BỘ XÂY DỰNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC.
|
Số:
14/2004/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2004
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC SẢN XUẤT NƯỚC
SẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài
chính và Vụ trưởng Vụ Hạ tầng Kỹ thuật Đô thị.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành tạm thời kèm theo quyết định này tập “ Định mức dự toán công tác sản
xuất nước sạch”.
Điều 2:
Định mức dự toán nêu trên là căn cứ để xây dựng giá thành sản xuất nước sạch và
áp dụng trên cả nước sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3:
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các vụ chức năng liên quan
của Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Kinh tế TW;
- UBND các Tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp;
- Các Sở XD, Sở GTCT các Tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ KTTC, Viện KTXD, Vụ HTKTĐT.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
NGUYỄN HỒNG QUÂN
|
Phần 1:
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
1.
Định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch là mức hao phí cần thiết về nguyên
vật liệu, điện năng, lao động để sản xuất một đơn vị sản phẩm nước sạch theo
quy trình công nghệ sản xuất nước sạch phổ biến.
2.
Định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch được xác lập cho các công việc
trong quá trình sản xuất từ công đoạn thu nước (thu từ nguồn nước ngầm, thu từ
nguồn nước mặt) đến công đoạn cung cấp nước sạch tại đồng hồ tổng sau nhà máy
sản xuất. Các hao phí cho công tác bảo vệ nguồn nước; sơ lắng trước trạm bơm I
(đối với nước mặt, nếu có) ; quản lý hệ thống truyền dẫn nước sạch; quản lý
khách hàng; đại tu, sửa chữa máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất, cung
cấp nước sạch không qui định trong định mức này.
Định
mức khấu hao nhà xưởng; giếng khoan; hệ thống điện; đường ống; dàn mưa; các hệ
thống khác và định mức khấu hao máy, thiết bị trong dây chuyền sản xuất, cung
cấp nước sạch theo qui định của Bộ Tài chính.
3. Định mức
dự toán công tác sản xuất nước sạch được xác lập trên các căn cứ sau:
- Quy trình
công nghệ sản xuất và cung cấp nước sạch phù hợp với nguồn nước khai thác (nước
mặt, nước ngầm) được áp dụng phổ biến hiện nay tại các địa phương.
- Các tài
liệu tổng kết, số liệu thống kê của các địa phương về quá trình sản xuất, vận
hành hệ thống cung cấp nước sạch theo quy trình công nghệ nói trên.
- Tình hình
tổ chức sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất cung
cấp nước sạch tại các địa phương hiện nay.
- Tiêu chuẩn
TCVN 5942-1995 ban hành theo quyết định số 229/QĐ-TĐC ngày 25/3/1995 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt để
sản xuất nước sạch).
- Tiêu chuẩn
TCVN 5944-1995 ban hành theo quyết định số 229/QĐ-TĐC ngày 25/3/1995 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm để
sản xuất nước sạch).
- Tiêu chuẩn
vệ sinh nước ăn uống ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT ngày 18/4/2002
của Bộ trưởng Bộ Y tế (Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch).
4. Nội dung định mức dự toán:
Định mức dự
toán công tác sản xuất nước sạch bao gồm:
- Định mức
hao phí nguyên vật liệu: Là số lượng các nguyên liệu, hoá chất cần thiết để sản
xuất một đơn vị khối lượng nước sạch.
- Định mức
hao phí điện năng: Là số lượng điện năng cần thiết để sản xuất một đơn vị khối
lượng nước sạch.
- Định mức
hao phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp để
sản xuất một đơn vị khối lượng nước sạch (bao gồm công nhân vận hành hệ thống
máy thiết bị và công nhân trực tiếp tham gia sản xuất).
5. Kết cấu
của định mức dự toán:
- Định mức dự
toán công tác sản xuất nước sạch gồm 02 bảng mức được trình bày theo quy trình
công nghệ sản xuất nước sạch (từ nguồn nước ngầm và từ nguồn nước mặt).
