BỘ
VĂN HOÁ VÀ THÔNG TIN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
511/VHTT-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2004
|
HƯỚNG
DẪN VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH BẢO TÀNG VIÊN, THƯ VIỆN VIÊN LÊN NGẠCH BẢO TÀNG
VIÊN CHÍNH, THƯ VIỆN VIÊN CHÍNH NĂM 2004
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Quyết định số
393/1998/QĐ-TCCP-CCVC, ngày 03 tháng 10 năm 1998 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành Quy định thi nâng
ngạch Bảo tàng viên, Thư viện viên lên Bảo tàng viên chính và Thư viện viên
chính.
Căn cứ vào Công văn số
273/BNV-CCVC, ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ về việc thoả thuận thi
nâng ngạch Bảo tàng viên, Th viện viên lên Bảo tàng viên chính và Thư viện viên
chính năm 2004, Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG:
Theo Điều 1 của Quyết định số
393/1998/QĐ-TCCP-CCVC, đối tượng thi nâng ngạch Bảo tàng viên, Thư viện viên
lên ngạch Bảo tàng viên chính, Thư viện viên chính là công chức đang ở ngạch Bảo
tàng viên (mã số 17.166) và Thư viện viên (mã số 17.170) làm việc trực tiếp tại
các bảo tàng, thư viện.
1. Khối bảo tàng gồm:
- Các bảo tàng Quốc gia trực thuộc Bộ
Văn hoá - Thông tin và Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch Hà Nội.
- Các bảo tàng chuyên ngành ở Trung
ương thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Các bảo tàng tỉnh, thành phố, các Ban
quản lý di tích của các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Khối thư viện gồm:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Các thư viện tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Thư viện của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ
- Thư viện của các trường đại học, Viện
khoa học công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG
KÝ DỰ THI
1. Đối với ngạch Bảng tàng viên
chính:
Người được cử dự thi nâng ngạch lên
ngạch Bảo tàng viên chính phải có đủ các điều kiện sau:
a. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch Bảo
tàng viên ban hành tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ
trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban
hành tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức ngành Văn hoá - Thông tin.
b. Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu
cầu của ngạch Bảo tàng viên chính:
- Tốt nghiệp đại học trở lên, có thời
gian ở ngạch Bảo tàng viên ít nhất 9 năm (không kể thời gian tập sự). Đối với
các trường hợp đã có thời gian ở ngạch tương đương với ngạch Bảo tàng viên thì
phải có thời gian tối thiểu là 3 năm trở lên ở ngạch Bảo tàng viên.
- Có mức lương đang hưởng tối thiểu
là bậc 5, hệ số 2,74 trở lên.
- Biết một ngoại ngữ trình độ B.
- Có công trình hoặc đề tài nghiên cứu
khoa học được ngành thừa nhận.
- Trung tâm cấp chính trị hoặc quản
lý nhà nước ngạch chuyên viên (3 tháng 27 chuyên đề theo chương trình của Học
viện Hành chính Quốc gia).
2. Đối với ngạch Thư viện viên
chính:
Người được cử dự thi nâng ngạch lên
Thư viện viên chính phải có đủ các điều kiện sau:
a. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch Thư
viện viên ban hành tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ
trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban
hành tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức ngành Văn hoá - Thông tin.
b. Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu
cầu của ngạch Thư viện viên chính
- Tốt nghiệp đại học trở lên, có thời
gian ở ngạch Thư viện viên ít nhất 9 năm (không kể thời gian tập sự).
- Đối với các trường hợp đã có thời
gian ở ngạch tương đương với ngạch. Thư viện viên thì phải có thời gian tối thiểu
là 3 năm trở lên ở ngạch Thư viện viên.
- Có mức lương đang hưởng tối thiểu
là bậc 5, hệ số 2,74 trở lên.
- Biết một ngoại ngữ trình độ B.
- Có công trình hoặc đề tài nghiên cứu
khoa học được ngành thừa nhận.
- Trung cấp chính trị hoặc quản lý
nhà nước ngạch chuyên viên (3 tháng 27 chuyên đề theo chương trình của Học viện
Hành chính Quốc gia).
Nếu trường hợp người được cử đi dự
thi nâng ngạch lên Bảo tàng viên chính và Thư viện viên chính đang theo học
Trung cấp chính trị hoặc quản lý nhà nước chưa lấy được chứng chỉ phải có giấy
chứng nhận của đơn vị và xin nợ đến ngày dự thi nâng ngạch sẽ bổ sung hồ sơ đầy
đủ.
