NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do – Hạnh phúc
|
SỐ
174/NHNN-TD
|
Hà nội, ngày
21 tháng 02 năm 2002
|
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 174/NHNN-TD NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2002 VỀ VIỆC XỬ LÝ NỢ QUÁ
HẠN KHÓ ĐÒI TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO THEO QĐ 149/2001/QĐ-TTG NGÀY
5/10/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Kính gửi: Tổng giám đốc các Ngân hàng
thương mại Nhà nước.
Để triển khai thực hiện Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày
5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ "về việc phê duyệt đề án xử lý nợ tồn
đọng của các ngân hàng thương mại"; Thông báo số 14/TB-VPCP ngày
23/01/2002 của Văn phòng Chính phủ "Thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng
Nguyễn Tấn Dũng- Trưởng Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại
về phê duyệt Đề án xử lý nợ tồn đọng của các Ngân hàng thương mại Nhà
nước"; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu Tổng giám đốc các Ngân hàng
thương mại Nhà nước chỉ đạo việc thực hiện xử lý nợ quá hạn khó đòi tồn đọng
không có tài sản đảm bảo như sau:
I/ PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi xử lý
Các khoản nợ tồn đọng có dư nợ đến 31/12/2000 hiện còn dư
nợ đến thời điểm xử lý, bao gồm: các khoản nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo
và không còn đối tượng để thu hồi nợ và các khoản nợ tồn đọng không có tài sản
đảm bảo nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.
2. Đối tượng được áp dụng:
Chỉ áp dụng đối với ngân hàng thương mại Nhà nước (gọi tắt
là ngân hàng thương mại).
II/ NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo và không còn
đối tượng để thu hồi nợ.
Đây là những khoản nợ đến nay khong còn đối tượng để thu
hồi, các ngân hàng thương mại phân loại nợ, hoàn chỉnh hồ sơ nợ tồn đọng không
có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu nợ trình Ban chỉ đạo cơ cấu
lại tài chính ngân hàng thương mại xem xét báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ xử
lý nợ.
2. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ
còn tồn tại, đang hoạt động.
Đây là các khoản nợ còn đối tượng để thu hồi, các Ngân hàng
thương mại phân loại, lập hồ sơ và xử lý nợ theo các biện pháp thích hợp; Cục
thể: cho phép các Ngân hàng thương mại, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
của các Ngân hàng thương mại thực hiện một số biện pháp sau:
- Bán lại nợ để thu hồi nợ theo quy chế mua bán nợ thông
thường.
- Chuyển nợ thành vốn góp vào doanh nghiệp và được chuyển
nhượng phần vốn góp này. Trong trường hợp này ngân hàng thương mại phải dùng
vốn điều lệ và quỹ dự trữ tương ứng với phần nợ đã chuyển thành vốn góp vào
doanh nghiệp và phải bảo đảm tỷ lệ vốn góp theo quy định của pháp luật.
- Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng đối với các doanh nghiệp
Nhà nước nhằm xác định giá trị thực còn của khoản nợ để xử lý, các Ngân hàng
thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Tuy nhiên, để việc xử lý
nợ được nhanh chóng, yêu cầu các Ngân hàng thương mại Nhà nước chủ động lập
phương án xử lý khoản nợp này báo cáo Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính để
tổng hợp trình Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại.
- Căn cứ vào thực trạng và khả năng trả nợ của doanh nghiệp,
được cơ cấu lại nợ bằng các hình thức thích hợp như: giãn nợ, miễn giảm lãi
suất hoặc cho doanh nghiệp vay vốn để đầu tư thêm.
III/ HỒ SƠ PHÁP LÝ, THỦ TỤC XỬ LÝ NỢ:
1. Đối với nợ tồn động không có tài sản đảm bảo và không còn
đối tượng để thu hồi nợ:
a/ Đối với các khoản nợ đã được khoanh nợ:
- Căn cứ hồ sơ xử lý khoanh nợ đã được Liên Bộ Tài chính -
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, các Ngân hàng thương mại rà soát lại các khoản
nợ đã được khoanh nợ có dư nợ đến 31/12/2000 hiện còn dư nợ đến thời điểm xử lý
để tổng hợp, báo cáo về Ngân hàng Nhà nước.
