|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
06/2008/QĐ-UBND
|
Long
Xuyên, ngày 18 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THU PHÍ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu
giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí đấu giá là người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu
tài sản hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức
có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật) và người tham
gia đấu giá tài sản.
Điều 2. Đơn vị được thu phí đấu giá theo quy định tại Quyết định này, bao gồm:
doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài
sản và hội đồng bán đấu giá tài sản (gọi chung là đơn vị thu phí) thuộc địa
phương quản lý.
Điều 3. Mức thu phí đấu giá:
1. Đối với việc
bán đấu giá tài sản quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản:
a) Mức thu phí đấu
giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
- Trường hợp bán
được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán
được, như sau:
Số
TT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ
1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000
đồng
|
2
|
Từ
trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
5%
giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ
trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
5.000.000
đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
|
4
|
Trên
1.000.000.000 đồng
|
18.500.000
đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
|
- Trường hợp bán đấu giá tài sản
không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá
các chi phí thực tế, hợp lý theo thỏa thuận do người có tài sản và người bán
đấu giá thỏa thuận.
b) Mức thu phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá:
- Mức thu phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản
bán đấu giá, như sau:
Số
TT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
- Trường hợp cuộc đấu giá tài
sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ
số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
2. Đối với việc bán đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo
quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (sau đây gọi là Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg):
Mức thu phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử
dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
Số
TT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
b) Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quy
chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
Số
TT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
Điều 4. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đấu giá:
1. Thu, nộp phí đấu giá:
a) Khi đăng ký tham gia đấu giá,
người tham gia đấu giá phải nộp phí đấu giá theo quy định.
b) Đối với người có tài sản bán
đấu giá, thực hiện nộp phí đấu giá khi được thanh toán tiền bán tài sản.
c) Khi thu phí, đơn vị thu phí
phải lập và giao chứng từ thu cho đối tượng nộp phí.
2. Quản lý và sử dụng phí đấu
giá:
Phí đấu giá là khoản thu nhằm bù
đắp chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí (như chi phí niêm yết,
thông báo công khai việc bán đấu giá, chi phí tổ chức đăng ký mua tài sản bán
đấu giá, chi phí hồ sơ tham gia đấu giá, chi phí trưng bày, cho xem tài sản,
chi phí tổ chức phiên bán đấu giá, chi phí bàn giao tài sản...). Việc quản lý,
sử dụng tiền thu từ phí đấu giá được thực hiện như sau:
a) Đơn vị thu phí được sử dụng
toàn bộ (100%) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức bán
đấu giá và thu phí theo chế độ quy định.
b) Đối với đơn vị thu phí là
doanh nghiệp bán đấu giá tài sản: phí đấu giá thu được là khoản thu không thuộc
ngân sách nhà nước. Tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị
thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu
được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy
định. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền
thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
c) Đối với trường hợp đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo
quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg mà tiền thu phí đấu giá của người
tham gia đấu giá không đủ bù đắp chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì ngân
sách nhà nước hỗ trợ phần kinh phí còn thiếu đối với việc tổ chức bán đấu giá
đó, theo nguyên tắc sau:
- Giá trị quyền sử dụng đất đấu
giá là khoản thu thuộc ngân sách cấp nào (không phân biệt đấu giá thành hay
không thành) thì ngân sách cấp đó có trách nhiệm đảm bảo kinh phí hỗ trợ.
- Số tiền hỗ trợ là khoản chênh
lệch giữa chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá (có hóa đơn, chứng từ
hợp pháp) trừ đi số phí đấu giá thu được từ người tham gia đấu giá, nhưng không
vượt quá số phí đấu giá tính theo mức thu được quy định theo điểm a khoản 1
Điều 3 của Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số
2906/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
việc bãi bỏ một phần Quyết định số 3380/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành mức thu phí đấu thầu, đấu
giá.
Điều 6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng
Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Trung tâm Dịch vụ Bán đấu giá tài sản tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, NC, TT. Công báo.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá áp dụng đối với đơn vị thu phí thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá áp dụng đối với đơn vị thu phí thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
4.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|