ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2803/2009/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 21 tháng
12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 13e/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2010;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số /TTr-TNMT-QLĐĐ
ngày tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại
đất năm 2010 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2010 và được áp dụng để xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế Thừa Thiên
Huế; Trưởng ban Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Chủ tịch Ủy ban
Nhân dân thành phố Huế và các huyện, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã,
thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TV Tỉnh ủy;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh, Sở Tư Pháp;
- Website Chính phủ; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC, NĐ, TH.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2803 /2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định
giá các loại đất năm 2010 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống
nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá các
loại đất được quy định để sử dụng làm căn cứ:
1. Tính
thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
2. Tính thu tiền sử
dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003 vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia
đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ
chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho
thuê;
c) Tổ chức kinh tế
được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ
chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công
cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ
chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính
thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa
các loại đất:
a) Chuyển
đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển
đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi
nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4. Tính
tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có
sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để
sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia
đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, làm muối;
b) Hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn
mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết
theo quy định của Luật Đất đai năm 2003;
c) Hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01
năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện
tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
d) Hộ gia đình, cá
nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh
doanh;
e) Tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công
trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm.
5. Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức,
cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử
dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
b) Tổ
chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
c) Đơn vị
vũ trang Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh;
d) Tổ
chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà
nước;
đ) Hợp
tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân
phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
e) Người
sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây
dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất
giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng
khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng
đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông
nghiệp.
6. Tính
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh
nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường
hợp sau:
a) Tổ
chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử
dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao
đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất,
tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền
đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có
trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
c) Khi cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính
giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính
giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính
tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho
Nhà nước.
10.
Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,cho thuê đất theo hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các
trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn
mức giá đã quy định tại Quy định này.
11. Quy
định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận
về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Đối tượng
áp dụng bao gồm:
1. Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ
trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy
định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ
chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là
hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà
chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng theo
Quy định này.
Căn cứ vào mục đích
sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp,
đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao
gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại
cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất
trồng cây hàng năm khác;
b) Đất
nuôi trồng thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng
sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất
nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm
giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở
tại nông thôn;
b) Đất ở
tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất
xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ
sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo
tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ)
Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất
cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất
đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp);
e)
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f)
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng;
3. Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: đất bằng
chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Điều 5. Nguyên
tắc phân vùng đất, phân vị trí đất ở nông thôn; phân loại đô thị, phân loại
đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất
1. Phân vùng đất ở nông thôn để
định giá đất.
Đất
nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a)
Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước
biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản
xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b)
Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ
phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu
thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là
vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa
hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu
thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
Các xã miền núi được phân loại theo những đặc điểm cơ bản
nêu trên và theo hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.
2.
Phân vị trí đất ở nông thôn để định giá đất.
a)
Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây
dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn
cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 3
vị trí để định giá đất.
b)
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác:
Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi
sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức
độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố
khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện
tưới tiêu.
3.
Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a)
Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để phân loại:
-
Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh.
-
Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b)
Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ
yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị,
trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
-
Đối với thành phố Huế: Được xác định cho 5 loại đường phố
chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A;
B; C.
-
Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong
mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c)
Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận
lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục
đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản
lý nhà nước về giá các loại đất
1.
Giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh kiểm soát và quy định được công bố công khai áp
dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm
căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng
đất với Nhà nước. Uỷ ban Nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền
việc quy định giá các loại đất cho các ngành, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành
phố thuộc tỉnh.
2.
Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Ủy ban Nhân dân tỉnh bao gồm:
a)
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất và tổ chức thực hiện
các văn bản đó;
b)
Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản;
c)
Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà
nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d)
Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tài chính, Hội đồng Đấu giá đất của
tỉnh, Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:
- Cho thuê
đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đầu tư vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến
khích thu hút vốn đầu tư;
- Đấu giá
quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình
thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính,
khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
-
Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
-
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất và xử phạt vi
phạm pháp luật về quản lý giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính có trách
nhiệm giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất,
điều chỉnh giá đất và sử dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài
chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính
phủ.
1.
Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
-
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục
đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
-
Khi Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh
nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời
điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ
phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất
cụ thể cho phù hợp.
2.
Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu
vực đất, loại đất trong năm tăng (giảm) trên 20%, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng
phương án, thống nhất với Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh trước khi quyết
định và báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 8. Giá
các loại đất nông nghiệp
Giá
đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng,
trung du, miền núi:
Vị
trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và
giao thông liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.
Vị
trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và
các trục đường dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông,
xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu khá thuận lợi.
Vị trí 3: Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao
thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn; chất đất, địa hình và
điều kiện tưới tiêu không thuận lợi.
1.
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: Gồm
đất trồng lúa và các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng
vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản.
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Phân
vùng
|
Đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
1
|
Đồng bằng
|
18.000
|
14.500
|
10.800
|
2
|
Trung
du
|
14.500
|
10.800
|
9.600
|
3
|
Miền
núi
|
10.800
|
8.400
|
6.600
|
2. Đất
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Phân
vùng
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
Đất
rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
1
|
Đồng bằng
|
20.900
|
16.500
|
13.700
|
3.800
|
2.700
|
2.400
|
2
|
Trung
du
|
15.400
|
12.600
|
10.400
|
3.300
|
2.600
|
2.000
|
3
|
Miền
núi
|
8.200
|
6.600
|
5.500
|
2.600
|
2.200
|
1.800
|
Điều 9. Giá đất
vườn ao, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong
phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn bao gồm:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất
nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân
cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch
được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của
khu dân cư nông thôn.
