BỘ
CÔNG AN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
16/2009/TT-BCA(C11)
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG XE ÔTÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG CỦA LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật giao thông đường
bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định về việc tổ chức kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe ôtô và xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về việc tổ
chức kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là
kiểm định xe) đối với các loại xe ôtô và xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là xe)
của lực lượng Công an nhân dân.
2. Cơ quan kiểm định
2.1. Cục Cảnh sát giao thông
Đường bộ - Đường sắt (Phòng hướng dẫn đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ).
2.2. Trung tâm kiểm định xe cơ
giới thuộc Cục Cảnh sát giao thông Đường bộ - Đường sắt (sau đây gọi là Trung tâm
kiểm định).
2.3. Phòng Cảnh sát giao thông
hoặc Trung tâm kiểm định xe cơ giới thuộc Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
3. Chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan kiểm định
3.1. Cục Cảnh sát giao thông
Đường bộ - Đường sắt (Phòng hướng dẫn đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ) tổ chức kiểm định lần đầu xe của các cơ quan trực thuộc Bộ Công
an do Cục đăng ký, quản lý.
3.2. Trung tâm kiểm định thuộc
Cục Cảnh sát giao thông Đường bộ - Đường sắt tổ chức kiểm định các chu kỳ tiếp
theo đối với xe của các cơ quan trực thuộc Bộ Công an do Cục đăng ký, quản lý.
Trung tâm kiểm định do lãnh đạo Phòng hướng dẫn đăng ký, quản lý phương tiện cơ
giới đường bộ kiêm Giám đốc. Trung tâm kiểm định có con dấu riêng để sử dụng
trong công tác kiểm định xe Công an nhân dân.
3.3. Phòng Cảnh sát giao thông
hoặc Trung tâm kiểm định xe cơ giới thuộc Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương tổ chức kiểm định xe của các đơn vị Công an trong địa phương mình
theo phân công của Giám đốc Công an địa phương. Trung tâm kiểm định có con dấu
riêng để sử dụng trong công tác kiểm định xe Công an nhân dân.
4. Phương pháp kiểm định xe
Căn cứ điều kiện thực tế của
Công an địa phương có thể tổ chức kiểm định theo phương pháp cơ giới hoặc bán cơ
giới.
4.1. Kiểm định xe bằng phương
pháp cơ giới được thực hiện trên dây chuyền kiểm định cơ giới tại Trung tâm
kiểm định.
4.2. Kiểm định bằng phương pháp
bán cơ giới phải bố trí ở khu vực riêng, không ảnh hưởng đến giao thông công cộng
và phải đảm bảo an toàn. Phải có đoạn đường rộng bằng phẳng trải nhựa hoặc bê tông
dài khoảng 200m để kiểm tra phanh và có dốc thử hoặc cầu kiểm tra có độ dốc 20%
để kiểm tra gầm và phanh tay của xe.
5. Chu kỳ kiểm định
Chu kỳ kiểm định là khoảng thời
gian giữa hai lần kiểm định.
5.1. Xe mới chưa qua sử dụng: 24
tháng;
5.2. Xe đã qua sử dụng đến 07
năm: 18 tháng;
5.3. Xe cải tạo và xe đã sử dụng
trên 07 năm: 06 tháng.
5.4. Các loại xe tập lái, sát hạch:
06 tháng;
6. Hồ sơ kiểm định:
Ban hành kèm theo Thông tư này hồ
sơ kiểm định xe Công an nhân dân, gồm:
6.1. Sổ chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của
lực lượng Công an nhân dân (mẫu số 01) sau đây gọi là Sổ kiểm định;
6.2. Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
của lực lượng Công an nhân dân (mẫu số 02) sau đây gọi là Giấy chứng nhận kiểm
định;
6.3. Tem kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực
lượng Công an nhân dân (mẫu số 03) sau đây gọi là Tem kiểm định;
6.4. Phiếu kiểm định (mẫu số
04);
6.5. Biên bản kiểm tra lập Sổ
kiểm định (mẫu số 05) sau đây gọi là Biên bản lập Sổ kiểm định;
Mẫu số 01, 02, 03 do Cục Cảnh sát
giao thông Đường bộ - Đường sắt thống nhất quản lý và phát hành; mẫu số 04, 05
do Công an địa phương tự in theo mẫu.
7. Trách nhiệm của đơn vị quản
lý xe.
7.1. Các đơn vị quản lý, sử dụng
xe có trách nhiệm thực hiện đầy đủ yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương
tiện luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại mục
B phần II của Thông tư này.
7.2. Đơn vị quản lý, sử dụng xe
và người lái xe chịu trách nhiệm duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện
theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm
định.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
A. TRÌNH TỰ
KIỂM ĐỊNH
1. Khi làm thủ tục kiểm định xe,
người lái xe phải xuất trình các giấy tờ sau:
1.1. Giấy giới thiệu.
1.2. Giấy đăng ký xe.
1.3. Giấy phép lái xe.
1.4. Sổ kiểm định (nếu cấp Sổ
kiểm định lần đầu thì kê khai Biên bản lập Sổ kiểm định).
1.5. Kê khai Phiếu kiểm định.
2. Kiểm tra hồ sơ giấy tờ, thu
phí
2.1. Tiếp nhận và kiểm tra các
giấy tờ xe và người lái xe theo quy định tại điểm 1 Mục A phần II Thông tư này.
2.2. Thu lệ phí kiểm định
2.3. Nhập dữ liệu phương tiện
kiểm định vào hệ thống máy vi tính.
3. Kiểm tra phương tiện và xử lý
kết quả
3.1. Kiểm tra các thông số kỹ
thuật của phương tiện theo Biên bản lập Sổ kiểm định (trường hợp cấp Sổ kiểm
định lần đầu) và kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe theo đúng trình
tự kiểm tra xe quy định tại mục B phần II Thông tư này.
