|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
|
|
Người ký:
|
Bùi Xuân Khu, Lại Quang Thực, Mai Văn Dâu
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
|
Hà Nội , ngày 09
tháng 11 năm 2001
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ
25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN HẠN
NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG EU, CANADA, THỔ NHĨ KỲ NĂM 2002
Căn cứ Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính
phủ về các biện pháp đầy mạnh xuất khẩu, quản lý nhập khẩu trong 6 tháng cuối
năm 2001;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may và Thỏa thuận với các nước EU,
Canada và Thổ Nhĩ Kỳ;
Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch Đầu tư - Công nghiệp hướng dẫn việc thực hiện
hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2002 như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG:
Năm 2002 thực hiện việc cấp giấy
phép xuất khẩu (E/L) tự động đối với tất cả chủng loại hàng dệt may (Cat.) xuất
khẩu vào thị trường EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ kể cả hạn ngạch ASEAN chuyển nhượng
(nếu có).
Đối tượng được cấp giấy phép xuất
khẩu tự động hàng dệt may là thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu và
doanh nghiệp có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (gọi
chung là đơn vị).
Việc cấp giấy phép xuất khẩu
(E/L) tự động hàng dệt may được thực hiện tại các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu
khu vực của Bộ Thương mại, trên cơ sở chứng từ hợp lệ của đơn vị (bản sao tờ
khai hải quan, bản sao vận đơn, đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu).
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ HẠN NGẠCH:
1. Thực hiện hạn
ngạch:
Để thực hiện đúng các quy định của
Hiệp định và Thỏa thuận với EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ, việc quản lý hạn ngạch được
quy định như sau:
- Hạn ngạch được phân thành hai
nhóm: nhóm 1 và nhóm 2.
+ Nhóm 1 gồm 7 chủng loại (Cat.)
xuất khẩu vào thị trường EU:
Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31.
+ Nhóm 2 gồm 22 chủng loại
(Cat.) còn lại xuất khẩu vào thị trường Eu, toàn bộ hạn ngạch xuất khẩu vào thị
trường Canada vào Thổ Nhĩ Kỳ.
- Hạn ngạch thuộc nhóm 1 và nhóm
2 nêu trên, các đơn vị được cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động. Trong các
trường hợp quy định dưới đây sẽ ngừng cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động:
+ Các chủng loại (Cat.) thuộc
nhóm 1 xuất khẩu (đã cấp E/L) đạt mức 50% trong quý I hoặc 70% trước ngày 26
tháng 7 năm 2002 hoặc 90% tổng hạn ngạch sau ngày 26 tháng 7 năm 2002.
+ Các chủng loại (Cat.) thuộc
nhóm 2 xuất khẩu (đã cấp E/L) đạt mức 90% tổng hạn ngạch.
- Sau khi ngừng cấp giấy phép xuất
khẩu (E/L) tự động, hạn ngạch còn lại được thực hiện như sau:
+ Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch
và Đầu tư - Công nghiệp sẽ giao cho các đơn vị và Uỷ ban nhân dân các thành phố
Hà Nội, Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Đà Nẵng căn cứ vào mức thực hiện hạn ngạch năm
2001 và năm 2002, trong đó ưu tiên các đơn vị có hàng đã sản xuất chờ xuất khẩu,
đã nhập khẩu nguyên phụ liệu, đã mua nguyên phụ liệu để sản xuất, đã ký hợp đồng
xuất khẩu (đặc biệt là các hợp đồng đã ký với các nhà công nghiệp thuộc EU).
+ Dành một tỷ lệ hạn ngạch thuộc
nhóm 1 để đấu thầu.
2. Hoàn trả hạn ngạch:
Các đơn vị được giao hạn ngạch
theo thông báo của Bộ Thương mại hoặc Uỷ ban nhân dân các thành phố Hà Nội, Hồ
Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, nếu không có khả năng thực hiện, phải có văn bản
hoàn trả cơ quan giao hạn ngạch chậm nhất là ngày 30/11/2002, nếu không sẽ
không được giao hạn ngạch chủng loại đó vào năm sau.
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác:
Việc uỷ thác và nhận uỷ thác thực
hiện theo quy định hiện hành.
4. Lệ phí hạn ngạch:
Toàn bộ các lô hàng xuất khẩu đến
hết ngày 26 tháng 7 năm 2002 đều được miễn lệ phí hạn ngạch. Lệ phí hạn ngạch
cho các lô hàng xuất khẩu từ ngày 27 tháng 7 năm 2002 (ngày ký chứng từ vận tải)
sẽ được quy định sau.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH:
Tổ điều hành Liên Bộ chịu trách
nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hạn ngạch. Hàng tuần, Bộ Thương mại
thông báo tình hình cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) và số lượng hạn ngạch còn lại
trên các báo: Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp, Website của Bộ Thương mại
(www.mot.gov.vn) và tại các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực.
Bộ Thương mại sẽ gửi tới các đơn
vị các văn bản liên quan đến việc giao và thực hiện hạn ngạch bằng thư điện tử
(email). Các đơn vị đăng ký địa chỉ email về Vụ Xuất Nhập Khẩu - Bộ Thương mại
- 21 Ngô Quyền Hà Nội.
