STT
|
Hoạt động
|
Mục tiêu
|
Sản phẩm cuối cùng
|
Phân công
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Tên hoạt động
|
STT trong KH 2008-2010
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
01
|
Tiếp
tục xem xét, sửa đổi, bổ sung các văn bản hiện có cho phù hợp với yêu cầu quản
lý ngành trong tình hình mới, đặc biệt sau hội nhập WTO, thực hiện Luật phòng
chống tham nhũng.
|
1
|
Các
quy định hiện hành trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT phù hợp với quy định của
khu vực và quốc tế (WTO) đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và hội nhập quốc tế.
|
-
Các văn bản QPPL trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT được sửa đổi, bổ sung hoặc
xây dựng mới theo Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm 2009.
-
Một số điều ước quốc tế, cam kết quốc tế trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi
được sửa đổi, bổ sung hoặc ký kết mới đáp ứng yêu cầu hội nhập và quản lý của
Bộ.
|
Các
đơn vị được giao trong Kế hoạch xây dựng VBQPPL năm 2009
-
Vụ HTQT
|
Vụ
Pháp chế, Vụ HTQT, DA Luật TS
-
Các Cục, Vụ có liên quan
|
01/2009
01/2009
|
12/2009
12/2009
|
|
02
|
Xem
xét, hệ thống hoá, sửa đổi, loại bỏ hoặc thay thế các văn bản hiện có trong
lĩnh vực nông
nghiệp và PTNT
|
2
|
Hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thú y và thủy sản được hệ
thống hóa, hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của ngành.
|
-
Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
-
Danh mục văn bản hết hiệu lực.
-
Danh mục văn bản cần bãi bỏ hoặc đình chỉ thi hành.
|
Vụ
Pháp chế; Cục TY; Cục QLCLNLS và TS
|
Văn
phòng Bộ
|
01/2009
|
11/2009
|
|
03
|
-
Xây dựng dự án Luật Thuỷ lợi, Luật Thú y, Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
-
Xây dựng dự án Luật TĂCN, Luật Phân bón và Luật Nông nghiệp
|
3
|
Từng
bước hoàn thiện hệ thống pháp luật ngành nông nghiệp và PTNT đáp ứng yêu cầu
quản lý ngành và hội nhập kinh tế quốc tế
|
-
Tổ biên tập xây dựng dự thảo Luật Thú y; Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Luật Thủy lợi
-
Xin ý kiến Ban soạn thảo và các Bộ, ngành, địa phương về nội dụng dự thảo
-
Hòan thiện Tờ trình và nội dung dự thảo của các dự án Luật gửi Bộ Tư pháp
-
Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Luật
-
Báo cáo đánh giá tình hình thực thi pháp luật trong lĩnh vực phân bón và thức
ăn chăn nuôi
-
Thông qua đề cương chi tiết
-
Xây dựng Tờ trình và dự thảo các dự án Luật gửi Bộ Tư pháp
-
Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Luật.
|
-
Các Cục: Thuỷ lợi, Thú y, BVTV; Chăn nuôi; Trồng trọt
-
Vụ Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
04
|
Kiểm
tra thực hiện pháp luật làm cơ sở xem xét, sửa đổi bổ sung và huỷ bỏ các văn
bản không phù hợp.
|
4
|
Đánh
giá tình hình tổ chức triển khai thực hiện, tính khả thi và phù hợp của văn bản
với tình hình thực tế, từ đó đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
cho phù hợp, đồng thời đề xuất nguồn lực bổ sung để triển khai thực hiện
|
-
Nghiên cứu, xây dựng và phê duyệt đề cương báo cáo kiểm tra thực hiện pháp luật;
lựa chọn văn bản, nội dung kiểm tra.
-
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ và địa
phương.
-
Đề xuất các văn bản cần phải sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với
tình hình thực tế và quản lý nhà nước của Bộ
|
- Vụ Pháp chế
- Các Cục chuyên ngành
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3/2009
|
11/2009
|
|
05
|
Tiếp
tục tổ chức khảo sát đánh giá tác động của pháp luật đối với các nhóm hưởng lợi,
có yếu tố giới trong lĩnh vực thuỷ sản
|
5
|
Trên
cơ sở ý kiến đánh giá tác động của nhóm hưởng lợi đối với chất lượng, tính khả
thi của văn bản, từ đó đề xuất việc hoàn thiện Luật Thủy sản và các văn bản
dưới luật
|
-
Xử lý số liệu, thông tin để phục vụ cho phân tích và xây dựng báo cáo.
