BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
916/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN ĐƠN YÊU CẦU KIẾM SOÁT HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 24 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ:
Căn cứ Nghị định số 154/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 42/2007/QĐ-BTC ngày 04 tháng 06 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc phân công nhiệm vụ thực thi bảo về quyền sở hữu trí tuệ, chống
hàng giả trong lĩnh vực hải quan cho Cục Điều tra chống buôn lậu – Tổng cục Hải
quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận Đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ Tài chính
- Lãnh đạo Tổng cục Hải quan
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính
- Như Điều 3
- Website Tổng cục Hải quan
- Lưu VT, Cục ĐTCBL (3b)
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN ĐƠN YÊU CẦU KIỂM SOÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 916/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 03 năm 2008 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Để bảo đảm việc tiếp nhận Đơn yêu cầu
kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ trong lĩnh
vực Hải quan được thực hiện thống nhất và đúng quy định, Tổng cục Hải quan ban
hành Quy chế tiếp nhận Đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên
quan đến sở hữu trí tuệ trong toàn Ngành như sau:
Điều 1.
Quy chế này quy định việc cơ quan Hải quan tiếp nhận Đơn yêu cầu kiểm soát hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ (sau đây gọi là Đơn yêu cầu),
bao gồm: Đơn yêu cầu áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ và Đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Trách
nhiệm của cơ quan Hải quan.
1. Tiếp nhận Đơn yêu cầu và các tài
liệu, chứng từ, hiện vật có liên quan do người nộp đơn nộp và xuất trình, lập
phiếu tiếp nhận hồ sơ (mẫu số 01/SHTT). Khuyến khích người nộp đơn cung cấp
thông tin, tài liệu, chứng cứ cho cơ quan Hải quan theo hình thức file điện tử
dưới dạng đĩa mềm, đĩa CD, VCD, DVD…
2. Kiểm tra xác định tính hợp lệ, đầy
đủ của Đơn yêu cầu và các tài liệu, chứng cứ, hiện vật do người nộp đơn gửi đến
theo quy định.
3. Thông báo bằng văn bản cho người
nộp đơn về việc chấp nhận: không chấp nhận; yêu cầu sửa chữa, bổ sung; hủy bỏ
Đơn yêu cầu trong thời gian quy định. Đối với trường hợp Đơn yêu cầu tạm dừng
làm thủ tục hải quan, việc thông báo được thực hiện ngay bằng fax hoặc điện thoại,
đồng thời phải gửi bằng văn bản cho người nộp đơn biết.
4. Thực hiện việc chuyển Đơn yêu cầu
theo quy định tại khoản 2, Điều 36, Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng
09 năm 2006 và lưu giữ hồ sơ, mẫu vật theo quy định.
5. Đề nghị người nộp đơn thường
xuyên phối hợp, trao đổi, cung cấp bằng văn bản hoặc trực tiếp cho cơ quan Hải
quan các thông tin có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng giả, hàng nhái; Hỗ trợ cho cơ quan hải quan
trong công tác trao đổi, cung cấp thông tin, phối hợp với các cơ quan thực thi
liên quan, cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ, tổ chức, trung tâm giám
định.
Điều 3. Thẩm
quyền tiếp nhận đơn.
1. Tổng cục Hải quan (Cục Điều tra
chống buôn lậu) có thẩm quyền tiếp nhận Đơn yêu cầu nếu phạm vi yêu cầu áp dụng
các biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến quyền sở hữu
trí tuệ thuộc địa bàn hoạt động của từ hai (02) Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
2. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền tiếp nhận Đơn yêu cầu áp dụng các
biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến quyền sở hữu
trí tuệ thuộc địa bàn quản lý.
3. Chi cục Hải quan có thẩm quyền
tiếp nhận Đơn yêu cầu áp dụng các biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ thuộc địa bàn quản lý.
Điều 4. Nội
dung kiểm tra Đơn yêu cầu.
