|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
274-LB/TQD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê
|
|
Người ký:
|
Trịnh Văn Bính, Nguyễn Quang Hiền
|
Ngày ban hành:
|
23/07/1966
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH – TỔNG CỤC THỐNG KÊ
*******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số
: 274-LB/TQD
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 7 năm 1966
|
QUYẾT ĐỊNH LIÊN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG
KÊ
Căn cứ Nghị định số 197-CP
ngày 07-11-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 131-CP ngày 01-07-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số 27-CP ngày 22-02-1962 của Hội đồng Chính phủ quy định việc
lập và ban hành chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ và phương án điều tra;
Căn cứ Chỉ thị số 122-TTg ngày 02-10-1965 của Thủ tướng Chính phủ về công tác
thống kê trong tình hình mới.
Xét yêu cầu tăng cường công tác thống kê về thuế công thương nghiệp nhằm tăng
cường quản lý thuế công thương nghiệp theo Quyết định số 200-NQ/TVQH ngày
18-01-1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
– Nay bãi bỏ bốn biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về
thuế công thương nghiệp, ký hiệu số CTN-2, CTN-3, CTN-4 và CTN-5 trong chế độ
báo cáo thống kê thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp ban hành theo Quyết
định số 231-TC/VP ngày 28-12-1962.
Điều 2.
– Nay ban hành:
a) Tám biểu mẫu báo cáo thống kê
định kỳ tháng, quý và năm về thuế công thương nghiệp, kèm theo bản giải thích nội
dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và biểu mẫu ([1]).
b) Bảng phân loại ngành nghề các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh doanh tập thể và cá thể;
c) Danh mục những loại hàng buôn
chuyến cần thống kê.
Điều 3.
- Các biểu thống kê quy định ở điều 2 lập bắt đầu từ
tháng thi hành chính sách thuế công thương nghiệp mới.
Điều 4.
– Các ông Trưởng phòng tài chính huyện, thị xã hoặc
khu phố có trách nhiệm ghi báo các biểu mẫu theo quy định, các ông Chi cục trưởng
chi cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp thành phố, các ông Trưởng ty
tài chính có trách nhiệm lập những biểu tổng hợp trong phạm vi địa phương và
ông Cục trưởng cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp lập biểu tổng hợp
trong phạm vi cả nước.
Điều 5.
– Ông Cục trưởng Cục thu quốc doanh và thuế công
thương nghiệp thuộc Bộ Tài chính và ông Vụ trưởng Vụ thống kê thương nghiệp –
tài chính thuộc Tổng cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định
này./.
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Văn Bính
|
K.T.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
TỔNG CỤC PHÓ
Nguyễn Quang Hiền
|
MỤC LỤC
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ
VỀ THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số 274-LB TQD ngày 23-7-1966 của liên bộ Tài
chính - Tổng cục Thống kê)
Số
thứ tự
|
Ký
hiệu biểu
|
TÊN
MẪU BIỂU
|
Tính
chất
biểu
|
Phòng
thu quốc doanh thị xã hoặc khu phố, phòng tài chính huyện
|
Chi
cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp Ty tài chính
|
Cục
thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp (Bộ Tài chính
|
Thời
hạn báo cáo
|
Nơi
nhận báo cáo
|
Thời
hạn báo cáo
|
Nơi
nhận báo cáo
|
Thời
hạn báo cáo
|
Nơi
nhận báo cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
CTN-2
|
Báo cáo
tình hình thu thuế sát sinh
|
Định kỳ
tháng
Định kỳ quý
Định kỳ năm
|
Ngày 4
tháng sau
Ngày 5
tháng đầu quý sau
Ngày 8
tháng 1 năm sau
|
- Phòng thống
kê huyện
- Chi cục
thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp, hoặc Ty tài chính
|
Ngày 14
tháng sau
Ngày 15
tháng đầu quý sau
Ngày 18
tháng 1 năm sau
|
- Chi cục
thống kê tỉnh, thành phố - Chi cục thu quốc doanh hoặc Ty tài chính (các tỉnh
miền núi đồng gửi cho Ủy ban hành chính khu tự trị Tây bắc hoặc Việc - bắc)
|
Sau 20 ngày
thời hạn báo cáo của Chi cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp hoặc
Ty tài chính
|
- Tổng cục
thống kê (Vụ thương nghiệp – tài chính) - Bộ Tài chính (Vụ tổng dự toán)
|
2
|
CTN-3a
|
Báo cáo nộp
thuế doanh nghiệp và tạm nộp thuế doanh nghiệp và tạm nộp thuế lợi tức doanh
nghiệp của các hợp tác xã, tổ chức hợp tác tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp
vận tải, kiến trúc và nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp.
