BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 33/2008/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Vụ Khoa học và Công nghệ là cơ
quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong
các lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ, tiêu chuẩn và quy chuẩn, đo lường,
chất lượng, sở hữu trí tuệ, bản quyền và bảo vệ môi trường về bưu chính và chuyển
phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; công
nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình và cơ sở hạ tầng thông tin
truyền thông quốc gia; báo chí; xuất bản.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Vụ Khoa học và Công nghệ có các
nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng;
tổ chức thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khoa học công nghệ,
tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, bản quyền, bảo vệ môi trường
trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ trình Bộ trưởng hoặc cấp
có thẩm quyền ban hành;
2. Chủ trì hoặc tổ chức thẩm định
trình Bộ trưởng các chính sách, chiến lược, định hướng, quy hoạch, dự án, các
quy định trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ, bản quyền
và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và
tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
đã được phê duyệt về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu
trí tuệ, bản quyền, bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ;
4. Lập và trình duyệt, giao kế
hoạch nghiên cứu khoa học; hướng dẫn thực hiện và tổ chức giám định các đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong các ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
5. Quản lý việc phát triển công
nghệ, chuyển giao và ứng dụng công nghệ trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của Bộ;
6. Tổ chức xây dựng các quy định
về quản lý tiêu chuẩn và quy chuẩn, đo lường, chất lượng; các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về thiết bị, sản phẩm phần mềm, mạng, dịch vụ, công trình trong
các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; Tổ chức triển khai thực hiện
sau khi được phê duyệt;
7. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng,
trình ban hành khung tương hợp chính phủ điện tử và kiến trúc chuẩn hệ thống thông
tin quốc gia; các tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật về cơ sở dữ liệu, dữ liệu đặc
tả, thông tin số sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, trang thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước; Hướng dẫn triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
8. Chủ trì tổ chức quản lý hoạt
động sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế; bản quyền về sản phẩm và dịch vụ
công nghệ thông tin và truyền thông; bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
9. Quản lý hoạt động sáng kiến cải
tiến khoa học kỹ thuật của Bộ; hướng dẫn thực hiện và áp dụng sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, kết quả nghiên cứu khoa học trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Bộ;
10. Thường trực hội đồng khoa học
kỹ thuật và hội đồng xét duyệt công nhận sở hữu trí tuệ, bản quyền, sáng
kiến cải tiến khoa học kỹ thuật của Bộ;
11. Quản lý và hướng dẫn hoạt động
của các quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ theo quy định của pháp luật;
12. Nghiên cứu, đề xuất và tham
gia các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất
lượng, sở hữu trí tuệ, bản quyền, bảo vệ môi trường trong các ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; Chủ trì việc tổ chức và hướng dẫn tham
gia các thỏa thuận quốc tế công nhận lẫn nhau về chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
13. Tham gia thẩm định các dự án
đầu tư trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; các quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội, các hợp đồng chuyển giao công nghệ và các dự
án nước ngoài;
14. Xác nhận thiết bị đồng bộ
chuyên ngành nhập khẩu;
15. Hướng dẫn hoạt động của các
hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ theo sự
phân công của Bộ trưởng;
16. Đề xuất, tổ chức và tham gia
với các bộ, ngành về hoạt động khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ, bản quyền và
bảo vệ môi trường liên quan đến trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Bộ;
17. Quản lý công tác thông tin
khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, bản quyền
và bảo vệ môi trường trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
18. Tham gia nghiên cứu góp ý dự
thảo các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác về lĩnh vực khoa học
công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, bản quyền và bảo vệ
môi trường;
19. Quản lý về tổ chức, cán bộ,
công chức, viên chức, tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ trưởng;
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
Vụ Khoa học và Công nghệ có Vụ
trưởng, các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ
đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về
nhiệm vụ được phân công.
Cơ cấu tổ chức của Vụ:
- Phòng Quản lý Nghiên cứu và
Công nghệ
- Phòng Tiêu chuẩn, Chất lượng
và Môi trường
- Các cán bộ, công chức trực tiếp
giúp việc
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các Phòng do Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ xây dựng
trình Bộ trưởng quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ,
công chức chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số
33/2003/QĐ-BBCVT ngày 12 tháng 03 năm 2003.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
Như điều 5;
Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
Website Chính phủ;
Công báo;
Lưu VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Doãn Hợp
|