|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
106/2007/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
---------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/2007/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 20 tháng
12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14
tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo
danh mục nhóm hàng chịu
thuế và khung thuế suất đối với từng
nhóm
hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi theo danh mục nhóm hàng chịu
thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn
cứ Nghị Quyết 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng
12 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu,
thuế
nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Chính sách thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế
xuất khẩu; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 2. Các nhóm mặt hàng thuộc diện giảm thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi để thực hiện bình ổn giá tiếp tục áp dụng mức thuế suất tạm thời
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này cho đến khi có Quyết
định bãi bỏ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3.
Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử
dụng, thực hiện theo quy định
sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702
và 8703 áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối quy định tại Quyết định số
69/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 03 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định có liên quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 8702 và xe vận tải hàng hoá có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 8704 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi
150%.
3. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cao hơn 50% (bằng 1,5 lần) so với mức thuế
suất
thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô cùng chủng loại quy định tại Biểu thuế
nhập
khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công
báo
và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với
cơ quan
hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng và các chế phẩm khác thuộc phân nhóm 2710.11 (ký hiệu bằng dấu * tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi) được thực hiện theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính phù hợp với
từng
thời gian cụ thể.
Đối
với mặt hàng bộ linh kiện
CKD của ô tô thuộc các nhóm 87.02, 87.03 và 87.04 (ký hiệu bằng dấu ** tại cột thuế suất trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi), không quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho bộ linh kiện CKD
mà thực hiện tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng.
Bãi bỏ Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các Quyết định sửa đổi, bổ sung tên, mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã
ban hành.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng
TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm
sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ Tài chính ;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ
Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST .
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
BIỀU THUẾ
XUẤT KHẨU
(Ban
hành
kèm
theo
Quyết
định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007
của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
|
Mô tả hàng hoá
|
Thuộc các
nhóm, phân
nhóm
|
Thuế
suất (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các loại cát tự nhiên,
đã hoặc chưa nhuộm màu trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26
|
25.05
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đá phiến, đã
hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật
(kể cả hình vuông)
|
25.14
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, và
thạch cao tuyết
hoa, đã hoặc chưa
đẽo thô hoặc mới
chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác,
thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình
vuông)
|
25.15
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đá granít, pophia,
bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã
hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc
tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)
|
25.16
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đá cuội, sỏi,
đá đã vỡ hoặc nghiền,
chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ
hay đường sắt, hoặc đá
balat khác đá cuội
nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá
dăm vảy, xỉ từ
công nghiệp luyện kim hay phế liệu
công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật
liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên,
mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm
25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý
nhiệt
|
25.17
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quặng
sắt
và
tinh
quặng
sắt,
kể
cả
pirit sắt đã nung
|
|
|
|
|
|
|
- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:
|
|
|
|
|
|
|
- -
Chưa thiêu kết
|
2601
|
11
|
00
|
00
|
15
|
|
- - Đã thiêu kết
|
2601
|
12
|
00
|
00
|
7
|
|
- Pirit sắt đã nung
|
2601
|
20
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể
cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ
20% trở lên tính theo trọng
lượng khô
|
2602
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Quặng
đồng
và tinh quặng đồng
|
2603
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Quặng
niken và
tinh quặng niken
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thô
|
2604
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
- Loại tinh
|
2604
|
00
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quặng
coban
và
tinh quặng
coban
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thô
|
2605
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
- Loại tinh
|
2605
|
00
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Quặng
nhôm
và
tinh
quặng
nhôm
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thô
|
2606
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
- Loại tinh
(alumin)
|
2606
|
00
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Quặng chì
và
tinh
quặng
chì
|
2607
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Quặng kẽm
và
tinh
quặng
kẽm
|
2608
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Quặng
thiếc và
tinh
quặng
thiếc
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thô
|
2609
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
- Loại tinh
|
2609
|
00
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Quặng
crom
và
tinh
quặng crom
|
2610
|
00
|
00
|
00
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Quặng vonfram
và tinh quặng vonfram
|
2611
|
00
|
00
|
00
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quặng
uran
hoặc thori
và tinh
quặng uran hoặc
tinh
quặng
thori
|
|
|
|
|
|
|
- Quặng uran và tinh quặng uran:
|
|
|
|
|
|
|
-
-
Loại thô
|
2612
|
10
|
00
|
00
|
15
|
|
-
-
Loại tinh
|
2612
|
10
|
00
|
00
|
7
|
|
- Quặng thori
và tinh quặng thori:
|
|
|
|
|
|
|
-
-
Loại thô
|
2612
|
20
|
00
|
00
|
15
|
|
-
-
Loại tinh
|
2612
|
20
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Quặng
molipden
và
tinh
quặng
molipden
|
|
|
|
|
|
|
- Đã nung
|
2613
|
10
|
00
|
00
|
7
|
|
- Loại khác
|
2613
|
90
|
00
|
00
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Quặng
titan
và
tinh quặng
titan
|
|
|
|
|
|
|
- Quặng
ilmenite và tinh quặng ilmenite
|
2614
|
00
|
10
|
00
|
20
|
|
- Loại khác
|
2614
|
00
|
90
|
00
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó
|
|
|
|
|
|
|
- Quặng zircon
và tinh quặng zircon:
|
|
|
|
|
|
|
-
-
Loại thô
|
2615
|
10
|
00
|
00
|
15
|
|
-
-
Loại tinh
|
2615
|
10
|
00
|
00
|
7
|
|
- Loại khác:
|
|
|
|
|
|
|
- -
Niobi:
|
|
|
|
|
|
|
- - - Loại thô
|
2615
|
90
|
10
|
00
|
15
|
|
- - - Loại tinh
|
2615
|
90
|
10
|
00
|
7
|
|
- -
Loại khác:
|
|
|
|
|
|
|
- - - Loại thô
|
2615
|
90
|
90
|
00
|
15
|
|
- - - Loại tinh
|
2615
|
90
|
90
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Quặng
kim loại
quý
và
tinh
quặng kim loại quý
|
|
|
|
|
|
|
- Quặng bạc
và tinh quặng bạc:
|
|
|
|
|
|
|
-
-
Loại thô
|
2616
|
10
|
00
|
00
|
15
|
|
-
-
Loại tinh
|
2616
|
10
|
00
|
00
|
7
|
|
- Loại khác:
|
|
|
|
|
|
|
-
-
Loại thô
|
2616
|
90
|
00
|
00
|
15
|
|
-
-
Loại tinh
|
2616
|
90
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Các quặng
khác
và
tinh
quặng
của các quặng đó
|
|
|
|
|
|
|
- Quặng antimon và tinh quặng antimon:
|
|
|
|
|
|
|
-
-
Loại thô
|
2617
|
10
|
00
|
00
|
15
|
|
-
-
Loại tinh
|
2617
|
10
|
00
|
00
|
7
|
|
- Loại khác:
|
|
|
|
|
|
|
-
-
Loại thô
|
2617
|
90
|
00
|
00
|
15
|
|
-
-
Loại tinh
|
2617
|
90
|
00
|
00
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Than đá; than bánh,
than quả bàng và nhiên liệu rắn
tương tự sản xuất từ
than đá
|
27.01
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ
than huyền
|
27.02
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh
|
27.03
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Than cốc và
than nửa cốc,
luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng
bánh; muội bình chưng than đá
|
27.04
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Dầu
mỏ
và
các
loại dầu thu được từ các khoáng bitum,
ở dạng thô
|
|
|
|
|
|
|
- Dầu thô (dầu mỏ dạng
thô)
|
2709
|
00
|
10
|
00
|
4
|
|
- Condensate
|
2709
|
00
|
20
|
00
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Da sống của
loài bò (kể cả
trâu) hoặc loài ngựa (tươi hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít
hoá hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa
thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia
công
thêm), đã hoặc chưa khử lông
hoặc lạng xẻ
|
41.01
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối,
khô, ngâm vôi, axít hoá hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm),
đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã
loại trừ trong Chú giải 1(b)
hoặc 1(c)
của Chương này
|
|
|
|
|
|
|
- Của loài bò sát
|
4103
|
20
|
00
|
00
|
3
|
|
- Của lợn
|
4103
|
30
|
00
|
00
|
10
|
|
- Loại khác
|
4103
|
90
|
00
|
00
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Gốc, rễ cây
các loại bằng gỗ rừng
tự
nhiên
|
44.03
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Gỗ đai thùng;
cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng
gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã
cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia
công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô,
chuôi tay cầm dụng cụ
hoặc tương tự; dăm gỗ và các dạng tương tự,