|
Định kỳ
tháng
Định kỳ quý
Định kỳ năm
|
Ngày 10
tháng sau
Ngày 12
tháng đầu quý sau
Ngày 15
tháng 1 năm sau
|
-
nt-
|
Ngày 20
tháng sau
Ngày 22
tháng đầu quý sau
Ngày 25
tháng 1 năm sau
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
3
|
CTN-3b
|
Báo cáo nộp
thuế doanh nghiệp và thuế lợi tức doanh nghiệp của các tổ hợp tác thương nghiệp,
ăn uống, phục vụ.
|
Định kỳ
tháng
Định kỳ quý
Định kỳ năm
|
Ngày 10
tháng sau
Ngày 12
tháng đầu quý sau
Ngày 15
tháng 1 năm sau
|
-
nt-
|
Ngày 20
tháng sau
Ngày 22
tháng đầu quý sau
Ngày 25
tháng 1 năm sau
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
4
|
CTN-3c
|
Báo cáo nộp
thuế doanh nghiệp và thuế lợi tức doanh nghiệp của hộ riêng lẻ kinh doanh các
ngành nghề (kể cả các tổ chức hợp tác căn bản là cá thể).
|
- nt -
|
- nt -
|
-
nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
5
|
CTN-4
|
Báo cáo thuế
lợi tức doanh nghiệp của các hợp tác xã tiểu côngn ghiệp nghiệp, thủ công
nghiệp, vận tải, kiến trúc và nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp.
|
Định kỳ quý
Định kỳ 6
tháng
Định kỳ năm
|
Ngày 10
tháng thứ 2 quý sau
Ngày 10
tháng 8, ngày 10 tháng 2 năm sau
Ngày 15
tháng 2 năm sau
|
-
nt-
|
Ngày 20
tháng thứ 2 quý sau
Ngày 20
tháng 8, ngày 20 tháng 2 năm sau
Ngày 25
tháng 2 năm sau
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
6
|
CTN-5
|
Báo cáo nộp
thuế doanh nghiệp và thuế lợi tức doanh nghiệp của các hợp tác xã, các tổ chức
hợp tác kể cả hợp tác xã xã mua bán và những hộ riêng lẻ kinh doanh công
thương nghiệp.
|
Định kỳ
tháng
Định kỳ quý
Định kỳ năm
|
Ngày 4
tháng sau
Ngày 5
tháng đầu quý sau
Ngày 8
tháng 1 năm sau
|
-
nt-
|
Ngày 14
tháng sau
Ngày 15
tháng đầu quý sau
Ngày 18
tháng 1 năm sau
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
7
|
CTN-6
|
Báo cáo
tình hình thu thuế buôn chuyến
|
Định kỳ
tháng
Định kỳ quý
Định kỳ năm
|
Ngày 4
tháng sau
Ngày 5
tháng đầu quý sau
Ngày 8
tháng 1 năm sau
|
-
nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
8
|
CTN-7
|
Báo cáo thống
kê các vụ phạm pháp về chính sách thuế công thương nghiệp.