-
Xây dựng báo cáo.
-
Tổ chức các hội nghị, hội thảo góp ý kiến.
-
Hoàn thiện báo cáo; tổ chức in ấn và tuyên truyển, phổ biến
|
Vụ
Pháp chế.
|
Các
đơn vị có liên quan trong đề cương được phê duyệt
|
2/2009
|
12/2009
|
|
06
|
Thực
hiện Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch
Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn
2007 – 2010
|
6
|
Thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ nhằm bảo đảm có sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản, công khai, minh bạch;
tạo sự thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong tiếp cận và thực
hiện thủ tục hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội; góp phần phòng, chống tham nhũng và lãng
phí.
|
- Thống kê chi tiết thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực nông nghiệp và PTNT theo yêu cầu về nội dung, biểu mẫu của
Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ;
-
Thông kê chi tiết mẫu đơn, tờ khai hành chính thuộc lĩnh vực NN & PTNT
- Cập nhật cơ sở dữ liệu thủ tục
hành chính
-
Khảo sát, điều tra, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ đang được thực hiện tại địa phương
-
Rà soát, đánh giá, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân,
tổ chức và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
-
Tổ chức xin ý kiến khách hàng (3 Hội nghị).
-
Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các thủ tục hành chính mẫu đơn, tờ khai hành chính
có liên quan đến cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc phạm vị quản lý nhà
nước của Bộ
|
Tổ công tác Đề án 30 của Bộ
|
Các đơn vị, Vụ Pháp chế, Chuyên gia trong
nước
|
11/2008
11/2008
12/2008
3/2009
12/2008
11/2008
Hàng năm
|
02/2009
02/2009
03/2009
7/2009
10/2009
11/2009
|
|
07
|
Tiếp
nhận và xem xét, đôn đốc giải quyết các kiến nghị về thủ tục hành chính của tổ
chức và công dân
|
7
|
Kịp thời điều chỉnh, sửa đổi và hoàn thiện các cơ
chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp với thực tiễn, gây
khó khăn cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả công
tác tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính
sách, thủ tục hành chính của Bộ
|
-
Các kiến nghị của công dân về thủ tục hành chính, cơ chế chính sách được tiếp
nhận và xử lý đúng hạn.
|
- VP CCHC
|
- Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
|
08
|
Triển
khai thực hiện cơ chế “một cửa”
|
8, 9, 10, 59
|
Triển khai thực hiện cơ chế “một cửa” tại Bộ nhằm đảm bảo
giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian cho tổ chức,
công dân
|
-
Xây dựng và phê duyệt Đề án “một cửa liên thông” của Bộ
-
Triển khai thực hiện Đề án
|
-VP CCHC
|
- Cục QLXDCT, Vụ T/chính, PC
|
12/2008
|
12/2009
|
|
09
|
Sửa
đổi, bổ sung QĐ 90/2007/QĐ-BNN-PC ngày 9/11/2007 về Quy chế soạn thảo, ban
hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của Bộ phù hợp với
Luật Ban hành văn bản QPPL 2008 và các văn bản hướng dẫn
|
11,12, 13
|
-
Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong công tác soạn thảo, ban hành, kiểm
tra, xử lý và rà soát hệ thống hoá văn bản QPPL của Bộ.
-
Nâng cao chất lượng, tính khả thi và phân định rõ trách nhiệm của các đơn vị
thuộc Bộ trong việc phối hợp xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
xây dựng văn bản QPPL hàng năm
-
Quy trình xây dựng Kế hoạch vào nề nếp, đúng quy định của pháp luật
|
-
Quyết định thành lập Tổ soạn thảo.
-
Tổ chức nghiên cứu; xây dựng và phê duyệt đề cương chi tiết
-
Xây dựng và trình Bộ các dự thảo Quyết định Quy chế soạn thảo, ban hành, kiểm
tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL của Bộ
-
Tổ chức phổ biến
|
Vụ
Pháp chế
|
VP
Bộ, các đơn vị có liên quan
|
1/2009
|
5/2009
|
|
10
|
Rà
soát, xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; các quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT
|
Bổ sung
|
|
-
Kế hoạch trung hạn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về lĩnh vực nông nghiệp và
PTNT được ban hành.
-
Chuyển đổi khoảng 30 tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc
gia.
