BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
41/2007/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá XI;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm
2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu
chuẩn.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 52/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy
định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu VT, TT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
CHỨNG
NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng
5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định trình tự và thủ tục: đăng ký;
kiểm định đồng ruộng; lấy mẫu và lưu mẫu; kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng; hậu
kiểm các lô giống thuộc Danh mục giống cây trồng phải được chứng nhận chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và phân
công trách nhiệm thực hiện các nội dung trên.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh và chứng nhận chất lượng giống cây trồng thuộc khoản 1 Điều này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng
là tổ chức có đủ năng lực thực hiện kiểm tra và đánh giá chất lượng giống cây
trồng, đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 51 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật số 68/2006/QH11, ngày 29 tháng 6 năm 2006 Quốc hội Khoá 11 và Thông tư
số 02/2006/TT-BKHCN ngày 10/1/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định
khác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định này.
2. Mã hiệu lô giống là mã duy nhất được đặt
cho một lô giống theo quy định để nhận biết và phân biệt với các lô giống khác,
được sử dụng để quản lý và kiểm tra nguồn gốc của lô giống khi cần thiết.
Điều 3. Đăng ký chứng nhận
chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống
cây trồng thuộc Danh mục giống cây trồng phải chứng nhận chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn, trước khi tiến hành sản xuất hoặc nhập khẩu giống phải đăng ký với
một trong các tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng.
2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây
trồng theo mẫu Phụ lục I áp dụng đối với các lô giống sản xuất trong nước hoặc
Phụ lục II áp dụng đối với các lô giống nhập khẩu.
Điều 4. Kiểm định ruộng giống
(áp dụng đối với giống sản xuất trong nước)
1) Kiểm định ruộng giống do người kiểm định được
công nhận thực hiện.
2) Người kiểm định phải thực hiện các bước kiểm
tra theo đúng quy định trong phương pháp kiểm định ruộng giống đối với loài cây
trồng đó và phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định của mình.
3) Chỉ những ruộng giống đã được kiểm định đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định mới được thu hoạch làm giống.
Điều 5. Lấy mẫu và lưu mẫu hạt
giống
1. Lấy mẫu
a) Việc lấy mẫu giống do người lấy mẫu được công
nhận thực hiện.
b) Mỗi lô giống được lấy ra 2 mẫu theo phương
pháp quy định. Một mẫu gửi cho tổ chức chứng nhận chất lượng, một mẫu lưu tại
cơ sở của chủ lô giống.
c) Đối với các lô giống bố, mẹ lúa lai và lúa
lai F1 hai dòng phải lấy thêm một mẫu (khối lượng tối thiểu 250g) gửi về Trung
tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia để hậu kiểm.
2. Lưu mẫu giống
Các mẫu lưu phải được bảo quản trong điều kiện
thích hợp ít nhất sáu tháng kể từ ngày cấp giấy Chứng nhận chất lượng lô giống
phù hợp tiêu chuẩn (sau đây gọi là giấy Chứng nhận chất lượng).
Điều 6. Kiểm nghiệm
và cấp giấy Chứng nhận chất lượng
1. Kiểm nghiệm
a) Đối với giống sản xuất trong nước, những lô
giống đã có biên bản kiểm định đồng ruộng đạt tiêu chuẩn mới được đưa vào kiểm
nghiệm. Đối với giống nhập khẩu phải có tờ khai hải quan.
b) Việc kiểm nghiệm do phòng kiểm nghiệm được
công nhận thực hiện.
c) Kết quả kiểm nghiệm được thể hiện trong giấy
Chứng nhận chất lượng theo mẫu Phụ lục IIIa và Phụ lục IIIb.
2. Cấp giấy chứng nhận chất lượng lô giống
a) Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm, tổ chức chứng
nhận chất lượng cấp giấy Chứng nhận chất lượng cho lô giống sản xuất trong nước
hoặc nhập khẩu theo mẫu Phụ lục IIIa và Phụ lục IIIb.
b) Mỗi lô giống được cấp một giấy chứng nhận chất
lượng. Việc sao chép giấy Chứng nhận chất lượng phải do chính tổ chức chứng nhận
chất lượng đã cấp giấy Chứng nhận chất lượng cho lô giống đó thực hiện hoặc
Công chứng nhà nước.