III. HÌNH THỨC THI
NÂNG NGẠCH:
Phần thi bắt buộc có:
a. Thi viết
b. Thi vấn đáp
c. Thi ngoại ngữ trình độ B một trong
5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
1. Miễn thi ngoại ngữ đối với các
trường hợp sau:
a. Cán bộ, công chức dự thi đang công
tác tại các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ
50 tuổi trở lên đối với nữ. Các tỉnh còn lại có độ tuổi từ đủ 50 tuổi trở lên đối
với nam và từ đủ 45 tuổi trở lên đối với nữ.
b. Những người đang công tác ở các địa
phương thuộc các tỉnh miền núi, biên giới, hải đảo, vùng cao sử dụng thành thạo
một ngôn ngữ dân tộc thiểu số có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c. Những người có bằng đại học thứ
hai là bằng đại học ngoại nữ thuộc một trong 5 thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc hoặc có chứng chỉ IELTS 5.0, Toefl quốc tế 450 điểm trở lên trong thời
hạn 01 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày dự thi nâng ngạch.
d. Những người đã tốt nghiệp đại học
hoặc sau đại học ở nước ngoài có sử dụng một trong 5 thứ tiếng nêu trên có thời
gian tốt nghiệp không quá 5 năm đến ngày Hội đồng sơ tuyển của đơn vị có văn bản
gửi Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Văn hoá - Thông tin.
2. Những người không thuộc diện
được miễn nêu trên phải thi bắt buộc một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc, tuỳ theo đăng ký của người dự thi. Đối với những trường hợp phải
thi không bắt buộc nộp chứng chỉ.
IV. NỘI DUNG THI
Theo Điều 8 của quy định về tổ chức
thi nâng ngạch Bảo tàng viên và Thư viện viên, ban hành kèm theo Quyết định số
393/1998/QĐ-TCCP-CCVC ngày 03 tháng 10 năm 1998 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ
chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Văn hoá - Thông tin sẽ có tài liệu
hướng dẫn nội dung ôn tập cho các thí sinh dự thi.
V. HỒ SƠ DỰ THI GỒM
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch (mẫu số
1)
2. Bản khai lý lịch khoa học (mẫu số
2)
3. Bản nhận xét công chức (mẫu số 3)
4. Các văn bằng chứng chỉ, giấy xác
nhận đề tài (có xác nhận của cơ quan quản lý và sử dụng công chức hoặc công chứng
nhà nước)
5. Hai phong bì có dán tem và ghi rõ
địa chỉ, hai ảnh cỡ 4 x 6
Công chức nộp hồ sơ phải chịu trách
nhiệm trước Pháp luật về văn bằng, chứng chỉ của mình. Công chức khai man hồ
sơ, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Hồ sơ dự thi của mỗi người để vào một
túi cỡ 21cm x 32 cm, ngoài bì ghi rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện thoại,
danh mục tài liệu có trong hồ sơ theo thứ tự từ 1 đến 5.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Bộ, Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng sơ tuyển cử người đi dự
thi đúng Quy chế thi nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số
150/1999/QĐ-TCCP ngày 12 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức
- Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ).
a. Hội đồng sơ tuyển lập danh sách
thi sinh theo mẫu số 4 báo cáo lãnh đạo Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố để
có văn bản kèm hồ sơ gửi về Hội đồng thi nâng ngạch Bộ Văn hoá - Thông tin.
b. Hồ sơ gửi về Hội đồng thi Bộ Văn
hoá - Thông tin (Vụ Tổ chức Cán bộ, số 51 - 53 Ngô Quyền, Hà Nội) gồm:
+ Công văn cử người tham dự kỳ thi
kèm theo Danh sách thí sinh (theo mẫu số 4)
+ Hồ sơ cá nhân (theo danh sách)
Thời gian nộp hồ sơ trước ngày 30
tháng 4 năm 2004
2. Sau khi tổng hợp số lượng
và xem xét cụ thể, Bộ Văn hoá - Thông tin sẽ gửi thông báo cho những người đủ
điều kiện dự thi.
3. Thời gian tập trung ôn thi,
dự kiến 3 ngày khoảng tháng 8 năm 2004 (sẽ có thông báo cụ thể sau).
