BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN
ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU, ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ NỘI DUNG,
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu
chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu, điều kiện cơ
sở đào tạo và nội dung, chương trình đào tạo nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Các quy định trước đây trái với Quyết định
này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
VP Chính phủ (để b/c);
Các Bộ LĐTB&XH, GD&ĐT, Công an; TCTy Đường sắt Việt Nam; UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, TCCB(ĐT).
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHUẨN CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU, ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ VÀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC
TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 67/2005/ QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
tiêu chuẩn các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu (sau đây
gọi là nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu), điều kiện đối với các cơ
sở đảm nhiệm việc đào tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
(sau đây được gọi là cơ sở đào tạo) và nội dung, chương trình đào tạo
các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đường sắt quốc gia và đường
sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân trực tiếp và có liên quan đến công tác chạy tàu, đào tạo các chức danh
nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu trên các đường sắt nói trên.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Quy định này thì áp
dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
Điều 3. Chức danh nhân
viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
Các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy
tàu bao gồm:
1. Nhân viên điều độ chạy tàu, gồm có:
a) Nhân viên
điều độ chạy tàu tuyến: là người trực tiếp ra lệnh chỉ huy chạy tàu theo biểu đồ
chạy tàu trên một tuyến đường, khu đoạn được phân công; trực tiếp truyền đạt
mệnh lệnh tổ chức chỉ huy các tàu đi cứu chữa, cứu hộ khi có sự cố chạy tàu; ra
lệnh phong tỏa khu gian, lệnh cảnh báo tốc độ tới các đơn vị có liên quan; ra
lệnh đình chỉ chạy tàu tạm thời nếu xét thấy có nguy cơ mất an toàn chạy tàu;
b) Nhân viên điều độ
chạy tàu ga: là người trực tiếp lập kế hoạch về lập tàu, xếp, dỡ hàng hóa, đón
tiễn hành khách, tổ chức công tác dồn, đón tiễn tàu và các việc liên quan khác
tại nhà ga theo biểu đồ chạy tàu, theo các mệnh lệnh của nhân viên điều độ chạy
tàu tuyến, theo quy trình, quy phạm chạy tàu; tham gia giải quyết tai nạn, sự
cố giao thông đường sắt theo quy định;
2. Trực ban chạy tàu ga: là người điều
hành việc lập tàu, xếp dỡ hàng hóa, đón tiễn hành khách, tổ chức công tác dồn, đón,
tiễn tàu và các việc khác có liên quan tại nhà ga theo biểu đồ chạy tàu, các
mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy trình, quy phạm chạy tàu; tham gia giải quyết
tai nạn, sự cố giao thông đường sắt theo quy định;
3. Trưởng tàu: là người chỉ
huy cao nhất trên tàu, chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự, phục
vụ khách hàng; bảo đảm chạy tàu theo đúng lịch trình và mệnh lệnh của điều độ
chạy tàu, quy trình, quy phạm chạy tàu; tham gia giải quyết tai nạn, sự cố giao thông đường
sắt theo quy định;
4. Trưởng dồn: là người chịu
sự chỉ huy, điều hành của trực ban chạy tàu ga để tổ chức và thực hiện công tác
dồn, ghép nối đầu máy, toa xe phục vụ cho công tác tổ chức chạy tàu, xếp dỡ
hàng hóa, vận tải hành khách của ga theo mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy trình,
quy phạm, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;
5. Nhân viên gác ghi:
là người chịu sự chỉ huy và điều hành trực tiếp của trực ban chạy tàu
ga để quản lý, giám sát, kiểm tra, sử dụng ghi phục vụ cho công tác tổ chức
chạy tàu của ga theo biểu đồ chạy tàu, các mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy
trình, quy phạm, quy tắc quản lý kỹ thuật ga;
6. Nhân viên ghép nối đầu
máy, toa xe:
là
người chịu sự chỉ huy và điều hành trực tiếp của trưởng dồn để thực hiện công
việc dồn, ghép nối đầu máy, toa xe theo quy trình, quy phạm, quy tắc quản lý kỹ
thuật ga;
7. Nhân viên tuần đường,
tuần cầu, tuần hầm: là người kiểm tra theo dõi thường xuyên, phát hiện kịp
thời các hư hỏng, chướng ngại và xử lý bảo đảm an toàn chạy tàu trong phạm vi địa
giới được phân công; ghi chép đầy đủ vào sổ tuần tra, canh gác báo cáo cấp trên
theo quy định; sửa chữa, giải quyết kịp thời các hư hỏng, chướng ngại nhỏ, tham
gia bảo trì cầu, đường, hầm theo phân công; kịp thời phòng vệ, nhanh chóng
thông tin hoặc báo hiệu dừng tàu khi phát hiện thấy hư hỏng, chướng ngại có
nguy cơ làm mất an toàn giao thông; tham gia bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
và phương tiện giao thông đường sắt trong phạm vi được phân công;
8. Nhân viên gác đường
ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt: là người có trách nhiệm đóng, mở kịp thời
chắn đường ngang, đường qua cầu chung và làm nghiệp vụ gác hầm, bảo đảm an toàn
cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi phương tiện giao
thông đường sắt chạy qua; trực tiếp kiểm tra, bảo quản, bảo trì, sử dụng công
trình, trang thiết bị chắn đường, cầu, hầm phù hợp với các quy định về tiêu
chuẩn kỹ thuật và quy trình, quy phạm;
9. Lái tàu: là người trực tiếp điều
khiển tàu chạy; chịu trách nhiệm vận hành đầu máy an toàn, đúng tốc độ quy định,
đúng lịch trình theo biểu đồ chạy tàu, mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, quy trình,
quy phạm;
10. Phụ lái
tàu: là người
giúp lái tàu trong quá trình chạy tàu, giám sát tốc độ chạy tàu và quan sát tín
hiệu để kịp thời báo cho lái tàu xử lý.
