BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
105/2005/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2005
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 137/2005/NĐ-CP NGÀY
09/11/2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số
137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản, như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là các khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị
định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định 137/2005/NĐ-CP), bao gồm:
đá, tràng thạch, sỏi, sét, thạch cao, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên
và sa khoáng titan (ilmenit).
2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân (trong nước và nước
ngoài) khai thác các loại khoáng sản quy định tại điểm 1 mục này.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Cách tính và mức thu phí
a) Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng)
|
=
|
Số lượng từng loại khoáng sản
khai thác
(tấn hoặc m3)
|
x
|
Mức thu tương ứng
(đồng/tấn hoặc m3)
|
b) Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản (theo quy định tại Điều 4 Nghị định 137/2005/NĐ-CP)
được quy định bằng một số tiền nhất định trên một đơn vị sản phẩm khoáng sản tại
nơi khai thác, như sau:
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Đá:
|
|
|
|
a)
|
Đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp, vật liệu xây dựng
|
m3
|
2.000
|
|
b)
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
|
2
|
Tràng thạch
|
m3
|
20.000
|
|
3
|
Sỏi
|
m3
|
4.000
|
|
4
|
Sét
|
Tấn
|
1.500
|
|
5
|
Thạch cao
|
Tấn
|
2.000
|
|
6
|
Cát:
|
|
|
|
a)
|
Cát xây dựng (cát san lấp), cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
2.000
|
|
b)
|
Cát thuỷ tinh
|
m3
|
5.000
|
|
7
|
Đất:
|
|
|
|
a)
|
Đất để san lấp
|
m3
|
1.000
|
|
b)
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
|
8
|
Than:
|
|
|
|
a)
|
Than đá
|
Tấn
|
6.000
|
|
b)
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
|
9
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
|
10
|
Sa khoáng
Titan (ilmenit)
|
Tấn
|
30.000
|
|
c) Số lượng khoáng
sản khai thác để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng
sản khai thác thực tế trong kỳ nộp phí, không phân biệt mục đích khai thác (để
bán ngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ đưa vào sản xuất tiếp theo...)
và công nghệ khai thác (thủ công, cơ giới) hoặc vùng, miền, điều kiện khai thác
(vùng núi, trung du, đồng bằng, điều kiện khai thác khó khăn, phức tạp...).
d) Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản được thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp
đối tượng nộp phí đề nghị nộp bằng ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ trên cơ
sở quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
2. Đăng
ký, kê khai, thu, nộp phí
a) Đối tượng
nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản có nghĩa vụ:
- Đăng ký nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan thuế trực tiếp
quản lý theo mẫu quy định (mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư này) trong thời
gian chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày được phép hoạt động khai thác
khoáng sản. Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển
đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước hoặc có sự thay đổi
trong hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải khai báo
với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày làm việc, trước khi sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê
doanh nghiệp nhà nước hoặc có sự thay đổi trong hoạt động khai thác.
- Kê khai phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản hàng tháng theo mẫu quy định (mẫu
2 ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong 10
ngày đầu của tháng tiếp theo; trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế. Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc kê khai.
- Tự tính và
nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước tại
Kho bạc nhà nước nơi khai thác khoáng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ
quan thuế, chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. Quy trình nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản vào Kho bạc nhà nước thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
- Trong thời
hạn 60 ngày sau khi kết thúc năm (là năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 1 tháng 1,
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm hoặc năm tài chính khác với năm dương lịch
nếu được phép của cơ quan có thẩm quyền), đối tượng nộp phí phải quyết toán việc
nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan thuế. Trong
thời hạn 10 ngày sau khi cơ quan thuế kiểm tra và ra thông báo, đối tượng nộp
phí phải nộp đủ số phí còn thiếu (nếu có) vào ngân sách; số phí đã nộp thừa sẽ
được hoàn trả hoặc tính vào số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
phải nộp của kỳ tiếp theo.