bằng gỗ
rừng tự nhiên
|
44.04
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Tà vẹt
đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang)
bằng gỗ rừng tự nhiên
|
44.06
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh
giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm,
bằng gỗ rừng
tự
nhiên
|
44.07
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Tấm gỗ lạng làm lớp
mặt (kể cả tấm gỗ thu
được bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tương
tự khác và gỗ khác,
đã
được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách,
đã
hoặc chưa bào, đánh giấy
ráp,
ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6
mm, bằng gỗ rừng tự nhiên
|
44.08
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Gỗ (kể cả gỗ ván
và
viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo
dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh,
bào rãnh, vát cạnh,
ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng
chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề
mặt, đã hoặc chưa
bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu,
bằng gỗ rừng
tự nhiên
|
44.09
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng
hình trống và các
loại bao bì tương tự bằng
gỗ; tang cuốn bằng gỗ, giá
kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng
và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng, bằng gỗ
rừng tự nhiên
|
44.15
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Thùng tô
nô,
thùng
baren,
thùng
hình trống, hình
trụ, có đai, các loại thùng có đai
khác và các bộ phận của chúng,
kể cả các loại tấm ván cong,
bằng gỗ rừng tự
nhiên
|
44.16
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Ván sàn
(gỗ
ván
sàn
và
ván
sàn
sơ chế), kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn, ván lợp,
ván rây, pa lét, cốp
pha xây dựng, bằng gỗ rừng tự nhiên
|
44.18
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Khung
cửa,
bậc cửa,
ngưỡng cửa, cầu thang, cánh cửa và các bộ phận của chúng,
bằng gỗ rừng
tự
nhiên
|
44.18
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Đá quý
(trừ kim
cương), đá
bán
quý,
đã hoặc
chưa
được
gia
công
hoặc phân
loại nhưng chưa
xâu
chuỗi, chưa
gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ
kim cương) và đá bán quý
chưa được phân loại, đã xâu thành
chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa
gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn
giản hoặc
tạo hình thô
|
7103
|
10
|
00
|
00
|
5
|
|
- Đã gia công
cách khác:
|
|
|
|
|
|
|
- -
Rubi, saphia và
ngọc lục bảo
|
7103
|
91
|
00
|
00
|
0
|
|
- -
Loại khác
|
7103
|
99
|
00
|
00
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp
|
71.05
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Sắt
thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi xẻ, mùn
mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo
của thép,
đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện,
bánh, bó)
|
72.04
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Sắt
và
thép không hợp
kim
ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản
phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03)
|
72.04 72.06
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Sắt, thép
không
hợp kim
ở dạng bán thành
phẩm
|
72.07
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Đồng phế
liệu
và
mảnh vụn (trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi xẻ, mùn
mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo
của đồng,
đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện,
bánh, bó)
|
74.04
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Hợp kim đồng chủ
|
74.05
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Bột và vảy đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Bột đồng không có cấu trúc lớp
|
7406
|
10
|
00
|
00
|
15
|
|
- Bột có kết cấu
trúc lớp; vảy đồng
|
7406
|
20
|
00
|
00
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Đồng ở dạng que, thanh và dạng hình
|
74.07
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng
thỏi
|
75.02
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Niken phế
liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo
của niken,
đã hoặc chưa được ép
thành khối hay đóng thành kiện,
bánh, bó)
|
75.03
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Bột và vảy niken
|
75.04
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Niken không hợp kim và hợp kim ở dạng
thanh, que và hình
|
75.05
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Nhôm ở dạng
thỏi
|
76.01
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Nhôm
phế
liệu và
mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi
bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo
của nhôm,
đã hoặc chưa
được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh,
bó)
|
76.02
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Bột và vảy nhôm
|
76.03
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Chì
ở dạng thỏi
|
78.01
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Chì
phế liệu và mảnh vụn (trừ
phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ,
mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo
của chì, đã
hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện,
bánh, bó)
|
78.02
|
|
|