Điều 7. Hậu kiểm
1. Hậu kiểm
a) Việc hậu kiểm phải được tiến hành ở vụ gieo
trồng tiếp theo của giống đó.
b) Tỷ lệ mẫu giống hậu kiểm so với số lô giống
đã chứng nhận chất lượng: giống lúa thuần siêu nguyên chủng, giống bố mẹ lúa
lai, ngô lai; lúa lai F1 và ngô lai F1 là 100%; giống lúa thuần nguyên chủng tối
thiểu từ 5-10%.
c) Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày sau khi kết thúc
hậu kiểm, đơn vị thực hiện hậu kiểm gửi kết quả hậu kiểm cho chủ sở hữu lô giống
và cho tổ chức đã cấp giấy Chứng nhận chất lượng lô giống đó.
2. Phân công thực hiện hậu kiểm
a) Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây
trồng và phân bón Quốc gia trực tiếp hậu kiểm toàn bộ các lô giống bố mẹ lúa
lai và lúa lai F1 hai dòng; các tổ chức chứng nhận chất lượng phải gửi mẫu các
lô giống thuộc các đối tượng trên về Trung tâm để hậu kiểm.
b) Các tổ chức chứng nhận chất lượng tiến hành hậu
kiểm các lô giống nhập khẩu không thuộc điểm a khoản 2 Điều này nếu phòng kiểm
nghiệm đề nghị phải hậu kiểm lô giống đó.
c) Các lô giống khác do các tổ chức, cá nhân
đăng ký chứng nhận chất lượng tự hậu kiểm, nhưng phải báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trên địa bàn và tổ chức chứng nhận chất lượng để kiểm tra
giám sát.
Điều 8. Mã hiệu lô giống
1. Mỗi lô giống phải có một mã hiệu để theo dõi,
thống nhất quản lý, được duy trì trong suốt quá trình sản xuất, bảo quản và
kinh doanh lô giống đó.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống đặt
mã hiệu lô giống theo quy định tại khoản 3 Điều này; sử dụng mã hiệu lô giống để
quản lý nội bộ và đăng ký với tổ chức chứng nhận chất lượng.
3. Mã hiệu lô giống gồm 6 nội dung theo trình tự
sau: mã tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương); mã tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh giống; mã loài cây trồng; mã cấp giống; mã vụ và năm sản xuất hoặc
năm nhập khẩu; mã lô giống được sản xuất hoặc nhập khẩu trong năm.
a) Mã tỉnh, thành phố đặt theo mã vùng điện thoại
như Phụ lục V.
b) Mã tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống
do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân được cấp đăng ký
kinh doanh quy định và thông báo về Cục Trồng trọt (Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia) theo mẫu Phụ lục VI.
c) Mã loài cây trồng, mã cấp giống, mã vụ và năm
sản xuất hoặc năm nhập khẩu đặt theo mẫu Phụ lục IV.
d) Mã lô giống
- Đối với lô giống sản xuất trong nước: mã lô giống
là số thứ tự của lô ruộng giống được tổ chức, cá nhân sản xuất giống đặt khi bắt
đầu sản xuất giống theo hướng dẫn Phụ lục IV.
- Đối với lô giống nhập khẩu: mã lô giống là số
thứ tự của lô giống được tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống đặt khi nhập khẩu
theo hướng dẫn Phụ lục IV.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống cây
trồng phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ngoài việc thực hiện ghi
nhãn hàng hoá theo Điều 39 Pháp lệnh giống cây trồng; Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn hàng hoá và Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN,
ngày 06 tháng 4 năm 2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
89/2006/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các văn bản pháp luật có liên
quan
về nhãn hàng hoá; phải in mã lô giống trên bao
bì theo hướng dẫn Phụ lục IV.
Điều 9. Báo cáo kết quả chứng
nhận chất lượng
1. Các tài liệu liên quan đến việc chứng nhận chất
lượng của lô giống như: hồ sơ đăng ký, biên bản kiểm định, biên bản lấy mẫu, tờ
khai hải quan (nếu có), phiếu kiểm nghiệm, bản sao giấy chứng nhận chất lượng
lô giống được tập hợp thành hồ sơ của lô giống và lưu tại tổ chức chứng nhận chất
lượng.
2. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng
gửi báo cáo kết quả chứng nhận giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn về Cục Trồng
trọt (Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc
gia) theo mẫu Phụ lục VII.
3. Thời gian gửi báo cáo: định kỳ vào ngày 30
tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm, trường hợp cần thiết phải báo cáo theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận chất lượng giống cây trồng
phù hợp tiêu chuẩn.
Điều 10. Chi phí chứng nhận
chất lượng
Chi phí thực hiện chứng nhận chất lượng giống
cây trồng phù hợp tiêu chuẩn do các tổ chức, cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng
chi trả theo quy định của Nhà nước; trường hợp chưa có quy định các bên thoả
thuận theo hợp đồng.
Điều 11. Kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Việc kiểm tra, thanh tra về chứng nhận chất
lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn thực hiện theo Luật thanh tra và các
văn bản pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về
những hành vi vi phạm trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù
hợp tiêu chuẩn. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo Luật khiếu nại,
tố cáo.
Điều 12. Phân công trách
nhiệm
1. Cục Trồng trọt thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn trên phạm
vi cả nước, có trách nhiệm:
a) Xây dựng trình Bộ kế hoạch, tổ chức và chính
sách quản lý về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn;
b) Trình Bộ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
và chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật
liên quan đến hoạt động chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn;
c) Tham gia thẩm định và giám sát điều kiện hoạt
động của các phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng;
công nhận và quản lý hoạt động của người kiểm định, người lấy mẫu giống cây trồng
trên phạm vi cả nước;
d) Chỉ đạo Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản
phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia thực hiện nhiệm vụ đầu mối hướng dẫn, giám
sát về chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng
trên phạm vi cả nước;
đ) Trong trường hợp cần thiết, chỉ định đơn vị
thực hiện việc kiểm tra, giám định, chứng nhận chất lượng giống cây trồng theo
qui định của pháp luật.
e) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp
tiêu chuẩn.
2. Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón Quốc gia có trách nhiệm:
a) Giúp Cục Trồng trọt giám sát chuyên môn nghiệp
vụ của người lấy mẫu, người kiểm định và các phòng kiểm nghiệm được công nhận,
báo cáo Cục Trồng trọt;
b) Hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký, triển khai
thực hiện việc chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn đối với các tổ chức chứng
nhận chất lượng giống cây trồng, tổng hợp, theo dõi đăng ký mã hiệu của các tổ
chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống trên phạm vi cả nước;
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ quản lý, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức chứng nhận chất lượng,
đào tạo người lấy mẫu, người kiểm định, kiểm nghiệm giống cây trồng;
d) Tổ chức hậu kiểm các mẫu giống theo qui định
tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy định này;
đ) Trực tiếp thực hiện giám định, chứng nhận chất
lượng giống cây trồng theo chỉ định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;
e) Tổng hợp và báo cáo Cục Trồng trọt kết quả chứng
nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn của các tổ chức chứng nhận
chất lượng.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp
tiêu chuẩn trên địa bàn, có trách nhiệm:
a) Xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch,
tổ chức và chính sách quản lý các hoạt động về chứng nhận chất lượng giống cây
trồng phù hợp tiêu chuẩn trên địa bàn;
b) Quản lý hoạt động của người lấy mẫu, người kiểm
định đã được công nhận;
c) Quy định mã số của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn và thông báo về Cục Trồng trọt (Trung
tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia) theo quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 8 của Quy định này;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo liên quan đến hoạt động chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp
tiêu chuẩn.
4. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng
có trách nhiệm:
a) Thực hiện chứng nhận chất lượng lô giống theo
đúng các quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BKHCN, ngày 10/1/2006 và Quyết định
số 04/2006/QĐ -BKHCN ngày 10/01/2006 quy định về nội dung, thủ tục công bố sản
phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật của Bộ Khoa học và
Công nghệ và các quy định khác trong Quy định này;
b) Gửi báo cáo kết quả chứng nhận chất lượng giống
cây trồng theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
5. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống
cây trồng có trách nhiệm:
a) Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn theo quy định tại Điều 3 của Quy định này và thực hiện đúng tiêu chuẩn chất
lượng đã đăng ký;
b) Trả chi phí chứng nhận chất lượng giống cây
trồng theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.