- Trong trường hợp hồ sơ khoanh nợ chưa có văn bản chứng
minh không còn đối tượng để thu nợ thì cãc Ngân hàng thương mại phải bổ sung
một trong các loại văn bản sau:
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp và phương án giải thể
doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp (nếu có);
+ Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp;
+ Trong trường hợp khách hàng đã giải thể, tự giải thể nhưng
do một số điều kiện cụ thể không có quyết định giải thể, phương án giải thể
doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp thì phải có văn bản xác
nhận của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập doanh nghiệp, đăng ký
doanh nghiệp nơi doanh nghiệp trước đây đóng trụ sở chính.
+ Các giấy tờ chứng minh người vay chết, mất tích có xác
nhận của Uỷ ban nhân dân, cơ quan công an cấp xã, phường.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nợ do Chi nhánh ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập có xác nhận
của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (Biểu 1A).
b. Đối với các khoản nợ chưa được xử lý khoanh nợ:
Hồ sơ đề nghị xử lý nợ gồm có:
- Tài liệu liên quan đến tư cách của vay vốn bao gồm một
trong các loại văn bản sau:
+ Quyết định giải thể doanh nghiệp và phương án giải thể
doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp (nếu có);
+ Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp;
+ Trong trường hợp khách hàng đã giải thể, tự giải thể nhưng
do một số điều kiện cụ thể không có quyết định giải thể, phương án giải thể
doanh nghiệp, báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp thì phải có văn bản xác
nhận của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập doanh nghiệp, đăng ký
doanh nghiệp nơi doanh nghiệp trước đây đóng trụ sở chính.
+ Các giấy tờ chứng minh người vay chết, mất tích có xác
nhận của Uỷ ban nhân dân, cơ quan công an cấp xã, phường.
- Bản sao khế ước vay vốn hoặc giấy tờ chứng minh khách hàng
còn nợ Ngân hàng (đối với các trường hợp nợ phát sinh do Ngân hàng bảo lãnh
hoặc thanh toán hộ khách hàng) do Ngân hàng trực tiếp cho vay, bảo lãnh hay
thanh toán sao y, ký tên và đóng dấu.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nợ do Chi nhánh ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập có xác nhận
của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (Biểu 1B).
c. Nợ tồn đọng đã được Chính phủ cho phép xoá nợ cho khách
hàng vay nhưng chưa có nguồn cấp cho Ngân hàng thương mại:
- Bản sao văn bản chỉ đạo của Chính phủ cho phép xoá nợ cho
khách hàng vay hoặc văn bản thông báo cho phép xoá nợ cho khách hàng vay của
Ngân hàng nhà nước, Bộ Tài chính.
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nguồn bù đắp tương ứng cho
Ngân hàng thương mại. (Biểu2).
d. Nợ do các Ngân hàng thương mại đã cho vay, ứng chi cho
Ngân sách Nhà nước nhưng chưa được Chính phủ xử lý dứt điểm:
- Các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Bộ
Tài chính về việc cho vay, ứng chi cho Ngân sách Nhà nước.
- Bản sao tài liệu, văn bản liên quan đến việc cho vay, ứng
chi cho Ngân sách Nhà nước.
(Trong trường hợp đã có văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về
việc này thì chỉ cần có bản sao văn bản xác nhận của Bộ Tài chính).
- Biểu tổng hợp đề nghị xử lý nguồn bù đắp tương ứng cho
Ngân hàng thương mại (Biểu 2).
2. Đối với nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo tại các Ngân
hàng thương mại Nhà nước của các doanh nghiệp còn tồn tại, đang hoạt động:
- Các Ngân hàng thương mại cần chủ động xử lý theo quy định
tại điểm 2, mục II nêu trên. Quá trình kiểm tra, nếu xét thấy khoản nợ có tính
chất thuộc nhóm nợ không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu nợ
thì xử lý như nhóm nợ không có tài sản đảm bảo và không còn đối tượng để thu
nợ.