1. Kiểm tra việc nộp đơn đúng thẩm
quyền tiếp nhận đơn của cơ quan Hải quan quy định tại Điều 3 nêu trên.
2. Kiểm tra, đối chiếu giữa bản gốc
(nếu có) và bản sao hợp pháp các tài liệu do người nộp đơn nộp và xuất trình
cho cơ quan Hải quan nhằm xác định tư cách của người nộp đơn quy định của pháp
luật, bao gồm:
a) Bản gốc hoặc bản sao có xác nhận
công chứng và của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền các tài liệu được coi là chứng
cứ chứng minh chủ thể quyền theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 24 Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006.
b) Trường hợp người nộp đơn là tổ
chức, cá nhân được chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, được thừa kế, kế thừa đối
tượng quyền sở hữu trí tuệ: Bản gốc hoặc bản sao hợp pháp hợp đồng chuyển nhượng
quyền sở hữu đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, hợp đồng sử dụng đối tượng quyền sở
hữu trí tuệ hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế, quyền kế thừa đối tượng quyền
sở hữu trí tuệ; Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng quyền sở hữu
trí tuệ (trong trường hợp việc chuyển giao đã được ghi nhận trong Văn bằng bảo
hộ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng
quyền sở hữu trí tuệ).
c) Trường hợp người nộp đơn thông
qua người đại diện theo ủy quyền: Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền.
d) Trường hợp người nộp đơn thông
qua người đại diện theo pháp luật: Các giấy tờ chứng minh tư cách của người đại
diện theo pháp luật.
3. Xác định Đơn yêu cầu đã làm theo
mẫu quy định (mẫu số 02/SHTT, 03/SHTT) và có đủ thông tin theo yêu cầu.
4. Xác định các tài liệu, mẫu vật,
hiện vật (hoặc ảnh chụp) do người nộp đơn cung cấp có đầy đủ để xác định hàng
hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc để phát hiện hàng hóa có dấu
hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm các tài liệu như sau:
a) Đối với Đơn yêu cầu kiểm tra,
giám sát để phát hiện hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ:
- Bản mô tả chi tiết hàng hóa xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm ảnh chụp (nếu có), các đặc điểm phân biệt
hàng thật với hàng xâm phạm quyền;
- Danh sách những người xuất khẩu,
nhập khẩu hợp pháp hàng hóa có yêu cầu giám sát;
- Danh sách những người có khả năng
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
- Phương thức xuất khẩu, nhập khẩu
và những thông tin khác liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xâm phạm
quyền (nếu có);
b) Đối với Đơn yêu cầu tạm dừng làm
thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí
tuệ:
- Danh sách tên, địa chỉ người xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa (nếu có);
- Các thông tin dự đoán về thời
gian và địa điểm làm thủ tục xuất, nhập khẩu đối với lô hàng bị nghi ngờ xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ;
- Bản mô tả chi tiết, mẫu hàng hóa
hoặc ảnh chụp hàng hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
- Kết quả giám định của các tổ chức
giám định về sở hữu trí tuệ đối với chứng cứ ban đầu.
c) Trường hợp Đơn yêu cầu giám sát,
phát hiện hàng hóa giả mạo nhãn hiệu đã được chấp nhận, khi người nộp đơn có yêu
cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan, cơ quan Hải quan không yêu cầu người nộp đơn
phải nộp các tài liệu có liên quan đến việc kiểm tra của cơ quan Hải quan quy định
tại khoản 2 Điều này.
5. Kiểm tra tài liệu chứng minh đã
nộp các khoản đảm bảo theo quy định tại khoản 2, Điều 217, Luật Sở hữu trí tuệ
số 50/2005/QH10 đối với trường hợp tiếp nhận Đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
6. Đối với các tài liệu nêu tại điểm
a, b, khoản 2, Điều này, sau khi kết thúc việc kiểm tra, cơ quan Hải quan có
trách nhiệm trả lại người nộp đơn bản gốc (nếu có) và lưu hồ sơ vụ việc bản sao
có liên quan.