|
Định kỳ
tháng
Định kỳ quý
Định kỳ năm
|
Ngày 4
tháng sau
Ngày 8
tháng 1 năm sau
|
-
nt-
|
Ngày 14
tháng sau
Ngày 18
tháng 1 năm sau
|
-nt-
|
-nt-
|
-nt-
|
MỤC LỤC
NGÀNH NGHỀ CÁC DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG
CHO HỢP TÁC XÃ, TỔ CHỨC HỢP TÁC VÀ HỘ RIÊNG LẺ KINH DOANH CÔNG THƯƠNG NGHIỆP
Ký
hiệu thống kê
|
Ngành,
nghề kinh doanh
|
1
|
2
|
AC
|
NGÀNH TIỂU
CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG NGHIỆP
|
A-2
|
Ngành
khai thác và chế biến nhiên liệu.
|
AC-2/1
|
- Sản xuất
than quả bàng, than nắm, than tổ ong.
|
A-5
|
Ngành chế
tạo máy móc và sản phẩm bằng kim loại.
|
|
a) Nhóm
chế tạo và sữa chữa máy móc.
|
AC-5/1
|
- Sản xuất
các loại máy móc và công cụ phục vụ nông nghiệp, nghề muối, nghề cá: máy bơm
nước, máy xay xát, máy tuốt lúa, máy nghiền thức ăn cho gia súc, máy thái
khoai, mài sắn, máy chè cói, xe đay, lưỡi cày, bừa, cuốc, xẻng, cào cỏ, lưỡi
sêu trang xúc muối, mỏ neo, móc câu, xe cải tiến v.v…
|
AC-5/2
|
- Sản xuất
các loại máy móc và công cụ phục vụ tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp: máy
cưa, máy bào, máy phay, máy đánh bóng, máy mài, máy đột dập… kìm, búa, ê-tô,
mo-lét, đục, chàng v.v… và phục vụ kiến trúc (bản lề, ê-ke, móc cửa, then chốt
cửa v.v…).
|
AC-5/3
|
- Sản xuất
các loại máy móc và dụng cụ cho các ngành y tế, văn hóa, nghiên cứu khoa học.
|
AC-5/4
|
- Sản xuất
đồ điện: quạt, bếp, lò sưởi, đèn, cầu giao điện, máy thu thanh…
|
AC-5/5
|
- Sản xuất
xe xích lô, phụ tùng xe đạp và xe xích lô.
|
AC-5/6
|
- Sản xuất
đồ dùng bằng tôn, thiếc, sắt tây, bi-đông, đèn dầu hỏa, làm hộp xà phòng…
|
AC-5/7
|
- Sản xuất
đồ bằng đồng, bằng nhôm.
|
AC-5/8
|
- Đúc, tiện,
nguội, gò, sơn mạ, hàn xì.
|
AC-5/9
|
- Sửa chữa
ô tô, ca-nô.
|
AC-5/10
|
- Sửa chữa
xích lô chuyên chở hàng hóa.
|
|
b) Nhóm
sửa chữa khác (có tính chất phục vụ)
|
AC-5/11
|
- Sửa chữa
xe đạp, mô tô, xích lô chuyên chở hành khách (chú ý: lắp ráp xe đạp cho mậu dịch
quốc doanh chịu thuế suất gia công 2%).
|
AC-5/12
|
- Sửa chữa
các loại máy nhỏ: máy khâu, máy tính, máy chữ, cân, quay tông đơ…
|
AC-5/13
|
- Sửa chữa
kính, bút máy.
|
AC-5/14
|
- Sửa chữa
đồng hồ.
|
AC-5/15
|
- Sửa chữa
đồ điện, máy thu thanh, máy hát.
|
A-6
|
Ngành
khai thác quặng hóa học và công nghiệp hóa học.
|
AC-6/1
|
- Sản xuất
phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh súc vật.
|
AC-6/2
|
- Sản xuất
các loại a-xít, muối hóa học, phèn đơn, phèn kép.