3.2. Cán bộ kiểm định phải ghi
nhận số liệu kiểm tra, truyền kết quả kiểm tra ở mỗi công đoạn về máy chủ, ký
kết luận “đạt” hoặc “không đạt” của mỗi công đoạn trong Phiếu kiểm định.
3.3. Kết thúc việc kiểm định, Tổ
trưởng tổ kiểm định kiểm soát, hoàn chỉnh các nội dung và ký duyệt Phiếu kiểm
định “đạt” hoặc “không đạt” và yêu cầu người lái xe ký vào Phiếu kiểm định.
3.4. Trường hợp xe không đạt,
cán bộ kiểm định thông báo và yêu cầu người lái xe sửa chữa, bảo dưỡng xe đảm
bảo yêu cầu quy định mới kiểm tra tiếp.
3.5. Trường hợp xe đạt tiêu chuẩn,
giải quyết theo trình tự sau đây:
3.5.1. In hoặc điền các thông
tin của xe, chủ xe vào Sổ kiểm định (trường hợp cấp Sổ kiểm định lần đầu), Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
3.5.2. Hoàn chỉnh hồ sơ và trình
lãnh đạo ký, đóng dấu Sổ kiểm định (trường hợp cấp Sổ kiểm định lần đầu), Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
3.5.3. Dán Giấy chứng nhận kiểm
định vào Sổ kiểm định.
4. Trả kết quả, lưu trữ hồ sơ
4.1. Dán Tem kiểm định vào góc
trên, bên phải của mặt trong kính chắn gió phía trước của xe;
4.2. Trả Sổ kiểm định cho người
lái xe và yêu cầu ký nhận.
4.3. Quản lý, lưu trữ hồ sơ theo
quy định.
B. NỘI DUNG
KIỂM TRA VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Kiểm tra tổng quát xe
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
1
|
Biển số đăng ký
|
- Quan sát, so sánh với đăng
ký xe
- Dùng tay lắc
|
- Đúng với đăng ký xe, đủ số
lượng, đúng quy cách, không nứt gãy, lắp chặt, đúng vị trí
|
2
|
Số động cơ
|
- Quan sát, so sánh với đăng
ký xe.
|
- Đúng với số động cơ ghi
trong đăng ký xe
|
3
|
Số khung
|
- Quan sát, so sánh với đăng
ký xe.
|
- Đúng với số khung ghi trong
đăng ký xe
|
4
|
Mầu sơn
|
Quan sát, so sánh với đăng ký
xe
|
- Đúng với màu sơn ghi trong
đăng ký xe.
- Không bong tróc, long lở
|
5
|
Hình dáng, bố trí chung, kích
thước tổng thể
|
- Quan sát, đo bằng thước
|
- Kích thước giới hạn không
vượt quá quy định
|
2. Kiểm tra phần trên và bên
ngoài xe
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
1
|
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng.
|
- Quan sát
- Dùng tay lắc
|
- Không được thủng rách và lắp
ghép chắc chắn với khung xe. Khung xương không có vết nứt
|
2
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
- Phải đủ 2 loại đèn chiếu xa
(đèn pha) và chiếu gần (đèn cốt)
- Lắp ghép đúng và chắc chắn,
không nứt vỡ
|
1. Bán cơ giới: Quan sát và đo
bằng thước
|
1. Bán cơ giới:
Quan sát bằng mắt đèn có ánh sáng
trắng. Đèn pha chiếu xa ít nhất 100m với chiều rộng 4m, đèn cốt chiếu xa ít
nhất 50m.
|
2. Cơ giới: Đo bằng thiết bị
|
2. Cơ giới:
Cường độ sáng một đèn chiếu xa
không nhỏ hơn 10.000 (cd). Tia sáng phản chiếu ngoài biên phía trên và dưới tạo
với đường tâm của chùm tia không nhỏ hơn 3o.
|
3
|
Đèn tín hiệu (xin đường, kích
thước, phanh, lùi, đèn soi biển số)
|
- Quan sát
- Đếm tần số nháy trong 01 phút
và đo khoảng thời gian từ khi bật công tắc đến khi đèn sáng
|
- Đồng bộ, đủ số lượng, đúng
vị trí, lắp ghép chắc chắn, không nứt vỡ.
- Phải nhận biết được đèn phanh,
đèn xin đường ở khoảng cách 20m và 10m đối với đèn kích thước, đèn soi biển
số trong ánh sáng ban ngày.
- Tần số nháy của đèn xin
đường: từ 60 đến 120 lần/phút. Thời gian chậm tác dụng không quá 3 giây.
|
4
|
Cửa xe, các cơ cấu khóa
|
- Quan sát
- Dùng tay lắc
|
- Đủ, đóng mở nhẹ nhàng, không
tự mở.
|
3. Kiểm tra bên trong buồng lái,
khoang chở khách
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
1
|
Ghế người lái và ghế hành khách
|
- Quan sát
- Đo bằng thước
- Dùng tay lắc
|
- Đầy đủ, đúng quy cách, lắp đặt
đúng vị trí, chắc chắn, có kích thước đạt tiêu chuẩn quy định.
- Cơ cấu điều chỉnh (nếu có)
hoạt động tốt
|
2
|
Kính chắn gió
|
- Quan sát
|
- Là loại kính an toàn, không
rạn nứt, đúng quy cách, kính chắn gió phía trước phải trong suốt
|
3
|
Phun nước rửa kính, gạt nước
|
- Quan sát
|
- Đủ số lượng, lắp ghép đúng,
hoạt động tốt.
- Diện tích quét của gạt nước
không nhỏ hơn hai phần ba diện tích kính chắn gió phía trước
|
4
|
Gương quan sát phía sau
|
- Quan sát kết hợp cọc tiêu
hoặc thước đo
- Dùng tay lắc
|
- Đầy đủ, đúng quy cách, không
có vết nứt, cho hình ảnh rõ nét. Chiều rộng quan sát mỗi bên không nhỏ hơn 4m
ở vị trí cách gương 20m.
|
5
|
Sàn bệ, khung xương
|
- Quan sát
- Búa chuyên dùng
|
- Định vị đúng, chắc chắn
- Không mọt gỉ, thủng.
