BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: 490/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 8
tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế; Nghị định số
98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ qui định về xử lý vi phạm pháp luật
về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư số
157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
Căn cứ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực
thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực
thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 729/QĐ/TCT ngày 18/6/2007 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế
trực thuộc Cục Thuế và chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục Thuế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Tổng cục
Thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình cưỡng chế nợ thuế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng
các Ban và đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Hạnh Thu
|
QUY TRÌNH
CƯỠNG
CHẾ NỢ THUẾ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 490/QĐ-TCT ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG:
1. Phạm vi áp dụng: nội dung, trình tự, thủ
tục cưỡng chế nợ thuế (sau đây viết tắt là CCNT) tại qui trình này do cơ quan
thuế các cấp: Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã; công chức thuế thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng: qui trình này chỉ áp
dụng đối với các trường hợp là người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt vi
phạm pháp luật về thuế (sau đây gọi tắt là người nợ thuế) quy định tại Điều 92
Luật Quản lý thuế.
II. NGUYÊN TẮC THỰC
HIỆN KHI ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
Các biện pháp cưỡng chế nợ thuế được thực
hiện theo quy định tại Điều 93 Luật Quản lý thuế. Trong quá trình thực hiện các
biện pháp cưỡng chế:
1. Nếu biện pháp cưỡng chế đang áp dụng hết
thời hạn thi hành, nhưng việc áp dụng biện pháp cưỡng chế này vẫn có thể thu
hồi đủ số tiền nợ thuế và người nợ thuế vẫn còn đủ điều kiện để thực hiện biện
pháp cưỡng chế đang áp dụng, thì cơ quan thuế tiếp tục. áp dụng biện pháp cưỡng
chế đó mà không cần chuyển sang biện pháp cưỡng chế kế tiếp.
2. Đang áp dụng biện pháp cưỡng chế sau,
nhưng có đủ cơ sở xác định việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trước có hiệu quả
hơn, có thể ban hành một (01) quyết định khác để áp dụng lại biện pháp cưỡng
chế trước, đồng thời, chấm dứt hiệu lực của quyết định áp dụng biện pháp cưỡng
chế sau đang áp dụng.
III. CÁC BƯỚC THỰC
HIỆN ĐỐI VỚI 1 BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
1. Bước 1: Xác định người nợ thuế phải áp
dụng biện pháp cưỡng chế.
2. Bước 2: Thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin
3. Bước 3: Tổ chức thực hiện cưỡng chế nợ
thuế.
4. Bước 4: Theo dõi quá trình thực hiện CCNT.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA
CƠ QUAN THUẾ
1. Đối với Tổng cục thuế
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Cục Thuế
thực hiện quy trình cưỡng chế nợ thuế.
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
biện pháp cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn, từ đó, đề ra các biện pháp xử lý thu
nợ thuế có hiệu quả trên cả nước;
- Tổ chức tổng kết, đánh giá công tác cưỡng
chế nợ thuế để bổ sung, sửa đổi qui trình phù hợp với thực tiễn.
- Thiết kế phần mềm ứng dụng nhằm triển khai
thực hiện công tác cưỡng chế nợ thuế trên toàn quốc khoa học, thuận lợi và hiệu
quả.
2. Đối với Cục Thuế:
- Tổ chức, phân công công chức quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế (sau đây viết tắt là công chức QLN) theo đúng chức năng,
nhiệm vụ.
- Chỉ đạo các bộ phận chức năng liên quan
trong cơ quan thuế phối hợp thực hiện công việc cưỡng chế nợ thuế theo đúng quy
định tại quy trình này.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Chi cục
Thuế thực hiện quy trình cưỡng chế nợ thuế.
- Thực hiện báo cáo tình hình cưỡng chế nợ
thuế định kỳ theo qui định.
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
biện pháp cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn, theo đó:
+ Đề xuất các biện pháp xử lý thu nợ thuế có
hiệu quả;
+ Hướng dẫn chi tiết, hoặc ban hành mẫu biểu
thực hiện để xử lý kịp thời những tình huống cụ thể trong quá trình cưỡng chế
nợ thuế;
+ Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình cưỡng chế; đề xuất những nội dung bổ sung, sửa đổi qui trình
CCNT về Tổng cục Thuế.
3. Đối với Chi cục Thuế:
- Tổ chức, phân công công chức QLN theo đúng
chức năng, nhiệm vụ.
- Chỉ đạo các bộ phận chức năng liên quan
trong cơ quan thuế phối hợp thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo đúng
quy định tại quy trình này.
- Thực hiện báo cáo tình hình cưỡng chế nợ
thuế định kỳ theo qui định.
B. QUI ĐỊNH CỤ THỂ
I. CƯỠNG CHẾ BẰNG
BIỆN PHÁP TRÍCH TIỀN TỪ TÀI KHOẢN (SƠ ĐỒ 1)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
theo mẫu số 20/QTR-CCT:
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) làm việc,
sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế phải
áp dụng bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản tiền gửi.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế theo mẫu số
09-TB/CCNT:
- Căn cứ vào danh sách được duyệt, công chức
in Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế nhằm nhắc nhở người nợ thuế thực hiện nộp số
tiền nợ thuế vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế áp dụng các hình
thức cưỡng chế.
- Gửi thông báo đến người nợ thuế ngay ngày
làm việc tiếp theo, kể từ ngày ký.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin: nơi mở tài
khoản tiền gửi của người nợ thuế, gồm: tên và địa chỉ ngân hàng, kho bạc và tổ chức
tín dụng, số hiệu tài khoản, số dư tiền gửi, nội dung giao dịch qua tài khoản
tiền gửi.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại
hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế; thông tin qua mạng, đài báo...
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan thuế yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản
phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT (ban hành kèm
theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại
trụ sở cơ quan thuế để cung cấp thông tin; sau khi làm việc, công chức phải lập
biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT
(ban hành kèm theo qui trình này).
- Sau thời hạn yêu cầu cung cấp thông tin 5
ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi giấy
mời, nếu người nợ thuế không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đầy đủ,
chính xác, thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế. Thủ tục và trình tự
kiểm tra được thực hiện theo quy trình kiểm tra thuế.
- Khi xác minh thông tin, nếu có đủ căn cứ
kết luận không áp dụng được biện pháp cưỡng chế này, thì chuyển sang thực hiện
các biện pháp tiếp theo.
c. Đối với bên thứ 3 (ngân hàng, kho bạc và
các tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi) chọn một trong
hai hình thức sau:
- Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc
tại trụ sở bên thứ 3; kết thúc làm việc, công chức phải lập biên bản ghi nhận
thông tin theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua
đường bưu điện theo mẫu số 10-TB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin
trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp
thông tin, gửi giấy mời.
Trường hợp phải kiểm tra tại trụ sở của người
nợ thuế thì thời hạn theo quy định tại Mục I - phần H - Kiểm tra, thanh tra
thuế tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế.
Bước 3. Tổ chức thực hiện cưỡng chế
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế,
kèm theo hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp
thông tin, hoặc biên bản kiểm tra đối với người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận
thông tin của ngân hàng thương mại, kho bạc, tổ chức tín dụng khác.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về
thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước
đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định
cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế theo mẫu số
01-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế
duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin đã qui định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định
cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện
theo hướng dẫn về thủ tục giao, nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế quy định tại Mục VI Phần A Thông tư 157/2007/TT-BTC ngày
24/12/2007 của Bộ Tài chính.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
1. Báo cáo kết quả CCNT:
- Chậm nhất, ngay trong ngày làm việc tiếp
theo ngày thực hiện CCNT, công chức thực hiện CCNT báo cáo kết quả thực hiện
cho thủ trưởng cơ quan thuế.
- Hàng tháng, vào ngày làm việc cuối cùng của
tháng, công chức được phân công tổng hợp tình hình thực hiện cưỡng chế nợ thuế
theo mẫu số 23-BC/CCNT.
+ Chậm nhất sang ngày làm việc tiếp theo,
chuyển cho bộ phận tổng hợp chung toàn cơ quan thuế (Chi cục Thuế hoặc Cục
Thuế).