|
AC-6/3
|
- Sản xuất
bột sơn, bột chì, bột kẽm.
|
AC-6/4
|
- Sản xuất
sơn hóa học.
|
AC-6/5
|
- Sản xuất
đồ dùng bằng cao-su.
|
AC-6/6
|
- sẢn xuất
giầy vải và giầy dép bằng cao-su.
|
AC-6/7
|
- Sản xuất
đồ dùng bằng nhữa.
|
AC-6/8
|
- Sản xuất
đồ dùng bằng cao-su tái sinh, nhựa tái sinh, ni-lông tái sinh...
|
AC-6/8
|
- Sản xuất
dép lốp.
|
A-7
|
Ngành sản
xuất vật liệu xây dựng.
|
AC-7/1
|
- Khai thác
đất, cát, sỏi, đá.
|
AC-7/2
|
- Sản xuất
vôi.
|
AC-7/3
|
- Sản xuất
gạch ngói.
|
AC-7/4
|
- Sản xuất ống
dẫn nước bằng đất nung, bằng xi-măng, sản xuất granito.
|
AC-7/5
|
- Sản xuất
bột đá, bột màu quét vôi.
|
A-8
|
Ngành
khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
|
AC-8/1
|
- Sản xuất
các loại dụng cụb ằng gỗ phục vụ nông nghiệp, nghề muối, nghề cá (nông cụ kiểu
cũ, nông cụ cải tiến, bàn mài, sêu trang xúc muối, cột buồm, bơi chèo…).
|
AC-8/2
|
Đóng và sửa
chữa thuyền, phà.
|
AC-8/3
|
- Sản xuất
và sửa chữa các loại phương tiện vận tải thô sơ đường bộ và phụ tùng (xe ngựa,
xe bò, xe trâu, xe ba gác, xe xút kít…).
|
AC-8/4
|
- Khai thác
gỗ.
|
AC-8/5
|
- Sản xuất
củi thước và than gỗ.
|
AC-8/6
|
- Khai thác
bương, tre, nứa, lá, mây, song và các loại lâm sản khác.
|
AC-8/7
|
- Cưa, xẻ gỗ,
tiện gỗ.
|
AC-8/8
|
- Sản xuất
đồ bằng gỗ dùng cho tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp (máy dệt, khung cửi,
máy cung, cán bông…) và dùng cho cá nhân và gia đình.
|
AC-8/9
|
- Sản xuất
đồ dùng bằng mây, song, tre, nứa.
|
AC-8/10
|
- Sản xuất
mũ lá, nón lá, áo tơi lá.
|
AC-8/11
|
- Dệt chiếu.
|
AC-8/12
|
- Sản xuất
đồ bằng cói khác (bị, ró v.v…)
|
AC-8/13
|
- Sản xuất
cốt mũ.
|
AC-8/14
|
- Sản xuất
giấy bìa.
|
A-9
|
Ngành
công nghiệp thủy tinh, sành sứ và đồ đá.
|
AC-9/1
|
- Khai thác
các nguyên liệu như: đất sét, cao-lanh, cát nấu thủy tinh và các nguyên liệu
khác.
|
AC-9/2
|
- Sản xuất
đồ dùng bằng granito, đá, xi-măng.
|
AC-9/3
|
- Sản xuất
đồ dùng bằng sứ.
|
AC-9/4
|
- Sản xuất
đồ gốm, đồ sành.
|
AC-9/5
|
- Sản xuất
đồ thủy tinh nấu bằng cát.
|
AC-9/6
|
- Sản xuất
đồ thủy tinh nấu bằng mảnh (kể cả tráng gương).
|
A-10
|
Ngành
công nghiệp dệt, da, may, nhuộm.
|
AC-10/1
|
- Cung,
cán, bật bông.
|
AC-10/2
|
- Sản xuất
go dệt vải.
|
AC-10/3
|
- Dệt vải.