- Mỗi định
mức gồm: Thành phần công việc, trị số mức, yêu cầu kỹ thuật và đơn vị tính phù
hợp.
6. Quy định
chung
Định mức dự
toán công tác sản xuất nước sạch là căn cứ để xác định giá thành sản xuất nước
sạch.
Trường hợp công
tác sản xuất nước sạch của địa phương có đặc thù riêng về chất lượng nguồn nước
xử lý, vị trí nguồn nước, điều kiện địa hình, công nghệ sản xuất nước sạch ...
không có trong quy định hoặc không phù hợp với tập định mức này thì các địa
phương căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức để xác lập định mức và báo cáo
Bộ Xây dựng ban hành áp dụng riêng cho phù hợp với điều kiện thực tế công tác
sản xuất nước sạch của địa phương.
ĐỊNH MỨC
NS1.01.00. SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH TỪ NGUỒN NƯỚC NGẦM
1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
NGẦM ĐẦY ĐỦ (KHI CÓ HÀM LƯỢNG SẮT CAO, MANGAN CAO, ĐỘ PH THẤP KHÓ XỬ LÝ).
2. THÀNH PHẦN
CÔNG VIỆC.
a) Vận
hành giếng khoan (trạm bơm I)
- Theo dõi hệ
thống điện;
- Theo dõi
mực nước động, tĩnh trong giếng;
- Theo dõi
hàm lượng cát trong nước ngầm;
- Các thông
số kỹ thuật theo bơm (Lưu lượng áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Vận hành
bơm theo các thông số kỹ thuật trong quá trình làm việc;
- Theo dõi
hoạt động của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ...);
- Làm vệ sinh
máy bơm, động cơ;
- Vệ sinh khu
vực trạm bơm I, mương thu;
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật;
- Giao, nhận
ca.
b) Vận
hành dàn mưa - bể lắng
- Vận hành
các van để dàn mưa, bể lắng hoạt động;
- Theo dõi
chế độ làm việc của dàn mưa, bể lắng (hệ thống phun mưa, mực nước bể lắng, sự
ổn định trong bể, dòng chảy...);
- Xả bể lắng
theo chu kỳ;
- Làm vệ sinh
dàn mưa, bể lắng (Vệ sinh nhỏ hàng ngày);
- Kiểm tra
thường xuyên các thiết bị khác (Van, hệ thống ống...).
c) Vận
hành bể lọc
- Vận hành
đóng mở van theo qui trình bao gồm đóng, mở van để bể lọc làm việc, xả lọc theo
chu kỳ (trung bình 24 giờ/lần);
- Làm vệ sinh
bể lọc (sàn, máng thu...) và hệ thống điều khiển kiểm tra hệ thống điều khiển,
van nước, van khí, hệ thống ống;
- Theo dõi
hoạt động của bể lọc (tính ổn định của mức nước trong bể lọc, lưu lượng nước từ
bể lắng sang);
- Ghi sổ diễn
biến công việc, các sự cố xảy ra.
d)
Vận hành bể chứa
- Theo dõi mức nước trong bể
chứa, lượng cặn tích trong bể, các sự cố xảy ra (rò rỉ...);
- Vệ sinh thau rửa bể chứa định
kỳ.
e)
Vận hành trạm bơm II
- Vận hành
máy bơm (thay đổi chế độ làm việc của máy bơm) phù hợp với yêu cầu của mạng
tiêu thụ;
- Vận hành
máy bơm gió, máy bơm kỹ thuật, máy bơm rửa lọc khi rửa lọc;
- Theo dõi hệ
thống điện (bao gồm cả hệ thống máy biến tần nếu có);
- Các thông
số kỹ thuật của bơm (Lưu lượng, áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Vận hành
bơm theo chế độ vận hành tối ưu;
- Theo dõi
hoạt động của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ nước làm mát trạm bơm, động cơ,
...);
- Làm vệ sinh
máy bơm, trạm bơm;
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật;
- Giao, nhận
ca.