1. Đất
vườn ao và đất nông nghiệp trong đô thị:
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Phân
vùng
|
Đất
vườn ao và đất nông nghiệp trong thành phố Huế
|
Đất
vườn ao và đất nông nghiệp trong thị trấn
|
1
|
Đồng bằng
|
41.000
|
30.500
|
2
|
Trung du
|
22.500
|
3
|
Miền núi
|
14.000
|
2. Đất
vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn:
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Phân
vùng
|
Đất
vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn
|
Cụm dân
cư KV1
|
Cụm dân cư KV2
|
Cụm dân cư KV3
|
1
|
Đồng bằng
|
20.900
|
16.500
|
13.700
|
2
|
Trung du
|
15.400
|
12.600
|
10.400
|
3
|
Miền núi
|
9.800
|
8.300
|
6.600
|
Điều 10. Giá các
loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền
kề, bao gồm các loại đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống; xây
dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp .
Trường
hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá
loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có
đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực
gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI
NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở
tại nông thôn
Đất ở của
hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các
công trình phục vụ đời sống; vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc
khu dân cư nông thôn. Giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí
của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân
loại khu vực đất ở tại nông thôn: Được chia
thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có
điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự
từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu
vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ,
tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ,
trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu
vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với
khu vực trung tâm xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu
vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao
thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho
sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân
loại vị trí đất ở tại nông thôn: Căn cứ
vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị
trí đất:
Vị trí 1:
Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm.
Vị trí 2:
Là vị trí còn lại.
Đơn vị
tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn
|
Khu vực dân cư
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu vực
1
|
105.000
|
52.500
|
62.000
|
31.000
|
38.500
|
19.000
|
Khu vực
2
|
73.500
|
36.700
|
43.000
|
21.500
|
27.000
|
13.500
|
Khu vực
3
|
26.500
|
16.500
|
11.000
|
* Riêng các xã tiếp giáp thành
phố Huế có tốc độ đô thị hóa cao bao gồm các xã: Thủy Dương, Thủy Vân, Thủy
Thanh (gồm
các thôn Lang Xá Cồn, Vân Thê Đập, Thanh Thuỷ Chánh), Thuỷ Bằng (gồm
các thôn Cư Chánh 1, Cư Chánh 2) thuộc huyện
Hương Thủy; các xã Hương Vinh, Hương Hồ, Hương An (thôn Thanh Chữ)
thuộc huyện Hương Trà được áp dụng mức giá đặc thù như sau:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn
|
Đồng bằng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Khu
vực 1
|
150.000
|
75.000
|
Khu vực 2
|
105.000
|
52.000
|
Khu vực 3
|
38.000
|
(Ghi chú:
Phụ lục XI quy định cụ thể về việc phân vùng đất, khu vực đất và vị trí tại các
huyện)
Điều 12. Giá đất ở
nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại Điều 13,
Điều 14 Quy định này
Đất ở
nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của
đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào
địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1:
Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt
lòng đường từ 3,5m trở lên.
Vị trí 2:
Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt
lòng đường ≥ 2,5m đến < 3,5m.
Vị trí 3:
Là vị trí còn lại.
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Địa
giới hành chính
|
Vị
trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí
3
|
1
|
Thành phố Huế
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
2
|
Thị trấn Phong Điền
|
60.000
|
42.000
|
33.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
50.000
|
35.000
|
27.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
5
|
Thị trấn Thuận An
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
6
|
Thị trấn Phú Bài; TT huyện lỵ Hương Thuỷ
|
300.000
|
180.000
|
100.000
|
7
|
Thị trấn Phú Lộc
|
85.000
|
60.000
|
47.000
|
8
|
Thị trấn Lăng Cô
|
120.000
|
84.000
|
66.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
40.000
|
28.000
|
22.000
|
10
|
Thị trấn A Lưới
|
55.000
|
40.000
|
30.000
|
11
|
Khu Thương mại, du lịch,công
nghiệp
|
150.000
|
105.000
|
83.000
|
Điều 13. Giá đất ở
nông thôn nằm ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường
giao thông khác có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh tương đương với quốc lộ, tỉnh lộ) đi từ thành phố, thị trấn, trung
tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1.000 mét
trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính như
sau:
Vị trí 1:
Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
Vị trí 2:
Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt
(hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường giao thông chính; khoảng
cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến
dưới 100 mét.