|
AC-10/4
|
- Dệt khăn
mặt, giây lưng, giây giầy v.v… bằng sợi bông.
|
AC-10/5
|
- Kéo sợi,
kéo chỉ.
|
AC-10/6
|
- Dệt lụa,
nái, đũi.
|
AC-10/7
|
- Dệt bằng
máy chạy kim.
|
AC-10/8
|
- Sản xuất
đồ may sẵn, đệm, gối, mũ vải, ô dù v.v…
|
AC-10/9
|
- May đo.
|
AC-10/10
|
- Sản xuất
vó, lưới đánh cá bằng đay, gai.
|
AC-10/11
|
- Dệt bao tải
bằng đay, gai.
|
AC-10/12
|
- Sản xuất
các đồ bằng đay, gai (trừ vó, lưới, bao tải), vó dừa, bẹ ngô, tơ dứa như
võng, thừng, chão, dây buộc v.v…
|
AC-10/13
|
- Nhuộm vải
tấm, lụa tấm, in hoa trên vải tấm, lụa tấm.
|
AC-10/14
|
- Thuộc da.
|
AC-10/15
|
- Sản xuất
đồ bằng da và giả da (giây cu-roa, giầy dép, cặp, va-li…).
|
A-11
|
Ngành
công nghiệp thực phẩm.
|
AC-11/1
|
- Xay xát gạo
của hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác xã thủ công nghiệp làm tại chỗ.
|
AC-11/2
|
- Xay xát gạo
của các cơ sở sản xuất khác.
|
AC-11/3
|
- Chế biến
hoa mầu (khoai, sắn, giong riềng v.v…) của hợp tác xã nông nghiệp và hợp tác
xã thủ công nghiệp làm tại chỗ.
|
AC-11/4
|
- Chế biến
hoa màu (khoai, sắn, giong riềng v.v…) của các cơ sở sản xuất khác.
|
AC-11/5
|
- Sản xuất
bánh đa, bánh mì, bánh phở, bún, miến v.v… bằng khoai, sắn, giong riềng…
|
AC-11/6
|
- Sản xuất
đậu phụ, tương, dấm và các loại nước chấm bằng cua cáy.
|
AC-11/7
|
- Sản xuất
chượp.
|
AC-11/8
|
- Sản xuất
các loại tôm khô, cá khô.
|
AC-11/9
|
- Sản xuất
các loại quà bánh không bằng lương thực chính, kẹo, mứt, hoa quả khô.
|
AC-11/10
|
- Sản xuất
nước mắm, mắm tôm.
|
AC-11/11
|
- Sản xuất
xì dầu, sáng sáu…
|
AC-11/12
|
- Sản xuất
chè khô, chè bánh, chè gói.
|
AC-11/13
|
- Sản xuất
mật đường thủ công.
|
AC-11/14
|
- Chế biến
cau khô.
|
AC-11/15
|
- Sản xuất
các loại dầu ăn.
|
A-12
|
Ngành
công nghiệp in và sản xuất các loại văn hóa phẩm.
|
AC-12/1
|
- Đóng sách
vở, kẻ xén giấy.
|
AC-12/2
|
- Sản xuất
các loại văn phòng phẩm: thước kẻ, quản bút, com-pa, phấn viết, mực viết, kẹp
giấy, giấy than, giấy nến, bằng đánh máy, kéo…
|
AC-12/3
|
- Sản xuất
các loại nhạc cụ và phụ tùng.
|
AC-12/4
|
- Sản xuất
các loại đồ chơi trẻ em (không kể loại làm bằng cao-su, nhựa).
