BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
31/2008/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, GIẤY
PHÉP VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRONG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ
về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005
của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này mẫy Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép và Giấy chứng nhận đủ điều kiện
để áp dụng thống nhất trong ngành công thương.
Thẩm quyền, điều kiện, trình tự,
thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi, sửa đổi, bổ sung, nội dung cụ thể, hình
thức (in Quốc huy, khổ giấy …) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp; Giấy phép và Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với hàng hóa,
dịch vụ cụ thể được quy định chi tiết tại các văn bản hướng dẫn hiện
hành.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1792/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành mẫu Giấy phép,
Giấy phép sử dụng và Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Điều 3.
Các Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
Giấy phép và Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong ngành công thương đã
cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực không phải đổi lại và có
giá trị cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy phép, Giấy chứng nhận.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng thuộc cơ quan Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó TTg Chính phủ;
- TAND tối cao, Viện KSND tối cao;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-BCT ngày 22 tháng 09 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
………………….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/GP-….(2)
|
………..(3),
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
GIẤY PHÉP
Sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp
…………………………………………………………………(4)
Căn cứ
.............................................................................................................................
(5);
Căn cứ
............................................................................................................................
(6);
Xét đề nghị cấp giấy phép sử
dụng vật liệu nổ tại Công văn số ……. ngày …. tháng …. năm ….. của
(7);
Theo đề nghị của
...............................................................................................................
(8),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
.............................................................................................................
(7);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ….. do ………………………………………………….. (9) cấp ngày … tháng … năm
……
Trụ sở tại …………………………….. (10),
điện thoại ………….., Fax ………………...................... ;
Được sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp để ...........................................................................
(11);
Điều 2. Điều kiện sử dụng:
Địa điểm sử dụng vật liệu nổ:
................................................................................................
;
........................................................................................................................................
(12);
Lĩnh vực sử dụng: (khai thác,
xây dựng công trình, thử nghiệm …).
Điều kiện khác: (Lượng thuốc nổ
trong một lần sử dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn,
thời điểm nổ mìn v.v….).
…………………………… (7) phải thực
hiện đúng các quy định tại ……………………….... (13) và những quy định
của pháp luật liên quan về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an toàn lao
động và trật tự an ninh xã hội, thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý
nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp tại địa phương.
Điều 3. Giấy phép này có
giá trị đến hết ngày … tháng … năm …../.
Nơi nhận:
- ………. (7);
- ………. (14);
- Lưu VT, … (15);
|
…………………………….
(4)
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
(Thủ trưởng cơ quan ký cấp Giấy phép)
|
Vào
SỔ LƯU ngày … tháng … năm ….
Chú thích:
(1) – Tên cơ quan cấp
phép. Ví dụ: BỘ CÔNG THƯƠNG, UBND TỈNH HÀ TĨNH.
(2) – Tên viết tắt
của cơ quan cấp phép. Ví dụ: BCT, UBND.
(3) – Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính.
(4) – Thủ trưởng cơ
quan cấp giấy phép. Ví dụ: BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG, CHỦ TỊCH UBND TỈNH
HÀ TĨNH.
(5) – Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp giấy phép.
(6) – Tên các văn bản,
cơ sở cho việc hướng dẫn cấp giấy phép.
(7) – Tên tổ chức được
cấp giấy phép.
(8) – Thủ trưởng cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép. Ví dụ:
Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Giám đốc
Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh.
(9) – Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(10) – Địa chỉ được
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(11) – Mục đích sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp để: khai thác, xây dựng công trình, thử
nghiệm v.v….
(12) – Ghi lượng thuốc
nổ trong một lần sử dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an
toàn, thời điểm nổ mìn v.v….
(13) – Tên các văn bản
trực tiếp quy định về loại hình quản lý giấy phép, tiêu chuẩn hoặc quy
chuẩn kỹ thuật.
(14) – Tên các tổ chức
có liên quan.
(15) – Tên viết tắt
của cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép, số
lượng giấy phép lưu.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-BCT ngày 22 tháng 09 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
………………….(1)
……………. (12)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/GP-….(13)
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
GIẤY PHÉP
………………………………..
(2)
…………………………………………………………………(14)
Căn cứ
.............................................................................................................................
(3);
Căn cứ
............................................................................................................................
(4);
Xét đề nghị cấp giấy
phép………………. (2) tại Công văn số ……. ngày …. tháng …. năm …..
của (5);
Theo đề nghị của
...............................................................................................................
(6);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
.............................................................................................................
(5);
Trụ sở tại …………………………….. (7),
điện thoại ………….., Fax ………………....................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ……. do ………………………(8) cấp ngày …. tháng … năm ………
..........................................................................................................................................
(9)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………………… (5) phải thực
hiện đúng các quy định tại ………… (4) và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Trong quá trình thực hiện … (5)
phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương và tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (nếu có); đảm bảo an toàn lao động và
trật tự an ninh xã hội.
Điều 3. Giấy phép này có
giá trị đến hết ngày … tháng … năm …../.
Nơi nhận:
- ………. (5);
- ………. (10);
- Lưu VT, … (11);
|
…………………………….
(14)
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
|
Vào
SỔ LƯU ngày … tháng … năm ….