Các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của Thông tư liên tịch và các quy định của Hiệp định và Thỏa thuận
về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp vi phạm,
tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao hạn ngạch hoặc
theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
ngày 16 tháng 10 năm 2000 của liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công
nghiệp.
Phụ lục số
01
(kèm
theo Thông tư liên tịch số 25/2001/TTLT/BTM- BKHĐT-BCN
ngày
09 tháng 11 năm 2001)
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI (CAT.) HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU
SANG EU VÀ THỔ NHĨ KỲ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
STT
|
Tên
chủng loại hàng
|
Cat.
|
1
|
T.Shirt, Polo shirt
|
4
|
2
|
Áo len, áo nỉ
|
5
|
3
|
Quần
|
6
|
4
|
Sơ mi nữ
|
7
|
5
|
Sơ mi nam
|
8
|
6
|
Khăn bông
|
9
|
7
|
Găng tay
|
10
|
8
|
Bít tất
|
12
|
9
|
Quần lót
|
13
|
10
|
Áo khoác nam
|
14
|
11
|
Áo khoác nữ
|
15
|
12
|
Bộ Pyjama
|
18
|
13
|
Ga trải giường
|
20
|
14
|
Áo Jacket
|
21
|
15
|
Váy dài nữ
|
26
|
16
|
Quần len
|
28
|
17
|
Bộ quần áo nữ
|
29
|
18
|
Áo lót nhỏ
|
31
|
19
|
Vải tổng hợp
|
35
|
20
|
Khăn trải bàn
|
39
|
21
|
Sợi tổng hợp
|
41
|
22
|
Quần áo trẻ em
|
68
|
23
|
Bộ thể thao
|
73
|
24
|
Quần áo Bảo hộ lao động
|
76
|
25
|
Quần áo dệt thoi khác
|
78
|
26
|
Quần áo dệt kim khác
|
83
|
27
|
Lưới sợi
|
97
|
28
|
Khăn trải bàn bằng lanh, gai
|
118
|
29
|
Quần áo bằng vải thô
|
161
|
Phụ lục số
02:
(kèm
theo Thông tư liên tịch số 25/2001/TTLT/BTM- BKHĐT-BCN
ngày
09 tháng 11 năm 2001)
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI (CAT./ITEM) HÀNG DỆT MAY XUẤT
KHẨU SANG CANADA ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
STT
|
Tên
chủng loại hàng
|
Cat.
|
1
|
Jacket
|
1/3a
|
2
|
Quần áo mùa đông
|
2a
|
3
|
Bộ quần áo nam
|
3c
|
4
|
Bộ quần áo nữ
|
4a
|
5
|
Váy nữ
|
4c
|
6
|
Quần dài
|
5a
|
7
|
Quần soóc, quần yếm
|
5b
|
8
|
Sơ ni nam nữ
|
7/8a
|
9
|
T-shirt
|
8c
|
10
|
Quần áo thể thao
|
8d
|
11
|
Quần áo lót
|
9a
|
12
|
Quần áo ngủ
|
10a
|
13
|
Áo len
|
11a
|
14
|
Quần áo bơi
|
12a
|
15
|
Hàng may mặc phụ trợ
|
13
|
16
|
Quần áo trẻ em
|
Item
B
|
Bùi
Xuân Khu
(Đã
ký)
|
Lại
Quang Thực
(Đã
ký)
|
Mai
Văn Dâu
(Đã
ký)
|
Thông tư liên tich 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN hướng dẫn thực hiện hạch ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002 do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
THE MINISTRY
OF TRADE - THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT - THE MINISTRY OF INDUSTRY
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------
|
No.
