BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số
: 30/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CẮT GỌT KIM LOẠI”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Cắt gọt kim loại";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Cắt gọt kim loại";
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Cắt gọt kim loại " và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số30/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Hà Nội - Năm 2008
|
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ - BLĐTBXH Ngày04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên
nghề: Cắt gọt kim loại
Mã
nghề:
Trình
độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số
lượng môn học, mô đun đào tạo: 45
Bằng
cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức.
+
Các môn học kỹ thuật cơ sở
-
Hiểu được tính chất cơ lý tính của các loại vật liệu làm dụng cụ cắt (dao, đá
mài, vật liệu gia công kim loại và phi kim loại), đặc tính nhiệt luyện các loại
thép các bon thường, thép hợp kim và thép làm dao tiện, phay, bào, mũi khoan,
mũi doa, đục, giũa...khi sơ chế và sau khi nhiệt luyện.
-
Trình bày được các loại kích thước và độ chính xác của kích thước; đặc tính của
lắp ghép, sai số về hình dáng hình học và vi trí, độ nhám bề mặt; chuỗi kích
thước. Chuyển hoá được các ký hiệu dung sai thành các kích thước tương ứng để
gia công.
-
Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh
các loại panme, đồng hồ so, thước đo góc vạn năng, thước cặp...
-
Đọc và phân tích được bản vẽ (với ba hình chiếu, có mặt cắt, có cắt trích...);
lập được các bản vẽ đơn giản.
-
Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và các đường truyền động của máy.
-
Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công dụng,
cách sử dụng một số loại khí cụ điện dùng trong máy cắt kim loại.
+
Các mô đun chuyên môn nghề
-
Trang bị các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống
cháy nổ nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất, các biện
pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.
-
Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình công nghệ,
chế độ cắt, dung dịch làm nguội.
-
Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng
và bảo quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: Gá, cắt, kiểm tra.
-
Hiểu được các phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy
tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan...
-
Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
-
Có đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật
làm nền tảng cho việc nắm bắt đầy đủ các đặc tính cơ lý của quá trình gia công,
nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các máy cắt kim loại thông dụng, vận dụng để
sản xuất đạt hiệu quả cao.
-
Có khả năng tổ chức và quản lý một
phân xưởng độc lập.
-
Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải
quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
-
Kỹ năng.
-
Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
-
Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như: Đục, giũa các mặt phẳng, khoan
lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay.
-
Sử dụng thành thạo các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài
tròn ngoài, máy mài phẳng, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn.
-
Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia
công.
-
Thiết kế và chế tạo được chi tiết,
thiết bị cơ khí đơn giản
- Chế tạo và mài
được các dụng cụ cắt đơn giản.
-
Tiện được các chi tiết có mặt trụ trơn, bậc, mặt côn, ren tam giác, ren truyền
động các hệ ngoài và trong; tiện chi tiết lệch tâm chi tiết định hình và các
chi tiết có hình dáng không cân xứng với gá lắp phức tạp.
-
Phay được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ
răng nghiêng, thanh răng và mặt định hình.
-
Bào, xọc được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, thanh răng
và mặt định hình.
-
Mài được các loại rãnh, mặt phẳng, mặt định hình, mặt trụ và mặt côn trong,
ngoài, mài các loại dụng cụ cắt.
-
Doa được lỗ trụ, lỗ bậc, cắt rãnh định hình trên máy doa vạn năng.
-
Lập chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được máy tiện CNC, máy Phay
CNC.
-
Dự đoán được các dạng sai hỏng khi gia công và biện pháp khắc phục.
-
Có đủ khả năng tham
gia vào các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng
sản xuất, quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa,
kinh doanh các sản phẩm cơ khí hoặc có thể tự tạo việc làm và tiếp tục học lên
trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức
+
Có nhận thức đúng về đường lối xây
dựng và phát triển đất nước, hiểu được pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản
thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có tác phong công nghiệp
+
Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải
quyết công việc hợp lý.
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu
công việc.
-
Thể chất và quốc phòng
+
Có sức khoẻ tốt.