+ Gửi báo cáo cho cơ quan thuế cấp trên: các
Chi cục Thuế gửi báo cáo về các Cục Thuế tỉnh, thành phố trước ngày 10 hàng
tháng; các Cục Thuế gửi báo cáo về Tổng cục Thuế trước ngày 20 hàng tháng.
2. Lưu hồ sơ:
- Hồ sơ cưỡng chế nợ thuế được lập riêng cho
từng người nợ thuế và theo từng quyết định cưỡng chế nợ thuế.
- Hồ sơ lưu trữ tại bộ phận quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế.
II. CƯỠNG CHẾ BẰNG
BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ MỘT PHẦN TIỀN LƯƠNG HOẶC MỘT PHẦN THU NHẬP (SƠ ĐỒ 2)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng
chế.
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
(theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm
việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế phải áp dụng
cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu
số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin: về tiền lương
và thu nhập.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại
hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế; thông tin qua mạng, đài
báo...
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan Thuế yêu cầu cung cấp thông tin
theo một trong hai hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản
phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21 -BB/CCNT (ban hành kèm
theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại
trụ sở cơ quan thuế; sau khi làm việc công chức phải lập biên bản ghi nhận
thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo
qui trình này).
c. Đối với bên thứ 3 (các tổ chức, cá nhân có
liên quan khác đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của người nợ thuế):
- Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm
việc; kết thúc làm việc, công chức - lập biên bản ghi nhận thông tin theo mẫu
số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua
đường bưu điện.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin
trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp
thông tin, gửi giấy mời.
Bước 3. Tổ chức thực hiện cưỡng chế
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế,
hồ sơ kèm theo gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp
thông tin của người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận
thông tin của tổ chức, cá nhân đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của người
nợ thuế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về
thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước
đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định
cưỡng chế nợ thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế theo mẫu số
02-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế
duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không
quá hạt (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin đã qui định tại điểm 3 bước 2 nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định
cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện
theo hướng dẫn tại điểm 3, bước 3, mục I, Phần B quy trình này.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
(thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
III. CƯỠNG CHẾ BẰNG
BIỆN PHÁP KÊ BIÊN TÀI SẢN, BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN KÊ BIÊN (SƠ ĐỒ 3)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
(theo mẫu số 20/QTR/CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm
việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
phải áp dụng bằng biện pháp kê biên tài sản, bán tài sản kê biên đối với các
trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp qui định tại chương
I và II phần B qui trình này nhưng chưa thu được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu
số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin: tình hình tài
chính và tài sản để kê biên của người nợ thuế: bao gồm tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp, tài sản đang cầm cố, thế chấp của người nợ thuế; từng loại vật tư hàng
hóa, tài sản, giấy chứng nhận quyền sỡ hữu, sử dụng tài sản (nếu có); địa điểm
tài sản và các thông tin khác có liên quan.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại
hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế.
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan thuế yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản
phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT (ban hành kèm
theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại
trụ sở cơ quan thuế để cung cấp thông tin; sau khi làm việc, công chức phải lập
biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT
(ban hành kèm theo quy trình này).
- Sau thời hạn yêu cầu cung cấp thông tin 5
ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi giấy
mời, nếu người nợ thuế không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đầy đủ,
chính xác, thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế. Thủ tục và trình tự
kiểm tra được thực hiện theo quy trình kiểm tra thuế.
- Khi xác minh thông tin, nếu có đủ căn cứ
kết luận không áp dụng được biện pháp cưỡng chế này, thì chuyển sang thực hiện
các biện pháp tiếp theo.
Trong văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin, biên bản làm việc hay biên bản kiểm tra phải thể hiện rõ: số lượng
từng loại tài sản, giá trị còn lại theo kế toán (nếu có), giá trị ước tính tại
thời điểm lập biên bản, địa điểm tài sản, quyền sở hữu tài sản.
c. Đối với bên thứ 3 (các tổ chức, cá nhân có
liên quan):
- Đối với cá nhân: cơ quan thuế cử công chức
thuế đến làm việc trực tiếp để thu thập xác minh thông tin; lập biên bản làm
việc theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này), trong đó, ghi rõ
trách nhiệm của người cung cấp thông tin.
- Đối với các tổ chức:
+ Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm
việc; kết thúc làm việc, công chức lập biên bản làm việc ghi nhận thông tin
theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua
đường bưu điện.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin
trong vòng 10 ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, gửi giấy
mời.
Trường hợp phải kiểm tra tại trụ sở của người
nợ thuế thì thời hạn theo qui định tại Mục I - phần H - Kiểm tra, thanh tra
thuế tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế,
hồ sơ kèm theo gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp
thông tin của người nợ thuế, hoặc biên bản kiểm tra đối với người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận
thông tin của tổ chức, cá nhân liên quan (bên thứ 3).
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về
thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước
đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định
cưỡng chế nợ thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế theo mẫu số
03-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt.
- Dự thảo văn bản trình UBND cùng cấp thành
lập đội cưỡng chế hoặc chỉ đạo các ngành có liên quan như công an, viện kiểm
sát, chính quyền địa phương nơi người nợ thuế bị cưỡng chế có trụ sở kinh doanh
hoặc sinh sống, có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cho cơ quan thuế thực hiện biện
pháp cưỡng chế.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin đã qui định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định
cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện
theo hướng dẫn tại điểm 3, bước 3, mục I, Phần B quy trình này.
4. Tổ chức thực hiện: các thủ tục thực hiện
biện pháp kê biên tài sản được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế. Trình tự thực hiện như sau:
a. Kê biên tài sản:
- Thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên
quan đối với tài sản thuộc diện phải kê biên để tổ chức, cá nhân có quyền,
nghĩa vụ liên quan biết và bảo vệ lợi ích của họ.
- Căn cứ vào các thông tin đã được xác minh,
thực hiện xây dựng dự toán kinh phí cưỡng chế, bao gồm: các chi phí phục vụ cho
công tác tổ chức thực hiện cưỡng chế, chi phí bảo quản tài sản, chi phí bán đấu
giá tài sản.....
- Việc kê biên tài sản phải lập biên bản theo
mẫu số 12-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này). Trường hợp tài sản thuộc
diện niêm phong theo quy định tại khoản 7.2, mục III phần B Thông tư số
157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính thì lập biên bản niêm phong,
mở niêm phong khi giao hoặc nhận theo mẫu số 13-BB/CCNT ban hành kèm theo quy
trình này.
- Người chủ trì thực hiện kê biên tài sản và
người được giao bảo quản tài sản kê biên thực hiện theo quy định tại điểm 7,
mục II, phần B Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính
phải lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên theo mẫu số 16-BB/CCNT ban hành
kèm theo qui trình này.
b. Bán đấu giá tài sản kê biên:
- Định giá tài sản.
+ Đối với tài sản kê biên có giá trị dưới
500.000 đồng: Lập biên bản thỏa thuận định giá tài sản kê biên theo mẫu số
14-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
+ Đối với tài sản kê biên thuộc trường hợp
phải thành lập Hội đồng định giá:
Thành lập hội đồng định giá tài sản kê biên:
dự thảo văn bản trình UBND cùng cấp đối với từng trường hợp. Tùy theo tình hình
thực tế ở địa phương, cơ quan thuế có thể chủ động trình UBND cùng cấp thành
lập một (01) Hội đồng định giá để thực hiện định giá cho tất cả mọi trường hợp
mà cơ quan thuế kê biên tài sản.
Thành phần Hội đồng bao gồm các cơ quan: Cơ
quan thuế, tài chính, kế hoạch đầu tư, công thương, công an, viện kiểm sát, xây
dựng, tài nguyên và môi trường và các ngành có liên quan. Hội đồng có trách
nhiệm lập Biên bản định giá tài sản kê biên theo mẫu số 15-BB/CCNT (ban hành
kèm theo quy trình này).
- Định giá lại tài sản đối với các trường hợp
phải định giá lại. Việc định giá lại phải lập biên bản theo mẫu số 18-BB/CCNT
(ban hành kèm theo qui trình này).
- Thực hiện các thủ tục chuyển giao tài sản
kê biên cho cơ quan có thẩm quyền bán đấu giá để tiến hành bán đấu giá theo quy
định, khi chuyển giao tài sản kê biên phải lập biên bản theo mẫu số 17-BB/CCNT
(ban hành kèm theo qui trình này). Hồ sơ gồm:
+ Hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản kê
biên với cơ quan có thẩm quyền.