|
AC-12/5
|
- Sản xuất
đồ mỹ nghệ bằng vàng bạc (thật và giả) hay bằng các loại nguyên liệu vải, lụa,
kim khí, gỗ, tre, nứa, mây, song, đất đá, thạch cao, thuỷ tinh, xương, trai,
sừng, ngà, đồi mồi v.v… theo phương pháp thêu ren, điêu khắc, chạm trổ, mài
dũa, nặn, đan, nung v.v…
Chú ý:
Cần phân biệt đồ mỹ nghệ với đồ dùng thông thường: đồ mỹ nghệ chế tạo theo
phương pháp thủ công, tinh vi và phức tạp, giá trị về mỹ thuâậ cao hơn giá
giá trị sử dụng, giá trị công chế biến chiếm phần lớn so với giá trị nguyên vật
liệu trong một số sản phẩm.
|
AC-12/6
|
- Sản xuất
các loại dụng cụ thể dục thể thao.
|
AC-12/7
|
- Sản xuất
bài lá.
|
AC-12/8
|
- In sách
báo, tranh ảnh tráng và in phim hàng loạt.
|
A-13
|
Các
ngành công nghiệp khác
|
AC-13/1
|
- Sản xuất
các loại tinh dầu, dầu nhờn, dầu thảo mộc dùng cho công nghiệp.
|
AC-13/2
|
- Sản xuất
các loại hương liệu, phấn sáp, các loại chất thơm.
|
AC-13/3
|
- Sản xuất
các loại thuốc đông y.
|
AC-13/4
|
- Sản xuất
các đồ thường dùng bằng xương, sừng, vỏ trai.
|
AC-13/5
|
- Sản xuất
huy hiệu, hoa giấy, hoa vải, đèn giấy, hộp giấy.
|
AC-13/6
|
- Sản xuất
vàng mã, hương nến.
|
AC-13/7
|
- Sản xuất
các loại hàng khác.
Chú
thích: Các cơ sở sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nếu nhận
nguyên liệu làm gia công:
- Cho xí
nghiệp, cơ quan Nhà nước thì nộp thuế doanh nghiệp 2% (trên doanh thu phục vụ).
- Cho các hợp
tác xã và tư nhân thì nộp thuế doanh nghiệp 5% (trên doanh thu phục vụ)
|
B
|
NGÀNH
THƯƠNG NGHIỆP
|
B-2
|
Ngành thực
phẩm
|
B-2/1
|
Bán đậu,
hoa vải tươi.
|
B-2/2
|
Bán các loại
hàng khô (hành, tỏi, mộc nhĩ, nấm hương).
|
B-2/3
|
Bán vịt,
gà, ngan, ngỗng, chim, thỏ (sống hoặc mổ sẵn).
|
B-2/4
|
Bán trứng
gà, trứng vịt (tươi và muối).
|
B-2/5
|
Bán các loại
thủy sản (tươi khô, ướp muối).
|
B-2/6
|
Bán trầu, cau,
vỏ.
|
B-2/7
|
Bán các loại
thực phẩm khác.
|
B-3
|
Ngành
may mặc.
|
B-3/1
|
Bán mũ,
nón, áo đi mưa bằng lá.
|
B-3/2
|
Bán guốc,
dép lốp
|
B-4
|
Ngành đồ
dùng hàng ngày.
|
B-4/1
|
Bán kính,
bút máy, đồng hồ và phụ tùng.
|
B-4/2
|
Bán chiếu.
|
B-4/3
|
Bán mo
nang, sợi móc, đồ dùng bằng cói (trừ chiếu), đay, gai, mây, song, tre, nứa,
lá (trừ mũ, nón, áo tơi lá).
|
B-4/4
|
Bán đồ gốm,
đá, thủy tinh.
|
B-4/5
|
Bán tạp
hóa.
|
B-4/6
|
Bán đồng
nát, sắt vụn, giấy vụn, các loại đồ cũ bằng kim khí, sành, sứ, thủy tinh, vải…
|
B-5
|
Ngành
thuốc.
|
B-5/1
|
Bán các vị
thuốc nam, bắc, cao đơn, hoàn tán.
|
B-7
|
Ngành vật
phẩm văn hóa, giáo dục.
|
B-7/1
|
Bán nhạc cụ.