- Các dầm không được nứt gãy
|
6
|
Dây dẫn điện trong buồng lái
|
- Quan sát
|
- Định vị và các mối nối chắc
chắn, vỏ cách điện không rạn nứt hoặc hỏng.
|
7
|
Vô lăng lái
|
- Quan sát
- Đo độ rơ góc bằng thiết bị
chuyên dùng
|
- Đúng kiểu loại, không nứt vỡ,
bắt chặt với trục lái
- Vô lăng điều khiển nhẹ nhàng.
- Độ rơ góc của vô lăng lái
không lớn hơn:
+ 10o (đối với ôtô
con, ôtô khách đến 12 chỗ, ôtô tải có tải trọng đến 1500 kg).
+ 20o (đối với ôtô
khách trên 12 chỗ)
+ 25o (đối với ôtô
tải có tải trọng trên 1500kg)
|
8
|
Trục lái
|
- Quan sát
- Dùng tay lắc kiểm tra độ rơ
|
- Đúng kiểu loại, lắp ghép đúng
và chắc chắn
- Không được có độ rơ dọc và rơ
ngang
|
9
|
Cơ cấu lái, trợ lực lái:
|
- Quan sát
- Dừng xe bằng phanh tay, để cần
số ở vị trí số 0, cho động cơ hoạt động, quay vô lăng về hai phía để kiểm tra
trợ lực lái
|
- Đúng kiểu loại, lắp ghép đúng
và chắc chắn, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
- Phải hoạt động bình thường,
không có sự khác biệt lớn giữa lực lái bên trái và lực lái bên phải.
- Dây cu roa trợ lực lái không
trùng lỏng hoặc hư hỏng.
- Không có biểu hiện chảy dầu
thành giọt.
|
10
|
Cần phanh tay
|
- Kéo nhả cần phanh tay
|
- Linh hoạt, nhẹ nhàng, hoạt
động tốt.
|
11
|
Cần số
|
- Quan sát.
- Ra vào số nguội
|
- Không biến dạng
- Hoạt động nhẹ nhàng
|
12
|
Bàn đạp phanh, bàn đạp ly hợp,
bàn đạp ga
|
- Quan sát
- Dùng tay lắc, ấn bàn đạp.
- Đo bằng thước
|
- Lắp đặt đúng, chắc chắn
- Bàn đạp phải có hành trình tự
do.
|
13
|
Các đồng hồ báo áp suất khí nén,
nhiệt độ nước làm mát, áp suất dầu, đèn báo phanh tay, xin đường, chiếu sáng
|
- Quan sát
- Kiểm tra hoạt động của các đồng
hồ
- Dừng xe bằng phanh tay, cho
cần số về số 0, cho động cơ hoạt động để kiểm tra áp suất khí nén
|
- Phải đầy đủ các loại đồng hồ,
đèn báo và phải hoạt động tốt.
- Đối với xe có hệ thống dẫn động
khí nén (phanh hơi) hoặc trợ lực phanh bằng khí nén: áp suất khí nén phải đạt
áp suất quy định cho từng loại xe.
|
14
|
Động cơ và các hệ thống liên
quan đến động cơ
|
- Quan sát
- Dừng xe bằng phanh tay, để cần
số ở số 0. Cho động cơ hoạt động và nghe tiếng động cơ
|
- Động cơ phải hoạt động ổn định
ở chế động vòng quay không tải nhỏ nhất và không có tiếng gõ lạ
- Chất lỏng không rỉ thành giọt
|
4. Kiểm tra phần gầm xe
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
1
|
Khung dầm
|
- Quan sát kết hợp dùng búa gõ
|
- Đầy đủ, đúng quy cách. Các dầm
bằng kim loại không biến dạng, nứt, gỉ thủng. Các dầm gỗ không mục vỡ, gẫy.
|
2
|
Hệ thống treo.
|
- Quan sát kết hợp dùng búa gõ
|
- Đầy đủ, lắp ghép đúng và chắc
chắn không nứt gẫy, không rò rỉ dầu hoặc khí nén.
- Đảm bảo cân bằng thân xe
|
3
|
Bánh xe (vành, moay ơ, lốp)
|
- Quan sát kết hợp búa chuyên
dùng.
- Kích bánh xe cao khoảng 5 đến
10 cm. Dùng tay lắc bánh xe để kiểm tra độ rơ (Đối với xe tải, xe khách dùng
tay quay để kiểm tra).
- Đo chiều sâu hoa lốp, áp
suất lốp bằng thiết bị
|
- Kích cỡ lốp, vành đúng quy
định của nhà sản xuất.
- Các chi tiết kẹp chặt và phòng
lỏng đầy đủ, đúng quy cách.
- Vành đĩa, vòng hãm đúng kiểu
loại, không biến dạng, rạn nứt, cong vênh. Vòng hãm phải khít vào vành bánh
xe.
- Bánh xe quay trơn không bó kẹt,
không có độ rơ dọc trục và hướng kính.
- Lốp đúng cỡ, đủ số lượng, đủ
áp suất, không phồng rột, nứt vỡ tới lớp sợi mành. Lốp các bánh xe dẫn hướng
phải cùng loại
- Chiều sâu hoa lốp phải đồng đều
và không nhỏ hơn:
+ 1,6mm (đối với ôtô con đến
09 chỗ).
+ 2,0mm (đối với ôtô khách trên
09 chỗ).