f) Vận
hành nhà hoá chất (gồm pha vôi, pha phèn)
- Tiếp nhận
mức độ chỉ tiêu hoá chất theo yêu cầu của phòng thí nghiệm;
- Vận hành
các thiết bị cân, pha hoá chất (vôi, phèn);
- Vận hành
máy khuấy, máy bơm định lượng;
- Theo dõi
chế độ làm việc của máy khuấy, máy bơm định lượng theo yêu cầu kỹ thuật (lưu
lượng, áp lực, vòng quay, cường độ dòng điện, điện thế, các trạng thái làm việc
của máy khuấy, máy bơm...);
- Điều chỉnh,
theo dõi các van nước, theo dõi mực nước trong các bể, lượng vôi, phèn trong
kho...
- Ghi sổ các
diễn biến xảy ra.
g)
Vận hành trạm Clo
- Vận hành
máy châm Clo, bơm nước hoà trộn theo yêu cầu;
- Kiểm tra
nồng độ Clo trong không khí;
- Làm vệ sinh
thiết bị, bình chứa, vệ sinh công nghiệp;
- Kiểm tra
nồng độ Clo dư tại bể chứa theo yêu cầu;
- Kiểm tra hệ
thống bảo hiểm (dàn phun, máy bơm, mặt nạ...);
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật theo yêu cầu.
h) Vận
hành phòng thí nghiệm
- Lấy mẫu
kiểm tra nước nguồn, nước sau xử lý (mỗi ngày một lần);
- Các mẫu lấy
một ca, một lần (Ph, độ đục);
- Kiểm tra
phèn, vôi hàng ngày để xác định lượng phèn, vôi cần thiết;
- Kiểm tra,
phân tích các thông số chất lượng nước theo yêu cầu.
i) Vận
hành hệ thống lắng bùn
- Tiếp nhận
nước xả bể lắng, bể lọc;
- Vận hành máy
bơm nước sau khi lắng cặn theo yêu cầu làm việc;
- Vận chuyển
bùn cặn lên sân phơi và chuyển đi;
- Vận hành
máy bơm bùn theo yêu cầu làm việc.
j) Vệ
sinh trạm xử lý
- Quét dọn vệ
sinh trong trạm xử lý, tưới cây, chăm sóc cây...
3. YÊU CẦU KỸ
THUẬT
- Nước sạch
đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.
- Áp lực nước
sau đồng hồ tổng đảm bảo theo quy định.
4. BẢNG MỨC
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Công
suất trạm xử lý nước (nhà máy) (m3/ngày đêm)
|
£1.000
|
£5.000
|
£10.000
|
£20.000
|
£30.000
|
£50.000
|
£100.000
|
£300.000
|
NS1.01.00
|
Sản xuất
nước sạch từ nguồn nước ngầm
|
Nguyên vật liệu:
- Vôi
- Phèn nhôm
(hoặc Phèn Polime)
- Clo
(hoặc Giaven)
-Vật liệu khác
Nhân công:
Cấp bậc thợ bình quân 4/7
Điện năng:
|
Kg
Kg
(Kg)
Kg
(Kg)
%
công
KW
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,0056
0,51
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,0047
0,49
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,0035
0,44
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,0027
0,41
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,0022
0,38
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,0015
0,36
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,001
0,35
|
0,0017
0,003
(0,0008)
0,001
(0,011)
7
0,0009
0,33
|
Ghi
chú:
- Định mức
quy định tại bảng trên tương ứng với chất lượng nguồn nước ngầm để xử lý và
nước sạch sau xử lý như quy định trong phụ lục kèm theo.
- Hao phí
điện năng quy định tại bảng mức trên tương ứng với các điều kiện sau:
a) Khoảng
cách bình quân từ công trình thu nước đến khu xử lý nước £ 3.500 m;
b) Cao độ
bình quân giữa công trình thu nước và khu xử lý nước £ 55 m.
- Khi điều kiện thực tế công tác sản xuất
nước sạch từ nguồn nước ngầm khác với các điều kiện trên và đối với các trạm xử
lý nước (nhà máy) có công suất > 300.000m3/ngày đêm sẽ có quy định định mức
riêng
NS2.01.00
SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH TỪ NGUỒN NƯỚC MẶT
1.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ĐẦY
ĐỦ (KHI CÓ ĐỘ ĐỤC CAO, ĐỘ PH THẤP KHÓ XỬ LÝ).
2. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC.
a) Vận
hành trạm bơm bờ sông (trạm bơm I)
- Theo dõi hệ
thống điện;
- Theo dõi
mực nước sông hồ;
- Các thông
số kỹ thuật theo bơm (Lưu lượng áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Tại đầu
nguồn châm Clo hoá sơ bộ;
- Kiểm tra
nồng độ Clo dư trong nước thô;
- Vận hành
bơm theo yêu cầu làm việc;
- Theo dõi
hoạt động của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ...);
- Theo dõi
hoạt động của song lưới chắt rác (nếu có);
- Làm vệ sinh
máy bơm, song lưới chắn rác;
- Vệ sinh khu
vực trạm bơm I, mương thu;
- Kiểm tra sự
ổn định của mương thu;
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật;
- Giao ca.
b) Vận
hành bể phân phối, bể trộn, bể phản ứng
- Vận hành
các van bể phân phối, bể trộn, bể phản ứng;
- Theo dõi
chế độ làm việc của bể phân phối, bể trộn, bể phản ứng;
- Kiểm tra
thường xuyên các thiết bị khác (Van, hệ thống ống);
- Kiểm tra
theo dõi các hoá chất đưa vào;
- Làm vệ sinh
bể phân phối, bể trộn, bể phản ứng (Vệ sinh nhỏ hàng ngày);
c) Vận
hành bể lắng (bao gồm các loại lắng đứng, lắng ngang, radian...)
- Vận hành bể
lắng theo yêu cầu;
- Kiểm tra,
theo dõi chế độ làm việc của bể lắng;
- Xả cặn theo
chu kỳ;
- Làm vệ sinh
bể lắng (sàn, thành bể);
- Kiểm tra
các thiết bị (Van, ống, cào cặn, bơm cặn và các thiết bị khác...).
d) Vận
hành bể lọc
- Vận hành bể
lọc theo yêu cầu bao gồm đóng van để bể lọc làm việc, xả lọc (rửa bể lọc) theo
chu kỳ (trung bình 24 giờ/lần hoặc 16 giờ/lần tuỳ theo chất lượng nguồn nước);
- Làm vệ sinh
bể lọc (sàn, máng thu...) và hệ thống điều khiển kiểm tra hệ thống điều khiển,
van nước, van khí, hệ thống ống;
- Theo dõi
hoạt động của bể lọc (tính ổn định, xem xét nước từ bể lắng sang);
- Ghi sổ diễn
biến công việc, các sự cố xảy ra.
e) Vận
hành bể chứa
- Theo dõi
mức nước trong bể chứa, các sự cố xảy ra (rò rỉ...);
- Vệ sinh,
thau rửa bể theo định kỳ.
f) Vận
hành trạm bơm II
- Vận hành
máy bơm (thay đổi chế độ làm việc của máy bơm) phù hợp với yêu cầu của mạng
tiêu thụ;
- Vận hành
máy bơm gió, máy bơm kỹ thuật, máy bơm rửa lọc khi rửa lọc;
- Theo dõi hệ
thống điện (bao gồm cả hệ thống máy biến tần nếu có);
- Các thông
số kỹ thuật của bơm (Lưu lượng, áp lực, cường độ dòng điện, điện áp...);
- Vận hành
bơm theo chế độ vận hành tối ưu;
- Theo dõi
hoạt động của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ nước làm mát trạm bơm, động cơ,
...);
- Làm vệ sinh
máy bơm, trạm bơm;
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật;
- Giao, nhận
ca.