Điều 13. Điều khoản thi
hành
Giao C?c Trồng trọt là đầu mối theo dõi, hướng dẫn
thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........,
ngày tháng năm
Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp
tiêu chuẩn
(Áp dụng cho giống sản xuất trong nước)
Kính gửi: (Tên
tổ chức chứng nhận chất lượng)
1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất
lượng:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lượng phù
hợp tiêu chuẩn:
Tên loài và giống cây trồng:
Cấp giống:
Mã lô ruộng giống:
Mã hiệu lô giống:
Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
:
Địa điểm sản xuất (xã, huyện, tỉnh/thành phố):
Diện tích (ha) hoặc số lượng dòng G1, G2:
Thời gian gieo trồng:
Thời gian trỗ và thu hoạch dự kiến:
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định
về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn và trả chi phí chứng
nhận theo hợp đồng.
Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...........,
ngày tháng năm
(Áp dụng
cho giống nhập khẩu)
Kính gửi : (Ghi
tên tổ chức chứng nhận chất lợng)
1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất
lợng:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lợng phù
hợp tiêu chuẩn:
Tên loài và giống cây trồng:
Cấp giống:
Mã hiệu lô giống:
Đăng ký chứng nhận phù hợp theo tiêu chuẩn:
Xuất xứ lô giống:
Thời gian thu hoạch (nếu có):
Khối lợng lô giống (kg):
Tờ khai hải quan số: Cấp tại: Ngày
tháng năm
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định
về chứng nhận chất lợng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn và trả phí dịch vụ
chứng nhận theo hợp đồng.
Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lô gô (nếu có)
Số:
|
Tên tổ chức chứng nhận chất lượng
Địa chỉ:
ĐT: Fax:
Mã số công nhận PKN :
|
|
|
chứng
nhận
chất
lượng lô giống phù hợp tiêu chuẩn
(áp dụng
cho lô giống sản xuất trong nước)
Mã số kiểm nghiệm:
|
|
I. Các thông tin về lô giống:
|
Chủ lô giống:
|
|
Cây trồng:
|
Tên
giống :
|
Cấp
giống:
|
Nơi sản xuất:
|
|
Họ tên người kiểm định:
|
|
Thời gian thu hoạch:
|
|
Mã số người kiểm định:
|
|
Mã hiệu lô giống:
|
|
Họ tên người lấy mẫu:
|
|
Khối lượng lô giống:
|
|
Mã số người lấy mẫu:
|
|
Số lượng bao chứa:
|
|
Ngày lấy mẫu:
|
|
Chất liệu bao bì:
|
|
Ngày nhận mẫu:
|
|
II. Kết quả kiểm định ruộng
giống (theo 10TCN 342-2003):
Đạt tiêu chuẩn theo biên bản kiểm
định số .....................................................
III. Kết quả kiểm nghiệm (theo 10TCN
322-2003):
|
Độ sạch (% khối lượng)
|
Hạt cỏ dại (số hạt/kg)
|
Hạt khác giống có thể phân biệt được(% số hạt)
|
Nẩy mầm
|
Độ ẩm (% khối lượng)
|
Số ngày kiểm tra
|
(% số hạt)
|
Cây mầm bình thường
|
Cây mầm khôngbình thường
|
Hạt sống khôngnẩy mầm
|
Hạt chết
|
IV. Kết luận:
Lô giống có chất lượng phù hợp
tiêu chuẩn
...............................................................
|
Ngày
tháng năm ...