Vị trí 3: Là vị trí
nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và
các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường giao
thông chính;
khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính)
từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao
thông từ 500 mét trở xuống tính từ đường phân địa
giới hành chính:
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Địa
giới hành chính
|
Vị
trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí
3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Tứ Hạ
(QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thành phố Huế → cống Địa Linh (TL4)
|
1.200.000
|
840.000
|
600.000
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
3.500.000
|
1.800.000
|
1.200.000
|
|
Thành phố Huế → cầu Tuần (QL49)
|
1.200.000
|
840.000
|
600.000
|
|
Thành phố Huế → lăng
Khải Định (Tỉnh lộ 13)
|
1.560.000
|
1.000.000
|
700.000
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Thuận An (QL49 )
|
2.500.000
|
1.750.000
|
1.250.000
|
|
Thành phố Huế → thị
trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh )
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Thuận An (đường
Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến Cầu chợ Dinh)
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
2
|
Thị trấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Quốc lộ 1A phía Bắc
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → thành phố Huế (QL1A)
|
720.000
|
504.000
|
360.000
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Hương Thủy (QL 1A phía Tây
Huế)
|
680.000
|
476.000
|
340.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
357.000
|
250.000
|
179.000
|
5
|
Thị trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
6
|
Thị trấn Phú Bài; TT huyện lỵ
Hương Thuỷ
|
|
|
Thị trấn Phú Bài → thành phố Huế (QL1A)
|
1.900.000
|
900.000
|
450.000
|
|
Thị trấn Phú Bài → xã Phú Đa
|
700.000
|
280.000
|
200.000
|
|
Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc
|
1.000.000
|
360.000
|
260.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
510.000
|
280.000
|
200.000
|
7
|
Thị trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
|
Riêng tỉnh lộ 14B:
|
|
|
Đoạn từ cầu Khe Tre đến ngã ba
Thượng Lộ
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
|
Đoạn từ cầu ngã ba Thượng Lộ
đến giáp ranh thị trấn - xã Hương Hòa
|
130.000
|
65.000
|
50.000
|
|
Đoạn giáp ranh thị trấn đến
UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
10
|
Thị trấn A Lưới
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500
mét đến 1000 mét tính từ đường phân địa giới hành chính:
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Tứ hạ (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Tỉnh lộ 4: cống Địa Linh → Hết ranh giới thôn
Minh Thanh xã Hương Vinh
|
900.000
|
630.000
|
450.000
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
2.400.000
|
1.200.000
|
800.000
|
|
Thành phố Huế → lăng
Khải Định (Tỉnh lộ 13)
|
1.000.000
|
700.000
|
300.000
|
|
Thành phố Huế → cầu Tuần(QL49)
|
800.000
|
560.000
|
300.000
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Thuận An (QL49)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Thành phố Huế → thị trấn Thuận An (đi từ
cầu Chợ Dinh)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
2
|
Thị trấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Quốc lộ 1A phía Bắc
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → thành phố Huế (QL1A)
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Thị trấn Tứ Hạ → Hương Thủy (QL1A phía Tây
Huế)
|
550.000
|
385.000
|
275.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
268.000
|
187.000
|
134.000
|
5
|
Thị trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
6
|
Thị trấn Phú Bài; TT huyện lỵ Hương Thuỷ
|
|
|
Thị trấn Phú Bài → thành phố Huế (QL1A)
|
1.200.000
|
700.000
|
350.000
|
|
Thị trấn Phú Bài → xã Phú Đa (đường Thuận
Hóa kéo dài)
|
550.000
|
270.000
|
150.000
|
|
Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc (QL1A)
|
600.000
|
250.000
|
150.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
382.000
|
268.000
|
191.000
|
7
|
Thị trấn Phú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị trấn Lăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
|
Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn
đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
10
|
Thị trấn A Lưới
|
80.000
|
55.000
|
40.000
|
Điều 14. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông
chính (không thuộc quy định tại Điều 13) có điều kiện đặc biệt thuận lợi về sản
xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:
Vị trí 1:
Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một
mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường giao thông chính với khoảng cách xác định
(tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Vị trí 3:
Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới
200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có
mặt cắt đường < 2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính
từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
Địa
giới hành chính
|
Vị
trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí
3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
Đường nối từ đường Thiên Thai
đến đường lên lăng Khải Định
|
400.000
|
240.000
|
160.000
|
2
|
Huyện Phong
Điền
|
|
- Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
Từ thị trấn Phong Điền « thị
trấn Tứ Hạ
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Từ thị trấn Phong Điền « ranh
giới Quảng Trị
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Từ Bắc cầu An Lỗ đến Nam cầu Thượng An trong
|
550.000
|
290.000
|
170.000
|
|
Từ Bắc cầu Thượng An trong đến ranh giới
phía Nam Cửa hàng xăng dầu số 3 (Km 23)
|
400.000
|
230.000
|
130.000
|
|
Từ ranh giới phía Nam Cửa hàng xăng dầu số
3 (Km 23) đến hết ranh giới xã Phong An