- Đối với trường
hợp kết thúc hợp đồng khai thác khoáng sản; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước,
đối tượng nộp phí phải nộp đủ số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản còn thiếu trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng khai thác
khoáng sản hoặc ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu hoặc giao,
bán, khoán, cho thuê; nếu số phí nộp thừa thì được cơ quan thuế hoàn trả hoặc
chuyển sang cơ sở kinh doanh mới theo các quy định hiện hành.
b) Đối với đối
tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hoá
đơn, sổ kế toán thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của
từng đối tượng nộp phí, có văn bản ấn định số lượng khoáng sản được khai thác của
từng đối tượng để xác định số phí phải nộp của từng đối tượng nộp phí theo đúng
quy định của Nghị định 137/2005/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này. Căn cứ để ấn
định số lượng khoáng sản được khai thác của từng đối tượng là tài liệu điều tra
của cơ quan thuế hoặc số lượng khoáng sản khai thác được của cơ sở khai thác có
cùng quy mô. Trường hợp qua khảo sát tình hình khai thác khoáng sản ở địa
phương (căn cứ vào tờ khai của cơ sở khai thác khoáng sản kết hợp với tài liệu
điều tra thực tế về nguồn khoáng sản, vốn, lao động, phương tiện khai thác), Cục
Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã xác định được số lượng khoáng sản
khai thác trung bình của các cơ sở khai thác khoáng sản chưa thực hiện hoặc thực
hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán thì phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản ấn định chung cho các cơ sở này theo công thức
sau:
Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng)
|
=
|
Số
lượng khoáng sản khai thác trung bình (tấn hoặc m3)
|
x
|
Mức
thu tương ứng
(đồng/tấn
hoặc m3)
|
Việc ấn định số
lượng khoáng sản khai thác trung bình của các cơ sở khai thác khoáng sản phải đảm
bảo công khai, dân chủ, sát đúng với khả năng hoạt động khai thác khoáng sản.
c) Trường hợp
cơ sở khai thác nhỏ, phân tán, số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản phải nộp nhỏ và ở nơi xa Kho bạc nhà nước thì cơ quan thuế được trực tiếp
thu, sau đó định kỳ nộp vào Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư số
80/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn tập trung, quản lý các
khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước; nếu loại khoáng sản khai
thác được tập trung vào đầu mối thu mua và được cơ sở thu mua cam kết chấp thuận
thì Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quyết định (bằng văn
bản) để tổ chức, cá nhân thu mua khoáng sản nộp thay phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản cho đối tượng nộp phí. Cơ sở thu mua khoáng sản có
nghĩa vụ kê khai theo mẫu quy định (mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư này), tự
tính, tự nộp và quyết toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản theo quy định tại tiết a điểm 2 mục này.
d) Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản được nộp vào Kho bạc nhà nước tại địa
phương nơi khai thác khoáng sản và được phản ánh, quyết toán vào ngân sách nhà
nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 042, tiểu mục 06 của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
3. Quản
lý, sử dụng tiền phí thu được
a) Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100% (một trăm phần trăm) để hỗ trợ cho nguồn kinh phí thực hiện công việc bảo
vệ môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội
dung cụ thể sau đây:
- Phòng ngừa và hạn chế
các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản;
- Khắc phục suy thoái,
ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ và tôn tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản.
b) Việc lập dự
toán, cấp phát và quyết toán nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản để chi cho các nội dung nêu tại điểm a mục này được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về ngân sách nhà nước
hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan
thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp
phí theo đúng quy định của Nghị định 137/2005/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư
này;
b) Kiểm tra,
thanh tra việc kê khai, nộp, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản; ấn định số lượng khoáng sản được khai thác để tính phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản đối với các đối tượng nộp phí chưa thực
hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán theo hướng
dẫn tại Thông tư này;
c) Xử lý vi
phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm
quyền quy định của pháp luật;
d) Lưu giữ và
sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung
cấp theo chế độ quy định.
2. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
3. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu
phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
4. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
Mẫu 1. Tờ khai đăng ký nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NỘP PHÍ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Tên cơ sở khai thác khoáng sản
(hoặc tên chủ hộ):
3. Địa chỉ trụ sở:
4. Điện thoại:
5. Fax:
6. E-Mail:
7. Tài khoản (nếu có): Số:
Tại:
8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:
ngày tháng
năm
9. Giấy phép khai thác khoáng sản
số: ngày tháng
năm
10. Loại khoáng sản khai
thác:
11. Địa điểm khai thác khoáng sản:
12. Bản kê khai về hoạt động
khai thác khoáng sản của cơ sở như sau:
a) Tổng số vốn sản xuất kinh
doanh (vốn cố định + vốn lưu động):
b) Tổng số lao động:
c) Thời gian bắt đầu hoạt động
khai thác khoáng sản:
Ngày
tháng năm
d) Thời gian dự kiến hoạt động
khai thác khoáng sản
năm.
đ) Sản lượng khai thác dự kiến 1
năm:
e) Số phí phải nộp dự kiến 1 năm
là:
Cơ sở chúng
tôi xin đăng ký nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản kể từ
ngày ... tháng ... năm ... và chấp hành mọi qui định về chế độ mở sổ sách kế
toán, chế độ kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu gửi đến cơ quan
thuế.
|
........,
ngày .... tháng .... năm 200....
|
|
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở
khai
thác khoáng sản (hoặc chủ hộ)
|
|
Ký
tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Cơ quan thuế: .......................... Xác nhận đã tiếp nhận Tờ
khai đăng ký nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản của:
................................. trên đây. Tờ khai đăng ký được lập thành 2 bản
lưu giữ tại cơ quan thuế và tại cơ sở khai thác.
|
......, ngày .... tháng .... năm 200....
|
|
Thủ
trưởng cơ quan thuế
|
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2. Tờ khai tự nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ
KHAI TỰ NỘP PHÍ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
KỲ
TÍNH PHÍ: THÁNG ................ NĂM 200.......
1. Tên cơ sở
khai thác khoáng sản (hoặc tên chủ hộ):
............................................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:
..................................................................................................................................
4. Điện thoại:
................................................................... 5.
Fax: ......................................................
6. E-Mail:
............................................................................................................................................
7. Tài khoản
(nếu có): Số: ................................................ Tại:
...........................................................
8. Địa điểm
khai thác khoáng sản: .........................................................................................................
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
Stt
|
Tên
loại khoáng sản
|
Số
lượng khoáng
sản
khai thác
|
Mức
phí
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phát sinh trong kỳ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
= (4) x (5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
Số tiền phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (ghi bằng chữ):
....................
Tôi cam đoan
số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã kê khai./.
|
........,
ngày .... tháng .... năm 200....
|
|
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở
khai
thác khoáng sản (hoặc chủ hộ)
|
|
Ký
tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Mẫu 3. Tờ khai tự nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản áp dụng cho cơ sở thu mua khoáng sản
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ
KHAI TỰ NỘP PHÍ
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
ÁP
DỤNG CHO CƠ SỞ THU MUA KHOÁNG SẢN
KỲ
TÍNH PHÍ: THÁNG ................ NĂM 200.......
1. Tên cơ sở
thu mua khoáng sản (hoặc tên chủ hộ):
.............................................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:
..................................................................................................................................
4. Điện thoại:
................................................................... 5. Fax:
......................................................
6. E-Mail:
............................................................................................................................................
7. Tài khoản
(nếu có): Số: ................................................ Tại:
...........................................................
8. Cơ sở (hoặc
tên chủ hộ) ............ kê khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 200...
của Cục Thuế tỉnh, thành phố ... cho kỳ tính thuế này như sau:
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
Stt
|
Ngày
tháng năm thu mua
|
Người
bán
|
Khoáng
sản thu mua
|
Mức
phí
|
Số
phí phải nộp
|
Tên
người bán
|
Địa
chỉ
|
Tên
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
= (7) x (8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
Số tiền phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (ghi bằng chữ):
....................
Tôi cam đoan
số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu đã kê khai./.
|
........,
ngày .... tháng .... năm 200....
|
|
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở
thu
mua sản (hoặc chủ hộ)
|
|
Ký
tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|