g) Vận
hành nhà hoá chất (gồm pha vôi, pha phèn)
- Tiếp nhận
mức độ chỉ tiêu hoá chất theo yêu cầu của phòng thí nghiệm;
- Vận hành
các thiết bị cân, pha hoá chất (vôi, phèn);
- Vận hành
máy khuấy, máy bơm định lượng;
- Theo dõi
chế độ làm việc của máy khuấy, máy bơm định lượng theo yêu cầu kỹ thuật (lưu
lượng, áp lực, vòng quay, cường độ dòng điện, điện thế, các trạng thái làm việc
của máy khuấy, máy bơm...);
- Điều chỉnh,
theo dõi các van nước, theo dõi mực nước trong các bể, lượng vôi, phèn trong
kho...
- Ghi sổ các
diễn biến xảy ra.
h) Vận
hành trạm Clo
- Vận hành
máy châm Clo theo yêu cầu;
- Kiểm tra
nồng độ Clo trong không khí;
- Kiểm tra hệ
thống bảo hiểm (dàn phun, máy bơm, mặt nạ...);
- Kiểm tra
bình chứa Clo, kho chứa;
- Làm vệ sinh
công nghiệp;
- Ghi chép
các thông số kỹ thuật theo yêu cầu.
i) Vận
hành phòng thí nghiệm
- Lấy mẫu
kiểm tra nước nguồn, nước sau xử lý (mỗi ngày một lần);
- Các mẫu lấy
một ca, một lần (Ph, độ đục);
- Kiểm tra
phèn, vôi hàng ngày để xác định lượng phèn vôi cần thiết;
- Kiểm tra,
phân tích các thông số chất lượng nước theo yêu cầu.
j) Vận
hành hệ thống lắng bùn
- Tiếp nhận
nước xả bể lắng, bể lọc;
- Vận hành
máy bơm nước sau khi lắng cặn;
- Vận chuyển
bùn cặn lên sân phơi và chuyển đi;
- Vận hành
máy bơm bùn.
k) Vệ
sinh trạm xử lý
- Quét dọn vệ
sinh trong trạm xử lý, tưới cây, chăm sóc cây...
3. YÊU CẦU KỸ
THUẬT
- Nước sạch
đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.
- Áp lực nước
sau đồng hồ tổng đảm bảo theo quy định.
4. BẢNG MỨC
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Công
suất trạm xử lý nước (nhà máy) (m3/ngày đêm)
|
£1.000
|
£5.000
|
£10.000
|
£20.000
|
£30.000
|
£50.000
|
£100.000
|
£300.000
|
NS2.01.00
|
Sản xuất
nước sạch từ nguồn nước mặt
|
Nguyên vật liệu:
- Vôi
- Phèn nhôm
(hoặc Phèn Polime)
- Clo
(hoặc Giaven)
-Vật liệu khác
Nhân công:
Cấp bậc thợ bình quân 4/7
Điện năng:
|
Kg
Kg
(Kg)
Kg
(Kg)
%
công
KW
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0052
0,46
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0041
0,43
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0032
0,41
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0025
0,38
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0018
0,35
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0013
0,34
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0009
0,32
|
0,002
0,035
(0,009)
0,0021
(0,025)
7
0,0007
0,29
|
Ghi
chú:
- Định mức quy định tại bảng trên tương
ứng với chất lượng nguồn nước mặt để xử lý và nước sạch sau xử lý như quy định
trong phụ lục kèm theo.
- Mức hao phí
điện năng quy định tại bảng mức trên tương ứng với các điều kiện sau:
a) Khoảng
cách bình quân từ công trình thu nước đến khu xử lý nước £ 4.000 m;
b) Cao độ
bình quân giữa công trình thu nước và khu xử lý nước £ 20 m.