+ Quyết định cưỡng chế.
+ Biên bản kê biên tài sản.
+ Hồ sơ về tài sản kê biên (bản sao)
+ Văn bản của cơ quan thuế gửi cơ quan có
thẩm quyền bán đấu giá tài sản đề nghị bán đấu giá tài sản kê biên, trong đó,
nêu rõ giá khởi điểm từng loại tài sản.
- Giá trị thu được sau khi bán đấu giá tài
sản kê biên được thanh toán theo thứ tự như sau:
+ Trừ đi chi phí cưỡng chế;
+ Lập thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước
số tiền thuế, tiền phạt mà người nợ thuế còn nợ;
+ Chuyển trả số tiền còn lại cho người nợ
thuế (nếu còn thừa).
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
(thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
IV. CƯỠNG CHẾ BẰNG
BIỆN PHÁP THU TIỀN, TÀI SẢN CỦA ĐỐI TƯỢNG BỊ CƯỠNG CHẾ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
ĐANG NẮM GIỮ (SƠ ĐỒ 4)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
(theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm
việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế phải áp dụng
cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm
giữ đối với các trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy
định tại Mục I-II-III tại phần B qui trình này nhưng chưa thu được hoặc thu
chưa đủ số tiền nợ thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu
số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin:
- Tiền, tài sản, hàng hoá, giấy tờ, chứng chỉ
có giá của người nợ thuế do bên thứ ba nắm
giữ.
- Lập danh sách bên thứ ba nắm giữ tiền, tài
sản, hàng hoá, giấy tờ, chứng chỉ có giá của người nợ thuế bị cưỡng chế nợ
thuế, trong đó, lựa chọn trước bên thứ ba có khoản nợ đến thời hạn phải trả,
nắm giữ tiền, tài sản hàng hoá, chứng chỉ có giá không phải là của các giao
dịch bảo đảm và có giá trị tương đương với khoản tiền nợ thuế và tiền phạt.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại
hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế.
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan thuế yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản
phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21 -BB/CCNT (ban hành kèm
theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại
trụ sở cơ quan thuế để cung cấp thông tin; sau khi làm việc, công chức phải lập
biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT
ban hành kèm theo quy trình này).
- Sau thời hạn yêu cầu cung cấp thông tin 5
ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi giấy
mời, nếu người nợ thuế không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đầy đủ,
chính xác, phải kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế (nếu người nợ thuế là tổ
chức). Thủ tục và trình tự kiểm tra được thực hiện theo quy trình kiểm tra
thuế.
- Khi xác minh thông tin, nếu có đủ căn cứ
kết luận không áp dụng được biện pháp cưỡng chế này, thì chuyển sang thực hiện
các biện pháp tiếp theo.
c. Đối với bên thứ 3 (tổ chức, cá nhân nắm
giữ tiền, tài sản của người nợ thuế) theo một trong hai hình thức sau:
- Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm
việc; kết thúc làm việc, công chức lập biên bản ghi nhận thông tin theo mẫu số
11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
- Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua
đường bưu điện. Nếu bên thứ ba không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông
tin thì cơ quan thuế thực hiện xác minh tại trụ sở của bên thứ ba (nếu là tổ
chức).
Trong văn bản yêu cầu người nợ thuế và bên
thứ 3 cung cấp thông tin, biên bản làm việc hay biên bản kiểm tra phải thể hiện
rõ: chi tiết công nợ đến hạn phải trả, tài sản, hàng hoá giấy tờ, chứng chỉ có
giá nhờ giữ hộ, hàng hoá vật tư gửi bán (bao gồm số lượng, chủng loại, giá
trị).... đến thời điểm xác minh.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin
trong thời gian không quá mười (10) ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung
cấp thông tin, gửi giấy mời.
Trường hợp phải kiểm tra tại trụ sở của người
nợ thuế thì thời hạn theo qui định tại Mục I - phần H - Kiểm tra, thanh tra
thuế tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế,
hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp
thông tin của người nợ thuế, hoặc biên bản kiểm tra đối với người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận
thông tin của tổ chức, cá nhân đang quản lý tiền, tài sản của người nợ thuế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về
thuế (nếu có)
- Quyết định thực hiện cưỡng chế nợ thuế
trước đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định
cưỡng chế nợ thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế nợ thuế theo
mẫu 04 QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế
duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin đã qui định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định
cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện
theo hướng dẫn tại điểm 3, bước 3, mục I, Phần B quy trình này.
Cơ quan thuế thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ
thuế theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP đối với tổ chức, cá
nhân giữ tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế nợ thuế không thực
hiện nộp thay số tiền thuế bị cưỡng chế trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể
từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thuế thì bị coi là nợ tiền thuế của Nhà
nước.
Trường hợp tịch thu tài sản của người nợ thuế
do bên thứ ba đang nắm giữ; thì trình tự, thủ tục sẽ thực hiện theo Mục III,
Phần B quy trình này.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
(thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
V. CƯỠNG CHẾ BẰNG
BIỆN PHÁP DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (SƠ ĐỒ 5)
Bước 1. Xác định người nộp thuế phải cưỡng
chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
(theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm
việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
phải áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với những trường hợp không
áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại Mục I-III-IV phần B qui
trình này nhưng thu chưa được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế. Biện pháp này
chỉ thực hiện đối với những người nợ thuế có hoạt động nhập khẩu hàng hóa, vật
tư, thiết bị.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu
số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin: tên và địa
chỉ cơ quan hải quan nơi người nợ thuế làm thủ tục nhập khẩu, tờ khai nhập khẩu
hàng hoá.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
- Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại
hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế.
- Đối với cơ quan hải quan chọn một trong hai
hình thức:
+ Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc
tại trụ sở cơ quan hải quan; kết thúc làm việc, công chức phải lập biên bản ghi
nhận thông tin theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua
đường bưu điện. Trong văn bản đề nghị cơ quan hải quan cung cấp thông tin, biên
bản làm việc phải thể hiện rõ: các hoạt động kinh doanh nhập khẩu của người nợ
thuế đến thời điểm xác minh.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin
trong thời gian không quá hai (02) ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung
cấp thông tin, gửi giấy mời.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế,
hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Văn bản cung cấp thông tin của Hải quan
(nếu có).
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về
thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế (nếu
có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định
cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo Công văn đề nghị cơ quan hải quan
phối hợp cưỡng chế nợ thuế theo mẫu số 05-TB/CCNT trình thủ trưởng cơ quan thuế
duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin đã qui định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký văn bản gửi cơ
quan hải quan đề nghị phối hợp cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn gửi văn bản: trong
thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện
pháp cưỡng chế.
3. Thủ tục giao văn bản đề nghị cưỡng chế:
- Giao trực tiếp văn bản đề nghị cơ quan hải
quan phối hợp cưỡng chế nợ thuế tại trụ sở cơ quan làm việc; giao trực tiếp cho
người nợ thuế tại trụ sở văn phòng hoặc nơi sản xuất kinh doanh. Việc giao trực
tiếp văn bản phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT
(ban hành kèm theo quy trình này).
- Gửi bằng thư bảo đảm qua đương bưu điện cho
người nợ thuế bị cưỡng chế, cơ quan hải quan đối với trường hợp có khó khăn
trong việc giao trực tiếp.
- Sau khi giao văn bản đề nghị cơ quan hải
quan thực hiện bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập
khẩu nhưng người nộp thuế đã nộp tiền nợ thuế, tiền phạt chậm nộp vào ngân sách
nhà nước: cơ quan thuế phải có văn bản thông báo ngay cho cơ quan hải quan biết
để dừng ngay việc áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá
nhập khẩu.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
(thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
VI. CƯỠNG CHẾ BẰNG
BIỆN PHÁP ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN (SƠ ĐỒ 6)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
(theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm
việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
phải áp dụng biện pháp đình chỉ sử dụng hóa đơn đối với các trường hợp không áp
dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại Mục I-II-III-IV-V phần B
qui trình này nhưng vẫn thu chưa được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế; biện
pháp này chỉ áp dụng đối với người nợ thuế đang sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính
phát hành hoặc hoá đơn tự in đăng ký sử dụng tại cơ quan thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu
số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin: tình hình sử
dụng hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành hoặc hoá đơn tự in đăng ký sử dụng tại
cơ quan thuế của người nợ thuế.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: bộ phận quản lý ấn
chỉ thuộc cơ quan thuế cung cấp thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn của
người nợ thuế.
b. Đối với người nợ thuế chọn một trong hai
hình thức:
- Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp
thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản
phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21 -BB/CCNT (ban hành kèm
theo quy trình này).
- Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại
trụ sở cơ quan thuế; sau khi làm việc công chức lập biên bản ghi nhận thông tin
do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình
này).
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin
trong thời gian không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu cung cấp thông
tin.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế,
hồ sơ gồm:
Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn của
người nợ thuế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về
thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước
đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định
cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo quyết định thành lập tổ cưỡng chế,
gồm: bộ phận QLN và CCNT là tổ trưởng; bộ phận kiểm tra thuế, bộ phận ấn chỉ
thành viên.
- Dự thảo quyết định cưỡng chế theo mẫu
06-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế
duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin đã qui định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định
cưỡng chế nợ thuế và thành lập tổ cưỡng chế trong thời gian không quá hai (02)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
- Công chức thuế giao trực tiếp quyết định
cho người đại diện hợp pháp theo pháp luật tại trụ sở kinh doanh của người nộp
thuế bị cưỡng chế và phải ký nhận vào biên bản giao nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT
(ban hành kèm theo quy trình này).
- Chuyển danh sách cưỡng chế cho bộ phận
tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế để thông báo liên tiếp 3 lần trên báo, đài
phát thanh hoặc đài truyền hình trung ương, địa phương nơi có người nộp thuế bị
cưỡng chế đang cư trú hoặc có trụ sở kinh doanh và gửi các cơ quan liên quan
theo quy định.
3. Thực hiện cưỡng chế:
- Công bố quyết định thành lập tổ cưỡng chế
và quyết định cưỡng chế.
- Kiểm kê hoá đơn trước lúc niêm phong hoá
đơn.
- Lập biên bản niêm phong hoá đơn theo mẫu số
19-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Giao hóa đơn đã niêm phong cho người nợ
thuế bị cưỡng chế bảo quản.
4. Mở niêm phong hoá đơn và giao trả hoá đơn
cho người nợ thuế khi người nợ thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền nợ thuế vào
NSNN.
- Người nợ thuế gửi văn bản đề nghị cơ quan
thuế mở niêm phong hoá đơn để tiếp tục sử dụng, kèm theo: chứng từ nộp tiền
chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN.
- Tổ cưỡng chế thuế tổ chức mở niêm phong hoá
đơn theo mẫu số 22-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này) và bàn giao cho
người nộp thuế tiếp tục sử dụng, theo các bước tương tự như khi tiến hành niêm
phong hoá đơn.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
(thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
VII. BIỆN PHÁP THU
HỒI MÃ SỐ THUẾ (SƠ ĐỒ 7)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
(theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm
việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
phải áp dụng biện pháp thu hồi mã số thuế đối với các trường hợp không áp dụng
được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại Mục I-II-III-IV-V phần B tại
qui trình này nhưng vẫn chưa thu được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu
số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin: thực trạng mã
số thuế của người nợ thuế.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin: bộ phận
kê khai thuộc cơ quan thuế cung cấp thông tin về thực trạng mã số thuế của
người nợ thuế.
3. Thời hạn thu thập thông tin trong thời
gian hai (02) ngày làm việc, kể từ có yêu cầu cung cấp thông tin.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế,
hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm
nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về
thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước
đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định
cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo quyết định thành lập tổ cưỡng chế,
gồm: đại diện bộ phận QLN và CCNT là tổ trưởng; đại diện bộ phận kiểm tra thuế
và bộ phận kê khai là thành viên.
- Dự thảo quyết định cưỡng chế ban hành theo
mẫu 07-QĐ/CCNT.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra
thông tin đã qui định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định
cưỡng chế nợ thuế và quyết định thành lập tổ cưỡng chế trong thời gian không
quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp
cưỡng chế.
- Công chức thuế giao trực tiếp quyết định
cho người đại diện hợp pháp theo pháp luật tại trụ sở kinh doanh của người nộp
thuế bị cưỡng chế và phải ký nhận vào biên bản giao nhận (theo mẫu).
- Chuyển danh sách cưỡng chế cho bộ phận
tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế để thông báo liên tiếp 3 lần trên báo, đài
phát thanh hoặc đài truyền hình trung ương, địa phương nơi có người nộp thuế bị
cưỡng chế đang cư trú hoặc có trụ sở kinh doanh và các cơ quan liên quan theo
quy định.
3. Thực hiện cưỡng chế:
- Công bố quyết định thành lập tổ cưỡng chế
và quyết định cưỡng chế.
- Bộ phận kê khai căn cứ quyết định thực hiện
đóng mã số thuế.
- Lập biên bản thu hồi mã số thuế;
4. Áp dụng lại mã số thuế khi người nợ thuế
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền nợ thuế vào NSNN.
- Người nợ thuế gửi văn bản đề nghị cơ quan
thuế mở mã số thuế để tiếp tục sử dụng, kèm theo: chứng từ nộp tiền chứng minh
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN.
- Cơ quan thuế lập biên bản áp dụng lại mã số
thuế cho người nợ thuế bị chống chế tiếp tục sử dụng.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
(thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
VIII. THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG, GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ (SƠ ĐỒ 8)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
(theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm
việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế
phải áp dụng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép
thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề đối với các trường hợp không áp
dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại Mục
I-II-III-IV-V phần B qui trình này nhưng vẫn thu chưa được hoặc thu chưa đủ số
tiền thuế nợ.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh
sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu
số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông
tin
1. Nội dung thu thập thông tin: các thông tin
về các loại giấy phép trên.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin: từ cơ
quan thuế, cơ quan liên quan.
a. Thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu cơ
quan thuế (mã tin) đối với giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy phép thành lập.
b. Thu thập thông tin về giấy phép hành nghề:
căn cứ vào ngành nghề kinh doanh đặc thù của người nợ thuế, dự thảo văn bản đề
nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, liên quan đến việc cấp giấy phép hành
nghề, để xác minh thông tin.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin
trong thời gian không quá mười (10) ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung
cấp thông tin.
Bước 3: Ban hành văn bản đề nghị cưỡng chế
1. Dự thảo văn bản yêu cầu cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép
thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề trong thời gian không quá ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày xác định người nợ thuế phải áp dụng biện pháp cưỡng
chế.
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký văn bản đề nghị
cưỡng chế nợ thuế.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
(thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
Mẫu số 01-QĐ/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-CT (CCT)
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi tại Ngân hàng, (Kho
bạc)........ để nộp vào ngân sách nhà nước
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007 của Chính phủ qui định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ... ngày ..... tháng ......
năm ....... của ..............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình
thức trích tiền gửi tại Ngân hàng (kho bạc)
....................................... để nộp vào ngân sách nhà nước đối với
......................................
Địa chỉ: ........................................................
Mã số thuế:
....................................................
Số tài khoản:
....................................................
Số tiền phải trích nộp:
.......................................................... đồng.
(Số tiền bằng chữ:
...........................................................................................................).
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo
tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này,
Ngân hàng (Kho bạc)........... nơi ................. mở tài khoản tiền gửi có
trách nhiệm trích số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này từ tài khoản của
.........................................................................................
để nộp vào tài khoản số 741........................... của
....................... mở tại Kho bạc nhà nước
...........................................
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do
.................................................................... chịu trách
nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào ngân sách
nhà nước, Ngân hàng (Kho bạc) .................................. có trách nhiệm
kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi
sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban
hành.......................................... và Ngân hàng (Kho
bạc)......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cơ quan thuế cấp trên (để báo cáo);
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 02/QĐ-CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-CT (CCT)
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007 của Chính phủ qui định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ... ngày ..... tháng ......
năm ....... của ..............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình
thức khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập tại (tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế) để nộp vào Ngân
sách Nhà nước:
Đối với: (họ tên của cá nhân có nợ thuế)
Địa chỉ:
..............................................................................
