|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2007/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Châu Huệ Cẩm
|
Ngày ban hành:
|
08/05/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
----------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHÃI VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 18/2007/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Căn
cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn
cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Sau
khi thống nhất ý kiến với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Khoa học và
Công nghệ; Xây dựng; Thương mại; Ngân hàng Nhà nước;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt
Nam đến năm 2010, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1.
Mục tiêu phát triển
a)
Mục tiêu tổng quát
-
Xây dựng ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam thành một ngành kinh tế mạnh.
Khuyến khích sử dụng nguyên liệu trong nước, phát triển sản xuất các sản phẩm chất
lượng cao, có uy tín, thương hiệu hàng hoá mạnh trên thị trường, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, đa dạng hoá về chủng loại, cải tiến bao bì, mẫu mã; phấn
đấu hạ giá thành, nâng cao khả năng cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu trong nước và đẩy
mạnh xuất khẩu, tăng nguồn thu ngân sách, hội nhập vững chắc kinh tế khu vực và
thế giới;
-
Khuyến khích hình thành các doanh nghiệp mạnh, tập đoàn kinh tế trên cơ sở góp
vốn liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp sản xuất bia - rượu - nước giải
khát thuộc mọi thành phần kinh tế.
b)
Mục tiêu cụ thể
-
Đến năm 2005 sản xuất 1.530 triệu lít bia, 83 triệu lít rượu và 911 triệu lít
nước giải khát;
-
Đến năm 2010 sản xuất 3.500 triệu lít bia, 145 triệu lít rượu và 1.650 triệu
lít nước giải khát.
2.
Quy hoạch phát triển sản phẩm và bố trí quy hoạch
a)
Quy hoạch sản phẩm
-
Sản xuất bia: Tập trung đầu tư các nhà máy có công suất lớn thiết bị hiện đại,
sản xuất kinh doanh hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về môi trường theo quy chuẩn của
nhà nước. Sản phẩm bia phải tuân thủ các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm,
đảm bảo chất lượng và giá thành được người tiêu dùng chấp nhận;
-
Sản xuất rượu: Đầu tư các nhà máy sản xuất rượu có công nghệ hiện đại, nâng cao
chất lượng các loại rượu đặc sản, truyền thống để đáp ứng nhu cầu trong nước và
xuất khẩu. Khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện hợp tác, liên doanh với các
nhà đầu tư nước ngoài để sản xuất các loại rượu có chất lượng cao, sử dụng
nguyên liệu trong nước. Có biện pháp thích hợp để giảm dần rượu nấu bằng phương
pháp thủ công, nhiều độc hại đối với sức khoẻ người tiêu dùng;
-
Sản xuất nước giải khát: Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất nước
giải khát từ nguồn nguyên liệu trong nước, trong đó ưu tiên sản xuất nước giải
khát từ hoa quả.
b)
Quy hoạch theo vùng và lãnh thổ
Bố
trí các nhà máy sản xuất bia, rượu và nước giải khát trên toàn quốc được xác định
thành 6 vùng (có phụ lục kèm theo). Thực hiện sự phát triển cân đối theo vùng
lãnh thổ, đáp ứng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn và
chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế của từng địa phương.
3.
Nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư
Tổng
vốn đầu tư cho ngành Bia - Rượu - Nước giải khát giai đoạn 2005 đến 2010 là:
34.690 tỷ đồng (có phụ lục kèm theo)
Trong
đó:
-
Vốn cho sản xuất bia: 31.809 tỷ đồng;
-
Vốn cho sản xuất rượu: 807 tỷ đồng;
-
Vốn cho sản xuất nước giải khát: 2.074 tỷ đồng.
Nhà
nước khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước huy động vốn để đầu
tư xây dựng các nhà máy sản xuất bia, rượu, nước giải khát nhằm thực hiện các mục
tiêu của quy hoạch.
4.