4. Thời gian thi: dự kiến 2
ngày vào tháng 8 năm 2004.
5. Địa điểm thi dự kiến:
- Phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra thi
tại thành phố Hà Nội.
- Phía Nam từ Đà Nẵng trở vào thị tại
thành phố Hồ Chí Minh
6. Lệ phí thi: theo quy định
hiện hành
Trên đây là một số điểm hướng dẫn,
trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị quý cơ quan phản ánh về Bộ
Văn hoá - Thông tin để xem xét. Địa chỉ liên lạc: Vụ Tổ chức Cán bộ, số 51 Ngô
Quyền, Hà Nội, Điện thoại: 04.9439718 hoặc 04.9438231 (xin 180).
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Phạm Quang Nghị
|
Mẫu số 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày..... tháng......
năm 2004
ĐƠN
XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH LÊN..........................
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch Bộ
Văn hoá - Thông tin
Đồng kính gửi: Hội đồng sơ tuyển (Bộ,
ban, ngành Trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Tên tôi là:
Ngày sinh
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch:
Thời gian xếp ngạch:
Hệ số lương hiện hưởng
Thời gian xếp: ngày.... tháng....
năm.....
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi
nâng ngạch tại Văn bản số....... ngày..... tháng..... năm....... của Bộ Văn hoá
- Thông tin. Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng
ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định
của ngạch........................... chính.
Tôi làm đơn này mong được cơ quan, và
Bộ.................... (UBND tỉnh........................) xem xét cho phép tôi
tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và
chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ
xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học;
2. Văn bằng;
3. Chứng chỉ:
- Ngoại ngữ
- Quản lý hành chính nhà nước
- Tin học
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan
đang công tác;
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh
cỡ 4 x 6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu
có).................................
Mẫu số 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày..... tháng......
năm 2004
BẢN
KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Phần 1
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và
tên:
Nam, Nữ
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quê quán:
- Dân tộc:
- Tôn giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Mã ngạch:
Hệ số lương hiện hưởng:
Năm xếp:
- Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên
chế Nhà nước.
TÓM TẮT
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DIỄN
BIẾN TIỀN LƯƠNG (Kể từ năm 1993 đến nay)
Ngày tháng
|
Ngạch
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học (trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng):
Hệ chính quy, tại chức,.............
Chuyên ngành
Thời gian đào tạo:
năm.
Năm tốt nghiệp.
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước:
(ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ, thời gian bồi dưỡng).
Phần 2
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý: Đã chủ trì, tham gia
xây dựng các văn bản nào:
2. Về thành tích khoa học:
- Đã tham gia những đề tài nghiên cứu
khoa học gì?
- Đã có những đề án, phương án nào được
chấp thuận hoặc đang tham gia xây dựng?
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ
gì, trình độ.
STT
|
Tên
ngoại ngữ
|
Trình
độ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Phần 3
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch.................................. tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu
khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý công chức
|
Người
tự khai ký tên
|
Mẫu số 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày..... tháng......
năm 2004
BẢN NHẬN
XÉT CÔNG CHỨC
- Họ và tên công chức:
- Chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị:
1. Phẩm chất đạo đức;
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật
lao động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 4
Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh.........
Cơ
quan:
BẢN TỔNG
HỢP DANH SÁCH ĐĂNG KÝ DỰ THI NÂNG NGẠCH LÊN BẢO TÀNG VIÊN CHÍNH, THƯ VIỆN VIÊN
CHÍNH
(Kèm theo Công văn số............... ngày..... tháng....... năm 2004 của..........................................................................)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Năm
tuyển dụng
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
danh hiện đang đảm nhận
|
Hệ số
lương hiện hưởng
|
Thời
gian giữ ngạch (Tháng năm)
|
Tên
các loại văn bằng chứng chỉ
|
Số
lượng đề tài, đề án, bài viết
|
Nam
|
Nữ
|
Chuyên
môn
|
TCCT
hoặc QLNN
|
Ngoại
ngữ
|
|
|
Miễn
thi
|
Đang
ký thi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu thi tiếng Anh thì ghi tắt
“A”
Nếu thi tiếng Trung Quốc thì ghi tắt
“TQ”
Nếu thi tiếng Đức thì ghi tắt “Đ”
Nếu thi tiếng Pháp thì ghi tắt “P”
Nếu thi tiếng Nga thì ghi tắt “N”