành của Nhà nước, của Ngành.
Kết cấu các khoản
mục chi phí trong đơn giá dự toán bao gồm:
2.1. Chi phí trực
tiếp
2.1.1. Lương và các
khoản phụ cấp
2.1.1.1. Lương chính
- Kỹ thuật
- Công nhân
2.1.1.2. Phụ cấp
theo lương
- Kỹ thuật
- Công nhân
2.1.1.3. Lương phụ
- Kỹ thuật: 15,5%
(Lương chính + Phụ cấp theo lương)
- Công nhân: 12,2%
(Lương chính + Phụ cấp theo lương)
2.1.2. Bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
2.1.3. Hao mòn
2.1.4. Vật liệu
2.1.5. Chi phí phục
vụ
2.2. Chi phí gián
tiếp
2.3. Bồi dưỡng đi
biển, nước ngọt, bảo hiểm đi biển
3.
Các đơn giá dự toán trong tập này được xây dựng dựa vào:
- Quyết định số
39/1999/QĐ-BCN ngày 5 tháng 7 năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn
giá dự toán cho công trình địa chất (không tính khấu hao tài sản cố định) trừ
bồi dưỡng đi biển và nước ngọt.
- Quyết định số
40/1999/QĐ-BCN ngày 5 tháng 7 năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn
giá dự toán cho công trình địa chất (có tính khấu hao tài sản cố định và không
tính khấu hao tài sản cố định).
- Quyết định số
29/1999/QĐ-BCN ngày 2 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành các
hệ số chi phí phục vụ, tỷ lệ gián tiếp (không tính khấu hao tài sản cố định)
cho công tác điều tra địa chất về tài nguyên khoáng sản.
- Lương, vật tư, hao
mòn tính theo mặt bằng giá của Quyết định số 39, 40/1999/QĐ-BCN ngày 5 tháng 7
năm 1999 của Bộ Công nghiệp.
- Bồi dưỡng đi biển
và nước ngọt tính lại theo Thông tư liên tịch số 15/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
4 tháng 7 năm 2000, Thông tư liên tịch số 06/LB-TT ngày 28 tháng 2 năm 1997 của
Bộ LĐ-TBXH và BTC, hướng dẫn thực hiện của Bộ Công nghiệp.
4.
Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản đới
biên nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 bao gồm các dạng công
tác:
4.1. Công tác địa
chất:
- Bản đồ địa chất -
khoáng sản
- Bản đồ dị thường
các nguyên tố quặng chính
- Bản đồ vành trọng
sa
- Bản đồ phân vùng
triển vọng khoáng sản
- Bản đồ địa mạo đáy
biển và dọc đường bờ
- Bản đồ thủy thạch
động lực
- Bản đồ trầm tích
tầng mặt
- Bản đồ địa chất
môi trường
- Bản đồ dị thường
xạ phổ gamma
- Khoan tay lấy mẫu
và tài liệu địa chất
4.2. Công tác địa
vật lý
- Lập đề án và chuẩn
bị thi công tại cơ sở
- Thi công thực địa
- Văn phòng lập báo
cáo kết quả khảo sát
4.3. Công tác trắc
địa
- Công tác trắc địa
phục vụ địa chất biển
- Công tác trắc địa
phục vụ địa vật lý biển
Đơn giá này được
tính với hệ số khu vực bằng 0 và vận chuyển bằng 1. Đơn giá này sẽ được điều
chỉnh theo vùng đề án.
Chi phí cho các dạng
công tác không có trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định
hiện hành bao gồm:
- Chi phí thuê tàu,
thuê thuyền phục vụ khảo sát.
- Chi phí vận
chuyển, di chuyển, tiền lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư
thiết bị, dụng cụ làm việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và
ngược lại.
- Chi phí thuê hoa tiêu,
dẫn đường, sử dụng tần số vô tuyến.
- Chi phí cho các
công việc lập bản đồ địa chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc
kiến tạo biển ven bờ theo tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa
chất và dự báo tai biến, quan trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông
tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.
- Chi phí lắp đặt
máy móc, thiết bị trước và sau khảo sát.
5.
Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên) vượt quá 10 ngày trong 1 tháng làm
việc được dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
6.