-
Các quy định mới về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và
PTNT được ban hành
|
Vụ
KHCNMT, Các đơn vị
|
Các
đơn vị liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
11
|
Xây
dựng mô hình thí điểm phổ biến thông tin pháp luật và nhận phản hồi từ nông
dân, gắn kết và phối hợp với các Trung tâm thông tin nông thôn
|
5
|
-Tuyên
truyền, phổ biến chính sách, pháp luật đến người dân bằng nhiều hình thức nhằm
nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật.
-
Nâng cao tính khả thi của văn bản pháp luật.
-
Thực hiện tốt đề án “Phổ biến giáo dục pháp luật cho người nông dân, đồng bào
dân tộc thiểu số” thông qua mô hình
|
-
Tiếp tục tổ chức nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn một số mô hình trong số 13 mô
hình TTTT nông thôn.
-
Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho các
cán bộ, cộng tác viên của Trung tâm.
-
Lựa chọn văn bản, lồng ghép tổ chức tuyên truyền phồ biến một số văn bản có
liên quan đến người dân.
-
Cung cấp tài liệu, văn bản pháp quy.
|
Vụ
Pháp chế, Văn phòng Bộ
|
|
1/2009
|
12/2009
|
Dự
án CCHC, Bộ NN và PTNT
|
II.
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
12
|
Rà
soát phân tích chức năng, nhiệm vụ các cơ quan quản lý nhà nước theo Đề án tổ
chức mới của Bộ
|
16, 18
|
Cơ
cấu tổ chức mới của Bộ gọn nhẹ, bộ máy quản lý được tăng cường và hoạt động
có hiệu quả
|
01 Báo cáo phân
tích tổng hợp, trong đó liệt kê những nhiệm vụ cần điều chỉnh.
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
I/2009
|
|
13
|
Điều
chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các Vụ, Cục, TTra, VP Bộ theo Đề án
tổ chức mới của Bộ
|
- Chức năng, nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức các Vụ, Cục, TTra, VP Bộ được điều chỉnh.
- Các QĐ của Bộ trưởng
được ban hành
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
II/2009
|
|
14
|
Hướng
dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các Quyết định về chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức mới.
|
- Xây dựng các văn
bản hướng dẫn.
- Tổ chức các Hội
nghị triển khai có sự tham gia đầy đủ của các đơn vị liên quan.
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ, địa phương liên quan
|
Quý
II/2009
|
Quý
IV/2009
|
|
15
|
Cơ
cấu mới của Bộ được đánh giá.
|
- 01 báo cáo đánh
giá về cơ cấu tổ chức mới chỉ ra những bất cập của hệ thống và kiến nghị, giải
pháp được đề xuất.
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ liên quan
|
Quý
IV/2009
|
Quý
IV/2009
|
|
16
|
Phân
tích chức năng quản lý và cơ cấu tổ chức hiện nay của Hệ thống tổ chức ngành
tại địa phương
|
14, 15
|
Hệ
thống tổ chức ngành tiếp tục được củng cố, góp phần đảm bảo sự chỉ đạo thông
suốt từ TW đến cơ sở
|
- 01 báo cáo phân tích
cơ cấu tổ chức mới của hệ thống tổ chức ngành tại địa phương theo hướng dẫn của
Liên Bộ sau một năm triển khai thực hiện.
- Những bất cấp của
hệ thống
- Kiến nghị, giải
pháp được đề xuất
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ liên quan; Bộ Nội vụ
|
Quý
II/2009
|
Quý
III/2009
|
|
17
|
-
Hệ thống tổ chức chuyên ngành ở các Vùng được củng cố và kiện toàn:
-
Xây dựng và kiện toàn hệ thống tổ chức ngành ở các vùng theo các Quyết định của
Bộ trưởng.
|
- Bản hướng dẫn và
ý kiến thẩm định.
- Xây dựng trình Bộ
ký ban hành các Quyết định.
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ có liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
II/2009
|
|
18
|
Phân
cấp nhiệm vụ giữa Bộ và các Tổng cục, Cục được phân tích và tăng cường
|
16
|
Phân
công, phân cấp tiếp tục được tăng cường
|
-
Báo cáo phân tích thực trạng phân cấp giữa Bộ và các Cục;
-
Đề xuất, kiến nghị
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
II/2009
|
|
19
|
Phân
cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa Bộ với địa phương được phân tích và tăng
cường
|
17
|
-
Báo cáo tổng hợp thực trạng phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa Bộ với địa
phương
-
Đề xuất, kiến nghị
|
Vụ
TCCB
|
Các
Cục, Vụ, địa phương có liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
II/2009
|
|
20
|
Phân
tích đánh giá hệ thống khoa học thuộc Bộ.