Điều 5. Thời hạn
tiếp nhận, kiểm tra đơn.
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được Đơn yêu cầu áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hoặc trong
thời hạn 24 giờ làm việc, kể từ thời điểm nhận được Đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ
tục hải quan trong từng trưởng hợp cụ thể, cơ quan Hải quan nơi tiếp nhận Đơn
yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho người nộp đơn biết việc xem
xét, giải quyết Đơn yêu cầu của cơ quan Hải quan theo quy định tại các khoản 2,
3, 4, 5 Điều này.
2. Đối với Đơn yêu cầu và các tài
liệu, chứng cứ, hiện vật đã đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì thông báo về
việc chấp nhận Đơn yêu cầu cho người nộp đơn biết (mẫu số 04/SHTT).
3. Thông báo cho người nộp đơn biết
để yêu cầu sửa chữa, bổ sung Đơn yêu cầu và nộp cho cơ quan Hải quan (mẫu số
05/SHTT) trong thời hạn theo quy định đối với trường hợp
a) Các tài liệu, chứng cứ, hiện vật
chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 3, Điều 48, Nghị định số 154/2005/NĐ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ;
b) Đơn không làm theo mẫu quy định,
hoặc không có đủ thông tin theo yêu cầu để cơ quan Hải quan có thể phát hiện
hàng hóa giả mạo hoặc hàng hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
4. Thông báo cho người nộp đơn biết
về việc không chấp nhận Đơn yêu cầu (mẫu số 06/SHTT) đối với trường hợp:
a) Cơ quan nhận đơn không có thẩm
quyền nhận đơn.
b) Có cơ sở khẳng định người nộp
đơn không có quyền nộp đơn
c) Đơn có thiếu sót và mặc dù đã được
yêu cầu sửa chữa nhưng người nộp đơn vẫn không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt
yêu cầu.
5. Đối với Đơn yêu cầu không thuộc
thẩm quyền giải quyết thì chuyển Đơn yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền và thông
báo cho người nộp đơn biết.
Điều 6. Xử lý
Đơn yêu cầu đã được chấp nhận.
1. Tổng cục Hải quan ( Cục Điều tra
chống buôn lậu) nơi tiếp nhận được thông báo bằng văn bản và chuyển Đơn yêu cầu,
các tài liệu, chứng cứ, hiện vật có liên quan tới các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố; Đội Kiểm soát trực thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu.
2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi
tiếp nhận đơn thông báo bằng văn bản gửi về Tổng cục Hải quan, đồng thời thông
báo và chuyển Đơn yêu cầu, các tài liệu, chứng cứ, hiện vật có liên quan tới
các Chi cục Hải quan: các Phòng chức năng có liên quan và Đội Kiểm soát trực
thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố để triển khai các biện pháp kiểm tra, giám
sát.
3. Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận
đơn thông báo bằng văn bản gửi về Cục Hải quan tỉnh, thành phố, đồng thời thông
báo và chuyển Đơn yêu cầu, các tài liệu, chứng cứ, hiện vật có liên quan tới
các Đội, Tổ nghiệp vụ, cá nhân có liên quan để triển khai các biện pháp kiểm
tra, giám sát.
Điều 7. Thời hạn
hiệu lực của Đơn yêu cầu áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
1. Thời hạn hiệu lực của Đơn yêu cầu
áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên
quan đến sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 49, Nghị định
số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005.
2. Trong thời hạn hiệu lực của Đơn,
khi người nộp đơn có thông báo bằng văn bản về việc thu hẹp hoặc mở rộng danh mục
hoặc nhóm hàng hóa yêu cầu bảo hộ/thu hẹp hoặc mở rộng phạm vi yêu cầu áp dụng
các biện pháp giám sát / gia hạn thời gian có hiệu lực của Đơn yêu cầu thì
trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp
đơn, cơ quan Hải quan nơi tiếp nhận Đơn yêu cầu ban đầu có trách nhiệm xem xét,
thông báo cho người nộp đơn và cho các đơn vị Hải quan có liên quan (mẫu số
07/SHTT, số 08/SHTT).