Điều 4. Tiêu
chuẩn chung đối với các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
1. Có bằng
hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh do cơ sở đào tạo cấp và đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh đảm nhiệm;
2. Có giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ
thể
đối với từng chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
1.
Nhân viên điều độ chạy tàu tuyến:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Có ít nhất 02 năm trực tiếp công tác
với một hoặc cả hai chức danh điều độ ga và trực ban chạy tàu ga;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ điều độ chạy tàu tuyến do doanh nghiệp sử dụng chức danh điều
độ chạy tàu tuyến tổ chức.
2.
Nhân viên điều độ chạy tàu ga:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên
về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Có ít nhất 01 năm trực tiếp công tác
với chức danh trực ban chạy tàu ga;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ điều độ chạy tàu ga do doanh nghiệp sử dụng chức danh điều
độ chạy tàu ga tổ chức.
3.
Trực ban chạy tàu ga:
a) Có một trong các bằng, chứng chỉ
chuyên môn về trực ban chạy tàu, trưởng tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thực tế công tác với các chức
danh trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 01 năm;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ trực ban chạy tàu ga do doanh nghiệp sử dụng chức danh
trực ban chạy
tàu ga tổ chức.
4.
Trưởng tàu:
Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên
môn về trưởng tàu, trực ban chạy tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên
nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thực tế làm các công việc sau đây:
Đối với trưởng tàu khách: có ít nhất 01
năm trực tiếp làm công tác với chức danh phó tàu khách hoặc trưởng tàu hàng;
Đối với trưởng tầu hàng: có ít nhất 01 năm
trực tiếp làm công tác với chức danh trưởng dồn hoặc tập sự với chức danh trưởng
tàu trong 06 tháng liên tục;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ trưởng tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng tàu tổ
chức.
5.
Trưởng dồn:
a) Có một trong các bằng, chứng chỉ
chuyên môn về trưởng dồn, trực ban chạy tàu, trưởng tàu hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thực tế công tác với các chức
danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 06 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ trưởng dồn do doanh nghiệp sử dụng chức danh trưởng dồn tổ
chức.
6.
Nhân viên gác ghi:
Có một trong các bằng, chứng chỉ chuyên
môn về gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe, trưởng dồn, trực ban chạy tàu, trưởng
tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành vận
tải đường sắt;
b) Đã qua thời gian thực tập các chức
danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 03 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ gác ghi do doanh nghiệp sử dụng chức danh gác ghi tổ chức.
7.
Nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe:
a) Có một trong các bằng, chứng chỉ
chuyên môn về gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe, trưởng dồn, trực ban chạy tàu,
trưởng tàu hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên
ngành vận tải đường sắt;
b) Đã qua thời gian thực tập các chức
danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe ở ga ít nhất là 03 tháng;
c) Đã qua kỳ
kiểm tra sát hạch và đạt yêu cầu về nghiệp vụ ghép nối đầu máy, toa xe do doanh
nghiệp sử dụng chức danh ghép nối đầu máy, toa xe tổ chức.
8.
Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm:
a) Là nam công nhân duy tu, sửa chữa đường
sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt từ bậc 4/7 trở lên, có bằng, chứng chỉ chuyên
môn về tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt hoặc có bằng tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành đường sắt hoặc cầu đường
sắt;
b) Đã qua thời gian tập sự các chức danh
tuần đường, tuần cầu, tuần hầm ít nhất là 01 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ tuần đường, tuần cầu, tuần hầm do doanh nghiệp sử dụng các
chức danh tuần đường, tuần cầu, tuần hầm tổ chức.
9.
Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt:
a) Có bằng, chứng chỉ chuyên môn về gác đường
ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt hoặc có bằng tốt nghiệp trung
cấp chuyên nghiệp trở lên về chuyên ngành đường sắt, cầu đường sắt hoặc
vận tải đường sắt;
b) Đã qua thời gian thực tập các chức
danh gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường sắt ít nhất là 03
tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm đường
sắt do doanh nghiệp sử dụng các chức danh gác đường ngang, gác cầu chung,
gác hầm đường sắt tổ chức.
10.
Lái tàu:
Phải có giấy phép lái
tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
11.
Phụ lái tàu:
a) Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn lái
tàu hoặc phụ lái tàu phù hợp với loại phương tiện phụ lái tàu đảm nhiệm do cơ
sở đào tạo cấp ;
b) Đã qua thời gian tập sự phụ lái tàu
ít nhất là 06 tháng;
c) Đã qua kỳ kiểm tra sát hạch và đạt
yêu cầu về nghiệp vụ phụ lái tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh phụ lái tàu
tổ chức.