Mã số thuế:
.........................................................................
Số tiền phải trích nộp:
(Số tiền bằng chữ: ..................................................................)
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành Thông báo
về tiền thuế nợ và tiền phạt nộp chậm nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này,
ông (bà) (Giám đốc/ chủ doanh nghiệp/thủ trưởng cơ quan cơ sở kinh doanh/ cơ
quan ban ngành) (nơi cá nhân có nợ thuế đang làm việc hoặc có phát sinh thu
nhập) có trách nhiệm trích số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này từ tiền lương
hoặc thu nhập theo tỷ lệ 30%/tổng số tiền lương, tiền thưởng có tính chất
lương, trợ cấp hàng tháng hoặc tỷ lệ 50%/ tổng số thu nhập thực tế hàng tháng
của ... (họ, tên của cá nhân có nợ thuế) để nộp vào tài khoản số
................ tại Kho bạc Nhà nước ............. (căn cứ điểm 4 mục II phần
B Thông tư 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính).
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông
(bà)...(họ tên của cá nhân có nợ thuế) chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào Ngân sách
nhà nước, ông (bà) (Giám đốc/ chủ doanh nghiệp/thủ trưởng cơ quan cơ sở kinh
doanh/ cơ quan ban ngành) có trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ
chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong một
năm kể từ ngày ban hành;
Quyết định này được gửi cho:
1. Tổng cục thuế (để báo cáo);
2. Công ty ............ (tên cơ quan nơi làm
việc của cá nhân nợ thuế) (để thực hiện)
3. Cá nhân nợ thuế (để thực hiện)
4. Cục thuế tỉnh ........ (nếu có) (để hỗ trợ
thực hiện)
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 03/QĐ-CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-CT (CCT)
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc áp dụng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007 của Chính phủ qui định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ... ngày ..... tháng ......
năm ....... của ..............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình
thức ......................................... để nộp vào ngân sách nhà nước:
Đối với:
..................................................................
Địa chỉ:
...................................................................
Mã số thuế:
...............................................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo
tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Địa điểm thực hiện cưỡng
chế:...........................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế:...........................................................................................................
Thời gian thực hiện cưỡng
chế:..........................................................................................
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê
biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do ông (bà) tổ
chức............................................................ chịu trách
nhiệm chi trả.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn ............................., kể từ ngày ban hành quyết định.
Quyết định này được gửi cho:
1. ........................................
2. ........................................
3. ........................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 04/QĐ-CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-CT (CCT)
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng
chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007 của Chính phủ qui định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..... ngày ..... tháng .....
năm ...... của .................
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình
thức thu .............. của (Tên đơn vị nợ thuế bị cưỡng chế)
Địa chỉ:
.........................................................................................
Mã số thuế: .....................................................................................
Giấy phép kinh doanh:
Số tài khoản:
Số tiền bị thu giữ: ................... đồng
(Bằng chữ: .........................................................) hiện do
.................. (Tên bên thứ ba) đang nắm giữ.
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo
về tiền thuế nợ và tiền phạt nộp chậm nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này,
ông (bà) Giám đốc (Tên bên thứ ba)
Địa chỉ:
Mã số thuế:
là đơn vị còn nợ phải trả của (Tên đơn vị nợ
thuế bị cưỡng chế) có trách nhiệm nộp số tiền là ..........................
đồng vào tài khoản số ...................... tại Kho bạc Nhà nước
.................
Mọi chi phí chuyển số tiền do (Tên đơn vị nợ
thuế bị cưỡng chế) chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào ngân sách
nhà nước, ông (bà) Giám đốc (Tên bên thứ ba) có trách nhiệm kịp thời chuyển
giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong vòng
......................, kể từ ngày ban hành quyết định;
Quyết định này được gửi cho:
1. Tổng cục thuế (để báo cáo),
2.
..............................................
3.
..............................................
4.
..............................................
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 05-TB/CCNT
Kính gửi: Cục Hải
quan.............................
- Căn cứ các Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
- Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .......... ngày .......
tháng ........ năm .......... của ............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp/ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...... ngày
....... tháng ....... năm ........ của ......................... nêu trên;
Cục thuế/ Chi cục Thuế tỉnh, thành phố
............... đề nghị quý cơ quan dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá
nhập khẩu của ....................................................
Mã số thuế:
.........................................................................
Địa chỉ: ................................................................................
Các thủ tục nhập khẩu của Công ty trên được
trở lại bình thường sau khi có đề nghị của cơ quan Thuế bằng văn bản.
Kính đề nghị quý cơ quan cho thực hiện ngay
khi nhận được văn bản này và thông báo đến Cục thuế /Chi Cục thuế
........................ được biết.
Nếu có vướng mắc, vui lòng liên hệ với bộ
phận Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Cục thuế/ Chi Cục Thuế
................... theo số điện thoại: ................., địa chỉ
............................
............................................................................................................................................
Trân trọng kính chào./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Công ty "để thông báo"
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 06/QĐ-CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-CT (CCT)
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc áp dụng biện pháp cưỡng chế đình chỉ việc sử dụng hoá đơn
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007 của Chính phủ qui định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp/ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..... ngày ..... tháng .....
năm ...... của .................
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế đình chỉ
việc sử dụng hoá đơn để thi hành Thông báo .................. ngày
..................... của Cục Thuế (Chi cục Thuế)................:
Đối với:
..............................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ....................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
..............................................., cấp ngày
.....................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế: .........................................................................................
Địa điểm cưỡng chế:
.........................................................................................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo
tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế nêu
trên do ông (bà), tổ chức .......................... chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn ...................., kể từ ngày ban hành quyết định.
Quyết định này được gửi cho:
1.
...................................................
2.
...................................................
3.
...................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ....
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 07/QĐ-CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-CT (CCT)
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi mã số thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007 của Chính phủ qui định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..... ngày ..... tháng .....
năm ...... của .................
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi
mã số thuế để thi hành Thông báo ......... ngày ................ của Cục Thuế
(Chi cục Thuế).........................:
Đối với:
....................................................
Địa chỉ:
....................................................
Mã số thuế:
...............................................................
Ngành nghề kinh
doanh:...................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số:
......................................................, cấp ngày
.............................
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi mã số
thuế: ..........................................................
Địa điểm cưỡng chế:
.........................................................................................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo
tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế nêu
trên do ông (bà) tổ chức....................... chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành
trong thời hạn .................., kể từ ngày ban hành Quyết định.
Quyết định này được gửi cho:
1. ......................................
2. ......................................
3. ......................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ....
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 08-TB/CCNT
Kính gửi: ...................
...........................
- Căn cứ các Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/4/2008;
- Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/6/2007 của Chính phủ qui định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết địa hành chính trong lĩnh vực thuế;
- Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt
chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ....... ngày...... tháng
...... năm ....... của .............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp/ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...... ngày ......
tháng ...... năm ....... của ............. nêu trên;
Cục thuế (Chi cục Thuế).....................
đề nghị quý cơ quan phối hợp thực hiện biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của
......................................................................
MST:
.................................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
và thông báo đến Cục thuế /Chi Cục thuế
..................................................... được biết.
Nếu có vướng mắc, vui lòng liên hệ với bộ
phận Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Cục thuế/Chi Cục Thuế .............
theo số điện thoại: ...................., địa chỉ
................................
............................................................................................................................................
Rất mong
......................................... hỗ trợ để Cục thuế/ Chi cục Thuế
................. thực hiện tốt công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Trân trọng kính chào./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người bị cưỡng chế "để thông báo"
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
Mẫu số 09-TB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/CT (CCT)-QLN
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
THÔNG
BÁO
Về
việc sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế
Cục Thuế (Chi cục Thuế)
.................................. thông báo đến:
Ông, bà:
- Chức vụ:
Là đại diện pháp luật của (tên đơn vị)
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Cục Thuế đã có Thông báo tiền thuế nợ và tiền
phạt chậm nộp số ....... ngày ........ gửi đến ................
Tính đến thời điểm ngày .... tháng .....
năm..........., số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp của ....... là:
Khoản nợ
|
M-TM
|
Số tiền nợ
|
Tài khoản
|
Chi tiết nội dung
các khoản nợ
|
........