|
19, 20, 24
|
Hệ
thống sự nghiệp khoa học tiếp tục được sắp xếp lại tổ chức biên chế
|
-
Báo cáo đánh giá chung và đề xuất
|
Vụ
TCCB
|
Các
Viện, Cục, Vụ liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
II/2009
|
|
21
|
Xây
dựng, đề xuất mô hình thí điểm cơ chế hoạt động mới đối với các tổ chức khoa
học công nghệ
|
- Văn bản hướng dẫn
được ban hành
- Ít nhất 01 mô
hình được triển khai thí điểm
|
Vụ
TCCB
|
Các
Viện, Cục, Vụ liên quan
|
Quý
IV/2009
|
Quý
IV/2009
|
|
22
|
Rà
soát tổ chức Hội, Hiệp hội phi Chính phủ chuẩn bị cho quản lý tổ chức Hội
theo Nghị định mới
|
Bổ sung
|
|
-
Báo cáo về tổ chức và hoạt động của Hội, Hiệp hội
-
Kiến nghị, đề xuất
|
Vụ
TCCB
|
Các
Hiệp hội, Hội, Cục, Vụ liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
I/2009
|
|
23
|
Quy
hoạch mạng lưới các trường thuộc Bộ giai đoạn 2010 – 2015
|
23
|
Hoàn
chỉnh hệ thống đào tạo của Bộ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn
|
-
Đề án quy hoạch mạng lưới các trường thuộc Bộ giai đoạn 2010 – 2015 được Bộ
phê duyệt
-
Hướng dẫn các trường triển khai thực hiện chiến lược phát triển trường
-
Các quyết định về tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ đối với các trường.
|
Vụ
TCCB
|
Các
trường thuộc Bộ
|
01/2009
|
12/2009
|
|
24
|
Lựa
chọn, xây dựng và triển khai thí điểm hệ thống quản lý dựa trên kết quả
|
25
|
Một
số mô hình mới về quản lý hành chính và dịch vụ công được thí điểm
|
Lựa
chọn và xây dựng triển khai thí điểm ở 5 đơn vị
|
|
|
01/2009
|
12/2009
|
|
25
|
Xây
dựng và thí điểm các mô hình cung cấp dịch vụ công
|
26
|
-
Xây dựng Đề án về dịch vụ công ngành nông nghiệp và PTNT
-
Nghiên cứu dự thảo các tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cung cấp dịch
vụ công
-
Xây dựng dự thảo đề cương các mô hình quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ
công cho Bộ, ngành
-
Đề xuất các phương án quản lý và cung cấp dịch vụ công
-
Thực hiện thí điểm tại một số đơn vị
|
Vụ
TCCB
|
Vụ
TC, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
26
|
Nghiên
cứu, triển khai thí điểm mô hình “Cục quản lý vĩ mô”
|
16, 17, 26
|
-
Lựa chọn 01 Cục (Thú y hoặc Quản lý Chất lượng NLS&TS) thực hiện thí điểm
-
Lựa chọn mô hình 01 quốc gia tiên tiến và tổ chức các Đoàn nghiên cứu.
-
Dự thảo Tờ trình và Đề án tổ chức hệ thống quản lý theo mô hình tiên tiến.
|
Vụ
TCCB
|
Cục
thí điểm, Các đơn vị liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
III. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
27
|
Công
tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức các Cục, Vụ thuộc Bộ được tăng
cường phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của Bộ
|
33
|
Nâng
cao năng lực và tinh thần trách nhiệm của cán bộ công chức trong thực thi
công vụ trên cơ sở chuẩn hoá các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng chức danh
cán bộ, công chức
|
-
Rà soát, điều chỉnh Bản mô tả vị trí công việc cũ cho phù hợp với cơ cấu tổ
chức mới của Bộ;
-
Bản mô tả vị trí công việc mới được ban hành.
-
Quy trình, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Bản mô tả vị
trí công việc được sửa đổi, bổ sung theo hướng phân cấp mạnh cho đơn vị.
|
Các đơn vị
Vụ TCCB
|
Vụ TCCB
Các đơn vị có liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
28
|
Phân
cấp quản lý cán bộ theo yêu cầu mới
|
38
|
-
Báo cáo rà soát, đánh giá phân cấp quản lý cán bộ hiện hành;
-
Các Quyết định phân cấp quản lý cán bộ mới được ban hành
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị
|
Quý III/2009
|
Quý IV/2009
|
|
29
|
Phát
triển chất lượng đội ngũ công chức của Bộ phù hợp với chiến lược phát triển
ngành nông nghiệp và PTNT đến năm 2020
|
35, 37, 38, 40, 42
|
-
Báo cáo đánh giá hiện trạng đội ngũ công chức của Bộ
-
Đề cương và dự thảo Chiến lược phát triển đội ngũ công chức của Bộ
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
01/2009
|
12/2009
|
|
30
|
Bổ
sung, hoàn thiện chức danh các ngạch công chức, viên chức
|
35
|
-
Báo cáo khảo sát để xây dựng các chức danh các ngạch công chức, viên chức
ngành thủy sản
-
Bộ phê duyệt và đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh các ngạch công chức,
viên chức ngành thủy sản.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
31
|
Phân
cấp việc thực hiện công tác tiền lương
|
38, 39
|
-
Báo cáo tổng hợp phân tích tình hình thực hiện tiền lương của các đơn vị
-
Quy định phân cấp thực hiện chính sách tiền lương được ban hành
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị
|
01/2009
|
12/2009
|
|
32
|
Xây
dựng, ban hành và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC
|
40, 41, 42, 43
|
-
7 Chương trình đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng và ban hành
-
10.000 lượt CBCC, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng theo nhu cầu.
|
Vụ TCCB
|
Trường CBQLNN I&II
|
01/2009
|
12/2009
|
|
33
|
Tăng
cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
Bổ sung
|
-
Đề án Đào tạo nghề cho nông dân được phê duyệt
-
Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp và PTNT được xây dựng
và ban hành
-
Xây dựng và ban hành 10 chương trình khung trình độ sơ cấp nghề và trung cấp
nghề
-
Danh mục nghề trình độ sơ cấp nghề được ban hành
-
Ban hành chương trình đào tạo 120 nghề trình độ sơ cấp và 8 chương trình khung
thuyền máy trưởng
-
50.000 nông dân được đào tạo nghề ngắn hạn
-
10.000 ngư dân được đào tạo chứng chỉ thuyền máy trưởng
|
Vụ TCCB
|
Tổng cục dạy nghề; Viện CLCS NN&PTNT;
các trường
|
01/2009
|
12/2009
|
|
IV. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
34
|
Rà
soát, sửa đổi, bổ sung, công khai các quy trình quản lý, chi tiêu công vụ
|
45
|
Các
quy trình chi tiêu công vụ, quản lý tài sản công được rà soát, sửa đổi bổ
sung và ban hành đồng bộ
|
-
Quy chế quản lý tài sản công được ban hành
-
Quy định về quản lý tài chính các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA được
ban hành
-
Quy định về quản lý nguồn vốn dự trữ quốc gia được ban hành
|
Vụ
Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
35
|
Thí
điểm một số cơ chế quản lý tài chính tại các đơn vị đại diện cho các khối đơn
vị áp dụng các Nghị định 130, 115 và 43
|
46, 47, 48, 49
|
Một
số cơ chế quản lý tài chính đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo,
khuyến nông, khuyến ngư, các chương trình, dự án phù hợp với đặc điểm của
ngành nông nghiệp và cơ chế tài chính mới.
|
-
Dự thảo văn bản về cơ chế quản lý tài chính đề nghị áp dụng thí điểm
-
Hội thảo xin ý kiến các cơ quan liên quan
-
Lựa chọn 6 đơn vị đại diện cho các khối áp dụng thí điểm
-
Hội thảo hướng dẫn việc thực hiện thí điểm cơ chế quản lý tài chính cho các
đơn vị được chọn triển khai
|
Vụ
Tài chính
|
Vụ
kế hoạch, TCCB, KHCN&MT, HTQT và các đơn vị có liên quan
|
Quý II/2009
|
Quý IV/2009
|
Dự án CCHC; NSNN
|
36
|
Xây
dựng kế hoạch hàng động kế hoạch chi tiêu ngân sách trung hạn cho lĩnh vực
nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2009 – 2012
|
50
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng chương trình cải cách tài chính công trung
hạn hiệu quả
|
-
Xây dựng dự thảo kế hoạch hành động
-
Tổ chức Hội thảo xin ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan
-
Tổ chức Hội nghị quán triệt kế hoạch hành động cho toàn thể các đơn vị
|
Vụ
Tài chính
|
Các
Cục, Vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Quý I/2009
|
Quý I/2009
|
|
37
|
Theo
dõi, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý tài chính công
|
53
|
Quản
lý tài chính công của các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo đúng các quy định
Nhà nước, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
|
-
Tổ chức kiểm tra quản lý tài chính, tài sản, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí tại 10 đơn vị
-
Rà soát, đánh giá lại các quy định đã ban hành liên quan đến cơ chế tài
chính, phân cấp quản lý tài chính, ... để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
Vụ
Tài chính
|
Thanh
tra Bộ
|
-
Quý II/2009
-
Hàng năm
|
-
Quý II/2009
-
Hàng năm
|
NSNN
|
38
|
Công khai, minh bạch về tài chính và ngân
sách nhà nước
|
Bổ sung
|
Thực
hiện đúng các nội dung quy định tại Điều 15 Luật Phòng chống tham nhũng
|
Thanh
tra Bộ
|
Vụ
Tài chính; các đơn vị
|
Hàng
năm
|
|
|
39
|
Công
khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
|
Bổ sung
|
|
-
Công khai chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
-
Công khai kinh phí, kế hoạch đầu tư, mua sắm, trang bị tài sản nhà nước
-
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước thực hiện công khai: số lượng, giá trị tài sản nhà nước (bao gồm nguyên
giá và giá trị còn lại) được giao, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng
-
Công khai việc điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển
đổi sở hữu khác
-
Công khai việc quản lý, sử dụng các tài sản được viện trợ, quà biếu, tặng cho
|
Vụ
Tài chính
|
Văn
phòng Bộ; Thanh tra Bộ; Các đơn vị
|
Hàng
năm
|
|
|
40
|
Khảo
sát kinh nghiệm cải cách tài chính công của một số nước
|
46
|
Nâng cao hiểu biết và kinh nghiệm cải
cách tài chính công của một số nước cho các CBCC quản lý tài chính thuộc Bộ
|
-
Tổ chức Đoàn khảo sát, nghiên cứu, học tập tại nước ngoài;
-
Báo cáo đánh giá về quản lý tàu chính công của một số nước
|
Vụ
Tài chính
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý
I/2009
|
Quý
III/2009
|
Dự
án CCHC
|
V. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
41
|
Rà
soát, bổ sung các Quy chế làm việc của Bộ
|
54
|
Hệ
thống hành chính của Bộ Nông nghiệp-PTNT từng bước được hiện đại, chuyên nghiệp,
minh bạch và thân thiện với người dân, doanh nghiệp
|
- Các quy chế của Bộ được sửa đổi, bổ sung theo cơ cấu
tổ chức mới của Bộ
|
VP
Bộ
|
Vụ
TCCB, Các đơn vị
|
2008
|
04/2009
|
|
42
|
Xây
dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000
khối Văn phòng và các Cục, Trung tâm, BQLDA để được cấp chứng nhận
|
56
|
-Triển
khai xây dựng hệ thống ISO tại cơ quan Bộ
-
Tiếp tục triển khai thực hiện, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 tại Cục
|
Ban
điều hành
|
VP
Bộ, Các Vụ, Ban ĐMQLDN, Ttra Bộ, Các Trung tâm
|
03/2009
|
12/2009
|
|
43
|
Bố
trí hợp lý phòng, diện tích làm việc, từng bước trang bị đủ máy móc, thiết bị
văn phòng cho cán bộ công chức các đơn vị theo tiêu chuẩn, định mức của Chính
phủ
|
57, 58
|
-
Tổng hợp về diệc tích, trang thiết bị làm việc cho cán bộ, công chức thuộc khối
cơ quan Bộ
-
Phương án bố trí hợp lý phòng làm việc theo cơ cấu tổ chức mới của Bộ
-
Phương án trang bị hợp lý thiết bị văn phòng theo cơ cấu tổ chức mới của Bộ
|
VP
Bộ, Vụ Kế hoạch
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2008
01/2009
01/2009
|
01/2009
5/2009
12/2009
|
|
44
|
Xây
dựng khung pháp lý và tổ chức bộ máy phù hợp cho triển khai công nghệ thông
tin, đặc biệt quy chế quản lý hạ tầng và vận hành hệ thống.
