QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 519/2002/QĐ-BKH NGÀY
26 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI KHUNG GIÁ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NGÀNH, LÃNH THỔ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HỌACH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 75/CP
ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý
đầu tư và xây dựng.
Căn cứ Chỉ thị 32/1998/CT-TTg về công tác quy hoạch tổng thể và văn bản số
7689 BKH/CLPT về việc triển khai thực hiện Chỉ thị 32/1998/CT-TTg ngày 6 tháng
11 năm 1998.
Căn cứ Thông tư 05/1999/TT-BKH ngày 11/11/1999 về hướng dẫn quản lý các dự
án quy hoạch của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ Nghị định 201/CP ngày 26 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ (nay
là Chính phủ) về Quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật và Quyết định số 404/CT
ngày 4 tháng 12 năm 1984 của Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là thủ tướng
Chính phủ) về việc ủy quyền cho Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước (nay là Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) xét duyệt và ban hành các định mức kinh tế - kỹ
thuật cấp Nhà nước.
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng xét duyệt định mức Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này khung giá,
định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành,
lãnh thổ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả
nước kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 4.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì chưa phù hợp đề
nghị các đơn vị gửi văn bản kiến nghị về Thường trực Hội đồng xét duyệt định mức
Nhà nước để xem xét và trình điều chỉnh kịp thời.
KHUNG GIÁ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI NGÀNH, LÃNH THỔ
(Ban hành kèm theo QĐ số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26 tháng 8 năm 2002)
Phần 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khung giá, định mức chi phí
này là cơ sở để lập kế hoạch vốn và chi phí cho việc xây dựng quy hoạch tổng thể
và rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành, quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ sau:
1.l. Quy hoạch tổng thể
phát triển ngành cấp I được qui định tại Nghị định số 75/CP
ngày 27 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế
quốc dân. Những ngành này được đưa vào các lĩnh vực sau:
1.1.1. Lĩnh vực kết
cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật
- Mạng lưới giao thông vận tải.
- Mạng lưới bưu chính viễn thông.
- Hệ thống thuỷ lợi và sử dụng tổng
hợp nước (cấp nước, thoát nước).
- Mạng lưới điện.
1.1.2. Lĩnh vực kết
cấu hạ tầng xã hội
- Ngành giáo dục - đào tạo.
- Ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ.
- Văn hoá, thông tin.
- Thể dục thể thao.
1.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh
doanh (SXKD)
- Ngành xây dựng
- Ngành công nghiệp
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
- Ngành thuỷ sản
- Ngành thương mại
- Ngành tài chính - Tín dụng
- Ngành du lịch
1.1.4. Lĩnh vực khoa học công
nghệ và bảo vệ môi trường
- Khoa học công nghệ.
- Bảo vệ môi trường.
1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ
- Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng bao gồm nhiều tỉnh (gọi tắt là quy hoạch vùng lớn) và các
vùng kinh tế trọng điểm quốc gia
- Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là quy hoạch cấp
tỉnh);
- Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi lắt là quy hoạch
cấp huyện).
2. Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn
Nhà nước để thực hiện công tác quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ đều phải tuân theo các quy
định của văn bản này.
3. Căn cứ để xây dựng khung giá,
định mức chi phí quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ:
Việc xây dựng khung giá, định mức
quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội vùng, lãnh thổ dựa trên một số căn cứ sau:
- Chỉ thị 32/1998/CT-TTg về công
tác quy hoạch tổng thể và văn bản số 7689 BKH/CLPT về việc triển khai thực hiện
Chỉ thị 32/1998/CT-TTg ngày 6 tháng 11 năm 1998.
- Thông tư 05/1999/TT-BKH ngày
11 tháng 11 năm 1999 về hướng dẫn quản lý các dự án quy hoạch của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu lư.
- Tài liệu hướng dẫn lập quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
- Các quy định hiện hành về lao
động và tiền lương và các chế độ chi phí khác liên quan.
- Nghị định 15/CP ngày 2 tháng 5
năm 1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
Nhà nước của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ.
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư
và xây dựng và Nghị định số l2/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
3.1. Đối với xây dựng quy hoạch
tổng thể phát triển ngành phải thể hiện được các nội dung sau:
- Kiểm kê, điều tra bổ sung,
đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển của ngành (đánh giá các điều kiện
phát triển, thực trạng phát triển, điểm xuất phát của ngành, những vấn đề mâu
thuẫn gay gắt cần giải quyết; dự báo thị trường và phân tích yêu cầu cạnh tranh
đối với những sản phẩm chính; đánh giá, dự báo khả năng thu hút vốn và công nghệ
nước ngoài).