+
Hiểu biết và luôn rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học
tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập : 131 tuần
- Thời
gian thực học tối thiểu : 3750h
- Thời
gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300h;
+ Thời gian học bắt buộc: 2640h; Thời gian học
tự chọn: 660h
+
Thời gian học lý thuyết: 1020h; Thời gian học thực hành: 2280h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC,
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN
ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
450
|
450
|
|
MH 01
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
I
|
75
|
|
|
MH 02
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
60
|
|
|
MH 03
|
Pháp
luật
|
1
|
I
|
30
|
|
|
MH 04
|
Chính
trị
|
2
|
I
|
90
|
|
|
MH 05
|
Tin
học
|
2
|
I
|
75
|
|
|
MH 06
|
Ngoại
ngữ 1
|
2
|
I
|
60
|
|
|
MH 07
|
Ngoại
ngữ 2
|
3
|
I
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
2640
|
810
|
1830
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
340
|
340
|
|
MH 08
|
Điện
kỹ thuật
|
1
|
II
|
45
|
|
|
MH 09
|
Cơ kỹ
thuật
|
1
|
II
|
75
|
|
|
MH 10
|
Vật liệu
cơ khí
|
1
|
I
|
45
|
|
|
MH 11
|
Dung
sai lắp ghép và đo lường
|
1
|
II
|
45
|
|
|
MH 12
|
Vẽ kỹ
thuật 1
|
1
|
II
|
45
|
|
|
MH 13
|
Vẽ kỹ
thuật 2 (Acad)
|
2
|
II
|
45
|
|
|
MH 14
|
Tổ chức và quản lý sản xuất
|
3
|
II
|
40
|
|
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
2300
|
470
|
1830
|
MĐ 15
|
Kỹ
thuật an toàn và bảo hộ lao động
|
1
|
I
|
30
|
25
|
5
|
MĐ 16
|
Nhập nghề Cắt gọt kim loại
|
1
|
I
|
30
|
20
|
10
|
MĐ 17
|
Gia công nguội cơ bản
|
1
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 18
|
Tiện
cơ bản.
|
1
|
I
|
140
|
30
|
110
|
MĐ 19
|
Tiện
trục dài không dùng giá đỡ
|
1
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 20
|
Tiện
kết hợp
|
1
|
II
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 21
|
Tiện
lỗ
|
1
|
II
|
95
|
15
|
80
|
MĐ 22
|
Tiện côn
|
1
|
II
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 23
|
Tiện
ren tam giác
|
1
|
II
|
100
|
10
|
90
|
MĐ 24
|
Tiện
ren truyền động
|
2
|
I
|
100
|
10
|
90
|
MĐ 25
|
Tiện định hình
|
2
|
I
|
85
|
5
|
80
|
MĐ 26
|
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp
|
2
|
I
|
110
|
20
|
90
|
MĐ 27
|
Gia công trên máy tiện CNC
|
2
|
II
|
150
|
45
|
105
|
MĐ 28
|
Bào mặt phẳng
|
1
|
II
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 29
|
Bào rãnh, bào góc
|
2
|
I
|
85
|
15
|
70
|
MĐ 30
|
Phay
mặt phẳng
|
2
|
I
|
75
|
15
|
60
|
MĐ 31
|
Phay
rãnh, phay góc
|
2
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 32
|
Phay
bánh răng, thanh răng
|
2
|
II
|
70
|
10
|
60
|
MĐ 33
|
Gia công trên máy mài phẳng
|
2
|
I
|
70
|
10
|
60
|
MĐ 34
|
Gia công trên máy mài tròn
|
2
|
II
|
70
|
10
|
60
|
MĐ 35
|
Tiện nâng cao
|
3
|
II
|
120
|
30
|
90
|
MĐ 36
|
Bào nâng cao
|
3
|
I
|
120
|
30
|
90
|
MĐ 37
|
Phay nâng cao
|
3
|
II
|
120
|
30
|
90
|
MĐ 38
|
Tính
toán truyền động của một số cụm truyền động
|
3
|
II
|
125
|
45
|
80
|
MĐ 39
|
Thiết
kế quy trình công nghệ
|
3
|
I
|
125
|
45
|
80
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3090
|
1260
|
1830
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
(Nội
dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG
TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Ngoài
các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong Mục 3.1 và 3.2 các cơ sở dạy nghề
có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc có thể lựa chọn
trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình
khung.