Đơn giá dự toán cho các dạng công tác nêu trong tập đơn giá này được điều chỉnh
theo Quyết định số 28/2000/QĐ-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2000 của Bộ Công nghiệp
như các dạng công tác địa chất biển, địa vật lý biển, trắc địa biển tỷ lệ
1/500.000. Đối với công tác “Trạm quan trắc mực nước biển” được điều chỉnh theo
hệ số của công tác “Xác định tọa độ trạm cố định”.
DANH MỤC CHI PHÍ PHỤC VỤ
1. Lương và phụ
cấp lương, BHXH, BHYT của CBCNV bộ phận phục vụ
2. Chi phí vận
chuyển
- Chuyển quân trong
vùng công tác (người, trang thiết bị dụng cụ, lương thực thực phẩm).
- Vận chuyển mẫu,
vật tư từ điểm trung chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ).
- Đi lấy kết quả
phân tích mẫu ở các cơ sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài
liệu thu thập được từ các cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển
tài liệu, đề án báo cáo từ đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ.
- Đưa Chủ nhiệm đề
án đi nghiệm thu các công trình địa chất tại thực địa.
3. Chi phí phục
vụ đời sống cho CBCNV trực tiếp sản xuất theo chế độ
- Tiếp phẩm - cấp
dưỡng.
- Y tế công trường.
4. Chi phí liên
hệ công tác
- Liên hệ với địa
phương và các đồn biên phòng vùng công tác.
- Liên hệ thuê
thuyền, thuê bến.
- Liên hệ phát sóng
vô tuyến.
5. Chi phí về sửa
chữa nhỏ các thiết bị, dụng cụ làm việc.
6. Chi phí về an
ninh, bảo quản mẫu vật.
7. Chi phí về
kiểm định thiết bị, máy móc.
8. Chi phí về
photo đánh máy tài liệu.
9. Chi phí về
điện nước của CBCNV thuộc đề án.
Chi phí phục vụ được
tính bằng hệ số theo tiền lương cơ bản của công việc: 0,66 cho công tác lập đề
án, 0,62 cho công tác ngoài trời và 0,39 cho công tác trong phòng.
DANH MỤC CHI PHÍ GIÁN TIẾP
1. Lương và phụ cấp
của CBCNV bộ máy.
2. Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, chi cho phương tiện làm việc.
3. Vật tư, vật liệu
- dụng cụ đồ dùng trang thiết bị dùng cho bộ máy quản lý.
4. Chăm sóc sức khỏe
ban đầu.
5. Công tác phí của
CBCNV bộ máy.
6. Bưu phí, điện
thoại liên lạc của cơ quan.
7. Hành chính phí,
tiếp tân, khánh tiết.
8. Nghiệp vụ phí -
kiểm kê định kỳ.
9. Chi phí tàu xe đi
phép năm của bộ máy quản lý.
10. Điện nước làm
việc của bộ máy quản lý.
11. Chi phí bảo hiểm
phương tiện xe máy, vé cầu phà của đơn vị.
12. Chi phí về an
toàn bảo hộ lao động của bộ máy quản lý.
13. Chi phí sửa chữa
máy móc, thiết bị phương tiện làm việc.
14. Khấu hao và sửa
chữa lớn TSCĐ, nhà cửa của cơ quan (trừ khối SX).
15. Chi phí về phòng
chống bão lụt, phòng chống cháy.
16. Chi phí hướng
dẫn kỹ thuật thi công, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy
móc thiết bị.
17. Chi phí bản vẽ,
bảo quản kho tàng.
18. Chi phí cho cán
bộ đoàn thể chuyên trách (trừ lương).
19. Sơ kết, tổng
kết, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
20. Nghiệm thu kết
quả bước.
21. Chi vé cầu phà
người đi công tác.
22. Các chi phí
khác.
Chi phí gián tiếp
được tính bằng 20,49% chi phí trực tiếp.