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
|
-Tỉnh lộ 11A từ Quốc lộ 1A đến hết địa giới
hành chính huyện Phong Điền
|
550.000
|
290.000
|
170.000
|
|
- Tỉnh lộ 11B từ Quốc lộ 1A đến hết ranh
giới trụ sở Ủy ban xã Phong An
|
550.000
|
290.000
|
170.000
|
3
|
Huyện Quảng Điền
|
|
-Tuyến
An Lỗ «thị
trấn Sịa
|
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Phong Hiền đến đường
tránh lũ xã Quảng Phú
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
|
Đoạn từ đường tránh lũ xã Quảng Phú đến
cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
|
Đoạn từ cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh
đến giáp Thị trấn Sịa
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
|
-Tuyến Thị trấn Sịa « Thanh Lương và Hương Cần
|
|
|
Đoạn từ địa phận thị trấn Sịa đến cầu
Nguyễn Chí Thanh
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Đoạn từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã ba
thôn Lương Cổ
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
|
Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ đến giáp ranh
xã Hương Toàn
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ đến cầu Thanh
Lương
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
-Tuyến Thị trấn Sịa
« Bao
Vinh
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Riêng khu vực từ
cầu Thanh Hà đến cầu Ông Lời
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
-Tuyến đường Tứ Phú – Bao La - Quảng Vinh
|
|
|
Đoạn từ cầu Tứ Phú đến Đình Bao La xã Quảng
Phú
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
|
Đoạn từ Đình Bao La xã Quảng Phú đến giáp
ranh xã Quảng Vinh
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
|
Đoạn từ giáp ranh xã Quảng Phú đến Tỉnh lộ
11A
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
|
-Tỉnh lộ 4 từ Thị trấn Siạ đi xã Quảng Thái
|
|
|
Từ giáp ranh địa phận thị trấn Sịa đến hết
Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi
|
175.000
|
105.000
|
70.000
|
|
Từ Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi đến Trạm Y
tế xã Quảng Lợi
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Đoạn nối từ Tỉnh lộ 4 đến Cầu Tàu Cồn Tộc
|
105.000
|
52.500
|
37.000
|
|
Từ Trạm Y tế xã Quảng Lợi đến Nghĩa trang
liệt sĩ Quảng Thái
|
105.000
|
52.500
|
37.000
|
|
Từ Nghĩa trang liệt sĩ Quảng Thái đến
Trường Trung học cơ sở xã Quảng Thái
|
116.000
|
69.000
|
46.000
|
|
Từ Trường Phổ thông cơ sở xã Quảng Thái đến
hết xã Phong Chương
|
105.000
|
52.500
|
37.000
|
|
-Đường Nội thị (kéo dài)đoạn qua xã Quảng
Phước, từ giáp ranh thôn Tráng Lực thị trấn Sịa đến Tỉnh lộ 4A (cầu Bộ
Phi)
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
4
|
Huyện Hương Trà
|
|
- Quốc lộ 1A từ
Thành phố Huế « thị trấn Tứ Hạ
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
- Quốc lộ 1A phía Tây Huế
|
|
|
Từ thị trấn Tứ Hạ đến hết địa giới xã Hương
Hồ
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Từ ranh giới xã Hương
Hồ đến cầu Tuần xã Hương Thọ
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
- Quốc lộ 49
|
|
|
Xã Hương Thọ « hết địa giới xã Bình Thành
|
263.000
|
184.000
|
131.000
|
|
Trung tâm xã Bình Điền Km34+500 đến Km36
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã Bình Điền
|
188.000
|
131.000
|
94.000
|
|
Đoạn đi qua xã Hồng Tiến
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
- Tỉnh lộ 4
|
|
|
Thôn Minh Thanh « Cống
(ranh giới thôn Triều Sơn Đông - Thủy Phú)
|
650.000
|
455.000
|
325.000
|
|
Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
- Tỉnh lộ 12B
|
|
|
Từ đường Sư Vạn Hạnh đến hết ranh giới khu
di tích Văn Thánh
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Từ ranh giới khu di tích Văn Thánh đến ngã
ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Từ ngã ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm ↔ đường
Quốc lộ 1A phía Tây Huế và đường mới mở (khu du lịch sinh thái Về Nguồn)
|
315.000
|
220.000
|
157.000
|
|
-Đường từ Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm: đoạn từ
ngã ba Tỉnh lộ 12B đi thôn Chầm ↔ đường Quốc lộ 1A phía Tây Huế
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
-Đường kéo dài tỉnh lộ 10 (cũ) đoạn từ giao
TL16 và TL10 đến đường liên xã Hương Vân-Tứ Hạ
|
132.000
|
92.000
|
66.000
|
|
-Tỉnh Lộ 10 (cũ) đoạn qua xã Hương Văn
|
190.000
|
133.000
|
95.000
|
|
-Tỉnh lộ 8A
|
|
|
Đoạn từ QL1A → Phước Yên (500m)
|
190.000
|
133.000
|
95.000
|
|
Đoạn từ 500m → cầu Phước Yên
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
-Tỉnh lộ 8B
|
|
|
|
|
Đoạn từ QL1A → Hương Toàn (500m)
|
250.000
|
175.000
|
125.000
|
|
Đoạn từ 500m → Cống chợ Hương Toàn
|
190.000
|
133.000
|
95.000
|
|
Đoạn từ cầu Thanh Phước « đập
Thảo Long
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
|
Đoạn còn lại của tỉnh lộ 8B
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
-Tỉnh lộ
16 Hương Văn « ranh giới
Hương Xuân
|
128.000
|
90.000
|
64.000
|
|
Đoạn còn lại của Tỉnh lộ16 qua xã Hương
Bình và Bình Điền
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
|
-Quốc lộ 49B qua xã Hải Dương
|
120.000
|
84.000
|
60.000
|
|
- Đường Nguyễn Chí Thanh qua xã Hương Toàn
|
|
|
Từ cầu Hương Toàn ↔ cầu Giáp Trung
|
190.000
|
133.000
|
95.000
|
|
Từ cầu Giáp Trung đi thành phố Huế
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
- Đường WB (đường tránh phố cổ Bao Vinh)
|
|
|
|
|
Ranh giới thành phố Huế đến Hói thôn Địa
Linh (trên 1.000 m)
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Hói thôn Địa Linh ↔ giáp đường Tỉnh lộ 4
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
5
|
Huyện Phú Vang
|
|
- Thành phố Huế →
thị trấn Thuận An
(QL49 gặp tuyến cầu
Chợ Dinh -Thuận An)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
- Thành phố Huế « thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ
Dinh)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
- Tuyến Quốc lộ 49B (xã Phú Thuận): đoạn từ