- Dự báo định hướng phát triển
Luận chứng mục tiêu phương hướng
phát triển, vai trò của ngành đối với nền kinh tế cả nước (cơ cấu ngành; cơ cấu
sản phẩm hay lĩnh vực chủ lực; nhịp độ tăng trưởng...)
- Lựa chọn phương án phân bố
(hay tổ chức) ngành theo lãnh thổ.
- Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch.
Luận chứng các chương trình và dự
án ưu tiên; nhu cầu vốn, lao động...
Xác định các giải pháp về chính
sách phát triển.
3.2. Đối với xây dựng quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ phải thể hiện được các nội
dung sau:
- Nội dung 1: Kiểm kê, phân
tích, đánh giá, dự báo khả năng huy động các yếu tố và điều kiện phát triển
- Nội dung 2: Luận chứng phương
hướng quy hoạch phát triển
- Nội dung 3: Các giải pháp, cơ
chế chính sách thực hiện quy hoạch.
4. Khung giá, định mức này bao gồm
các khoản chi phí cần thiết để thực hiện toàn bộ hoạt động phục vụ nghiên cứu để
xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ.
Phần chi phí cho công tác đo vẽ
bản đồ địa hình, khoan địa chất không có trong nội dung chi phí lập quy hoạch tổng
thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng,
lãnh thổ.
5. Đối với các quy hoạch tổng thể
phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh
thổ không vận dụng được mức quy định trong bản khung giá, định mức này thì phải
lập nhiệm vụ và dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt sau khi có sự thoả thuận
của:
a. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với
các quy hoạch tổng thể phát triển ngành (cấp l) và quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thành phố trực thuộc Trung ương, vùng, lãnh thổ và toàn quốc.
b. Các Bộ chuyên ngành đối với
quy hoạch tổng thể phát triển chuyên ngành của các ngành, tỉnh, thành phố khác.
I. KHUNG
GIÁ (MỨC VỐN) XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH CẢ NƯỚC
1. Xây dựng quy hoạch tổng thể
phát triển ngành (xây dựng mới)
1.1. Đối với lĩnh vực kết cấu hạ
tầng kinh tế - kỹ thuật (quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải; quy
hoạch phát triển mạng lưới điện, hệ thống thuỷ lợi và sử dụng tổng hợp nước, mạng
lưới bưu chính viễn thông và kết cấu hạ tầng xã hội) cả nước mức vốn cho một
quy hoạch khoảng 1.200-1.500 triệu đồng.
Đối với các phân ngành trong từng
ngành trên, mức vốn thực hiện quy hoạch bằng khoảng 50% mức vốn quy hoạch phát
triển ngành tương ứng.
Ví dụ: quy hoạch phát triển mạng
lưới giao thông đường bộ cả nước có mức vốn quy hoạch là 1.200 triệu đồng x 50%
= 600 triệu đồng.
1.2. Đối với lĩnh vực sản xuất
kinh doanh
1.2.1. Ngành công nghiệp
- Khung giá bình quân cho quy hoạch
tổng thể phát triển công nghiệp Việt Nam không quá 1.300 triệu đồng.
- Đối với các phân ngành của
ngành công nghiệp thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung giá của quy hoạch
ngành công nghiệp.
Ví dụ: quy hoạch tổng thể phát
triển ngành thép được tính như sau: 1.300 triệu đồng x 50% = 650 triệu đồng
1.2.2. Ngành thuỷ sản
Khung giá bình quân cho quy hoạch
tổng thể phát triển thuỷ sản Việt Nam khoảng 800-900 triệu đồng.
Đối với các phân ngành của ngành
thuỷ sản thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung giá của quy hoạch
ngành.
1.2.3. Ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp
- Khung giá bình quân cho 1 quy
hoạch khoảng 700 - 800 triệu đồng.
- Đối với các phân ngành của
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung
giá của quy hoạch ngành nông nghiệp, lâm nghiệp.
1.2.4. Ngành thương mại
- Khung giá bình quân cho quy hoạch
tổng thể phát triển ngành thương mại Việt Nam khoảng 600-700 triệu đồng.
- Đối với các phân ngành của
ngành thương mại thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung giá của quy hoạch
ngành.
1.2.5. Ngành du lịch
- Khung giá bình quân cho quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch Việt Nam khoảng 600-700 triệu đồng.
1.3. Đối với lĩnh vực kết cấu hạ
tầng xã hội, khoa học công nghệ và môi trường (giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá
thông tin, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường) thì khung
giá quy hoạch của từng ngành trong khối ngành này khoảng 600-700 triệu đồng.