25/2001/TTLT/BTM-BKHDT-BCN
|
Hanoi,
November 09, 2001
|
JOINT-CIRCULAR GUIDING THE
IMPLEMENTATION OF TEXTILES AND GARMENTS QUOTAS FOR EXPORT TO THE EU, CANADA AND
TURKEY IN 2002 Pursuant to Decision No. 46/2001/QD-TTg of
April 04, 2001 of the Prime Minister on import and export management in the 2001-2005
period;
Pursuant to Decision No. 908/QD-TTg of July 26, 2001 of the Prime Minister on
measures to increase exports and manage imports in the last six months of 2001;
Pursuant to the Treaties on the Textile and Garment and Agreements with the EU,
Canada and Turkey;
The ministries of Trade, Planning and Investment and Industry guide the
implementation of textiles and garments quotas for 2002 as follow: I. GENERAL PROVISIONS: To grant in 2002 the automatic export license
(E/L) to all categories (Cat.) of textiles and garments exported to EU, Canada
and Turkey, including the quotas transferred from ASEAN (if any). Subjects to the granting of automatic export
licenses are traders of all economic sectors having Certificates of Business
Registration, have registered for import export trading codes and enterprises
having Investment Licenses according to the Law on Foreign Investment in
Vietnam (hereinafter referred to as unit). The granting of automatic E/L for textiles and
garments shall be made at the Regional Import Export Management Bureaus of the
Ministry of Trade on the basic of valid documents of the unit (the copy of
customs declaration, the copy of bill of lading, the application for export
license). II. DETAIL PROVISIONS ON QUOTA MANAGEMENT: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. To observe the provisions of the Agreements and
Treaties with EU, Canada and Turkey, the quota management is stipulated as
follows: - The quota is divided into 2 groups: group 1
and group 2. + Group 1 includes 7 categories (Cat.) exported
to EU: Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31. + Group 2 includes the 22 remaining categories
(Cat.) exported to EU, all quotas for export to Canada and Turkey. - The units which have the quotas belonging to
above-mentioned groups 1 and 2 shall be granted automatic E/L. In the following
cases, the granting of automatic E/L shall be terminated: + The categories (Cat.) in group 1 (have been
granted E/L) have been exported by 50 per cent in the first quarter or 70 per
cent before July 26, 2002 or 90 per cent of the total quota after July 26,
2002. + The categories (Cat.) in group 2 (have been
granted E/L) have been exported by 90 per cent of the total quota. - After the termination of granting E/L, the
remaining quotas shall be implemented as follows: + The ministries of Trade - Planning and
Investment - Industry shall grant quota to the units and the People's
Committees of Hanoi, Ho Chi Minh, Hai Phong and Da Nang cities based on the
quota implementation level in 2001 and 2002, given priority to the units that have
goods waiting for export, imported materials for the production, bought
materials for the production and signed export contracts (especially contracts
signed with partners in EU). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Return of quotas: If the units that received quotas according to
the announcement of the Ministry of Trade or the People's Committees of Hanoi,
Ho Chi Minh, Hai Phong and Da Nang cities are unable to implement their
allocated quotas, they must send documents on returning quotas to the quota
granting agency before November 30, 2002, if not, the quotas for the same
categories shall not be granted to them in the following year. 3. Entrustment and entrustment-taking: The entrustment and entrustment-taking shall
comply with the current provisions. 4. Quota fees: All lots of export goods before to the date of
July 26, 2002 shall be exempt from quota fees. The quota fee for lots of goods
exported from July 27, 2002 (the bill signing date) shall be stipulated later. III. IMPLEMENTATION PROVISIONS: The inter-ministerial executive team shall have
to inspect and supervise the quota implementation. Every week, the Ministry of
Trade shall announce the situation on the granting of E/L and remaining quotas
in newspapers: Commerce, Investment, Industry and in Website www.mot.gov.vn of
the Ministry of Trade and at the Regional Import Export Management Bureaus. The Ministry of Trade shall send to the units
the documents related to the quota allocation and implementation by email. The
units shall register for their email at the Import Export Department - the
Ministry of Trade - 21 Ngo Quyen, Hanoi. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. This Circular takes effect 15 days after its signing
and replaces Joint Circular No. 19/2000/TTLT-BTM-BKHDT-BCN of October 16, 2000
of the ministries of Trade-Planning and Investment-Industry. P.P THE MINISTER OF PLANNING AND
INVESTMENT
VICE MINISTER
Lai Quang Thuc P.P THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER
Bui Xuan Khu P.P THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER
Mai Van Dau APPENDIX 01 LIST OF TEXTILE
AND GARMENT CATEGORIES (CAT.) TO BE EXPORTED TO EU AND TURKEY SUBJECT TO QUOTAS
(Issued together with Joint Circular No. 25/2001/TTLT/BTM-BKHDT-BCN of
November 09, 2001) Ord. number ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Cat. 1 T.shirts, Polo shirts 4 2 Sweaters, wool pullovers 5 3 Trousers ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4 Women shirts 7 5 Men shirts 8 6 Cotton towels 9 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Gloves 10 8 Socks 12 9 Underwear 13 10 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 14 11 Women overcoats 15 12 Pyjamas 18 13 Bed sheets ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 14 Jackets 21 15 Women long dresses 26 16 Woolen trousers 28 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Women clothes 29 18 Small underwear 31 19 Synthetic fabrics 35 20 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 39 21 Synthetic fibers 41 22 Children clothes 68 23 Sport suits ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 24 Labor safety clothes 76 25 Other weaving clothes 78 26 Other knitting clothes 83 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Net 97 28 Flax table cloths 118 29 Clothes made of coarse fabrics 161 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. LIST OF TEXTILE
AND GARMENT CATEGORIES (CAT.) EXPORTED TO CANADA SUBJECT TO QUOTAS
(Issued together with Joint Circular No. 25/2001/TTLT/BTM-BKHDT-BCN of
November 09, 2001) Ord. number Name of
goods Cat. 1 Jackets 1/3a 2 Winter clothes ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3 Men suits 3c 4 Women suits 4a 5 Women dresses 4c ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Long trousers 5a 7 Drawers 5b 8 Shirts 7/8a 9 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 8c 10 Sport suits 8d 11 Underwear 9a 12 Night-clothes ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 13 Sweaters 11a 14 Swimming clothes 12a 15 Additional textiles and garments 13 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Children clothes Item B
Thông tư liên tich 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 09/11/2001 hướng dẫn thực hiện hạch ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002 do Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp ban hành
4.756
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|