- Riêng đối với các khoản nợ tồn đọng của các doanh nghiệp
Nhà nước còn tồn tại, đang hoạt động cần đánh giá lại để xác định giá trị thực
còn của khoản nợ thì các Ngân hàng thương mại thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
- Các khoản cho vay theo chỉ định của Chính phủ, theo các
chương trình mía đường, đánh bắt cá xa bờ, làm sàn nhà trên cọc, các Ngân hàng
thương mại lập phương án riêng báo cáo Ngân hàng Nhà nước trình Ban Chỉ đạo cơ
cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại xem xét.
IV/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở phạm vi, đối tượng của văn bản này, các Ngân
hàng thương mại Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị phụ thuộc lập hồ sơ,
hướng dẫn các khách hàng lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ đảm bảo đúng quy định; Tổng
hợp báo cáo có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn;
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị xử lý nợ, Tổng giám đốc
Ngân hàng thương mại Nhà nước tổ chức kiểm tra, chịu trách nhiệm tính hợp pháp,
hợp lý hồ sơ của các khoản nợ đề nghị xử lý; Tổng hợp số liệu toàn Ngân hàng
(biểu 2, 4, 4A, 4B, 5, 5A, 5B) gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
tín dụng và Ban giúp việc Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương
mại) xem xét, báo cáo Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Báo cáo tổng hợp các khoản nợ tồn đọng thuộc nhóm nợ tồn
đọng không có tài sản đảm bảo, không còn đối tượng thu nợ thực hiện như sau:
+15/3/2002, báo cáo xử lý nợ tồn đọng đã được khoanh, xoá đã
đủ hồ sơ.
+ 30/4/2002, báo cáo xử lý số nợ tồn đọng còn lại.
- Báo cáo khoản nợ tồn đọng thuộc nhóm nợ tồn đọng không có
tài sản đảm bảo nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động các Ngân hàng thương
mại báo cáo trình xử lý từng đợt, cụ thể:
+ Cuối quý II/2002: Báo cáo đợt 1.
+ Cuối quý IV/2002: Báo cáo đợt 2.
+ Cuối quý III/2003: Báo cáo đợt 3.
3. Các Ngân hàng thương mại chủ động xử lý các khoản nợ tồn
đọng trong phạm vi thẩm quyền cho phép. Những khoản nợ tồn đọng phải lập hồ sơ
và báo cáo Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại theo các mẫu
biểu nói trên (biểu 2, 4, 4A, 4B, 5, 5A, 5B), các ngân hàng thương mại chỉ thực
hiện xử lý nợ khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ và thông báo của Ban chỉ
đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại.
Nguồn xử lý nợ tồn đọng cho các Ngân hàng thương mại thuộc
nhóm nợ tồn đọng không có tài sản đảm bảo, không còn đối tượng thu nợ, Ngân
hàng Nhà nước xử lý bằng thông báo cụ thể cho từng Ngân hàng thương mại.
4. Căn cứ tình hình thực tế, Ngân hàng Nhà nước thành lập
Đoàn công tác kiểm tra đề nghị xử lý tồn đọng của các Ngân hàng thương mại.
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố:.........
|
BIỂU 1
|
BIỂU TỔNG HỢP
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ
ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI TƯỢNG ĐỂ
THU HỒI NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Nguyên nhân đề nghị xử
lý
|
Ghi chú
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Phá sản
|
Giải thể
|
Ngừng hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Nhà nước B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
.................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
..................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.....................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê
riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giám đốc Chi nhánh NHNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
..............Ngày....
tháng.......năm.....