- Đối với các phân ngành trong từng
ngành trên mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% đơn giá của quy hoạch ngành đó.
Ví dụ: Khung giá quy hoạch phát
triển hệ thống giáo dục tiểu học cả nước là: 600 triệu đồng x 50% = 300 triệu đồng.
2. Đối với dự án rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành ở cấp cả nước
Đối với với quy hoạch ngành đã
xây dựng và đã có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tiến hành rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đó thì mức vốn được tính:
- Tối đa bằng 50% mức vốn quy định
đối với dự án quy hoạch mới từng ngành ở mục 1 nêu trên khi quy hoạch đã thực
hiện được từ 3 năm trở lên.
Ví dụ: Quy hoạch tổng thể phát
triển ngành thép đã được xây dựng. Năm 2002 (thực hiện được 3 năm) theo yêu cầu
phải rà soát thì mức vốn cho rà soát được tính như sau:
Khung giá rà soát quy hoạch tổng
thể phát triển ngành thép = 1.300 triệu đồng x 50% = 650 triệu đồng.
- Tối đa bằng 60% mức vốn quy định
đối với dự án quy hoạch mới từng ngành ở mục 1 trên khi quy hoạch đã thực hiện
được trên 5 năm.
Cũng với ví dụ trên, năm 2003 mới
rà soát thì:
Khung giá rà soát quy hoạch tổng
thể phát triển ngành thép = (1.300 triệu đồng x 50%) x 60% = 390 triệu đồng.
Phần 3:
KHUNG GIÁ VÀ ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG, TỈNH VÀ
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
I. KHUNG GIÁ
XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI LÃNH THỔ (VÙNG, TỈNH VÀ
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)
1. Sử dụng
công thức tính giá xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh
thổ
GiáQH = G x S (1)
Trong đó:
GiáQH là đơn giá cho
xâydựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
G: Giá xây dựng quy hoạch tính
trên một đơn vị diện tích (km2) được xác định theo mật độ dân số của vùng quy
hoạch (đơn vị tính: nghìn đồng).
S: Diện tích của lãnh thổ quy hoạch
(km2).
Sử dụng số liệu diện tích và mật
độ dân số theo số liệu của Tổng cục và Chi cục thống kê về lãnh thổ ở mốc năm dự
tính thực hiện quy hoạch. Ví dụ năm 2002 tiến hành quy hoạch của tỉnh A thì sử
dụng số liệu diện tích, mật độ dân số trong thống kê tỉnh A năm 2002 do Chi cục
Thống kê tỉnh ban hành.
2. Khung giá
(mức vốn) xây dựng quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội vùng lớn, vùng kinh tế
trọng điểm,
2.1. Đối với xây dựng một quy hoạch
mới.
2.1.1. Khung giá để xây dựng một
quy hoạch một vùng lớn được tính toán theo công thức (1) và dựa vào mức đồng Việt
Nam/km2 ở bảng 1 để xác định.
Ví dụ: Để tính toán xác định giá
của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng Sông Hồng được tiến
hành như sau:
- Năm tiến hành thực hiện quy hoạch
này là năm 2001. Theo số liệu của Niên giám thống kê thì năm 2001, vùng Đồng bằng
Sông Hồng có diện tích là 20.689 km2; dân số 18.035,3 nghìn người; mật độ dân số
872 người/km2.
- Tra bảng 1, ứng với số liệu
trên, giá quy hoạch/1 km2 là 150.000đ.
- Sử dụng công thức (1) để tính
toán ta có:
GiáQH của vùng Đồng bằng
Sông Hồng = 150.000đ/km2 x 20.689 km2 = 3.103.350.000 đồng.
Bảng 1:
Khung giá lập quy hoạch và rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng
Quy
mô (1000 km2)
|
<15
|
15<25
|
25<35
|
35<45
|
45<55
|
55<65
|
65<75
|
>75
|
Giá lập quy
hoạch tổng thể kinh tế - xã hội (1000 đ/km2)
|
Mật độ dân
số >1000 người/km2
|
200
|
180
|
165
|
148
|
128
|
112
|
93
|
72
|
|
Mật độ dân
số từ 800 đến 1000 người/km2
|
165
|
150
|
138
|
123
|
108
|
94
|
78
|
60
|
|
Mật độ dân
số từ 500 đến < 800 người/km2
|
148
|
134
|
120
|
110
|
95
|
83
|
70
|
50
|
|
Mật độ dân
số từ 300 đến < 500 người/km2
|
132
|
120
|
110
|
97
|
85
|
74
|
62
|
48
|
|
Mật độ dân
số 100 đến < 300 người/km2
|
115
|
105
|
96
|
85
|
75
|
65
|
54
|
42
|
|
Mật độ dân
số < 100 người/km2
|
98
|
89
|
81
|
73
|
63
|
55
|
46
|
36
|
2.1.2. Khung
giá để xây dựng một quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế
trọng điểm được tính theo công thức (1) và dựa vào mức đồng Việt Nam/km2 ở bảng
1 nhân với hệ số K = 1,2 để xác định.