chợ Hòa Duân cũ đến hết địa phận xã Phú Thuận
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
- Tỉnh lộ 10A
|
|
|
Đoạn từ Ngã 3 Cây xăng Chợ Mai đến Ngã 4
Quốc lộ 49 và Tỉnh lộ 10A
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Đoạn từ Ngã 4 Quốc lộ 49 và Tỉnh lộ 10A
đến cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Đoạn từ Cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng đến
hết địa phận xã Phú Thượng
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
6
|
Huyện Hương Thuỷ
|
|
-Quốc lộ 1A
|
|
|
Từ thành phố Huế « thị trấn Phú Bài
|
1.000.000
|
550.000
|
300.000
|
|
Từ thị trấn Phú Bài « thị trấn Phú Lộc
|
450.000
|
210.000
|
110.000
|
|
-Quốc Lộ 49 từ
thành phố Huế → cầu Tuần
|
300.000
|
170.000
|
120.000
|
|
-Tỉnh Lộ 13 từ
thành phố Huế → lăng Khải Định
|
700.000
|
350.000
|
190.000
|
|
-Đường Thuỷ Dương -Tự Đức từ ranh giới
thành phố Huế đến cầu vuợt Thuỷ Dương
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
|
- Đường Quốc lộ 1A
phía Tây Huế
|
|
|
Từ điểm nối QL1A (xã Thuỷ Phù) đến ranh
giới thị trấn Phú Bài
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
|
Từ ranh giới xã Thuỷ Châu đến ranh giới xã
Thuỷ Dương
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
|
Từ ranh giới xã Thuỷ Dương đến cầu Tuần
|
300.000
|
120.000
|
66.000
|
7
|
Huyện Phú Lộc
|
|
-Quốc lộ 1A
|
|
|
Nam đèo Phước Tượng « địa giới xã Lộc Tiến
|
300.000
|
210.000
|
145.000
|
|
Bắc đèo Phú Gia đến giáp địa giới xã Lộc
Thủy
|
370.000
|
260.000
|
180.000
|
|
-Quốc Lộ 49B
|
|
|
Đoạn nằm trong địa
giới hành chính xã Vinh Hưng
|
220.000
|
155.000
|
108.000
|
|
Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh
Mỹ đến hết địa giới hành chính xã Vinh Giang
|
140.000
|
100.000
|
70.000
|
|
Đoạn nằm trong địa
giới hành chính xã Vinh Hiền
|
300.000
|
210.000
|
145.000
|
|
-Tỉnh lộ 14B
|
|
|
Tỉnh lộ 14B từ ngã 3 La Sơn « hết ranh giới Trường Thế hệ mới
|
250.000
|
175.000
|
123.000
|
|
Trường Thế hệ mới « hết ranh giới xã Xuân Lộc
|
200.000
|
140.000
|
98.000
|
|
-Đường giao thông liên xã Lộc Thủy, Lộc
Tiến, Lộc Vĩnh
|
|
|
|
|
Đoạn từ QL1A «giáp
đường ven biển Cảnh Dương
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Từ đường ven biển Cảnh Dương « hết đường bê tông ra biển
|
250.000
|
150.000
|
100.000
|
|
- Đường Ven sông Bù Lu
xã Lộc Thuỷ - Lộc Vĩnh
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Đoạn từ Quốc lộ 1A – ngã ba đường ven Biển
Cảnh Dương tuyến 2
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
8
|
Huyện Nam Đông
|
|
Đoạn đường Tỉnh lộ 14B nối dài từ mốc sân
bóng (cây số 2) xã Hương Hòa đến Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng
nghiệp Nam Đông
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
9
|
Khu Kinh tế Chân
Mây – Lăng Cô
|
|
- Đường trung tâm đô thị Chân
Mây
|
|
|
Đoạn từ QL1A đến Đường vào khu
công nghiệp số 3
|
170.000
|
120.000
|
85.000
|
|
Đoạn từ đường vào khu công
nghiệp số 3 đến đường ven biển Cảnh Dương
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
- Đường
ven biển Cảnh Dương từ đường trục chính khu đô thị Chân Mây đến đường trung
tâm đô thị Chân Mây
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
- Đường Tây cảng Chân Mây
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
MỤC
3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Điều 15. Phân loại
đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị
Đất ở tại
đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;
vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa
giới hành chính của thành phố Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ. Giá đất
được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân
loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị
được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng
thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị
được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng
thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường
phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất, là nơi có khả
năng sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối
với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
b) Đường
phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có khả năng sinh
lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường
phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, khả
năng sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh
và sinh hoạt.
d) Đường
phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng
sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi
đối với kinh doanh.
đ) Đường
phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có
khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không
thuận lợi đối với kinh doanh.
2. Phân
loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí
của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo
thứ tự từ vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng
thuận lợi nhất đến vị trí có khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém
thuận lợi:
a) Vị trí
1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua
đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố. Với khoảng
cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến
25 mét.
b) Vị trí
2:
- Các
thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ
qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường
phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các
thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³2,5m của
đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu
phố; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị
trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí
3:
- Các
thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của
đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu
phố; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị
trí 3 kéo đến hết đường.