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế sẽ được phát hành trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát hành thông báo
này, nếu Công ty không chứng minh được các khoản nợ trên đã nộp vào tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố...............
Cục thuế (Chi cục Thuế) ............ thông
báo để ................... được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng
(chi cục trưởng)
|
____________________________________________________
(Tên công chức quản lý thu nợ) - số điện
thoại liên hệ
Mẫu số 10-TB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:
/CT (CCT)-QLN
V/v cung cấp thông tin
|
....., ngày.....
tháng...... năm .......
|
Kính gửi:
....................... ...........................
Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 72 luật Quản lý
thuế;
Căn cứ điểm 2.3 Khoản 2 Mục I Phần B Thông tư
157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế;
Cục thuế (Chi cục Thuế) đề nghị ngân hàng
cung cấp số dư và các thông tin khác có liên quan về tài khoản của
.................., địa chỉ.................., mã số thuế.............để Cục
thuế thực hiện thu nợ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các Luật thuế hiện
hành.
Đề nghị, quý cơ quan phúc đáp cho Cục thuế
(Chi cục Thuế) ........................................ trong thời hạn 03 ngày
kể từ ngày nhận được công văn.
Rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý cơ
quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...... .
|
Cục trưởng (chi cục
trưởng)
|
_____________________________________________________________________
PHẦN THÔNG BÁO CỦA
NGÂN HÀNG
Ngân
hàng................................................................. thông báo
đến Cục thuế (Chi cục Thuế) thông tin về tài khoản của ...................., Mã
số thuế .........................................như sau:
1/ Tài khoản số
....................................................... tại ngân hàng tính đến
lúc ....... giờ ........ ngày.............................. có số dư
là:................................................. đồng.
Bằng chữ: ...........................................................................................................................
2/ Tài khoản số
................................................. tại ngân hàng tính đến lúc
........ giờ ....... ngày ....................................... có số dư là:
............................................................ đồng.
Bằng chữ:
..........................................................................................................................
3/ Các thông tin có liên quan đến nội dung
giao dịch của tài khoản:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
......ngày ......
tháng......năm 200......
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 11-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Về việc yêu cầu cung cấp thông tin
Hôm nay, hồi .................giờ...... ngày
......tháng .....năm........
Tại
......................................................
Chúng tôi gồm:
BÊN XÁC MINH:
1/ Ông (Bà):
Chức vụ:
Đơn vị:
2/ Ông (Bà):
Chức vụ:
Đơn vị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BÊN CUNG CẤP THÔNG TIN:
1/ Ông (Bà):
Chức vụ:
Đơn vị:
2/ Ông (Bà):
Chức vụ:
Đơn vị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nội dung làm việc:
Tính đến thời điểm ngày ......tháng
..........năm......, Ông (bà), /tổ chức còn nợ thuế với số tiền
là...........................
Căn cứ Luật quản lý thuế cơ quan Thuế yêu cầu
Ông (bà), / tổ chức..........cung cấp thông tin để cơ quan thuế thực hiện quyết
định cưỡng chế theo quy định bao gồm:
- Thông tin về tiền gửi tại kho bạc nhà nước,
ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác; bao gồm số hiệu về các tài
khoản, số tiền hiện có trong các tài khoản và các thông tin có liên quan khác.
- Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá
nhân ông (bà)........ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người nợ thuế là cá nhân
chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình).
- Thông tin về tài sản thuộc quyền sử dụng
hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông (bà),/tổ chức ........ (bao gồm tiền, tài
sản, số lượng, tình trạng tài sản giá trị còn lại theo sổ sách kế toán (nếu
có), giá trị ước tính, địa điểm tài sản, quyền sở hữu tài sản.......) (trừ các
tài sản không được kê biên được quy định tại điểm 2, Mục III, Phần B Thông tư
số 15/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính).
- Thông tin về tiền, tài sản, hàng hoá, giấy
tờ, chứng chỉ có giá thuộc quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông
(bà),/tổ chức ........ do bên thứ ba đang giữ (trừ các tài sản không được kê
biên được quy định tại điểm 2, Mục III, Phần B Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày
24/12/2007 của Bộ Tài chính).
- Thông tin khác về người nợ thuế: kinh doanh
nhập khẩu, sử dụng hóa đơn, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề...
KẾT QUẢ CUNG CẤP
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NỢ THUẾ:
- Thông tin về tiền gửi tại kho bạc nhà nước,
ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác của Ông (bà),/tổ
chức........:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá
nhân ông (bà):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin về tài sản thuộc quyền sử dụng
hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông (bà),/tổ chức.......:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin về tiền, tài sản, hàng hóa, giấy
tờ, chứng chỉ có giá thuộc quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông
(bà),/tổ chức...do bên thứ ba đang giữ:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin khác về người nợ thuế: kinh doanh
nhập khẩu, sử dụng hóa đơn, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề...
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam kết thông tin cung cấp nêu trên là
hoàn toàn đúng sự thật.
Cơ quan Thuế có trách nhiệm bảo mật những
thông tin về tài khoản của Ông (bà)/tổ chức........... theo đúng quy định của
pháp luật.
Biên bản kết thúc vào hồi
...............giờ.................ngày......tháng.....năm...............
Biên bản được lập thành ..........................
bản; mỗi bản gồm ...............trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã
giao cho
....................................................................... 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện bên xác
minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên cung
cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Về việc kê biên tài sản
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2)
................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ:
1/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
2/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
3/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
4/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
.............................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN:
1/ Ông (Bà):.........................................
Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu
số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi
cấp...............
2/ Ông
(Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu
số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi
cấp...............
Đã tiến hành kê biên tài sản theo quyết định
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số..............ngày.................tháng...........năm.............của.................................
Đối với (3):
1/ Ông (Bà):
......................................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu
số:..........................Ngày cấp: ...................... Nơi
cấp...................
Tài sản kê biên gồm có (4): (trong quá trình
kê biên phải ghi rõ từng loại tài sản kê biên, tên tài sản, tình trạng thực tế
của tài sản............................)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc kê biên tài sản kết thúc vào lúc
............giờ........., ngày.........tháng.............năm.......
Quá trình kê biên tài sản của ông (bà)/tổ
chức...............................................đã tuân thủ theo đúng quy
định của pháp luật.
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản
gồm......................trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho...................................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
.......................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người tổ chức thực
hiện cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cá nhân hoặc đại
diện tổ chức bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
(6)
|
đại diện cơ quan
phối hợp cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
(6)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________________________________________________________________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến
tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số
chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ:
mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
(6) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ
chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải ghi
rõ lý do vào biên bản.
Mẫu số 13-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Niêm phong/ mở niêm phong tài sản bị kê biên
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm........................
Tại
......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ:
1/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
2/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
.............................................
ông (bà), tổ chức bị cưỡng chế:
Ngành nghề kinh
doanh:....................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN:
Ông (Bà):
....................................................Quốc
tịch.......................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu
số:.............................Ngày cấp:....................nơi
cấp.......................
Số tài sản được niêm phong/mở niêm phong gồm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
số tài sản được niêm phong/mở niêm phong trên
đã giao cho ông (bà)/tổ chức: ...............
.................................................. thuộc đơn vị
..................................................... chịu trách nhiệm coi giữ
và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi
.................... giờ ......... ngày ........... tháng ...........
năm..........
Biên bản được lập thành
....................... bản; mỗi bản gồm ................. trang; có nội dung
và có giá trị như nhau. Đã giao cho
............................................................ 01 bản. Ngoài ra,
biên bản này được gửi cho ............................................. và một
bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người mở niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người coi giữ, bảo
quản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 14-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế) (1)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Thoả thuận định giá tài sản kê biên
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2)
................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ:
1/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
2/ .....................................................
Chức vụ................................Đơn vị..........................
3/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
4/ .....................................................
Chức vụ................................Đơn vị..........................
đại diện tổ chức (cá nhân) có tài sản bị kê
biên:
1/ Ông
(Bà):......................................... Quốc
tịch..............................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu
số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi
cấp...............
2/ Ông
(Bà):......................................... Quốc
tịch..............................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu
số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi
cấp...............
Đối với Ông (Bà)/tổ chức (3):
........................................... Quốc
tịch..................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:....................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày
cấp:................nơi cấp........................