Điều 6. Đảm
nhiệm chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu
1. Nhân viên
trực tiếp phục vụ chạy tàu được phép làm công việc của các chức danh theo sự
phân công của người sử dụng lao động theo quy định sau đây:
a) Chức danh điều độ chạy tàu tuyến được
làm công việc của các chức danh điều độ chạy tàu ga, trực ban chạy tàu ga, trưởng
tàu, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
b) Chức danh điều độ chạy tàu ga được làm công
việc của các chức danh trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, trưởng dồn, gác ghi,
ghép nối đầu máy, toa xe;
c) Chức danh trực ban chạy tàu ga được
làm công việc của các chức danh trưởng tàu, trưởng dồn, gác ghi, ghép nối đầu
máy, toa xe;
d) Chức danh trưởng
tàu được làm công việc của các chức danh trực ban chạy tàu ga, trưởng dồn, gác
ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
đ) Chức danh trưởng
dồn được làm công việc của các chức danh gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe;
e) Chức danh lái tàu được làm công việc
của chức danh phụ lái tàu;
g) Chức danh
gác ghi, ghép nối đầu máy, toa xe được làm chung công việc của nhau;
h) Các chức danh tuần đường, tuần cầu,
tuần hầm được làm chung
công việc của nhau;
i) Các chức danh gác cầu chung, gác đường
ngang, gác hầm được làm chung công việc của nhau.
2. Những nhân viên trực tiếp phục vụ
chạy tàu đã không đảm nhiệm công tác quá 06 tháng vì lý do sức khỏe hoặc
các lý do khác, nếu sức khoẻ hồi phục đủ tiêu chuẩn và muốn đảm nhiệm các chức
danh nhân viên trực
tiếp phục vụ chạy tàu thì phải qua kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu nghiệp vụ do doanh
nghiệp sử dụng chức danh đó tổ chức.
Điều 7. Quản lý
các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
Thủ trưởng doanh nghiệp sử dụng các nhân
viên trực tiếp phục vụ chạy tàu có trách nhiệm sau đây:
1. Định kỳ hàng
năm tổ chức kiểm tra sức khoẻ cho các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu
trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp theo quy định hiện hành;
2. Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu; hàng năm tổ chức
kiểm tra nghiệp vụ đối với các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu ít nhất là
02 lần theo quy định;
3. Không bố trí các chức danh trực tiếp
phục vụ chạy tàu đối với những trường hợp không đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo
quy định hoặc không đạt yêu cầu khi kiểm tra nghiệp vụ.
Điều 8. Cơ sở đào tạo
1. Cơ sở đảm nhiệm việc đào tạo, bồi dưỡng
các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu là các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục hiện hành, bao gồm:
a) Trường trung cấp
chuyên nghiệp;
b) Trường cao đẳng
nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và lớp dạy nghề.
2. Các cơ sở đào tạo có
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào
tạo.
Điều
9. Điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn đối với cơ sở đào tạo
1. Điều kiện chung
Cơ sở đào tạo phải có đủ
các điều kiện, tiêu chuẩn chung theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào
tạo.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối
với lĩnh vực đào tạo chuyên ngành đường sắt
Cơ sở đào tạo phải có đầy
đủ các phòng
học chuyên môn và xưởng thực hành được thiết kế theo Quy phạm xây dựng trường
học hiện hành và phải có các trang thiết bị, mô hình, đồ dùng học tập cần thiết phục vụ
cho từng môn học, cụ thể như sau:
a) Phòng học quy trình, quy phạm, quy tắc an toàn
giao thông đường sắt: có các thiết bị tin học và phần mềm dạy học, mô hình hệ
thống tín hiệu, biển báo, biển hiệu, mốc hiệu, sa bàn và các loại ấn chỉ chạy
tàu cần thiết để giảng dạy các tình huống giao thông đường sắt;
b) Phòng học cấu tạo phương
tiện giao thông đường sắt: có các hình vẽ và vật thực, mô hình, có đầu máy
nguội thuộc loại đang lưu hành, có các tổng thành như máy, gầm, điện, hãm và
các cụm chi tiết khác của phương tiện giao thông đường sắt;
c) Phòng học nghiệp vụ vận tải: có các bảng biểu
phục vụ giảng dạy về nghiệp vụ vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi
và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt;
d) Phòng học kỹ thuật lái tàu: có các thiết bị và đồ
dùng dạy học để giảng dạy các động tác, thao tác lái tàu cơ bản, như thiết bị
mô phỏng lái tàu hoặc ca bin điện tử, trang bị phương tiện nghe nhìn như băng đĩa,
đèn chiếu… phục vụ giảng dạy; có thể thuê hoặc sử dụng các đầu máy loại đang
vận dụng tại hiện trường của các doanh nghiệp để tập lái;
đ) Các phòng học chuyên
môn, nghiệp vụ khác của từng ngành nghề (gác ghi, dồn, điều độ…) phải có các
thiết bị, dụng cụ học tập tương ứng;
e) Xưởng thực hành: có đủ
không gian và diện tích theo quy định với các thiết bị, máy móc hiện đang dùng
cùng với các đồ nghề cần thiết để phục vụ cho học sinh thực tập các nghề. Đối
với nghề lái tàu phải có các tổng thành chi tiết chủ yếu của đầu máy để thực
tập bảo dưỡng, sửa chữa.
