HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
05/2009/NQ-HĐND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 7 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về quy
định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập
bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị thông qua mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai
và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận như sau:
I. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất
1. Mức thu (kèm theo Phụ lục 1).
2. Nguồn thu phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất, được để lại cho đơn vị thu 80%; 20% còn lại nộp vào ngân
sách Nhà nước.
II. Phí đo đạc,
trích lập bản đồ địa chính
1. Mức thu (kèm theo Phụ lục 2).
2. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ
địa chính đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Nguồn thu phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính được để lại 100% cho đơn vị thu.
III. Nguyên tắc thu nộp, quản lý
và sử dụng: thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; khoản 5 Điều
1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2:
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển
khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật, các quy định trước đây trái
với Quy định này đều bị bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Xuân Thìn
|
PHỤ LỤC 1
VỀ MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (QSDĐ)
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận)
1. Mức thu
phí đăng ký quyền sử dụng đất (QSDĐ) lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (GCNQSDĐ), bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký, cấp CNQSDĐ đơn lẻ ở
xã):
- Mức độ khó khăn 1: 290.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 330.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 360.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000 đồng/giấy
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 56.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 222.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 262.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 292.000 đồng/giấy.
2. Mức thu
phí đăng ký QSDĐ lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng
ký, cấp GCNQSDĐ đồng loạt ở xã):
- Mức độ khó khăn 1: 140.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 150.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 47.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 1, 2, 3: 20.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 63.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 73.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 83.000 đồng/giấy.
3. Mức thu
phí đăng ký QSDĐ lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng
ký, cấp GCNQSDĐ đơn lẻ tại phường):
Mức độ khó khăn 2: 470.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
mức độ khó khăn 2: 10.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp
huyện: mức độ khó khăn 2: 453.000 đồng/giấy
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 2: 4.000 đồng/giấy.
d) Cấp phường: mức độ khó khăn
2: 3.000 đồng/giấy.
4. Mức thu phí
đăng ký QSDĐ lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký,
cấp GCNQSDĐ đồng loạt ở phường):
Mức độ khó khăn 2: 210.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
mức độ khó khăn 2: 18.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp
huyện: mức độ khó khăn 2: 162.000 đồng/giấy
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 2: 26.000 đồng/giấy.
d) Cấp phường: mức độ khó khăn
2: 4.000 đồng/giấy.
5. Mức thu phí
đăng ký QSDĐ lần đầu, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất
thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy:
- Mức độ khó khăn 1: 570.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 640.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 690.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
- Mức độ khó khăn 1: 556.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 626.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 676.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 1, 2, 3: 8.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2,
3: 3.000 đồng/giấy
6. Mức thu phí
cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp giấy (trong trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký cấp huyện hoặc
phòng Tài nguyên và Môi trường):
- Mức độ khó khăn 1: 210.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 220.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 225.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000 đồng/giấy
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
- Mức độ khó khăn 1: 187.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 197.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 202.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 1, 2, 3: 11.000 đồng/giấy
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2,
3: 3.000 đồng/giấy
7. Mức thu phí
cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh
cấp GCNQSDĐ:
- Mức độ khó khăn 1: 150.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 155.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
- Mức độ khó khăn 1: 134.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 139.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 144.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 5.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 1, 2, 3: 7.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2,
3: 4.000 đồng/giấy
8. Mức thu phí
đăng ký biến động về QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã,
thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 300.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 310.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 320.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 140.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 144.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 154.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 164.000 đồng/giấy.
9. Mức thu phí
đăng ký biến động về QSDĐ cho người sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại
xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện
hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Mức độ khó khăn 1: 400.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 460.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 520.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 40.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
- Mức độ khó khăn 1: 348.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 408.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 468.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2,
3: 8.000 đồng/giấy.
10. Mức thu
phí đăng ký biến động về QSDĐ cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCNQSDĐ
- Mức độ khó khăn 1: 260.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 270.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 274.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
- Mức độ khó khăn 1: 247.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 257.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 261.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp
huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2,
3: 3.000 đồng/giấy.
11. Mức thu
phí trích lục hồ sơ địa chính (trích lục thửa đất và trích sao số liệu địa
chính):
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 13.000
đồng/thửa/hồ sơ.
PHỤ LỤC 2
VỀ MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, TRÍCH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận)
1. Mức thu
phí đo đạc bản đồ địa chính:
a) Tỷ lệ 1/500:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
4.000.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
5.900.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
7.300.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
8.900.000
đồng/ha;
|
b) Tỷ lệ 1/1.000:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
1.850.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
2.050.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
2.350.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
3.150.000
đồng/ha;
|
c) Tỷ lệ 1/2.000:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
620.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
680.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
780.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
960.000
đồng/ha;
|
d) Tỷ lệ 1/5.000:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
250.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
280.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
320.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
360.000
đồng/ha.
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi,
công trình điện năng:
a) Tỷ lệ 1/500:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
4.100.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
6.700.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
8.300.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
10.000.000
đồng/ha.
|
b) Tỷ lệ 1/1.000:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
2.100.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
2.300.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
2.650.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
3.600.000
đồng/ha.
|
c) Tỷ lệ 1/2.000:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
690.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
760.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
880.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
1.000.000
đồng/ha.
|
d) Tỷ lệ 1/5.000:
|
|
- Mức độ khó khăn 1:
|
280.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 2:
|
320.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 3:
|
360.000
đồng/ha.
|
- Mức độ khó khăn 4:
|
400.000
đồng/ha.
|
2. Mức thu
phí trích đo địa chính thửa đất:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 m2 đến 1.890 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1.891 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.890.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.480.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 4.060.000
đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
4.640.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.230.000 đồng.
b) Đất đô thị
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 m2 đến 2.770 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3,
4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 2.771 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
4.250.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.100.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.500.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
6.800.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
7.600.000 đồng.
3. Mức thu phí
đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa
chính:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 m2 đến 680 m2 :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3,
4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 681 m2 đến dưới 1.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
680.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
940.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.450.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.740.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.880.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.030.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.320.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.600.000 đồng.
b) Đất đô thị
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 m2 đến 1.380 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1.381 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.380.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.120.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.550.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.760.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.980.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.400.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.830.000 đồng.