- Các
thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường <
2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường
khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và
vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các
thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt
cắt đường ³ 2,5m của
đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố
Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp
theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí
4:
- Các
thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường
<2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị,
đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3
cho đến hết đường.
- Các
thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt
cắt đường ³ 2,5m của
đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố;
khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo
đến hết đường.
- Các
thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất
để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác
định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như
sau:
Phân
chia vị trí của thửa đất
|
Chiều
rộng của thửa đất
|
Chiều
sâu của thửa đất
|
Vị trí
1
|
Mặt tiếp giáp với đường phố
|
Tính
tối đa là 25 mét
|
Vị trí
2
|
Xác
định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất
|
Phần kéo thêm 20 mét
|
Vị trí
3
|
Xác
định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất
|
Kéo dài phần thửa đất còn lại
|
b) Các
thửa đất mang tên đường phố nào thì việc xác định vị trí theo đường phố đó để
áp giá đất.
Trường
hợp lô đất được mang tên một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là của một hay
nhiều đường phố khác thì được tính theo vị trí áp giá đất cao nhất.
c) Các
thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất
như sau:
- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất
được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm
vào đơn giá chuẩn (+)20% đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá
gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các
thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng
thêm vào đơn giá chuẩn (+)15% đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ
2, cộng với (+)10% đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính
giá trị thu tiền sử dụng đất.
- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt
đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá
chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá của đường phố có giá
cao xếp thứ 2, cộng với (+)10% đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với
(+) 5% đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu
tiền sử dụng đất.
Điều 16. Giá đất ở
thuộc thành phố Huế
Giá đất
được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính
được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
Đơn
vị tính: Đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
26.000.000
|
10.400.000
|
6.500.000
|
4.700.000
|
Nhóm
đường 1B
|
22.000.000
|
8.800.000
|
5.500.000
|
4.000.000
|
Nhóm
đường 1C
|
18.000.000
|
7.200.000
|
4.500.000
|
3.200.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
15.000.000
|
6.000.000
|
3.800.000
|
2.700.000
|
Nhóm
đường 2B
|
13.000.000
|
5.200.000
|
3.300.000
|
2.300.000
|
Nhóm
đường 2C
|
11.000.000
|
4.400.000
|
2.800.000
|
2.000.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
9.000.000
|
3.600.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
Nhóm
đường 3B
|
7.500.000
|
3.000.000
|
1.900.000
|
1.400.000
|
Nhóm
đường 3C
|
6.000.000
|
2.400.000
|
1.500.000
|
1.100.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
4.800.000
|
2.000.000
|
1.250.000
|
900.000
|
Nhóm
đường 4B
|
4.000.000
|
1.600.000
|
1.000.000
|
750.000
|
Nhóm
đường 4C
|
3.200.000
|
1.300.000
|
950.000
|
600.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 5A
|
2.400.000
|
960.000
|
700.000
|
500.000
|
Nhóm
đường 5B
|
1.800.000
|
720.000
|
550.000
|
350.000
|
Nhóm
đường 5C
|
1.200.000
|
600.000
|
400.000
|
320.000
|
Ghi
chú: Phụ lục I Bảng giá đất ở thành phố Huế được ban hành kèm theo Quy định
này
|
Điều 17. Giá đất ở
thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ
Giá đất
được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính
được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá
đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
550.000
|
303.000
|
168.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 1B
|
495.000
|
270.000
|
146.000
|
79.000
|
Nhóm
đường 1C
|
440.000
|
242.000
|
134.000
|
73.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
393.000
|
213.000
|
123.000
|
68.000
|
Nhóm
đường 2B
|
359.000
|
196.000
|
112.000
|
61.000
|
Nhóm
đường 2C
|
325.000
|
175.000
|
101.000
|
54.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
314.000
|
168.000
|
94.000
|
50.000
|
Nhóm
đường 3B
|
283.000
|
156.000
|
87.000
|
46.000
|
Nhóm
đường 3C
|
258.000
|
142.000
|
78.000
|
41.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
247.000
|
133.000
|
71.000
|
38.000
|
Nhóm
đường 4B
|
224.000
|
123.000
|
65.000
|
34.000
|
Nhóm
đường 4C
|
202.000
|
111.000
|
58.000
|
30.000
|
Ghi chú: Phụ lục II Bảng giá đất ở của Thị trấn được
ban hành kèm theo Quy định này
|
2. Giá
đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
500.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 1B
|
450.000
|
250.000
|
135.000
|
81.000
|
Nhóm
đường 1C
|
400.000
|
230.000
|
120.000
|
72.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
360.000
|
200.000
|
108.000
|
65.000
|
Nhóm
đường 2B
|
325.000
|
180.000
|
98.000
|
59.000
|
Nhóm
đường 2C
|
305.000
|
160.000
|
90.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
Nhóm
đường 3B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
Nhóm
đường 3C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
215.000
|
120.000
|
65.000
|
39.000
|
Nhóm
đường 4B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm
đường 4C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
Ghi chú: Phụ lục III Bảng giá đất ở của Thị trấn được
ban hành kèm theo Quy định này
|
3. Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ
Hạ, huyện Hương Trà.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm
đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm
đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm
đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm
đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
65.000
|
Nhóm
đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi chú: Phụ lục IV Bảng giá đất của Thị trấn được ban
hành kèm theo Quy định này
|
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận
An, huyện Phú Vang.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm
đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm
đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm
đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm
đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
65.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi chú: Phụ lục V Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban
hành kèm theo Quy định này
|
5. Giá
đất ở thuộc ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.955.000
|
782.000
|
430.000
|
352.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.760.000
|
704.000
|
387.000
|
317.000
|
Nhóm
đường 1C
|
1.565.000
|
626.000
|
344.000
|
282.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
1.000.000
|
400.000
|
220.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 2B
|
900.000
|
360.000
|
198.000
|
162.000
|
Nhóm
đường 2C
|
800.000
|
320.000
|
176.000
|
144.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
700.000
|
280.000
|
154.000
|
126.000
|
Nhóm
đường 3B
|
670.000
|
268.000
|
147.000
|
121.000
|
Nhóm
đường 3C
|
590.000
|
236.000
|
130.000
|
106.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
500.000
|
200.000
|
110.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 4B
|
450.000
|
180.000
|
99.000
|
81.000
|
Nhóm
đường 4C
|
400.000
|
160.000
|
88.000
|
72.000
|
Ghi chú: Phụ lục VI Bảng giá đất ở của Thị trấn được
ban hành kèm theo Quy định này
|
6. Giá
đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
850.000
|
470.000
|
255.000
|
145.000
|
Nhóm
đường 1B
|
765.000
|
420.000
|
230.000
|
130.000
|
Nhóm
đường 1C
|
680.000
|
375.000
|
205.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
610.000
|
340.000
|
180.000
|
105.000
|
Nhóm
đường 2B
|
550.000
|
300.000
|
160.000
|
95.000
|
Nhóm
đường 2C
|
490.000
|
270.000
|
150.000
|
85.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
485.000
|
265.000
|
145.000
|
80.000
|
Nhóm
đường 3B
|
440.000
|
240.000
|
130.000
|
72.000
|
Nhóm
đường 3C
|
390.000
|
215.000
|
120.000
|
67.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
380.000
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
Nhóm
đường 4B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
Nhóm
đường 4C
|
305.000
|
170.000
|
90.000
|
52.000
|
Ghi chú: Phụ lục VII Bảng giá đất ở của Thị trấn được
ban hành kèm theo Quy định này
|
7. Giá
đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
1.450.000
|
870.000
|
520.000
|
310.000
|
Nhóm
đường 1B
|
1.280.000
|
770.000
|
460.000
|
270.000
|
Nhóm
đường 1C
|
1.200.000
|
720.000
|
430.000
|
260.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
1.200.000
|
660.000
|
360.000
|
200.000
|
Nhóm
đường 2B
|
1.100.000
|
610.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm
đường 2C
|
960.000
|
530.000
|
290.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
900.000
|
500.000
|
270.000
|
150.000
|
Nhóm
đường 3B
|
810.000
|
450.000
|
243.000
|
140.000
|
Nhóm
đường 3C
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
700.000
|
390.000
|
206.000
|
112.000
|
Nhóm
đường 4B
|
630.000
|
350.000
|
190.000
|
110.000
|
Nhóm
đường 4C
|
560.000
|
310.000
|
170.000
|
100.000
|
Ghi chú: Phụ lục VIII Bảng giá đất ở của Thị trấn được
ban hành kèm theo Quy định này
|
8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe
Tre, huyện Nam Đông.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
Nhóm
đường 1B
|
325.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm
đường 1C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
45.000
|
Nhóm
đường 2B
|
235.000
|
130.000
|
70.000
|
40.000
|
Nhóm
đường 2C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
205.000
|
110.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm
đường 3B
|
185.000
|
100.000
|
55.000
|
30.000
|
Nhóm
đường 3C
|
165.000
|
90.000
|
50.000
|
28.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
160.000
|
85.000
|
48.000
|
27.000
|
Nhóm
đường 4B
|
145.000
|
80.000
|
45.000
|
25.000
|
Nhóm
đường 4C
|
130.000
|
70.000
|
38.000
|
22.000
|
Ghi chú: Phụ lục IX Bảng giá đất ở của Thị trấn được
ban hành kèm theo Quy định này
|
9. Giá đất ở thuộc ở thị trấn A
Lưới, huyện A Lưới.
Đơn vị
tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ
THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 1A
|
680.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
Nhóm
đường 1B
|
610.000
|
250.000
|
140.000
|
80.000
|
Nhóm
đường 1C
|
540.000
|
230.000
|
120.000
|
70.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
490.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
Nhóm
đường 2B
|
440.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm
đường 2C
|
390.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 3A
|
380.000
|
160.000
|
85.000
|
45.000
|
Nhóm
đường 3B
|
350.000
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
Nhóm
đường 3C
|
310.000
|
130.000
|
75.000
|
35.000
|
ĐƯỜNG
PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 4A
|
300.000
|
120.000
|
70.000
|
34.000
|
Nhóm
đường 4B
|
270.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
Nhóm
đường 4C
|
240.000
|
100.000
|
55.000
|
25.000
|
Ghi
chú: Phụ lục X Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định
này
|
MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 18. Đất làm mặt bằng cơ
sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất
công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế biến khoáng sản;
làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng cơ sở kinh doanh
thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh:
- Giá đất
làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời
hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70%
giá đất ở.
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao
sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc
xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực
hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16,
Điều 17 của Quy định này.