Thời
gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời
gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn
học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã
quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào
tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và mô tả nội dung cơ bản
của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, phân
bổ thời gian.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
MĐ 40
|
Gia công trên máy phay CNC
|
2
|
II
|
145
|
45
|
100
|
MĐ 41
|
Mài
định hình
|
2
|
II
|
75
|
15
|
60
|
MĐ 42
|
Doa lỗ
trên máy dao vạn năng
|
2
|
II
|
90
|
30
|
60
|
MĐ 43
|
Nâng
cao hiệu quả công việc
|
2
|
II
|
40
|
30
|
10
|
MĐ 44
|
Lập
chương trình gia công sử dụng chu trình tự động, bù dao tự động trên máy tiện
CNC
|
3
|
II
|
155
|
45
|
110
|
MĐ 45
|
Lập chương
trình gia công sử dụng chu trình tự động, bù dao tự động trên máy phay CNC
|
3
|
II
|
155
|
45
|
110
|
|
Tổng
|
|
|
660
|
210
|
450
|
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội
dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Chương
trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy
định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình
chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp
giảng dạy.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
-
Các trường có thể tham khảo thời gian, nội dung các môn học, mô đun theo phụ lục
3 để giảng dạy.
-
Trên cơ sở các quy định về thời gian, mục tiêu đào tạo các trường tự xây dựng
và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường
mình.
-
Năm thứ 2. có 350 giờ tự chọn, trong đó: 120
giờ lý thuyết + 230 giờ thực hành
-
Năm thứ 3. có 310 giờ tự chọn,
trong đó: 90 giờ lý thuyết + 220 giờ thực hành
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học,
mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học
-
Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra:
+
Lý thuyết: không quá 120 phút
+
Thực hành: không quá 8 giờ
-
Thời gian kiểm tra các mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành (được
tính vào giờ thực hành)
4.5.2. Thi
tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý
thuyết nghề
|
Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không
quá 180phút
|
|
- Thực
hành nghề
|
Bài
thi Thực hành
|
Không
quá 24h
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
Học
sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề nếu đủ điều kiện có thể học liên
thông để thi lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề.
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung
cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm
đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo
học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian than quan, thực nghiệm được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác:
- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển
sinh tốt nghiệp THCS thì cộng thêm thời gian đào tạo các môn văn hoá (1 năm).
Chương trình đào tạo được thực hiện theo Quyết định số 21/2001/QĐ-BGDĐT ngày 06
tháng 06 năm 2001 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Khi lựa chọn các môn học/mô đun tự chọn các trường có thể
xếp sắp mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để thuận lợi quản
lý.
- Các trương có thể lựa chọn các mô đun đào tạo nghề có
trong chương trình khung để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ trung cấp
nghề, sơ cấp nghề tuỳ theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho
người học dễ dàng học liên thông lên trình độ Cao đẳng nghề.
- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong
CTKTĐTCN như sau :
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần
và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như
sau:
* Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý
thuyết là 45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô đun
không quá 8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý
thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là
19 tuần./.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CẮT GỌT KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Hà Nội - Năm 2008
|
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
30/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
Tên
nghề: Cắt gọt kim loại
Mã
nghề:
Trình
độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối
tượng tuyển sinh: -Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
-
Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ
thông theo Quyết định Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành;.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
-
Kiến thức.
+
Các môn học kỹ thuật cơ sở
-
Hiểu được tính chất cơ lý tính của các loại vật liệu làm dụng cụ cắt (dao, đá
mài, vật liệu gia công kim loại và phi kim loại), đặc tính nhiệt luyện các loại
thép các bon thường, thép hợp kim và thép làm dao tiện, phay, bào, mũi khoan,
mũi doa, đục, giũa...khi sơ chế và sau khi nhiệt luyện.
-
Trình bày được các loại kích thước và độ chính xác của kích thước; đặc tính của
lắp ghép, sai số về hình dáng hình học và vi trí, độ nhám bề mặt; chuỗi kích
thước. Chuyển hoá được các ký hiệu dung sai thành các kích thước tương ứng để
gia công.
-
Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đo, đọc kích thước và hiệu chỉnh
các loại panme, đồng hồ so, thước đo góc vạn năng, thước cặp...
-
Đọc và phân tích được bản vẽ (với ba hình chiếu, có mặt cắt, có cắt trích...);
lập được các bản vẽ đơn giản.
-
Hiểu rõ kết cấu của các chi tiết, các cụm máy và các đường truyền động của máy.