- Khi điều
kiện thực tế công tác sản xuất nước sạch từ nguồn nước mặt khác với các điều
kiện trên và đối với các trạm xử lý nước (nhà máy) có công suất > 300.000m3/ngày
đêm sẽ có quy định định mức riêng
CHẤT LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
TCVN 5942-1995
Giá
trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
mặt dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt (nhưng phải qua quá trình xử lý theo qui
định)
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
6
đến 8,5
|
2
|
BOD5(20oC)
|
mg/l
|
<4
|
3
|
COD
|
mg/l
|
<10
|
4
|
ôxy hoà tan
|
mg/l
|
³6
|
5
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
20
|
6
|
Asen
|
mg/l
|
0,05
|
7
|
Bari
|
mg/l
|
1
|
8
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,01
|
9
|
Chì
|
mg/l
|
0,05
|
10
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0,05
|
11
|
Crom (II)
|
mg/l
|
0,1
|
12
|
Đồng
|
mg/l
|
0,1
|
13
|
Kẽm
|
mg/l
|
1
|
14
|
Mangan
|
mg/l
|
0,1
|
15
|
Niken
|
mg/l
|
0,1
|
16
|
Sắt
|
mg/l
|
1
|
17
|
Thuỷ ngân
|
mg/l
|
0,001
|
18
|
Thiếc
|
mg/l
|
1
|
19
|
Amoniac (tính theo N)
|
mg/l
|
0,05
|
20
|
Florua
|
mg/l
|
1
|
21
|
Nitrat (tính theo N)
|
mg/l
|
10
|
22
|
Nitrit (tính theo N)
|
mg/l
|
0,01
|
23
|
Xianua
|
mg/l
|
0,01
|
24
|
Phenola (tổng số)
|
mg/l
|
0,001
|
25
|
Dầu, mỡ
|
mg/l
|
không
|
26
|
Chất tẩy rửa
|
mg/l
|
0,5
|
27
|
Coliform
|
MPN/100mg/l
|
5.000
|
28
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật
(trừ DDT)
|
mg/l
|
0,15
|
29
|
DDT
|
mg/l
|
0,01
|
30
|
Tổng hoạt độ phóng xạ a
|
Bq/l
|
0,1
|
31
|
Tổng hoạt độ phóng xạ b
|
Bq/l
|
1,0
|
CHẤT LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM
TCVN 5944-1995
Giá
trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
ngầm dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt (nhưng phải qua quá trình xử lý theo qui
định)
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị giới hạn
|
1
|
pH
|
|
6,5
đến 8,5
|
2
|
Màu
|
Pt-Co
|
5
đến 50
|
3
|
Độ cứng (tính theo CaCO3)
|
mg/l
|
300
đến 500
|
4
|
Chất rắn tổng số
|
mg/l
|
750
đến 1500
|
5
|
Asen
|
mg/l
|
0,05
|
6
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,01
|
7
|
Clorua
|
mg/l
|
200
đến 600
|
8
|
Chì
|
mg/l
|
0,05
|
9
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0,05
|
10
|
Xianua
|
mg/l
|
0,01
|
11
|
Đồng
|
mg/l
|
1,0
|
12
|
Florua
|
mg/l
|
1,0
|
13
|
Kẽm
|
mg/l
|
5,0
|
14
|
Mangan
|
mg/l
|
0,1
đến 0,5
|
15
|
Nitrat
|
mg/l
|
45
|
16
|
Phenol
|
mg/l
|
0,001
|
17
|
Sắt
|
mg/l
|
1
đến 5
|
18
|
Sunfat
|
mg/l
|
200
đến 400
|
19
|
Thuỷ ngân
|
mg/l
|
0,001
|
20
|
Selen
|
mg/l
|
0,01
|
21
|
Fecal coli
|
MPN/100ml
|
không
|
22
|
Coliform
|
MPN/100mg/l
|
3
|
TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC ĂN UỐNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002)
Bảng tiêu
chuẩn:
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Giới
hạn tối đa
|
I. Chỉ
tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
|
1
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
2
|
Mùi vị
|
|
Không
có mùi vị lạ
|
3
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
4
|
pH
|
|
6,5
- 8,5
|
5
|
Độ cứng
|
mg/l
|
300
|
6
|
Tổng chất
rắn hoà tan (TDS)
|
mg/l
|
1000
|
7
|
Hàm lượng
nhôm
|
mg/l
|
0,2
|
8
|
Hàm lượng
Amoni, tính theo NH4+
|
mg/l
|
1,5
|
9
|
Hàm lượng
Antimon
|
mg/l
|
0,005
|
10
|
Hàm lượng
Asen
|
mg/l
|
0,01
|
11
|
Hàm lượng Bari
|
mg/l
|
0,7
|
12
|
Hàm lượng
Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric
|
mg/l
|
0,3
|
13
|
Hàm lượng
Cadimi
|
mg/l
|
0,003
|
14
|
Hàm lượng
Clorua
|
mg/l
|
250
|
15
|
Hàm lượng
Crom
|
mg/l
|
0,05
|
16
|
Hàm lượng
Đồng (Cu)
|
mg/l
|
2
|
17
|
Hàm lượng
Xianua
|
mg/l
|
0,07
|
18
|
Hàm lượng
Florua
|
mg/l
|
0,7
- 1,5
|
19
|
Hàm lượng
Hyđro sunfua
|
mg/l
|
0,05
|
20
|
Hàm lượng
sắt
|
mg/l
|
0,5
|
21
|
Hàm lượng
Chì
|
mg/l
|
0,01
|
22
|
Hàm lượng
Mangan
|
mg/l
|
0,5
|
23
|
Hàm lượng
Thuỷ ngân
|
mg/l
|
0,001
|
24
|
Hàm lượng
Molybden
|
mg/l
|
0,07
|
25
|
Hàm lượng
Niken
|
mg/l
|
0,02
|
26
|
Hàm lượng
Nitrat
|
mg/l
|
50
|
27
|
Hàm lượng
Nitrit
|
mg/l
|
3
|
28
|
Hàm lượng
Selen
|
mg/l
|
0,01
|
29
|
Hàm lượng
Natri
|
mg/l
|
200
|
30
|
Hàm lượng
Sunphat
|
mg/l
|
250
|
31
|
Hàm lượng
kẽm
|
mg/l
|
3
|
32
|
Độ ôxy hoá
|
mg/l
|
2
|
III. Hàm
lượng của các chất hữu cơ
|
a.Nhóm
Alkan clo hoá
|
33
|
Cacbontetraclorua
|
mg/l
|
2
|
34
|
Diclorometan
|
mg/l
|
20
|
35
|
1,2
Dicloroetan
|
mg/l
|
30
|
36
|
1,1,1-Tricloroetan
|
mg/l
|
2000
|
37
|
Vinyl
clorua
|
mg/l
|
5
|
38
|
1,2
Dicloroeten
|
mg/l
|
50
|
39
|
Tricloroeten
|
mg/l
|
70
|
40
|
Tetracloroeten
|
mg/l
|
40
|
b.
Hydrocacbua Thơm
|
41
|
Benzen
|
mg/l
|
10
|
42
|
Toluen
|
mg/l
|
700
|
43
|
Xylen
|
mg/l
|
500
|
44
|
Etylbenzen
|
mg/l
|
300
|
45
|
Styren
|
mg/l
|
20
|
46
|
Benzo(a)pyren
|
mg/l
|
0,7
|
c.
Nhóm Benzen Clo hoá
|
47
|
Monoclobenzen
|
mg/l
|
300
|
48
|
1,2-diclorobenzen
|
mg/l
|
1000
|
49
|
1,4-diclorobenzen
|
mg/l
|
300
|
50
|
Triclorobenzen
|
mg/l
|
20
|
d.