Điều 19. Giá đất
để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề
với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất đã
có quy định giá để tính; trường hợp liền kề với chỉ một loại đất là đất chưa sử
dụng thì xem như tiếp giáp với đất rừng sản xuất.
Giá đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp
liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có
quy định giá để tính.
Điều 20. Đất xây dựng trụ sở
cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử
dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày
tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được tính bằng giá đất
ở.
- Việc
xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công
trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14,
Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều 21. Đất sử dụng vào mục
đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP
và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư
nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất
ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây
dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng
chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại
nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho,
nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón,
máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
- Việc
xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại
Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều 22. Đất sông
ngòi, kênh rạch, suối và mặt nuớc chuyên dùng:
- Sử dụng
vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy
sản.
- Sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp
với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất
ở thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều
16, Điều 17 của Quy định này).
MỤC 5. GIÁ
ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 23. Giá đất ở
thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và các
đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong các phụ lục giá đất ở tại Quy
định này được quy định như sau:
1. Thành
phố Huế.
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
9.000.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
7.700.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
7.000.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
4.900.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
4.200.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
3.900.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
3.000.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.900.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
4.200.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
3.200.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
1.000.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.200.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
3.200.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
700.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
2.400.000
|
|
Từ 22,50 đến 24,00 m
|
2.000.000
|
|
Từ 20,00 đến 22,00 m
|
1.600.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,50 m
|
1.400.000
|
|
Từ 14,00 đến 16,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,50 m
|
800.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
600.000
|
2. Thị trấn Phong Điền, huyện
Phong Điền và thị trấn Sịa huyện Quảng Điền:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
276.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
248.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
220.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
196.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
180.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
224.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
196.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
176.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
164.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
148.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
176.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
156.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
144.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
132.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
128.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
140.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
128.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
116.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
112.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
100.000
|
3. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương
Trà
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
805.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
735.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
645.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
560.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
660.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
580.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
505.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
455.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
410.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
515.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
405.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
365.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
335.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
395.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
355.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
320.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
295.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
265.000
|
4. Thị trấn Thuận An và Trung tâm
huyện lỵ Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An.
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
580.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
505.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
445.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
410.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
365.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
450.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
405.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
365.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
335.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
295.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
355.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
320.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
295.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
265.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
245.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
258.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
155.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
102.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
95.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
78.000
|
b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
180.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
160.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
125.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
110.000
|
5. Thị trấn Phú Bài huyện Hương
Thuỷ.
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
984.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
885.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
790.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
713.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
640.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
800.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
710.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
640.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
576.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
515.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
630.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
569.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
511.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
458.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
446.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
497.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
400.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
392.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
353.000
|
6. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú
Lộc
Đơn vị
tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
595.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
535.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
475.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
430.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
385.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
480.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
430.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
385.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
350.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
310.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
380.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
345.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
310.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
275.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
270.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
300.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
270.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
240.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
238.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
215.000
|
7. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú
Lộc
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.190.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
1.050.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
980.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
840.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
770.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
945.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
880.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
755.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
695.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
605.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
785.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
675.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
615.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
540.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
590.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
540.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
470.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
440.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
400.000
|
8. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị
tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
255.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
230.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
185.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
165.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
185.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
165.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
150.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
135.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
165.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
146.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
135.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
120.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
115.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
130.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
115.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
105.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
100.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
90.000
|
9. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG
QUY HOẠCH
(Mặt
cắt đường tính cả vĩa hè)
|
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực
Trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
345.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
315.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
280.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
250.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
225.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
280.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
255.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
225.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
200.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
180.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô
thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
225.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
200.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
180.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
165.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
160.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu
thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
175.000
|
|
Từ 17,00 đến 19,00 m
|
160.000
|
|
Từ 13,50 đến 16,50 m
|
145.000
|
|
Từ 11,00 đến 13,00 m
|
140.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
125.000
|
Mức giá quy định tại Điều này cũng là mức giá tối thiểu
để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế
trên thị trường có biến động giảm thì được phép điều chỉnh giảm giá tối thiểu nhưng mức điều chỉnh không được vượt
quá 20% mức giá quy định tại Điều này.
Giao cho Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ
vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia
các khu vực trong đô thị.
Trường
hợp xác định giá đất để giao đất không thông qua hình thức đấu giá thì Sở Tài chính căn cứ vào mức giá quy định tại Điều này để xây dựng giá
đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 24. Quy định
cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
- Các
loại đất, khu vực đất, đường phố đã có trên thực tế nhưng chưa được quy định
giá đất thì Sở
Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào các quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình
Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trường
hợp Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa
hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được
tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ
tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng
loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân
tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế quyết
định.
- Các
thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự
nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không
tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để
áp giá theo các quy định tại Quy định này.
- Các thửa đất thuộc
các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được
tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính, Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế và các cơ quan liên
quan điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy
định giá các loại đất.
b) Tổ
chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp
vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục
Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ
quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy
định này để tính thu
tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Uỷ ban
Nhân dân các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ
đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai
giá đất và xác
định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai thuộc quyền hạn của mình theo quy định tại Quy định này.
b) Căn cứ
quy định tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc để phân vùng đất, khu
vực đất và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy
ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ
chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo Ủy ban Nhân dân
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 26. Người nào
lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để
xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu về
đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại
cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra; tùy thuộc mức độ vi phạm mà
bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|