Điều 10. Đội ngũ giáo
viên
1. Cơ sở đào tạo phải có đội ngũ giáo viên đủ để giảng
dạy các khóa học theo đúng chương trình và kế hoạch quy định, bao gồm giáo viên
cơ hữu (định biên chuyên trách giảng dạy tại cơ sở) và giáo viên thỉnh giảng.
Số lượng giáo viên thỉnh giảng không vượt quá 50 % tổng số giáo viên cần có.
2. Các giáo viên phải đạt trình độ chuẩn được đào
tạo của nhà giáo theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo. Ngoài ra, những giáo
viên chuyên môn phải đạt các điều kiện cụ thể như sau:
a) Giáo viên
dạy thực hành nghiệp vụ chuyên môn các chức danh trực tiếp phục vụ chạy tàu
phải có bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp đúng chuyên ngành được phân công giảng dạy,
đã qua thực tế công tác ít nhất 03 năm;
b) Giáo viên dạy thực hành điều khiển phương
tiện giao thông đường sắt phải có giấy phép lái tàu và có thâm niên lái tàu ít
nhất 05 năm, đã qua lớp tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái phương tiện giao
thông đường sắt theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
1. Chương trình đào tạo
Chương trình khung đào
tạo các chức danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu do Bộ Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan để tổ chức xây
dựng, thẩm định và ban hành;
b) Căn cứ vào chương
trình khung, cơ sở đào tạo xác định chương trình đào tạo của cơ sở mình.
2. Giáo trình và tài
liệu học tập
Giáo trình và tài liệu
học tập do Thủ trưởng cơ sở đào tạo (Hiệu trưởng hoặc Giám đốc Trung tâm đào
tạo) tổ chức biên soạn và duyệt để sử dụng làm tài liệu giảng dạy chính thức
trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do Thủ trưởng cơ sở đào
tạo thành lập.
1. Hướng dẫn, phổ biến và kiểm tra việc thực hiện Quy định
này. Trong quá trình thực hiện, tập hợp các kiến nghị, đề xuất, nghiên cứu
trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với
tình hình thực tế.
2. Hướng dẫn các doanh nghiệp đường sắt
lập kế hoạch đào tạo và đào tạo lại đối với các nhân viên trực tiếp phục vụ
chạy tàu để đội ngũ này đạt yêu cầu về trình độ và có bằng, chứng chỉ chuyên
môn phù hợp với quy định khi làm việc.
3. Hướng dẫn các cơ sở đào tạo hoàn
thiện các điều kiện theo quy định; phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra, quyết định chấp thuận được đào tạo các chức
danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đối với cơ sở đào tạo đạt yêu cầu
theo quy định; tạm đình chỉ để củng cố hoặc đình chỉ hẳn việc đào tạo các chức
danh nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đối với cơ sở đào tạo không đạt yêu
cầu theo quy định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện
tiêu chuẩn các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu của các doanh nghiệp đường
sắt trên
phạm vi toàn quốc.
Điều 13. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
1. Nghiên cứu quán triệt, tổ chức phổ
biến rộng rãi nội dung và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy định này đến
từng đối tượng có liên quan thuộc phạm vi quản lý; trong quá trình thực hiện thường
xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng để đề xuất, kiến nghị giải quyết những
vấn đề tồn tại.
2. Rà soát, kiểm tra
bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn của tất cả các nhân viên trực
tiếp phục vụ chạy tàu trong phạm vi quản lý; lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
theo hướng dẫn của Cục Đường sắt Việt Nam đối với những nhân viên chưa có bằng,
chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh đang đảm nhiệm,
bảo đảm đội ngũ này đạt yêu cầu về tiêu chuẩn theo quy định trong
vòng 12 tháng, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
Điều
14. Công tác thanh tra, kiểm tra
Công tác thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện Quy định này được tiến hành theo các quy định của pháp luật về
thanh tra, kiểm tra.
PHỤ
LỤC II
TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT PHỤC VỤ HUẤN LUYỆN THEO YÊU CẦU CỦA BỘ LUẬT STCW
(Kèm
theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
1. Huấn luyện
Kỹ thuật cứu sinh
(Học viên: 20 người)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Phao bè 10 người
|
cái
|
01
|
|
2
|
Phao bè 20 người
|
cái
|
01
|
|
3
|
Cầu đỡ phao bè
|
cái
|
01
|
|
4
|
Giá đỡ xuồng cứu sinh
|
cái
|
01
|
|
5
|
Bộ Davit nâng hạ
xuồng CS
|
cái
|
01
|
|
6
|
Xuồng cứu sinh
|
cái
|
01
|
Xuồng từ 15-20 chỗ
ngồi
|
7
|
Phao áo cứu sinh
|
cái
|
20
|
|
8
|
Quần áo bơi
giữ nhiệt
|
bộ
|
01
|
|
9
|
Thiết bị chống mất
nhiệt
|
cái
|
02
|
|
10
|
Máy VTĐ xách tay dùng
cho phương tiện cứu sinh
|
cái
|
01
|
|
11
|
Pháo hiệu, đuốc hiệu,
pháo hiệu khói
|
cái
|
06x10
|
Số lượng cho 01 khoá
huấn luyện (dự trù 10 khoá)
|
12
|
EPIRB
|
cái
|
01
|
Dùng để giới thiệu
(cũ)
|
13
|
Dây cứu sinh
dùng đưa người lên máy bay
|
cái
|
01
|
|
14
|
Giỏ cứu sinh
|
cái
|
01
|
|
15
|
Thiết bị phóng
dây
|
cái
|
01
|
|
16
|
Tivi, đầu video &
băng huấn luyện cứu sinh
|
bộ
|
01
|
|
17
|
Cần nâng hạ phao bố
tự thổi
|
cái
|
02
|
|
18
|
Cầu nhẩy
|
cái
|
01
|
Cao 2,5 m hoặc 4,5 m
|
2. Huấn luyện Sơ cứu
(Học viên: 20 người)
2.1. Trang thiết bị
STT
|
Tên y cụ
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Bông hút nước
|
gói
|
20
|
2
|
Gạc các cỡ
|
m
|
30
|
3
|
Băng
|
cuộn
|
50
|
4
|
Băng dính
|
cuộn
|
02
|
5
|
Băng dính cá nhân
|
cuộn
|
20
|
6
|
Kim tiêm có màu
|
cái
|
02
|
7
|
Kéo cắt băng
|
cái
|
02
|
8
|
Bộ tiểu phẫu
|
bộ
|
01
|
9
|
Xoong 2 lớt
|
cái
|
01
|
10
|
Nhiệt kế
|
cái
|
05
|
11
|
Máy đo Huyết áp
|
cái
|
05
|
12
|
Khẩu trang
|
cái
|
05
|
13
|
Găng phẫu thuật
|
đôi
|
05
|
14
|
Kim + chỉ khâu
y tế
|
bộ
|
02
|
15
|
Xilanh tiêm nhựa
|
cái
|
50
|
16
|
Dụng cụ thung tiểu
nam
|
cái
|
02
|
17
|
Bụ tiểu tiện nam
|
cái
|
02
|
18
|
Túi chườm nóng
|
cái
|
02
|
19
|
Băng tam giác
vải 90x90
|
cái
|
10
|
20
|
Nẹp cố định gãy xương
cái
|
bộ
|
05
|
21
|
Phông đèn chiếu
|
cái
|
01
|
22
|
Bảng
phúc-mi-ca
|
cái
|
01
|
23
|
Bút xóa
|
cái
|
01
|
24
|
Chậu
|
cái
|
02
|
25
|
Xô
|
cái
|
02
|
26
|
Khăn mặt
|
cái
|
02
|
27
|
Khăn trải bàn
|
cái
|
03
|
28
|
Bàn ghế phòng học đủ
cho 30 học viên bố trí vừa học lý thuyết vừa thực hành tại chỗ
|
|
|
29
|
Quạt và chiếu sáng
phòng học
|
|
|
30
|
Các tranh ảnh phục vụ
giảng dạy theo tiêu chuẩn STCW
|
|
|
31
|
Giường cá nhân ( 0.9
m)
|
chiếc
|
01
|
32
|
Chiếu trải
giường
|
chiếc
|
02
|
33
|
Gối
|
chiếc
|
02
|
34
|
Garô cầm máu
|
bộ
|
05
|
35
|
Túi y tế cơ
động
|
túi
|
02
|
36
|
Cáng Neil-Robertson (
hoặc cáng bóng đá)
|
cáng
|
01
|
37
|
Tủ thuốc và y
cụ
|
|
01
|
38
|
Tủ tài liệu
|
|
01
|
39
|
Túi chườm
lạnh
|
cái
|
02
|
40
|
Khay vuông, chữ nhật
|
cái
|
02
|
2.2 Trang bị thuốc
STT
|
Tên thuốc
|
Đơn vị
|
Hàm lượng
|
Số lượng
|
1
|
Aspirin
|
viên
|
0.3-0.5 g
|
100
|
2
|
Paracetamon
|
viên
|
0.3-0.5 g
|
100
|
3
|
Cao sao vàng
|
hộp
|
3 g
|
10
|
4
|
Mocphin HCL
|
ống
|
0.01
|
05
|
5
|
Cồn xoa búp
|
lọ
|
|
05
|
6
|
Promethzin
|
viên
|
25 mg
|
30
|
7
|
Ampixilin