Điều 8. Hủy bỏ
việc áp dụng các biện pháp kiểm soát.
1. Cơ quan Hải quan thông báo hủy bỏ
việc áp dụng các biện pháp kiểm soát trong các trường hợp sau:
- Chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ
hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật của chủ sở hữu quyền có
văn bản gửi cơ quan Hải quan thông báo về việc thay thế, chấm dứt việc ủy quyền
cho người được ủy quyền đã nộp đơn ban đầu.
- Chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ
hoặc người được ủy quyền theo quy định của Pháp luật của chủ sở hữu quyền có
văn bản gửi cơ quan Hải quan đề nghị chấm dứt áp dụng các biện pháp kiểm soát của
cơ quan Hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo hộ.
- Hết thời hạn có hiệu lực của Đơn
yêu cầu áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ, người nộp đơn không có văn bản xin gia hạn.
2. Trong thời gian 03 (ba) ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của chủ sở hữu quyền, cơ quan Hải quan có trách nhiệm
xem xét, thông báo cho chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ, người nộp đơn ban đầu
và cho các đơn vị Hải quan có liên quan (mẫu số 09/SHTT).
Điều 9. Lưu trữ
và cung cấp hồ sơ.
1. Hồ sơ vụ việc phải lưu trữ tại
đơn vị và được bảo quản theo quy định hiện hành. Chỉ cung cấp cho các cơ quan
có liên quan khi đã được người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp
luật.
2. Đối với các tài liệu chứng cứ là
mẫu vật, hiện vật có liên quan đến Đơn yêu cầu đã được chấp nhận, đơn vị tiếp nhận
có trách nhiệm niêm phong, lưu giữ đầy đủ, rõ ràng để đảm bảo cho công tác kiểm
tra, giám sát, phát hiện và xử lý hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 10. Tổ chức
thi hành.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm về việc phối hợp tổ chức và thực
hiện quy chế này.
2. Cục trưởng Cục Điều tra chống
buôn lậu chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong toàn
Ngành thực hiện quy chế này.
3. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
thành phố thực hiện việc triển khai, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện
quy chế này./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
(Mẫu số 01/SHTT)
Đơn
vị hải quan tiếp nhận
Số:
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
ĐƠN YÊU CẦU KIỂM SOÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU
LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Hồi…..giờ…..ngày……tháng……năm…….tại…………..(Đơn
vị Hải quan) đã tiếp nhận Đơn yêu cầu…………….số….ngày…..tháng…..năm ……. và các
tài liệu liên quan do (người nộp đơn) nộp như sau:
STT
|
Tên
tài liệu, mẫu vật, ảnh chụp
|
Số
trang
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng……năm
200….
Người nộp đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…..tháng……năm
200….
Công chức Hải quan tiếp nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Trường hợp người nộp đơn nộp
Đơn yêu cầu, tài liệu, mẫu vật, hiện vật qua đường bưu điện, sau khi ra thông
báo chấp nhận Đơn, cơ quan Hải quan gửi kèm theo văn bản thông báo chấp nhận
phiếu tiếp nhận, không yêu cầu người nộp đơn phải ký.
(Mẫu số 02/SHTT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
…………,
ngày ……..tháng…….năm 200……..