+ 1,0mm (đối với ôtô tải)
|
4
|
Ngõng quay lái
|
- Quan sát
- Kích từng bánh xe dẫn hướng
lên khỏi mặt đất, đạp phanh, dùng tay lắc bánh xe kiểm tra độ rơ dọc và ngang
|
- Lắp ghép đúng và chắc chắn
- Không biến dạng, nứt gãy
- Không rơ giữa bạc và trục,
không rơ khớp cầu
|
5
|
Thanh đòn dẫn động lái (cần
chuyển hướng dọc và ngang), khớp cầu (rô tuyn)
|
- Quay vô lăng về hai phía. Nếu
xe có hệ thống trợ lực lái thì phải nổ máy khi kiểm tra.
- Quan sát kết hợp dùng tay lắc
|
- Không biến dạng, nứt gãy.
- Không có tiếng kêu khi lắc vô
lăng.
- Vỏ bọc chắn bụi không được
thủng rách.
- Lắp ghép đúng và chắc chắn,
có đủ chi tiết kẹp chặt và phỏng lỏng (Không được dùng đinh hay dây thép để
thay cho chốt chẻ)
|
6
|
Trục các đăng
|
- Quan sát kết hợp dùng tay lắc
mạnh trục theo chiều lên xuống
|
- Trục không biến dạng, không
nứt, không được hàn táp, nối dài thêm. Khi lắc trục không được sộc sệch, rơ lỏng,
không phát ra tiếng kêu.
|
7
|
Cầu xe
|
- Quan sát kết hợp búa chuyên
dùng
|
- Cầu xe không biến dạng,
không nứt.
- Cầu chủ động không có dầu chảy
thành giọt
|
8
|
Dẫn động phanh chính
|
- Đạp phanh và quan sát
|
- Đẩy đủ các bình chứa và van.
- Hoạt động linh hoạt, nhẹ nhàng.
- Không biến dạng, rạn nứt.
Không rò rỉ dầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống.
|
9
|
Dây dẫn điện phía dưới
|
- Quan sát
|
- Định vị và các mối nối chắc
chắn, vỏ cách điện không rạn nứt hoặc hỏng
|
10
|
Hệ thống dẫn khí thải, bầu giảm
âm
|
- Quan sát kết hợp lay, lắc
các giá đỡ, ống nối, bầu giảm âm
|
- Lắp ghép đúng và chắc chắn
- Bầu giảm âm và ống dẫn khí
thải phải kín.
|
5. Kiểm tra các chỉ tiêu bảo vệ
môi trường
Các loại xe cơ giới đến kiểm
định phải áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam tương
đương mức Euro 2 theo quy định tại Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng
10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí
thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
1
|
Độ ồn dB(A)
|
1. Bán cơ giới:
Cho động cơ hoạt động ở tốc độ
1/2 số vòng quay lớn nhất và nghe tiếng ồn
2. Cơ giới:
Đo theo TCVN 6435: 1998
|
Mức ồn tối đa không quá 107
dB(A).
|
2
|
Còi điện dB(A)
|
1. Bán cơ giới:
Nghe âm thanh còi.
2. Cơ giới:
Đo bằng thiết bị ở khoảng cách
2m từ đầu xe
|
1. Bán cơ giới:
Âm thanh còi to, rõ, không bị
rè.
2. Cơ giới:
Âm lượng không nhỏ hơn 65
dB(A) nhưng không quá 115 dB(A)
|
3
|
Nồng độ CO (% thể tích)
|
- Cơ giới:
Đo theo TCVN 6204: 2008
|
- Cơ giới: Không quá 4,5
|
4
|
Nồng độ HC (ppm thể tích)
|
- Cơ giới
Đo theo TCVN 6204: 2008
|
- Cơ giới:
+ Động cơ 4 kỳ: Không quá
1.200;
+ Động cơ 2 kỳ: Không quá
7.800.
|
5
|
Độ khói (% HSU)
|
1. Bán cơ giới:
Nhìn màu sắc khí xả
2. Cơ giới:
Đo theo TCVN 6438: 2005
|
1. Bán cơ giới:
Khí xả có màu nhạt đối với động
cơ xăng. Đối với động cơ Đi ê zen, khí xả không được có màu đen quá mức nhận
biết được.
2. Cơ giới:
Động cơ Đi ê zen: Không quá
72.
|
6. Kiểm tra hoạt động của hệ
thống phanh, lái.
Đối với phương pháp kiểm định bán
cơ giới: Qua kiểm tra xe ở trạng thái tĩnh phát hiện những bộ phận không đảm
bảo an toàn thì yêu cầu người lái xe phải sửa chữa. Chỉ những xe đảm bảo các tiêu
chuẩn an toàn mới cho xe chạy trên đường để kiểm tra.
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Phương
pháp kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
1
|
Kiểm tra sự hoạt động của ly hợp,
hộp số
|
1. Bán cơ giới:
Cho xe chạy trên đường ở mọi
tay số
2. Cơ giới:
Cho xe chạy trên băng thử ở mọi
tay số
|
- Ly hợp đóng nhẹ nhành, cắt dứt
khoát.
- Hộp số (cơ khí hoặc tự động)
chuyển số nhẹ nhàng, không rung giật hoặc bị nhảy số.
|
2
|
Độ trượt ngang của bánh xe dẫn
hướng
|
Cho xe chạy thẳng với tốc độ
không lớn hơn 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng
1. Bán cơ giới: Chạy thẳng trên
đường khoảng 100m. Dùng thước đo độ lệch của bánh xe dẫn hướng.
2. Cơ giới:
Cho xe chạy trên băng thử.
|
Độ trượt ngang của xe không
vượt quá 05 m/km.
|
3
|
Hiệu quả phanh chính
|
1. Bán cơ giới:
Đo quãng đường phanh và độ lệch
khi phanh ở chế độ thử không tải với tốc độ V = 30 km/h.