|
viên
|
0.25-0.5 g
|
100
|
8
|
Ampixilin
|
lọ
|
1g
|
10
|
9
|
Nước cất
|
ống
|
2 ml
|
20
|
10
|
Gentamyxin
|
ống
|
80 mg
|
20
|
11
|
Bicepton 480
|
viên
|
480 mg
|
50
|
12
|
Tetraxilin
|
viên
|
0.25 g
|
50
|
13
|
Cloroquin
|
viên
|
0.25 g
|
50
|
14
|
Diazepam
|
viên
|
5 mg
|
20
|
15
|
Orezol
|
gói
|
|
10
|
16
|
Nitroglyxerin
|
viên
|
0.5 mg
|
20
|
17
|
Hypothiazid
|
viên
|
25 mg
|
20
|
18
|
Propranolol
|
viên
|
40 mg
|
20
|
19
|
Cimetidine
|
viên
|
250 mg
|
50
|
20
|
Kawet
|
viên
|
|
100
|
21
|
Atropin Sunfat
|
ống
|
1/4 mg
|
20
|
22
|
Opizoic
|
viên
|
|
400
|
23
|
Klion
|
viên
|
0.25 g
|
50
|
24
|
Codein
|
viên
|
0.01g
|
100
|
25
|
Panthenol
|
tuýp
|
4.26%
|
03
|
26
|
Oxy già
|
lọ
|
10 thể tích
|
20
|
27
|
Cồn boric
|
lọ
|
3%
|
10
|
28
|
Cloramphenicol
|
lọ
|
4%
|
10
|
29
|
Sulpharin
|
lọ
|
1%
|
05
|
30
|
Dentoxit
|
lọ
|
|
05
|
31
|
Cồn ASA
|
lọ
|
|
05
|
32
|
Mỡ Tetraxilin
|
tuýp
|
1%
|
05
|
33
|
Mỡ Flucina
|
tuýp
|
|
02
|
34
|
DEP
|
lọ
|
|
10
|
35
|
Cồn 700
|
lọ
|
|
20
|
36
|
Vitamin B1
|
viên
|
0.01
|
100
|
37
|
Vitamin B1
|
ống
|
0.025
|
20
|
38
|
Vitamin C
|
viên
|
0.1
|
100
|
39
|
Vitamin C
|
ống
|
0.5
|
20
|
40
|
Penicilin
|
viên
|
1000000
|
20
|
3. Huấn luyện
Chữa cháy
(Học viên: 20-30 người)
STT
|
Yêu cầu,
trang thiết bị
|
1
|
Xây dựng 01
căn nhà nhỏ cho việc luyện tập lửa, khói có 04 phòng
|
2
|
Lắp đặt 01
trạm nén khí bao gồm: máy nén, thiết bị đo, đường ống hoàn chỉnh
|
3
|
Xây dựng 01
phòng thao tác, sửa chữa các thiết bị cứu hỏa, và 01 phòng treo quần áo
|
4
|
02 khay bằng tôn 07
mm kích thước 1 m x 1 m x 0.3 m
|
5
|
02 thùng bằng gạch
chịu lửa có 03 mặt
|
6
|
02 đường ống nước cứu
hỏa đường kính F 110 mm, dài 140 m
mỗi ống có chỗ lắp 03 vòi rồng cứu hỏa
|
7
|
01 thùng phi đựng
dầu, gỗ, giẻ rách
|
8
|
06 người giả để luyện
tập cứu người bị nạn trong lửa, khói
|
9
|
06 ống rồng cứu hỏa
tiêu chuẩn F 70 mms
|
10
|
03 ống rồng cứu hỏa
tiêu chuẩn Ø 45 mm
|
11
|
06 vòi phun nước cứu
hỏa gồm: 02 vòi phun tiêu chuẩn, 02 vòi phun khuếch tán, 02 vòi phun kiểu
phản lực
|
12
|
01 máy tạo bọt giãn
nở cao (thấp) nhất
|
13
|
02 đường ống nhánh để
sử dụng bọt từ máy tạo bọt
|
14
|
02 tay mở van
|
15
|
06 bình cứu hỏa bằng
nước loại 09 lít
|
16
|
06 bình cứu hỏa bằng
bọt: 03 bình loại 09 lớt của hàn quốc, 03 bình loại 09 lớt của Việt Nam
|
17
|
06 bình cứu
hỏa CO2 loại 5 kg
|
18
|
04 bình cứu hỏa Halon
1211 loại 2,5 kg
|
19
|
10 bình bọt cứu hoả
loại 10 kg
|
20
|
30 bộ quần áo bảo hộ,
mũ, găng tay, úng chống nắng, áo mưa
|
21
|
25 bộ thiết bị báo
kiệt sức để lắp cho các thiết bị thở (DSVs)
|
22
|
01 máy tạo
khói để luyện tập
|
23
|
Mặt nạ chống khói
|
24
|
Đặt 01 đường ống nước
ngọt có vòi rửa, vòi tắm để phục vụ cho vệ sinh
|
25
|
01 cáng thương bằng
vải bạt
|
26
|
01 tủ thuốc cấp cứu
|
27
|
01 máy cấp
cứu thở ô xy
|
28
|
02 bộ quần áo
chống cháy
|
29
|
02 rìu cứu hỏa
|
30
|
02 đường dây an toàn
có móc, mỗi đường 36 m
|
31
|
25 bộ thiết bị tự thở
hoàn chỉnh
|
32
|
01 bơm cứu hỏa
|
33
|
01 bộ TV + video để
học viên xem băng
|
4. Huấn luyện trên mô
phỏng Radar, ARPA
(Học viên: 06 người)
4.1. Mô phỏng RADAR với ít nhất 02 buồng huấn
luyện có các đặc tính sau:
- Có bộ phận điều khiển hướng đi và tốc độ tàu;
- Có khả năng mô phỏng ít nhất 10 mục tiêu;
- Màn ảnh RADAR đáp ứng yêu cầu nêu tại
Nghị quyết A. 574(14) và A. 477(11) của IMO.
4.2. Bàn thực hiện huấn luyện đồ giải,
hải đồ, các trang thiết bị cần thiết.
4.3. Phòng học với máy chiếu, ánh sáng
phù hợp.
