|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP 120/2003/NĐ-CP
Số hiệu:
|
36/2005/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hằng
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
36/2005/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
30/2002/NĐ-CP NGÀY 26/03/2002 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 120/2003/NĐ-CP NGÀY 20/10/2003 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH NGƯỜI CAO TUỔI
Căn cứ Nghị định số 30/2002/NĐ-CP ngày 26
tháng 03 năm 2002 và Nghị định số 120/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2003 của
Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh người cao tuổi,
Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của các Nghị
định này như sau:
I.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Người cao tuổi là công dân Việt Nam
từ đủ 60 tuổi trở lên; người cao tuổi là người nước ngoài đang sống, làm việc tại
Việt Nam
II. CHẾ ĐỘ KHÁM CHỮA BỆNH
Người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên được cấp miễn
phí thẻ bảo hiểm y tế với mệnh giá bằng mức của người nghèo hoặc khám chữa bệnh
miễn phí theo cơ chế thực thanh thực chi tại các cơ sở y tế quy định tại Điều 1
của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc
khám chữa bệnh cho người nghèo.
III. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI
1.
Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập được hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng hoặc được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội thuộc Nhà nước quản lý; mức trợ cấp bằng các đối tượng xã hội quy định tại
Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2000 của
Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số
168/2004/NĐ-CP và Nghị định số 07/2000/NĐ-CP); người được nuôi dưỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội còn được hưởng trợ cấp về tư trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt
hàng ngày, thuốc chữa bệnh thông thường và mai táng phí khi chết theo quy định
tại Nghị định số 07/2000/NĐ-CP.
2. Người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không
có lương hưu, không có trợ cấp xã hội thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
tại cộng đồng từ ngân sách địa phương; mức trợ cấp bằng các đối tượng xã hội
quy định tại Nghị định số 168/2004/NĐ-CP.
3. Người cao tuổi tàn tật, gia đình thuộc
diện nghèo được xem xét hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng từ ngân
sách địa phương; mức trợ cấp bằng các đối tượng xã hội quy định tại Nghị định số
168/2004/NĐ-CP.
4. Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già
yếu, không còn người phụng dưỡng hoặc còn người phụng dưỡng nhưng không đủ khả
năng để phụng dưỡng; không có nguồn thu nhập thì được xem xét hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng tại cộng đồng từ ngân sách địa phương; mức trợ cấp bằng các đối
tượng xã hội quy định tại Nghị định số 168/2004/NĐ-CP.
5. Thủ tục, trình tự và Cơ quan có thẩm quyền
xem xét những người được hưởng trợ cấp xã hội thực hiện theo Thông tư số
18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/07/2000 và Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày
12/11/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 07/2000/NĐ-CP và Nghị định số 168/2004/NĐ-CP
IV. MỘT SỐ CHẾ
ĐỘ ƯU ĐÃI KHÁC
1. Người cao tuổi được miễn các khoản
đóng góp các hoạt động xã hội như: Quỹ phòng chống thiên tai, Quỹ an ninh quốc
phòng, Quỹ xã hội từ thiện theo Nghị định số 177/1999/NĐ-CP ngày 22 tháng 12
năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện và các khoản đóng góp khác tại địa phương nơi người
cao tuổi cư trú, trừ trường hợp người cao tuổi tự nguyện tham gia đóng góp.
2. Người cao tuổi khi tham gia giao thông
công cộng và hoạt động văn hóa, thể thao được người quản lý phương tiện giao
thông và công trình văn hóa, thể dục, thể thao ưu tiên sắp xếp chỗ ngồi phù hợp.
3. Người cao tuổi được Ủy ban nhân dân các
cấp tạo điều kiện thuận lợi về sân bãi, dụng cụ, phương tiện thể thao để người
cao tuổi hoạt động thể dục thể thao, dưỡng sinh, văn hóa, phù hợp với tâm lý và
khả năng của người cao tuổi:
Ủy ban nhân dân cấp xã có hình
thức mừng thọ Người cao tuổi thiết thực phù hợp với thực tế và phong tục tập
quán của địa phương.
4. Người cao tuổi khi trực tiếp tổ chức các
hoạt động tạo thu nhập và việc làm được Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện để
vay vốn với lãi suất ưu đãi theo chính sách tín dụng của Nhà nước và miễn giảm
thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch hàng năm trợ giúp người cao tuổi; lập danh. sách người cao tuổi
thuộc diện trợ cấp xã hội thông qua Hội đồng xét duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định theo các mẫu biểu hướng dẫn tại Thông tư số
18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 07 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
hoặc phòng Nội vụ - Lao động Xã hội cấp huyện; Cơ sở bảo trợ xã hội; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư số
18/2000/TT-BLĐTBXH. ngày 28 tháng 07 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số
16/2002/TT-BLĐTBXH ngày 09/12/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định trước đây trái với
Thông tư này đều bãi bỏ.
4.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hằng
|
Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP và Nghị định 120/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2005 hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP và Nghị định 120/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
7.811
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|