Hệ thống các giải pháp và chính sách để thực hiện Quy hoạch
a)
Các giải pháp về công nghệ
-
Đối với các dự án đầu tư nhà máy mới: Chú trọng đầu tư các nhà máy có công suất
lớn, thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến;
-
Đối với các dự án đầu tư mở rộng và đầu tư chiều sâu: Thực hiện triệt để việc
hiện đại hoá công nghệ, thay thế công nghệ và thiết bị lạc hậu hiện có bằng
công nghệ và thiết bị hiện đại, tiên tiến của thế giới;
-
Khuyến khích các doanh nghiệp thông qua liên doanh, liên kết thực hiện chuyển
giao công nghệ để sản xuất thiết bị (thiết bị sản xuất bia, rượu, nước giải
khát) trong nước đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật hiện đại. Khuyến khích sử dụng
thiết bị chế tạo trong nước tương đương chất lượng thiết bị nhập khẩu cho các dự
án đầu tư;
-
Chủ động xây dựng vùng nguyên liệu (đại mạch, hoa quả..) thông qua việc liên kết
với nông dân và các địa phương để xây dựng các trang trại trồng cây ăn quả và
cây nguyên liệu khác. Khuyến khích nông dân ứng dụng tiến bộ khoa học trong việc
chọn giống, trồng và sơ chế nhằm nâng cao năng suất, chất lượng đại mạch, hoa
quả đáp ứng được yêu cầu nguyên liệu cho sản xuất.
b)
Giải pháp về vốn và đầu tư
-
Tập trung đầu tư các nhà máy có công suất lớn trên 100 triệu lít/năm, phát huy
tối đa và mở rộng năng lực sản xuất của các nhà máy có thiết bị và công nghệ
tiên tiến, đẩy nhanh việc cải tạo, mở rộng và hiện đại hoá các nhà máy có quy
mô nhỏ thiết bị lạc hậu;
-
Đa dạng hoá hình thức đầu tư và phương thức huy động vốn, khuyến khích huy động
vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước thông qua việc phát hành trái
phiếu, cổ phiếu, liên doanh, liên kết;
Đẩy
mạnh việc cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước kể cả các tổng công ty nhà nước.
Khuyến khích các công ty cổ phần thực hiện việc niêm yết trên thị trường chứng
khoán;
c) Giải pháp về
khoa học và đào tạo
-
Quy hoạch và xây dựng các viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm có đủ điều kiện triển
khai nghiên cứu thực nghiệm, ứng dụng khoa học, công nghệ mới vào sản xuất;
-
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của ngành phù hợp với tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm của nhà nước. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc chấp
hành tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật;
-
Phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để đào tạo cán bộ quản lý,
cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành.
Kết hợp đào tạo ngắn hạn với đào tạo chính quy, kết hợp giữa đào tạo mới và đào
tạo lại.
d)
Giải pháp về tổ chức quản lý
-
Tiến hành cổ phần hoá Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội và Tổng
công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn theo từng giai đoạn và giảm dần vốn
thuộc sở hữu nhà nước;
-
Sắp xếp lại các nhà máy sản xuất bia, rượu, nước giải khát thuộc sở hữu nhà nước
hoạt động không hiệu quả theo các hình thức sáp nhập, cổ phần hoá, chuyển hướng
sản xuất kinh doanh, bán, khoán, cho thuê và các hình thức khác;
-
Tăng cường kiểm tra chặt chẽ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường,
nghĩa vụ nộp ngân sách, tăng cường quản lý thông qua việc đăng ký kinh doanh,
đăng ký chất lượng và thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.
Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo phát triển ngành theo Quy hoạch
điều chỉnh đã được phê duyệt.
2.
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hoá Quy hoạch
tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam trên địa bàn tỉnh,
thành phố; tham gia với các Bộ, ngành kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện Quy hoạch này để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3.
Hiệp hội Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam phối hợp với Bộ Công
nghiệp, các địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy hoạch; hướng dẫn các
doanh nghiệp trong Hiệp hội chấp hành Quy hoạch và các quy định khác của pháp
luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Ban Kinh tế Trung ương;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Ngân hàng phát triển;
-
UBND các tỉnh, TP trực thuộcTrung ương;
-
Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
-
Website Chính phủ;
-
Công báo;
-
Các Vụ, Cục, Viện CL thuộc Bộ CN;
-
Lưu: VT, TDTP (5 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Châu Huệ Cẩm
|
PHỤ LỤC 1
CHÚ
THÍCH CÁC VÙNG TRONG CẢ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 18 /2007 /QĐ- BCN, ngày
08 tháng 05 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
1. Vùng 1: 14 Tỉnh gồm: Bắc Cạn, Bắc Giang, Cao Bằng,
Hoà Bình, Hà Giang, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên,
Tuyên Quang, Yên Bái, Điên Biên
2. Vùng 2: 15 Tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nội, Hà
Tây, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ
An, Quảng Ninh, Thái Bình, Thanh Hoá,Vĩnh Phúc
3. Vùng 3: 10 Tỉnh: Bình Định, Đà Nẵng,
Khánh Hoà, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị,
Thừa Thiên - Huế
4. Vùng 4: 4 Tỉnh: Đắc Lắc, Gia Lai, Kon
Tum, Đắc Nông
5. Vùng 5: 8 Tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình
Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh
6. Vùng 6: 13 Tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cần
Thơ, Đồng Tháp, Kiên Giang, Long An, Cà Mau, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh,
Vĩnh Long, Hậu Giang
PHỤ LỤC 2
DỰ
KIẾN SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT NGÀNH BIA - RƯỢU -
NƯỚC
GIẢI KHÁT ĐẾN NĂM 2010
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 18 /2007 /QĐ- BCN, ngày
08 tháng 05 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Đơn
vị tính: triệu lít
Vùng
|
BIA
|
RƯỢU
|
NƯỚC GIẢI KHÁT
|
Năm
2005
|
Năm
2010
|
Năm
2005
|
Năm
2010
|
Năm
2005
|
Năm
2010
|
1
|
58
|
100
|
5
|
5
|
1,4
|
15
|
2
|
711
|
1.400
|
46
|
65
|
125
|
300
|
3
|
221
|
400
|
0,5
|
2
|
139
|
350
|
4
|
0,6
|
50
|
|
|
3,6
|
5
|
5
|
453
|
1.150
|
23
|
55
|
530
|
780
|
6
|
87
|
400
|
8
|
18
|
112
|
200
|
Tổng
|
1.530
|
3.500
|
82,5
|
145
|
911
|
1.650
|
PHỤ LỤC 3
DỰ
KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ NGÀNH BIA - RƯỢU -
NƯỚC
GIẢI KHÁT ĐẾN NĂM 2010
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 18 /2007 /QĐ- BCN, ngày
08 tháng 05 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Đơn
vị tính: tỷ đồng
Vùng
|
BIA
|
RƯỢU
|
NƯỚC GIẢI KHÁT
|
Năm
2005
|
năm
2010
|
Năm
2005
|
năm 2010
|
Năm
2005
|
năm
2010
|
1
|
46
|
414
|
6
|
26
|
10
|
54
|
2
|
1.310
|
11.673
|
171
|
691
|
102
|
556
|
3
|
645
|
5.750
|
18
|
74
|
86
|
465
|
4
|
65
|
575
|
0
|
|
0
|
0
|
5
|
1.162
|
10.350
|
4
|
16
|
181
|
983
|
6
|
342
|
3.048
|
0
|
|
3
|
16
|
Tổng
|
3.570
|
31.809
|
200
|
807
|
381
|
2.074
|
Quyết định 18/2007/QĐ-BCN phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam đến năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
THE
MINISTRY OF INDUSTRY
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.18/2007/QD-BCN
|
Hanoi, May 08, 2007
|
DECISION APPROVING ADJUSTMENTS AND SUPPLEMENTS TO THE MASTER
PLAN ON THE DEVELOPMENT OF VIETNAM’S BEER, LIQUOR AND BEVERAGE INDUSTRY UP TO
2010 THE MINISTER OF INDUSTRY Pursuant
to the Government’s Decree No. 55/2003/ND-CP dated May 28, 2003, defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Industry;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 7, 2006,
on the elaboration, approval and management of socio-economic development
master plans;
After reaching agreement with the Ministries of Planning and Investment,
Finance, Science and Technology; Construction; and Trade; and the State Bank;
At the proposal of the director of the Department for Consumption and Food
Industries, DECIDES: Article 1. To approve
adjustments and supplements to the Master Plan on the development of Vietnam's
beer, liquor and beverage industry up to 2010 with the following principal
contents: 1. Development objectives a) Overall objectives ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - To encourage the formation of strong
enterprises and economic groups based on joint venture or cooperation among
beer, liquor and beverage enterprises of all economic sectors. b) Specific objectives - By 2005, to produce 1,530 million liters of
beer, 83 million liters of liquor and 911 million liters of beverage; - By 2010, to produce 3,500 million liters of