ĐƠN YÊU CẦU
ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KIỂM TRA, KIỂM SOÁT HÀNG
HÓA
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Kính
gửi: ……………………………………………………………
Người ký tên dưới đây yêu cầu áp dụng
các biện pháp kiểm tra, kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu
trí tuệ và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung yêu cầu cũng như việc cung cấp
các thông tin, tài liệu có liên quan cho cơ quan Hải quan:
1. Người nộp đơn:
- Tên:
………………………………………………………………………………………………………
- Số chứng minh thư/hộ chiếu (nếu
là cá nhân):………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại:
……………………………………………-Fax:……………………………………………
- E-mail/địa chỉ website:
…………………………………………………………………………………
2. Chủ sở hữu quyền sở hữu trí
tuệ:
- Tên:
………………………………………………………………………………………………………
- Số chứng minh thư/hộ chiếu (nếu
là cá nhân):………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại:
……………………………………………-Fax:……………………………………………
- E-mail/địa chỉ website:
…………………………………………………………………………………
3. Đối tượng sở hữu trí tuệ bị
nghi ngờ xâm phạm: (ghi rõ là quyền tác giả/quyền liên quan đến quyền tác
giả/nhãn hiệu/chỉ dẫn địa lý):……………………………
- Tên văn bằng bảo hộ:
- Số: ………………..ngày cấp: ……………. Cơ
quan cấp văn bằng bảo hộ:…………………….
4. Tên, địa chỉ của người làm chứng
(nếu có): …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
5. Phạm vi yêu cầu áp dụng các
biện pháp kiểm tra, kiểm soát: (ghi rõ yêu cầu là trong toàn quốc/Cục Hải
quan/Chi cục Hải quan):……………………………….
6. Tài liệu có liên quan:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Họ
tên, chữ ký của người nộp đơn và đóng dấu (nếu có)
(Mẫu số 03/SHTT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
…………,
ngày ……..tháng…….năm 200……..
ĐƠN YÊU CẦU
TẠM DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
XUẤT
KHẨU NHẬP KHẨU LIÊN QUAN ĐẾN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Kính
gửi: ……………………………………………….
Người ký tên dưới đây yêu cầu tạm
dùng làm thủ tục hải quan đối với lô hàng bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí
tuệ và cam kết bồi thường thiệt hại trực tiếp cho chủ lô hàng, thanh toán các
chí phí phát sinh khác do việc yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan không đúng
gây ra:
1. Người nộp đơn:
- Tên:
- Số chứng minh thư/hộ chiếu (nếu
là cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
……………………………………-Fax………………………………………..
- E-mail/địa chỉ website:
…………………………………………………………………….
2. Chủ sở hữu quyền sở hữu trí
tuệ:
- Tên:
- Số chứng minh thư/hộ chiếu (nếu
là cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
……………………………………-Fax………………………………………..
- E-mail/địa chỉ website:
…………………………………………………………………….
3. Tổ chức, cá nhân bị nghi giờ
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
……………………………………-Fax………………………………………..
- Số chứng minh thư/ hộ chiếu (nếu
là cá nhân):
4. Cá nhân, tổ chức có quyền lợi,
lợi ích liên quan:
- Tên:
- Số chứng minh thư/hộ chiếu (nếu
là cá nhân):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
……………………………………-Fax………………………………………..
- E-mail/địa chỉ website:
…………………………………………………………………….
5. Tên, địa chỉ, điện thoại của
người làm chứng (nếu có):……………………………….
………………………………………………………………………………………………..…………..
6. Đối tượng sở hữu trí tuệ bị
nghi ngờ xâm phạm: (ghi rõ là quyền tác giả/quyền liên quan đến quyền tác
giả/nhãn hiệu/chỉ dẫn địa lý):…………………………………………………
- Tên văn bằng bảo hộ:
……………………………………………………………………………….
- Số:……………………………………… Ngày cấp văn bằng
bảo hộ:……………………………..
- Cơ quan cấp văn bằng bảo hộ:………………………………………………………………………
7. Các thông tin dự đoán về thời
gian và địa điểm làm thủ tục xuất, nhập khẩu đối với lô hàng bị nghi ngờ xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ:
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
8. Các thông tin về cách thức xuất
khẩu, nhập khẩu, nước xuất khẩu, cách thức đóng gói, người xuất khẩu, nhập khẩu
hợp pháp, đặc điểm phân biệt hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp với hàng
hóa xâm phạm:
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
9. Tài liệu có liên quan:
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………………..…………..