Giám đốc Chi nhánh NHTM
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố: ......
|
BIỂU 1A
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI
TƯỢNG ĐỂ THU HỒI NỢ ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Nguyên nhân đề nghị xử
lý
|
Ghi chú
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Phá sản
|
Giải thể
|
Ngừng hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Nhà nước B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
.........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
..................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.....................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê
riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giám đốc Chi nhánh NHNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
..............Ngày....
tháng.......năm.......
Giám đốc Chi nhánh NHTM
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố:
|
BIỂU 1B
|
BIỂU ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNGKHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÔNG CÒN ĐỐI
TƯỢNG ĐỂ THU HỒI NỢ CHƯA ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn
vị: 1000 đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Nguyên nhân đề nghị xử
lý
|
Ghi chú
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Phá sản
|
Giải thể
|
Ngừng hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Doanh nghiệp Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Nhà nước B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
..................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
..................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hộ Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
.....................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Nợ cho vay thanh toán công nợ được thống kê
riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giám đốc Chi nhánh NHNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
..............Ngày....
tháng.......năm.......
Giám đốc Chi nhánh NHTM
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Ngân hàng thương mại Nhà nước
|
BIỂU 2
|
BIỂU TỔNG HỢP
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NGUỒN BÙ ĐẮP DO THỰC HIỆN XOÁ NỢ, CHO VAY, ỨNG CHI CHO NGÂN SÁCH
Đơn vị: 1000 đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Số đã thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Xoá nợ
|
ứng chi cho Ngân sách
|
Cho vay Ngân sách
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Chi nhánh NHTM A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi nhánh NHTM B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tư nhân, cá thể, hộ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
............................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên tệ
Lập biểu
(Ký tên, đóng dấu)
|
Kiểm soát
(Ký tên, đóng dấu)
|
...........ngày... tháng...năm
2001
Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố........
|
BIỂU 3
|
BIỂU TỔNG HỢP
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN
TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG
Đơn vị tính: 1000 đồng
S T T
|
Tên doanh nghiệp Nhà nước
|
Tổng số
|
Hình thức đề nghị xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Giãn nợ
|
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Giá trị thực còn
|
+/- do đánh giá lại
|
Xử lý cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Chuyển vốn NS cấp
|
Số DN còn phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên
tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được
thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giám đốc Chi nhánh NHNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
..............Ngày....
tháng.......năm.......
Giám đốc Chi nhánh NHTM
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố........
|
BIỂU 3A
|
BIỂU ĐỀ NGHỊ
XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN
TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: 1000 đồng
S T T
|
Tên D. nghiệp Nhà nước
|
Tổng số
|
Hình thức đề nghị xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Giãn nợ
|
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Giá trị thực còn
|
+/- do đánh giá lại
|
Xử lý cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Chuyển vốn NS cấp
|
Số DN còn phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằng ngoại tệ được thống kê riêng theo
nguyên tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ
được thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giám đốc Chi nhánh NHNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
..............Ngày....
tháng.......năm.......
Giám đốc Chi nhánh NHTM
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chi nhánh NHTM Nhà nước tỉnh, thành phố........
|
BIỂU 3B
|
BIỂU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ TỒN ĐỌNG KHÔNG CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CỦA DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÒN TỒN TẠI, ĐANG HOẠT ĐỘNG CHƯA XỬ LÝ KHOANH NỢ
Đơn
vị tính: 1000 đồng
STT
|
Tên D. nghiệp Nhà nước
|
Tổng số
|
Hình thức đề nghị xử lý
|
Ghi chú
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Giãn nợ
|
Đánh giá lại khoản nợ tồn đọng
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Giá trị thực còn
|
+/- do đánh giá lại
|
Xử lý cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Chuyển vốn NS cấp
|
Số DN còn phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: + Nợ bằg ngoại tệ được thống kê riêng theo nguyên
tệ
+ Nợ cho vay thanh toán công nợ được
thống kê riêng
Chủ tịch UBND tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giám đốc Chi nhánh NHNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
..............Ngày....
tháng.......năm.......
Giám đốc Chi nhánh NHTM
(Ký tên, đóng dấu)
|