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Chì ở dạng thanh,
que và hình
|
78.03
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Bột và vảy chì
|
7804
|
20
|
00
|
00
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Kẽm
ở
dạng thỏi
|
79.01
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Kẽm
phế
liệu
và
mảnh vụn (trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi xẻ, mùn
mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo
của kẽm, đã hoặc chưa được đóng, ép
thành khối hay thành kiện, bánh, bó)
|
79.02
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Bột, bụi kẽm và
vảy kẽm
|
79.03
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Kẽm
ở
dạng thanh, que và hình
|
79.04
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Thiếc
ở
dạng thỏi
|
80.01
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
Thiếc
phế
liệu
và
mảnh
vụn (trừ phoi tiện,
phoi bào, bụi xẻ, mùn
mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo
của thiếc, đã hoặc
chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện,
bánh, bó)
|
80.02
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Thiếc
ở
dạng thanh, que và hình
|
8003
|
00
|
90
|
00
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Bột và vảy thiếc
|
80.07
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
68
|
Phế
liệu và
mảnh vụn của
kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản phẩm; (trừ
phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt
giũa, bột nghiền, bột
đẽo, đã hoặc chưa được
ép thành khối hay đóng thành kiện,
bánh, bó)
|
81.01 đến 81.13
|
40
|
|
|
|
|
69
|
Bán thành phẩm
của
kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản
phẩm làm từ kim
loại cơ bản khác và gốm kim loại
|
81.01 đến 81.13
|
5
|
BIỂU THUẾ
NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban
hành kèm
theo Quyết định số
106
/2007/QĐ-BTC ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No. 106/2007/QD-BTC
|
Hanoi, December 20, 2007
|
DECISION PROMULGATING
THE EXPORT DUTY SCHEDULE AND THE PREFERENTIAL IMPORT DUTY SCHEDULE THE MINISTER OF FINANCE Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Duty and
Export Duty;
Pursuant to the National Assembly Standing Committee’s Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12
of September 28, 2007, promulgating the Export Duty Schedule according to the
list of dutiable commodity groups and the duty rate bracket for each commodity
group, and the Preferential Import Duty Schedule according to the list of dutiable
commodity groups and the preferential duty rate bracket for each commodity
group;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 71/2006/QH11 of November 29,
2006, ratifying the Protocol on the Socialist Republic of Vietnam’s Accession
to the Agreement Establishing the World Trade Organization;
Pursuant to the Government’s Decree No.
149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of the Law on
Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department, DECIDES: Article 1.- To promulgate together with this Decision the Export Duty
Schedule and the Preferential Import Duty Schedule. Article 2.- Commodity groups eligible for preferential import duty
rate reduction for price stabilization continue to enjoy the provisional duty
rates specified in Appendix I to this Decision, pending the issuance of a new
decision by the Minister of Finance. Article 3.- For used cars, the following regulations must be
observed: 1. The specific import duty
rates set in the Prime Minister’s Decision No. 69/2006/QD-TTg of March 28,
2006, and the Finance Minister’s relevant decisions will apply to cars for
transporting 15 or less persons (including the driver) under headings 8702 and
8703. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. The preferential import duty
rates exceeding 50% (equal to 1.5 times) the preferential import duty rates
applicable to vehicles of the same type specified in the Preferential Import
Duty Schedule promulgated together with this Decision will apply to other
vehicles under headings 8702, 8703 and 8704. Article 4.- This Decision takes effect 15
days after its publication in “CONG BAO” and applies to customs declaration
forms of imported and exported goods registered with customs offices from
January 1, 2008. The preferential import duty
rates for petroleum and other preparations under subheading 2710.11 (marked *
in the import duty rate column in the Preferential Import Duty Schedule) shall
be decided by the Minister of Finance in each period. Preferential import duty rates
shall not be specified for CKD component sets of vehicles under headings 8702,
8703 and 8704 (marked ** in the import duty rate column in the Preferential
Import Duty Schedule), but import duty shall be imposed on each component or
accessory. To annul the Finance Minister’s
Decision No. 39/2006/QD-BTC of July 28, 2006, promulgating the Export Duty
Schedule and the Preferential Import Duty Schedule, and decisions amending and
supplementing appellations, codes and import-export duty rates for a number of
commodity groups and items in the Export Duty Schedule and the Preferential
Import Duty Schedule. FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
17.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|