beer, 145 million liters of liquor and 1,650 million liters of beverage. 2. Product development planning and planning
arrangement a) Product planning - Beer production: To invest in high-capacity factories
with modern equipment, for efficient production and business, meeting the
environmental requirements under state regulations. Beer products must meet
food hygiene and safety and quality requirements, and have prices acceptable to
consumers; - Liquor production: To invest in liquor
factories with modem technologies and improve the quality of liquor specialties
and traditional liquor products to meet the domestic demand and for export. To
encourage enterprises to enter into cooperation or joint venture with foreign
investors to produce high-quality liquor from domestic raw materials. To take
appropriate measures to reduce the manual brewing of wine which is harmful to
consumers' health; - Beverage production: To encourage various
economic sectors to invest in the production of beverages from domestic raw
materials, with priority given to the production of fruit juices. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. To arrange beer, liquor and beverage factories
nationwide in 6 regions (see the enclosed Appendix). To ensure balanced territory-based development
in line with the socio-economic development strategy in each period as well as
local economic development strategies and plannings. 3. Capital needs of investment projects The total investment capital for the beer,
liquor and beverage industry in the 2005-2010 period is VND 34,690 billion (see
the enclosed Appendix), of which: - Capital for beer production: VND 31,809
billion; - Capital for liquor production: VND 807billion; - Capital for beverage production: VND 2,074
billion. The State encourages all domestic and foreign
economic sectors to mobilize capital for investment in the construction of
beer, liquor and beverage factories so as to achieve the Plan's objectives. 4. Solutions and policies for the implementation
of the Plan ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - For investment projects to build new
factories: Importance will be attached to investment in
large-capacity factories with modern equipment and advanced technologies; - For expansion investment or in-depth
investment projects: To thoroughly modernize technologies and replace existing
backward technologies and equipment with modern and advanced ones; - To encourage enterprises, through joint
venture or cooperation, to transfer technologies for the domestic manufacture
of equipment (beer, liquor and beverage production equipment) meeting the
requirements for modern techniques. To encourage the use of domestically
manufactured equipment, which are of quality equivalent to that of imported
equipment for investment projects; - To build raw-material (barley, fruit, etc.)
supply areas and, through cooperation with farmers and localities, to build
farms of fruit trees and other raw-material trees. To encourage farmers to
apply scientific advances to varieties selection, planting and preliminary
processing in order to raise the yield and quality of barley and fruits for use
as production materials. b) Capital and investment-related solutions - To concentrate investment in factories of a
capacity of over 100 million liters/year; to promote to the utmost and expand
the production capacity of factories with advanced equipment and technologies;
to speed up the renovation, expansion and modernization of small factories with
backward equipment; - To diversify forms of investment and modes of
capital mobilization and encourage the mobilization of capital from domestic
and foreign economic sectors through issuance of bonds or stocks, joint venture
or cooperation; To step up the equitization of state
enterprises, including state corporations. To encourage joint- stock companies
to be listed on the securities market. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - To plan and build research institutes and
laboratories capable of conducting research and experiments and applying new sciences
and technologies to production; - To build a system of the industry's quality
standards conformable with state food hygiene and safety standards. To
regularly inspect the observance of food hygiene and safety and environmental
protection standards in accordance with law; - To coordinate with domestic and overseas
training establishments in training managers, technicians and technical workers