5. Huấn luyện
GMDSS - Chứng chỉ GOC, ROC
(Học viên : 06 người)
STT
|
Thiết bị
|
Số lượng (bộ)
|
1
|
Bộ thu phát MF/HF,
NBDP, DSC hoàn chỉnh
|
01
|
2
|
Bộ MF/HF trực thu trên
tần số cấp cứu
|
01
|
3
|
Thiết bị báo hiệu
EPIRB (406 MHz hoặc 1.6 GHz)
|
01
|
4
|
Thiết bị thu EGC
|
01
|
5
|
Thiết bị thu NAVTEX
|
01
|
6
|
Thiết bị thu phát trên
kênh 70 VHF
|
01
|
7
|
Thiết bị thu trực
canh 2182 KHz
|
01
|
8
|
Thiết bị VHF cầm tay
cùng với bộ nạp
|
01
|
9
|
Thiết bị mô phỏng
hoặc máy vi tính có thể mô phỏng hoạt động của INMARSAT A/B, INMARSAT C, DSC
và NBDP
|
02
|
10
|
Ắc quy và hộp
nạp
|
01
|
11
|
Các tài liệu vận
hành: INMARSAT A/B, INMARSAT C, NBDP, Gọi chọn số (DSC)
|
01
|
6. Huấn luyện An toàn
tàu dầu
(Học viên : 20 người)
STT
|
Thiết bị
|
Số lượng (bộ)
|
1
|
Một phòng học với các
trang thiết bị: máy chiếu, video, băng
|
|
2
|
Thiết bị cấp cứu
|
01
|
3
|
Thiết bị thở oxy
|
01
|
4
|
Bình bọt chữa cháy
|
05
|
5
|
Bình khí CO2
chữa cháy
|
05
|
6
|
Vòi chữa cháy
bằng nước
|
01
|
7
|
Bình chữa cháy bột
|
05
|
8
|
Thiết bị kiểm tra
nồng độ oxy
|
02
|
9
|
Thiết bị kiểm tra
nồng độ oxy cá nhân
|
02
|
10
|
Thiết bị chỉ
báo cháy
|
02
|
11
|
Các ống hấp thụ hóa
học
|
05
|
12
|
Thiết bị phát hiện
khí độc hại
|
01
|
13
|
Thiết bị đưa người ra
khỏi két
|
01
|
7. Huấn luyện An toàn
tàu chở khí hóa lỏng
(Học viên : 20 người)
STT
|
Thiết bị
|
Số lượng (bộ)
|
1
|
Một phòng học có đầy
đủ thiết bị phục vụ giảng dạy: máy chiếu, video, băng, các hình ảnh về tàu
chở khí hóa lỏng
|
|
2
|
Quần áo an toàn
|
01
|
3
|
Thiết bị bảo
vệ
|
01
|
4
|
Dụng cụ cấp cứu
|
01
|
5
|
Thiết bị thở oxy
|
01
|
6
|
Phin lọc chất độc hại
dùng khi thoát nạn
|
05
|
7
|
Bộ quần áo thở
|
01
|
8
|
Ống phát hiện
khí
|
02
|
9
|
Thiết bị phát hiện
khí để bàn
|
02
|
10
|
Thiết bị phát hiện
khí cháy để bàn
|
02
|
11
|
Thiết bị đo nồng độ
khí oxy
|
02
|
12
|
Quần áo chống cháy
|
01
|
8. Huấn luyện An toàn
tàu chở hóa chất
(Học viên : 20 người)
STT
|
Thiết bị
|
Số lượng (bộ)
|
1
|
Một phòng học có đầy
đủ thiết bị giảng dạy: máy chiếu, video, băng, các hình ảnh về tàu chở hóa
chất
|
|
2
|
Quần áo an toàn
|
01
|
3
|
Thiết bị bảo
vệ
|
01
|
4
|
Dụng cụ cấp cứu
|
01
|
5
|
Thiết bị thở oxy
|
01
|
6
|
Phin lọc chất độc hại
dùng khi thoát nạn
|
05
|
7
|
Bộ quần áo thở
|
01
|
8
|
Ống phát hiện
khí
|
02
|
9
|
Thiết bị phát hiện
khí để bàn
|
02
|
10
|
Thiết bị phát hiện
khí cháy để bàn
|
02
|
11
|
Thiết bị đo nồng độ
khí oxy
|
02
|
12
|
Quần áo chống cháy
|
01
|
13
|
Một phòng thí nghiệm
để thực hành về phát hiện và xác định các loại hoá chất
|
|
PHỤ LỤC
III
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN SỨC KHỎE
(Kèm
theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thung vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN SỨC
KHỎE
(Health Certificate)
Họ và tên (Full name):
..............................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):
.......................................................................
Nghề nghiệp (Occupation):........................................................................................
Quốc tịch (Nationality):.............................................................................................
Địa chỉ (Address):......................................................................................................
Tiểu sử bệnh tật
(Medical history)
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phần khám (General
examination)
Chiều cao (Height):
........................Cõn nặng (Weight):............................................
Mạch (Pulse):
................................ Huyết áp (Blood pressure):...............................
Mắt (Eyes)
- Thị lực (Visual ability) Không kính (No
glass) .........Phải (Right)......... Trái (Left) ......
Có kính
(With glass) ........... Phải (Right)......... Trái (Left).......
- Sắc giác (Colour vision)
...............................................................................................
Bác sĩ (Doctor):.....................................................................
Tai (Ears)
- Nghe thông thường (Ordinary hearing):....................................................................
- Nghe núi thầm (Whisper):.........................................................................................
Bác sĩ (Doctor):
....................................................................
Mũi (Nose)
......................................... Họng (Throat)
................................................
Lưỡi (Tongue)
..................................... Răng (Teeth)...................................................
Bác sĩ (Doctor)......................................................................