|
B-7/2
|
Bán đồ chơi
trẻ em, dụng cụ thể dục thể thao.
|
B-7/3
|
Bán văn
phòng phẩm, huy hiệu, bì thư, sách vở.
|
B-13
|
Ngành
lâm thổ sản.
|
B-13/1
|
Bán các loại
lâm thổ sản.
|
B-14
|
Ngành mỹ
nghệ.
|
B-14/1
|
Bán đồ mỹ
nghệ làm bằng xương, sừng, trai, đồ thêu, rua ren, chạm khảm.
|
B-14/2
|
Bán hương,
vàng mã, nến, đồ dùng về ma chay thờ cúng, hoa đèn bằng giấy, bằng vải.
|
B-14/3
|
Bán chậu
hoa, cây cảnh, chim cảnh, cá vàng.
|
B-25
|
Các
ngành khác.
Bán các loại
hàng khác chưa ghi trong bảng này.
Chú
thích: Làm đại lý bán hàng, ủy thác mua hàng cho thương nghiệp quốc doanh
thuế tính 2% vào hoa hồng (doanh thu phục vụ).
|
C
|
NGÀNH ĂN
UỐNG
|
C-1
|
Hiệu cao
lâu, cửa hàng chả cá, thịt dê, nem chả rán, phòng trà, tiệm cà phê.
|
C-2
|
Các kinh
doanh về ăn uống khác: mỳ nấu, cháo, miến, quà vặt, nước chè tươi v.v…
|
D
|
NGÀNH KIẾN
TRÚC
|
D-1
|
Xây dựng và
sửa chữa nhà cửa, làm nghề nề, mộc, quét vôi, sơn cửa.
|
D-2
|
Bao thầu
xây dựng và sửa chữa nhà cửa có cả nguyên vật liệu.
|
E
|
NGÀNH VẬN
TẢI
|
E-1
|
Ngành vận
tải bộ
|
E-1/1
|
Xe ngựa, xe
bò, xe trâu (do súc vật kéo).
|
E-1/2
|
Xe thồ, xe
ba gác, xe bò người kéo, xe xích lô chuyên dùng chở hàng hóa.
|
E-2
|
Ngành vận
tải thủy
|
E-2/1
|
Thuyền,
ca-nô.
|
F
|
NGÀNH PHỤC
VỤ SINH HOẠT
|
F-1
|
Vẽ truyền
thần, tranh ảnh, kẻ biển, quảng cáo, sơn mài, tô lại huy hiệu cũ, chụp ảnh
(không kể việc in rửa ảnh hàng loạt để bán đã xếp vào ngành công nghiệp).
|
F-2
|
Khắc dấu,
khắc chữ, khắc tranh.
|
F-3
|
Đánh máy chữ,
in rô-nê-ô thuê.
|
F-4
|
Cắt tóc, uốn
tóc, phòng tắm.
|
F-5
|
Quán trọ,
cho thuê phòng cưới, rạp hát, các loại đồ dùng.
|
F-6
|
Trồng răng,
nhổ răng, chữa răng.
|
F-7
|
Các nghề phục
vụ sinh hoạt khác.
|
H
|
NGÀNH
NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC DIỆN NỘPT HUẾ NÔNG NGHIỆP
|
H-1
|
Chăn nuôi vịt
đàn, nỗgng đàn, ấp trứng vịt.
|
H-2
|
Vớt cá bột,
cá giống.
|
DANH
MỤC
NHỮNG LOẠI HÀNG BUÔN CHUYẾN CẦN THỐNG
KÊ
Ký
hiệu thống kê
|
Loại
hàng
|
A
|
Loại hàng chịu thuế suất 5%
|
1
|
Các loại thực phẩm.
|
2
|
Các loại hàng thủ công phục vụ
nông nghịêp.
|
2a
|
Trong đó: các loại nồi, chậu
(bằng đất).