Chú thích:
(1) – Tổ chức cấp
trên trực tiếp của cơ quan cấp Giấy phép.
Ví dụ: BỘ CÔNG THƯƠNG (1)
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI
TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP (12)
Hoặc: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG (12)
Đối với trường hợp Giấy phép do
Lãnh đạo Bộ Công Thương hoặc Lãnh đạo UBND cấp tỉnh ký thì bỏ nội
dung (12)
(2) – Tên Giấy phép
đề nghị cấp.
(3) – Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan được cấp Giấy phép.
(4) – Tên các văn bản,
cơ sở cho việc hướng dẫn cấp giấy phép.
(5) – Tên tổ chức được
cấp giấy phép.
(6) – Lãnh đạo đơn vị
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép.
(7) – Địa chỉ được ghi
trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(8) – Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(9) – Nội dung giấy
phép: Ghi cụ thể các nội dung hàng hóa kinh doanh, dịch vụ được phép thực
hiện hoặc ghi khái quát nội dung hàng hóa kinh doanh, dịch vụ được phép
thực hiện, phần phụ lục sẽ ghi cụ thể hàng hóa, dịch vụ.
Ví dụ 1:
- Được xuất khẩu (nhập khẩu)
những tiền chất, gồm:
..............................................................
- Được xuất (nhập) qua cửa
khẩu:
.........................................................................................
- Phương tiện và điều kiện bảo đảm
an toàn vận chuyển:
.........................................................
- Thời gian thực hiện xuất (nhập)
khẩu:....................................................................................
Ví dụ 2:
Được sản xuất thuốc lá điếu với
các loại sản phẩm thuốc lá và số lượng … theo Phụ lục đi kèm.
(10) – Tên các tổ chức
có liên quan.
(11) – Tên viết tắt
của cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép, số
lượng giấy phép lưu.
(12) – Tên cơ quan cấp
phép. Ví dụ: CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP (Trong
trường hợp Bộ trưởng ủy quyền cho Cục cấp phép)
(13) – Tên viết tắt
của cơ quan cấp phép. Ví dụ: BCT; ATMT, CNNg (Trong trường hợp Vụ, Cục
được Bộ trưởng ủy quyền cấp phép).
(14) – Chức danh, thẩm
quyền ký của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp phép.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-BCT ngày 22 tháng 09 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ
CÔNG THƯƠNG
……………. (11)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/CNĐĐK-….(12)
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ
điều kiện …………….. (1)
…………………………………………………………………(13)
Căn cứ
.............................................................................................................................
(2);
Căn cứ
............................................................................................................................
(3);
Xét đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất ………. (1) tại Công văn số ……. ngày ….
tháng …. năm ….. của (4);
Theo đề nghị của
...............................................................................................................
(5);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận
.........................................................................................................
(4);
Trụ sở tại …………………………….. (6),
điện thoại ………….., Fax ………………....................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số ……. do ………………………(7) cấp ngày …. tháng … năm ………
Đủ điều kiện để sản xuất
....................................................................................................
(1)
Điều 2. Điều kiện sản xuất
Địa điểm sản xuất
…………………………………………………………………………………. …………………………………………. (4) được sản xuất
………. (1) (tại Phụ lục kèm theo);
Với sản lượng/năm:
…………….. (4) phải thực
hiện đúng các quy định của ……. (8) và những quy định của pháp
luật liên quan về sản xuất ……………… (1); đảm bảo an toàn lao động
và trật tự an ninh xã hội.
Điều 3. Giấy chứng nhận này
có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …..
Nơi nhận:
- ………. (4);
- ………. (9);
- Lưu VT, … (10);
|
…………………………….
(13)
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên
|
Vào
SỔ LƯU ngày … tháng … năm ….
Chú thích:
(1) – Tên loại hàng,
dịch vụ đủ điều kiện để sản xuất, kinh doanh. Ví dụ: Đủ điều kiện để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp: Nitrat Amôn hàm lượng cao v.v.
(2) – Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.
(3) – Tên các văn bản,
cơ sở cho việc hướng dẫn cấp giấy chứng nhận.
(4) – Tên tổ chức được
cấp giấy chứng nhận.
(5) – Lãnh đạo đơn vị
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện (Sở Công Thương, Cục, Vụ). Đối với trường hợp Vụ được Bộ trưởng
ủy quyền cấp thì bỏ nội dung này.
(6) – Địa chỉ được ghi
trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(7) – Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(8) – Tên các văn bản trực
tiếp quy định về loại hình quản lý giấy chứng nhận, tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ
thuật.
(9) – Tên các tổ chức
có liên quan.
(10) – Tên viết tắt
của cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép, số
lượng giấy chứng nhận lưu.
(11) – Tên đơn vị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện. Ví dụ: CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI
TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP (Trong trường hợp Bộ trưởng ủy quyền cho Cục
cấp).
(12) – Tên viết tắt của
cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện. Ví dụ: BCT; ATMT, CNNg
(Trong trường hợp Bộ trưởng ủy quyền cho Cục, Vụ cấp).
(13) – Chức danh, thẩm
quyền ký của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện.