|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2005/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hải Dũng
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
|
Số 18/2005/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định mức lương tối thiểu;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công
việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2957/BNV-LT ngày 05
tháng 10 năm 2005; ý kiến thỏa thuận Bộ Tài chính về việc ban hành Bộ đơn giá
dự toán các công trình địa chất tại Công văn số 12788/BTC-HCSN ngày 10 tháng 10
năm 2005 và số 16307/BTC-HCSN ngày 15 tháng 12 năm 2005;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất (không
tính khấu hao tài sản cố định).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ: Kế
hoạch – Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Pháp chế và Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
BỘ ĐƠN GIÁ
DỰ
TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐỊA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đơn giá dự toán các công trình địa chất
(không tính khấu hao tài sản cố định) là căn cứ để lập và thẩm định dự toán các
đề án điều tra cơ bản về địa chất và điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản,
lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa
chất hoàn thành.
Đơn giá dự toán các công trình địa chất gồm
các dạng sau:
1.1. Công tác địa chất;
1.2. Công tác địa chất thủy văn, địa chất
công trình;
1.3. Công tác điều tra cơ bản về địa chất và
điều tra cơ bản về tài nguyên khoáng sản đới biển nông ven bờ từ 0 mét đến 30
mét nước;
1.4. Công tác phân tích thí nghiệm;
1.5. Công tác khoan;
1.6. Công tác khai đao;
1.7. Công tác địa vật lý;
1.8. Công tác trắc địa;
1.9. Các sản phẩm tin học và thông tin.
2. Đơn giá dự toán được tính toán bằng phương
pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp và các chế độ chính sách của Nhà nước
hiện hành.
3. Xác định đơn giá dự toán thực tế của các
dạng công tác trong đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản
bằng cách lấy hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công
nghệ (nếu có) nhân với đơn giá dự toán.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán
theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng công tác.
4. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn
giá dự toán gồm:
A. CHI PHÍ TRỰC TIẾP:
A-I: Lương cấp bậc và các phụ cấp lương
A-I-1: Lương cấp bậc
A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-I-2: Các phụ cấp lương
A-I-1-a: Cán bộ kỹ thuật
A-I-1-b: Công nhân
A-II: Lương phụ
A-II-1: Cán bộ kỹ thuật
A-II-2: Công nhân
A-III: Trích BHXH, BHYT và KPCĐ
A-IV: Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng
nếu có)
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Chi phí phục vụ
B. CHI PHÍ GIÁN TIẾP
5. Nội dung các khoản mục chi phí trong đơn
giá dự toán:
5.1. Lương cấp bậc được xác định và tính toán
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty nhà nước.
5.2. Các phụ cấp lương được xác định và tính
toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư
số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số
06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư
liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội
vụ - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05 tháng 10 năm 2005 của Bộ
Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên
và Môi trường;
- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số
07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức.
5.3. Lương phụ
- Lương phụ cán bộ kỹ thuật tính bằng 15,5%
lương cấp bậc và phụ cấp lương;
- Lương phụ công nhân tính bằng 12,2% lương
cấp bậc và phụ cấp lương.
5.4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn tính bằng 19% tiền lương theo quy định hiện hành.
5.5. Giá tài sản, vật rẻ tiền, vật liệu,
nhiên liệu, điện năng tính theo giá bán buôn vật tư, vật liệu trên thị trường ở
thời điểm tính hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo giá vật tư đã được ban
hành theo Quyết định số 39/2002/QĐ-BCN ngày 30/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về ban hành hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán các công trình địa chất
theo giá vật tư chủ yếu năm 2001.
Mức hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, mức tiêu hao
vật tư, nhiên liệu, điện năng được tính theo Quyết định số 1634/QĐ-CNCL ngày 03
tháng 8 năm 1998 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ định mức tổng hợp.
5.6. Chi phí phục vụ được xác định bằng các
hệ số tính theo tiền lương cấp bậc.
- Các hệ số chi phí phục vụ được nêu cụ thể
cho từng dạng công tác.
- Nội dung công việc của chi phí phục vụ được
xác định riêng cho từng dạng công tác.
5.7. Chi phí gián tiếp tính bình quân bằng
20,49% chi phí trực tiếp của tất cả các dạng công tác trong điều tra địa chất
và khoáng sản khi trong các đơn giá dự toán đều không tính khấu hao tài sản cố
định.
Nội dung công việc của chi phí gián tiếp cho
các dạng công tác trong điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản bao
gồm:
5.7.1. Lương và phụ cấp lương của CBNV bộ máy
quản lý;
5.7.2. Bảo hiểm xã hội của CBNV bộ máy quản
lý;
5.7.3. Vật tư, vật liệu, dụng cụ đồ dùng, văn
phòng phẩm dùng cho bộ máy quản lý;
5.7.4. Công tác phí của CBNV bộ máy;
5.7.5. Bưu phí của cơ quan;
5.7.6. Hành chính phí, tiếp tân, khánh tiết;
5.7.7. Nghiệp vụ phí – kiểm kê định kỳ;
5.7.8. Chi phí điện nước làm việc của bộ máy
quản lý.
5.7.9. Chi phí bảo hiểm phương tiện xe máy,
vé cầu phà của đơn vị;
5.7.10. Chi phí về an toàn bảo hộ lao động
của bộ máy quản lý;
5.7.11. Chí phí sửa chữa máy móc, thiết bị,
phương tiện làm việc, hệ thống điện, nước, đường xá, nhà cửa của cơ quan;
5.7.12. Chi phí sơ kết, tổng kết quý, năm của
đơn vị;
5.7.13. Chi phí về phòng chống lụt, bão,
phòng chống cháy;
5.7.14. Chi phí hướng dẫn kỹ thuật thi công,
bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho CBCNV, thử nghiệm máy móc, thiết bị;
5.7.15. Chi phí bảo vệ, bảo quản kho tàng;
5.7.16. Chi phí cán bộ đoàn thể chuyên trách
(trừ lương);
5.7.17. Chi phí huấn luyện dân quân tự vệ;
5.7.18. Các chi phí khác.
Chương 2:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất bao
gồm các dạng công việc sau:
1.1. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ
1/50.000 – 1/25.000 và điều tra khoáng sản chi tiết hóa;
1.2. Điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ
1/10.000;
1.3. Công tác trọng sa và trọng sa kết hợp
địa hóa thứ sinh bùn đáy tỷ lệ 1/50.000;
1.4. Công tác trọng sa tỷ lệ 1/10.000;
1.5. Công tác lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất
phủ tỷ lệ 1/10.000;
1.6. Lấy mẫu từ các công trình khai đào và từ
mẫu lõi khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao
gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công
việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác điều
tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ 1/50.000 đến 1/10.000 và công tác lấy mẫu.
Các chi phí cho các công tác hoặc các công
việc khác chưa có trong tập định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài
chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo một
điều kiện xác định cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá
dự toán này trong các điều kiện thực tế khác thì các đơn giá dự toán tương ứng
được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC nếu có.
Các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán này (KĐC)
được quy định cụ thể trong các bảng sau:
3.1. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán
cho công tác lập đề án tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn tờ phụ thuộc mức
độ phong phú tài liệu có trước.
Bảng số 01
Loại
|
Mức độ phong phú
tài liệu có trước
|
Hệ số
|
I
|
Vùng đã có bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000
|
1
|
II
|
Vùng đã có bản đồ chuyên đề địa hóa, địa
chất thủy văn các tỷ lệ
|
1,03
|
III
|
Vùng đã có diện tích nghiên cứu poligon
hoặc có từ 2 khu vực điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 hoặc 2 mỏ
thăm dò khai thác trở lên.
|
1,10
|
3.2. Hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán cho
công tác điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 phụ thuộc mức độ tài
liệu có trước.
Bảng số 02
Mức độ tài liệu có
trước
|
Lập đề án và chuẩn
bị thi công
|
Công tác ngoài trời
|
Trên diện tích đề án đã có tài liệu điều
tra khoáng sản sơ bộ
|
1
|
1
|
Dưới 50% diện tích đề án đã có tài liệu
điều tra khoáng sản chi tiết hóa
|
1,10
|
0,87
|
Trên 50% diện tích đề án đã có tài liệu
điều tra khoáng sản chi tiết hóa
|
1,15
|
0,88
|
Mức độ khó khăn phức tạp của các dạng công
việc được nêu cụ thể trong tập định mức tổng hợp trong công tác địa chất và lấy
mẫu.
4. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất và
lấy mẫu không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ, công nhân từ cơ sở
đoàn, liên đoàn đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực
tiếp theo khoản mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
5. Đơn giá dự toán của công tác lập báo cáo
tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho các dạng công tác gồm
trắc địa, địa vật lý, khoan, khai đào, phân tích thí nghiệm phục vụ cho công
tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/10.000 được nêu
trong các tập đơn giá dự toán của công tác trắc địa, địa vậy lý, khoan, khai đào,
phân tích thí nghiệm.
7. Các hệ số chi phí phục vụ gồm:
7.1. Cho công tác điều tra địa chất – khoáng
sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa:
- Lập đề án 0,66
- Đo vẽ ngoài trời 0,62
- Văn phòng tổng kết 0,39
7.2. Cho công tác lấy mẫu 0,58
8. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho
các dạng công tác điều tra địa chất – khoáng sản các tỷ lệ, trọng sa, địa hóa,
lấy mẫu
8.1 Lập đề án gồm:
8.1.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở
Cục, Bộ;
8.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến
công tác;
8.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng
cụ làm việc;
8.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài
liệu trong quá trình lập đề án;
8.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình
lập đề án;
8.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi
chuẩn bị thi công.
8.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng
kết gồm:
8.2.1. Chi phí vận chuyển
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở
Bộ, Cục và nộp lưu trữ;
8.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng
cụ làm việc;
8.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong
quá trình tổng kết.
8.3. Nội dung công việc của chi phí phục vụ
cho công tác điều tra địa chất và khoáng sản gồm:
8.3.1. Chi phí vận chuyển
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển
người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc…).
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về
địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ
sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa
công trình địa chất;
8.3.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực
tiếp sản xuất tại thực địa;
8.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến
công tác;
8.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng
cụ làm việc;
8.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo quản mẫu
vật, bảo vệ an ninh;
8.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc
của CBCN thuộc đề án;
8.3.7. Chi phí về phô tô, đánh máy tài liệu
thực địa, văn phòng của đề án.
8.4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ
cho công tác lấy mẫu gồm:
8.4.1. Chi phí vận chuyển mẫu từ địa điểm
trung chuyển về địa điểm tập kết, từ địa điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị
đến cơ sở phân tích;
8.4.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực
tiếp tại thực địa;
8.4.3. Sửa chữa các dụng cụ, phương tiện làm
việc;
8.4.4. Chi phí bảo quản giao nhận mẫu.
9. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thực
hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác lập đề án
và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ: 1/50.000 nhóm tờ và
1/25.000 đơn tờ (không bao gồm thực địa tổng quan).
Bảng số 03
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
1/50.000, nhóm tờ
|
1/25.000 đơn tờ
|
900
|
1350
|
1800
|
2250
|
2700
|
115
|
(2 tờ)
|
(3 tờ)
|
(4 tờ)
|
(5 tờ)
|
(6 tờ)
|
(1 tờ)
|
Đơn giản
|
144,92
|
124,21
|
113,86
|
107,66
|
103,51
|
796,61
|
Trung bình
|
165,63
|
138,02
|
124,22
|
115,93
|
110,42
|
872,47
|
Phức tạp
|
186,33
|
151,82
|
134,58
|
124,21
|
117,32
|
1062,14
|
Rất phức tạp
|
207,03
|
165,63
|
144,93
|
132,50
|
124,21
|
1175,94
|
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra
địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ có quan sát phóng
xạ.
Bảng số 04
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung Bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Tốt
|
341,71
440,81
548,62
655,32
|
380,77
491,72
602,52
733,64
|
435,73
555,24
674,29
790,91
|
561,90
697,46
842,68
983,25
|
482,83
613,54
745,52
872,50
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Trung bình
|
382,39
495,19
615,42
737,45
|
426,31
548,62
674,29
823,04
|
488,16
621,04
752,95
884,78
|
629,12
782,07
943,72
1097,42
|
482,83
613,54
745,52
872,50
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Kém
|
423,68
546,71
680,52
832,74
|
470,45
607,61
745,11
907,49
|
540,44
687,10
832,74
976,32
|
697,51
863,25
1041,07
1220,53
|
482,83
613,54
745,52
872,50
|
9.3 Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra
địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/50.000, nhóm tờ không quan sát
phóng xạ.
Bảng số 05
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung Bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Tốt
|
267,88
344,83
427,97
513,38
|
297,05
383,91
469,50
571,98
|
340,73
432,77
525,10
614,43
|
441,01
542,35
660,10
770,12
|
399,26
505,99
615,66
719,67
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Trung bình
|
300,23
386,54
479,45
574,72
|
332,09
429,49
525,10
641,74
|
382,39
483,48
589,44
687,66
|
493,62
608,02
740,55
862,13
|
399,26
505,99
615,66
719,67
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Kém
|
332,09
427,97
529,89
634,78
|
367,84
475,56
580,51
708,80
|
423,27
534,76
652,72
765,13
|
547,50
671,64
819,36
954,76
|
399,26
505,99
615,66
719,67
|
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra
địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ có quan sát phóng
xạ
Bảng số 06
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung Bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Tốt
|
668,03
913,01
1399,75
2128,22
|
733,00
954,16
1487,00
2236,30
|
813,20
1040,90
1599,14
2365,66
|
1016,86
1277,90
1947,25
2806,33
|
884,43
1150,38
1794,57
2696,77
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Trung bình
|
748,33
1022,30
1568,48
2385,37
|
820,17
1068,08
1664,21
2499,95
|
910,15
1165,97
1789,03
2650,43
|
1140,43
1431,23
2185,07
3145,56
|
884,43
1150,38
1794,57
2696,77
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Kém
|
827,31
1131,40
1734,81
2638,21
|
908,70
1180,40
1840,81
2765,66
|
1007,92
1289,39
1980,93
2935,86
|
1272,21
1581,47
2415,57
3469,65
|
884,43
1150,38
1794,57
2696,77
|
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra
địa chất – điều tra khoáng sản sơ bộ tỷ lệ 1/25.000, đơn tờ không quan sát
phóng xạ.
Bảng số 07
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Mức độ thông tin
giải đoán ảnh
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung Bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Tốt
|
530,82
726,03
1110,96
1688,06
|
582,58
758,28
1179,56
1775,91
|
646,44
826,51
1267,17
1873,41
|
808,31
1016,41
1551,03
2232,34
|
712,50
926,75
1445,73
2172,54
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Trung bình
|
594,18
812,44
1244,07
1895,71
|
652,63
850,03
1323,33
1990,49
|
723,83
925,81
1421,78
2095,32
|
904,77
1137,42
1737,16
2501,15
|
712,50
926,75
1445,73
2172,54
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
Kém
|
657,09
899,66
1376,71
1737,16
|
721,62
940,39
1460,91
2201,47
|
800,21
1022,95
1571,44
2318,68
|
1001,50
1257,15
1918,56
2761,39
|
712,50
926,75
1445,73
2172,54
|
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra
khoáng sản chi tiết hóa có quan sát phóng xạ.
Bảng số 08
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung Bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
1180,43
2147,32
3418,54
5478,43
|
1339,55
2260,94
3815,33
6018,56
|
1531,61
2589,80
4189,39
6474,50
|
1669,21
2774,79
4594,81
7496,80
|
1238,75
2097,99
3420,23
5260,11
|
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra
khoáng sản chi tiết hóa không quan sát phóng xạ.
Bảng số 09
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung Bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
901,13
1644,79
2606,38
4183,06
|
1020,57
1728,71
2895,97
4578,76
|
1168,38
1981,45
3226,68
4982,77
|
1273,79
2117,68
3493,07
5742,85
|
929,96
1575,02
2546,52
3948,95
|
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo
tổng kết điều tra địa chất – khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ và 1/25.000 đơn
tờ có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số 10
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
1/50.000, nhóm tờ
|
1/25.000, đơn tờ
|
900
|
1350
|
1800
|
2250
|
2700
|
115
|
(2 tờ)
|
(3 tờ)
|
(4 tờ)
|
(5 tờ)
|
(6 tờ)
|
(1 tờ)
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Rất phức tạp
|
326,97
399,62
435,95
472,28
|
266,41
314,86
339,07
363,29
|
236,14
272,47
290,64
308,80
|
217,98
247,03
261,57
276,10
|
205,87
230,08
242,20
254,31
|
1056,47
1207,40
1358,32
1509,24
|
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án
và chuẩn bị thi công điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 (Không bao gồm
thực địa tổng quan).
Bảng số 11
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc ĐCKS
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
21435,18
25007,70
32152,76
35725,29
|
15004,62
17148,14
21435,18
23578,69
|
9002,77
10074,54
12218,05
13289,81
|
6716,35
7430,86
8859,87
9574,38
|
5358,79
5894,67
6966,43
7372,27
|
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều tra địa
chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ và không quan sát phóng xạ.
Bảng số 12
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Mức độ phức tạp cấu
trúc địa chất khoáng sản
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Có quan sát phóng
xạ
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
2873,83
5227,92
8329,23
13281,75
|
3254,47
5521,62
9272,16
14453,66
|
3722,91
6300,31
1023,80
15852,40
|
4061,35
6731,84
11168,73
18200,90
|
2728,37
4629,06
7773,31
12117,21
|
Không quan sát
phóng xạ
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
2087,33
3795,15
6060,01
9633,86
|
2363,02
4040,01
6709,30
10436,68
|
2703,02
4581,96
7514,41
11385,47
|
2958,43
4879,48
8167,84
13418,80
|
1986,86
3370,97
5660,68
8824,00
|
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo cáo
tổng kết đề án điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/10.000 có quan sát phóng xạ
và không quan sát phóng xạ.
Bảng số 13
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Loại phức tạp cấu
trúc ĐCKS
|
Diện tích bình quân
các đề án (Km2)
|
3
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Loại I
Loại II
Loại III
Loại IV
|
25183,85
29381,16
35257,40
41973,09
|
17628,70
20147,09
23672,83
27702,25
|
10829,06
12088,25
13851,12
15865,83
|
8394,62
9234,09
10409,33
11752,47
|
7051,48
7681,08
8562,51
9569,87
|
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa
chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, có quan sát phóng xạ
Bảng số 14
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Số thứ tự
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
2
3
4
|
Đơn giản (loại I)
Trung bình (loại II)
Phức tạp (loại III)
Rất phức tạp (loại IV)
|
5849,11
6866,34
10528,39
15792,59
|
17946,12
23928,16
32229,76
49351,84
|
43868,29
68663,43
131604,89
225608,38
|
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa
chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, có quan sát phóng xạ.
Bảng số 15
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Số thứ tự
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
2
3
4
|
Đơn giản (loại I)
Trung bình (loại II)
Phức tạp (loại III)
Rất phức tạp (loại IV)
|
3975,12
5357,78
8215,26
12322,89
|
13541,63
17604,12
25148,75
38509,02
|
30055,82
47395,72
94791,43
154036,08
|
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa
chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 ngoài trời, không quan sát phóng xạ.
Bảng số 16
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Số thứ tự
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
2
3
4
|
Đơn giản (loại I)
Trung bình (loại II)
Phức tạp (loại III)
Rất phức tạp (loại IV)
|
5033,94
5909,40
9061,09
13591,64
|
15445,04
20593,39
27738,03
42473,86
|
37754,54
59094,07
113263,63
194166,22
|
9.15. Đơn giá dự toán cho công tác: đo vẽ địa
chất 1/5.000 – 1/2.000 – 1/1.000 trong phòng, không quan sát phóng xạ.
Bảng số 17
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Số thứ tự
|
Mức độ phức tạp của
cấu trúc địa chất
|
Tỷ lệ
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1
2
3
4
|
Đơn giản (loại I)
Trung bình (loại II)
Phức tạp (loại III)
Rất phức tạp (loại IV)
|
3207,49
4323,14
6628,81
9943,22
|
10926,62
14204,60
20292,29
31072,56
|
24251,76
38243,16
76486,31
124290,25
|
9.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu
trọng sa và lấy mẫu trọng sa kết hợp với lấy mẫu địa hóa thứ sinh bùn đáy ngoài
trời tỷ lệ 1/50.000
Bảng số 18
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu, điểm lấy mẫu
Mức độ đi lại
|
Trọng sa (mẫu)
|
Trọng sa kết hợp
thứ sinh bùn đáy (điểm lấy mẫu)
|
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
|
102,99
109,99
124,19
133,57
|
129,48
138,12
156,40
169,39
|
9.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Trọng sa
và địa hóa thứ sinh bùn đáy công tác trong phòng và lập báo cáo tổng kết Tỷ lệ:
1/50.000
Bảng số 19
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Dạng Tài liệu
|
Dạng Công việc
|
Phương pháp xử lý
số liệu
|
Số lượng mẫu trong
đề án
|
<= 1.000
|
1.001 – 3.000
|
> 3.000
|
Trọng sa
|
Trong phòng
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
|
36,20
29,08
12,63
|
33,88
26,01
9,40
|
32,26
24,33
6,45
|
Tổng kết
|
Địa hóa thứ sinh
bùn đáy
|
Trong phòng
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
|
26,01
19,41
9,12
|
24,43
17,45
6,98
|
23,17
16,19
5,11
|
Tổng kết
|
9.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu
trọng sa ngoài trời tỷ lệ 1/10.000
Bảng số 20
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Khoảng cách vận
chuyển mẫu
|
Khối lượng 1 mẫu
(dm3)
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Trọng sa suối
|
Trong vòng
100 m
|
10
20
|
72,32
96,60
|
84,07
112,56
|
95,89
129,46
|
113,56
152,29
|
Từ 100 m trở lên
|
10
20
|
80,41
120,98
|
93,13
140,71
|
106,12
161,82
|
125,68
190,36
|
Trọng sa sườn
|
|
10
20
|
106,12
17,02
|
124,48
202,26
|
142,26
235,36
|
170,33
287,67
|
9.19 Đơn giá dự toán cho công tác: trọng sa tỷ
lệ 1/10.000 trong phòng và báo cáo tổng kết
Bảng số 21
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Phương pháp xử lý
số liệu
|
Số lượng mẫu trên
một khu tìm kiếm
|
<=1.000
|
1.001 – 2.000
|
>2.000
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả
xử lý vi tính
|
41,71
33,41
|
39,38
30,24
|
37,31
28,23
|
9.20. Đơn giá dự toán cho công tác; Thử nghiệm
phương pháp lập bản đồ địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000
Bảng số 22
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Số lượng mẫu thử
nghiệm
|
Ngoài trời
|
Trong phòng
|
Dưới 300 mẫu
Từ 300 mẫu trở lên
|
47,35
42,08
|
46,00
46,00
|
9.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ
địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, ngoài trời
Bảng số 23
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Độ sâu lấy mẫu (m)
|
Mức độ đi lại
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
0,10
0,1 – 0,3
0,3 – 0,5
|
9,70
11,12
13,44
|
12,29
13,79
16,13
|
14,47
18,83
23,54
|
18,20
22,58
28,26
|
9.22 Đơn giá dự toán cho công tác: Lập bản đồ
địa hóa thứ sinh đất phủ tỷ lệ: 1/10.000, trong phòng và viết báo cáo tổng kết
Bảng số 24
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Phương pháp xử lý
số liệu
|
Số lượng mẫu trên
một khu tìm kiếm
|
<=1.000
|
1.001 – 3.000
|
3.001 – 5.000
|
Không xử lý vi tính
Có sử dụng kết quả xử lý vi tính
|
31,60
23,37
|
26,69
19,07
|
24,82
17,34
|
9.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu rãnh
từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số 25
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mét mẫu
Tiết diện rãnh (cm)
(rộng x sâu)
|
Cấp đất đá theo độ
cứng
|
I – II
|
III – VI
|
VII – XII
|
XIII – XVI
|
XVII – XVIII
|
XIX – XX
|
Khô ráo
|
5 x 3
10 x 3
10 x 5
15 x 10
20 x 10
|
18,41
18,41
46,03
55,36
|
18,41
27,58
36,74
55,36
73,50
|
27,51
46,03
55,36
115,08
150,80
|
36,74
59,91
83,30
194,37
230,17
|
60,85
132,52
150,80
|
92,06
156,18
242,95
|
Nước chảy nhỏ giọt
|
5 x 3
10 x 3
10 x 5
15 x 10
20 x 10
|
20,44
20,44
51,15
61,59
|
20,44
30,69
40,88
61,59
81,74
|
30,60
51,15
61,59
128,62
168,20
|
40,88
66,76
93,04
218,66
257,25
|
66,76
148,25
168,20
|
101,71
174,92
273,33
|
Nước chẩy liên tục
|
5 x 3
10 x 3
10 x 5
15 x 10
20 x 10
|
23,03
23,03
57,54
69,42
|
23,03
34,44
46,03
69,42
92,06
|
34,44
57,54
69,42
143,38
190,14
|
46,03
74,76
104,12
242,95
291,54
|
74,76
159,03
190,14
|
115,08
194,37
301,60
|
9.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu địa
hóa từ các công trình khai đào lộ thiên
Bảng số 26
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm lấy mẫu
Điều kiện lấy mẫu
|
Cấp đất đá theo độ
cứng
|
I – XIII
|
XIV - XX
|
Khô ráo
Nước chẩy nhỏ giọt
Nước chẩy thành dòng
|
11,94
13,24
14,88
|
19,57
21,71
24,51
|
9.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy mẫu từ
Mẫu lõi khoan
Bảng số 27
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mét mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Cấp đất đá theo độ
cứng
|
II
|
III – IV
|
V – VII
|
VIII – X
|
XI - XII
|
Làm bằng tay
|
13,65
|
27,33
|
40,88
|
51,27
|
78,78
|
9.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và
đãi rửa mẫu từ công trình khai đào
Bảng số 28
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Khối lượng một mẫu
(dm3)
|
Phân loại đất theo
độ rửa
|
Dễ và trung bình
|
Khó khăn
|
10
20
|
62,79
95,14
|
83,89
139,83
|
9.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và
đãi rửa mẫu từ các đống mẫu của công trình khai đào
Bảng số 29
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m3mẫu
Phương pháp lấy mẫu
|
Khối lượng một mẫu
đãi (m3)
|
Phân loại đất theo
độ rửa
|
Dễ và trung bình
|
Khó khăn
|
Đãi toàn phần
Đãi một phần đống mẫu
|
0,50
0,125
|
1005,60
1413,27
|
1494,03
2178,80
|
9.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấy và
đãi mẫu lõi khoan bở rời
Bảng số 30
Đơn vị tính: nghìn
đồng/ m3mẫu
Độ dài một mẫu (m)
|
Đơn giá
|
1,00
0,50
0,20
|
1459,02
1894,60
3312,09
|
9.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán
ảnh vũ trụ bằng mắt thường
9.29.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số 31
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải
của AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
Trung bình (II)
Phức tạp (III)
Rất phức tạp (IV)
|
20,63
23,71
26,36
29,30
|
24,76
28,47
31,64
35,14
|
30,95
35,59
39,54
43,92
|
9.29.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số 32
Đơn vị tính: nghìn
đồng/ km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải
của AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
Trung bình (II)
Phức tạp (III)
Rất phức tạp (IV)
|
30,95
35,56
39,55
43,96
|
37,14
42,70
47,46
52,72
|
46,43
53,39
59,31
65,87
|
9.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Giải đoán
ảnh hàng không bằng mắt thường
9.30.1. Giải đoán sơ bộ
Bảng số 33
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải
của AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
Trung bình (II)
Phức tạp (III)
Rất phức tạp (IV
|
43,74
50,26
55,86
62,07
|
52,48
60,33
67,04
74,51
|
65,58
75,44
83,76
93,07
|
9.30.2. Giải đoán lặp lại
Bảng số 34
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Mức độ phân giải của
AVT
|
Độ phân giải thấp
(I)
|
Độ phân giải trung
bình (II)
|
Độ phân giải cao
(III)
|
Đơn giản (I)
Trung bình (II)
Phức tạp (III)
Rất phức tạp (IV
|
65,62
75,40
83,78
93,11
|
78,72
90,50
100,57
111,76
|
98,38
113,16
125,64
139,61
|
9.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Thực địa
điểm kiểm tra và văn phòng thực địa
Bảng số 35
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km lộ trình
Phân loại cấu trúc
địa chất
|
Thực địa theo phân
loại giao thông
|
Văn phòng thực địa
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Rất kém
|
Đơn giản (I)
Trung bình (II)
Phức tạp (III)
Rất phức tạp (IV
|
363,80
470,63
583,81
698,57
|
406,63
523,93
641,88
783,38
|
466,16
589,42
719,06
845,51
|
599,51
740,78
901,47
1061,47
|
239,68
305,74
373,59
444,37
|
9.32. Chi phí dự toán cho công tác: tổng hợp
màu đa phổ:
21.993,78 nghìn đồng/tháng máy
9.33. Chi phí dự toán cho công tác: xử lý ảnh
số:
21.993,78 nghìn đồng/tháng máy
9.34. Đơn giá dự toán cho công tác:GĐTLVT
phục vụ công tác tìm kiếm chi tiết hóa
Bảng số 36
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Phân loại cấu trúc
|
Phân loại ảnh viễn
thám
|
Tốt (I)
|
Trung bình (II)
|
Kém (III)
|
Đơn giản (I)
Trung bình (II)
Phức tạp (III)
Rất phức tạp (IV
|
151,46
174,03
193,39
214,91
|
181,50
208,88
232,13
258,18
|
227,07
261,19
289,73
322,29
|
9.35. Chi phí dự toán cho công tác: Văn phòng
nội nghiệp trong đề án viễn thám độc lập
27.565,28 nghìn đồng/tháng tổ
Chương 3:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT THỦY VĂN, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Tập đơn giá dự toán cho công tác địa chất
thủy văn, địa chất công trình bao gồm các dạng:
1.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công;
1.2. Đo vẽ địa chất thủy văn – địa chất công
trình và các đo vẽ tổng hợp;
1.3. Thí nghiệm địa chất thủy văn – địa chất
công trình;
1.4. Quan trắc động thái nước;
1.5. Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy (sau
mùa thực địa);
1.6. Lập báo cáo tổng kết;
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công tác bao
gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các công
việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác
địa chất thủy văn – địa chất công trình.
Các dạng công tác khác chưa có trong tập định
mức tổng hợp được tính bằng dự toán tài chính theo chế độ hiện hành.
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa
chất thủy văn – địa chất công trình:
- Lập đề án và chuẩn bị thi công: 0,66
- Đo vẽ ĐCTV-ĐCCT và đo vẽ tổng hợp: 0,70
- Lấy mẫu: 0,58
- Thí nghiệm ĐCTV-ĐCCT: 1,33
- Quan trắc động thái nước: 0,58
- Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng kết:
0,39
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho
công tác địa chất thủy văn, địa chất công trình
4.1. Lập đề án gồm:
4.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu – đề án trình duyệt ở
Cục, Bộ.
4.1.2. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến
công tác;
4.1.3. Chi phí về sửa chữa các thiết bị dụng
cụ làm việc.
4.1.4. Chi phí phô tô, đánh máy, thu thập tài
liệu trong quá trình lập đề án;
4.1.5. Chi phí về điện, nước trong quá trình
lập đề án;
4.1.6. Chi phí bảo quản vật tư – thiết bị khi
chuẩn bị thi công;
4.2. Văn phòng hàng năm và lập báo cáo tổng
kết gồm:
4.2.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Vận chuyển tài liệu, báo cáo trình duyệt ở
Bộ, Cục và nộp lưu trữ.
4.2.2. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng
cụ làm việc;
4.2.3. Chi phí về điện, nước sử dụng trong
quá trình tổng kết;
4.3. Đo vẽ địa chất thủy văn, địa chất công
trình gồm:
4.3.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển
người, trang thiết bị dụng cụ, phương tiện làm việc …)
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về
địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ
sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa
công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.
4.3.2. Chi phí phục vụ đời sống chó CBCN trực
tiếp sản xuất tại thực địa;
4.3.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến
công tác;
4.3.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng
cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng nhẹ do thời tiết, thiên tai;
4.3.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an
ninh bảo quản mẫu vật;
4.3.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc
của CBCN thuộc đề án;
4.3.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực
địa, văn phòng của đề án;
4.4. Cho công tác thí nghiệm địa chất thủy
văn, địa chất công trình gồm:
4.4.1. Vận chuyển người và các thiết bị thí
nghiệm, thiết bị bơm, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ từ địa điểm tập kết đến
hiện trường thi công và người lại. Vận chuyển nước đến điểm đổ nước thí nghiệm;
4.4.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực
tiếp sản xuất tại thực địa;
4.4.3. Chi phí sửa chữa thiết bị thí nghiệm,
thiết bị bơm, dụng cụ làm việc;
4.4.4. Chi phí điện nước làm việc của CBCN tổ
bơm, thí nghiệm ở đơn vị;
4.5. Quan trắc động thái nước gồm:
4.5.1. Chi phí vận chuyển:
- Vận chuyển trong vùng công tác: vận chuyển
trang thiết bị và dụng cụ, lắp đặt (hoặc tu bổ, sửa chữa) ở công trình quan
trắc các phương tiện làm việc ….
- Vận chuyển mẫu vật từ điểm trung chuyển về
địa điểm tập kết, từ điểm tập kết về đơn vị và từ đơn vị đến cơ sở phân tích.
- Đi lấy kết quả phân tích mẫu vật ở các cơ
sở phân tích thí nghiệm.
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa
công trình địa chất thủy văn – địa chất công trình.
4.5.2. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN trực
tiếp sản xuất tại thực địa;
4.5.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến
công tác;
4.5.4. Chi phí về sửa chữa các thiết bị, dụng
cụ làm việc, sửa chữa công trình bị hư hỏng do thời tiết, thiên tai;
4.5.5. Chi phí về bảo vệ an ninh, bảo vệ công
trình quan trắc;
4.5.6. Chi phí về điện, nước sử dụng làm việc
của CBCN thuộc đề án;
4.5.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực
địa, văn phòng của đề án.
5. Trong đơn giá dự toán của công tác lập báo
cáo tổng kết chưa tính chi phí cho việc can in, nộp lưu trữ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác địa chất thủy
văn, địa chất công trình thực hiện theo quy định sau:
6.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập đề án
và chuẩn bị thi công đề án điều tra ĐCTV-ĐCCT (Không bao gồm thực địa tổng
quan)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn
đồng/đề án
Các dạng đề án điều
tra ĐCTV – ĐCCT
|
Mức độ phức tạp của
các yếu tố ĐC, ĐCTV, ĐCCT
|
Đề án loại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Bản đồ
1/200.000
(1 tờ » 7.500 km2)
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
140332,31
155924,77
171517,24
|
146569,28
163097,32
179313,44
|
152806,25
169958,01
187109,70
|
159043,22
174635,70
194905,96
|
Bản đồ
1/50.000
(2 tờ » 900 km2)
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
127810,31
143786,62
159762,89
|
134200,84
150177,13
167751,05
|
140591,35
156567,64
175739,18
|
150177,13
169348,67
188520,22
|
Điều tra
ĐCTV – ĐCCT
khác
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
121541,33
131136,71
140732,08
|
127938,26
140732,08
150327,45
|
134335,17
150327,45
163121,28
|
143930,53
159922,82
175915,10
|
6.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa
chất thủy văn (thực địa)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của
điều kiện ĐCTV
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
18,64
22,69
32,12
|
24,31
29,97
43,43
|
32,04
39,37
59,59
|
39,97
49,39
74,57
|
1/100.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
56,18
70,86
99,84
|
73,03
87,58
121,28
|
84,46
101,41
145,01
|
103,87
125,88
179,39
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
100,75
121,76
166,65
|
121,22
132,55
186,43
|
146,97
177,56
240,58
|
186,43
217,74
298,30
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
345,89
397,74
573,66
|
350,95
445,24
662,89
|
426,14
542,39
806,22
|
542,37
677,95
1131,76
|
1/10.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
532,69
727,55
1104,81
|
573,66
806,22
1296,95
|
693,71
932,19
1491,50
|
828,60
1193,20
1988,67
|
1/5.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
1319,91
1949,67
3351,68
|
1393,93
2071,52
3637,80
|
1612,44
2367,46
4201,40
|
1962,50
2868,28
5233,33
|
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ địa
chất công trình (thực địa)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của
điều kiện ĐCTV
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
18,74
23,36
33,15
|
25,21
29,41
44,30
|
32,67
40,35
61,25
|
41,23
50,72
76,85
|
1/100.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
57,88
73,43
103,40
|
76,13
90,43
133,19
|
78,27
104,72
149,46
|
107,44
129,98
185,41
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
109,14
130,98
177,04
|
124,08
141,52
202,50
|
158,00
191,51
260,99
|
201,32
238,05
332,39
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
335,55
409,70
618,15
|
378,85
482,65
704,68
|
447,95
577,60
838,89
|
577,60
749,64
1067,68
|
1/10.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
568,30
782,97
1174,46
|
652,48
880,84
1409,35
|
819,38
1036,27
16843,61
|
1136,56
1355,14
2202,10
|
1/5.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
1403,73
2048,46
3387,84
|
1505,71
2202,10
3670,17
|
1816,17
2534,79
4349,83
|
2333,35
3037,38
5338,42
|
6.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng
hợp Địa chất thủy văn, địa chất công trình (thực địa)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của
điều kiện ĐCTV, ĐCCT
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/200.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
37,04
45,23
64,58
|
48,60
58,23
86,49
|
63,75
78,48
119,03
|
80,15
98,72
149,10
|
1/100.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
122,33
142,14
200,19
|
146,79
175,23
250,23
|
169,67
202,72
290,19
|
207,77
251,53
360,67
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
268,04
323,04
440,55
|
314,37
350,34
497,04
|
390,27
469,02
639,07
|
497,04
581,55
807,71
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
830,78
1038,49
1530,40
|
938,01
1186,83
1762,28
|
1118,36
1418,41
2076,98
|
1418,41
1817,35
2423,13
|
1/10.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
1311,39
1792,25
2688,37
|
1453,17
1991,39
3162,79
|
1792,25
2337,71
3840,53
|
2337,71
2987,08
4887,95
|
1/5.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
3162,79
4887,95
7681,06
|
3360,47
5376,74
8961,24
|
4135,96
5974,16
10753,48
|
5376,74
6720,92
13441,85
|
6.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng
hợp Địa chất thủy văn, địa chất đệ thứ (thực địa)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của
điều kiện ĐCTV, ĐC đệ tứ
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/100.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
91,40
104,73
151,30
|
117,19
130,72
182,34
|
125,40
155,71
223,81
|
156,99
195,66
274,82
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
176,29
202,03
296,62
|
195,66
219,83
327,84
|
244,27
289,71
419,93
|
301,41
352,57
519,06
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
491,74
612,65
830,50
|
566,26
679,50
983,49
|
667,37
812,46
1132,49
|
795,15
983,49
1205,56
|
6.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng
hợp Địa chất thủy văn, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ thứ (thực địa)
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của
điều kiện ĐCTV, ĐC trước đệ tứ , ĐC đệ tứ
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/100.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
115,42
143,15
221,88
|
153,73
177,72
265,97
|
168,18
216,75
328,98
|
216,75
275,76
407,63
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
225,91
281,95
436,06
|
264,07
309,93
487,02
|
328,98
407,63
614,77
|
421,38
500,02
765,33
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
657,93
852,30
1209,72
|
750,03
937,53
1388,94
|
872,12
1102,98
1630,50
|
1041,70
1293,15
1785,78
|
6.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ tổng
hợp Địa chất thủy văn, Địa chất công trình, địa chất trước đệ tứ, địa chất đệ
tứ (thực địa)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của điều
kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ , ĐC đệ tứ
|
Cấp giao thông
|
Tốt
|
TB
|
Kém
|
Rất kém
|
1/100.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
154,67
193,20
291,70
|
205,38
238,55
357,81
|
227,82
288,06
427,98
|
289,86
363,48
532,52
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
305,28
375,41
558,49
|
352,27
416,30
627,34
|
444,63
545,18
803,46
|
565,40
673,46
995,57
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
897,97
1144,91
1696,16
|
1017,69
1272,11
1908,18
|
1205,17
1526,55
2289,81
|
1477,30
1831,85
2544,24
|
6.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng
hàng năm (sau mùa thực địa) công tác Đo vẽ Địa chất thủy văn, đo vẽ Địa chất
công trình, đo vẽ tổng hợp ĐCTV - ĐCCT
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của
điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐCTV - ĐCCT
|
Đo vẽ độc lập
|
Đo vẽ tổng hợp ĐCTV
- ĐCCT
|
ĐCTV
|
ĐCCT
|
1/200.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
11,90
14,74
21,88
|
10,80
12,92
19,62
|
16,49
19,54
29,47
|
1/100.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
34,03
40,69
57,30
|
31,16
37,21
53,94
|
49,53
55,45
79,35
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
64,46
73,60
101,93
|
57,08
66,80
93,65
|
86,63
99,81
139,14
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
186,73
237,27
352,99
|
169,28
216,00
314,63
|
253,92
321,62
474,51
|
1/10.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
304,68
419,49
673,14
|
298,40
391,16
629,25
|
432,03
578,91
933,72
|
1/5.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
723,63
1072,05
1929,69
|
673,14
964,84
1608,07
|
998,11
1523,44
2631,39
|
6.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng
hàng năm (sau thực địa) các công tác đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Cấp phức tạp của
điều kiện ĐCTV, ĐCCT, ĐC trước đệ tứ - ĐC đệ tứ
|
Đo vẽ tổng hợp
|
ĐCTV và ĐC đệ tứ
|
ĐCTV, ĐC trước đệ
tứ và ĐC đệ tứ
|
ĐCTV, ĐCCT, ĐC
trước đệ tứ và đệ tứ
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất phức
tạp
|
52,90
61,90
87,68
|
69,88
84,88
127,85
|
76,86
92,91
138,74
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
94,76
109,07
160,62
|
128,35
153,04
236,24
|
140,52
168,04
250,76
|
1/10.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp và rất
phức tạp
|
267,23
322,78
459,14
|
350,54
440,56
652,00
|
392,78
493,94
740,91
|
6.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Chuẩn bị
và kết thúc một điểm bơm nước thí nghiệm
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Phương pháp bơm
nước
|
Độ sâu đặt ống dẫn
nước hoặc đặt máy bơm
|
Bằng các máy bơm
trên mặt
|
0 – 25
|
26 – 50
|
51 – 100
|
101 – 150
|
151 – 300
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A. BƠM HÚT CƠ KHÍ
|
Bơm dâng bằng khí
nén, có một máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
|
F
= 91 mm
F
= 110 mm
F
= 130 mm
F
= 150 mm
|
|
2490,81
3352,12
3526,71
3701,30
|
4411,29
4655,72
4911,78
5179,49
|
5226,04
5540,30
5866,20
6192,10
|
7053,40
7495,70
7961,27
8438,48
|
9369,63
9963,23
11453,06
12942,89
|
Bơm dâng bằng khí
nén, có hai máy nén khí với đường kính ống dẫn nước
|
F
= 168 mm
F
= 219 mm
F
= 273 mm
|
|
5796,68
6208,83
6647,56
|
7378,79
8016,96
8708,31
|
8508,88
9173,64
10157,48
|
11008,37
12098,57
13295,13
|
15688,25
17682,53
19676,79
|
Bơm ly tâm hoặc bơm
piston đặt ở trên mặt đất
|
- Có động cơ đốt trong
- Có động cơ điện
|
3147,12
1950,34
|
|
|
|
|
|
Bơm ly tâm đặt ở
trong giếng ở độ sâu:
|
- Chưa đến 15 m
- Từ 15m trở lên
|
2093,37
2647,75
|
|
|
|
|
|
Bơm cần cơ khí
đường kính dưới 75 mm, đặt trên bệ gỗ
|
- Có động cơ đốt trong
- Có động cơ điện
- Có cần lắc bơm
|
|
4006,52
3196,87
2070,03
|
4958,07
4198,50
3046,63
|
5575,74
4807,82
3647,61
|
7053,14
6310,27
5108,31
|
9139,88
8422,04
7195,04
|
Bơm cần cơ khí được
kính từ 75 – 200 mm, đặt trên hệ bê tông
|
- Có động cơ đốt trong
- Có động cơ điện
- Có tời bơm lưu động
|
|
4507,34
3706,03
3046,63
|
5542,36
4774,44
4064,95
|
6243,49
5575,74
4774,44
|
7854,45
7144,96
6393,74
|
9941,18
9231,69
8480,47
|
Máy bơm giếng phun
có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ gỗ
|
- ATH 14
- ATH 10
- ATH 8
|
|
9055,67
6762,99
5020,88
|
12515,24
9195,36
7034,17
|
18587,96
13106,89
10271,85
|
25630,35
18440,04
14651,78
|
|
Máy bơm giếng phun
có động cơ điện ở miệng lỗ khoan, trên bệ bê tông
|
- ATH 14
- ATH 10
- ATH 8
|
|
9055,67
6762,99
5020,88
|
12515,24
9195,36
7034,17
|
18587,96
13106,89
10271,85
|
25630,35
18440,04
14651,78
|
|
|
- 10”
- 8”
- 6”
- 4”
|
|
3015,81
2424,16
1832,50
1479,15
|
3878,65
3171,95
2448,81
2079,03
|
4355,27
3591,04
2826,82
2448,81
|
|
|
B. BƠM HÚT BẰNG TAY
|
- Xả nước ở lỗ khoan tự chẩy
|
1285,10
|
|
|
|
|
|
- Bơm piston trên mặt
|
880,13
|
|
|
|
|
|
- Bơm cần đường kính 4 -5” trở xuống
|
|
962,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành
bơm thí nghiệm Đo hồi phục mực nước sau khi bơm xong
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn
đồng/ca tổ TN
Phương pháp bơm và
thiết bị bơm
|
Đơn giá
|
A- Bơm hút cơ khí
1, Bơm dâng bằng máy nén khí
- 1 máy nén khí
- 2 máy nén khí
2, Bơm bằng máy bơm ly tâm hay piston đặt
trên mặt đất
- Động cơ đốt trong
- Động cơ điện
3, Bằng máy bơm ly tâm đặt ở giếng
4, Bằng máy bơm cần cơ khí:
- Động cơ đốt trong
- Động cơ điện
5, Bằng máy bơm giếng phun có động cơ điện
- ATH 14
- ATH 10
- ATH 8
6, Bằng máy bơm chìm thẳng đứng
B- Tiến hành thí nghiệm bằng tay (thủ công)
7, Xả nước thí nghiệm ở lỗ khoan tự chẩy
8, Bằng bơm cần
9, Bằng bơm piston
C- Đo phục hồi mực nước
10, Phục hồi mực nước sau khi bơm xong
|
1208,72
1909,28
539,41
518,94
409,16
539,41
518,94
1196,36
559,40
490,57
557,73
414,39
639,33
947,18
329,58
|
6.12. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị
và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào lỗ khoan
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Lưu lượng nước khi
đổ (lít/giờ)
|
Không dùng máy bơm
|
Có dùng máy bơm
|
Động cơ đốt trong
|
Động cơ điện
|
Dưới 50
Dưới 800
Trên 800
|
330,85
364,64
725,83
|
2572,01
3534,49
|
2183,69
2871,42
|
6.13. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn bị
và kết thúc một lần đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Lưu lượng nước khi
đổ (lít/giờ)
|
Không dùng bơm
|
Dùng máy bơm
|
Có động cơ đốt
trong
|
Có động cơ điện
|
Độ sâu của giếng và
hố đào (m)
|
£ 2,5
|
> 2,5
|
£ 2,5
|
> 2,5
|
£ 2,5
|
>2,5
|
Phương pháp Beđurép
Dưới 50
Dưới 800
Trên 800
Phương pháp
Nesterốp
Dưới 50
Dưới 800
|
221,11
270,61
332,54
339,91
386,11
|
346,09
441,25
539,58
536,44
579,70
|
4182,61
4563,93
4732,97
|
4960,35
5420,98
5476,55
|
3130,09
3500,63
3646,03
|
3782,77
4223,50
4274,78
|
6.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Tiến hành
đổ nước thí nghiệm vào giếng và hố đào
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Lưu lượng nước khi
đổ (1/h)
|
Không dùng máy bơm
|
Có dùng máy bơm
|
Độ sâu của giếng và
hố đào (m)
|
< 2,5
|
> 2,5
|
< 2,5
|
> 2,5
|
Dưới 800
Trên 800
|
279,47
258,00
|
382,08
387,60
|
452,37
457,88
|
554,97
560,50
|
6.15. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước
thí nghiệm ở lỗ khoan trong vùng tìm kiếm thăm dò KS rắn dùng máy khoan sẵn có,
lỗ khoan có lưu lượng nước nhỏ hơn 0,5 1/s
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Loại công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Chuẩn bị và kết thúc
Tiến hành múc nước thí nghiệm ở lỗ khoan
Văn phòng lập tài liệu thí nghiệm
|
Lỗ khoan
Ca – tổ TN
Lỗ khoan
|
436,98
986,46
1880,48
|
6.16. Đơn giá dự toán cho công tác: múc nước
thí nghiệm bằng tay ở giếng
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn
đồng/giếng
Phương pháp múc thí
nghiệm
|
Giếng có
|
Múc nước thí nghiệm
|
Văn phòng lập tài
liệu thí nghiệm
|
Lưu lượng Q(1/s)
|
Mực nước tĩnh (m)
|
Cố định mực nước hạ thấp S ³ 0,2 m và ổn định lưu lượng khi múc
|
£ 0,5
|
£ 2,5
|
291,19
|
180,65
|
£ 0,5
|
> 2,5
|
333,11
|
180,65
|
6.17. Đơn giá dự toán cho công tác: công tác
thí nghiệm nén ngoài hiện trường ở giếng, hào, lò, hố móng
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Loại công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Chuẩn bị và kết thúc
Tiến hành thí nghiệm
Nén: Có làm ướt
Không làm ướt
Kích thủy lực: Có làm ướt
Không làm ướt
Văn phòng lập tài liệu nguyên thủy thí
nghiệm
|
Điểm thí nghiệm
Ca – Tổ TN
Ca – Tổ TN
Ca – Tổ TN
Ca – Tổ TN
Ca – Tổ TN
Điểm thí nghiệm
|
2005,79
620,62
513,61
616,79
509,66
1266,01
|
6.18. Đơn giá dự toán cho công tác: thí
nghiệm cắt ngoài hiện trường
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Điều tra tiến hành
thí nghiệm
|
Chuẩn bị và kết
thúc 1 điểm TN
|
Văn phòng lập tài
liệu nguyên thủy 1 điểm TN
|
Tiến hành thí
nghiệm (ca tổ TN)
|
Số lượng mẫu nguyên
khối
|
1
|
2 – 3
|
1
|
2 – 3
|
Trong hố móng
Trong các hào, giếng, lò
Trên mặt đất
|
1396,21
2008,96
1041,38
|
1396,21
|
1116,75
1116,75
1116,75
|
4864,59
|
446,54
686,15
446,54
|
6.19. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy
một mẫu đất nguyên dạng ở lỗ khoan
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Độ sâu lấy mẫu (m)
|
Dẻo cứng – quánh
cứng
|
Dẻo nhão - nhão
|
|
Khô ráo
|
Lầy lội
|
Khô ráo
|
Lầy lội
|
< 10
11 - 15
16 – 20
21 – 25
26 - 30
|
83,89
119,54
162,86
243,81
326,73
|
98,10
141,12
199,40
281,25
365,08
|
119,54
162,86
243,81
326,73
427,28
|
141,12
199,40
281,25
388,28
498,51
|
6.20. Đơn giá dự toán cho công tác: để lấy
một mẫu đất nguyên dạng từ công trình khai đào, vết lộ
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Loại công trình và
độ sâu
|
Đất dính (sét, sét
cát)
|
Đất dính yếu (cát
pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuộn)
|
Kích thước mẫu (m)
|
0,2 x 0,2 x 0,2
|
0,3 x 0,3 x 0,3
|
0,2 x 0,2 x 0,2
|
0,3 x 0,3 x 0,3
|
Hố hào giếng
Độ sâu 0 – 3 m
3,1 – 6 m
6,1 – 8 m
8,1 – 10 m
10,1 – 12 m
> 12 m
|
172,38
196,06
228,08
310,26
395,54
483,90
|
260,58
301,91
352,52
483,90
622,21
767,45
|
179,34
314,31
349,99
438,73
572,06
705,69
|
279,41
461,62
500,36
705,69
977,49
1174,11
|
Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa
|
483,90
|
767,45
|
705,69
|
1174,11
|
6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ
khoan, giếng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác
|
Chiều sâu nghiên
cứu (m)
|
|
0 - 25
|
26 - 50
|
51 - 100
|
101 - 150
|
151 - 300
|
301 - 400
|
Đo mực nước trong công trình
|
Có miệng đóng kín
Có miệng để hở
|
14,74
11,04
|
15,38
11,49
|
17,55
13,16
|
19,76
17,55
|
28,56
24,16
|
35,18
30,77
|
Đo nhiệt độ nước trong công trình
|
Có miệng đóng kín
Có miệng để hở
|
28,02
21,95
|
26,23
22,75
|
16,00
24,72
|
30,77
28,56
|
35,18
32,97
|
41,80
39,59
|
6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một
mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn
đồng/lần
Số thứ tự
|
Dạng công tác
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình
khắc độ 3 lần
Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột
áp lực 2 lần
Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước
Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn
đọc số ở cột áp lực 2 lần
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng
nằm ngang
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng
thẳng đứng
Độ cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và
tháo áp kế
Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan
tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt
Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên
mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học
|
16,56
10,69
16,56
16,56
16,56
16,56
16,56
21,46
27,98
|
6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác
|
Chiều sâu nghiên
cứu (m)
|
|
0 - 25
|
26 - 50
|
51 - 100
|
101 - 150
|
151 - 300
|
301 - 400
|
Lấy mẫu bằng ống múc
|
Không có giá 3 chân
Có giá 3 chân
|
176,13
170,77
|
178,84
173,45
|
186,62
176,13
|
192,08
183,89
|
205,52
197,19
|
224,36
210,69
|
Bơm lấy mẫu
|
Không có giá 3 chân
Có giá 3 chân
|
158,02
194,64
|
163,01
197,40
|
168,32
202,54
|
176,02
208,10
|
189,22
221,75
|
205,36
235,57
|
6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần
các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn
đồng/lần
Số thứ tự
|
Dạng công tác
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
Trang bị một đầu lỗ khoan quan trắc
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi thổ nhưỡng (loại
TT – 50)
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi nước
Đo 1 lần bằng bộ bốc hơi bùn lầy
Nạp và nạp lại 1 bộ bốc hơi thổ nhưỡng TT –
500 – 5 0
TT – 500 – 100
Nạp và nạp lại một bộ bốc hơi bùn lầy (b –
1000)
Đo 1 lần bằng băng kế
Nghiên cứu độ ẩm tự nhiên của đất bằng
phương pháp phóng xạ ở một điểm
Đo 3 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy
đo độ thấm
Đo 1 lần độ bốc hơi và độ thấm lọc bằng máy
đo độ thấm
Nạp, lắp, trang bị cho một máy đo độ thấm
|
440,84
25,64
25,66
20,46
27,82
386,36
386,36
8,00
773,20
27,23
14,98
516,51
|
6.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước chuyên đề để di chuyển các quan trắc viên và cán bộ kiểm tra
giữa các điểm quan trắc
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn
đồng/1km
Đặc điểm của đường
|
Của các quan trắc
viên
|
Của cán bộ kiểm tra
|
Đi bằng xe đạp
|
Đi bộ
|
Đi bằng xe đạp
|
Đi bộ
|
Đường đất đường mòn tương đối bằng phẳng đi
lại thuận lợi dễ dàng rất ít đoạn phải lội đường đi được xe đạp lớn hơn 3/4
tổng chiều dài đường quan trắc
|
3,29
|
7,72
|
0,48
|
1,13
|
Đường đất, đường mòn, đường ruộng, đường
dốc có đoạn lầy đường đi được xe đạp lớn hơn 1/2 tổng chiều dài đường quan
trắc
|
4,29
|
7,72
|
0,62
|
1,13
|
Đường đất, đường mòn, đường ruộng cày, có
cây mọc rậm rạp, sườn đồi, vách núi, lầy lội
|
|
15,85
|
|
2,32
|
6.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước khu vực quan trắc ở công trình
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn
đồng/1 công trình QT
Số thứ tự
|
Loại tổ quan trắc
|
Cự ly di chuyển
giữa hai công trình quan trắc (Km)
|
Đơn giá
|
Cự ly di chuyển
|
Di chuyển cả đi và
về
|
Đi xe có động cơ
|
Đi xe thô sơ
|
1
|
Tổ quan trắc vùng
đồng bằng, trung du ven biển
|
< 5
> 5 -15
> 15 – 25
> 25 – 35
>35
|
10
20
40
60
70
|
630,69
845,12
1242,82
1690,24
1920,72
|
868,88
1348,25
2299,95
3258,27
3909,92
|
2
|
Tổ quan trắc vùng
núi hẻo lánh, vùng xa, vùng sâu, và tổ quan trắc vùng ảnh hưởng thủy triều đo
thủ công ngày 2 lần
|
< 5
> 5 -15
> 15 – 25
> 25 – 35
>35
|
10
20
40
60
70
|
999,01
1338,67
1968,64
2677,35
3042,43
|
1417,27
2199,20
3751,58
5314,74
6377,69
|
3
|
Tổ quan trắc vùng
ảnh hưởng triều đo thủ công ngày 12 lần không kể cự ly
|
|
|
|
8476,19
|
4
|
Tổ quan trắc vùng
ảnh hưởng triều đo bằng máy tự ghi
|
< 5
> 5 -15
> 15 – 25
> 25 – 35
>35
|
10
20
40
60
70
|
624,54
836,89
1230,71
1673,77
1902,01
|
859,91
1334,35
2276,23
3224,67
3869,60
|
6.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước khu vực cho tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành tổ kiểm tra
thuộc văn phòng, tổ kiểm tra thuộc đội
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn
đồng/tháng tổ
Số thứ tự
|
Loại tổ
|
Đơn giá
|
1
|
Tổ văn phòng tổng hợp quản lý điều hành
|
22333,31
|
2
|
Tổ kiểm tra thuộc văn phòng (dùng xe có
động cơ đi kiểm tra)
|
7374,35
|
3
|
Tổ kiểm tra thuộc đội (dùng xe có động cơ
đi kiểm tra)
|
6588,76
|
6.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng ôtô đi lấy mẫu
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Phương pháp lấy mẫu
|
Độ sâu lấy mẫu
|
Cự ly di chuyển
giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
< 5
|
5 -15
|
> 15 – 25
|
> 25 – 35
|
> 35
|
Trung bình di
chuyển cả đi và về Km
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm lộ, lỗ
khoan tự phun dòng mặt
|
|
47,86
|
62,85
|
95,71
|
129,17
|
147,22
|
2
|
Lấy bằng ống múc
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
245,09
335,86
|
262,55
349,10
|
278,57
359,78
|
315,08
375,13
|
349,10
387,58
|
b
|
Có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
328,65
434,27
|
343,67
461,71
|
354,52
493,02
|
378,55
529,08
|
447,56
639,14
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
242,55
313,20
|
259,57
331,23
|
295,29
365,82
|
331,23
401,77
|
346,29
416,79
|
b
|
Có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
358,04
443,65
|
379,78
466,38
|
423,17
510,32
|
466,38
552,35
|
482,96
570,06
|
6.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe có động cơ đi lấy mẫu
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Phương pháp lấy mẫu
|
Độ sâu lấy mẫu
|
Cự ly di chuyển
giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
< 5
|
5 - 15
|
> 15 – 25
|
> 25 – 35
|
> 35
|
Trung bình di
chuyển cả đi và về Km
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm lộ, lỗ
khoan tự phun dòng mặt
|
|
70,35
|
85,42
|
115,53
|
145,66
|
164,23
|
2
|
Lấy bằng ống múc
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
301,83
459,42
|
320,74
485,37
|
363,49
522,45
|
405,61
565,93
|
425,47
585,49
|
b
|
Có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
402,95
612,32
|
426,28
639,75
|
482,57
691,54
|
536,15
739,65
|
564,15
766,37
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
255,99
325,67
|
282,92
355,47
|
337,40
409,37
|
391,79
464,02
|
416,88
489,40
|
b
|
Có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
369,02
456,79
|
403,49
489,54
|
468,52
554,90
|
532,91
619,28
|
566,63
649,66
|
6.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc
động thái nước khu vực lấy mẫu quan trắc sử dụng xe thô sơ đi lấy mẫu
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Phương pháp lấy mẫu
|
Độ sâu lấy mẫu
|
Cự ly di chuyển
giữa 2 công trình lấy mẫu (Km)
|
< 5
|
5 - 15
|
> 15 – 25
|
> 25 – 35
|
> 35
|
Trung bình di
chuyển cả đi và về Km
|
10
|
20
|
40
|
60
|
70
|
1
|
Lấy ở điểm lộ, lỗ
khoan tự phun dòng mặt
|
|
84,02
|
121,91
|
196,99
|
271,63
|
309,11
|
2
|
Lấy bằng ống múc
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
388,11
598,55
|
407,05
645,69
|
484,22
701,02
|
587,84
749,28
|
645,69
804,77
|
b
|
Có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
548,14
817,54
|
586,62
851,22
|
640,74
927,75
|
771,79
971,49
|
834,03
1045,49
|
3
|
Bơm lấy mẫu
|
a
|
Không có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
281,89
356,44
|
350,61
423,74
|
487,12
558,15
|
624,67
697,68
|
686,20
761,42
|
b
|
Có giá 3 chân
|
<10
10 - 20
|
392,53
477,19
|
472,56
559,46
|
632,12
726,47
|
797,93
884,97
|
884,97
973,47
|
6.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo
cáo tổng kết công tác đo vẽ, bản đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình và
các đo vẽ tổng hợp
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Tỷ lệ
|
Cấp phức tạp của
các điều kiện: ĐCTV ĐCCT ĐC trước đệ tứ ĐC đệ tứ
|
Đo vẽ độc lập
|
Đo vẽ tổng hợp
|
ĐCTV
|
ĐCCT
|
ĐCTV – ĐCCT
|
ĐCTV – ĐC đệ tứ
|
ĐCTV – ĐC trước đệ
tứ và đệ tứ
|
ĐCTV – ĐCCT ĐC
trước đệ tứ và đệ tứ
|
1/200,000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp, rất phức
tạp
|
12,05
14,83
21,68
|
10,63
12,90
19,67
|
16,31
19,59
29,47
|
|
|
|
1/100,000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp, rất phức tạp
|
33,95
40,73
57,34
|
31,24
37,13
53,86
|
46,42
55,41
79,22
|
46,84
54,98
77,68
|
61,86
75,29
113,25
|
68,20
82,51
123,13
|
1/50,000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp, rất phức
tạp
|
64,39
73,65
101,71
|
57,01
66,89
93,97
|
86,66
99,64
139,58
|
83,98
96,82
144,64
|
114,35
135,65
210,62
|
124,42
149,13
222,30
|
1/25,000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp, rất phức
tạp
|
186,11
237,72
353,07
|
169,07
216,29
315,91
|
252,72
342,99
470,78
|
237,72
385,82
406,93
|
311,81
393,59
571,65
|
347,96
436,54
648,90
|
1/10,000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp, rất phức tạp
|
303,91
428,74
666,92
|
296,42
393,59
631,83
|
428,74
571,65
923,44
|
|
|
|
1/5,000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp, rất phức
tạp
|
727,55
1091,34
2000,78
|
666,92
960,38
1600,62
|
960,38
1500,59
2667,71
|
|
|
|
6.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo
cáo tổng kết các tài liệu địa chất thủy văn – địa chất công trình trong công
tác địa chất
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Số thứ tự
|
Loại công tác ĐCTV
– ĐCCT
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Khoan ĐCTV
- Lỗ khoan sâu 100m
- LK sâu từ 101 – 200 m
- LK sâu từ 201 – 300 m
- LK sâu từ 301 – 500 m
- LK sâu từ 501 m trở lên
|
1LK
1LK
1LK
1LK
1LK
|
1553,88
2330,82
3107,76
3625,71
4402,65
|
2
|
Thí nghiệm ĐCTV
- Múc nước TN ở giếng; đổ nước TN ở LK,
giếng và hố đào
- Điểm TN < 10 kíp
- Điểm TN từ 10 – 20 kíp
- Điểm TN từ 21 – 40 kíp
- Điểm TN từ 41 – 50 kíp
- Điểm TN từ 51 kíp trở lên
|
1 điểm TN
1 điểm TN
1 điểm TN
1 điểm TN
1 điểm TN
1 điểm TN
|
776,94
1812,84
2071,84
2589,80
3366,73
3625,71
|
3
|
Thí nghiệm ĐCCT
- Điểm TN £ 1 kíp
- Điểm TN từ 2 – 5 kíp
- Điểm TN từ 6 đến 10 kíp
- Điểm TN từ 11 kíp trở lên
|
1 điểm TN
1 điểm TN
1 điểm TN
1 điểm TN
|
517,94
621,54
725,12
802,82
|
4
|
Tài liệu phân tích mẫu nước (toàn diện, đơn
giản…)
|
1 mẫu
|
77,68
|
5
|
Tài liệu phân tích mẫu địa chất công trình
|
1 mẫu
|
85,45
|
6
|
Tài liệu quan trắc động thái nước (đo mực
nước lưu lượng, nhiệt độ)
- Trạm đo £ 1 năm thủy văn
- Trạm đo > 1 – 2 năm thủy văn
- Trạm đo > 2 – 3 năm thủy văn trở lên
|
1 trạm
1 trạm
1 trạm
|
258,98
517,96
776,94
|
Ghi chú:
- Mẫu nước các loại và mẫu ĐCCT lấy khi đo vẽ
tại thực địa không thuộc bảng này, chúng đã được tính trong lập báo cáo tổng
kết các tài liệu đo vẽ.
6.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập báo
cáo tổng kết công tác đo vẽ ĐCTV – ĐCCT ở các đề án điều tra địa chất khác
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Tỷ lệ đo vẽ
|
Điều kiện phức tạp
của ĐCTV, ĐCCT,
|
Các đề án điều tra
ĐCTV – ĐCCT khác
|
Đo vẽ ĐCTV
|
Đo vẽ ĐCCT
|
Đo vẽ tổng hợp ĐCTV
- ĐCCT
|
1/50.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
41,37
47,34
65,39
|
36,65
42,98
60,28
|
|
1/25.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
119,62
152,79
226,93
|
108,67
139,02
203,05
|
162,44
220,45
302,58
|
1/10.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
195,34
275,56
428,65
|
190,51
252,98
406,09
|
275,56
367,42
593,52
|
1/5.000
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
467,62
701,43
1285,96
|
428,65
617,26
1028,77
|
617,26
964,47
1714,61
|
Chương 4:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐỊA CHẤT VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỚI BIỂN NÔNG VEN BỜ (0 – 30 M NƯỚC)
1. Đơn giá dự toán cho các công việc điều tra
cơ bản về địa chất và khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ
1/100.000 đến 1/50.000 bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Công tác địa chất gồm:
1.1.1. Bản đồ địa chất – khoáng sản;
1.1.2. Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng
chính;
1.1.3. Bản đồ vành trọng sa;
1.1.4. Bản đồ phân vùng triển vọng khoáng
sản;
1.1.5. Bản đồ địa mạo đáy biển và dọc đường
bờ;
1.1.6. Bản đồ thủy thạch động lực;
1.1.7. Bản đồ trầm tích tầng mặt;
1.1.8. Bản đồ địa chất môi trường;
1.1.9. Bản đồ dị thường xạ phổ gamma;
1.2. Công tác địa vật lý gồm:
1.2.1. Lập đề án và chuẩn bị thi công tại cơ
sở;
1.2.2. Thi công thực địa;
1.2.3. Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo
sát.
1.3. Công tác trắc địa gồm:
1.3.1. Công tác trắc địa phục vụ địa chất
biển;
1.3.2. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý
biển.
2. Chi phí cho các dạng công tác không có
trong tập đơn giá này sẽ được dự toán tài chính theo quy định hiện hành, bao
gồm:
2.1. Bồi dưỡng đi biển.
2.2. Chi phí thuê tầu, thuê thuyền phục vụ
khảo sát.
2.3. Chi phí vận chuyển, di chuyển, tiền
lương và các chi phí khác theo chế độ cho người, vật tư thiết bị, dụng cụ làm
việc từ trụ sở làm việc (Hà Nội) đến địa điểm khảo sát và ngược lại.
2.4. Chi phí thuê hoa tiêu, dẫn đường, sử
dụng tần số vô tuyến.
2.5. Chi phí cho các công việc lập bản đồ địa
chất ảnh và sự chuyển động đường bờ, bản đồ cấu trúc kiến tạo biển ven bờ theo
tài liệu địa vật lý tổng hợp, bản đồ tai biến địa chất và dự báo tai biến, quan
trắc tại trạm cố định, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ
thống thông tin địa lý.
2.6. Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị trước
và sau khảo sát.
3. Thời gian biển động (gió từ cấp 5 trở lên)
vượt quá 10 ngày trong một tháng làm việc được dự toán tài chính quy định hiện
hành.
4. Các hệ số Chi phí phục vụ gồm:
4.1. Cho công tác lập đề án: 0,66;
4.2. Cho công tác ngoài trời: 0,62;
4.3. cho công tác trong phòng: 0,39.
5. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho
công tác điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0
– 30 m nước) gồm:
5.1. Lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của
CBCNV bộ phận phục vụ.
5.2. Chi phí vận chuyển gồm:
5.2.1. Chuyển quân trong vùng công tác (người,
trang thiết bị dụng cụ, lương thực, thực phẩm);
5.2.2. Vận chuyển mẫu, vật tư từ điểm trung
chuyển về trạm tĩnh (trụ sở trên bờ);
5.2.3. Đi lấy kết quả phân tích mẫu ở các cơ
sở phân tích thí nghiệm;
5.2.4. Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các
cơ quan trong và ngoài ngành về đơn vị; vận chuyển tài liệu, đề án báo cáo từ
đơn vị về trình duyệt tại Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Công nghiệp và nộp lưu trữ;
5.2.5. Đưa chủ nhiệm đề án đi nghiệm thu các
công trình địa chất tại thực địa.
5.3. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCNV trực
tiếp sản xuất theo chế độ;
- Tiếp phẩm, cấp dưỡng.
- Y tế công trường.
5.4. Chi phí liên hệ công tác:
- Liên hệ với địa phương và các đồn biên phòng
vùng công tác.
- Liên hệ thuê thuyền, thuê bến.
- Liên hệ phát sóng vô tuyến.
5.5. Chi phí về sửa chữa nhỏ các thiết bị, dụng
cụ làm việc.
5.6. Chi phí về an ninh, bảo quản mẫu vật.
5.7. Chi phí về kiểm định thiết bị, máy móc.
5.8. Chi phí về phôtô, đánh máy tài liệu.
5.9. Chi phí về điện nước của CBCNV thuộc đề án.
6. Đơn giá dự toán cho công tác điều tra cơ bản
về địa chất và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) thực hiện theo
quy định sau:
6.1 Đơn giá dự toán cho công tác địa chất.
6.1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
địa chất – khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và
1/50.000
6.1.1.1. Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
98.802
109.102
138.111
|
105.791
116.890
148.224
|
119.214
131.758
167.450
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
319,329
347,995
374,325
|
344,689
376,216
404,502
|
393,698
430,730
462,553
|
6.1.1.2. Điều tra ngoài khơi
(10 – 30m nước)
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
87,150
98,522
111,739
|
92,602
104,614
118,518
|
98,910
11,609
126,325
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
416,669
460,232
503,562
|
440,272
486,236
531,885
|
467,148
515,781
563,839
|
6.1.1.3. Công tác trong phòng.
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
25,056
50,468
|
6.1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
dị thường các nguyên tố quặng chính đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ
1/100.000 và 1/50.000
6.1.2.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
91,558
101,103
127,985
|
98,034
108,319
137,357
|
110,473
122,098
155,172
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
295,917
322,481
346,880
|
319,417
348,632
374,845
|
364,832
399,150
428,639
|
6.1.2.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
52,069
58,863
66,760
|
55,326
62,502
70,809
|
59,095
66,682
75,474
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
248,942
274,969
300,857
|
263,044
290,505
317,779
|
279,101
308,157
336,870
|
6.1.2.3.Công tác trong phòng
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
21,057
42,433
|
6.1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
vành trọng sa đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000
6.1.3.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
82,189
90,757
114,888
|
88,002
97,235
123,301
|
99,168
109,603
139,293
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
265,635
289,481
311,383
|
286,730
312,956
336,486
|
327,498
358,304
384,776
|
6.1.3.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
47,293
53,464
60,636
|
50,251
56,770
64,315
|
53,674
60,566
68,552
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
226,109
249,749
273,263
|
238,917
263,860
288,632
|
253,502
279,893
305,972
|
6.1.3.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
15,757
31,777
|
6.1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
phân vùng triển vọng khoáng sản đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ
1/100.000 và 1/50.000
6.1.4.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
47,997
53,001
67,093
|
51,392
56,784
72,006
|
57,913
64,007
81,345
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
155,127
169,053
181,843
|
167,446
182,762
196,503
|
191,254
209,244
224,703
|
6.1.4.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
30,386
34,351
38,959
|
32,287
36,475
41,322
|
34,486
38,914
44,045
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
145,276
160,465
175,573
|
153,506
169,531
185,448
|
162,876
179,833
196,589
|
6.1.4.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
13,536
27,268
|
6.1.5. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
địa mạo đáy biển và dọc đường bờ đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ
1/100.000 và 1/50.000
6.1.5.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
47,860
52,850
66,902
|
51,245
56,622
71,800
|
57,748
63,824
81,113
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
154,684
168,570
181,325
|
166,969
182,241
195,942
|
190,709
208,647
224,062
|
6.1.5.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
38,540
43,569
49,414
|
40,950
46,263
52,411
|
43,740
49,356
55,864
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
184,260
203,525
222,686
|
194,698
215,024
235,211
|
206,583
228,089
249,342
|
6.1.5.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
8,032
16,171
|
6.1.6. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
thủy - thạch động lực đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và
1/50.000
6.1.6.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
97,328
107,474
136,050
|
104,212
115,145
146,012
|
117,435
129,792
164,951
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
314,564
342,802
368,739
|
339,545
370,602
398,466
|
387,822
424,302
455,650
|
6.1.6.2. Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
51,428
58,139
65,939
|
54,645
61,734
69,939
|
58,368
65,862
74,546
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
245,881
271,589
297,159
|
259,810
286,934
313,872
|
275,670
304,369
332,729
|
6.1.6.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
16,105
32,347
|
6.1.7. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
trầm tích tầng mặt đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và
1/50.000
6.1.7.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
43,316
47,832
60,549
|
46,380
51,246
64,983
|
52,264
57,764
73,411
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
139,997
152,564
164,108
|
151,115
164,937
177,338
|
172,601
188,836
202,787
|
6.1.7.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
23,819
26,927
30,539
|
25,308
28,591
32,391
|
27,033
30,503
34,525
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
113,877
125,784
137,626
|
120,328
132,890
145,367
|
127,674
140,965
154,100
|
6.1.7.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
6,980
14,145
|
6.1.8. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản đồ
hiện trạng địa chất môi trường đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ
1/100.000 và 1/50.000
6.1.8.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
81,926
90,466
114,520
|
87,720
96,923
122,906
|
98,851
109,252
138,847
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
264,784
288,554
310,386
|
285,812
311,954
335,408
|
326,449
357,156
383,543
|
6.1.8.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
45,141
51,032
57,878
|
47,965
54,187
61,389
|
51,233
57,810
65,433
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
215,823
238,387
260,831
|
228,048
251,856
275,502
|
241,969
267,160
292,053
|
6.1.8.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
13,563
27,322
|
6.1.9. Đơn giá dự toán cho công tác: lập bản
đồ dị thường xạ phổ gamma đới biển nông ven bờ (0 – 30m nước) tỷ lệ 1/100.000 và
1/50.000
6.1.9.1.Điều tra ven bờ (0 – 10m nước)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
72,343
79,884
101,124
|
77,459
85,586
108,529
|
87,288
96,472
122,606
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
233,811
254,800
274,079
|
252,379
275,463
296,174
|
288,263
315,378
338,678
|
6.1.9.2.Điều tra ngoài khơi (10 – 30m nước)
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Cấu trúc địa chất
|
Mức độ khó khăn đi
lại ven bờ
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
|
|
Tỷ lệ 1/100.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
32,787
37,065
42,038
|
34,838
39,357
44,588
|
37,211
41,989
47,525
|
|
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
1
2
3
|
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
|
156,757
173,146
189,447
|
165,636
182,929
200,103
|
175,748
194,044
212,124
|
6.1.9.3. Công tác trong phòng
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/km2
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Lập đề cương và chuẩn bị thi công
Công tác văn phòng sau thực địa và viết báo
cáo kết quả điều tra bước của chuyên đề
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
7,345
14,702
|
6.1.10. Đơn giá dự toán cho công tác: lấy mẫu
và tài liệu địa chất bằng phương pháp khoan tay không tháp ven bờ biển – bãi riều
- cồn nổi
Bảng số: 28
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Khoan lấy mẫu và tài liệu địa chất
Di chuyển vị trí
|
Nghìn đồng/m địa
tầng
Nghìn đồng/1 vị trí
|
157,973
197,027
|
6.1.11. Đơn giá dự toán cho công tác: tổng hợp
tài liệu và viết báo cáo thông tin bước của đề án
Bảng số: 29
Số thứ tự
|
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Tổng hợp tài liệu và viết báo cáo thông tin
bước của đề án
|
Nghìn đồng/km2
|
46,30
|
6.2. Đơn giá cho công tác địa vật lý.
6.2.1. Đơn giá dự toán cho công tác: lập đề án
và chuẩn bị thi công tại cơ sở
Bảng số: 30
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá 1/100.000
|
Đơn giá 1/50.000
|
Lập đề án chuẩn bị thi công tại cơ sở
Tính theo chiều dài tuyến
Khó khăn loại I
Khó khăn loại II
Khó khăn loại III
Tính theo diện tích
Khó khăn loại I
Khó khăn loại II
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
29,803
29,803
29,803
24,035
24,035
24,035
|
29,803
29,803
29,803
38,158
38,158
38,158
|
6.2.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công
thực địa
Bảng số: 31
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá 1/100.000
|
Đơn giá 1/50.000
|
Thi công thực địa
Tính theo chiều dài tuyến
Khó khăn loại I
Khó khăn loại II
Khó khăn loại III
Tính theo diện tích
Khó khăn loại I
Khó khăn loại II
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
252.160
282.599
322.376
199.143
223.183
271.346
|
282.599
316.814
362.345
355.535
397.510
481.671
|
6.2.3. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng
lập báo cáo kết quả khảo sát.
Bảng số: 32
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá 1/100.000
|
Đơn giá 1/50.000
|
Văn phòng lập báo cáo kết quả khảo sát
Tính theo chiều dài tuyến
Khó khăn loại I
Khó khăn loại II
Khó khăn loại III
Tính theo diện tích
Khó khăn loại I
Khó khăn loại II
Khó khăn loại III
|
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
109,690
109,690
109,690
88,459
88,459
88,459
|
109,690
109,690
109,690
140,484
140,484
140,484
|
6.3. Đơn giá cho công tác trắc địa
6.3.1. Đơn giá dự toán Cho công tác: xác định
trạm cố định, trạm quan trắc mực nước biển
Bảng số: 33
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
|
Xác định tọa độ trạm cố định
Trạm quan trắc mực nước biển
|
Nghìn đồng/trạm
Nghìn đồng/tháng
trạm
|
10013,66
21815,47
|
6.3.2. Đơn giá dự toán cho công tác: xác định
tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu cho công tác địa chất biển
Bảng số: 34
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên
thuyền
|
Nghìn đồng/điểm
|
120,169
|
128,583
|
144,856
|
2
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên
tầu
|
Nghìn đồng/điểm
|
173,234
|
183,446
|
195,423
|
6.3.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Định vị
dẫn đường và đo sâu hồi âm
Bảng số: 35
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ
1/100.000
|
Nghìn đồng/Km
|
43,36
|
49,62
|
57,80
|
2
|
Định vị dẫn đường tuyến địa vật lý tỷ lệ
1/50.000
|
Nghìn đồng/Km
|
49,62
|
56,66
|
66,02
|
3
|
Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400
trên tầu
|
Nghìn đồng/Km
|
12,56
|
14,27
|
16,52
|
4
|
Đo sâu hồi âm theo tuyến bằng máy FE-400
trên thuyền
|
Nghìn đồng/Km
|
26,81
|
30,64
|
35,52
|
5
|
Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667
|
Nghìn đồng/Km
|
31,82
|
34,71
|
38,50
|
6
|
Đo sâu hồi âm bằng máy OSK-16667 (không
chạy băng đo sâu)
|
Nghìn đồng/Km
|
20,09
|
22,99
|
26,78
|
6.3.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng
thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 36
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Văn phòng thực địa địa chất biển
|
Nghìn đồng/km2
|
14,21
|
2
|
Văn phòng thực địa địa vật lý biển
|
Nghìn đồng/km2
|
15,42
|
6.3.5. Đơn giá dự toán cho công tác: văn phòng
nội nghiệp phục vụ địa chất và địa vật lý biển
Bảng số: 37
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
|
Văn phòng nội nghiệp địa chất biển
Văn phòng nội nghiệp địa vật lý biển
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/50.000
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1/100.000
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
|
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
Nghìn đồng/km2
|
10,089
11,655
37,992
13,877
10,898
|
Chương 5:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM
1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí
nghiệm bao gồm các công tác sau:
1.1. Phân tích hóa học và hóa lý:
1.1.1. Phân tích khoáng sản kim loại.
1.1.2. Phân tích khoáng sản không kim loại
1.1.2.1. Phân tích hóa học khoáng sản rắn.
1.1.2.2. Phân tích hóa học than.
1.1.2.3. Phân tích hóa học nước.
1.1.3. Phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử.
1.1.4. Phân tích quang phổ Plasma.
1.1.5. Phân tích tuổi đồng vị bằng phương
pháp Rb-Sr.
1.2. Phân tích thí nghiệm.
1.3. Phân tích quang phổ hồ quang.
1.4. Phân tích cơ lý.
1.5. Thử nghiệm khoáng sản không kim loại
1.6. Phân tích hiển vi điện tử.
1.7 Phân tích nhiệt.
1.8. Phân tích rơnghen.
1.9. Phân tích khoáng thạch học.
1.9.1. Phân tích khoáng tướng và khoáng vật.
1.9.2. Phân tích thạch học và thạch học than.
1.10. Phân tích trầm tích.
1.11. Phân tích cổ sinh bào tử phấn.
1.12. Phân tích mẫu bao thể.
1.13. Gia công mẫu gồm:
1.13.1. Gia công mẫu phân tích khoáng tướng
thạch học, khoáng vật;
1.13.2. Gia công mẫu đất đá hoặc quặng thông
thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.3. Gia công mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu
nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công bằng máy;
1.13.4. Gia công mẫu các nguyên tố dễ bay hơi
đến kích thước 0,074 mm. Bằng máy và tay;
1.13.5. Gia công mẫu Phân tích quang phổ đến
kích thước 0,074 mm. Trọng lượng ban đầu của mẫu 150 – 300 g;
1.13.6. Gia công bằng máy và đãi mẫu trọng sa
nhân tạo;
1.13.7. Gia công mẫu trầm tích biển.
2. Đối với các dạng phân tích hóa học, phân
tích quang phổ Plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán cho phân
tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời 1 loạt 20 mẫu yêu cầu phân tích, nếu số mẫu
yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như
sau:
K = 1 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 15 – 20
K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 10 -
14
K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cần) từ 5 - 9
K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cần) ít hơn 5
3. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác phân
tích thí nghiệm và gia công các loại lát mỏng thạch học, khoáng tướng, khoáng vật,
cổ sinh và gia công mẫu trầm tích biển được tính bằng 64% lương cấp bậc (hệ số
0,64).
4. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho
công tác phân tích thí nghiệm và gia công mẫu.
4.1. Cho công tác phân tích thí nghiệm gồm:
4.1.1. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị phân
tích thí nghiệm, Sửa chữa và bảo quản hệ thống: hốt, thông gió, điện, nước. Sửa
chữa đồ dùng, dụng cụ làm việc, đồ dùng bằng gỗ (bộ phận cơ điện thực hiện hoặc
thuê ngoài);
4.1.2. Chi phí cho bộ phận nước cất phục vụ
cho các phòng phân tích;
4.1.3. Chi phí điện nước cho bộ phận cơ điện,
bộ phận nước cất làm việc;
4.1.4. Chi phí bảo quản phòng cân chung và các
kho chuyên dùng.
4.2. Cho công tác gia công mẫu gồm:
4.2.1. Chi phí điện nước cho bộ phận gia công
tại nơi làm việc;
4.2.2. Sửa chữa các thiết bị, dụng cụ phương
tiện làm việc;
4.2.3. Chi phí giải quyết mẫu vật thải, hủy.
5. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích thí
nghiệm thực hiện theo quy định sau:
5.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học khoáng sản kim loại
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên mẫu
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Quặng antimon phân tích mẫu đơn
|
As, S
|
84,02
|
2
|
Quặng antimon, phân tích mẫu nhóm
|
As, Sb, S
|
117,35
|
3
|
Quặng boxit, phân tích mẫu đơn
|
Al2O3, Fe2O3,
TiO2, CaO, m.k.n
|
126,97
|
4
|
Quặng boxit, phân tích mẫu cơ bản
|
Al2O3, Fe2O3,
TiO2, SiO2, m.k.n
|
121,99
|
5
|
Quặng boxit, phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3, Fe2O3,
TiO2, CaO, MgO, S, Mn, P2O5, m.k.n CO2
|
219,26
|
6
|
Quặng boxit, phân tích mẫu tổng hợp
|
Al2O3, FeO, Fe2O3
TiO2, SiO2, Mn, CaO, MgO, S, P2O5,
CO2, H2O, m.k.n, Cu, Ni, Co, Pb, Zn
|
483,17
|
7
|
Quặng chì kẽm, phân tích mẫu đơn
|
Pb, Zn
|
123,95
|
8
|
Quặng chì kẽm, phân tích mẫu nhóm
|
Pb, Zn, S, Fe tổng lượng
|
169,49
|
9
|
Quặng chì kẽm, phân tích mẫu tổng hợp
|
Pb, Zn, S, Fe, Al2O3
, SiO2
|
205,58
|
10
|
Quặng crômit, phân tích hàng loạt, mẫu đơn
|
Cr2O3, Ni, Co
|
149,95
|
11
|
Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn
|
U, Th, TR2O3, Nb, Ta
|
952,05
|
12
|
Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn
|
U, Th, TR2O3
|
429,65
|
13
|
Quặng đa kim
|
Pb, Zn, Fe tổng lượng, Cu, S
|
164,55
|
14
|
Quặng đồng, phân tích mẫu đơn
|
Cu, Fe, TR2O3, S
|
270,14
|
15
|
Quặng đồng, phân tích mẫu tổng hợp
|
Cu, Fe2O3, TR2O3,
Si, TiO2, CaO, MgO, Ni, Co, K2O, Na2O
|
435,90
|
16
|
Quặng mangan, phân tích mẫu đơn
|
Mn, SiO2, Fe tổng lượng, P
|
145,39
|
17
|
Quặng mangan, phân tích mẫu nhóm
|
Mn, SiO2, Fe, Al2O3,
P, CaO, MgO, Pb, Zn, Cu, co, Ni, m.k.n
|
510,66
|
18
|
Ạ mangan, phân tích mẫu tổng hợp
|
MgO, P2O5, S, CO2,
H2O, Cu, Co, Ni, Pb, Zn
|
629,00
|
19
|
Quặng sắt, phân tích mẫu đơn
|
Fe tổng lượng, Mn
|
58,38
|
20
|
Quặng sắt, phân tích mẫu nhóm
|
Fe tổng lượng, Mn, Pb, Zn, As, P, S
|
223,72
|
21
|
Quặng sắt phân tích mẫu tổng hợp
|
Fe2O3, FeO, Mn, Pb,
Zn, As, S, P, CaO, MgO, SiO2, Al2O3, Cr2O3,
TiO3, Cu, Ni, Co, H2O+, H2O-
m.k.n
|
716,08
|
22
|
Quặng pyrit, phân tích mẫu đơn
|
Fe tổng lượng, S
|
53,01
|
23
|
Quặng thiếc, phân tích mẫu đơn
|
Sn
|
42,40
|
24
|
Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm
|
Sn, As, S
|
111,94
|
25
|
Quặng thiếc phân tích mẫu nhóm
|
Sn, As, W, Bi
|
156,54
|
26
|
Quặng thủy ngân, phân tích mẫu đơn
|
Hg
|
20,46
|
5.2. Đơn giá dự toán cho công tác: phân tích
quặng barit
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích quặng Barit: BaSO4
|
67,76
|
2
|
Phân tích quặng barit: BaSO4,
SiO2, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, Cặn
không tan
|
406,63
|
5.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học khoáng sản không kim loại (khoáng sản rắn)
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên mẫu
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Apatit, phân tích mẫu đơn
|
P2O5, HO
|
59,86
|
2
|
Apatit, phân tích mẫu nhóm
|
P2O5, Al2O3,
Fe2O3, SiO2, TiO2, CaO, MgO, SO2,
HO, m.k.n
|
422,51
|
3
|
Apatit, phân tích mẫu tổng hợp
|
P2O5, Fe2O3,
SiO2, TiO2, CaO, MgO, Al2O3, SO3,
K2O, Na2O, HO, CO2, TR2O3,
m.k.n
|
774,62
|
4
|
Phốt phorit, phân tích mẫu đơn
|
P2O5, CaO, HO
|
188,48
|
5
|
Asbet, phân tích mẫu đơn
|
SiO2, Al2O3,
Fe2O3, CaO, MgO
|
148,99
|
6
|
Asbet, phân tích mẫu tổng hợp
|
SiO2, Al2O3,
Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, H2O, K2O,
Na2O
|
248,32
|
7
|
Cát, phân tích mẫu đơn
|
Fe2O3, SiO2
|
81,76
|
8
|
Cát, phân tích mẫu nhóm
|
Fe2O3, SiO2,
Al2O3, TiO2
|
137,34
|
9
|
Cát, phân tích mẫu tổng hợp
|
Fe2O3, SiO2,
FeO, Al2O3, TiO2, CaO, MgO, K2O, Na2O
|
343,35
|
10
|
Đá vôi, phân tích mẫu đơn
|
CaO, MgO, HO, m.k.n
|
96,85
|
11
|
Đá vôi, phân tích mẫu nhóm
|
SiO2, Al2O3,
Fe2O3, TiO2, P2O5, S,
CaO, MgO, K2O, Na2O
|
337,28
|
12
|
Đôlômít, phân tích mẫu đơn
|
CaO, MgO, HO, m.k.n
|
89,45
|
13
|
Đôlômít, phân tích mẫu nhóm
|
CaO, MgO, HO, SiO2, Fe2O3,
Al2O3, TiO2, SO3, P2O5,
m.k.n
|
281,14
|
14
|
Grafit, phân tích mẫu đơn
|
C, S
|
182,53
|
15
|
Grafit, phân tích mẫu nhóm
|
C, S, Vcháy, Wpt, d
|
294,62
|
16
|
Fenspat, phân tích mẫu đơn
|
Al2O3, Fe2O3,
CaO, K2O, Na2O
|
185,29
|
17
|
Fenspat, phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3, Fe2O3,
SiO2, TiO2, CaO, MgO, K2O, Na2O
|
249,19
|
18
|
Kaolin, phân tích mẫu đơn
|
Al2O3, Fe2O3
|
76,57
|
19
|
Kaolin, phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3, Fe2O3,
SiO2, TiO2, mkn
|
133,15
|
20
|
Kaolin, phân tích mẫu tổng hợp
|
Al2O3, Fe2O3,
SiO2, TiO2, CaO, MgO, SO3, P2O5,
K2O, Na2O, m.k.n
|
332,87
|
21
|
Serpentin, phân tích mẫu tổng hợp
|
Al2O3, Fe2O3,
FeO, SiO2, TiO2, CaO, MgO, Mn, SO3, P2O5,
Ni, Co, K2O, Na2O, m.k.n
|
495,19
|
22
|
Serpentin, phân tích mẫu đơn
|
Al2O3, Fe2O3,
|
73,48
|
23
|
Sét làm vật liệu chịu lửa, phân tích mẫu
tổng hợp
|
(Như mẫu caolin)
|
319,48
|
24
|
Sét làm xi măng, phân tích mẫu nhóm
|
(Như mẫu caolin)
|
319,48
|
25
|
Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu đơn
|
Al2O3, Fe2O3,
SiO2, TiO2, m.k.n
|
127,79
|
26
|
Sét làm gạch ngói, phân tích mẫu nhóm
|
Al2O3, Fe2O3,
SiO2, TiO2, CaO, Mg, m.k.n
|
162,93
|
27
|
Silicat, phân tích mẫu tổng hợp
|
Al2O3, Fe2O3,
FeO, SiO2, TiO2, P2O5, Mn, H2O,
CaO, MgO, K2O, Na2O, m.k.n
|
473,13
|
5.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học các yêu cầu riêng trong than
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên phân tích (xác
định)
|
Ký hiệu quy ước
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
|
Chất bốc TCVN 174 – 65
Độ ẩm phân tích TCVN 172 – 65
Hydro và cacbon TCVN 255 – 67
Lưu huỳnh tổng lượng TCVN 175 – 65
Nhiệt bốc cháy TCVN 200 – 66
Nitơ TCVN 253 – 67
Phôtpho TCVN 254 – 67
Tro hóa mẫu than để phân tích hóa học và
xác định nhiệt nóng chảy
Tro phân tích, TCVN 173 – 65
Tro, thành phần hóa học
Trọng lượng riêng
Berili
Uran
Tính toán và ghi chép kết quả phân tích
|
Vpt
Wpt
HptCpt
S tổng lượng
Qpt
Npt
Ppt
Apt
Ahh
¡20khô
Be
U
|
30,83
29,30
96,03
60,13
93,62
83,35
87,53
9,89
29,30
656,90
32,72
127,88
220,74
22,08
|
5.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học than
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên phân tích
|
Yêu cầu xác định và
các ký hiệu quy ước
|
Đơn giá
|
1
|
Than đá, phân tích kỹ thuật
|
Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân
tích (Apt), chất bốc (Vpt) lưu huỳnh tổng lượng (S
chung)
|
156,32
|
2
|
Than đá, phân tích toàn diện
|
Độ ẩm phân tích (Wpt), tro phân
tích (Apt), chất bốc (Vpt), nhiệt bốc cháy (Qpt),
cacbon và hydro (C.H), Nitơ (N), Lưu huỳnh tổng lượng (S tổng lượng)
|
444,93
|
5.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học từng yêu cầu riêng trong nước
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu
cầu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu (nguyên
tố)
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
|
Axít silicic tự do
Cacbonic ăn mòn, phương pháp thể tích
Cacbonic tự do, phương pháp thể tích
Clo phương pháp thể tích
Độ cứng tổng quát, phương pháp chuẩn độ thể
tích
Ion amoni, phương pháp so mầu xác định trực
tiếp
Ion canxi, phương pháp chuẩn độ thể tích
Ion carbonat, phương pháp thể tích
Ion hyđrô carbonat, phương pháp thể tích
Ion magiê, phương pháp chuẩn độ thể tích
Ion nitrát, phương pháp so màu
Ion nitrit, phương pháp so màu
Ionsulfat, phương pháp trọng lượng
Nhôm, phương pháp so màu
Sắt (III), phương pháp so màu
Sắt (II) phương pháp chuẩn độ
Nồng độ ion hyđrô (pH) phương pháp so màu
Tổng độ khoáng, sấy ở 105oC,
phương pháp trọng lượng
Tính chất vật lý, xác định định tính
Tính toán và ghi chép kết quả phân tích 1
mẫu nước
|
7,01
6,09
6,73
7,92
7,84
4,57
7,17
6,14
3,61
7,35
13,79
10,71
19,02
32,14
5,77
8,28
19,79
15,32
6,45
24,42
|
5.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học các loại nước
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên mẫu
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
Nước tự nhiên, phân tích hóa học toàn diện,
khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
|
NH4+, Ca2+,
Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, CO2,
tự do, CO2, ăn mòn, HCO3-, Cl-,
NO3-, NO2-, SO42-,
H2SiO2, pH, CO32-, K và Na, tổng
độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết quả phân
tích
|
265,38
|
2
|
Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20 g/lít
|
Như trên
|
287,76
|
3
|
Như trên khi độ khoáng hóa trên 20 g/lít
(nước khoáng)
|
Như trên
|
332,56
|
4
|
Nước tự nhiên, phân tích hóa học đơn giản
khi độ khoáng hóa đến 5g/lít
|
NH4+, Ca2+,
Mg2+, CO2 tự do, Fe2+, Fe3+, Cl-,
NO3-, NO2-, SO42-
H2SiO2, HCO3-, CO32-,
pH, tổng độ khoáng độ cứng chung, tính chất vật lý, tính toán và ghi chép kết
quả phân tích
|
190,12
|
5
|
Như trên khi độ khoáng hóa từ 5 – 20 g/lít
|
Như trên
|
204,10
|
6
|
Như trên khi độ khoáng hóa trên 20g/lít
(nước khoáng)
|
Như trên
|
234,91
|
5.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu
cầu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
|
Đồng (Cu2+) – Phương pháp cực
phổ
Chì (Pb2+) – Phương pháp cực phổ
Kẽm (Zn2+) – Phương pháp cực phổ
Cadimi(Cd2+) – Phương pháp cực
phổ
Thủy ngân (Hg2+) – Phương pháp
cực phổ
Antimoan (Sb2+)– Phương pháp cực
phổ
Selen (Se2+)– Phương pháp cực
phổ
Crom (Cr3+ + Cr6+)–
Phương pháp cực phổ
Niken (Ni2+)– Phương pháp cực
phổ
Dihyđrosunfua (H2S) – Phương
pháp cực phổ
Vàng (Au3+) – Phương pháp cực
phổ
Bạc (Ag+) – Phương pháp cực phổ
Asen (As) – Phương pháp trắc quang
Mangan (Mn2+) – Phương pháp trắc
quang
Bo (B) – Phương pháp trắc quang
Flo (F) – Phương pháp trắc quang
Flo (F) – Phương pháp điện cực chọn lọc ion
Brom (Br) – Phương pháp trắc quang
Iod (I) – Phương pháp chiết - trắc quang
Amoni (NH4+) – Phương
pháp trắc quang sau khi chưng cất
Xyanua (CN) – Phương pháp trắc quang sau
khi chưng cất
Phenol, Phương pháp trắc quang sau khi
chưng cất
DO (oxy hòa tan) - Thể tích
BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa) -
Thể tích
COD (nhu cầu oxy hóa học) - Thể tích
Độ màu – phương pháp trắc quang
EC (độ dẫn điện)
Độ đục – đo độ đục hoặc độ truyền qua
Nitơ tổng
(Phốt pho tổng ) PO43-
|
23,54
24,26
24,43
27,02
40,56
24,65
32,06
31,01
29,26
33,37
64,67
64,67
74,22
39,52
17,11
38,21
40,93
39,76
36,87
30,19
89,14
56,10
16,61
34,36
70,18
32,69
28,26
29,13
48,76
26,95
|
5.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hóa học - hấp thụ các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu
cầu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh
|
26,18
|
2
|
As - Kỹ thuật hydrua hóa
|
56,23
|
3
|
Se – Kỹ thuật hydrua hóa
|
48,08
|
4
|
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr,
Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (phân tích một nguyên tố đầu)
|
61,68
|
5
|
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag, Co, Ni, Cr,
Mn. Chiết bằng MIBK + APDC (Phân tích thêm mỗi một nguyên tố)
|
8,94
|
6
|
Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr …
Phân tích một nguyên tố đầu
|
38,50
|
7
|
HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba, Sr,…
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
18,69
|
5.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
quang phổ hấp thụ nguyên tử
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
|
Au – phương pháp cộng kết telua
Au – phương pháp chiết bằng MIBK
(đo theo kỹ thuật không ngọn lửa)
Au – phương pháp chiết bằng MIBK
(đo theo kỹ thuật ngọn lửa)
Ag – phân hủy mẫu bằng cường thủy
Ag - chiết bằng IZO – Amylic
Cu, Pb, Zn, Ag, Ni Co, Bi phân hủy mẫu bằng
3 axit trong bình Teflon
(phân tích 1 nguyên tố đầu)
Như trên phân tích thêm mỗi một nguyên tố
Cu, Pb, Zn, Cd phân hủy mẫu bằng cường thủy
(phân tích một nguyên tố đầu)
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố
Mn, Co, Ni phân hủy mẫu bằng 3 axít
(phân tích một nguyên tố đầu)
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố
As phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình
teflon
Sb phân hủy mẫu bằng 3 axít trong bình
Teflon
Bi phân hủy mẫu bằng cường thủy
As, Sb, phân hủy mẫu bằng 3 axít trong chén
platin
SiO2, Al2O3,
Fe2O3, TiO2, CaO, MgO trong silicát phân hủy
bằng KOH
(đo cùng một dung dịch)
SrO trong silicát
BaO trong silicát
MgO trong đá vôi
K, Na, Li, Rb, Cs phân hủy mẫu bằng 3 axít
trong chén platin
(đo cùng một dung dịch) phân tích 1 nguyên
tố đầu
Như trên, phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
81,07
112,69
78,22
36,31
43,04
50,18
4,18
34,87
3,87
50,90
3,91
48,55
51,18
34,74
49,17
57,66
48,34
64,47
21,11
43,66
3,64
|
5.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
quang phổ plasma
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
2
1
2
|
A. Loại mẫu yêu cầu
phân tích 10 nguyên tố:
As, Mo, Sb, Zn, Pb,
Bi, Co, Ni, Cu, Ag
Phân tích 1 nguyên tố đầu
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
B. Loại mẫu yêu cầu
phân tích 4 nguyên tố:
Sn, W, Mo, Cr
Phân tích 1 nguyên tố đầu
Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
98,64
5,46
127,04
10,59
|
5.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu
cầu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P,
Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu,
Ag. Phân tích một nguyên tố đầu
|
36,48
|
2
|
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo, Sb, W, P,
Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V, Ca, Ti, Cu,
Ag. Phân tích thêm mỗi một nguyên tố
|
11,64
|
5.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu
cầu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích 15 nguyên tố: Y, La, Ce, Nd, Sm,
Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu.
|
412,25
|
5.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/yêu
cầu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
Phân tích tuổi đồng
vị bằng phương pháp Rb – Sr
|
1
|
Tính cho 1 mẫu
|
1968,67
|
Gia công + Phân
tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr
|
1
|
Tính cho 1 mẫu
|
2112,85
|
5.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
nghiệm
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Yêu cầu phân tích
|
Yêu cầu xác định
|
Đơn giá
|
1
|
Các loại quặng chứa ít sunphua và dễ nung
chảy
|
Au, Ag
|
117,66
|
2
|
Các loại quặng có khả năng ôxy hóa và chứa
nhiều S, Fe, Cu, Zn, Cr, Sb, As, Bi, Sn,… phải đốt mẫu sơ bộ
|
Au, Ag
|
146,03
|
5.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
quang phổ hồ quang
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
2
|
Phân tích quang phổ bán định lượng
Phân tích quang phổ định lượng xác định gần
đúng các thành phần trong đất đá
|
28,96
46,70
|
5.17. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
cơ lý
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
|
Mẫu đất
Xác định độ ẩm W
Xác định khối lượng thể tích (¡w)
Xác định khối lượng riêng(¡r)
Xác định thành phần hạt
Xác định giới hạn chảy
Xác định giới hạn dẻo
Thí nghiệm cắt
Thí nghiệm nén lún
Tính n, e,
G, I, B, ¡c
Thí nghiệm độ trương nở
Thí nghiệm độ tan rã
Xác định độ thấm
Chuẩn bị kiểm tra và tổng hợp kết quả
Mẫu đất phân tích toàn diện
Xác định độ ẩm w
Xác định độ ẩm hút ẩm Whn
Xác định khối lượng thể tích ¡W
Xác định khối lượng riêng ¡r
Xác định độ rỗng, khối lượng thể tích khô ¡k
Xác định kháng nén sn
Xác định kháng kéo sk
Xác định hệ số biến mềm
Tính lực dính kết (C), góc ma sát trong (j)
Xác định độ chịu băng giá
Xác định độ mài mòn
Xác định độ xung kích
Xác định Môđun đàn hồi E
Chuẩn bị và kiểm tra tổng hợp kết quả
Phân tích mẫu đá toàn diện
Phân tích mẫu đá ốp lát toàn diện
|
32,81
52,49
68,24
94,50
89,24
50,40
59,06
83,20
26,25
19,69
17,58
34,91
39,38
665,27
37,28
41,48
52,49
70,88
8,66
321,56
321,56
321,56
110,15
439,68
113,66
105,00
131,24
39,38
1319,03
2108,60
|
5.18. Đơn giá dự toán cho công tác: Thử nghiệm
khoáng sản không kim loại
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên thử nghiệm
(xác định)
|
Đơn giá
|
Xác định tính chất cơ lý của đá tự nhiên
|
1
2
3
4
5
|
Thử nghiệm sơ bộ
Thử nghiệm toàn diện trên đá hộc với sự
chuẩn bị mẫu hình trụ từ đá phún xuất
Như trên, từ đá trầm tích (mềm)
Như trên, từ đá trầm tích (độ cứng trung
bình)
Như trên từ đá trầm tích (cứng)
|
91,26
586,53
25,137
287,60
403,09
|
Xác định tính chất
cơ lý và công nghệ của các loại sét
(làm gạch ngói,
keramzit)
|
6
|
Thử nghiệm cơ lý sơ bộ
|
364,41
|
7
|
Thử nghiệm sét toàn diện
|
749,59
|
|
Sét keramzit
|
|
8
|
Thử nghiệm sơ bộ xác định độ nở
|
135,83
|
9
|
Xác định độ chịu lửa
|
131,81
|
|
Xác định tính chất cơ lý của kaolin
|
|
10
|
Thử nghiệm gốm trong phòng thí nghiệm đối
với kaolin
|
301,36
|
5.19. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
hiển vi điện tử
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên bước công việc
và các nguyên tố xác định
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích định lượng thành phần hóa học của
hợp kim đơn khoáng hoặc của bao thể trong khoáng vật
|
321,09
|
5.20. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
nhiệt
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
2
|
Phân tích định tính
Phân tích định lượng
|
105,88
163,54
|
5.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
rơnghen
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
|
Phân tích định tính mẫu sét
Phân tích định tính mẫu bauxit quaczit
Xác định tên khoáng vật (mẫu đơn khoáng)
Phân tích định lượng mẫu sét.
Phân tích định lượng mẫu bauxit quaczit
Xác định thông số ô mạng
|
141,58
162,40
109,83
268,06
293,57
179,06
|
5.22. Đơn giá dự toán cho công tác: PHÂN TÍCH
KHOÁNG TƯỚNG
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên các yêu cầu
phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Mẫu mài láng
|
1
|
Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật
quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
Mẫu mài láng
|
29,95
|
2
|
Như trên lớn hơn 5
|
”
|
48,37
|
3
|
Phân tích sơ bộ mẫu mài láng các khoáng vật
quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5. Như trên, lớn hơn 5
|
”
|
46,08
|
4
|
Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng
vật quặng hạt thô và trung bình có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
”
|
73,72
|
5
|
Như trên lớn hơn 5
|
”
|
48,37
|
6
|
Phân tích chi tiết mẫu mài láng các khoáng
vật quặng hạt nhỏ có số hợp phần nhỏ hơn 5
|
”
|
71,41
|
7
|
Như trên lớn hơn 5
|
”
|
64,50
|
8
|
|
”
|
101,36
|
9
|
Xác định mẫu mài láng những khoáng vật ít
gặp và khoáng vật hiếm xạ có kích thước khoáng vật nhỏ hơn 0,1mm
|
Khoáng vật
|
78,32
|
10
|
Như trên, có kích thước khoáng vật từ 0,1 –
0,5 mm
|
”
|
57,59
|
II. Các bánh quặng
|
11
|
Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt
thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
Mẫu bánh mài láng
|
57,59
|
12
|
Như trên, lớn hơn 5
|
”
|
43,77
|
13
|
Phân tích sơ bộ các bánh quặng mài láng hạt
nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
”
|
71,41
|
14
|
Như trên, lớn hơn 5
|
”
|
55,29
|
15
|
Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng
hạt thô và trung bình có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
”
|
110,59
|
16
|
Như trên, lớn hơn 5
|
”
|
66,81
|
17
|
Phân tích chi tiết các bánh quặng mài láng
hạt nhỏ có chứa ít hơn 5 hợp phần
|
”
|
115,19
|
18
|
Như trên, lớn hơn 5
|
”
|
158,96
|
III. Đo vị độ cứng
|
19
|
Đo vi độ cứng các khoáng vật dị hướng 30
lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương pháp xây dựng đường
cong phân bố
|
Xác định
|
103,70
|
20
|
Đo vi độ cứng các khoáng vật đẳng hướng, độ
cứng cao, 8 – 10 lần đo cho một xác định và xử lý các kết quả bằng phương
pháp trung bình số học
|
”
|
53,00
|
21
|
Như trên, các khoáng vật cứng trung bình và
mềm
|
”
|
32,25
|
5.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
khoáng vật
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên các yêu cầu
phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Phân tích khoáng vật bán định lượng sơ bộ
với sự xác định bằng mắt thường các khoáng vật trong những phần không điện từ
nặng điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I
|
Mẫu
|
22,45
|
2
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II
|
”
|
37,41
|
3
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III
|
”
|
79,79
|
4
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV
|
”
|
92,27
|
5
|
Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn
phần với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong phần
không điện từ nặng, điện từ và từ cảm đối với các mẫu trọng sa cấp I
|
”
|
64,84
|
6
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II
|
”
|
79,79
|
7
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III
|
”
|
112,22
|
8
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV
|
”
|
139,64
|
9
|
Phân tích khoáng vật bán định lượng toàn
diện với sự xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong những
phần không điện từ nặng, điện từ và từ cảm mô tả chi tiết các khoáng vật đối
với các mẫu trọng sa cấp I
|
”
|
157,10
|
10
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp II
|
”
|
172,07
|
11
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp III
|
”
|
209,47
|
12
|
Như trên, đối với các mẫu trọng sa cấp IV
|
”
|
239,39
|
13
|
Phân tích khoáng vật các phần nhẹ với sự
xác định bằng mắt thường hàm lượng các khoáng vật trong các mẫu trọng sa cấp
I, II, III
|
”
|
17,46
|
14
|
Như trên, trong các mẫu trọng sa cấp IV
|
”
|
47,39
|
15
|
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu
trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu
cầu, không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật
|
”
|
26,18
|
16
|
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu
trọng sa thiên nhiên đều hạt tính chính xác hàm lượng và không chẩn đoán các
khoáng vật, có đến 5 khoáng vật
|
”
|
62,33
|
17
|
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật
|
”
|
117,20
|
18
|
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật
|
”
|
147,12
|
19
|
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu
trọng sa thiên nhiên đều hạt, tính chính xác hàm lượng và chắn đoàn các
khoáng vật có đến 5 khoáng vật
|
”
|
147,12
|
20
|
Như trên, có 6 – 15 khoáng vật
|
”
|
216,94
|
21
|
Như trên, hơn 15 khoáng vật
|
”
|
244,38
|
22
|
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu
trọng sa nhân tạo đều hạt, tính chính xác hàm lượng các khoáng vật có đến 5
khoáng vật
|
”
|
192,01
|
23
|
Như trên có 6 – 15 khoáng vật
|
”
|
256,85
|
24
|
Như trên, lớn hơn 15 khoáng vật
|
”
|
321,69
|
25
|
Phân tích khoáng vật định lượng các mẫu
trọng sa thiên nhiên với sự xác định chính xác hàm lượng khoáng vật theo yêu
cầu bằng phương pháp đếm hạt không chẩn đoán khoáng vật có 1 khoáng vật
|
”
|
35,91
|
Tách các phần đơn khoáng
|
26
|
Chọn các phần đơn khoáng có trọng lượng 20
– 50mg có kích thước hạt lớn hơn 0,2 – 0,5mm
|
Phần
|
49,87
|
27
|
Như trên, có kích thước hạt 0,1 – 0,2mm
|
”
|
92,26
|
5.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
thạch học
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/lát
mỏng
Số thứ tự
|
Tên các
Yêu cầu phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
|
Phân tích thạch học sơ bộ và mô tả các lát
mỏng cấp Ia
Như trên, cấp Ib
Như trên, cấp Ic, II và IIIa
Như trên, cấp IIIb và IV a
Như trên, cấp Ivb
Như trên, cấp V
Phân tích thạch học toàn diện và mô tả chi
tiết các lát mỏng cấp Ia
Như trên, cấp Ib, và Ic
Như trên, cấp II
Như trên, cấp III
Như trên, cấp IVa
Như trên, cấp IVb
Như trên, cấp V
Xác định khoáng vật đẳng hướng bằng phương
pháp nhúng trong các nước chiết suất
Xác định khoáng vật dị hướng bằng phương
pháp nhúng trong các nước chiết suất
Phân tích các plagioclaz trên bàn phêdôrôp.
Như trên, các fenpat kali.
Như trên, các khoáng vật tối mầu
Như trên các amfibol.
Xem qua các lát mỏng để sơ bộ xác định đá
và phân bổ chúng cho các nhóm thạch học
|
Lát mỏng
lát mỏng
”
”
”
”
”
Lát mỏng
”
”
”
”
”
Khoáng vật
”
Xác định
”
”
”
”
Lát mỏng
|
23,06
30,76
38,44
51,26
64,07
87,13
56,38
74,32
87,13
115,32
133,26
146,07
253,07
23,06
82,01
102,50
148,64
115,32
41,01
7,68
|
5.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
thạch học than
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên các nghiên cứu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích lát mỏng trong suốt của than có
mức độ biến chất thấp khi thành phần thạch học đơn điệu, mô tả sơ lược.
|
lát mỏng trong suốt
|
30,76
|
2
|
Như trên, mô tả chi tiết
|
”
|
61,50
|
3
|
Phân tích lát mỏng trong suốt của than có
mức độ biến chất thấp và cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả sơ lược.
|
”
|
43,56
|
4
|
Như trên, mô tả chi tiết
|
”
|
76,88
|
5
|
Phân tích mẫu mài láng của than có mức độ
biến chất thấp, mô tả sơ lược
|
Mẫu mài láng
|
25,63
|
6
|
Như trên, mô tả chi tiết
|
”
|
89,70
|
7
|
Phân tích và mô tả mẫu mài láng của than có
mức độ biến chât cao khi thành phần thạch học đa dạng, mô tả theo tương tự
|
”
|
33,31
|
8
|
Xác định mức độ biến chất
|
”
|
17,93
|
9
|
Nghiên cứu thạch học toàn diện một vỉa than
(chiều dày khoảng 2m, 8 mẫu)
|
Vỉa 2m
|
784,16
|
10
|
Nhận và mô tả mẫu bằng mắt thường
|
Mẫu
|
15,38
|
5.26. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân tích
trầm ích
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên các yêu cầu
phân tích
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Phân tích định lượng toàn diện bằng phương
pháp nhúng dầu các phần 0,25 – 0,05mm để đối chiếu các đá bờ rời.
|
Mẫu
10 20g
|
337,20
|
2
|
Phân tích định lượng toàn diện các đá bở
rời, nghiên cứu tất cả các phần to hơn 0,01 mm
|
”
|
529,89
|
3
|
Phân tích khoáng vật các đá bở rời và gắn
kết, dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật
|
”
|
185,28
|
4
|
Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 6 – 10
khoáng vật
|
”
|
233,44
|
5
|
Như trên, dự tính nhóm khoáng vật từ 11 –
15 khoáng vật
|
”
|
307,56
|
6
|
Phân tích khoáng vật sơ bộ của đá cácbonat,
dự tính nhóm khoáng vật đến 5 khoáng vật
|
Mẫu
10 20g
|
125,99
|
7
|
Phân tích khoáng vật sơ bộ các cát đều hạt,
dự tính nhóm khoáng vật từ 11 – 15 khoáng vật
|
Mẫu 50g
|
81,52
|
8
|
Phân tích khoáng vật toàn diện các cát đều
hạt với dự tính nhóm khoáng vật trên 15
|
”
|
222,32
|
5.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
và phân tích cổ sinh, mẫu bào tử phấn
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Yêu cầu phân tích
|
Đơn giá
|
1
2
|
Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu bào
tử phấn hoa đệ tứ
Gia công mẫu và phân tích toàn diện mẫu vi
cổ sinh: Foraminifera
|
385,64
369,08
|
5.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
và phân tích mẫu bao thể
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên yêu cầu phân
tích
|
Đơn giá
|
1
2
|
Gia công mẫu bao thể
Phân tích mẫu bao thể
|
72,80
141,13
|
5.29. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công lát
mỏng trong suốt, mẫu mài láng của đất đá và quặng
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng
phương pháp gắn kết lạnh và gắn kết có sự đốt nóng các mẫu (trên bếp điện)
Đối với cấp phức tạp I
|
Lát mỏng trong suốt
|
23,21
|
2
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
24,84
|
3
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
38,77
|
4
|
Gia công lát mỏng trong suốt, sử dụng
phương pháp gắn kết nóng (nấu mẫu với nhựa thông) đối với cấp phức tạp I
|
”
|
31,67
|
5
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
37,14
|
6
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
47,51
|
7
|
Gia công mẫu mài láng từ các đất đá, quặng
và các mẫu đóng bánh đối với cấp phức tạp I
|
Mẫu mài láng
|
42,33
|
8
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
61,16
|
9
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
94,20
|
10
|
Gia công lát mỏng cổ sinh trong suốt định
hướng
|
Lát mỏng trong suốt
|
24,02
|
11
|
Gia công mẫu cổ sinh mài láng định hướng
|
Mẫu mài láng
|
33,03
|
12
|
Gia công lát mỏng tổ hợp (trong suốt và mài
láng) đối với cấp phức tạp I
|
Lát mỏng tổ hợp
|
25,66
|
13
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
29,49
|
14
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
36,86
|
15
|
Mài nhẵn các cục
|
1 cm2
|
3,82
|
16
|
Cưa đá bằng lưỡi cưa kim cương
|
1 cm2 mạch
|
0,54
|
5.30. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
lát mỏng trong suốt, mẫu mài láng của than
Bảng số: 30
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai
mặt có kích thước lát mỏng 20 x 20 mm đối với cấp phức tạp I
|
Lát mỏng trong suốt
|
57,20
|
2
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
74,66
|
3
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
85,54
|
4
|
Gia công lát mỏng trong suốt, mài láng hai
mặt có kích thước lát mỏng 20 x 40 mm đối với cấp phức tại I
|
”
|
76,18
|
5
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
100,99
|
6
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
130,59
|
7
|
Gia công mẫu mài láng đối với cấp phức tạp
I
|
Mẫu mài láng
|
27,83
|
8
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
38,71
|
9
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
42,02
|
10
|
Gia công mẫu đóng bánh mài láng đối với cấp
phức tạp I
|
Mẫu đóng bánh mài láng
|
31,14
|
11
|
Như trên, đối với cấp phức tạp II
|
”
|
42,02
|
12
|
Như trên, đối với cấp phức tạp III
|
”
|
46,57
|
5.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Phân loại
mẫu trọng sa
Bảng số: 31
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên các yêu cầu
phân loại
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Phân loại mẫu trọng sa thiên nhiên và trọng
sa nhân tạo để phân tích bán định lượng các mẫu trọng sa cấp I, II và III
|
Mẫu trọng sa
|
27,58
|
2
|
Như trên, để phân tích định lượng các mẫu
trọng sa cấp I, II, III
|
”
|
37,40
|
3
|
Như trên, để phân tích bán định lượng các
mẫu trọng sa cấp IV
|
Mẫu trọng sa
|
43,14
|
4
|
Như trên, để phân tích định lượng các mẫu
trọng sa cấp IV
|
nt
|
78,64
|
5
|
Phân loại mẫu trọng sa nhân tạo để phân
tích định lượng
|
|
113,14
|
5.32. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
mẫu trầm tích biển
Bảng số: 32
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
|
Gia công mẫu cát để phân tích độ hạt (sét
<25%)
Gia công mẫu sét, bột để phân tích độ hạt
(sét > 25%)
Gia công mẫu trọng sa
Gia công mẫu cát, sét, bột để phân tích
cacbonat
|
52,40
101,25
40,50
23,54
|
5.33. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
mẫu đất đá hoặc quặng thông thường đến độ hạt 0,074 mm. Gia công bằng máy
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu (kg)
|
Hệ số phân bố không
đồng đều các hợp phần khoáng vật
K = 0,6 – 0,4
|
Nhóm cấp đất đá
theo độ cứng
|
III – XII
|
XIII – XX
|
> 17 - 22
> 12 – 17
> 7 – 12
> 3 – 7
> 1 – 3
0,4 – 1
|
96,69
80,41
60,79
40,63
27,60
21,25
|
131,80
105,27
77,82
50,87
33,73
25,58
|
5.34. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
mẫu vàng xâm nhiễm thô (mẫu nung luyện vàng) đến kích thước 0,074 mm. Gia công
bằng máy
Bảng số: 34
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu (kg)
|
Hệ số phân bố không
đồng đều các hợp phần khoáng vật
K = 0,6 – 0,4
|
Nhóm cấp đất đá
theo độ cứng
|
III – XII
|
XIII – XX
|
> 17 - 22
> 12 – 17
> 7 – 12
> 3 – 7
> 1 – 3
0,4 – 1
|
115,25
103,26
80,65
60,79
48,20
41,89
|
157,39
131,09
103,70
76,71
59,67
51,36
|
5.35. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
mẫu các nguyên tố dễ bay hơi đến kích thước 0,074 mm. bằng máy và tay
Bảng số: 35
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu (kg)
|
Hệ số phân bố không
đồng đều các hợp phần khoáng vật
K = 0,6 – 0,4
|
Nhóm cấp đất đá
theo độ cứng
|
III – XII
|
XIII – XX
|
> 17 - 22
> 12 – 17
> 7 – 12
> 3 – 7
> 1 – 3
0,4 – 1
|
106,96
90,39
72,00
51,82
39,88
32,77
|
145,94
118,75
92,29
65,30
48,30
39,95
|
5.36. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
mẫu Phân tích quang phổ đến kích thước 0,074 mm. trọng lượng ban đầu của mẫu
150 – 300g
Bảng số: 36
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Loại đất đá
|
Làm bằng tay
|
Làm bằng máy
|
Đất phủ bở rời đã gia công sơ bộ qua rây 1
– 2 mm
Đá gốc hoặc quặng nguyên khai
|
15,19
20,20
|
8,16
9,77
|
5.37. Đơn giá dự toán cho công tác: Gia công
bằng máy và đãi mẫu trọng sa nhân tạo
Bảng số: 37
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Trọng lượng ban đầu
của mẫu
|
Đơn giá
|
> 17 - 22
> 12 – 17
> 7 – 12
3 – 7
|
246,46
188,09
123,24
86,12
|
Chương 6:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHOAN
1. Đơn giá dự toán cho công tác khoan bao gồm
các dạng công tác:
1.1. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan
điều tra – tìm kiếm khoáng sản bằng các máy khoan cố định và tự hành có đầu
quay kiểu Spinden đặt trên mặt đất theo phương pháp khoan, khoảng chiều sâu lỗ
khoan và cấp đất đá;
1.2. Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ
khoan nghiên cứu địa chất thủy văn (lỗ khoan chuyên đề) bằng các máy khoan tự hành
có đầu quay kiểu Rôto đặt trên mặt đất theo khoảng chiều sâu lỗ khoan, phương
pháp khoan và cấp đất đá;
1.3. Khoan đập cơ khí các lỗ khoan điều tra tìm
kiếm – Thăm dò mỏ sa khoáng thoeo khoảng chiều sâu lỗ khoan, đường kính khoan,
chiều dài hiệp khoan, phương pháp khoan và cấp đất đá;
1.4. Khoan tay có tháp có lấy mẫu theo chiều
sâu lỗ khoan và cấp đất đá;
1.5. Các công việc kèm theo trong khi khoan và
công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị khoan theo từng loại thiết bị khoan và
chiều sâu lỗ khoan.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc
bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các
công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác
khoan.
Chi phí cho các dạng công tác khác hoặc các
công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài
chính theo quy định hiện hành gồm những công việc sau:
2.1. Công tác làm đường để vận chuyển thiết bị
- dụng cụ khoan từ đơn vị đến lỗ khoan;
2.2. Công tác san gạt nền khoan và gia cố nền
móng tháp khoan và máy khoan;
2.3. Các công việc khắc phục các sự cố xảy ra
trong quá trình khoan do điều kiện khách quan;
2.4. Các công việc mới phát sinh khác …
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các điều
kiện chuẩn cho từng dạng công việc của công tác khoan.
Khi sử dụng các đơn giá dự toán này trong các
điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán tương ứng
được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật – công nghệ
(KK).
Các hệ số KK được nêu ở bảng số
01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số thứ tự
|
Điều kiện áp dụng
hệ số
|
Hệ số (Kk)
|
A
1
2
3
4
5
B
C
|
Khoan xoay cơ khí
Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang
- Từ 890 đến 750
- Từ 740 đến 600
- Từ 590 đến 00
Rửa lỗ khoan
- Bằng nước lã.
- Bằng dung dịch có tỷ trọng trên 1,3g/cm3
Đường kính khoan khi khoan bằng hợp kim
- Từ 75 mm đến 92 mm.
- Từ 113 mm đến 132 mm.
- Từ 133 mm đến 160 mm.
- Từ 161 mm đến 250 mm.
Khoan hiệp ngắn để nâng cao tỷ lệ mẫu,
khoan khô, khoan qua địa tầng phức tạp dễ sập lở mất nước mạnh.
Khoan lỗ khoan nhiều đáy.
Khoan tay
Đường kính lỗ khoan
- Từ 73 mm đến 92 mm.
- Từ 113 mm đến 132 mm
Khoan mở rộng đường kính
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 132
mm.
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 151
mm.
- Từ đường kính 112 mm mở ra đường kính 250
mm
|
1,15
1,25
1,50
0,95
1,10
0,90
1,10
1,25
1,35
1,30
1,15
0,90
1,10
1,50
1,70
1,80
|
4. Đơn giá dự toán cho công tác khoan được tính
theo cấp đất đá.
5. Việc xác định số lần, số ca máy để xác định
chi phí cho công tác kèm theo trong khi khoan phải căn cứ vào thiết bị kỹ thuật
và nhiệm vụ địa chất của lỗ khoan đã được duyệt trong đề án.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khoan
như sau:
- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu cho các loại máy
cố định và tự hàng: 0,86
- Khoan xoay cơ khí có lấy mẫu các lỗ khoan địa
chất thủy văn: 1,08
- Khoan đập cơ khí: 0,82
- Khoan tay có tháp: 0,34
- Công tác tháo lắp vận chuyển thiết bị
khoan: 0,86
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho
công tác khoan
7.1. Cho công tác khoan xoay địa chất gồm
7.1.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi
công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn
nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung
dịch.
7.1.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị,
máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng
mẫu .v.v… trong quá trình thi công.
7.1.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu,
lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình
và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp
khoan, máy khoan).
7.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng
đề án.
7.1.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan
tại thực địa.
7.2. Cho công tác khoan xoay địa chất thủy văn
gồm:
7.2.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi
công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn
nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung
dịch.
7.2.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị,
máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng
mẫu .v.v … trong quá trình thi công.
7.2.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu,
lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình
và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp
khoan, máy khoan).
7.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng
đề án.
7.2.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan
tại thực địa.
7.2.6. Vận chuyển ống chống - ống lọc và dụng
cụ thí nghiệm ĐCTV lỗ khoan
7.3. Cho công tác khoan đập cáp gồm:
7.3.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi
công:
- Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn
nước đến lỗ khoan.
- Vận chuyển dung dịch và đặt trạm đánh dung
dịch.
7.3.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị,
máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dung cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng
mẫu .v.v…trong quá trình thi công.
7.3.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu,
lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình
và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp
khoan, máy khoan).
7.3.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng
đề án.
7.3.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan
tại thực địa.
7.4. Cho công tác khoan tay địa chất gồm:
7.4.1. Chi phí tạo nguồn nước phục vụ cho thi
công: Vận chuyển nước hoặc đặt các trạm bơm dẫn nước đến lỗ khoan.
7.4.2. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị,
máy móc dụng cụ khoan; Gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ, sửa chữa đồ mộc, thùng
mẫu v.v…. trong quá trình thi công.
7.4.3. Chi phí vận chuyển vật tư, nguyên liệu,
lao động cho khoan trong quá trình thi công từ địa điểm tập kết đến công trình
và ngược lại (không kể chi phí vận chuyển trong xây lắp và di chuyển tháp
khoan, máy khoan).
7.4.4. Chi phí bảo quản vật tư, dụng cụ tại vùng
đề án.
7.4.5. Chi phí phục vụ đời sống CBCN tổ khoan
tại thực địa
8. Đơn giá dự toán cho công tác khoan thực
hiện theo quy định sau:
8.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay
cơ khí có lấy mẫu, loại máy cố định Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Phương pháp khoan
|
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 50
|
Đến 100
|
Đến 200
|
Đến 300
|
Đến 400
|
Đến 500
|
Đến 600
|
Đến 700
|
Khoan bằng hợp kim
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
|
45,08
54,11
72,14
99,19
135,26
189,36
274,70
407,32
|
54,11
63,12
81,15
108,21
144,28
198,38
293,66
426,28
|
64,20
73,38
91,72
119,23
155,92
229,30
336,95
452,48
|
82,40
92,70
113,30
144,21
195,71
288,41
392,19
533,82
|
92,70
103,00
123,60
164,81
226,61
329,62
435,76
555,60
|
119,98
131,98
155,98
227,97
275,96
407,94
541,46
667,37
|
146,75
160,10
186,78
266,82
346,86
493,61
638,95
777,85
|
160,10
173,43
200,11
280,16
373,54
520,29
694,51
791,74
|
Khoan bằng kim
cương
|
IX
X
XI
XII
|
431,24
667,72
848,57
2378,77
|
445,15
695,55
876,39
2420,50
|
464,15
745,47
942,38
2559,90
|
544,44
832,93
1079,72
2915,25
|
570,71
894,63
1172,27
3162,05
|
675,65
1027,35
1335,55
3612,84
|
786,57
1147,39
1523,58
4044,07
|
802,29
1222,63
1598,82
4119,31
|
8.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay
cơ khí có lấy mẫu, loại máy tự hành Kiểu đầu quay spinden đặt trên mặt đất
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Phương pháp khoan
|
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 50
|
Đến 100
|
Đến 200
|
Đến 300
|
Đến 400
|
Đến 500
|
Khoan bằng hợp kim
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
|
39.07
48.84
58.62
78.15
117.23
166.08
269.43
341.97
|
48.84
58.62
68.39
87.92
127.00
185.61
279.79
362.69
|
59.74
69.69
79.64
99.56
149.33
209.07
305.92
400.86
|
69.69
79.64
99.56
119.47
159.29
228.97
327.03
421.97
|
79.64
89.60
109.51
129.42
169.25
248.89
348.12
453.61
|
104.88
116.53
139.84
163.15
221.41
326.29
428.64
563.35
|
Khoan bằng kim
cương
|
IX
X
XI
XII
|
387.22
595.73
759.55
2159.51
|
402.12
625.51
789.34
2189.30
|
422.23
648.42
844.46
2292.10
|
437.30
678.58
874.62
2367.49
|
462.39
723.82
965.09
2593.69
|
574.19
838.87
1124.09
3070.27
|
8.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan xoay
cơ khí có lấy mẫu, các lỗ khoan địa chất thủy văn, loại máy khoan tự hành, kiểu
đầu quay roto đặt trên mặt đất, khoan bằng hợp kim
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 50
|
Đến 100
|
Đến 200
|
Đến 300
|
Đến 400
|
Đến 500
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
|
93,28
102,61
111,93
121,26
167,90
186,55
256,32
354,90
502,77
719,66
|
102,61
111,93
121,26
130,59
177,22
195,88
266,17
384,47
571,79
857,68
|
116,57
126,29
145,72
155,43
204,00
233,15
304,66
436,68
639,78
944,44
|
126,29
136,00
155,43
165,14
223,43
252,57
324,96
467,14
680,40
1005,37
|
167,47
179,43
203,35
227,28
299,06
334,94
418,00
602,42
885,17
1315,48
|
179,43
191,39
215,32
239,24
311,02
346,90
454,88
639,29
934,35
1376,95
|
8.4. Giá dự toán cho công tác: Khoan các lỗ
khoan tìm kiếm thăm dò mỏ sa khoáng bằng máy khoan đập cơ khí
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Đường kính khoan
|
Chiều dài hiệp
|
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 15
|
Đến 30
|
Đến 45
|
Đến 60
|
Đến 75
|
Khoan trong ống
|
168 mm
|
0,5m
|
I
II
III
IV
|
185,77
247,68
309,61
398,07
|
222,11
284,29
346,49
444,22
|
239,87
319,83
382,02
497,75
|
266,53
355,37
417,56
541,94
|
293,18
390,91
453,10
586,36
|
0,2m
|
V
VI
|
990,75
1406,51
|
1154,96
1696,90
|
1279,34
1919,01
|
1403,72
2141,12
|
1563,63
2363,22
|
219 mm
|
0,5m
|
I
II
III
IV
|
244,34
325,78
361,98
497,73
|
271,49
361,98
425,33
524,87
|
298,64
380,09
461,52
597,27
|
334,83
398,18
497,73
633,47
|
371,03
470,58
533,93
696,81
|
0,2m
|
V
VI
|
1167,39
1628,92
|
1330,28
1828,01
|
1493,18
2253,34
|
1628,92
2488,63
|
1828,01
2723,92
|
273 mm
|
0,5m
|
I
II
III
IV
|
279,37
342,46
405,54
531,71
|
315,43
378,51
468,63
594,80
|
360,48
423,56
522,70
648,87
|
405,54
459,62
558,75
720,97
|
450,60
549,73
657,88
829,12
|
0,2m
|
V
VI
|
1324,77
1847,48
|
1523,04
2234,99
|
1685,26
2523,38
|
1847,48
2784,73
|
2045,74
3073,12
|
Khoan dưới ống
|
168 mm
|
0,5m
|
I
II
III
IV
|
151,03
213,22
275,42
337,60
|
186,57
231,00
293,18
408,67
|
222,11
257,64
319,83
444,22
|
239,87
293,18
355,37
506,40
|
263,86
322,50
390,91
557,04
|
0,2m
|
V
VI
|
835,12
1288,22
|
959,50
1439,25
|
1057,23
1599,17
|
1146,07
1759,09
|
1260,69
1935,01
|
219 mm
|
0,5m
|
I
II
III
IV
|
226,23
262,44
325,78
434,38
|
244,34
298,64
361,98
488,68
|
262,44
316,74
398,18
533,93
|
298,64
334,83
434,38
597,27
|
333,45
405,54
468,63
657,88
|
0,2m
|
V
VI
|
968,31
1493,18
|
1131,19
1692,27
|
1230,74
1855,16
|
1330,28
2054,25
|
1486,99
2280,06
|
273 mm
|
0,5m
|
I
II
III
IV
|
252,34
279,37
378,51
468,63
|
279,37
315,43
405,54
558,75
|
324,43
360,48
459,62
612,82
|
360,48
396,53
486,65
666,89
|
378,51
450,60
549,73
793,06
|
0,2m
|
V
VI
|
1099,47
1649,21
|
1261,69
1910,56
|
1396,87
2072,78
|
1523,04
2334,13
|
1685,26
2559,43
|
8.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Khoan lấy
mẫu bằng bộ khoan tay có tháp
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu lỗ khoan
(m)
|
Đến 10
|
Đến 20
|
Đến 30
|
I
II
III
IV
V
|
90,44
114,55
156,76
259,38
693,38
|
144,70
180,88
247,21
403,96
1067,21
|
223,19
283,39
385,88
916,46
2441,91
|
.6. Đơn giá dự toán cho công tác: các công
việc kèm theo trong công tác khoan
Bảng số: 07
Dạng công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá dự toán
theo loại máy và chiều sâu lỗ khoan
|
Loại máy cố định
|
Loại máy tự hành
|
Máy khoan đập cơ khí
|
Khoan Tay có tháp
|
Chiều sâu LK 100m
|
Chiều sâu LK 300,
500m
|
Chiều sâu LK 700m
|
Chiều sâu LK 100m
|
Chiều sâu LK 300m
|
Chiều sâu LK 500m
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1- Tháo lắp – vận chuyển thiết bị khoan
trong tuyến thi công của đề án
|
nghìn đồng/lần
|
3779,69
|
9132,05
|
21038,73
|
3999,60
|
3999,60
|
16912,22
|
2930,96
|
601,72
|
2. Sản xuất dung dịch có tỷ trọng đến
1,3g/cm3 khi lỗ khoan bị mất dung dịch bằng loại thùng trộn 1 m3
|
nghìn đồng/m3
|
159,18
|
216,34
|
266,75
|
169,70
|
179,74
|
257,52
|
|
|
3. Rửa 100m lỗ khoan để nghiên cứu địa vật
lý hay làm các công việc khác trong khi khoan
|
nghìn đồng/100m LK
|
77,17
|
105,09
|
126,22
|
80,30
|
86,98
|
119,58
|
|
|
4- Nâng thả thiết bị phục vụ nghiên cứu địa
vật lý trong quá trình khoan
|
nghìn đồng/lần
|
157,47
|
225,17
|
300,54
|
165,07
|
187,12
|
261,67
|
|
|
5- Trám chống phức tạp 1m lỗ khoan hoặc lấp
1m lỗ khoan
|
nghìn đồng/m
|
12,71
|
21,72
|
46,54
|
13,33
|
18,05
|
25,25
|
|
|
6- Trám xi măng chân ống chống làm chắc
thành lỗ khoan bằng máy bơm khoan
|
nghìn đồng/lần
|
112,48
|
245,26
|
381,01
|
101,57
|
213,84
|
299,31
|
|
|
7- Chống và nhổ ống chống trong quá trình
khoan
|
nghìn đồng/100 ống
|
2786,04
|
3699,05
|
4459,62
|
2920,34
|
3074,09
|
4298,97
|
|
|
8- Nghiên cứu thủy địa chất lỗ khoan trong
quá trình khoan
|
nghìn đồng/LK
|
1703,49
|
6594,76
|
14129,49
|
1743,67
|
5537,49
|
7818,24
|
|
|
Chương 7:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC KHAI ĐÀO
1. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào bao
gồm các dạng công tác:
1.1. Thi công hào và vỉa lộ theo khoảng chiều
sâu, phương pháp chống và cấp đất đá;
1.2. Thi công hố theo cấp đất đá;
1.3. Thi công giếng thường theo tiết diện
giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.4. Thi công giếng sa khoáng theo tiết diện
giếng, chiều sâu giếng, phương pháp chống chèn và cấp đất đá;
1.5. Thi công lò bằng thủ công theo tiết diện
lò, phương tiện vận chuyển đất đá, khoảng chiều sâu lò, phương pháp chống chèn
và cấp đất đá;
1.6. Các công việc phục vụ cho thi công lò
bằng;
1.7. Lấp công trình hào, hố và giếng
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc
bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các
công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công
tác khai đào.
Các chi phí cho các dạng công tác khác hoặc
công tác khác chưa có trong từng phần của tập định mức tổng hợp thì được tính
bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các
điều kiện chuẩn cho từng dụng công việc của công tác khai đào. Khi sử dụng đơn
giá dự toán này trong điều kiện thực tế khác với điều kiện chuẩn thì các đơn
giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán theo yêu
cầu kỹ thuật – công nghệ (KK).
Các hệ số KK được nêu cụ thể ở
bảng số 01.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KK)
Bảng số: 01
Số thứ tự
|
Điều kiện áp dụng
hệ số
|
Hệ số (KK)
|
1
2
3
4
5
6
|
Làm thủ công trong điều kiện đất đá dở
quánh dính chặt vào cuốc xẻng.
Công trình hòa, giếng có lượng nước:
- Dạng giọt và dòng chảy đến 12 m3/h.
- Dạng dòng chảy không lớn lắm từ 13 m3/h
đến 20 m3/h
- Chảy thành dòng lớn trên 20 m3/h.
Thi công và chống các công trình có nguy
hiểm về khí nổ và bụi độc
Khoan nổ lỗ mìn không có hệ thống ống dẫn
nước để rửa lỗ khoan chống bụi độc.
Công trình phải bắn mìn ngầm dưới nước (khó
đục mìn, sự phá vỡ đất đá khó khăn)
Công trình lò ngang hoặc nghiêng khi ở nơi
làm việc có nước chảy từ nóc thành công trình:
- Dạng giọt
- Dạng dòng chảy liên tục.
|
1,25
1,11
1,25
1,33
1,05
1,05
1,25
1,10
1,25
|
4. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào được
tính theo cấp đất đá.
5. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác khai
đào như sau:
- Hào, hố, vỉa lộ: 0,43;
- Giếng, lò: 0,64;
- Lấp công trình hào, giếng: 0,43
6. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho
công tác khai đào
6.1. Cho công tác hào, hố, vỉa lộ gồm:
6.1.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.1.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt,
tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.1.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa
chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.1.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng
thi công đề án;
6.1.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ hào
tại thực địa;
6.1.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
6.2. Cho công tác giếng – lò gồm
6.2.1. Chi phí vận chuyển: vận chuyển vật tư,
dụng cụ từ địa điểm tập kết đến công trình trong thời gian thi công;
6.2.2. Chi phí xử lý thông gió, chống ngạt,
tháo khô công trình trong thời gian thi công;
6.2.3. Chi phí sửa chữa dụng cụ làm việc, sửa
chữa các thiết bị bơm, thông gió và các thiết bị phục vụ khác;
6.2.4. Chi phí bảo quản vật tư, chất nổ tại vùng
thi công đề án;
6.2.5. Chi phí phục vụ đời sống cho CBCN tổ
giếng, lò tại thực địa;
6.2.6. Chi phí che chắn bảo vệ tại công trình.
7. Đơn giá dự toán cho công tác khai đào thực
hiện theo quy định sau:
7.1. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công vỉa
lộ
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
|
Khoảng chiều sâu 0
– 2m
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
|
43,96
49,14
69,82
75,00
80,17
48,50
53,75
61,63
66,99
72,24
77,72
82,96
98,94
119,94
180,56
222,89
|
7.2. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hào
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
|
Khoảng chiều sâu
(m)
|
0 - 2
|
0 – 4
|
0 – 6
|
0 – 8
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
|
136,707
147,323
176,517
184,479
192,441
141,927
150,012
152,718
155,560
158,315
161,327
180,219
223,607
253,323
323,688
404,932
|
160,593
173,863
187,133
195,095
203,057
166,133
171,529
176,924
179,767
185,211
196,292
217,873
250,503
293,666
353,273
461,413
|
171,209
179,171
197,749
205,711
213,673
176,892
182,287
184,993
190,525
198,659
217,808
236,700
266,640
317,872
398,996
490,998
|
181,825
195,095
211,019
221,635
226,943
187,650
198,424
203,820
212,041
220,175
228,566
244,769
290,846
358,216
436,650
532,580
|
7.3. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công hố
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
|
Khoảng chiều sâu
(m)
|
0 – 100
|
> 100 – 200
|
> 200 – 300
|
> 300 – 400
|
I
II
III
IV
V
|
69,562
72,522
79,922
85,842
96,202
|
71,042
74,002
82,882
88,802
99,162
|
74,002
76,962
84,362
90,282
102,122
|
75,482
78,442
87,322
93,242
105,082
|
7.4. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công
giếng thủ công tiết diện 0,96 m2 - chiều sâu đến 10 m (giếng nông)
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
|
Chiều sâu giếng (m)
|
|
Chống trụ
|
Chống liền vì
|
Cấp đất đá
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 5
|
0 -10
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
XVII
XVIII
|
389,053
460,143
539,817
616,302
794,771
545,987
559,143
572,154
594,848
624,351
686,022
735,221
881,225
1020,539
1236,931
1405,801
2523,103
3754,114
|
488,796
530,226
613,085
689,572
864,853
629,350
639,284
665,518
678,212
721,998
790,115
845,759
985,316
1153,632
1389,359
1896,590
2759,321
4309,366
|
813,764
861,567
947,615
1033,662
1228,063
954,142
967,296
980,307
1006,224
1038,53
1110,287
1165,932
1328,047
1483,473
1728,870
2277,990
3176,163
4555,416
|
855,194
902,998
992,231
1078,278
1272,678
1005,700
1018,857
1035,089
1061,006
1096,953
1174,738
1236,826
1395,719
1583,369
1848,105
2416,560
3385,634
5125,807
|
7.5. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công
giếng thủ công tiết diện 1,40 m2 Chiều sâu đến 30 m
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Chống trụ
|
Chống liền vì
|
0 - 10
|
0 - 15
|
0 - 20
|
0 - 25
|
0 - 30
|
0 - 5
|
0 - 10
|
0 - 15
|
0 - 20
|
0 - 25
|
0 - 30
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
XVII
XVIII
|
727,480
772,097
851,771
934,630
1125,844
873,348
890,713
907,358
933,252
980,496
1000,074
1125,672
1281,016
1484,716
1762,701
2393,520
3335,096
5175,859
|
925,729
993,888
1115,604
1251,925
1539,171
1162,343
1183,213
1208,263
1252,515
1327,477
1460,132
1566,262
1826,849
2156,110
2613,042
2247,525
5193,997
8160,051
|
999,704
1067,864
1184,711
1325,900
1613,144
1226,792
1242,759
1277,620
1321,869
1402,989
1535,643
1646,680
1902,363
2241,433
2688,559
3725,768
5274,411
8245,385
|
1037,991
1096,414
1218,130
1369,053
1651,434
1245,783
1271,559
1296,610
1350,668
1425,142
1562,705
1663,927
1934,323
2263,584
2705,810
3743,025
5301,466
8272,441
|
1081,808
1120,756
1257,078
1417,741
1695,248
1270,305
1300,982
1316,225
1389,902
1459,469
1587,224
1688,451
1968,653
2293,011
2749,945
3777,358
5335,794
8326,382
|
1036,513
1090,690
1179,923
1272,347
1489,058
1198,139
1215,505
1232,146
1258,042
1294,224
1416,924
1449,069
1604,413
1811,338
2098,978
2762,039
3732,589
5673,265
|
1128,903
1176,708
1265,943
1361,550
1575,070
1291,171
1308,536
1328,399
1357,516
1407,984
1501,680
1562,829
1747,174
1973,437
2286,867
2995,015
4052,619
6122,199
|
1345,475
1423,374
1559,693
1710,616
2036,815
1611,832
1632,704
1662,657
1711,815
1796,581
1943,954
2064,791
2354,802
2728,200
3239,092
4393,995
6138,785
9472,677
|
1389,292
1467,189
1598,641
1759,302
2080,632
1646,161
1662,126
1701,892
1746,143
1826,009
1968,473
2104,030
2389,131
2767,439
3273,423
4438,129
6178,041
9516,813
|
1467,476
1535,637
1671,955
1842,352
2158,810
1700,178
1730,857
1755,906
1800,162
1899,151
2051,425
2167,364
2472,091
2840,591
3351,456
4506,371
6251,165
9589,998
|
1521,030
1559,976
1715,772
1866,695
2188,025
1724,061
1758,439
1773,199
1822,357
1930,619
2077,987
2186,281
2500,820
2864,400
3375,285
4528,900
6276,201
9632,171
|
7.6. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công
giếng tiết diện 2,16 m2 chống liền vì. Chiều sâu đến 50 m
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá
|
Chiều sâu giếng (m)
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 15
|
0 – 20
|
0 – 25
|
0 – 30
|
0 – 35
|
0 – 40
|
0 – 45
|
0 – 50
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
XVII
XVIII
|
1253,16
1313,71
1425,25
1533,61
1782,19
1447,51
1463,69
1483,31
1515,89
1561,23
1658,26
1743,53
1930,39
2176,35
2531,97
3254,31
4402,30
6596,26
|
1386,02
1446,57
1558,11
1666,46
1918,23
1590,78
1603,73
1623,36
1659,16
1734,99
1838,47
1923,73
2139,59
2408,12
2786,30
3595,64
4866,11
7195,33
|
1677,73
1770,24
1930,90
2057,48
2495,66
1992,27
2016,86
2051,48
2105,77
2232,45
2399,55
2543,25
2904,43
3346,86
3956,11
5323,20
7445,83
11188,62
|
1736,16
1828,66
1999,06
2164,59
2583,30
2031,51
2060,99
2095,62
2154,82
2271,68
2443,69
2582,49
2958,37
3400,81
4005,15
5367,32
7499,75
11232,81
|
1854,97
1947,47
2113,00
2283,41
2672,90
2136,07
2155,75
2200,18
2254,48
2388,84
2560,84
2704,55
3080,45
3522,86
4127,22
5494,28
7621,83
11359,79
|
1923,13
2015,63
2176,30
2341,83
2711,84
2180,21
2199,89
2244,32
2303,52
3503,02
2609,88
2753,59
3129,49
3576,82
4181,16
5548,22
7670,86
11443,09
|
2046,23
2133,87
2299,40
2464,93
2815,47
2289,10
2303,87
2348,30
2412,41
1483,55
2720,68
2869,29
3250,09
3697,43
4306,68
6733,94
8871,35
12668,18
|
2114,39
2206,90
2362,70
2518,48
2869,03
2333,23
2352,92
2397,34
2456,55
2597,72
2769,74
2918,33
3304,05
3741,57
4360,62
5717,88
7860,17
11691,26
|
2237,49
2325,13
2480,93
2626,99
2977,53
2437,22
2461,81
2501,33
2565,43
2714,16
2886,16
3034,77
3430,28
3872,71
4491,76
5844,10
7986,37
11861,55
|
2305,66
2393,30
2544,21
2680,54
3011,61
2491,80
2507,79
2552,69
2611,89
2766,07
2942,98
3094,31
3489,81
3932,27
4546,40
4839,84
6984,50
10906,29
|
7.7. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công
giếng sa khoáng chống liền vì
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá và
khoảng chiều sâu lấy mẫu
|
Khoảng đào sâu lấy
mẫu
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Tiết diện giếng
0,96 (m2)
|
Tiết diện giếng
1,40 (m2)
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 5
|
0 – 10
|
0 – 15
|
0 – 20
|
0 – 25
|
0 - 30
|
I
II
III
IV
V
|
0,2m
|
1023,72
1144,69
1354,80
1571,28
2932,34
|
957,352
1093,759
1284,763
1475,776
1915,092
|
1271,92
1411,99
1634,83
1864,04
2405,23
|
1418,33
1539,29
1701,99
1860,72
1949,36
|
1539,13
1666,43
1889,20
2131,07
2665,73
|
1609,14
1736,44
1952,85
2213,81
2735,74
|
1685,52
1800,09
2022,87
2302,93
2818,49
|
1774,63
1838,28
2092,88
2385,67
2894,87
|
I
II
III
IV
V
|
0,4m
|
1125,59
1246,56
1469,41
1685,88
2169,77
|
1081,02
1189,26
1386,64
1577,65
2016,96
|
1367,62
1559,36
1768,92
1873,19
2246,07
|
1361,03
1469,26
1666,63
1883,09
2360,58
|
1469,11
1583,68
1780,99
2003,77
2481,15
|
1532,76
1647,33
1838,28
2073,78
2544,80
|
1602,78
1704,62
1901,93
2150,17
2614,81
|
1679,15
1736,44
1965,58
2232,91
2684,83
|
7.8. Đơn giá dự toán cho công tác: thi công
lò thủ công
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá và điều
kiện chống chèn
|
Tiết diện lò 2,04 m2
|
Tiết diện lò 2,72 m2
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Xe cút kít
|
Xe goòng
|
Chiều sâu lò (m)
|
0 – 100
|
0 – 200
|
0 – 300
|
0 – 100
|
0 – 200
|
0 – 300
|
Lò có chống
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
|
1674,31
1705,97
1761,37
1868,23
1971,14
1932,05
2004,11
2100,17
2224,23
2412,43
2636,73
3293,15
3773,93
4518,73
5295,61
5816,69
|
1721,79
1757,42
1816,78
1927,60
2034,47
1988,04
2064,10
2168,16
2300,24
2496,42
2728,72
3393,15
3965,92
4598,75
5355,61
6004,69
|
1773,25
1812,82
1876,15
1990,93
2101,75
2048,04
2124,10
2240,16
2380,22
2584,43
2824,71
3497,14
4089,92
4730,71
5495,58
6156,67
|
1776,37
1847,61
1914,89
2001,96
2116,75
2087,38
2171,46
2259,57
2375,76
2603,94
2876,26
3520,72
4149,84
4894,72
5627,67
6281,44
|
1815,95
1891,14
1962,39
2013,84
2172,16
2143,38
2231,46
2323,56
2443,75
2675,93
2940,24
3600,70
4245,82
4998,70
5731,65
6389,41
|
1859,48
1934,68
2049,46
2069,24
2231,52
2239,37
2295,45
2391,55
2515,74
2751,93
3020,23
3684,70
4341,82
5098,69
5843,69
6509,41
|
Lò không chống
|
XIII
XIV
XV
XVI
|
2501,49
3110,32
3747,17
4292,27
|
2609,48
3186,31
3871,16
4464,25
|
2721,47
3306,30
3999,15
4600,24
|
2707,08
3383,95
4048,94
4642,71
|
2791,07
3475,94
4144,93
4742,70
|
2879,07
3567,94
4244,92
4850,69
|
7.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Thi công
lò bằng cơ khí, vận chuyển đất đá bằng xe goòng
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Tiết diện lò (m2)
|
Chiều sâu lò (m)
|
Cấp đất đá và điều
kiện chống chèn
|
VII – VIII
|
IX – X
|
XI – XII
|
XIII – XIV
|
XV – XVI
|
XVII–XVIII
|
XIII – XIV
|
XV – XVI
|
XVII-XVIII
|
2,72
|
0 – 100
0 – 200
0 – 300
|
2013,07
2110,60
2121,85
|
2091,01
2189,10
2189,41
|
2143,39
2273,18
2304,36
|
2272,46
2402,93
2186,81
|
2513,77
2798,89
2933,13
|
2835,76
2998,94
3127,63
|
1039,47
1120,56
2926,69
|
1216,06
1324,18
1402,27
|
1458,22
1568,18
1668,64
|
7.10. Đơn giá dự toán cho công tác: đào xúc
đất đá phần cửa lò bằng phương pháp thủ công
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn đồng/m3
Cấp đất đá
|
Phương pháp thi
công thủ công
|
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
|
132,41
144,82
161,37
173,79
182,06
66,77
75,12
83,47
95,99
112,68
129,37
150,24
175,28
217,02
279,62
408,99
|
7.11. Đơn giá dự toán cho công tác: chống cửa
lò
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Nhóm cấp đất đá
|
Kết cấu vì chống có
dầm nền chèn gỗ dày, xếp đá ở nóc và sườn lò
|
Tiết diện lò 2,04m2
|
Tiết diện lò 2,72m2
|
I – VIII
IX – XIII
XIV – XVI
|
2602,81
2663,10
2727,69
|
2602,81
2663,10
2727,69
|
7.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Xây dựng
cầu cạn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Loại cầu cạn
|
Đơn giá
|
Phát triển bãi thải theo hướng chính diện
(vuông góc)
Phát triển bãi thải theo hướng bán kính (đường
cong)
|
653,27
589,26
|
7.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Sửa lò
cũ, chống bằng gỗ tròn, khoảng cách vì chống 0,5m
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Tên công việc
|
Cấp đất đá
|
Độ sâu và tiết diện
lò
|
0 – 100 m
|
0 – 200 m
|
0 – 300 m
|
2,04 m2
|
2,72 m2
|
2,04 m2
|
2,72 m2
|
20,4 m2
|
2,72 m2
|
1. Chống dăm lò cũ
|
I - VIII
|
873,17
|
982,81
|
891,28
|
1000,93
|
909,39
|
1019,04
|
|
IX – XVI
|
909,39
|
1019,04
|
931,13
|
1040,78
|
952,89
|
1062,52
|
2. Chống lại lò cũ bị sập lở
|
- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá
|
1130,33
|
1239,97
|
1174,16
|
1283,80
|
1217,99
|
1327,63
|
- Phải xúc từ >2 – 4 m3 đất
đá
|
1059,00
|
1076,90
|
1095,70
|
1104,42
|
1132,40
|
1131,95
|
- Phải xúc từ >4 – 6 m3 đất
đá
|
1211,90
|
1268,64
|
1263,89
|
1205,34
|
1315,88
|
1240,00
|
3. Chống mới lò cũ có đất đá bị sập lở
|
- Phải xúc từ 0 – 2 m3 đất đá
|
936,67
|
1046,32
|
961,14
|
1070,78
|
985,60
|
1095,25
|
- Phải xúc từ >2 – 4 m3 đất
đá
|
1089,58
|
1107,48
|
1129,33
|
1138,06
|
1169,09
|
1168,64
|
- Phải xúc từ >4 – 6 m3 đất
đá
|
1242,48
|
1199,23
|
1297,53
|
1238,98
|
1352,58
|
1278,74
|
7.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lấp công
trình
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn đồng/m
Cấp đất đá
|
Khoảng cách lấy đất
đá để lấp
|
Khoảng cách £ 2m
|
Khoảng cách > 2
– 5m
|
Lấp thủ công không
đầm nén
|
Lấp thủ công có đầm
nén
|
Lấp thủ công không
đầm nén
|
Lấp thủ công có đầm
nén
|
I – II
III – V
VI - X
|
9,25
13,87
20,35
|
14,80
22,20
32,37
|
11,10
16,65
24,05
|
17,57
26,82
38,85
|
Chương 8:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
1. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý
bao gồm các dạng công việc sau:
1.1. Đo điện các loại;
1.2. Đo từ tính mặt đất;
1.3. Đo trọng lực;
1.4. Đo phóng xạ mặt đất;
1.5. Đo carota lỗ khoan;
1.6. Văn phòng tổng kết địa vật lý;
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc
bao gồm các chi phí để thực hiện tổ hợp các công việc cần thiết mà tổ hợp các
công việc đó đã được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp cho công tác
địa vật lý hiện hành.
Chi phí cho các dạng công tác hoặc các dạng
công việc khác chưa có trong định mức tổng hợp thì phải được tính bằng dự toán
tài chính theo quy định hiện hành.
3. Đơn giá dự toán được xây dựng theo các
điều kiện chuẩn cho từng phương pháp vật lý. Khi sử dụng các đơn giá dự toán
này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện chuẩn thì các đơn giá dự toán
tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo yêu cầu kỹ thuật – công
nghệ (KĐVL).
Các hệ số KĐVL được nêu cụ thể ở
bảng số 1.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN THEO YÊU CẦU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ (HỆ SỐ KĐVL)
Bảng số 1
Số thứ tự
|
Điều kiện áp dụng
hệ số
|
Bảng giá sử dụng
|
Hệ số KĐVL
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
I
a
b
c
II
1
a
b
c
d
2
a
b
c
d
e
III
1
a
b
c
d
2
3
4
a
b
5
B
1
2
C
1
a
b
c
D
I
1
a
b
c
2
a
b
3
E
1
2
F
1
a
b
G
|
Các phương pháp đo điện
Điện trường thiên nhiên
Điều kiện đo đạc
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất
phức tạp.
Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất bình
thường.
Đo thế phức tạp và điều kiện tiếp đất phức
tạp
Đo điện bằng dòng 1 chiều.
Điều kiện đo đạc.
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất
phức tạp.
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất
khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp.
Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường.
Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi
ABmax ³ 3000m).
Đo mặt cắt điện các loại.
Đo lưỡng cực 1 cánh, đo 3 cực 1 cánh.
Khi đo Gradien trung gian theo tuyên mức
giá được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 300 m ở bảng giá
nhân với:
Phương pháp nạp điện đo Gradien mức giá
được xác định bằng mức giá tương ứng ở điều kiện AB = 150 m ở bảng giá nhân
với:
- Khi nạp điện đo thế nhân với:
Đo mặt cắt đối xứng phức tạp.
Đo lưỡng cực 2 cánh.
Đo phân cực kích thích.
Điều kiện đo thế và tiếp đất.
Đo thế bình thường và tiếp đất phức tạp.
Đo thế bình thường và điều kiện tiếp đất
khó khăn hoặc đo thế khó khăn và tiếp đất phức tạp.
Đo thế khó khăn và tiếp đất bình thường.
Đo thế khó khăn và tiếp đất khó khăn (khi ABmax
³ 2000m).
Chế độ phát dòng:
- Dưới 2 phút cho 1 lần đo.
- 3 phút cho 1 lần đo
Máy móc đo đạc:
- Máy phân cực xung đổi chiều.
- Máy phân cực pha.
Phương pháp đo mặt cắt.
Đo mặt cắt liên hợp, lưỡng cực 1 cánh trên
2 khoảng cách dải giây, 3 cực 1 cánh trên 2 khoảng cách dải giây.
Do mặt cắt 3 cực 1 cánh, lưỡng cực 1 cánh.
Khi đo ở nhiều thời điểm khác nhau để tính
tốc độ suy giảm (máy DDJ – 1)
Đo từ tính mặt đất
Khi đo bằng máy từ cơ quang phải đo biến
thiên liên tục.
Khi đo bằng máy từ proton không phải đo
biến thiên.
Đo trọng lực.
Khi đo điểm tựa.
Tại mỗi điểm phải đo 3 – 4 lần (dùng 2 máy
đo)
Tại mỗi điểm phải đo 5 – 6 lần (dùng 3 máy
đo)
Khi đo vùng đặc biệt khó khăn.
Đo phóng xạ mặt đất
Đo phóng xạ gamma.
Mức độ chi tiết.
Dưới 3 lần tại 1 điểm đo
Từ 5 – 6 lần
Trên 6 lần
Khi dùng màn chắn.
Loại màn chắn nhẹ gắn ngay trên ống thu.
Loại màn chắn nặng.
Đo xạ gamma trong công trình khi khoảng
cách công trình cần đo từ 1 km trở lên
Đo Karota lỗ khoan.
Khi tiến hành nghiên cứu tổng thể lỗ khoan
1/500
Khi đo Karota ở những lỗ khoan phức tạp và
cấu trúc địa chất phức tạp (phải kéo thả 3 – 4 lần trở lên mới đo được 1
đường công hoặc do sập lỡ tổ khoan phải hỗ trợ).
Văn phòng tổng kết
Mức độ phức tạp tài liệu
Loại phức tạp:
Loại khó khăn
Khi đo các phương pháp ĐVL mặt đất tại các
vùng có nồng độ phóng xạ cao, các đề án tìm kiếm thăm dò các mỏ phóng xạ
|
Tất cả các bảng giá
|
1,04
1,18
1,20
1,04
1,20
1,15
1,35
1,1
0,92
0,9
0,6
1,25
1,32
1,04
1,20
1,15
1,35
0,95
1,1
1,15
1,05
1,43
1,1
1,05
1,2
0,9
1,48
1,92
1,1
0,94
1,05
1,4
1,8
2,5
1,1
0,95
1,1
1,18
1,25
1,06
|
Cách xác định mức độ khó khăn của các điều
kiện được nêu ở từng phần tương ứng trong tập định mức tổng hợp cho công tác
địa vật lý.
4. Khi tiến hành đo địa vật lý mặt đất có sử
dụng ô tô (các trạm đo địa vật lý gắn trên ô tô, đo trọng lượng bằng ô tô)
trong đơn giá dự toán đã tính cả chi phí cần thiết cho phương tiện vận chuyển.
5. Khi đo carota lỗ khoan trong đơn giá dự toán
cho 100km đường vận chuyển từ cơ sở đến lỗ khoan và ngược lại đã tính chi phí
vận chuyển và các khoản tiền lương, khấu hao máy móc thiết bị của tổ đi đo
carota.
Trong đơn giá dự toán cho 100m đo từng phương
pháp (từng đường cong) địa vật lý đã tính cả chi phí cho xe gắn trạm carota
phục vụ cho công việc đo carota, phụ cấp độc hại khi tiếp xúc với nguồn phóng
xạ.
6. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng
tổng kết công tác địa vật lý được sử dụng cho các dạng công việc sau:
6.1. Làm văn phòng tổng kết công tác địa vật
lý trong các đề án điều tra địa chất, địa chất thủy văn – địa chất công trình,
tìm kiếm khoáng sản, đề án độc lập bằng tổ hợp công tác địa vật lý.
6.2. Làm văn phòng mùa của các đề án đo vẽ
địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ;
6.3. Đơn giá dự toán cho công tác văn phòng
tổng kết công tác địa vật lý không tính cho các chi phí sau:
6.3.1. Làm báo cáo tổng kết phần công tác địa
vật lý cho toàn đề án đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ (chi phí này được
tính trong đơn giá dự toán làm báo cáo tổng kết cho đo vẽ 1/50.000).
6.3.2. Can in nộp lưu trữ.
6.3.3. Tổng kết phần công tác carota trong
các đề án điều tra địa chất (được dự toán riêng).
7. Khi đo trọng lực ở những vùng núi và núi
cao mà số điểm trọng lực cần hiệu chỉnh địa hình lớn hơn 25% tổng số điểm đo
thì chi phí đo hiệu chỉnh địa hình được tính toán riêng.
8. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa phục
vụ địa vật lý được nêu trong tập đơn giá cho công tác trắc địa.
9. Trong đơn giá dự toán cho công tác địa vật
lý ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công nhân
của các tổ địa vật lý từ cơ sở đến vùng công tác và ngược lại. Chi phí này được
tính toán trực tiếp ở khoản mục “Các chi khác” trong đề án điều tra địa chất.
10. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác địa
vật lý.
- Đo điện các loại, đo từ tính mặt đất, đo
trọng lực, đo phóng xạ mặt đất: 0,41.
- Đo Karota lỗ khoan: 0,67.
- Công tác văn phòng tổng kết: 0,39.
11. Nội dung công việc của chi phí phục vụ
cho công tác địa vật lý:
11.1. Cho công tác địa vật lý mặt đất gồm:
11.1.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển
người, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc ….)
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa công
trình địa vật lý.
11.1.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực
tiếp sản xuất tại thực địa;
11.1.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến
công tác;
11.1.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ,
trang bị làm việc;
11.1.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an
ninh;
11.1.6. Chi phí về điện nước làm việc của
CBCN địa vật lý thuộc đề án;
11.1.7. Chi phí phôtô, đánh máy tài liệu thực
địa và văn phòng của đề án;
11.1.8. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc
địa vật lý;
11.2. Cho công tác địa vật lý Karôta gồm:
11.2.1. Chi phí sửa chữa: xe, máy vật lý,
dụng cụ trang bị làm việc của trạm;
11.2.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN của
trạm tại thực địa;
11.2.3. Chi phí về kiểm tra thiết bị máy móc
của trạm;
11.2.4. Chi phí về điện nước làm việc của
CBCN trạm tại cơ quan;
12. Đơn giá dự toán cho công tác địa vật lý
thực hiện theo quy định sau:
12.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện
trường thiên nhiên đo thế từng cánh
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
5
10
|
3,89
4,19
5,23
|
3,98
4,63
5,35
|
4,18
5,20
6,28
|
4,40
5,99
7,82
|
100
|
2
5
10
20
25
40
|
3,98
4,26
5,36
6,76
7,86
10,43
|
4,16
4,83
5,71
7,86
8,89
12,12
|
4,26
5,43
6,53
9,66
11,21
15,62
|
4,88
5,81
7,95
12,08
14,23
20,20
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
4,50
5,36
7,22
8,18
10,98
12,63
|
4,88
5,92
8,18
9,38
12,65
15,02
|
5,34
7,04
10,04
11,88
16,59
19,58
|
6,44
8,58
12,63
14,88
21,25
25,54
|
500
|
5
10
20
25
40
50
100
|
4,88
5,59
7,61
8.75
11.43
13.48
23.02
|
5,20
6,08
8,75
9.77
13.31
15.73
27.71
|
5,54
7,45
10,60
12.44
17.40
20.79
37.45
|
6,53
9,10
13,48
15.77
22.45
27.02
49.48
|
12.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện
trường thiên nhiên đo thế đồng thời hai cánh
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
5
10
|
2,93
3,41
3,72
|
3,22
3,61
4,04
|
3,55
4,06
4,32
|
4,04
4,38
5,01
|
100
|
2
5
10
20
25
40
|
3,54
3,72
4,05
4,86
5,21
5,97
|
3,64
3,87
4,25
5,18
5,37
6,36
|
3,87
4,22
4,80
6,08
6,57
7,93
|
3,85
4,86
5,37
6,97
7,57
10,01
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
4,07
4,22
4,63
4,95
6,19
6,96
|
4,20
4,39
5,53
5,70
6,96
7,89
|
4,41
4,84
6,30
6,72
8,67
9,62
|
4,63
5,67
7,50
7,99
10,43
11,97
|
500
|
5
10
20
25
40
50
100
|
3,87
4,38
5,00
5,28
6,36
7,47
10,93
|
3,98
4,84
5,25
5,91
7,47
8,27
12,70
|
4,87
4,93
6,47
7,28
8,93
10,38
16,43
|
5,00
5,91
7,53
8,33
11,04
12,86
21,24
|
12.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điện
trường thiên nhiên đo gradien thế
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
5
10
|
3,80
4,66
5,78
|
3,97
4,95
6,16
|
4,08
5,85
7,76
|
4,81
6,75
9,51
|
100
|
2
5
10
20
25
40
|
3,97
4,44
6,01
8,48
9,85
13,54
|
4,33
5,30
6,77
9,85
11,15
15,99
|
4,53
6,08
8,13
12,53
14,58
21,14
|
5,16
6,86
9,96
15,74
18,71
27,55
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
4,82
6,18
9,06
10,23
14,14
16,73
|
5,59
6,86
10,23
11,86
16,79
20,01
|
6,26
8,42
13,04
15,41
22,24
26,83
|
7,33
10,32
16,57
19,75
29,08
35,17
|
500
|
5
10
20
25
40
50
100
|
5,14
6,76
9,54
10,80
14,99
17,72
31,65
|
5,83
7,31
10,80
12,43
17,77
19,75
38,40
|
6,38
8,98
13,89
16,26
23,49
28,27
52,43
|
7,71
11,14
17,59
20,74
30,60
37,09
69,78
|
12.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu
đối xứng
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB max
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
80 – 100
|
25
50
100
|
184,50
187,92
195,16
|
189,67
195,16
202,95
|
225,93
232,92
248,28
|
130 – 150
|
25
50
100
|
200,95
205,01
215,90
|
207,08
215,90
223,02
|
253,88
259,70
272,21
|
200
|
25
50
100
|
223,44
225,51
233,28
|
230,63
233,28
244,53
|
278,94
282,42
297,28
|
300
|
25
50
100
200
|
238,78
241,61
250,57
263,57
|
247,50
250,57
260,20
281,87
|
305,33
313,79
322,76
347,60
|
440 - 450
|
25
50
100
200
500
|
256,91
260,21
267,05
285,85
332,71
|
270,61
274,27
285,85
307,51
362,42
|
332,25
337,22
353,02
376,56
461,08
|
650 – 680
|
50
100
200
500
|
311,59
324,74
344,14
397,54
|
334,16
344,14
365,97
435,04
|
421,71
443,54
476,39
559,23
|
1000
|
50
100
200
500
|
360,26
371,89
390,79
443,40
|
390,79
397,54
419,21
488,50
|
485,38
504,42
531,50
624,39
|
1500
|
100
200
500
1000
|
480,07
498,90
560,43
660,88
|
520,32
543,67
617,56
737,50
|
653,76
683,98
783,06
952,94
|
2000
|
200
500
1000
|
582,24
644,14
743,97
|
632,93
708,73
826,09
|
798,63
895,28
1060,82
|
3000
|
200
500
1000
|
834,18
897,93
1010,58
|
903,69
992,79
1097,09
|
1121,07
1219,73
1405,22
|
4000
|
500
1000
2000
|
1219,89
1336,07
1590,89
|
1330,31
1469,68
1773,75
|
1625,56
1822,06
2225,59
|
12.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt
cắt đối xứng đơn giản
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
10
|
5,87
6,31
|
6,20
7,01
|
7,01
8,45
|
10,01
10,76
|
100
|
5
10
20
25
40
|
6,03
6,76
8,83
10,46
12,98
|
6,29
7,22
10,52
12,22
15,26
|
7,28
8,57
14,12
14,64
21,75
|
10,40
110,7
15,00
18,33
25,36
|
70
|
50
|
5
10
|
6,18
6,74
|
6,97
7,48
|
8,53
9,59
|
11,81
12,98
|
100
|
5
10
20
25
40
|
5,93
7,38
9,42
11,38
13,26
|
7,24
8,10
11,29
13,39
16,62
|
9,09
10,09
12,90
15,73
21,96
|
12,52
13,68
15,56
20,48
25,95
|
100
|
50
|
5
10
|
7,67
8,06
|
8,25
9,37
|
9,71
10,50
|
15,09
16,41
|
100
|
5
10
20
25
40
|
7,90
8,72
10,24
11,62
14,22
|
8,89
9,48
11,79
14,05
17,28
|
9,84
10,94
14,71
17,70
23,49
|
15,56
16,98
19,72
21,89
27,08
|
250
|
10
20
25
40
50
|
8,95
10,24
10,46
14,66
16,69
|
10,01
11,25
12,02
17,69
19,39
|
11,26
12,96
13,75
21,23
23,11
|
17,45
20,33
21,15
25,95
31,84
|
150
|
50
|
5
10
|
8,28
9,40
|
10,22
10,91
|
12,56
13,39
|
16,80
18,37
|
100
|
5
10
20
25
40
|
8,90
9,48
11,20
11,65
13,40
|
10,62
11,22
13,16
14,90
18,31
|
13,05
14,07
16,21
20,04
25,36
|
17,53
19,14
22,02
23,42
27,85
|
250
|
10
20
25
40
50
|
9,63
11,30
12,98
15,11
18,52
|
11,60
13,46
15,33
20,06
21,67
|
14,51
16,59
17,56
23,62
26,49
|
19,68
22,59
23,80
27,99
32,36
|
200
|
50
|
5
10
|
9,20
10,08
|
10,89
11,75
|
13,16
14,41
|
18,84
20,37
|
100
|
5
10
20
25
40
|
9,69
10,46
12,09
13,01
15,09
|
11,55
12,29
14,41
15,58
20,33
|
13,56
14,96
17,06
22,29
26,31
|
20,01
21,65
24,53
26,02
30,04
|
250
|
10
20
25
40
50
|
10,93
12,46
14,22
16,80
19,86
|
12,60
14,61
16,71
22,49
24,03
|
15,36
17,56
20,53
27,70
28,52
|
21,84
25,08
26,51
31,05
33,29
|
300
|
50
|
5
10
|
11,20
12,02
|
12,77
14,10
|
15,39
16,86
|
22,46
24,53
|
100
|
5
10
20
25
40
|
11,49
12,56
14,28
15,13
17,73
|
13,53
14,42
16,88
17,81
20,63
|
16,10
17,42
20,16
21,35
24,57
|
23,52
25,52
29,34
31,09
35,93
|
250
|
10
20
25
40
50
|
12,84
14,79
15,59
18,28
19,59
|
15,10
17,19
18,30
23,85
25,08
|
18,05
20,83
22,43
29,75
31,26
|
26,22
30,13
31,87
37,31
39,99
|
500
|
100
|
5
10
20
25
40
|
12,91
14,01
16,39
17,24
19,89
|
15,13
16,29
18,91
19,99
23,08
|
17,99
19,43
22,58
23,96
27,65
|
26,00
28,33
32,60
34,47
39,93
|
250
|
10
20
25
40
50
|
14,52
16,76
17,57
22,94
24,70
|
16,85
19,31
20,39
25,76
23,93
|
20,13
23,11
24,35
33,12
35,27
|
29,04
33,46
35,27
41,36
44,39
|
500
|
10
20
25
40
50
100
|
14,84
17,00
18,02
23,27
25,66
32,60
|
17,28
19,66
20,90
27,90
28,84
38,97
|
20,58
23,46
24,81
34,21
37,07
50,88
|
29,63
34,13
35,86
43,12
48,49
72,07
|
12.6. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt
cắt liên hợp
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
10
|
8,96
9,78
|
10,93
11,81
|
12,90
14,03
|
16,00
17,98
|
100
|
5
10
20
25
40
|
9,65
10,40
12,02
12,88
14,71
|
11,38
12,20
13,85
15,04
17,26
|
13,51
14,87
17,11
18,28
20,79
|
17,26
18,67
21,56
22,96
26,22
|
70
|
50
|
5
10
|
9,52
10,70
|
12,60
13,35
|
17,92
18,50
|
22,96
24,82
|
100
|
5
10
20
25
40
|
10,16
10,75
12,78
13,30
15,54
|
12,90
13,93
15,90
16,99
19,71
|
18,20
19,14
22,14
23,72
27,09
|
24,59
25,83
29,88
35,60
36,57
|
100
|
50
|
5
10
|
14,26
15,43
|
16,87
18,29
|
20,65
22,61
|
28,55
31,04
|
100
|
5
10
20
25
40
|
14,75
16,11
18,60
19,76
22,81
|
18,17
19,20
22,18
23,64
27,09
|
26,21
23,49
26,97
28,96
33,12
|
29,79
32,32
37,23
39,77
45,75
|
250
|
10
20
25
40
50
|
16,56
18,84
20,22
23,22
25,41
|
19,69
22,51
23,90
27,59
30,11
|
24,13
27,44
29,40
33,75
36,91
|
33,28
37,89
40,40
46,68
51,03
|
150
|
50
|
5
10
|
16,20
17,52
|
19,14
20,79
|
23,79
25,83
|
32,26
34,97
|
100
|
5
10
20
25
40
|
16,77
18,24
20,92
22,37
25,61
|
19,93
21,66
25,05
26,59
30,62
|
24,74
26,94
30,95
33,06
37,89
|
33,49
36,33
41,88
44,88
51,54
|
250
|
10
20
25
40
50
|
18,57
21,56
22,45
26,33
28,62
|
22,19
25,64
26,97
31,58
34,23
|
27,64
31,79
33,90
39,10
42,41
|
37,52
43,05
46,02
56,63
57,19
|
200
|
50
|
5
10
|
17,98
19,44
|
20,79
22,72
|
25,05
27,22
|
35,74
38,71
|
100
|
5
10
20
25
40
|
18,66
20,20
23,39
24,82
28,44
|
21,66
23,58
27,31
29,03
33,28
|
25,90
28,33
32,61
34,80
39,88
|
37,23
40,40
46,68
49,64
57,19
|
250
|
10
20
25
40
50
|
20,85
23,93
25,47
29,40
31,82
|
24,19
27,81
29,74
34,23
37,23
|
29,06
33,49
35,74
41,22
44,70
|
41,53
47,64
50,76
58,50
63,30
|
300
|
50
|
5
10
|
20,58
22,37
|
23,56
26,32
|
27,64
30,15
|
42,85
46,56
|
100
|
5
10
20
25
40
|
21,47
23,27
26,85
28,55
32,79
|
23,93
26,59
30,83
32,79
37,68
|
28,75
31,19
36,05
38,38
44,24
|
44,52
48,42
55,93
59,76
68,42
|
250
|
10
20
25
40
50
|
23,85
27,44
29,16
33,75
36,73
|
27,48
31,65
33,59
38,71
42,08
|
32,26
37,14
39,47
45,48
49,45
|
49,82
57,19
60,92
70,61
76,28
|
500
|
100
|
5
10
20
25
40
|
24,73
26,76
30,95
37,69
37,90
|
27,83
31,21
35,86
38,30
43,96
|
34,17
37,07
42,73
45,60
54,48
|
49,30
53,45
61,81
66,04
75,81
|
250
|
10
20
25
40
50
|
27,53
31,67
33,74
38,89
42,39
|
32,03
36,80
39,10
45,14
49,18
|
38,15
43,92
46,68
53,86
58,36
|
55,04
63,50
67,40
77,84
84,76
|
500
|
10
20
25
40
50
100
|
28,01
32,28
33,97
39,17
42,73
58,36
|
29,03
37,51
39,51
45,60
49,95
67,79
|
38,89
44,90
47,12
54,73
59,70
80,31
|
56,38
64,89
67,79
78,67
87,32
117,02
|
12.7. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo sâu
phân cực kích thích
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
200
|
25
50
100
|
527,52
536,92
556,77
|
547,76
557,91
583,10
|
649,70
662,86
694,13
|
300
|
25
50
100
|
569,62
579,37
598,55
|
589,44
602,54
630,57
|
705,78
723,13
754,64
|
440 – 450
|
25
50
100
200
500
|
612,07
627,65
647,11
684,71
799,83
|
645,58
658,12
681,27
728,88
866,27
|
778,60
793,29
824,40
886,67
1074,12
|
650 – 680
|
25
50
100
200
500
|
705,78
719,60
741,34
782,74
908,37
|
752,71
768,44
793,29
840,89
990,95
|
909,68
928,30
985,97
1027,45
1249,92
|
1000
|
25
50
100
200
500
|
1011,08
1030,78
1054,75
1110,07
1264,87
|
1076,21
1098,54
1129,82
1189,07
1380,35
|
1309,42
1334,80
1377,52
1453,08
1704,84
|
1500
|
100
200
500
1000
|
1517,08
1586,99
1775,15
1913,22
|
1632,12
1704,84
1945,64
2049,87
|
1986,74
2088,34
2227,55
2466,76
|
2000
|
200
500
1000
|
1979,19
2112,75
2442,39
|
2179,60
2287,99
2690,46
|
2702,55
2763,50
3311,23
|
12.8. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gradien
trung gian phân cực kích thích
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
300
|
5
10
20
25
|
27,33
36,24
53,12
59,28
|
31,16
41,24
60,71
69,96
|
40,14
53,02
78,15
89,91
|
47,59
62,75
92,13
106,40
|
400
|
5
10
20
25
40
|
24,67
31,42
44,31
50,73
66,92
|
28,06
35,91
50,42
57,85
76,23
|
36,15
46,18
65,00
74,36
98,23
|
42,55
54,57
76,86
88,12
115,93
|
500
|
5
10
20
25
40
50
|
23,45
29,04
40,51
46,25
62,02
72,73
|
26,49
33,14
46,08
52,68
70,73
83,19
|
34,16
42,70
59,36
67,73
90,74
106,76
|
40,52
50,52
68,72
80,16
107,55
130,11
|
600
|
5
10
20
25
40
50
|
24,24
30,00
41,04
46,73
61,01
64,57
|
27,63
34,08
46,73
53,23
69,66
83,17
|
35,49
43,62
68,28
70,71
89,13
106,32
|
41,94
51,58
80,53
95,50
105,23
125,96
|
12.9. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo mặt
cắt phân cực kích thích sơ đồ amnb – đối xứng đơn giản
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Chiều dài AB (m)
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
50
|
50
|
5
10
|
20,61
22,43
|
23,37
25,46
|
30,48
33,29
|
36,24
39,48
|
100
|
5
10
20
|
21,32
23,03
26,25
|
24,12
26,22
29,90
|
31,53
34,29
39,02
|
37,32
40,62
46,26
|
70
|
50
|
5
10
|
21,71
23,49
|
24,56
26,90
|
32,11
35,08
|
37,93
41,61
|
100
|
5
10
20
|
22,33
24,21
27,67
|
25,37
27,78
31,46
|
33,04
36,16
41,08
|
39,08
42,80
48,65
|
100
|
50
|
5
10
|
22,74
24,94
|
26,07
28,31
|
33,99
37,07
|
40,21
43,82
|
100
|
5
10
20
|
23,53
25,56
29,25
|
26,77
29,21
33,19
|
34,95
38,16
43,40
|
41,39
44,38
51,39
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
24,61
26,83
30,33
32,57
38,20
40,46
|
27,94
30,44
34,50
37,02
43,42
46,15
|
36,40
39,73
45,05
48,39
56,61
60,08
|
43,06
47,08
53,43
57,40
67,03
71,46
|
150
|
50
|
5
10
|
23,97
26,21
|
27,56
29,82
|
35,79
38,93
|
42,46
46,29
|
100
|
5
10
20
|
24,85
27,14
30,81
|
28,34
30,77
34,95
|
36,95
40,28
45,68
|
43,68
47,72
53,99
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
25,97
28,21
32,15
34,38
40,31
42,76
|
29,51
32,15
36,48
39,11
45,79
48,53
|
38,34
41,78
47,47
51,05
59,58
63,38
|
45,54
49,55
56,41
60,44
70,75
75,06
|
200
|
50
|
5
10
|
25,63
27,77
|
29,22
31,75
|
38,10
41,47
|
45,05
49,07
|
100
|
5
10
20
|
26,37
28,68
32,62
|
30,04
32,74
37,10
|
39,21
42,81
48,51
|
46,41
50,65
57,42
|
250
|
5
10
20
25
40
50
|
27,42
29,82
34,00
36,48
44,39
47,25
|
31,23
34,07
38,69
41,63
48,68
51,62
|
40,91
44,53
50,65
54,26
63,86
67,52
|
48,23
52,64
59,87
63,81
75,06
79,70
|
12.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ
tính mặt đất bằng máy M-27, M – 27 M có phát tuyến sẵn
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
(1:5.000)
|
2
5
10
|
1,30
1,78
2,02
|
1,71
2,05
2,20
|
2,97
3,09
3,80
|
3,53
4,21
5,04
|
100
(1:10.000)
|
2
5
10
20
25
40
|
1,26
1,72
1,96
2,67
2,75
3,73
|
1,66
2,00
2,13
2,94
3,50
4,47
|
2,88
3,00
3,69
5,41
6,08
7,73
|
3,86
4,46
5,17
7,00
7,96
10,79
|
250
(1:25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
1,63
2,33
2,54
2,94
3,80
4,58
|
1,89
2,43
3,10
3,61
4,67
5,33
|
3,32
3,90
5,71
6,28
8,31
10,11
|
4,59
5,53
7,52
6,42
11,37
13,29
|
500
(1:50.000)
|
5
10
20
25
40
50
100
200
|
2,06
2,21
2,75
3,09
4,08
4,76
7,87
14,13
|
2,24
2,68
3,24
3,69
4,83
5,57
9,54
17,14
|
3,60
4,43
5,96
6,67
8,79
10,63
18,54
34,27
|
4,68
5,79
7,93
8,80
11,99
14,07
24,30
45,09
|
12.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ
tính mặt đất bằng máy M-27, M – 27 M không có phát tuyến sẵn
Bảng số: 12
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
(1:5.000)
|
2
5
10
|
1,84
2,51
2,85
|
2,42
2,91
3,10
|
3,83
3,94
4,90
|
5,45
6,49
7,77
|
100
(1:10.000)
|
2
5
10
20
25
40
|
1,89
2,59
2,94
3,90
4,01
5,44
|
2,49
2,99
3,19
4,28
5,10
6,51
|
3,99
4,57
5,05
7,19
8,08
10,27
|
5,95
6,87
8,01
10,78
12,27
16,62
|
250
(1:25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
2,67
3,39
3,70
4,28
8,37
6,69
|
2,76
3,53
4,52
5,26
6,80
7,76
|
4,60
5,17
7,59
8,34
11,02
13,42
|
7,07
8,50
11,56
12,82
17,51
20,46
|
500
(1:50.000)
|
5
10
20
25
40
50
100
200
|
3,01
3,21
4,02
4,51
5,94
6,93
11,47
20,59
|
3,27
3,90
4,71
5,36
7,03
8,12
13,92
24,96
|
4,78
5,88
7,91
8,85
11,66
14,10
24,60
45,49
|
7,22
8,91
12,21
13,53
18,47
21,66
37,41
69,41
|
12.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ
tính mặt đất bằng máy từ PROTON có phát tuyến sẵn
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
20
(1:2.000)
|
2
5
|
0,70
1,16
|
0,73
1,25
|
1,27
1,49
|
1,51
2,27
|
50
(1:5.000)
|
2
5
10
|
0,72
1,19
1,38
|
0,74
1,27
1,52
|
1,24
1,46
2,15
|
1,48
2,23
3,18
|
100
(1:10.000)
|
2
5
10
20
|
0,70
1,14
1,47
2,12
|
1,20
1,20
1,79
2,19
|
1,36
1,42
2,08
3,17
|
1,43
2,17
3,09
5,14
|
250
(1:25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
1,08
1,39
2,02
2,36
3,45
4,02
|
1,15
1,70
2,39
2,85
3,91
4,71
|
1,80
2,31
3,45
4,04
5,72
6,88
|
2,58
3,30
5,35
6,49
9,41
11,33
|
500
(1:50.000)
|
10
20
25
40
50
100
|
1,61
2,23
2,51
3,48
4,16
7,41
|
1,76
2,54
2,95
4,05
4,91
8,80
|
2,19
3,67
4,18
6,03
7,32
13,48
|
3,48
5,73
6,70
9,92
11,97
24,20
|
12.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo từ
tính mặt đất bằng máy từ PROTON không có pháp tuyến sẵn
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
20
(1:2.000)
|
2
5
|
1,09
1,93
|
1,10
1,86
|
2,07
2,65
|
2,25
3,15
|
50
(1:5.000)
100
(1:10.000)
|
2
5
10
|
1,13
1,97
2,34
|
1,15
1,82
2,14
|
2,30
2,71
3,79
|
2,33
3,09
4,39
|
2
5
10
20
|
1,16
1,76
2,27
3,28
|
2,19
1,88
2,77
3,40
|
2,30
2,58
3,90
5,77
|
2,36
3,00
4,27
7,11
|
250
(1:25.000)
|
5
10
20
25
40
50
|
1,68
2,16
3,12
3,65
5,34
6,23
|
1,78
2,63
3,68
4,41
6,05
7,27
|
3,27
4,20
6,26
7,35
10,40
12,48
|
3,56
4,56
7,40
8,98
13,02
15,66
|
500
(1:50.000)
|
10
20
25
40
50
100
|
2,50
3,45
3,88
5,38
6,44
11,45
|
2,73
3,93
4,56
6,28
7,59
13,61
|
3,98
6,68
7,59
10,96
13,30
24,49
|
4,80
7,93
9,28
13,72
16,55
33,47
|
12.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập mạng
lưới tựa trọng lực
Bảng số: 15
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách giữa
các điểm (Km)
|
Phân loại đường
giao thông
|
Loại I – II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
20
25
30
35
40
50
|
54,67
62,45
69,23
76,45
84,45
90,39
99,81
109,00
113,84
128,06
133,63
136,01
139,71
158,43
189,75
226,01
256,12
295,55
328,39
407,67
|
69,33
80,22
91,13
102,39
115,29
126,14
139,26
150,07
161,17
174,06
187,18
191,28
204,79
214,91
271,98
328,44
377,60
431,94
490,34
604,41
|
92,15
111,10
129,62
148,43
167,64
188,79
206,86
226,11
243,06
270,07
285,96
290,22
318,77
341,15
431,16
521,31
605,76
712,27
787,25
967,42
|
105,69
130,50
155,56
180,04
206,86
234,28
259,28
285,96
313,63
335,27
360,10
366,89
405,12
441,94
557,17
684,68
810,21
934,86
1098,60
1322,79
|
12.15. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo điểm
thường trọng lực
Bảng số: 16
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Các cấp địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
100
|
25
50
100
|
14,66
15,65
17,13
|
16,26
17,38
19,08
|
21,04
22,88
25,31
|
27,05
29,05
31,35
|
250
|
50
100
250
|
15,63
17,13
21,89
|
17,38
19,11
24,24
|
22,88
25,31
33,15
|
29,05
31,41
42,45
|
500
|
100
250
500
|
17,26
21,89
29,56
|
19,11
24,29
32,66
|
25,31
33,26
45,55
|
31,41
42,45
59,17
|
1000
|
250
500
1000
|
21,91
29,56
50,60
|
24,35
32,87
55,79
|
33,33
45,72
74,34
|
42,69
59,42
98,86
|
2000
|
500
1000
2000
|
29,56
50,60
79,42
|
32,76
56,05
87,95
|
45,72
74,76
130,65
|
59,42
93,13
160,39
|
3000
|
1000
2000
3000
|
50,81
79,42
117,88
|
56,33
87,95
129,94
|
75,19
130,65
179,65
|
99,54
160,39
253,25
|
4000
|
2000
3000
|
79,42
117,88
|
87,95
129,94
|
130,65
179,65
|
160,39
257,78
|
5000
|
2000
3000
|
79,96
117,88
|
88,64
129,94
|
131,70
179,65
|
160,39
257,78
|
12.16. Đơn giá dự toán cho công tác: Tính
hiệu chỉnh địa hình trong công tác trọng lực
Bảng số: 17
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
Theo HS khu vực
|
1
|
Tính hiệu chỉnh địa
hình
|
58,37
|
0,64
|
12.17. Đơn giá dự toán cho công tác: chuẩn máy
trọng lực trên đường chuẩn:
Bảng số: 18
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
Theo HS khu vực
|
1
|
Chuẩn máy
|
1363,64
|
15,00
|
12.18. Đơn giá dự toán cho công tác: đo cao
vi áp kế xác định độ cao
Bảng số: 19
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
ĐH 1
|
ĐH 2
|
ĐH 3
|
ĐH 4
|
ĐH 5
|
1
|
Xác định độ cao 1/50.000
|
40,96
|
44,67
|
48,88
|
61,45
|
81,91
|
1
|
Xác định độ cao 1/100.000
|
54,61
|
61,45
|
70,21
|
81,91
|
122,87
|
12.19. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng
xạ gama theo tuyến phát sẵn
Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
5
10
|
0,72
1,10
1,50
|
1,30
1,43
1,74
|
1,40
1,86
2,33
|
1,49
2,12
3,05
|
100
|
5,
10
20
|
1,17
1,45
2,10
|
1,48
1,69
2,58
|
1,80
2,30
3,79
|
2,07
2,94
4,86
|
250
|
10
20
25
|
1,36
2,00
2,34
|
1,97
2,53
2,87
|
1,99
3,87
4,49
|
3,26
5,19
6,27
|
500
|
10
20
25
50
|
1,74
2,22
2,47
3,55
|
1,87
2,67
3,11
4,50
|
2,78
4,31
4,92
7,62
|
3,35
5,57
6,33
10,47
|
12.20. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng
xạ gama theo tuyến không phát sẵn
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
50
|
2
5
10
|
1,10
1,70
2,32
|
1,97
2,09
2,68
|
2,00
2,65
3,32
|
2,13
3,02
4,33
|
100
|
5,
10
20
|
1,84
2,23
3,23
|
223,25
2,61
3,98
|
2,57
3,28
5,40
|
2,96
4,19
6,92
|
250
|
10
20
25
|
2,10
3,08
3,60
|
3,03
3,90
4,42
|
3,65
5,51
6,41
|
4,51
7,39
8,93
|
500
|
10
20
25
50
|
2,68
3,42
3,81
5,46
|
2,88
4,11
4,80
6,94
|
3,97
6,13
7,01
10,83
|
4,77
7,93
9,01
14,91
|
12.21. Đơn giá dự toán cho công tác: đo phóng
xạ gama trong công trình
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Điều kiện đo đạc
|
Phân loại địa hình
|
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1- Khi đo không phải sửa lại
|
- Khi đo không phải dùng đèn
|
0,59
|
0,72
|
0,83
|
0,90
|
- Khi đo phải dùng đèn
|
0,63
|
0,76
|
0,89
|
0,96
|
2- Khi đo phải gia công
|
- Sửa lại đất đá ở các vị trí đo
|
0,88
|
0,81
|
1,43
|
1,30
|
12.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo phổ
gamma thực địa bằng máy GAD - 6
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Loại địa hình đi
lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
5
10
|
11,91
13,06
14,07
|
13,53
14,71
15,98
|
19,08
20,74
22,54
|
19,84
21,56
23,46
|
100
|
5
10
20
|
14,23
15,46
16,79
|
16,17
17,57
19,08
|
22,77
24,79
26,92
|
24,35
25,78
28,03
|
250
|
5
10
20
25
|
15,64
17,00
18,47
20,09
|
17,77
19,31
20,98
22,82
|
25,01
27,19
29,54
32,15
|
26,03
28,32
30,79
33,43
|
500
|
5
10
20
|
17,19
18,69
20,28
|
19,52
21,23
23,06
|
27,47
29,87
32,44
|
28,62
31,14
33,84
|
12.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo eman
thực địa bằng máy P A – 01 (Cả thực địa và văn phòng)
Bảng số: 24
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Phân loại đi lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
5
10
|
30,10
31,00
32,04
|
33,39
34,50
35,60
|
38,55
39,81
41,15
|
47,71
49,11
50,97
|
100
|
5
10
20
|
31,88
32,58
33,30
|
35,41
36,17
36,96
|
40,77
41,79
42,71
|
50,58
51,75
52,97
|
250
|
5
10
20
25
|
32,82
33,64
35,22
35,32
|
36,46
37,27
38,12
39,34
|
42,05
42,99
43,97
45,30
|
52,15
53,39
54,47
56,06
|
12.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo gamma
lỗ choòng bằng máy SPR68 – 03 (Cả thực địa và văn phòng)
Bảng số: 25
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Phân loại đi lại
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
50
|
2
5
10
|
23,23
23,96
24,83
|
25,86
26,71
27,51
|
29,78
30,78
31,78
|
36,81
38,03
39,94
|
100
|
5
10
20
|
24,60
25,19
25,76
|
27,35
28,02
28,60
|
31,56
32,23
32,92
|
39,00
39,91
40,86
|
250
|
5
10
20
25
|
25,38
25,95
27,57
29,34
|
28,25
28,84
29,40
30,44
|
32,53
33,32
35,39
36,32
|
40,38
41,35
42,24
43,45
|
12.25. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo tham
số từ, đo phổ gamma mẫu xạ, đo rađi mẫu bột và mẫu nước, đo tham số điện, đo
tham số mật độ và phá mẫu làm giàu rađi
Bảng số: 26
Đơn vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Đơn giá
|
1
2
3
4
5
6
|
Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng
thí nghiệm
Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng
máy MA 21
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6
Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01
Đo Rađi mẫu bột
Đo Rađi mẫu nước
Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng
cầu đo điện vạn năng
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật
Phá mẫu làm giầu Rađi
|
34,26
23,05
245,82
238,14
42,59
33,43
211,22
|
Các mức giá ở bảng trên tính cho thời gian làm
việc 8 giờ trong này. Khi làm việc 6 giờ trong ngày thì đơn giá trên sẽ được nhân
với hệ số điều chỉnh đơn giá trong bảng dưới đây.
Số thứ tự
|
Tên công việc
|
Hệ sô điều chỉnh
|
1
2
3
4
5
6
|
Công tác đo mẫu và phân tích trong phòng
thí nghiệm
Đo Tham số từ 2 yêu cầu trong một mẫu bằng
máy MA 21
Đo phổ gamma mẫu xạ bằng máy GAD – 6
Đo Rađi mẫu bột, mẫu nước bằng máy P A – 01
Đo Rađi mẫu bột
Đo Rađi mẫu nước
Đo tham số điện trong phòng thí nghiệm bằng
cầu đo điện vạn năng
Đo mật độ bằng cân kỹ thuật
Phá mẫu làm giầu Rađi
|
1,32
1,31
1,31
1,31
1,29
1,27
1,22
|
12.26. Đơn giá dự toán cho công tác: vận
chuyển tổ carota
Bảng số: 27
Đơn vị tính: nghìn đồng/100km
đường
Số thứ tự
|
Đường vận chuyển và
phân loại đường
|
Đơn giá
|
A
|
Vận chuyển bằng ôtô trạm
|
|
1
2
3
4
5
|
Đường loại I
Đường loại II
Đường loại III
Đường loại IV
Đường loại V
|
850,21
987,96
1187,46
1980,66
2968,63
|
B
|
Dùng máy kéo kéo trạm
|
|
6
|
Đường loại VI
|
5937,27
|
12.27. Đơn giá dự toán cho công tác: Để tiến
hành đo các phương pháp Địa vật lý lỗ khoan
Bảng số: 28
Đơn vị tính: nghìn đồng/100m
khoan.
Đơn vị tính: nghìn đồng/100
mẫu bắn mìn
Số thứ tự
|
Các dạng công việc
và phương pháp Carota
|
Chiều sâu trung
bình lỗ khoan
|
|
|
100
|
200
|
300 – 400
|
500 – 600
|
I- Nghiên cứu tổng thể LK tỷ lệ 1/200
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
Carota điền chuẩn 1 hệ cực hoặc carota điện
khác
Carota gama
Carota gama – gama
Carota từ tính
Đo đường kính lỗ khoan
Đo nhiệt độ lỗ khoan
Đo điện trở dung dịch
Đo độ cong lỗ khoan qua 5 – 10m
Đo độ cong lỗ khoan qua 15 – 20m
|
455,91
582,92
598,81
455,91
537,56
592,00
430,96
773,46
664,58
|
337,95
440,04
451,37
337,95
381,05
503,54
310,75
578,39
455,91
|
292,59
396,94
408,27
292,59
326,62
458,18
263,11
514,88
378,79
|
283,52
390,13
399,20
283,52
308,47
440,04
251,78
503,54
353,84
|
II- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/50
|
1
2
|
Tỷ trọng đo chi tiết < 15%
Carota điện
Carota phóng xạ
Tỷ trọng đo chi tiết > 15%
Carota điện
Carota phóng xạ
|
451,37
571,59
489,92
660,04
|
299,41
396,94
337,95
496,73
|
238,17
331,16
281,26
440,04
|
215,48
310,75
265,37
433,23
|
III- Nghiên cứu chi tiết tỷ lệ 1/200
|
1
2
3
|
Tỷ trọng đo chi tiết < 15%
Carota điện
Carota phóng xạ
Tỷ trọng đo chi tiết > 15%
Carota điện
Carota phóng xạ
Bắn mìn lấy mẫu thành lỗ khoan
|
428,69
496,73
0,00
437,76
514,88
9158,92
|
272,18
315,28
0,00
283,52
333,42
11331,84
|
217,74
240,43
0,00
220,01
258,57
14591,21
|
181,46
208,68
0,00
195,07
231,36
18939,32
|
12.28. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn phòng
tổng kết công tác Địa vật lý
Bảng số: 29
Đơn vị tính: nghìn đồng/điểm
Số thứ tự
|
Phương pháp đo đạc
|
Đơn giá
|
1
|
Đo điện trường
thiên nhiên
|
1,84
|
2
|
Đo sâu điện, với
ABmax = 80 – 150 m
ABmax = 200 – 300 m
ABmax = 440 – 450 m
ABmax = 650 – 680 m
ABmax = 1000 m
ABmax = 1500 m
ABmax = 2000m
ABmax = 3000 – 4000 m
|
44,14
55,30
89,18
111,48
131,17
148,66
171,53
202,71
|
3
a
|
Đo mặt cắt điện các loại
Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 1
lần rK tại 1 điểm (đối
xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng cực một cánh, …)
Khi đo sử dụng các kiểu thiết bị để đo 2
lần rK tại 1 điểm (đo
liên hợp, đối xứng phức tạp, 3 cực 2 cánh,…)
|
4,12
5,45
|
4
b
|
Đo phân cực kích thích
Đo sâu phân cực kích thích, với
ABmax = 200 - 300 m
ABmax = 450 - 680 m
ABmax = 1000 m
ABmax = 1500 – 2000 m
Đo mặt cắt phân cực kích thích
Đo đối xứng đơn giản, 3 cực một cánh, lưỡng
cực một cánh, gradien, gradien trung gian,…
Đo liên hợp 3 cực 2 cánh, lưỡng cực 2
cánh,…
|
148,66
167,24
191,12
222,98
11,08
14,81
|
5
|
Đo từ tính mặt đất
|
2,03
|
6
|
Đo trọng lực bằng trọng lực kế
Tỷ lệ 1/50.000 (tính bằng km2/tháng
– tổ)
Tỷ lệ 1/100.000 (tính bằng km2/tháng
– tổ) với diện tích của đề án dưới 3000 km2
Từ 3000 – 4500 km2
Từ 4501 – 6000 km2
Từ 6001 – 7500 km2
Từ 7500 km2
|
65,86
41,93
36,49
30,25
24,70
21,11
|
7
|
Đo phóng xạ đường bộ gama
|
0,89
|
12.29. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/25.000
Bảng số: 30
12.29.1. Tính theo diện tích
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
75 – 100
101 – 125
trên 125
|
33,45
35,52
40,09
46,03
|
39,69
42,14
47,57
54,62
|
48,48
51,48
58,11
66,72
|
12.29.2. Tính theo km tuyến
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
75 – 100
101 – 125
trên 125
|
7,52
7,98
9,01
10,35
|
8,93
9,48
10,69
12,28
|
10,90
11,58
13,06
15,00
|
Ghi chú: các mức giá trong bảng này chưa bao
gồm chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
12.30. Đơn giá dự toán cho công tác: tự làm khi Bay đo từ - phổ gamma tỷ lệ 1/50.000
Bảng số: 31
12.30.1. Tính theo diện tích
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km2
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
75 – 100
101 – 125
trên 125
|
17,46
18,54
20,93
24,02
|
20,72
22,00
24,83
28,51
|
25,31
26,87
30,33
34,82
|
12.30.2. Tính theo km tuyến
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km
Khoảng cách từ sân
bay tới vùng công tác (km)
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Dưới 75
75 – 100
101 – 125
trên 125
|
7,49
7,95
8,98
10,31
|
8,89
9,44
10,66
12,23
|
10,86
11,53
13,01
14,94
|
Ghi chú:
1. Các mức giá trong bảng này chưa bao gồm
chi phí thuê máy bay, tổ lái và các dịch vụ bay khác.
2. Khi áp dụng đơn giá dự toán tính theo diện
tích thì không tính theo km tuyến hoặc ngược lại.
12.31. Đơn giá dự toán cho công tác: Văn
phòng thực địa
Bảng số: 32
|
Đơn vị tính
|
1/25.000
|
1/50.000
|
Tính theo diện tích
|
Nghìn đồng/km2
|
50,32
|
30,48
|
Tính theo km tuyến
|
Nghìn đồng/km
|
12,21
|
13,08
|
12.32. Đơn giá dự toán cho công tác: văn
phòng tổng kết công tác đo vẽ địa vật lý máy bay
12.32.1. Tính theo diện tích
Bảng số: 33
Đơn vị tính: nghìn
đồng/báo cáo
Diện tích vùng công
tác km2
|
Tỷ lệ bay đo
|
1/25.000
|
1/50.000
|
Dưới 2000
2000 – 5000
2500 – 3000
3000 – 3500
3500 – 4000
4000 – 5000
5000 – 6000
6000 – 7000
7000 – 8000
|
184.656,55
233.898,30
258.519,17
283.140,04
307.760,92
344.692,23
381.623,54
|
147.725,24
184.656,55
209.277,42
233.898,30
258.519,17
295.450,48
332.381,79
369.313,10
406.244,41
|
12.30.2. Tính theo km tuyến
Bảng số: 34
Đơn vị tính: nghìn
đồng/báo cáo
Tỷ lệ 1/25.000
|
Tỷ lệ 1/50.000
|
Số km tuyến bay
|
Đơn giá
|
Số km tuyến bay
|
Đơn giá
|
Dưới 9000
9000 - < 11000
11000 - < 13000
13000 - < 15000
15000 - < 17500
17500 - < 22000
22000 - < 27000
|
184.656,55
233.898,30
258.519,17
283.140,04
307.760,92
344.692,23
381.623,54
|
5000
5000 – 6000
6000 – 7000
7000 – 8000
8000 – 9000
9000 – 11000
11000 – 14000
14000 – 17000
17000 – 20000
|
147.725,24
172.346,11
209.277,42
233.898,30
258.519,17
295.450,48
332.381,79
369.313,10
406.244,41
|
Chương 9:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA
1. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa bao
gồm các dạng công việc sau:
1.1. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương
pháp tam giác;
1.2. Lập lưới khống chế mặt phẳng bằng phương
pháp đa giác, đường sườn;
1.3. Lập lưới khống chế độ cao;
1.4. Trắc địa công trình lộ thiên;
1.5. Trắc địa trong công tác địa vật lý;
1.6. Đo vẽ bản đồ địa hình các loại tỷ lệ;
1.7. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000;
1/10.000; 1/5.000 bằng ảnh hàng không.
2. Đơn giá dự toán cho từng dạng công việc
bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc cần thiết mà các công việc đó đã
được nêu trong từng phần của tập định mức tổng hợp trong công tác trắc địa.
Các chi phí cho các dạng công tác khác chưa
có trong định mức tổng hợp thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định
hiện hành.
3. Trong đơn giá dự toán cho công tác trắc
địa ngoài thực địa không tính chi phí cho công tác vận chuyển cán bộ - công
nhân của các tổ trắc địa từ cơ sở đến vùng công tác, từ vùng phương án này đến
vùng phương án khác và ngược lại. Chi phí này được tính toán trực tiếp ở khoản
mục “các chi khác” trong đề án địa chất.
4. Đơn giá dự toán cho công tác định tuyến
địa vật lý chỉ áp dụng cho phương pháp định tuyến bằng phương pháp thủ công:
Địa bàn, thước dây. Nếu định tuyến bằng máy trắc địa thì áp dụng đơn giá của
công tác định tuyến tìm kiếm thăm dò.
5. Đối với công tác trắc địa hình và trắc địa
công trình hay là một đề án trắc địa độc lập đều không tính đơn giá dự toán
riêng cho phần lập đề án và phần lập báo cáo tổng kết mà chỉ tính chung chi phí
lập đề án và chi phí lập báo cáo tổng kết theo tỷ lệ % (đã nêu ở điều 12 trong
tập định mức tổng hợp của công tác trắc địa) của chi phí dự toán công tác trắc
địa được duyệt.
6. Hệ số chi phí phục vụ cho công tác trắc
địa: 0,62.
7. Nội dung công việc của chi phí phục vụ cho
công tác trắc địa.
7.1. Chi phí vận chuyển:
- Chuyển quân trong vùng công tác (vận chuyển
người, trang thiết bị dụng cụ, vật tư, phương tiện làm việc…).
- Vận chuyển tài liệu thu thập được từ các cơ
quan trong và ngoài ngành về đơn vị.
- Đưa cán bộ đề án đi nghiệm thu thực địa
công trình trắc địa.
7.2. Chi phí phục vụ đời sống CBCN trực tiếp
sản xuất tại thực địa.
7.3. Chi phí liên hệ địa phương nơi đến công
tác.
7.4. Chi phí sửa chữa thiết bị, dụng cụ làm
việc.
7.5. Chi phí về dẫn đường, về bảo vệ an ninh.
7.6. Chi phí về điện nước làm việc ở cơ quan
của cán bộ công nhân trắc địa thuộc đề án.
7.7. Chi phí phô tô đánh máy tài liệu thực
địa, văn phòng của đề án.
8. Đơn giá của loại khó khăn đặc biệt được
tính bằng 1,33 đơn giá của loại khó khăn 5 tương ứng.
9. Đơn giá dự toán cho công tác trắc địa thực
hiện theo quy định sau:
9.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới
khống chế mặt phẳng bằng phương pháp tam giác
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
2
3
4
5
|
Lập lưới tam giác hạng 3
Lập lưới tam giác hạng 4
Lập lưới giải tích 1
Lập lưới giải tích 2
Lập lưới giải tích 3 và giao hội tương
đương
|
6422,67
4704,28
2847,04
2303,18
1361,37
|
8186,44
6236,51
3640,92
2979,67
1851,15
|
11658,58
8581,38
5318,24
4669,76
2652,28
|
18207,17
12706,56
7961,21
6451,38
3939,14
|
28606,04
19399,55
11777,91
9903,12
6160,40
|
9.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới
khống chế mặt phẳng bằng phương pháp đa giác, đường sườn
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Lập lưới tam giác hạng 1 trực tiếp
Lập lưới tam giác hạng 1 gián tiếp
Lập lưới tam giác hạng 2 trực tiếp
Lập lưới tam giác hạng 2 gián tiếp
Lập đường sườn kinh vĩ trực tiếp
Lập đường sường kinh vĩ gián tiếp
Lập đường sườn thị cự
|
1890,42
1184,99
1646,35
1128,06
1194,25
880,60
741,05
|
2501,01
1650,99
2228,43
1171,05
1705,76
1303,27
930,18
|
3440,20
2167,67
2990,68
1984,56
2271,53
1767,14
1242,38
|
4415,26
2558,14
3830,53
2400,48
2840,26
2362,53
1714,16
|
5222,36
3127,85
4988,37
2991,26
3504,43
3021,28
1920,35
|
9.3. Đơn giá dự toán cho công tác: Lập lưới
khống chế độ cao
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
2
3
4
|
Lập lưới khống chế độ cao hạng III
Lập lưới khống chế độ cao hạng IV
Lập lưới khống chế độ cao kỹ thuật
Lập lưới khống chế độ cao đo đạc
|
354,67
333,37
258,11
133,78
|
526,73
459,73
341,09
192,52
|
735,23
622,39
475,42
320,14
|
1149,31
1012,92
627,89
547,50
|
1130,98
750,08
|
9.4. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản
đồ địa hình các tỷ lệ bằng phương pháp kinh vĩ (máy kinh vĩ)
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đường bình độ
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 và sơ
đồ 1/10.000
|
10m
|
1081,28
|
1969,46
|
3384,94
|
7128,54
|
11086,42
|
2
|
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
10 m
|
|
|
5436,77
|
9723,69
|
16993,07
|
5 m
|
|
3950,05
|
7098,63
|
12149,18
|
20594,79
|
2 m
|
2867,17
|
4602,34
|
9262,49
|
14977,99
|
24401,49
|
3
|
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
5 m
|
|
6507,74
|
11687,40
|
22545,38
|
35602,64
|
2 m
|
4343,77
|
7881,80
|
14785,96
|
25871,14
|
41634,29
|
1 m
|
4695,18
|
8722,61
|
15516,26
|
28012,07
|
45335,57
|
4
|
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
2 m
|
|
12973,53
|
24432,25
|
46069,34
|
72144,17
|
1 m
|
8608,71
|
16061,25
|
29343,44
|
52942,66
|
84071,17
|
5
|
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000
|
2 m
|
|
27813,55
|
43056,83
|
80250,44
|
121282,12
|
1 m
|
17140,65
|
32438,69
|
56340,58
|
95351,23
|
157859,70
|
0,5 m
|
19303,59
|
36616,55
|
61280,64
|
109353,91
|
181838,12
|
9.5. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ mặt
cắt địa hình
Bảng số: 05
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Tỷ lệ 1/200
Tỷ lệ 1/500
Tỷ lệ 1/1.000
Tỷ lệ 1/2.000
Tỷ lệ 1/5.000
Tỷ lệ 1/10.000
Tỷ lệ1/25.000
|
2116,53
1914,99
1202,45
853,02
648,83
542,44
370,79
|
2702,22
2254,16
1589,86
1375,29
932,54
698,48
607,85
|
3571,61
3112,98
2223,23
1705,51
1370,89
1079,49
842,63
|
3811,73
3605,34
2739,26
2223,23
1563,81
1205,05
1187,78
|
4933,98
5120,99
3814,53
2937,91
1937,24
1666,75
1633,78
|
9.6. Đơn giá dự toán cho công tác: vẽ mặt cắt
địa hình từ bản đồ địa hình các tỷ lệ
Bảng số: 06
Đơn vị tính: nghìn
đồng/km
Số thứ tự
|
Tỷ lệ mặt cắt
Tỷ lệ bản đồ
|
1/500
|
1/1.000
|
1/2.000
|
1/5.000
|
1/10.000
|
1/25.00
|
1
2
3
4
|
1/1.000
1/2.000
1/5.000
1/10.000
|
990,99
|
578,96
552,23
484,38
|
376,04
308,40
325,05
257,83
|
200,23
211,52
146,07
146,07
|
142,77
159,71
119,00
119,00
|
82,49
82,49
82,49
|
9.7. Đơn giá dự toán cho công tác: định tuyến
tìm kiếm thăm dò
Bảng số: 07
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc dưới
20 m
|
410,95
|
561,52
|
746,01
|
1103,00
|
1653,34
|
2
|
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 20
đến 50 m
|
367,11
|
621,45
|
674,70
|
954,83
|
1317,02
|
3
|
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc 50
đến 100 m
|
329,64
|
431,80
|
539,87
|
802,04
|
1022,74
|
4
|
Tuyến tìm kiếm thăm dò khoảng cách cọc trên
100m
|
291,69
|
392,88
|
518,72
|
669,61
|
802,04
|
9.8. Đơn giá dự toán cho công tác: đưa công
trình địa chất từ thiết kế ra thực địa
Bảng số: 08
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
2
|
Công trình chủ yếu
Công trình thứ yếu
|
383,41
206,70
|
336,43
276,03
|
416,58
386,79
|
654,91
502,67
|
1007,17
668,30
|
9.9. Đơn giá dự toán cho công tác: đo công
trình và đưa vào bản đồ
Bảng số: 09
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Đo công trình chủ yếu và đưa vào bản đồ
|
151,39
|
221,02
|
347,45
|
610,64
|
819,03
|
2
|
Đo công trình thứ yếu và đưa vào bản đồ
|
125,96
|
170,32
|
290,41
|
389,72
|
523,73
|
9.10. Đơn giá dự toán cho công tác: Đinh
tuyến địa vật lý
Bảng số: 10
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
|
Tuyến có khoảng cách cọc dưới 20 m
|
258,30
|
363,70
|
469,10
|
746,85
|
1104,83
|
2
|
Tuyến có khoảng cách cọc 20 đến 50 m
|
219,77
|
300,26
|
456,48
|
582,08
|
817,55
|
3
|
Tuyến có khoảng cách cọc 50 đến 100m
|
189,47
|
254,33
|
335,41
|
498,10
|
692,92
|
4
|
Tuyến có khoảng cách cọc trên 100m
|
133,49
|
203,41
|
283,90
|
409,75
|
536,02
|
9.11. Đơn giá dự toán cho công tác: Thành lập
điểm khống chế ảnh
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn
đồng/điểm
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Thành lập điểm khống chế ảnh
|
Điểm
|
906,26
|
1437,31
|
2281,45
|
3605,46
|
7101,38
|
9.12. Đơn giá dự toán cho công tác: Điều vẽ
ảnh hưởng không
Bảng số: 11
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Điều vẽ ảnh hàng không
|
Km2
|
74,76
|
100,59
|
173,95
|
217,33
|
288,66
|
9.13. Đơn giá dự toán cho công tác: Thiết kế,
đo, tính tăng dày
Bảng số: 13
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mô hình
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
2
3
|
Thiết kế tăng dày
Đo tăng dày
Tính tăng dày
|
Mô hình
Mô hình
Mô hình
|
66,49
128,23
182,81
|
9.14. Đơn giá dự toán cho công tác: Đo vẽ bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 – 1/5.000 bằng ảnh hàng không
Bảng số: 14
Đơn vị tính: nghìn
đồng/Km2
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
1
2
3
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
Đường bình độ h = 10m
Đường bình độ h = 5m
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Đường bình độ h = 5m
Đường bình độ h = 2,5m
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
|
Km2
Km2
Km2
Km2
Km2
|
91,54
102,14
241,21
252,76
56,28
|
126,21
138,40
327,42
351,37
77,60
|
175,68
188,98
446,11
492,83
107,84
|
246,32
259,59
628,67
739,62
150,73
|
330,02
354,76
818,73
945,76
201,27
|
Chương 10:
ĐƠN GIÁ
DỰ TOÁN CHO CÁC SẢN PHẨM TIN HỌC VÀ THÔNG TIN
Đơn giá dự toán cho các sản phẩm thông tin và
tin học thực hiện theo quy định sau:
1.1. Đơn giá dự toán cho công tác: Can vẽ thủ
công các bản vẽ để nộp lưu trữ
Bảng số: 01
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mảnh
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
Can vẽ thủ công
|
465,09
|
790,88
|
1464,33
|
2771,33
|
1.2. Đơn giá dự toán cho công tác: Đánh máy
vi tính và in laser tài liệu báo cáo địa chất
Bảng số: 02
Đơn vị tính: nghìn
đồng/trang
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
1
|
Đánh máy vi tính và in laser tài liệu báo
cáo địa chất
|
7,23
|
9,60
|
1.3. Đơn giá dự toán cho công tác: số hóa bản
đồ các loại
Bảng số: 03
Đơn vị tính: nghìn
đồng/mảnh
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Loại khó khăn
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
2
|
Số hóa bản đồ địa hình
Số hóa bản đồ địa chất các loại
|
4086,36
2360,58
|
5906,07
3557,54
|
7098,38
5528,17
|
8150,70
7522,16
|
1.4. Đơn giá dự toán cho công tác: cho các
sản phẩm thông tin địa chất
Bảng số: 04
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Số thứ tự
|
Loại công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
III
1
2
|
Thông tin tư liệu
Thu nhận báo cáo
Kho lưu trữ
Kho thư viện
Phục vụ đọc
Bổ sung sách
Phiếu tư liệu đơn vị
Phiếu dữ kiện đơn vị
Tin học
Cài đặt tư liệu
Cài đặt dữ kiện
Tin học hóa báo cáo
Bảo trì cơ sở dữ liệu
Xuất bản
Tạp chí địa chất
Nội san TTKHKTĐC
|
Báo cáo
Phòng kho
Phòng kho
Phòng đọc
Cuộn
Phiếu
Phiếu
Trang
Trang
Báo cáo
CSDL
Tạp chí
Thông tin KHKT
|
1.546,55
24.646,13
11.038,74
38.039,13
31,27
73,09
121,67
10,72
20,24
8.306,58
44.442,50
7.088,15
2.249,81
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
Quyết định 18/2005/QĐ-BTNMT về bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2005/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2005 về bộ đơn giá dự toán các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
6.717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|