Ví dụ: để
tính toán xác định giá của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ được tiến hành như sau:
- Năm tiến
hành thực hiện quy hoạch này là năm 2001. Theo số liệu của Niên giám thống kê
thì năm 2001, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có diện tích là 10911,3 km2, dân số
- 8.184,2 nghìn người; mật độ dân số 750 người/km2.
- Tra bảng 1,
ứng với số liệu trên, giá quy hoạch/1 km2 là 150.000đ.
- Sử dụng
công thức (1) và nhân với hệ số 1,2 ta có:
GiáQH của
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ = 150.000đ x 10.911,3 km2 x 1,2 = 1.964.034.000
đồng.
2.2- Đối với
dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng lớn, vùng kinh tế trọng điểm
Các vùng lớn,
vùng kinh tế trọng điểm đã xây dựng quy hoạch và đã có quyết định phê duyệt của
cấp có thẩm quyền, khi tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đó thì:
- Đối với quy
hoạch đã thực hiện được 3 năm trở lên, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì
mức giá được tính bằng 50% mức giá quy định ở điểm 2.1.1; 2.1.2
- Đối với quy
hoạch đã thực hiện được trên 5 năm, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì mức
giá được tính bằng 60% mức giá quy định ở điểm 2.1.1; 2.12
3. Khung giá (mức vốn) xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.1. Đối với
xây dựng một quy hoạch mới:
3.1.1. Khung
giá để xây dựng quy hoạch một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tính
theo công thức (1) và dựa vào mức đồng Việt Nam/km2 ở bảng 2 để xác định.
Ví dụ: Để
tính toán xác định khung giá của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Hà Tĩnh được tiến hành như sau:
- Năm tiến
hành thực hiện quy hoạch này là năm 2001. Theo số liệu của Niên giám thống kê
thì năm 2001, Hà Tĩnh có diện tích là 6055,7 km2; dân số - 1279,1 nghìn người;
một độ dân số 211 người/km2.
- Tra bảng 2,
ứng với số liệu trên, giá quy hoạch/1 km2 là 100.000đ.
- Sử dụng
công thức (1) để tính toán. Ta có:
GiáQH của tỉnh
Hà Tĩnh = 100.000đ x 6055,7km2 = 605.570.000 đồng
Bảng 2 :
Khung giá lập quy hoạch và rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Quy
mô (1000 km2)
|
<1
|
1<2
|
2<3
|
3<5
|
5<8
|
8<11
|
11<15
|
>15
|
Giá lập quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(nghìn đồng)
|
Mật độ dân
số >1500 người/km2
|
900
|
600
|
320
|
250
|
200
|
200
|
120
|
80
|
|
Mật độ dân
số 1200 đến < 1500 người/km2
|
700
|
500
|
310
|
250
|
160
|
150
|
100
|
85
|
|
Mật độ dân
số 1000 đến < 1200 người/km2
|
600
|
400
|
300
|
250
|
140
|
140
|
95
|
70
|
|
Mật độ dân
số 800 đến < 1000 người/km2
|
550
|
420
|
320
|
250
|
120
|
130
|
90
|
65
|
|
Mật độ dân
số 500 đến < 800 người/km2
|
520
|
350
|
350
|
200
|
100
|
120
|
85
|
60
|
|
Mật độ dân
số 300 đến < 500 người/km2
|
500
|
350
|
350
|
200
|
100
|
110
|
80
|
55
|
|
Mật độ dân
số 100 đến < 300 người/km2
|
480
|
250
|
250
|
150
|
100
|
100
|
70
|
50
|
|
Mật độ dân
số < 100 người/km2
|
450
|
200
|
200
|
150
|
90
|
70
|
70
|
40
|
3.1.2- Khung
giá để lập một quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố trực
thuộc Trung ương là đô thị loại 1 được tính theo công thức (1) và dựa vào mức đồng
Việt Nam/km2 ở bảng 2 nhân với hệ số K = 1.5 để xác định
3.1.3- Khung
giá để lập một quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có đô thị loại 2 được tính theo công thức (1) và dựa vào
mức đồng Việt Nam/km2 ở bảng 2 nhân với hệ số K = 1.2 để xác định.