Giám
đốc
( Ký tên đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III B
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Lô gô (nếu có)
Số:
|
Tên tổ chức chứng nhận chất lượng
Địa chỉ:
ĐT: Fax:
Mã số công nhận PKN :
|
|
|
chứng
nhận
chất lượng lô giống phù hợp tiêu chuẩn
(áp
dụng cho lô giống nhập khẩu)
Mã số kiểm nghiệm:
|
|
I. phần khai của người gửi mẫu:
|
Chủ lô giống:
|
|
Cây trồng:
|
Tên
giống :
|
Cấp
giống:
|
Nơi sản xuất:
|
|
Thời gian thu hoạch:
|
|
Ngày cấp:
|
|
Mã hiệu lô giống:
|
|
Họ tên người lấy mẫu:
|
|
Khối lượng lô giống:
|
|
Mã số người lấy mẫu:
|
|
Số lượng bao chứa:
|
|
Ngày lấy mẫu:
|
|
Chất liệu bao bì:
|
|
Ngày nhận mẫu:
|
|
Tờ khai hải quan số:
|
|
Khối lượng mẫu gửi:
|
|
II. Kết quả kiểm nghiệm (Theo
10 TCN 322 – 2003 ):
|
Độ sạch (% khối lượng)
|
Hạt cỏ dại (số hạt/kg)
|
Hạt khác giống có thể phân biệt được (% số
hạt)
|
Nẩy mầm
|
Độ ẩm (% khối lượng)
|
Số ngày
kiểm tra
|
(% số hạt)
|
Cây mầm bình thường
|
Cây mầm khôngbình thường
|
Hạt sống không nẩy mầm
|
Hạt chết
|
III. Kết luận:
Lô giống có kết quả kiểm nghiệm
phù hợp tiêu chuẩn
........................................................
|
Ngày
tháng năm
Giám
đốc
( Ký tên đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mã hiệu lô giống gồm 6 thành phần theo
trình tự sau: mã tỉnh, mã công ty, mã vụ và năm sản xuất hoặc nhập khẩu, mã
loài cây trồng, mã cấp giống, mã lô giống.
Cách đặt mã của các thành phần như
sau:
- Mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: theo
mã quy định ở Phụ lục 5.
- Mã đơn vị sản xuất giống: theo số thứ tự gồm 2
chữ số (01, 02, 03…) do Sở Nông nghiệp & PTNT quy định.
- Mã loài cây trồng: lúa thuần là chữ L, lúa lai
là chữ LL, ngô lai là chữ NL.
- Mã cấp giống: giống siêu nguyên chủng là SNC,
giống nguyên chủng là NC, giống bố của hạt lai là DB, giống mẹ của hạt lai là
DM, hạt lai là F1.
- Mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu:
+ Vụ sản xuất: ĐX là vụ Đông Xuân, X là vụ Xuân,
M là vụ Mùa, HT là vụ Hè Thu, giống nhập khẩu là NK.
+ Năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu gồm 2 chữ số
cuối cùng của năm.
- Mã lô giống: gồm hai chữ số theo số thứ
tự của lô ruộng giống được sản xuất hoặc số thứ tự của lô giống nhập khẩu
trong năm. Trường hợp lô giống có khối lượng vượt quá quy định thì phải chia
thành các lô nhỏ và mỗi lô nhỏ sẽ được đặt thêm một chữ số theo thứ tự:
1,2,3….
- Các thành phần của mã hiệu lô giống được
viết liền nhau và giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.).
Ví dụ 1: Mã hiệu lô giống sản xuất trong
nước
Lô giống có mã hiệu là 4.01.L.NC.M05.01.1
được sản xuất tại Công ty A sẽ được hiểu như sau:
4 là Hà Nội
01 là mã của Công ty A do Sở Nông
nghiệp & PTNT Hà Nội quy định
L là giống lúa thuần
NC là cấp nguyên chủng
M05 là sản xuất vụ mùa năm 2005
01 là số thứ tự của lô giống đợc sản
xuất tại Công ty A
1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất
được tách ra từ lô giống 01
Ví dụ 2: Mã hiệu lô giống nhập khẩu
Lô giống có mã hiệu là 4.01.LL.F1.NK05.03.1
được nhập khẩu tại Công ty A sẽ được hiểu nh sau:
4 là Hà Nội
01 là mã của Công ty A do Sở Nông
nghiệp và PTNT Hà Nội quy định
LL là giống lúa lai
F1 là cấp giống F1
NK05 là lô giống nhập khẩu năm 2005
03 là số thứ tự của lô giống nhập
khẩu tại Công ty A.