2. Cơ giới:
Lực phanh và sai lệch lực
phanh trên 01 trục
|
1. Bán cơ giới:
- Quãng đường phanh không lớn
hơn:
+ 7,2m (đối với ôtô con đến 9
chỗ ngồi);
+ 9,5m (đối với ôtô tải có tải
trọng nhỏ hơn 8.000 kg, ôtô khách trên 9 chỗ có chiều dài toàn bộ ngắn hơn
7,5m).
+ 11m (đối với ôtô tải có tải
trọng lớn hơn 8.000 kg, ôtô khách trên 9 chỗ có chiều dài toàn bộ lớn hơn
7,5m).
- Độ lệch phanh: Khi phanh quỹ
đạo chuyển động của xe không lệch khỏi hành lang 3,5m.
2. Cơ giới:
- Lực phanh: Tổng lực phanh
không nhỏ hơn 50% tự trọng của xe.
- Sai lệch lực phanh trên một
trục: Không quá 25%.
|
4
|
Hiệu lực của phanh tay
|
Kiểm tra ở chế độ không tải
1. Bán cơ giới:
Dùng dốc thử có độ dốc 20%
hoặc đo quãng đường phanh trên đường với tốc độ Vo = 15 km/h.
2. Cơ giới:
Thiết bị thử phanh
|
1. Bán cơ giới:
Dừng được xe trên dốc thử hoặc
quãng đường phanh nhỏ hơn 6m.
2. Cơ giới:
Lực phanh tay không nhỏ hơn
16% tự trọng của xe.
|
7. Riêng đối với xe tập lái, xe
sát hạch phải kiểm tra thêm hệ thống phanh phụ và các thiết bị an toàn phụ trợ
của xe theo quy định về yêu cầu kỹ thuật hệ thống phanh, thiết bị an toàn chính
của xe.
C. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ KIỂM ĐỊNH
1. Quy định về việc đưa xe đến
kiểm định
1.1. Trước khi hết hạn ghi trên
Giấy chứng nhận kiểm định ít nhất 07 ngày, đơn vị quản lý xe có trách nhiệm đưa
xe đến cơ quan kiểm định quản lý xe đó để kiểm định. Trước khi đưa xe đến kiểm
định, người lái xe phải tự kiểm tra đảm bảo tình trạng kỹ thuật xe đạt được các
yêu cầu khi kiểm định, xe phải được rửa, vệ sinh sạch sẽ cả trong và ngoài xe.
1.2. Trường hợp đến hạn kiểm
định nhưng phương tiện bị hư hỏng không đủ điều kiện tham gia giao thông hoặc
xe ngừng không lưu hành thì đơn vị chủ quản phải có công văn báo với cơ quan
kiểm định xe. Sau khi sửa chữa xong phải có công văn đề nghị được kiểm định xe.
1.3. Trường hợp do yêu cầu công
tác xe phải hoạt động lâu ngày ở địa phương khác, khi đến hạn kiểm định đơn vị
quản lý xe phải có công văn đề nghị cơ quan Cảnh sát giao thông địa phương, nơi
xe đang hoạt động để kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định xe. Sau khi
kiểm định, cơ quan Cảnh sát giao thông đã kiểm định xe phải thông báo kết quả
cho cơ quan kiểm định quản lý xe đó biết.
2. Kiểm định xe từ địa phương khác
chuyển đến.
Khi xe được điều động, phân bổ
cho đơn vị hoặc địa phương khác, cùng với thủ tục sang tên di chuyển xe, cơ
quan Cảnh sát giao thông quản lý xe phải điều chỉnh Sổ theo dõi kiểm định. Cơ
quan Cảnh sát giao thông nơi xe chuyển đến phải làm thủ tục kiểm định, cấp Giấy
chứng nhận kiểm định theo quy định tại mục A phần II của Thông tư này.
3. Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
kiểm định:
3.1. Khi cải tạo thay đổi tính năng
sử dụng, thay đổi hệ thống tổng thành, thay đổi màu sơn của xe hoặc thay đổi chủ
sở hữu xe, đơn vị quản lý xe phải đến cơ quan kiểm định xe để làm thủ tục kiểm
định và bổ sung vào Sổ kiểm định.
3.2. Trường hợp Sổ kiểm định
hoặc Tem kiểm định xe bị rách, hư hỏng hoặc bị mất, đơn vị quản lý xe phải có
công văn trình bày gửi cơ quan kiểm định để được xét cấp lại Sổ kiểm định hoặc
Tem kiểm định.
Nếu còn trên 1/3 thời hạn kiểm
định (nhưng không ít hơn 03 tháng) thì cấp theo thời hạn còn lại. Các trường hợp
khác phải kiểm định xe và cấp Giấy chứng nhận kiểm định theo chu kỳ quy định
đối với từng loại xe.
3.3. Trường hợp Sổ kiểm định xe
bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, đơn vị quản lý xe phải báo ngay với cơ quan
kiểm định xe biết để phối hợp xử lý. Nghiêm cấm hành vi khai man để xin cấp lại
Sổ kiểm định.
4. Thẩm quyền ký các loại giấy tờ
4.1. Trưởng phòng hướng dẫn đăng
ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc Cục Cảnh sát giao
thông Đường bộ - Đường sắt ký Sổ kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định và các giấy tờ có liên quan khác khi kiểm định lần đầu xe của các cơ quan
trực thuộc Bộ Công an do Cục đăng ký, quản lý.
4.2. Giám đốc Trung tâm kiểm
định xe cơ giới thuộc Cục Cảnh sát giao thông Đường bộ - Đường sắt ký Sổ kiểm
định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và các giấy tờ có liên quan khác
khi kiểm định các kỳ tiếp theo xe của các cơ quan trực thuộc Bộ Công an do Cục
đăng ký, quản lý.