CHƯƠNG II
ĐƠN GIÁ TẠM THỜI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN
VỀ ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN RẮN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0-30M NƯỚC)
TỶ LỆ 1/100.000 - 1/50.000
Bảng
hệ số vận chuyển theo khu vực hành chính
Bảng số 1
TT
|
Hệ
số
|
Khu vực hành chính
(tỉnh thành phố)
|
1
|
1,04
|
Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Nam-Đà
Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
|
2
|
1,05
|
Hải Hưng, Sơn Tây, Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
3
|
1,06
|
Thái Bình, Nam Hà, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi
|
4
|
1,07
|
Hà Bắc, Vĩnh Phú, Quảng Trị, Bình
Định, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang
|
5
|
1,08
|
Hòa Bình, Bắc Thái, Thanh Hóa, Nghệ
An, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Sông Bé, Tây Ninh, Bến Tre
|
6
|
1,09
|
Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Tĩnh,
Quảng Bình
|
7
|
1,10
|
Lạng Sơn, Đồng Tháp
|
8
|
1,11
|
Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ
|
9
|
1,12
|
Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Cao
Bằng, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc
|
10
|
1,13
|
An Giang, Sóc Trăng
|
11
|
1,14
|
Lai Châu, Kiên Giang
|
12
|
1,15
|
Minh Hải
|
ĐƠN GIÁ CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ địa chất - khoáng sản đới biển nông ven bờ
(0-30m nước)
tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 2
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
62.789
|
67.230
|
75.760
|
Trung bình
|
69.334
|
74.283
|
83.732
|
Phức tạp
|
87.769
|
94.196
|
106.414
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
202.933
|
219.049
|
250.194
|
Trung bình
|
221.150
|
239.085
|
273.728
|
Phức tạp
|
237.883
|
257.060
|
293.951
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 3
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
58.675
|
62.345
|
66.592
|
Trung bình
|
66.331
|
70.432
|
75.142
|
Phức tạp
|
75.230
|
79.793
|
85.050
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
280.526
|
296.417
|
314.511
|
Trung bình
|
309.855
|
327.362
|
347.254
|
Phức tạp
|
339.028
|
358.096
|
379.610
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 4
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
11.714
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
23.753
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính đới
biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 5
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
58.562
|
62.704
|
70.660
|
Trung bình
|
64.667
|
69.282
|
78.095
|
Phức tạp
|
81.861
|
87.855
|
99.250
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
189.271
|
204.302
|
233.350
|
Trung bình
|
206.262
|
222.898
|
255.300
|
Phức tạp
|
221.868
|
239.754
|
274.162
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 6
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
34.986
|
37.174
|
39.706
|
Trung bình
|
39.551
|
41.996
|
44.804
|
Phức tạp
|
44.857
|
47.578
|
50.712
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
167.267
|
176.742
|
187.531
|
Trung bình
|
184.755
|
195.194
|
207.055
|
Phức tạp
|
202.150
|
213.520
|
226.347
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 7
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề cương
và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
9.929
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
20.146
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ vành trọng sa đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 8
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
54.933
|
58.818
|
66.281
|
Trung bình
|
60.660
|
64.989
|
73.256
|
Phức tạp
|
76.788
|
82.411
|
93.100
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
177.543
|
191.643
|
218.891
|
Trung bình
|
193.481
|
209.172
|
239.481
|
Phức tạp
|
208.120
|
224.898
|
257.174
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 9
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
32.916
|
34.975
|
37.358
|
Trung bình
|
37.212
|
39.513
|
42.154
|
Phức tạp
|
42.204
|
44.764
|
47.713
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
157.375
|
166.290
|
176.441
|
Trung bình
|
173.829
|
183.650
|
194.809
|
Phức tạp
|
190.194
|
200.892
|
212.961
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 10
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
7.975
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
16.178
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển
nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 11
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
218.126
|
30.115
|
33.936
|
Trung bình
|
31.058
|
33.274
|
37.507
|
Phức tạp
|
39.315
|
42.194
|
47.667
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
90.902
|
98.121
|
112.072
|
Trung bình
|
99.062
|
107.096
|
122.614
|
Phức tạp
|
106.557
|
115.148
|
131.673
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 12
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
19.796
|
21.035
|
22.468
|
Trung bình
|
22.380
|
23.763
|
25.352
|
Phức tạp
|
25.382
|
26.922
|
28.695
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
94.647
|
100.009
|
106.114
|
Trung bình
|
104.543
|
110.450
|
117.161
|