Họ
tên, chữ ký của người nộp đơn và đóng dấu (nếu có)
(Mẫu số 04/SHTT)
Tên
đơn vị tiếp nhận Đơn
Số:
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày …..tháng….năm 200…..
|
THÔNG BÁO
Chấp nhận đơn yêu cầu ….
Kính
gửi: …………………………………………..
Ngày … tháng… năm 200….., (tên đơn vị
Hải quan tiếp nhận đơn) đã tiếp nhận Đơn yêu cầu số …….ngày……tháng……năm 200……của
(tên người nộp đơn yêu cầu) theo Phiếu tiếp nhận đơn số …….ngày
…….tháng…….năm………
Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005, Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ, Quyết định số
…../QĐ-TCHQ ngày……tháng…..năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc
ban hành quy chế tiếp nhận đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ.
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn)
chấp nhận Đơn yêu cầu số:……… ngày… tháng… năm…. của (tên người nộp đơn).
Trong quá trình cơ quan Hải quan áp
dụng các biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí
tuệ, (người nộp đơn) phải thực hiện mọi nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật về nội dung yêu cầu của mình.
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn)
xin thông báo để (tên người nộp đơn) và (các đơn vị có liên quan) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị (thuộc, trực thuộc liên quan)
- Cục ĐTCBL (để theo dõi)
- Lưu
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 05/SHTT)
Tên
đơn vị tiếp nhận Đơn
Số:
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày …..tháng….năm 200…..
|
THÔNG BÁO
Sửa chữa, bổ sung tài liệu, chứng từ đối với
Đơn yêu cầu….
Kính
gửi: ………………………..
Ngày… tháng… năm 200…., (Tên đơn vị
Hải quan tiếp nhận) đã tiếp nhận Đơn yêu cầu số… ngày… tháng… năm 200… của (tên
người nộp đơn) theo Phiếu tiếp nhận số… ngày … tháng… năm…
Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005, Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ, Quyết định số
/QĐ-TCHQ ngày… tháng… năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc
ban hành quy chế tiếp nhận đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ.
Trong thời hạn (30 ngày) đối với
Đơn yêu cầu áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu,
(24 giờ) đối với Đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan, kể từ thời điểm tiếp
nhận đơn được ghi trong Phiếu tiếp nhận, đề nghị (tên người nộp đơn) sửa chữa,
bổ sung thông tin, tài liệu tại Đơn yêu cầu nêu trên.
Lý do:
- Đối với đơn yêu cầu:………………………………………………………………..
- Các tài liệu liên
quan:………………………………………………………………..
(Tên đơn vị tiếp nhận đơn) xin
thông báo để (tên người nộp đơn) và (các đơn vị có liên quan) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị (thuộc, trực thuộc liên quan)
- Cục ĐTCBL (để theo dõi)
- Lưu
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 06/SHTT)
Tên
đơn vị tiếp nhận Đơn
Số:
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày …..tháng….năm 200…..
|
THÔNG BÁO
Từ chối chấp nhận Đơn
yêu cầu……..
Kính
gửi: ………………………..
Ngày… tháng… năm 200….., (tên đơn vị
Hải quan tiếp nhận) đã tiếp nhận Đơn yêu cầu số… ngày… tháng… năm 200……của (tên
người nộp đơn) theo Phiếu tiếp nhận đơn số… ngày… tháng… năm………
Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005, Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ, Quyết định số
…../QĐ-TCHQ ngày… tháng… năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc
ban hành quy chế tiếp nhận đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ.
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn)
từ chối tiếp nhận Đơn yêu cầu của (tên người nộp đơn) với lý do:………………………
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn)
xin thông báo để (tên người nộp đơn) và (các đơn vị có liên quan) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị (thuộc, trực thuộc liên quan)
- Cục ĐTCBL (để theo dõi)
- Lưu
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 07/SHTT)
Tên
đơn vị tiếp nhận Đơn
Số:
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày …..tháng….năm 200…..
|
THÔNG BÁO
Thu hẹp hoặc mở rộng danh mục hàng hóa yêu cầu
bảo hộ/thu hẹp hoặc mở rộng phạm vi yêu cầu
Kính
gửi: ……………………………………………..