Căn cứ vào giá thị trường (đính kèm các chứng
từ hoặc tài liệu tham khảo các cơ quan chức năng cung cấp), căn cứ vào chứng từ
hoá đơn, giấy chứng nhận tài sản, sổ sách kế toán và các chứng từ có giá trị
khác của tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản xuất trình, các bên thống nhất
thỏa thuận định giá các loại tài sản kê biên để chuyển cho tổ chức bán đấu giá
tài sản thực hiện bán đấu giá để nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Chi tiết các tài sản định giá gồm có (4):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc thỏa thuận định giá tài sản kê biên kết
thúc vào lúc giờ........ngày...tháng......năm....
Biên bản được lập thành ......bản; mỗi bản
gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho từng thành
viên trong cuộc họp, ........................................ bản lưu tại cơ
quan thuế.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
.......................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người tổ chức thực
hiện cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cá nhân hoặc đại
diện tổ chức bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ
tên)(6)
|
Tổ chức hoặc cá
nhân có tham gia định giá
(Ký, ghi rõ họ
tên)(6)
|
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản
và định giá tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến
tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số
chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ:
mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên, số lượng, xuất
xứ, đơn giá đã định, trị giá tài sản theo giá đã định;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
(6) Trường hợp tổ chức hoặc các bên đương sự
có tham gia định giá.
Mẫu số 15-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)(1)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Định giá tài sản kê biên
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2)
................................................................................................................................
hội đồng định giá tài sản kê biên gồm:
1/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
2/
..................................................... Chức vụ................................Đơn
vị..........................
3/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
4/
..................................................... Chức vụ................................Đơn
vị..........................
đại diện tổ chức (cá nhân) có tài sản bị kê
biên:
1/ Ông
(Bà):......................................... Quốc
tịch..............................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày
cấp: ........................Nơi cấp...............
2/ Ông
(Bà):......................................... Quốc
tịch..............................................................
Đã tiến hành định giá tài sản đã kê biên theo
Quyết định Thành lập Hội đồng định giá tài sản số: .../200..../QĐ-UB của
....................... thành lập và quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính số ........... ngày ........ tháng ........ năm ......... của
.................................
Đối với Ông (Bà)/tổ chức (3):
............................................................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:....................Giấy CMND/ Hộ chiếu số: ...... Ngày cấp: ..........
Nơi cấp ................................
Căn cứ vào giá thị trường (đính kèm các chứng
từ hoặc tài liệu tham khảo các cơ quan chức năng cung cấp), căn cứ vào chứng từ
hoá đơn, giấy chứng nhận tài sản, sổ sách kế toán và các chứng từ có giá trị
khác của tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản xuất trình các bên thống nhất định
giá các loại tài sản kê biên để chuyển cho tổ chức bán đấu giá tài sản thực
hiện bán đấu giá để nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Chi tiết các tài sản định giá gồm có (4):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc định giá tài sản kê biên kết thúc vào
lúc...giờ.....ngày.....tháng.....năm.......Quá trình định giá tài sản của ông
(bà)/tổ chức .................................. đã tuân thủ theo đúng quy định
của pháp luật.
Biên bản được lập thành ......bản; mỗi bản
gồm.................trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho từng
thành viên trong cuộc họp, .........................bản lưu tại cơ quan thuế.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người tổ chức thực
hiện cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cá nhân hoặc đại
diện tổ chức bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức hoặc cá
nhân có tham gia định giá
(Ký, ghi rõ họ
tên)(6)
|
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản
và định giá tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến
tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số
chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ:
mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên, số lượng, xuất
xứ, đơn giá đã định, trị giá tài sản theo giá đã định;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
(6) Trường hợp tổ chức hoặc các bên đương sự
có tham gia định giá.
Mẫu số 16-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)(1)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Giao bảo quản tài sản kê biên
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2).................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1/
......................................................... Chức
vụ................. Đơn vị ...................................
2/
......................................................... Chức
vụ................. Đơn vị ...................................
Đại diện bên nhận:
Ông (Bà)
................................................ Quốc tịch: .........................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:
.......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:
....................
Người chứng kiến:
Ông (Bà)
................................................ Quốc tịch: .........................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:
.......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:
....................
Đã tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên
theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
số.........ngày..........tháng...........năm.....của...................................................
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có (3):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc giao bảo quản tài sản kê biên kết thúc
vào hồi ....... giờ......, ngày...tháng...năm.......
Biên bản được lập thành .......... bản; mỗi
bản gồm.............. trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho
........................................................................... 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):
...................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện bên nhận
giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cá nhân hoặc đại
diện tổ chức bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________________________________________________________
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành giao bảo quản tài
sản kê biên;
(3): Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng (chất
lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát. Nếu
nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những
người có tên trong biên bản;
(4): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
(5): Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện
tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải
ghi rõ lý do vào biên bản.
Mẫu số 17-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)(1)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại
(2).................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1/
......................................................... Chức
vụ................. Đơn vị ...................................
2/ .........................................................
Chức vụ................. Đơn vị ...................................
Đại diện bên nhận:
Ông (Bà)
................................................ Quốc tịch:
.........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:
.......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:
....................
Người chứng kiến:
Ông (Bà)
................................................ Quốc tịch:
.........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:
.......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp:
....................
Đã tiến hành chuyển giao tài sản kê biên để
bán đấu giá theo quyết định kê biên tài sản số ..................
ngày........tháng..........năm......... của.......................
Cho Ông (Bà)/tổ chức đại diện bên
nhận:......................................Quốc tịch ...................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Nghề
nghiệp:......................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu
số:......................ngày cấp:............................nơi
cấp......................
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có (3):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ gồm có (4): .............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc chuyển giao tài sản kê biên kết thúc vào
hồi ....giờ........, ngày...tháng...năm....
Biên bản được lập thành ............... bản;
mỗi bản gồm ............... trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao
cho..................................................................................................01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
......................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện bên nhận
giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________________________________________________________________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành chuyển giao tài
sản kê biên;
(3): Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất
lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát, Nếu
nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những
người có tên trong biên bản;
(4): Ghi cụ thể hồ sơ bàn giao (tên bút lục,
số trang, tình trạng...)
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
Mẫu số 18-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)(1)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Định giá tài sản kê biên
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2)
................................................................................................................................
hội đồng định giá tài sản kê biên gồm:
1/ .....................................................
Chức vụ................................Đơn vị..........................
2/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
3/ .....................................................
Chức vụ................................Đơn vị..........................
4/
..................................................... Chức
vụ................................Đơn vị..........................
đại diện tổ chức (cá nhân) có tài sản bị kê
biên:
1/ Ông
(Bà):......................................... Quốc
tịch..............................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu
số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi
cấp...............
2/ Ông
(Bà):......................................... Quốc
tịch..............................................................
Đã tiến hành định giá tài sản đã kê biên theo
Quyết định Thành lập Hội đồng định giá tài sản số: .../200..../QĐ-UB của
....................... thành lập và quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính số ........... ngày ........ tháng ........ năm ......... của
.................................
Đối với Ông (Bà)/tổ chức (3):
............................................................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:.....................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu số:
...................... Ngày cấp: .......... Nơi cấp
................................
Căn cứ vào biên bản định giá tài sản kê biên
ngày ............. tháng ...... năm .....................
Căn cứ vào giá thị trường (đính kèm các chứng
từ hoặc tài liệu tham khảo các cơ quan chức năng cung cấp), căn cứ vào chứng từ
hoá đơn, giấy chứng nhận tài sản, sổ sách kế toán và các chứng từ có giá trị
khác của tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản xuất trình, các bên thống nhất
định giá các loại tài sản kê biên để chuyển cho tổ chức bán đấu giá tài sản
thực hiện bán đấu giá để nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hội đồng định giá đã
tiến hành định giá lại tài sản đã kê biên cụ thể:
Chi tiết các tài sản định giá gồm có (4):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do định giá lại:
.............................................................................................................
Việc định giá lại tài sản kê biên kết thúc
vào lúc...giờ..., ngày....tháng....năm....Quá trình định giá lại tài sản của
ông (bà)/tổ chức .................. đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp
luật.