1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất
được tách ra từ lô giống 03
- Cách in mã lô giống trên bao bì nh
sau:
Mã lô giống được in đầy đủ hoặc viết tắt
(MLG)
Ví dụ 3: cách in mã lô giống
Lô giống có mã lô giống là 01.1 được
sản xuất tại Công ty A sẽ được in trên bao bì như sau:
MLG: 01.1
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH ĐẶT MÃ TỈNH
TT
|
Tỉnh
|
Mã
|
TT
|
Tỉnh
|
Mã
|
1
|
Hà Nội
|
4
|
33
|
Quảng Nam
|
510
|
2
|
Hải Phòng
|
31
|
34
|
Quảng Ngãi
|
55
|
3
|
Hà Tây
|
34
|
35
|
Bình Định
|
56
|
4
|
Hải Dương
|
320
|
36
|
Phú Yên
|
57
|
5
|
Hưng Yên
|
321
|
37
|
Khánh Hòa
|
58
|
6
|
Hà Nam
|
351
|
38
|
Kon Tum
|
60
|
7
|
Nam Định
|
350
|
39
|
Gia Lai
|
59
|
8
|
Thái Bình
|
36
|
40
|
Đắk Lắk
|
50
|
9
|
Ninh Bình
|
30
|
41
|
Ninh Thuận
|
68
|
10
|
Hà Giang
|
19
|
42
|
Bình Thuận
|
62
|
11
|
Cao Bằng
|
26
|
43
|
TP Hồ Chí Minh
|
8
|
12
|
Lào Cai
|
20
|
44
|
Lâm Đồng
|
63
|
13
|
Bắc Kạn
|
281
|
45
|
Bình Phước
|
651
|
14
|
Lạng Sơn
|
25
|
46
|
Tây Ninh
|
66
|
15
|
Tuyên Quang
|
27
|
47
|
Bình Dương
|
650
|
16
|
Yên Bái
|
29
|
48
|
Đồng Nai
|
61
|
27
|
Thái Nguyên
|
280
|
49
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
64
|
18
|
Phú Thọ
|
210
|
50
|
Long An
|
72
|
19
|
Vĩnh Phúc
|
211
|
51
|
Đồng Tháp
|
67
|
20
|
Bắc Giang
|
240
|
52
|
An Giang
|
76
|
21
|
Bắc Ninh
|
241
|
53
|
Tiền Giang
|
73
|
22
|
Quảng Ninh
|
33
|
54
|
Vĩnh Long
|
70
|
23
|
Lai Châu
|
23
|
55
|
Bến Tre
|
75
|
24
|
Sơn La
|
22
|
56
|
Kiên Giang
|
77
|
25
|
Hòa Bình
|
18
|
57
|
Cần Thơ
|
71
|
26
|
Thanh Hóa
|
37
|
58
|
Trà Vinh
|
74
|
27
|
Nghệ An
|
38
|
59
|
Sóc Trăng
|
79
|
28
|
Hà Tĩnh
|
39
|
60
|
Bạc Liêu
|
781
|
29
|
Quảng Bình
|
52
|
61
|
Cà Mau
|
780
|
30
|
Quảng Trị
|
53
|
62
|
Điện Biên
|
231
|
31
|
Thừa Thiên-Huế
|
54
|
63
|
Đắc Nông
|
501
|
32
|
Đà Nẵng
|
511
|
64
|
Hậu Giang
|
711
|
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh/Tp………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
..........,
ngày tháng năm
|
MÃ SỐ CỦA CÁC TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi: - Cục Trồng trọt;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm
cây trồng và phân bón Quốc gia.
TT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh
doanh giống cây trồng
|
Địa
chỉ
|
Mã
số
|
|
|
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
03
|
|
|
|
04
|
|
|
|
05
|
|
|
|
06
|
|
|
|
07
|
|
|
|
08
|
|
|
|
09
|
|
|
|
10
|
|
|
|
..
|
|
|
|
..
|
|
Giám đốc
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 41 /2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức
chứng nhận chất lượng ………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG PHÙ
HỢP TIÊU CHUẨN
Kính gửi:
Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia – Cục
Trồng trọt
Kết quả chứng nhận chất lượng giống cây trồng
phù hợp tiêu chuẩn tại ... (tên tổ chức chứng nhận chất lượng) từ ... ngày/tháng/năm)
đến ... (ngày/tháng/năm)) như sau:
TT
|
Mã hiệu lô giống đã chứng
nhận chất lượng
|
Tên giống
|
Cấp giống
|
Khối lượng lô giống
|
Mã số và ngày cấp giấy chứng
nhận chất lượng
|
Ngày kiểm định/
Mã số người kiểm định
|
Ngày lấy mẫu/ Mã số người
lấy mẫu
|
Mã hiệu lô giống đời trước
được sử dụng để nhân giống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày tháng năm
Thủ trưởng