-
Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, công dụng,
cách sử dụng một số loại khí cụ điện dùng trong máy cắt kim loại.
+
Các mô đun chuyên môn nghề
-
Trang bị các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống
cháy nổ nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất, các biện
pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất.
-
Trang bị kiến thức chung nhất về máy cắt, đồ gá, dao cắt, quy trình công nghệ,
chế độ cắt, dung dịch làm nguội.
-
Hiểu được đặc tính kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp sử dụng
và bảo quản các loại máy cắt kim loại, các dụng cụ: Gá, cắt, kiểm tra.
-
Hiểu được các phương pháp gia công cơ bản trên máy tiện CNC, máy phay CNC, máy
tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy doa, máy khoan...
-
Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
-
Kỹ năng.
-
Thực hiện các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
-
Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như : Đục, giũa các mặt phẳng, khoan
lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay.
-
Sử dụng thành thạo các loại máy tiện vạn năng, máy phay, máy bào xọc, máy mài
tròn ngoài, máy mài phẳng, máy mài hai đá, máy doa, máy khoan bàn.
-
Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia
công.
-
Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản.
-
Tiện được các chi tiết có mặt trụ trơn, bậc, mặt côn, ren tam giác, ren truyền
động các hệ ngoài và trong; tiện chi tiết lệch tâm chi tiết định hình và các chi
tiết có hình dáng không cân xứng với gá lắp phức tạp.
-
Phay được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, bánh răng trụ
răng nghiêng, thanh răng và mặt định hình.
-
Bào, xọc được các dạng mặt phẳng, góc, rãnh, bánh răng trụ răng thẳng, thanh
răng và mặt định hình.
-
Mài được các loại rãnh, mặt phẳng, mặt định hình, mặt trụ và mặt côn trong,
ngoài, mài các loại dụng cụ cắt.
-
Doa được lỗ trụ, lỗ bậc, cắt rãnh định hình trên máy doa vạn năng.
-
Lập chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được máy tiện CNC, máy Phay
CNC.
-
Dự đoán được các dạng sai hỏng khi gia công và biện pháp khắc phục.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
-
Chính trị, đạo đức
+
Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiểu được pháp
luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn
lên và tự hoàn thiện.
+
Có tác phong công nghiệp
+
Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết công việc hợp lý.
+
Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu
công việc.
-
Thể chất và quốc phòng
+
Có sức khoẻ tốt.
+
Hiểu biết và luôn rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối
thiểu
-
Thời gian đào tạo : 2 năm
-
Thời gian học tập : 90 tuần
- Thời
gian thực học tối thiểu: 2550h
- Thời
gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp:90h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
-
Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h
-
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340h;
+
Thời gian học bắt buộc: 1990h; Thời gian học tự chọn: 350h
+
Thời gian học lý thuyết : 720h ; Thời gian học thực hành : 1620h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC,
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN
ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt
buộc
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
210
|
210
|
|
MH 01
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
I
|
45
|
|
|
MH 02
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
I
|
30
|
|
|
MH 03
|
Pháp
luật
|
1
|
I
|
15
|
|
|
MH 04
|
Chính
trị
|
2
|
I
|
30
|
|
|
MH 05
|
Tin
học
|
2
|
I
|
30
|
|
|
MH 06
|
Ngoại
ngữ
|
2
|
I
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
1. 990
|
600
|
1. 390
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
300
|
300
|
|
MH 07
|
Điện
kỹ thuật
|
1
|
II
|
45
|
|
|
MH 08
|
Cơ kỹ
thuật
|
1
|
II
|
75
|
|
|
MH 09
|
Vật liệu
cơ khí
|
1
|
I
|
45
|
|
|
MH 10
|
Dung
sai lắp ghép và đo lường
|
1
|
II
|
45
|
|
|
MH 11
|
Vẽ kỹ
thuật 1
|
1
|
II
|
45
|
|
|
MH 12
|
Vẽ kỹ
thuật 2 (Acad)
|
2
|
II
|
45
|
|
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
1. 690
|
300
|
1390
|
MĐ 13
|
Kỹ
thuật an toàn và bảo hộ lao động
|
1
|
I
|
30
|
25
|
5
|
MĐ 14
|
Nhập nghề Cắt gọt kim loại
|
1
|
I
|
30
|
20
|
10
|
MĐ 15
|
Gia
công nguội cơ bản
|
1
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 16
|
Tiện
cơ bản.