Biên bản được lập thành
........................ bản; mỗi bản gồm .............. trang; có nội dung và
có giá trị như nhau. Đã giao cho từng thành viên trong cuộc họp,
......................... bản lưu tại cơ quan Thuế.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng
ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người tổ chức thực
hiện cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cá nhân hoặc đại
diện tổ chức bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức hoặc cá
nhân có tham gia định giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
(6)
|
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến
tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số
chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ:
mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên, số lượng, xuất
xứ, đơn giá đã định, trị giá tài sản theo giá đã định;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung
biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên;
(6) Trường hợp tổ chức hoặc các bên đương sự
có tham gia định giá.
Mẫu số 19-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Niêm phong hoá đơn bị kê biên
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại...........................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1.
...................................................... Chức vụ
........................ đơn vị................................
2.
...................................................... Chức vụ
........................ đơn vị................................
Ông (bà)/Tổ chức bị cưỡng chế:
.........................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
.................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Mã số thuế:
.........................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà):
...........................................................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: .................
Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: .................
Căn cứ quyết định cưỡng chế về việc đình chỉ
việc sử dụng hoá đơn số ............................ ngày .... tháng
................ năm ..... của ................
Tiến hành lập biên bản kiểm kê, niêm phong số
hóa đơn chưa sử dụng gồm:
STT
|
Loại hoá đơn
|
Quyển số
|
Ký hiệu
|
Chưa sử dụng từ số
.... đến số ......
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi tiến hành niêm phong số hoá đơn nói
trên, chúng tôi giao cho Ông (bà)/Tổ chức .......................... giữ và có
trách nhiệm bảo quản. Nếu có vi phạm tự ý tháo bỏ, di chuyển hoặc có hành vi
khác làm thay đổi tình trạng niêm phong hoá đơn nói trên thì sẽ bị xử lý theo
qui định pháp luật hiện hành.
Số hoá đơn nói trên chỉ được mở niêm phong và
sử dụng khi hết thời hạn đình chỉ sử dụng hoá đơn hoặc Ông (bà)/Tổ chức
................................................................... đã chấp
hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc về hoá đơn, có
chứng từ nộp tiền vào NSNN theo quyết định xử phạt và gửi cho cơ quan thuế để
lập biên bản về việc mở niêm phong hoá đơn cho phép Ông(bà)/Tổ chức
........................................ được tiếp tục sử dụng.
Ngoài việc kiểm kê, niêm phong số hoá đơn nói
trên và giao cho Ông (bà)/ Tổ chức ..............................................
có trách nhiệm bảo quản, chúng tôi không tạm giữ bất cứ thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi .......... giờ
........... ngày ............ tháng ........... năm ..............
Biên bản được lập thành .............. bản; mỗi
bản có gồm ......... trang có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho Ông
(bà)/Tổ chức .................................................... 01 bản. Ngoài
ra, biên bản này được gửi cho .............................................. và
một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt
đồng ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác nếu có:
............................................................................................
Người bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người coi giữ bảo
quản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 20-QTR/CCT
Tổng cục Thuế/ cục thuế
cục thuế/ chi cục thuế....
DANH
SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ SẼ PHẢI CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TRONG KỲ
Tháng..............
năm ..........
Tên công chức quản lý nợ:
Số TT
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Loại thuế nợ
|
Mục - Tiểu mục
|
Số tiền thuế nợ
|
Nguyên nhân áp dụng
CCT
|
I
|
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC:
|
|
|
|
|
|
1
|
Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
2
|
Biện pháp khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
II
|
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN:
|
|
|
|
|
|
1
|
Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
2
|
Biện pháp Khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
III
|
DOANH NGHIỆP NQD:
|
|
|
|
|
|
1
|
Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
2
|
Biện pháp Khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
IV
|
HỘ, CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ:
|
|
|
|
|
|
1
|
Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
2
|
Biện pháp Khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
|
......., Ngày ....
tháng .... năm 200....
Thủ trưởng cơ quan
thuế
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu số 21-BB/CCNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
XÁC NHẬN
Giao văn bản/ quyết định
........................ (1)
1. Chúng tôi đại diện cơ quan quản lý thuế,
gồm:
Ông (bà):
.......................................................................(2)
...............................................
Chức vụ/Đơn vị công tác:
..............................................(3)................................................
2. Chúng tôi đại diện bên nhận văn bản/quyết
định gồm:
Ông (bà): ................... (2)
..............., sinh năm................. cư ngụ
tại:.................................
Số CMTND:................... cấp ngày
......................................... tại .....................................
Giấy giới thiệu số:..................,
ngày...........tháng..............năm.........................................
Chức vụ/Đơn vị công tác:
..............................................(3) ...............................................
(cá nhân hoặc đại diện hoặc người được uỷ
quyền của cơ quan/tổ chức có nghĩa vụ thi hành được nêu tên trong văn bản/quyết
định)
đã nhận văn bản/quyết định......(4)........
do người đại diện cơ quan thuế nói trên giao trực tiếp tại: ........(5).........
vào thời gian
lúc:........giờ...........ngày.............tháng.......năm...........
- ý kiến của người nhận văn bản/quyết định
hoặc lý do không nhận (nếu có): ................
Giấy xác nhận được lập thành 02 bản giống
nhau, mỗi bên giao và nhận giữ 01 bản.
Người được phân
công giao văn bản
(Ký tên, tự ghi họ
tên)
|
Người nhận văn bản
(Ký tên, tự ghi họ
tên, lăn tay hoặc đóng dấu)
|
___________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tên văn bản được bàn giao, số
..................., ngày tháng ký văn bản
(2) Họ và tên
(3) Chức vụ (ghi chức vụ trong cơ quan/ tổ
chức)
(4) Tên loại văn bản được bàn giao, số ký
hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành, trích yếu nội dung
(5) Địa điểm nơi tiến hành lập biên bản (Nếu
tại cơ quan hoặc tổ chức thì ghi rõ tên cơ quan, tổ chức đó, nếu không phải thì
ghi số nhà, tên đường (nếu có), khóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành
phố, tỉnh).
Mẫu 22-BB/CCNT
Tổng cục Thuế (cục
thuế)
cục
thuế (chi cục thuế)(1)....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BIÊN
BẢN
Mở niêm phong hoá đơn bị kê biên
Hôm nay, hồi
...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại.................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1.
...................................................... Chức vụ
........................ đơn vị................................
2.
...................................................... Chức vụ
........................ đơn vị................................
Ông (bà)/Tổ chức bị cưỡng chế:
.........................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
.................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Mã số thuế:
.........................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà):
...........................................................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: .................
Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: .................
Căn cứ biên bản niêm phong hoá đơn được lập
ngày ....... tháng ......... năm ...........
Tiến hành lập biên bản mở niêm phong số hóa
đơn chưa sử dụng gồm:
STT
|
Loại hoá đơn
|
Quyển số
|
Ký hiệu
|
Chưa sử dụng từ số
.... đến số ......
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi tiến hành mở niêm phong, số hoá đơn
nói trên đầy đủ theo biên bản niêm phong, chúng tôi giao cho Ông (bà)/Tổ chức
........................... được tiếp tục sử dụng do đã hết thời hạn đình chỉ
sử dụng hoá đơn.
Biên bản kết thúc vào hồi .......... giờ
.......... ngày ............... tháng ............ năm ............
Biên bản được lập thành ............. bản;
mỗi bản có gồm ................ trang có nội dung và giá trị như thau. Đã giao
cho Ông(bà)/Tổ chức ....................................................... 01
bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho
.............................................. và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt
đồng ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người mở niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người coi giữ bảo
quản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 23-BC/CCNT
Tổng cục Thuế/ cục thuế
cục thuế/ chi cục thuế......
BÁO
CÁO TỔNG HỢP QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
Tháng
...........Năm..............
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã NNT
|
Quyết định cưỡng
chế
|
Ghi chú
|
Số QĐ
|
Ngày .....
|
Số tiền
|
I
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị bị cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp ĐTNN
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị bị cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
................................
|
|
|
|
|
|
|
................................
|
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp NQD
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị bị cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
................................
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hộ kinh doanh, cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
Tên hộ, cá nhân bị cưỡng chế
|
|
|
|
|
|
|
................................
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: .................
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
|
......., Ngày .... tháng
.... năm 200..
Thủ trưởng cơ quan
thuế
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|