|
B
|
Loại hàng chịu thuế suất 7%
|
1
|
Các loại hàng rau tươi.
|
2
|
Các loại hàng củ.
|
3
|
Các loại chè uống.
|
4
|
Các loại quả thường.
|
5
|
Các loại thuốc năm tươi và khó
để chữa bệnh.
|
6
|
Các loại cây giống và các loại
rau giống.
|
7
|
Các loại hàng thủ công dùng
cho cá nhân và gia đình.
|
7a
|
Trong đó: chum, chóe, vại, kiệu,
ang, chĩnh, chén, bát dĩa, ấm, hũ… (bằng sành).
|
8
|
Các loại hàng dùng cho trẻ em.
|
C
|
Loại hàng chịu thuế suất
10%
|
1
|
Các loại thực phẩm.
|
1a
|
Trong đó: - Gà, vịt, ngan, ngỗng,
chim bồ câu.
|
1b
|
- Thỏ, chó.
|
1c
|
- Trứng gà, trứng vịt (kể cả
trứng muối).
|
1d
|
- Các loại cá.
|
1e
|
- Lợn giống.
|
2
|
Các loại đặc sản thuộc loại mậu
dịch có thu mua.
|
3
|
Các loại hoa tươi.
|
4
|
Các loại hàng khô.
|
5
|
Các loại lâm thổ sản.
|
5a
|
Trong đó: - Cau tươi, cau khô,
trầu không, vỏ đỏ.
|
5b
|
- Bương, tre, nứa, giang, luồng,
vầu, mây…
|
5c
|
- Củ nâu, lá dong, lá thạch.
|
5d
|
- Các loại hạt ép dầu, hạt chầu,
hạt sở.
|
5e
|
- Các loại lá lợp nhà, làm
nón, lá cọ, lá nón…
|
5g
|
- Các loại củi đun bếp.
|
6
|
Các loại bột lấy từ nông lâm sản.
|
6a
|
Trong đó: - Bột sắn (kể cả bột
sắn giây), bột khoai, bột đao, bột huỳnh tinh…
|
7
|
Các loại bánh làm bằng khoai,
sắn.
|
8
|
Các loại phế liệu, phế phẩm
dùng làm nguyên liệu.
|
8a
|
Trong đó: - Các loại giấy vụn,
sách báo cũ, dẻ rách…
|
8b
|
- Mảnh thủy tinh, hộp sắt, thiếc
cũ, thiếc vụn, sắt vụn…
|
D
|
Loại hàng chịu thuế suất
12%
|
1
|
Các loại đồ trang trí gia
đình.
|
1a
|
Trong đó: - Các loại chim cảnh,
cá cảnh, chuột bạch, cây cảnh.
|
1b
|
- Các loại lọ hoa, chậu trồng
cây cảnh, bể nuôi cá vàng.
|
2
|
Các loại hàng dùng cúng tế lễ
bái.
|
3
|
Các loại hàng công nghệ phẩm
cũ.
|
4
|
Các loại hàng công nghệ khác.
|
Chú ý: Danh mục này áp dụng
từ đơn vị cơ sở đến Cục thu quốc doanh và thuế công thương nghiệp Bộ Tài chính.
Nếu các chi cục thu quốc doanh
hoặc ty tài chính ở địa phương nào xét thấy cần quản lý thêm một số mặt hàng
nào khác thì có thể chỉ thị cho các phòng ở địa phương mình ghi thêm, nhưng
trong báo cáo gửi về Cục thu quốc doanh chỉ cần ghi những loại hàng quy định
trong danh mục này.
([1])
Tám biểu mẫu báo cáo thống kê và bản giải thích không đăng công báo.
Quyết định 274-LB/TQD năm 1966 về việc ban hành tám biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về thuế công thương nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính -Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 274-LB/TQD ngày 23/07/1966 về việc ban hành tám biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ về thuế công thương nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính -Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê ban hành
5.423
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|