4.3. Trưởng Phòng Cảnh sát giao
thông hoặc Giám đốc Trung tâm kiểm định xe cơ giới thuộc Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ký Sổ kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định và các giấy tờ khác có liên quan đến công tác kiểm định xe của các
đơn vị Công an trong địa phương mình theo phân công của Giám đốc Công an địa
phương.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2009 và thay thế các nội dung có liên quan đến công tác
kiểm định xe Công an nhân dân tại Chương II “Quy định về việc đăng ký, cấp biển
số xe máy chuyên dùng và kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe ôtô và xe máy chuyên dùng của ngành Công an” ban hành kèm theo Quyết định số
18/2002/QĐ-BCA(C11) ngày 07 tháng 01 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao
thông Đường bộ - Đường sắt và Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện đúng các quy định tại Thông
tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến công tác kiểm định
xe.
4. Tổng cục trưởng các Tổng cục,
Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ trưởng Bộ Công an, Giám đốc Công
an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc được
giao quản lý, sử dụng xe thực hiện các quy định về kiểm định xe Công an nhân
dân quy định tại Thông tư này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
TRUNG TƯỚNG
Trần Đại Quang
|
MẪU SỐ 01
(ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 của Bộ Công an)
SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PTGTCGĐB CỦA LỰC LƯỢNG CAND
TRANG
BÌA
|
BỘ
CÔNG AN
--------
SỔ
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
CỦA LỰC LƯỢNG CAND
|
Ghi chú: Sổ có kích thước 140 x
95 mm, gồm 34 trang, có bìa cứng màu xanh, trang ruột được in trên nền giấy mầu
xanh, hoa văn hình Công an hiệu
Trang
1, 2, 34
TRANG
BÌA PHỤ
(1,
34)
|
BỘ
CÔNG AN
--------
SỔ
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
CỦA LỰC LƯỢNG CAND
No:
A…….........
1. Biển số đăng ký: .....................................
(Registration No)
2. Biển số đăng ký: .....................................
(Registration No)
3. Biển số đăng ký: .....................................
(Registration No)
4. Biển số đăng ký: .....................................
(Registration No)
(2)
|
Ghi chú: - Trang 1, 34 (mặt
trong của bìa Sổ) là giấy trắng.
- Biển số đăng ký tại
trang 2 ghi bằng tay
Trang
03, 04
I. 1. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)
Biển đăng ký: …………… Nơi đăng
ký: .........
(Registration Number) (Registration Place)
Ngày đăng ký:...............................................
(Registration Date)
Chủ phương tiện (Owner):..............................
Địa chỉ (Address):..........................................
Số quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection
No):........
|
Ngày
(Date)… tháng … năm …
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
2. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)
Biển đăng ký: …………… Nơi đăng
ký: .........
(Registration Number) (Registration Place)
Ngày đăng ký:...............................................
(Registration Date)
Chủ phương tiện (Owner):..............................
Địa chỉ (Address):..........................................
Số quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection
No):........
|
Ngày
(Date)… tháng … năm …
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
(3)
|
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)
Biển đăng ký: …………… Nơi đăng
ký: .........
(Registration Number) (Registration Place)
Ngày đăng ký:...............................................
(Registration Date)
Chủ phương tiện (Owner):..............................
Địa chỉ (Address):..........................................
Số quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection
No):........
|
Ngày
(Date)… tháng … năm …
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
4. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)
Biển đăng ký: …………… Nơi đăng
ký: .........
(Registration Number) (Registration Place)
Ngày đăng ký:...............................................
(Registration Date)
Chủ phương tiện (Owner):..............................
Địa chỉ (Address):..........................................
Số quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection
No):........
|
Ngày
(Date)… tháng … năm …
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
(4)
|
Ghi chú: - Nội dung trang 3, 4
ghi bằng tay.
Trang
05 và 06
II. ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG
TIỆN
No:
A 0000001
Loại phương tiện: .........................................
(Type)
Nhãn hiệu (Mark):..........................................
Số loại (Model code):.....................................
Số máy (Engine Number):..............................
Số khung (Chassis Number):..........................
Năm, Nơi sản xuất.........................................
(Manufactured Year and country):
Công thức bánh xe (Wheel
Formula):..............
Vết bánh trước/sau(Front/Rear
Track):../.. (mm)
Kích thước bao:……………………………. (mm)
(Overall Dimension)
Kích thước thùng xe (Cargo):……………..
(mm)
Chiều dài cơ sở (Wheel
Base): ………….. (mm)
Trọng lượng bản thân (Kerb
Weight): ……. (kG)
Trọng tải thiết kế (Designed Loading Capacity):...(kG)
Số người cho phép chở: ..............................
(Permissible No. of Pers Carried)
Trọng lượng kéo theo (Towed
Weight):……(kG)
Trọng lượng toàn bộ (Gross
Weight):………(kG)
(5)
|
ĐẶC
ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
No:
A 0000001
Kiểu động cơ (Engine
Model):
.....................................................................
Loại nhiên liệu sử dụng (Fuel Used)
.....................................................................
Thể tích làm việc của động cơ (Engine Displacement): ...........
(cm3)
Công
suất lớn nhất/tốc độ quay:…Ps; Mã lực; kW/v/ph
(Max.output/rpm)
Hệ thống lái (Steering
System):.......................
Phanh chính (Service
Brake):..........................
Phanh đỗ (Parking):.......................................
Lốp sử dụng (Tires Used):
- Trục 1 (Axle No 1):.................................
- Trục 2 (Axle No 2):.................................
- Trục 3 (Axle No 3):.................................
- Trục 4 (Axle No 4):.................................
- Trục 5 (Axle No 5):.................................
- Trục 6 (Axle No 6):.................................
|
Ngày
(Date)… tháng … năm …
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
(6)
|
Ghi chú:
- Từ dòng thứ nhất đến dòng số xê
ri được in sẵn trong biểu mẫu. Từ dòng “Loại phương tiện” đến hết được in trực
tiếp từ máy tính, đánh máy hoặc ghi bằng tay và dán vào trang 5, 6 của Sổ kiểm định.