Phức tạp
|
114.386
|
120.819
|
128.078
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 13
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
6.394
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
12.960
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển
nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 14
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
27.989
|
29.968
|
33.771
|
Trung bình
|
30.906
|
33.112
|
37.324
|
Phức tạp
|
39.124
|
41.989
|
47.435
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
90.459
|
97.643
|
111.526
|
Trung bình
|
98.580
|
106.574
|
122.017
|
Phức tạp
|
106.038
|
114.587
|
131.032
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 15
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
22.639
|
24.055
|
25.694
|
Trung bình
|
25.593
|
27.176
|
28.993
|
Phức tạp
|
29.027
|
30.787
|
32.816
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
108.238
|
114.370
|
121.351
|
Trung bình
|
119.555
|
126.310
|
133.985
|
Phức tạp
|
130.811
|
138.168
|
146.469
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 16
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
3.865
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
7.819
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 17
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
57.766
|
61.852
|
69.700
|
Trung bình
|
63.788
|
68.341
|
77.034
|
Phức tạp
|
80.749
|
86.661
|
97.902
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
186.700
|
201.527
|
230.181
|
Trung bình
|
203.460
|
219.960
|
251.832
|
Phức tạp
|
218.854
|
236.498
|
270.438
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 18
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
30.059
|
31.939
|
34.115
|
Trung bình
|
33.981
|
36.082
|
38.495
|
Phức tạp
|
38.540
|
40.878
|
43.571
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
143.713
|
151.854
|
161.123
|
Trung bình
|
158.738
|
167.707
|
177.897
|
Phức tạp
|
173.683
|
183.452
|
194.473
|
III. Công
tác trong phòng
Bảng số 19
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
7.165
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
14.452
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 20
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
34.457
|
36.894
|
41.575
|
Trung bình
|
38.049
|
40.764
|
45.950
|
Phức tạp
|
48.165
|
51.692
|
58.397
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
111.364
|
120.208
|
137.299
|
Trung bình
|
121.361
|
131.203
|
150.214
|
Phức tạp
|
130.543
|
141.067
|
161.312
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 21
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
18.236
|
19.377
|
20.697
|
Trung bình
|
20.616
|
21.891
|
23.354
|
Phức tạp
|
23.382
|
24.800
|
26.434
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
87.188
|
92.127
|
97.751
|
Trung bình
|
96.304
|
101.745
|
107.928
|
Phức tạp
|
105.371
|
111.297
|
117.984
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 22
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
3.794
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
7.756
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ địa chất môi trường đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 23
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
54.683
|
58.551
|
65.980
|
Trung bình
|
60.384
|
64.694
|
72.923
|
Phức tạp
|
76.439
|
82.036
|
92.677
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
176.737
|
190.772
|
217.897
|
Trung bình
|
192.602
|
208.221
|
238.393
|
Phức tạp
|
207.175
|
223.877
|
256.005
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 24
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
28.733
|
30.530
|
32.610
|
Trung bình
|
32.482
|
34.491
|
36.797
|
Phức tạp
|
36.840
|
39.075
|
41.649
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
137.374
|
145.156
|
154.017
|
Trung bình
|
151.737
|
160.310
|
170.051
|
Phức tạp
|
166.023
|
175.361
|
185.896
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 25
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
6.421
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
13.014
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lập bản đồ dị thuờng xạ phổ gama đới biển nông ven bờ
(0-30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
I. Điều tra ven
bờ (0-10m nước)
Bảng số 26
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ven bờ
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
44.371
|
47.509
|
53.538
|
Trung bình
|
48.997
|
52.494
|
59.171
|
Phức tạp
|
62.024
|
66.566
|
75.200
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
143.407
|
154.796
|
176.805
|
Trung bình
|
156.281
|
168.954
|
193.436
|
Phức tạp
|
168.105
|
181.657
|
207.727
|
II. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 27
|
Đơn
vị tính: Đồng/km2
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức
độ khó khăn đi lại ngoài khơi
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
Đơn giản
|
25.379
|
26.967
|
28.804
|
Trung bình
|
28.691
|
30.465
|
32.502
|
Phức tạp
|
32.540
|
34.514
|
36.788
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Đơn giản
|
121.339
|
128.213
|
136.039
|
Trung bình
|
134.025
|
141.598
|
150.202
|
Phức tạp
|
146.644
|
154.891
|
164.197
|
III.