|
61
|
Hoàn
thiện hệ thống pháp lý và bộ máy phục vụ có hiệu quả cho triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin tại Bộ
|
-
Chiến lược Chính phủ điện tử mới hướng tới Bộ quản lý vĩ mô được phê duyệt
-
Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác và bảo vệ mạng nội bộ của Bộ Nông nghiệp
và PTNT
- Xây dựng quy chế giao dịch
điện tử
-
Xác định rõ hệ thống tổ chức quản lý công nghệ thông tin của Bộ theo Nghị định
số 64/2007/NĐ-CP
|
Vụ
KHCN
|
C/gia
DA, TTTH-TK, VP Bộ, DACCHC
|
01/2009
|
12/2009
|
-
Kinh phí DACCHC hỗ trợ
-
Kinh phí ngân sách
|
45
|
Triển
khai thí điểm dịch vụ công trực tuyến
|
64, 66
|
Tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; giải
quyết nhanh chóng, thuận lợi, đúng quy định các công việc của các Bộ, ngành,
địa phương, đơn vị, cơ sở
|
-
Xây dựng phần mềm dùng chung về quản lý và tra cứu hồ sơ “một cửa” của Bộ
- Đưa các thông tin và các
dịch vụ công, thủ tục hành chính của Bộ, các cơ quan, đơn vị trực thộc Bộ lên
Internet.
-
Một số dịch vụ hành chính công được thực hiện ở mức 3: Các giao dịch trong
quá trình thụ lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng trừ việc
thanh toán chi phí và trả kết quả sẽ đòi hỏi người sử dụng dịch vụ đến trực
tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ
|
-
VP Bộ
-
Các đơn vị được chọn thí điểm
|
TTH&TK,
Vụ KHCNMT, các đơn vị có liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
46
|
Hệ
thống trao đổi thông tin tương tác hai chiều và đa phương diện
|
69, 70, 71
|
-
Xây dựng, nâng cấp cơ sở dữ liệu dùng chung với một số nội dung có liên quan
trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp
như:
+
Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực nông nghiệp và PTNT;
+
Cơ sở dữ liệu về khoa học kỹ thuật lĩnh vực nông nghiệp và PTNT;
+
Cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường nông lâm thủy sản.
-
100% các đơn vị trực thuộc có cổng giao tiếp điện tử của đơn vị; nâng cấp cổng
thông tin điện tử của Bộ; xây dựng và vận hành chuyên trang tin điện tử cải
cách hành chính của Bộ.
-
Thống nhất mục Diễn đàn (Hỏi – đáp) cổng thông tin điện tử của Bộ và Văn
phòng Bộ; xây dựng mạng lưới và chế độ nhuận bút cho việc cung cấp và trả lời
thông tin.
- Tổ
chức các buổi đối thoại trực tuyến giữa giữa Bộ - Sở - Công dân.
-
Tổ chức mục lấy ý kiến góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên cổng
thông tin của Bộ, Văn phòng Bộ và đơn vị.
|
-
VP Bộ
-
Vụ KHCN
-
Cục CBTM
-
Các đơn vị
-
TTTH&TK
-
VP Bộ
-
Vụ PC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2008
|
12/2009
|
|
47
|
Xây
dựng thí điểm cơ quan điện tử tại Văn phòng Bộ
|
66
|
Nhằm
tăng cường trao đổi thông tin chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ với các đơn vị, giảm
thiểu các giao dịch giấy tờ và thời gian truyền đạt thông tin
|
Nghiên
cứu và áp dụng thí điểm cơ quan điện tử tại Văn phòng Bộ
|
VP
Bộ
|
Vụ
KHCN; TT THTK
|
01/2009
|
12/2009
|
|
48
|
Nghiên
cứu, ứng dụng một số công nghệ mới trong lĩnh vực quản lý của Bộ
|
66
|
-
Lựa chọn triển khai thí điểm chữ ký số và chứng thư số tại 02 đơn vị trực thuộc
Bộ
-
Ứng dụng công
nghệ tích hợp thông tin địa lý (GIS) trong quản lý rừng và đất nông nghiệp
|
TTTHTK
|
Các
đơn vị được lựa chọn thí điểm; VPCCHC
|
01/2009
|
12/2009
|
|
49
|
Xây
dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ
|
62, 63
|
Xây dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu dùng
chung về:
- Quản lý nhân sự;
- Quản lý tài chính;
- Quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ;
- Quản lý chương trình khuyến nông – khuyến
ngư;
- Quản lý thông tin thị trường
-
Quản lý đầu tư nước ngoài trong ngành nông nghiệp và PTNT.
|
Các
đơn vị
|
Vụ
KHCNMT, VP Bộ, TTTHTK
|
01/2009
|
12/2009
|
|
VI.
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
50
|
Kiểm
tra công tác cải cách hành chính ở các đơn vị
|
73
|
Vai
trò, trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị về công tác CCHC được xác định rõ và
thực hiện đầy đủ;các nội dung hoạt động cải cách hành chính của Bộ được đánh
giá kịp thời, có hiệu quả
|
-
Tổ chức 4 cuộc kiểm tra ở các đơn vị
-
Báo cáo kết quả kiểm tra trong đó có đề xuất cụ thể trình Lãnh đạo Bộ
|
VP
CCHC
|
Các
đơn vị được kiểm tra
|
01/2009
|
12/2009
|
|
51
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch ngân sách CCHC năm 2009 của của Bộ và các đơn vị
|
80
|
-
Dự toán kế hoạch ngân sách CCHC 2009 của Bộ và các đơn vị được duyệt và thực
hiện
|
Vụ
TC
|
VPCCHC,
Các đơn vị
|
2008
|
12/2009
|
|
52
|
Xây
dựng và thực hiện kế hoạch tăng cường năng lực CCHC năm 2009 của Bộ
|
77, 78
|
Chất lượng công tác CCHC của các đơn
vị được nâng cao
|
-
Kế hoạch tăng cường năng lực được ban hành và triển khai thực hiện hiện
|
VPTTCCHC
|
Các
đơn vị
|
2008
|
12/2009
|
|
53
|
Xây
dựng các kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC đúng hạn và đảm bảo chất lượng
|
79
|
Các
Kế hoạch, báo cáo CCHC được ban hành
|
VP
Bộ, các Vụ (đơn vị chủ trì các lĩnh vực)
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, các DA có hợp phần CCHC
|
Theo
qui định
|
|
|
54
|
Kiện
toàn mạng lưới đầu mối của các dự án CCHC và mạng lưới truyền thông CCHC
|
77
|
-
Danh sách mạng lưới
-
Các hoạt động đào tạo
-
Thực hiện Quy chế phối hợp
|
VP
CCHC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
01/2009
|
12/2009
|
|
55
|
Triển
khai các nội dung tuyên truyền cải cách hành chính
|
82, 83
|
Các
chương trình, hoạt động cải cách hành chính được tuyên truyền rộng rãi bằng
nhiều hình thức
|
-
Xác định các hoạt động tuyên truyền trọng tâm năm 2009
-
Tuyên truyền trên Báo Nông nghiệp Việt Nam
-
Duy trì hoạt động của Chuyên trang CCHC
-
Xây dựng Kế hoạch truyền thông về CCHC
-
Tổ chức cuộc thi “ý tưởng sáng tạo trong cải cách hành chính” dành cho Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
-
VP Bộ
-
Báo NN VN
-
VPCCHC
- VP Bộ
- Đoàn Thanh niên CQ Bộ
|
Các
đơn vị, báo, tạp chí
|
Quí
I/2009
|
Quí
IV/2009
|
|
56
|
Tổng
kết 01 năm triển khai thực hiện việc phối hợp trong công tác CCHC giữa Chính
quyền, cấp uỷ Đảng, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS HCM các cấp
|
72
|
Nâng
cao vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, xung kích tham gia thực hiện của Đoàn
Thanh niên, phối hợp triển khai thực hiện của Công đoàn các cấp về cải cách
hành chính
|
-
Hội nghị tổng kết 01 năm triển khai Chỉ thị số số 179-CT/ĐU ngày 15/5/2008 của
Đảng ủy cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc nâng cao vai
trò lãnh đạo của tổ chức Đảng thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
-
Hội nghị sơ kết 01 năm thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình “Thanh niên
xung kích tham gia công cuộc Cải cách hành chính, xây dựng công sở văn minh,
sạch đẹp” giai đoạn 2008 – 2010
-
Hội nghị tổng kết 01 năm thực hiện CCHC của Công đoàn Bộ
|
-
Đảng ủy CQ Bộ
-
Đoàn Thanh niên CQ Bộ
-
Công đoàn CQ Bộ
|
VP
CCHC; Dự án 3M
|
Quý
III/2009
|
Quý
IV/2009
|
|
57
|
Đào
tạo, bồi dưỡng về CCHC
|
86
|
Công
chức thực hiện công tác CCHC được trang bị các kiến thức và kinh nghiệm trong
nước và ngoài nước về CCHC
|
-
Các khóa học về CCHC được tổ chức
-
Các đoàn tham quan về CCHC được tổ chức
|
VP
CCHC, DA CCHC
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
01/2009
|
12/2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|