|
1
|
I
|
140
|
30
|
110
|
MĐ 17
|
Tiện
trục dài không dùng giá đỡ
|
1
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 18
|
Tiện
kết hợp
|
1
|
II
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 19
|
Tiện
lỗ
|
1
|
II
|
95
|
15
|
80
|
MĐ 20
|
Tiện côn
|
1
|
II
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 21
|
Tiện
ren tam giác
|
1
|
II
|
100
|
10
|
90
|
MĐ 22
|
Tiện
ren truyền động
|
2
|
I
|
100
|
10
|
90
|
MĐ 23
|
Tiện định hình
|
2
|
I
|
85
|
5
|
80
|
MĐ 24
|
Tiện
chi tiết có gá lắp phức tạp
|
2
|
I
|
110
|
20
|
90
|
MĐ 25
|
Gia
công trên máy tiện CNC
|
2
|
II
|
150
|
45
|
105
|
MĐ 26
|
Bào mặt phẳng
|
1
|
II
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 27
|
Bào rãnh, bào góc
|
2
|
I
|
85
|
15
|
70
|
MĐ 28
|
Phay
mặt phẳng
|
2
|
I
|
75
|
15
|
60
|
MĐ 29
|
Phay
rãnh, phay góc
|
2
|
I
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 30
|
Phay
bánh răng, thanh răng
|
2
|
II
|
70
|
10
|
60
|
MĐ 31
|
Gia
công trên máy mài phẳng
|
2
|
I
|
70
|
10
|
60
|
MĐ 32
|
Gia
công trên máy mài tròn
|
2
|
II
|
70
|
10
|
60
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.200
|
810
|
1. 390
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
(Nội
dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG
TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn:
-
Tổng số giờ môn học/mô đun tự chọn: 350 giờ (chiếm tỷ lệ 15% thời gian học tập).
-
Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong Mục 3, các cơ sở dạy nghề
có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc có thể lựa chọn
trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình
khung.
-
Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng
thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của
các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối
thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế
hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết
chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, phân
phối thời gian
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
MĐ 33
|
Gia công trên máy phay CNC
|
2
|
II
|
145
|
45
|
100
|
MĐ 34
|
Mài
định hình
|
2
|
II
|
75
|
15
|
60
|
MĐ 35
|
Doa lỗ trên máy doa vạn năng
|
2
|
II
|
90
|
30
|
60
|
MĐ 36
|
Nâng
cao hiệu quả công việc
|
2
|
II
|
40
|
30
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
350
|
120
|
230
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn
(Nội
dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường
Chương
trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy
định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình
chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp
giảng dạy.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
-
Các trường có thể tham khảo thời gian, nội dung các môn học, mô đun theo phụ lục
3 để giảng dạy.
-
Trên cơ sở các quy định về thời gian, mục tiêu đào tạo các trường tự xây dựng
và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường
mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học,
mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
-
Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
-
Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+
Thực hành: không quá 8 giờ
4.5.2. Thi
tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý
thuyết nghề
|
Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không
quá 180phút
|
|
- Thực
hành nghề
|
Bài
thi Thực hành
|
Không
quá 24h
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Thời gian không quá 24h
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho
các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện
-
Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố
trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề
đào tạo.
-
Thời gian than quan, thực nghiệm được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính
khoá.
4.7. Các chú ý khác:
-
Thời gian đào tạo của khóa học trình độ trung cấp nghề đối với hệ tuyển sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở là 3 năm. Chương trình đào tạo được sử dụng chương trình
khung nêu trên để giảng dạy đồng thời cộng thêm chương trình văn hoá trung học
phổ thông theo chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định tại Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày
06/6/2001).
-
Sau khi lựa chọn các môn học/mô đun tự chọn, cơ sở đào tạo có thể sắp xếp lại
thứ tự các môn học/mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản
lý.
-
Có thể sử dụng một số mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng
chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tuỳ theo nhu cầu của người học)
nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên
trình độ trung cấp nghề.
-
Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐTCN như sau :
+
Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.
+
Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau:
*
Một giờ học thực hành là 60 phút ; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
*
Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô đun không quá 8 giờ học.
*
Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+
Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
+
Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./