Công tác trong phòng
Bảng số 28
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Lập đề
cương và chuẩn bị thi công
|
đ/km2
|
3.444
|
Công tác
văn phòng sau thực địa và viết báo cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
đ/km2
|
6.894
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Lấy mẫu và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan
tay không tháp ven bờ biển - bãi triều - cồn nổi
Bảng
số 29
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
- Khoan lấy
mẫu và tài liệu địa chất
|
đ/mét
địa tầng
|
92.871
|
- Di chuyển
vị trí
|
đ/1
vị trí
|
112.946
|
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC
Công
tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Bảng
số 30
Dạng
công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Tổng hợp
tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
|
đ/km2
|
37.751
|
Bảng hệ
số điều chỉnh đơn giá theo vùng đề án cho công tác
điều
tra ven bờ (0-10m nước)
Bảng số 31
Hệ
số
vận
chuyển
|
Hệ
số khu vực
|
1
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,7
|
1
|
0,04
|
1,007
|
1,015
|
1,023
|
1,030
|
1,038
|
1,045
|
1,061
|
1,084
|
0,05
|
1,009
|
1,017
|
1,024
|
1,032
|
1,040
|
1,047
|
1,063
|
1,085
|
0,06
|
1,011
|
1,019
|
1,026
|
1,034
|
1,042
|
1,049
|
1,064
|
1,087
|
0,07
|
1,013
|
1,020
|
1,028
|
1,036
|
1,043
|
1,051
|
1,066
|
1,089
|
0,08
|
1,015
|
1,022
|
1,030
|
1,038
|
1,045
|
1,053
|
1,068
|
1,091
|
0,09
|
1,017
|
1,024
|
1,032
|
1,039
|
1,047
|
1,055
|
1,070
|
1,093
|
0,11
|
1,020
|
1,028
|
1,035
|
1,043
|
1,051
|
1,058
|
1,074
|
1,096
|
0,13
|
1,024
|
1,032
|
1,039
|
1,047
|
1,054
|
1,062
|
1,077
|
1,100
|
0,14
|
1,026
|
1,033
|
1,041
|
1,049
|
1,056
|
1,064
|
1,079
|
1,102
|
0,15
|
1,028
|
1,035
|
1,043
|
1,050
|
1,058
|
1,066
|
1,081
|
1,104
|
Bảng hệ
số điều chỉnh đơn giá theo vùng đề án cho công tác
điều
tra ngoài khơi (10-30m nước)
Bảng số 32
Hệ
số
vận
chuyển
|
Hệ
số khu vực
|
1
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
0,7
|
1
|
0,04
|
1,007
|
1,013
|
1,018
|
1,024
|
1,030
|
1,036
|
1,047
|
1,064
|
0,05
|
1,009
|
1,014
|
1,020
|
1,026
|
1,032
|
1,037
|
1,049
|
1,066
|
0,06
|
1,010
|
1,016
|
1,022
|
1,028
|
1,033
|
1,039
|
1,050
|
1,068
|
0,07
|
1,012
|
1,018
|
1,023
|
1,029
|
1,035
|
1,041
|
1,052
|
1,069
|
0,08
|
1,014
|
1,019
|
1,025
|
1,031
|
1,037
|
1,042
|
1,054
|
1,071
|
0,09
|
1,015
|
1,021
|
1,027
|
1,033
|
1,038
|
1,044
|
1,056
|
1,073
|
0,11
|
1,019
|
1,025
|
1,030
|
1,036
|
1,042
|
1,048
|
1,059
|
1,076
|
0,13
|
1,022
|
1,028
|
1,034
|
1,040
|
1,045
|
1,051
|
1,063
|
1,080
|
0,14
|
1,024
|
1,030
|
1,036
|
1,041
|
1,047
|
1,053
|
1,064
|
1,081
|
0,15
|
1,026
|
1,031
|
1,037
|
1,043
|
1,049
|
1,054
|
1,066
|
1,083
|
0
Quyết định 07/2001/QĐ-BCN ban hành tạm thời Định mức tổng hợp và Đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30 mét nước) tỷ lệ 1/100.000-1/50.000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2001/QĐ-BCN ngày 14/02/2001 ban hành tạm thời Định mức tổng hợp và Đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30 mét nước) tỷ lệ 1/100.000-1/50.000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
4.956
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|