ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Nghị
quyết số: 781/2009/UBTVQH12
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO THẨM QUYỀN XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ QUY ĐỊNH TẠI
KHOẢN 1 ĐIỀU 170 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC
DÂN SỰ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 33 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ CHO CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Bộ Luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 và Bộ Luật tố tụng dân sự số
24/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa
XI về việc thi hành Bộ Luật tố tụng hình sự và Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày
15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ Luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 509/2004/NQUBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành
Bộ Luật tố tụng hình sự;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Các Tòa án nhân
dân huyện, quận, thị xã sau đây được thực hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình
sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ Luật tố tụng hình sự
và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33
của Bộ Luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 7 năm 2009:
1. Tòa án nhân dân huyện Côn Đảo,
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Tòa án nhân dân huyện Ba Bể,
tỉnh Bắc Kạn.
3. Tòa án nhân dân huyện Ngân
Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
4. Tòa án nhân dân huyện Pác Nặm,
Bắc Kạn.
5. Tòa án nhân dân huyện Đông Hải,
tỉnh Bạc Liêu.
6. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Lợi,
tỉnh Bạc Liêu.
7. Tòa án nhân dân huyện Mỏ Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre.
8. Tòa án nhân dân huyện An Lão,
tỉnh Bình Định.
9. Tòa án nhân dân huyện Hoài
Ân, tỉnh Bình Định.
10. Tòa án nhân dân huyện Vân
Canh, tỉnh Bình Định.
11. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.
12. Tòa án nhân dân huyện Bù Đốp,
tỉnh Bình Phước.
13. Tòa án nhân dân huyện Hàm
Tân, tỉnh Bình Thuận.
14. Tòa án nhân dân huyện Phú
Quý, tỉnh Bình Thuận.
15. Tòa án nhân dân huyện Năm
Căn, tỉnh Cà Mau.
16. Tòa án nhân dân huyện Ngọc
Hiển, tỉnh Cà Mau.
17. Tòa án nhân dân huyện Phú
Tân, tỉnh Cà Mau.
18. Tòa án nhân dân huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau.
19. Tòa án nhân dân huyện Thới
Lai, thành phố Cần Thơ
20. Tòa án nhân dân thị xã Buôn
Hồ, tỉnh Đắk Lắk.
21. Tòa án nhân dân huyện Cư
Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
22. Tòa án nhân dân huyện Ea
Súp, tỉnh Đắk Lắk.
23. Tòa án nhân dân huyện Krông
Bông, tỉnh Đắk Lắk.
24. Tòa án nhân dân huyện M’Drắk,
tỉnh Đắk Lắk.
25. Tòa án nhân dân huyện Đắk
Glong, tỉnh Đắk Nông.
26. Tòa án nhân dân huyện Đắk
R’Lấp, tỉnh Đắk Nông.
27. Tòa án nhân dân huyện Krông
Nô, tỉnh Đắk Nông.
28. Tòa án nhân dân huyện Tuy Đức,
tỉnh Đắk Nông.
29. Tòa án nhân dân huyện Mường
Áng, tỉnh Điện Biên.
30. Tòa án nhân dân huyện Mường
Nhé, tỉnh Điện Biên.
31. Tòa án nhân dân huyện Tủa
Chùa, tỉnh Điện Biên.
32. Tòa án nhân dân thị xã Hồng
Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
33. Tòa án nhân dân huyện Chư
Prông, tỉnh Gia Lai.
34. Tòa án nhân dân huyện Đức
Cơ, tỉnh Gia Lai.
35. Tòa án nhân dân huyện Ia
Grai, tỉnh Gia Lai.
36. Tòa án nhân dân huyện Ia Pa,
tỉnh Gia Lai.
37. Tòa án nhân dân huyện Krông
Pa, tỉnh Gia Lai.
38. Tòa án nhân dân huyện Mang
Yang, tỉnh Gia Lai.
39. Tòa án nhân dân huyện Phú
Thiện, tỉnh Gia Lai.
40. Tòa án nhân dân huyện Mèo Vạc,
tỉnh Hà Giang.
41. Tòa án nhân dân huyện Xín Mần,
tỉnh Hà Giang.