Trang
07, 08 và 09
III. ĐẶC
ĐIỂM KHÁC
Ngày
(Date)
|
Đặc
điểm
(Description)
|
Đơn
vị KĐ
(Inspection Center)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(7)
|
ĐẶC
ĐIỂM KHÁC
Ngày
(Date)
|
Đặc
điểm
(Description)
|
Đơn
vị KĐ
(Inspection Center)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(8,
9)
|
Ghi chú: - Nội dung trang 7, 8,
9 ghi bằng tay.
Trang
10, 11 và 12
CẢI
TẠO, THAY ĐỔI KẾT CẤU
IV. CẢI TẠO, THAY ĐỔI
KẾT CẤU
(MODIFICATION)
- Loại phương tiện (Type):..............................
- GCN ATKT & BVMT xe cơ giới
cải tạo
(Certificate for modification):
+ Số sê ri GCN (Certificate
N0):.......................
+ Nơi cấp (Registration
Place):........................
+ Ngày cấp (Date):.........................................
- Nội dung và kết luận (Items
having been modified and Conclusion):...............................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
Người
lái xe
(Ký, ghi rõ họ tên)
Owner
(Full Name & Signature)
|
Ngày(Date)…tháng…năm…
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
(10)
|
CẢI
TẠO, THAY ĐỔI KẾT CẤU
(MODIFICATION)
- Loại phương tiện (Type):..............................
- GCN ATKT & BVMT xe cơ giới
cải tạo
(Certificate for modification):
+ Số sê ri GCN (Certificate
N0):.......................
+ Nơi cấp (Registration
Place):........................
+ Ngày cấp (Date):.........................................
- Nội dung và kết luận (Items
having been modified and Conclusion):...............................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
Người
lái xe
(Ký, ghi rõ họ tên)
Owner
(Full Name & Signature)
|
Ngày(Date)…tháng…năm…
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
(11,
12)
|
Ghi chú: - Nội dung trang 10,
11, 12 được in từ máy tính, đánh máy hoặc ghi bằng tay.
Trang
13 đến trang 33
V. 1. KẾT QUẢ
KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION RESULT)
Ngày
KĐ (Inspection Date)
|
Số
phiếu KĐ (Inspection Report No)
|
Hạng
mục không đạt (Item Not Passed)
|
Cơ
quan KĐ
(Inspection Center)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(13)
|
2.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION RESULT)
Ngày
KĐ (Inspection Date)
|
Số
phiếu KĐ (Inspection Report No)
|
Hạng
mục không đạt (Item Not Passed)
|
Cơ
quan KĐ
(Inspection Center)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(14,
…, 33)
|
Ghi chú: - Trang 13 đến trang 33
dán Giấy chứng nhận kiểm định (nếu kiểm định đạt yêu cầu) hoặc ghi bằng tay (nếu
không đạt)
MẪU SỐ 02
(ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 của Bộ Công an)
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG PTGTCGĐB CỦA LỰC LƯỢNG CAND
BỘ
CÔNG AN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Hapiness
|
CHỨNG
NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PTGTCGĐB
PERIODICAL MOTOR VEHICLE INSPECTION CERTIFICATE
FOR TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION
No:
BB 0000000
Biển số đăng ký: (Registration
Number)
Số máy (Engine Number):
Số khung (Chassis Number):
Phương tiện đạt tiêu chuẩn hiện
hành về An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (The motor vehicle is in
compliance with the applicable requirements of Technical Safety and
Environmental Protection Standards)
Ngày kiểm định lần tới (Next
Periodical Inspection Date):
Số
phiếu kiểm định
(Inspection Report No)
|
Ngày
(Date) …….. tháng ……. năm ……..
CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)
|
|
Ghi chú: - Giấy chứng nhận kiểm
định có kích thước 125 x 90 mm, in trên giấy mầu vàng sẫm, nền hoa văn hình Công
an hiệu. Mặt sau có keo dính để dán vào trang 13 đến trang 33 của Sổ chứng nhận
kiểm định.
- Từ dòng thứ nhất đến dòng số xê
ri được in sẵn trong biểu mẫu. Từ dòng “Biển số đăng ký” đến hết được in trực
tiếp từ máy tính.
MẪU SỐ 03
(ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 của Bộ Công an)
TEM KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PTGTCGĐB CỦA LỰC LƯỢNG CAND
TEM
KIỂM ĐỊNH
(Mặt
trước)
|
TEM
KIỂM ĐỊNH
(Mặt
sau)
|
Ghi chú:
Tem kiểm định hình chữ nhật kích
thước 80 x 88 mm, dán tại góc trên bên phải của mặt trong kính chắn gió phía
trước của xe. Tem kiểm định gồm 2 mặt:
- Mặt trước: Nền màu xanh, có biểu
tượng Cảnh sát giao thông. Phía trong in thời gian kiểm định lần tới, phía trên
là tháng (cỡ chữ: cao 34 mm), phía dưới là năm (cỡ chữ: 10 mm). Có keo dính để
dán vào kính xe.
- Mặt sau: Nền mầu nâu. Các nội
dung in trực tiếp từ máy tính, đánh máy hoặc ghi bằng tay.
MẪU SỐ 04
(ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 của Bộ Công an)
BỘ
CÔNG AN
----------
|
PHIẾU KIỂM ĐỊNH
Ngày, giờ kiểm định: Kiểm
định lần: …… Số phiếu:…….