Ngày… tháng… năm 200….., (tên đơn vị
Hải quan tiếp nhận Đơn yêu cầu ban đầu) đã tiếp nhận văn bản số… ngày… tháng…
năm… của (tên người viết văn bản) về việc thu hẹp/mở rộng đối tượng sở hữu trí
tuệ yêu cầu bảo hộ/thu hẹp hoặc mở rộng phạm vi yêu cầu số… ngày… tháng… năm………
Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005, Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ, Quyết định
…../QĐ-TCHQ ngày……tháng…..năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc
ban hành quy chế tiếp nhận đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ.
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn
ban đầu) đồng ý/từ chối để (tên người viết văn bản) thu hẹp hoặc mở rộng đối tượng
sở hữu trí tuệ yêu cầu bảo hộ/thu hẹp hoặc mở rộng phạm vi yêu cầu/gia hạn thời
gian áp dụng Đơn yêu cầu số ……ngày …..tháng…….năm…… (Nếu từ chối phải nêu rõ lý
do)
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn
ban đầu) xin thông báo để (tên người nộp đơn) và (các đơn vị có liên quan) được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị (thuộc, trực thuộc liên quan)
- Cục ĐTCBL (để theo dõi)
- Lưu
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 08/SHTT)
Tên
đơn vị tiếp nhận Đơn
Số:
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày …..tháng….năm 200…..
|
THÔNG BÁO
Gia hạn thời gian áp dụng Đơn yêu cầu…..
Kính
gửi:……………………………………………..
Ngày… tháng… năm 200….., (tên đơn vị
Hải quan tiếp nhận Đơn yêu cầu ban đầu) đã tiếp nhận văn bản số
…….ngày……tháng……năm 200……của (tên người viết văn bản) về việc gia hạn thời gian
áp dụng Đơn yêu cầu số …….ngày …….tháng…….năm………
Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005, Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ, Quyết định số…../QĐ-TCHQ
ngày……tháng…..năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành
quy chế tiếp nhận đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan
đến sở hữu trí tuệ.
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn
ban đầu) đồng ý/từ chối để (tên người viết văn bản) gia hạn thời gian áp dụng
Đơn yêu cầu số …..ngày……tháng……năm (Nếu từ chối phải nêu rõ lý do)
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn
ban đầu) xin thông báo để (tên người nộp đơn) và (các đơn vị có liên quan) được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị (thuộc, trực thuộc liên quan)
- Cục ĐTCBL (để theo dõi)
- Lưu
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 09/SHTT)
Tên
đơn vị tiếp nhận Đơn
Số:
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
|
……,
ngày …..tháng….năm 200…..
|
THÔNG BÁO
Hủy bỏ hiệu lực áp dụng của đơn yêu cầu kiểm
soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
Kính
gửi:……………………………………………..
Căn cứ quy định tại Luật Sở hữu trí
tuệ năm 2005, Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ, Quyết định
…../QĐ-TCHQ ngày……tháng…..năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc
ban hành quy chế tiếp nhận đơn yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu trí tuệ.
Trên cơ sở đề nghị của (tên người
viết văn bản) tại văn bản số:……ngày….tháng……năm (trường hợp chủ sở hữu quyền có
yêu cầu chấm dứt hiệu lực thi hành Đơn yêu cầu).
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn
ban đầu) quyết định chấm dứt hiệu lực áp dụng của Đơn yêu cầu số
…….ngày……tháng……năm…….của (tên người nộp đơn ban đầu) với lý do: ………………………………………………………………………………………………………………..
(Tên đơn vị Hải quan tiếp nhận đơn)
xin thông báo để (tên người nộp đơn) và (các đơn vị có liên quan) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị (thuộc, trực thuộc liên quan)
- Cục ĐTCBL (để theo dõi)
- Lưu
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|