Nhóm các chất hữu cơ phức tạp
|
51
|
Di(2-etylhexyl)
adipate
|
mg/l
|
80
|
52
|
Di(2-etylhexyl)
phtalat
|
mg/l
|
8
|
53
|
Acrylamide
|
mg/l
|
0,5
|
54
|
Epiclohydrin
|
mg/l
|
0,4
|
55
|
Hexacloro
butadien
|
mg/l
|
0,6
|
56
|
Axit adetic
(EDTA)
|
mg/l
|
200
|
57
|
Axit
nitritlotriaxetic
|
mg/l
|
200
|
58
|
Tributyl
oxit
|
mg/l
|
2
|
IV. Hoá
chất bảo vệ thực vật
|
59
|
Alachlor
|
mg/l
|
20
|
60
|
Aldicarb
|
mg/l
|
10
|
61
|
Aldrin/Dieldrin
|
mg/l
|
0,03
|
62
|
Atrazine
|
mg/l
|
2
|
63
|
Bentazone
|
mg/l
|
30
|
64
|
Carbofuran
|
mg/l
|
5
|
65
|
Clodane
|
mg/l
|
0,2
|
66
|
Clorotoluron
|
mg/l
|
30
|
67
|
DDT
|
mg/l
|
2
|
68
|
1,2-Dibromo
- 3 Cloropropan
|
mg/l
|
1
|
69
|
2,4- D
|
mg/l
|
30
|
70
|
1,2-
Dicloropropan
|
mg/l
|
20
|
71
|
1,3-
Dichloroprropen
|
mg/l
|
20
|
72
|
Heptaclo và
Heptaclo epoxit
|
mg/l
|
0,03
|
73
|
Hexaclorobenzen
|
mg/l
|
1
|
74
|
Isoproturon
|
mg/l
|
9
|
75
|
Lindane
|
mg/l
|
2
|
76
|
MCPA
|
mg/l
|
2
|
77
|
Methoxychlor
|
mg/l
|
20
|
78
|
Methachlor
|
mg/l
|
10
|
79
|
Molinate
|
mg/l
|
6
|
80
|
Pendimetalin
|
mg/l
|
20
|
81
|
Pentaclorophenol
|
mg/l
|
9
|
82
|
Permethrin
|
mg/l
|
20
|
83
|
Propanil
|
mg/l
|
20
|
84
|
Pyridate
|
mg/l
|
100
|
85
|
Simazine
|
mg/l
|
20
|
86
|
Trifuralin
|
mg/l
|
20
|
87
|
2,4 DB
|
mg/l
|
90
|
88
|
Dichloprop
|
mg/l
|
100
|
89
|
Fenoprop
|
mg/l
|
9
|
90
|
Mecoprop
|
mg/l
|
10
|
91
|
2,4,5-T
|
mg/l
|
9
|
V. Hoá
chất khử trung và sản phẩm phụ
|
92
|
Monocloramin
|
mg/l
|
3
|
93
|
Clo dư
|
mg/l
|
0,3
- 0,5
|
94
|
Bromat
|
mg/l
|
25
|
95
|
Clorit
|
mg/l
|
200
|
96
|
2,4,6
triclorophenol
|
mg/l
|
200
|
97
|
Focmaldehyt
|
mg/l
|
900
|
98
|
Bromofoc
|
mg/l
|
100
|
99
|
Dibromclorometan
|
mg/l
|
100
|
100
|
Bromodiclorometan
|
mg/l
|
60
|
101
|
Clorofoc
|
mg/l
|
200
|
102
|
Axit
dicloroaxetic
|
mg/l
|
50
|
103
|
Axit
tricloroaxetic
|
mg/l
|
100
|
104
|
Cloral
hydrat (tricloroaxetaldehyt)
|
mg/l
|
10
|
105
|
Dicloroaxetonitril
|
mg/l
|
90
|
106
|
Dibromoaxetonitril
|
mg/l
|
100
|
107
|
Tricloroaxetonitril
|
mg/l
|
1
|
108
|
Xyano
clorit (tính theo CN)
|
mg/l
|
70
|
VI. Mức
nhiễm xạ
|
109
|
Tổng hoạt
độ a
|
Bq/l
|
0,1
|
110
|
Tổng hoạt
độ b
|
Bq/l
|
1
|
VII. Vi
sinh vật
|
111
|
Coliform
tổng số
|
khuẩn
lạc/100ml
|
0
|
112
|
E.coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
khuẩn
lạc/100ml
|
0
|