|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
04/2008/QĐ-UBND
|
Long
Xuyên, ngày 18 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai từ
ngày 14 đến ngày 15 tháng 7 năm 2004 về việc ban hành thu phí thẻ thư viện, điều
chỉnh học phí và phê duyệt mức thu đóng góp vào cơ sở Trung tâm Giáo dục Lao
động Xã hội thuộc thẩm quyền của tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và sử dụng học phí ở các cơ
sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng thu và
miễn giảm học phí:
1. Thực hiện theo Điều 2 Quyết
định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
2. Miễn thu học phí đối với đối
tượng thuộc diện cận nghèo.
3. Miễn thu học phí đối với hệ
trung cấp nông nghiệp.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý
và sử dụng:
1. Học phí thu được để lại đơn
vị 100% để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các trường có trách nhiệm
đăng ký với cơ quan thuế về học phí, nhận biên lai và quyết toán thu, chi theo
quy định hiện hành.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các trường thực hiện thu, nộp, quản lý và
sử dụng học phí đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số
1525/2004/QĐ-UB ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
việc quy định mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, học phí đại học.
Riêng học phí cao đẳng nghề thực
hiện từ năm học 2007 - 2008; học phí trung cấp nghề và trung học chuyên nghiệp
thực hiện từ năm học 2008 - 2009.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Cục trưởng Cục Thuế, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng nghề An Giang, Hiệu trưởng Trường Trung học Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
(b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, VHXH, TT. Công báo.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
BIỂU MỨC THU
HỌC
PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày
18 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng.
Cấp
học
|
Địa
bàn
|
Nội
ô Long Xuyên, Châu Đốc
|
Ngoại
ô Long Xuyên, Châu Đốc và các thị trấn
|
Vùng
đồng bằng khác
|
Vùng
kinh tế - xã hội khó khăn
|
1. Nhà trẻ
|
60.000
|
30.000
|
16.000
|
8.000
|
2. Mẫu giáo bán trú
|
80.000
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
3. Mẫu giáo 1 buổi
|
60.000
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
4. Mẫu giáo 5 tuổi
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
5.000
|
5. Trung học cơ sở
|
20.000
|
20.000
|
10.000
|
8.000
|
6. Trung học phổ thông
|
30.000
|
30.000
|
16.000
|
12.000
|
7. Phổ thông chất lượng
cao:
a) Thành phố Long Xuyên và thị
xã Châu Đốc: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Vùng khác: 25.000 đồng/ học
sinh/ tháng.
8. Trung học phổ thông dạy 2
buổi/ngày: ngoài mức thu quy định tại khoản 6 Biểu mức thu này, buổi thứ 2 thu
không quá:
a) Thành phố Long Xuyên và thị
xã Châu Đốc: 50.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Vùng khác: 25.000 đồng/học
sinh/tháng.
9. Đại học An Giang:
a) Học phí: 180.000 đồng/sinh
viên/tháng.
b) Học phí học lại: 20.000
đồng/tín chỉ/sinh viên.
10. Cao đẳng nghề: 150.000
đồng/học sinh/tháng.
11. Trung cấp nghề: 120.000
đồng/học sinh/tháng.
12. Trung cấp chuyên nghiệp:
100.000 đồng/học sinh/tháng./.
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
4.953
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|