…../……/…..-
……:……
|
Chủ xe: Địa
chỉ:
Biển số: Nhãn
hiệu, số loại: Nơi, năm SX:
Loại xe: Số
máy: Số khung:
Trọng lượng bản thân: (kG) Trọng
lượng kéo theo: (kG)
Trọng tải cho phép: (kG) Số
người cho phép chở (kể cả người lái):
TT
|
Hạng
mục kiểm tra công đoạn 1
|
K/L
|
TT
|
Hạng
mục kiểm tra công đoạn 4
|
K/L
|
01
|
Biển số đăng ký
|
|
01
|
Khung xe, móc kéo
|
|
02
|
Số khung
|
|
02
|
Hệ thống treo
|
|
03
|
Số máy
|
|
03
|
Bánh xe (Moay ơ, lốp, vành đĩa,
vòng hãm)
|
|
04
|
Mầu sơn, chất lượng lớp sơn
|
|
04
|
Ngõng quay lái
|
|
05
|
Hình dáng bố trí chung, kích
thước giới hạn
|
|
05
|
Cơ cấu lái, các thanh đòn dẫn động
lái, khớp cầu, khớp chuyển hướng
|
|
Kết
luận của Kiểm định viên kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
06
|
Các đăng
|
|
07
|
Cầu xe
|
|
08
|
Dẫn động phanh chính
|
|
09
|
Dây dẫn điện phần dưới
|
|
TT
|
Hạng
mục kiểm tra công đoạn 2
|
K/L
|
10
|
Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm
|
|
01
|
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng,
chắn bùn
|
|
Kết
luận của Kiểm định viên kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
02
|
Đèn chiếu sáng phía trước
(pha, cốt)
|
|
03
|
Đèn tín hiệu, đèn lùi
|
|
04
|
Cửa xe
|
|
Kết
luận của Kiểm định viên kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TT
|
Hạng
mục kiểm tra công đoạn 5
|
K/L
|
01
|
Độ ồn
|
|
02
|
Còi điện
|
|
03
|
Nồng độ CO
|
|
TT
|
Hạng
mục kiểm tra công đoạn 3
|
K/L
|
04
|
Nồng độ HC
|
|
01
|
Ghế người lái, ghế hành khách,
dây an toàn
|
|
05
|
Độ khói
|
|
02
|
Kính xe
|
|
Kết
luận của Kiểm định viên kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
03
|
Gạt nước, phun nước rửa kính
|
|
04
|
Gương quan sát phía sau
|
|
05
|
Sàn bệ, khung xương
|
|
06
|
Dây dẫn điện phần trên
|
|
TT
|
Hạng
mục kiểm tra công đoạn 6
|
K/L
|
07
|
Vô lăng lái, càng lái, độ dơ góc
|
|
01
|
Dẫn động ly hợp
|
|
08
|
Trục lái
|
|
02
|
Độ trượt ngang của bánh xe dẫn
hướng
|
|
09
|
Hiệu quả trợ lực lái
|
|
03
|
Hiệu quả phanh chính
|
|
|
|
|
04
|
Sai lệch lực phanh trên một trục
|
|
10
|
Cơ cấu điều khiển phanh đỗ
|
|
05
|
Hiệu quả phanh tay
|
|
11
|
Cơ cấu sang số
|
|
Kết
luận của Kiểm định viên kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
12
|
Các bàn điều khiển: ly hợp,
phanh, ga
|
|
13
|
Áp suất khí nén, các đồng hồ, đèn
chỉ báo
|
|
14
|
Động cơ và các hệ thống liên
quan
|
|
Kết
luận của Kiểm định viên kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kết luận: Phương tiện …………… tiêu
chuẩn ATKT và BVMT.
Chu kỳ KĐ: ……………… tháng; Thời
hạn KĐ lần tới: …………….
LÁI
XE
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁN
BỘ KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 05
(ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 của Bộ Công an)
BỘ
CÔNG AN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:……….
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA LẬP SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Biển số đăng ký: …………………………………….
Ngày đăng ký: ............................................
Tên chủ phương tiện: ...........................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Ngày đăng ký lần đầu: ..........................................................................................................
- Tình trạng phương
tiện: chưa qua sử dụng: £
đã qua sử dụng: £
- Loại phương tiện: ...............................................................................................................
- Nhãn hiệu: ………………………….. (tên Hãng
sản xuất) + ………………………………. (tên xe)
- Số loại: ..............................................................................................................................
- Số máy: …………………………………………. - Vị
trí đóng số máy: .......................................
- Số khung: ………………………………………. -
Vị trí đóng số khung: .....................................
- Năm sản xuất: …………………………………. -
Nơi sản xuất: .................................................
- Kích thước bao (Dài X Rộng X
Cao): .......................................................................... (mm)
- Kích thước thùng hàng (Dài X Rộng
X Cao): ............................................................... (mm)
- Công thức bánh xe: ……………………………
- Vết bánh xe trước/sau: ………/………… (mm)
- Chiều dài cơ sở: ………………….+ ……….....….
+ …………………. + ........................... (mm)
- Trọng lượng bản thân:
………………….. (kG) - Trọng lượng toàn bộ: ............................. (kG)
- Trọng tải thiết kế:
…………………………(kG) - Trọng lượng kéo theo: ............................ (kG)
- Trọng tải cho phép tham gia
giao thông: - Trọng lượng toàn bộ cho phép TGGT:
………………………………………………. (kG)
……………………… (kG)
- Số người cho phép chở (kể cả
người lái): ……. (ngồi) + ……….. (đứng) + …………… (nằm)
- Kiểu động cơ: …………………………………..
- Thể tích làm việc của động cơ: ............. (cm3)
- Loại nhiên liệu sử dụng: ......................................................................................................
- Công suất lớn nhất của động cơ/tốc
độ quay: …………./………. (Ps, Mã lực, kW/v/ph)
- Hệ thống lái: ......................................................................................................................
- Hệ thống phanh chính:.........................................................................................................
- Hệ thống phanh đỗ: ............................................................................................................
- Lốp xe: + Trục 1:
……………………………. + Trục 2: …………………………….
+ Trục 3: ……………………………. + Trục 4:
…………………………….
+ Trục 5: ……………………………. + Trục 6:
…………………………….
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi họ tên)
|
……..
ngày, ….tháng ….. năm ……….
CÁN BỘ KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi họ tên)
|
Điện thoại liên hệ: …………………..