3.2- Đối với
rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đã xây dựng quy hoạch và đã có quyết định phê
duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
đó thì:
- Đối với quy
hoạch đã thực hiện được 3 năm trở lên, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì
khung giá được tính bằng 50% mức giá quy định ở điểm 3.1.1; 3.1.2; 3.1.3.
- Đối với quy
hoạch đã thực hiện được trên 5 năm, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì
khung giá được tính bằng 60% mức giá quy định ở điểm 3.1.1; 3.1.2; 3.1.3.
4. Khung giá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị
xã, huyện, quận thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Khung giá quy
hoạch hoặc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội thị xã, huyện, quận được tính bằng 40% mức vốn của quy hoạch tỉnh mà có
thị xã, huyện, quận đó; các quận, huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
được tính bằng 50% mức chi phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
thành phố đó.
Ví dụ, để
tính khung giá cho quy hoạch thị xã Hà Tĩnh (QHHT) thuộc tỉnh Hà Tĩnh được tính
như sau:
(QHHT) = vốn
quy hoạch tỉnh x 40% = 605.570.000đồng x 40% = 242.228.000 đồng.
5. Khung giá (mức vốn) quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuộc
một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mức vốn quy
hoạch hoặc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tính bằng 40% mức vốn của quy hoạch
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
PHẦN THỨ TƯ
CƠ CẤU ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ CỦA XÂY DỰNG
MỘT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ LÃNH THỔ
1. Đối với xây dựng một quy hoạch mới
Bảng 3: Định mức chi phí các
nhiệm vụ trong một quy hoạch tổng thể phát triển ngành, lãnh thổ
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Tổng số
|
100
|
I
|
Chi phí lập
đề cương nghiên cứu, và các công việc tổ chức thực hiện
|
2
|
II
|
Chi phí điều
tra, thu thập tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch
|
20
|
1
|
Chi phí thu
thập và xử lý các tài liệu và khảo sát bổ sung
|
6
|
2
|
Chi phí
tính toán các số liệu, dữ liệu
|
3
|
3
|
Chi phí
phân tích và xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu
|
6
|
4
|
Chi phí đi
lại, ăn ở đến nơi khảo sát
|
5
|
III
|
Chi phí thiết
kế quy hoạch
|
50
|
1
|
Chi phí kiểm
kê, đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển
|
11
|
2
|
Chi phí
tính toán, dự báo, luận chứng định hướng phát triển
|
18
|
3
|
Chi phí
nghiên cứu các giải pháp
|
21
|
IV
|
Chi phí xây
dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt
|
10
|
V
|
Chi phí xây
dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng và quy hoạch
|
8
|
VI
|
Chi phí hội
thảo, thẩm định, xét duyệt và chi phí khác
|
10
|
1
|
Hội nghị, hội
thảo
|
2
|
2
|
Chi phí xin
ý kiến, tư vấn chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm
định, nghiệm thu
|
3
|
4
|
Chi phí quản
lý phí
|
3
|
2. Đối với rà soát, điều chỉnh, bổ sung một quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ
Bảng 4 : Định
mức chi phí các nhiệm vụ trong rà soát một quy hoạch tổng thể phát triển ngành,
lãnh thổ
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
Tổng số
|
100
|
I
|
Chi phí lập
đề cương nghiên cứu, và các công việc tổ chức thực hiện
|
2
|
II
|
Chi phí điều
tra, thu thập tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch
|
19
|
1
|
Chi phí thu
thập và xử lý các tài liệu, khảo sát bổ sung
|
7
|
2
|
Chi phí
tính toán các số liệu, dữ liệu
|
3
|
3
|
Chi phí
phân tích và xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu
|
4
|
4
|
Chi phí đi
lại, ăn ở đến nơi khảo sát
|
5
|
III
|
Chi phí thiết
kế quy hoạch
|
55
|
1
|
Chi phí kiểm
kê, đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển
|
10
|
2
|
Chi phí
tính toán, dự báo, luận chứng định hướng phát triển
|
20
|
3
|
Chi phí
nghiên cứu các giải pháp
|
25
|
IV
|
Chi phí xây
dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt
|
9
|
V
|
Chi phí xây
dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng và quy hoạch
|
5
|
VI
|
Chi phí hội
thảo, thẩm định, xét duyệt và chi phí khác
|
10
|
1
|
Hội nghị, hội
thảo
|
2
|
2
|
Chi phí xin
ý kiến, tư vấn chuyên gia
|
2
|
3
|
Chi phí thẩm
định, nghiệm thu
|
3
|
4
|
Chi phí quản
lý phí
|
3
|