to meet the industry's development requirements. To combine short-term training
with full-time training and new training with retraining. d) Management organization-related solutions - To carry out the phased equitization of the
Hanoi Beer, Liquor and beverage Corporation and the Saigon Beer, Liquor and Beverage
Corporation and gradually reduce state capital in these corporations; - To reorganize in efficient state-owned beer,
liquor and beverage factories through merger, equitization, change of
production and business purposes, sale, contracting, lease or other forms; - To enhance strict inspection of food quality,
hygiene and safety, environmental protection, and the fulfillment of
obligations towards the state budget; to enhance management through business
registration, quality registration, and performance of tax obligations by
enterprises. Article 2. Organization of
implementation 1. The Ministry of Industry shall assume the
prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and branches
and provincial municipal People's Committees in, directing the development of
the industry according to the adjusted Master Plan already approved. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. The Vietnam Beer, Liquor and Beverage
Association shall coordinate with the Ministry of Industry and localities in
publicizing the Master Plan, and guide its member enterprises to implement the
Master Plan and observe other provisions of law. Article 3. This Decision takes effect 15 days after its
publication in CONG BAO. Article 4. Ministers, heads of ministerial-level agencies,
heads of government-attached agencies, presidents of provincial municipal
People's Committees, and relevant units shall implement this Decision. FOR THE
MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER
Chau Hue Cam ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. NOTES ON REGIONS ACROSS THE COUNTRY
(To the Industry Minister’s Decision No. 8/2007/QD-BCN dated May 8,
2007) 1. Region 1,embracing 14 provinces, namely Bac Kan,
Bac Giang, Cao Bang, Hoa Binh, Ha Giang, Lai Chau, Lang Son, Lao Cai, Phu Tho,
Son La, Thai Nguyen, Tuyen Quang, Yen Bai, and Dien Bien. 2. Region 2, embracing 15 provinces and cities,
namely Bac Ninh, Hanoi, Ha Tay, Ha Tinh, Hai Duong, Hai Phong, Ha Nam, Hung
Yen, Nam Dinh, Ninh Binh, Nghe An, Quang Ninh, Thai Binh, Thanh Hoa and Vinh
Phuc. 3. Region 3, embracing 10 provinces and cities,
namely Binh Dinh, Da Nang, Khanh Hoa, Ninh Thuan, Phu Yen, Quang Binh, Quang
Nam, Quang Ngai, Quang Tri, and Thua Thien-Hue. 4. Region 4, embracing 4 provinces, namely Dak
Lak, Gia Lai, Kon Tum and Dak Nong. 5. Region 5, embracing 8 provinces and cities,
namely Ba Ria-Vung Tau, Binh Duong, Binh Phuoc, Binh Thuan, Dong Nai, Lam Dong,
Ho Chi Minh City and Tay Ninh. 6. Region 6, embracing 13 provinces and cities,
namely An Giang, Bac Lieu, Ben Tre, Can Tho, Dong Thap, Kien Giang, Long An, Ca
Mau, Soc Trang, Tien Giang, Tra Vinh, Vinh Long, and Hau Giang. APPENDIX 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Unit of
calculation: million liters Region BEER LIQUOR BEVERAGE 2005 2010 2005 2010 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2010 1 58 100 5 5 1.4 15 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1,400 46 65 125 300 3 221 400 0.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 139 350 4 0.6 50 3.6 5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 453 1,150 23 55 530 780 6 87 400 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 18 112 200 Total 1,530 3,500 82.5 145 911 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. APPENDIX 3 ESTIMATED INVESTMENT CAPITAL NEEDS OF THE
BEER, LIQUOR AND BEVERAGE INDUSTRY UP TO 2010
(To the Industry Minister's Decision No. 18/2007/QD-BCN dated May 8,
2007) Unit of
calculation: million liters Region BEER LIQUOR BEVERAGE 2005 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2005 2010 2005 2010 1 46 414 6 26 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 54 2 1,310 11,673 171 691 102 556 3 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5,750 18 74 86 465 4 65 575 0 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0 0 5 1,162 10,350 4 16 181 983 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 342 3,048 0 3 16 Total 3,570 31,809 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 807 381 2,074
Quyết định 18/2007/QĐ-BCN ngày 08/05/2007 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt Nam đến năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
5.272
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|