42. Tòa án nhân dân huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội.
43. Tòa án nhân dân huyện Lộc
Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
44. Tòa án nhân dân huyện Bạch
Long Vĩ, thành phố Hải Phòng
45. Tòa án nhân dân quận Dương
Kinh, thành phố Hải Phòng
46. Tòa án nhân dân huyện Cam
Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
47. Tòa án nhân dân huyện Gò
Quao, tỉnh Kiên Giang.
48. Tòa án nhân dân huyện Kiên Hải,
tỉnh Kiên Giang.
49. Tòa án nhân dân huyện U Minh
Thượng, tỉnh Kiên Giang.
50. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh
Thuận, tỉnh Kiên Giang.
51. Tòa án nhân dân huyện Kon
Plông, tỉnh Kon Tum.
52. Tòa án nhân dân huyện Kon Rẫy,
tỉnh Kon Tum.
53. Tòa án nhân dân huyện Tu Mơ
Rông, tỉnh Kon Tum.
54. Tòa án nhân dân huyện Mường
Tè, tỉnh Lai Châu.
55. Tòa án nhân dân huyện Sìn Hồ,
tỉnh Lai Châu.
56. Tòa án nhân dân huyện Tân
Uyên, tỉnh Lai Châu.
57. Tòa án nhân dân huyện Tân
Hưng, tỉnh Long An.
58. Tòa án nhân dân huyện Tân Trụ,
tỉnh Long An.
59. Tòa án nhân dân thị xã Thái
Hòa, tỉnh Nghệ An.
60. Tòa án nhân dân huyện Bác
Ái, tỉnh Ninh Thuận.
61. Tòa án nhân dân huyện Thuận
Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
62. Tòa án nhân dân huyện Tuyên
Hóa, tỉnh Quảng Bình.
63. Tòa án nhân dân huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình.
64. Tòa án nhân dân huyện Bắc Trà
My, tỉnh Quảng Nam.
65. Tòa án nhân dân huyện Đông
Giang, tỉnh Quảng Nam.
66. Tòa án nhân dân huyện Nam
Giang, tỉnh Quảng Nam.
67. Tòa án nhân dân huyện Nông
Sơn, tỉnh Quảng Nam.
68. Tòa án nhân dân huyện Ba Tơ,
tỉnh Quảng Ngãi.
69. Tòa án nhân dân huyện Minh
Long, tỉnh Quảng Ngãi.
70. Tòa án nhân dân huyện Sơn
Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
71. Tòa án nhân dân huyện Tây
Trà, tỉnh Quảng Ngãi.
72. Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Sóc Trăng.
73. Tòa án nhân dân huyện Quỳnh
Nhai, tỉnh Sơn La.
74. Tòa án nhân dân huyện Sốp Cộp,
tỉnh Sơn La.
75. Tòa án nhân dân huyện Gò Dầu,
tỉnh Tây Ninh.
76. Tòa án nhân dân huyện Lang
Chánh, tỉnh Thanh Hóa
77. Tòa án nhân dân huyện Mường
Lát, tỉnh Thanh Hóa.
78. Tòa án nhân dân huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
79. Tòa án nhân dân huyện Nam
Đông, tỉnh Thừa Thiên – Huế.
80. Tòa án nhân dân huyện Tân
Phú Đông, tỉnh Tiền Giang.
81. Tòa án nhân dân huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long.
82. Tòa án nhân dân huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Tòa án nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Tòa án quân sự khu vực được thành
lập mới, chia tách, sáp nhập sau ngày 01 tháng 7 năm 2009 thì thực hiện thẩm
quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của
Bộ Luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định
tại Điều 33 Bộ Luật tố tụng dân sự.
Điều 3. Tòa án nhân dân tối
cao chủ trì, phối hợp với các cơ quan tư pháp trung ương tiến hành tổng kết việc
thực hiện Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự, Nghị quyết số 32/2004/QH11
ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng
dân sự và các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giao thẩm quyền
xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ Luật tố tụng dân
sự cho các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Tòa án
quân sự khu vực, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội trước ngày 30 tháng 8 năm
2009 để Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 6 (tháng 10
năm 2009).
Điều 4.
1. Các Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Trọng
|