Hệ tim mạch (Cardio - vascular System)......................................................................
Nghe tim (Ansculation)..............................................................................................
Điện tim đồ (Electrocardiogram)
..............................................................................
Bác sĩ (Doctor)
....................................................................
Hệ hô hấp (Respiratory system)
.................................................................................
Hệ tiêu hóa (Digestive system)
..................................................................................
Hệ thần kinh (Nervous system) .................................................................................
Tình trạng thần kinh (Psychial state)
........................................................................
Hệ sinh dục - tiết niệu (Urogenital system)
...............................................................
Hệ bạch huyết (Lymphatic system).............................................................................
Bác sĩ(Doctor)
...........................................................
Hệ vận động (Movement system)................................................................................
Phản xạ gân gút (Achile tendon reflex)......................................................................
Xương (Skeleton)
.......................................................................................................
Sọ não (Skull)
........................Cột sống (Vertebral
column).......................................
Tay (Arms)
............................Chõn (Legs)
.................................................................
Bác sĩ (Doctor)............................................................
Bệnh ngoài da (Skin disease)
.....................................................................................
Một số xét nghiệm (Some
kind of tests)
Điện quang (X-ray
examination)................................................................................
Các xét nghiệm máu (Blood analyses).......................................................................
- Huyết sắc tố (Hemoglobin)......................................................................................
- Nhóm máu (Blood group)
................. Hồng cầu (Erythrocyte)................................
- Bạch cầu (Leukocyte)...............................................................................................
Công thức bạch cầu (Leukocyte formula)...................................................................
Xét nghiệm nước tiểu (Urine analyses)
.....................................................................
- Albumin (Albumin)
...........................Đường (Glucose)...........................................
Bác sĩ Doctor)........................................................
HIV .......................................
Bác sĩ (Doctor).......................................................
Giang mai (Syphilis test)............. Bác
sĩ (Doctor)......................................................
Kết luận (Conclusion)
Tôi, người ký dưới đây, xác nhận Ông.......................................................................
Phù hợp, không phù hợp với nhiệm vụ nghề nghiệp
được giao:.................................
I, the undersigned as a doctor to certify that
Mr........................................................
Being (fit)(not fit) for duty as a (Master,
Chief mate, Officer or seaman)
....................................................................................................................................
|
Ngày . . . . . .
tháng . . . . . năm . . . .
Date . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Giám đốc bệnh viện
Chief of Hospital
(Ký tên đóng
dấu)
(Sign - seal)
Họ và tên . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
Full name . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
|
PHỤ LỤC
IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH
BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU
(Kèm
theo Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
VIETNAM MARITIME
ADMINISTRATION
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH BIÊN
AN TOÀN TỐI THIỂU
CERTIFICATE OF
MINIMUM SAFE MANNING
Cấp theo các điều
khoản của Quy tắc V/13(b) SOLAS 1974, đó sửa đổi; Bộ luật Hàng hải Việt Nam
và Quyết định số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
Issued under the
provisions of Regulation V/13 (b) SOLAS 1974, as amended; the Vietnamese
Maritime Code and Decision No. 66/2005/QĐ-BGTVT dated 30/11/2005 of the Minister
of Transport
|
Được sự ủy quyền của
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, phù hợp với những quy định hiện hành của
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Cơ quan Đăng ký Tàu biển
.................... chứng nhận:
By the authorization of
the Chairman of the Vietnam Maritime Administration, in compliance with the
existing regulations of the Socialist Republic of Vietnam, the Ship
Registration Office at ...................................... certifies :
Tên tàu (Ship’s
Name)......................................
|
Hô hiệu (Call Sign) .....................................................
|
Tổng dung tích (Gross Tonnage) ...................................
|
Cảng đăng ký (Port of Registry) .....................................
|
Vựng hàng hải (Navigational Area) ..............................
|
Công suất máy (Propulsion Power) ................................
|
Chức danh ( Ranks )
|
Số lượng (Number)
|
Chức danh (Ranks)
|
Số lượng (Number)
|
Thuyền trưởng (Master)
|
|
Máy trưởng (Chief Engineer)
|
|
Đại phó (Chief Officer)
|
|
Máy hai (Second Engineer)
|
|
Sỹ quan boong (Deck Officer)
|
|
Sỹ quan máy (Engine Officer)
|
|
Sỹ quan VTĐ (Radio Officer)
|
|
Thợ máy trực ca
(Engine Watchkeeping Rating)
|
|
Thuỷ thủ trực ca
(Deck Watchkeeping Rating)
|
|
|
|
Ghi chú (Remark):.......................................................................................................
....................................................................................................................................
Trình độ chuyên môn và
số lượng chức danh nêu trong bảng trên bảo đảm định biên an toàn của tàu,
người, hàng hóa và môi trường phù hợp với Nghị quyết A.890(21) của Tổ chức Hàng
hải quốc tế và Bộ luật Hàng hải Việt Nam.
The ranks and the
number of personnel shown in the above-mentioned table are for safe manning of
the ship, life, cargo and environment in accordance with IMO Resolution
A.890(21) and the Vietnamese Maritime Code.
Giấy chứng nhận này có
giá trị theo Giấy chứng nhận Đăng ký tàu.
This Certificate is
subject to the validity of the Certificate of Registry.
Cấp tại --------------------------, ngày------------------------
Issued
at Date
Số:................./ĐKTB
No.